Upload
others
View
12
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 1
ĐỀ ÁN ĐĂNG KY MƠ NGANH ĐAO TAO
Tên nganh : Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Mã số : 7510605
Trinh đô đao tao : Đai học
Kính gửi: Vụ Giáo dục va Đai học- Bô Giáo dục va Đao tao
I. Sự cần thiết mở nganh Logistics va quản lý chuỗi cung ứng
1. Giới thiệu khái quát về Trường
1.1. Giới thiệu chung
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được thành lập theo Quyết định số 621/QĐ-
TTg ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường
Cao đẳng Nguyễn Tất Thành thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, chịu sự quản
lý nhà nước về giáo dục và đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời chịu sự quản
lý hành chính theo lãnh thổ của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Bộ máy quản lý Nhà trường được tổ chức chặt chẽ với các đơn vị phòng ban, trung
tâm, khoa bao gồm: Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo, Phòng Tổ chức nhân sự,
Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán, Phòng kế hoạch tài chính, Phòng Khoa học công nghệ,
Phòng Quản trị thiết bị, Viện nghiên cứu và đào tạo sau đại học, Trung tâm Tư vấn tuyển
sinh, Phòng Công tác sinh viên và Truyền thông, Phòng Đảm bảo chất lượng, Trung tâm
đào tạo theo nhu cầu xã hội, Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao, Trung
tâm tư vấn du học, Trung tâm xuất khâu lao động, Trung tâm thông tin thư viện, Trung
tâm nghiên cứu và đào tạo Việt Hàn, Trung tâm Nghiên cứu và Đánh giá giáo dục Đại
học và 14 Khoa chuyên ngành đào tạo và quản lý học sinh, sinh viên.
1.2. Các nganh, trinh đô va hinh thức đao tao
Từ khi thành lập đến nay, Trường không ngừng phát triển về quy mô và loại hình
đào tạo nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đào tạo. Tính đến nay, Trường đã co khoảng hơn
khoảng 20.000 sinh viên với 33 ngành đào tạo trình độ Đại học, 17 ngành đào tạo trình
độ liên thông Cao đẳng lên Đại học, 24 ngành đào tạo trình độ cao đẳng, 15 ngành đào
tạo trình độ trung cấp hệ chính quy, 08 ngành đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên
nghiệp lên cao đẳng, 2 ngành đào tạo liên thông từ trung cấp chuyên nghiệp lên cao đẳng
cụ thể như sau:
Trình độ Đại học – Hệ chính quy: Kỹ thuật Điện- điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ
điện tử, Công nghệ kỹ thuật Ô tô, Kế toán, Tài chính – ngân hàng, Quản trị kinh doanh,
Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Việt Nam học, Ngôn ngữ Anh,
Ngôn ngữ Trung Quốc, Kỹ thuật Xây dựng, Công nghệ thực phâm, Thiết kế Thời trang,
Thanh nhạc, Piano, Thiết kế đồ họa, Quản lý tài nguyên và môi trường, Luật kinh tế,
BỘ GIÁO DỤC VA ĐAO TAO
TRƯỜNG ĐH NGUYỄN TẤT THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đôc lập - Tự do - Hanh phúc
Số: /TTr - NTT Tp.HCM, ngày tháng năm 2018
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 2
Kiến trúc, Quản trị nhân lực, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật hoa học, Công
nghệ sinh học, Dược học, Điều dưỡng, Y đa khoa, Y học dự phòng, Vật lý y khoa, Kỹ
thuật Y sinh, Đạo diễn, Đông phương học, Thiết kế nội thất.
Trình độ Đại học – Hình thức Liên thông từ Cao đẳng: Công nghệ kỹ thuật Cơ
điện tử; Công nghệ kỹ thuật hoa học; Kỹ thuật Điện- điện tử; Kế toán; Tài chính – ngân
hàng; Công nghệ thông tin; Quản trị kinh doanh; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc;
Kỹ thuật Xây dựng; Công nghệ thực phâm; Điều dưỡng, Công nghệ sinh học, Dược học,
Thiết kế đồ họa, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Việt Nam học.
2. Sự cần thiết mở nganh Logistics va quản lý chuỗi cung ứng
2.1. Vai trò của Logistics va quản lý chuỗi cung ứng trong nền kinh tế:
Theo Hiệp hội các nhà chuyên nghiệp về quản trị chuỗi cung ứng (Council of
Supply Chain Management Professionals – CSCMP), Logistics là “một phần của việc
quản trị chuỗi cung ứng, bao gồm việc hoạch định, thực hiện, kiểm soát việc vận chuyển
và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như những thông tin liên quan từ nơi xuất phát
đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng”. Một cách đơn giản, Logistics là
khâu trung gian để đưa hàng hoa từ cơ sở sản xuất đến tay người tiêu dùng. Hoạt động
của Logistics bao gồm vận tải hàng hóa xuất và nhập, quản lý đội tàu, kho bãi, nguyên
vật liệu, thực hiện đơn hàng, quản trị tồn kho, hoạch định cung/cầu.
Theo Báo cáo Logistics Việt Nam năm 2017 (Bộ công thương), thị trường
logistics toàn cầu dự báo tăng trưởng trung bình 6,54%/năm trong giai đoạn năm 2017-
2020, và đạt 15,5 nghìn tỷ USD vào năm 2024,gần gấp đôi so với mức 8,2 nghìn tỷ USD
vào năm 2016. Lĩnh vực logistics toàn cầu sẽ chuyển dịch trọng tâm về thị trường đang
phát triển tại châu Á cùng với sự chuyển dịch của các tập đoàn sản xuất và sự phát triển
sôi động của các thị trường bán lẻ tại châu Á.
Logistics là một lĩnh vực kinh doanh co đong gop rất lớn trong hoạt động xuất
nhập khâu của mỗi quốc gia. Trong quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế ngày càng sâu
rộng của kinh tế Việt Nam, dù ra đời chưa lâu nhưng Logistics đã dần khẳng định vai trò
to lớn của mình. Với con số lợi nhuận cao lên đến hàng tỷ đô mỗi năm, là một trong 12
nhom ngành được cộng đồng kinh tế ASEAN ưu tiên và hỗ trợ phát triển, logistics đồng
thời đang là dịch vụ kinh doanh hấp dẫn của nhiều công ty khác nhau trong và ngoài
nước.
2.2. Thực trang việc lam va dự báo nhân lực nganh Logistics Việt Nam:
Tại Việt Nam hiện nay tổng số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics
theo khảo sát của VLA là khoảng hơn 3000 doanh nghiệp trong đo 20% là công ty nhà
nước, 70% là công ty Trách nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp tư nhân là 10% (theo khảo
sát của VLA). Những doanh nghiệp logistics đa quốc gia lớn nhất thế giới hầu hết đang
hoạt động tại Việt Nam với các tên tuổi nổi tiếng như DHL, FedEx, UPS, Maersk, chiếm
tỷ trọng đáng kể trên thị trường dịch vụ logistics của đất nước (Báo cáo Logistics Việt
Nam năm 2017 - Bộ công thương).
Với tốc độ tăng trưởng trung bình 30% mỗi năm của ngành Logistics, nguồn nhân
sự hiện nay chỉ đáp ứng được khoảng 40% nhu cầu của ngành, đang là bài toán đau đầu
của các doanh nghiệp. Viện Nghiên cứu phát triển Logistics đã khảo sát và cho thấy hơn
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 3
50% doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay thiếu đội ngũ nhân sự co trình độ chuyên môn về
quản lí chuỗi cung ứng và logistic, khoảng 30% doanh nghiệp phải đào tạo lại nhân viên.
Dự báo trong giai đoạn 2016 - 2020, chỉ tính riêng ngành logistics ở Việt Nam cần thêm
khoảng gần 200,000 lao động chất lượng cao, co trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành
chuyên nghiệp và khả năng tiếng Anh tốt.
Để thấy rõ thực trạng việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp ngành Logistics và
quản lý chỗi cung ứng, đánh giá của các doanh nghiệp về hiệu quả công việc của sinh
viên cũng như đong gop của chương trình đào tạo cử nhân ngành logistics, tháng 3/2018,
trường đại học Nguyễn Tất Thành đã tiến hành khảo sát lấy ý kiến của 108 cựu sinh viên
ngành Logistics và quản lý chỗi cung ứng và 15 Doanh nghiệp co sử dụng lao động là
sinh viên ngành Logistics. Kết quả cho thấy: sau khi tốt nghiệp, sinh viên nhanh chong co
việc làm, phù hợp với chuyên ngành được đào tạo và co mức độ hài lòng cao với công
việc (90,7%). 93,3% các doanh nghiệp trong quá trình khảo sát cũng khẳng định co nhu
cầu tuyển dụng cử nhân Logistics.
2.3. Thực trang đao tao Logistics va sự cần thiết mở nganh Logistics va quản lý
chuỗi cung ứng:
Nguồn nhân lực Logistics và quản lý chuỗi cung ứng của Việt Nam hiện nay
đang thiếu hụt trầm trọng và chưa được đào tạo bài bản so với yêu cầu phát triển của
ngành dịch vụ Logistics. Phần lớn nhân viên và quản lý trong lĩnh vực Logistics và quản
lý chuỗi cung ứng tích lũy các kiến thức thông qua thực tiễn khi làm đại lý hoặc đối tác
cho các công ty nước ngoài chuyên làm trong ngành dịch vụ này: Theo kết quả điều tra
của Viện Nghiên Cứu và Phát Triển của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, hiện nay co
tới 80,26% nhân lực trong các công ty Logistics chủ yếu vẫn được đào tạo thông qua các
công việc hàng ngày, 23,6% lao động tham gia các khoa đào tạo trong nước, 6,9% thuê
các chuyên gia nước ngoài đào tạo, còn những người tham gia các khoa đào tạo ở nước
ngoài chỉ chiếm 3,9%.
Một số trường Đại học khu vực Đông Nam bộ như Đại học Bách Khoa thành phố
Hồ Chí Minh, Đại học Giao thông vận tải, Đại học tài chính marketing, .... co đào tạo cử
nhân ngành/chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, đáp ứng nhu cầu về nhân
lực ngày một tăng của ngành cũng không đáp ứng đủ cả về số lượng lao động cũng như
chất lượng cử nhân sau đào tạo. Theo kết quả khảo sát, mặc dù nhanh chong co việc làm
đúng chuyên ngành đào tạo, hài lòng cao với công vệc, cựu sinh viên cũng nhận thấy còn
thiếu nhiều kỹ năng để đáp ứng tốt công việc như trình độ ngoại ngữ, tin học và co nhu
cầu học tập nâng cao chuyên môn (72,2%); 73,3% doanh nghiệp cho rằng sinh viên sau
tốt nghiệp chưa đáp ứng được ngay công việc, cần được bồi dưỡng và đào tạo thêm.
Với vai trò là trung tâm kinh tế và công nghệ cả nước, TPHCM cần một nguồn
nhân lực dồi dào và đạt chất lượng cao. Nguồn nhân lực này tạo ra được phục vụ không
chỉ cho riêng tại TP Hồ Chí Minh mà còn cung cấp cho vùng lân cận, Đông Nam Bộ, Tây
Nam Bộ và các tỉnh thuộc Tây nguyên như: Đắc Lắc, Đắc Nông, Gia Lai, Buôn Mê
Thuột... Hiện nay, khu vực phía Nam và thành phố Hồ Chí Minh đã co nhiều trường Đại
học đào tạo ngành Logistics để nắm bắt những nhu cầu về nhân lực của thị trường, tạo cơ
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 4
hội việc làm cho người học. Tuy nhiên, mỗi chương trình đào tạo lại co đặc thù riêng gắn
với chuyên môn, điểm mạnh về đào tạo của mỗi trường.
Đại học Nguyễn Tất Thành, với triết lý đào tạo: Thực học – Thực hành – Thực
Danh – Thực nghiệp đã xây dựng một chương trình đạo tạo riêng, lấy việc đào tạo gắn
với yêu cầu công việc của Doanh nghiệp và kỹ năng thực hành nghề nghiệp của người
học là điểm riêng của chương trình đào tạo ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Việc đào tạo ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng phù hợp với chiến lược phát
triển của ĐH Nguyễn Tất Thành, một cơ sở đào tạo đa ngành theo hướng ứng dụng thực
hành, gop phần thực hiện mục tiêu chung của Trường, đưa Đại học Nguyễn Tất Thành
trở thành “trường đại học ứng dụng và thực hành, đa ngành, đa bậc học, gắn với nhu cầu
phát triển của địa phương và quốc gia, đạt chuân quốc gia, và co uy tín trong nước và khu
vực”.
Góp phần vào việc giải bài toán nhân sự đang thiếu cả về số lượng và chất lượng
cho ngành Logistics nói chung, thị trường nhân sự Logistics khu vực phía Nam và thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng, Trường Đại học Nguyễn Tất Thành mở ngành đào tạo
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, đào tạo ra nguồn nhân sự co đầy đủ chuyên môn, kỹ
năng, ngoại ngữ; đáp ứng được nhu cầu lao động của thành phố khi tiếp tục là một trung
tâm kinh tế của cả nước; cũng như của khu vực khi cộng đồng kinh tế ASEAN – AEC sẽ
kết nối các doanh nghiệp trong và ngoài nước giao thương mạnh mẽ hơn.
II. Tóm tắt điều kiện mở nganh đao tao
1. Năng lực của cơ sở đao tao
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 5
1.1. Đôi ngũ giảng viên, cán bô khoa học cơ hưu
Bảng 1. Danh sách đôi ngũ giảng viên phục vụ mở nganh Logistics va quản lý chuỗi cung ứng
TT Họ va tên Năm
sinh
Chức vụ
hiện tai
Chức
danh
khoa
học,
năm
phong
Học vị, nước,
năm tốt nghiệp
Ngành, chuyên
ngành
Học phần/Môn học
dự kiến đảm
nhiệm
Số
tín
chỉ
1 Nguyễn Tuấn Anh 1970
Viện trưởng
Viện đào tạo
quốc
TS, Singapore, 2005 Kỹ thuật hệ thống
công nghiệp Quản trị Logistics 3
2 Huỳnh Thanh Điền 1982 Giảng viên TS, VN, 2012 Kinh tế phát triển
Phương pháp
nghiên cứu khoa
học
3
3 Trần Đình An 1968 Giảng viên TS, Philippines, 2012 Quản trị kinh doanh Quản trị rủi ro trong
kinh doanh
2
4 Trần Thị Thu Dung 1978 Giảng viên ThS, Thái Lan, 2010 Quản trị kinh doanh
quốc tế
Thanh toán quốc tế 3
5 Đào Thị Thu Hiền 1982 Giảng viên ThS, VN, 2009 Kinh tế đối ngoại Nghiệp vụ ngoại
thương
3
6 Nguyễn Thanh Hội 1953 Pho hiệu
trưởng, kiêm
Trưởng Khoa
TS, VN, 1994 Kinh tế Quản trị học 3
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 6
QT-L
7 Phạm Thị Phương Thoan 1983 Giảng viên ThS, VN, 2013 Triết học
Những nguyên lý
CB của Chủ nghĩa
Mác – Lênin
5
8 Nguyễn Thị Thu Hường 1987 Giảng viên ThS, VN, 2014 Lịch sử Đảng
CSVN
Đường lối CM của
ĐCS VN 3
9 Cù Ngọc Phương 1985 Giảng viên
Ths, VN, 2011
Triết học Tư tưởng Hồ Chí
Minh 2
10 Lê Học Lâm 1963 Phó TBM ThS, VN, 2008 Luật kinh tế Pháp luật đại cương 2
11 Bành Thị Hồng 1955 Giảng viên ThS, VN, 1997 Toán kinh tế Toán cao cấp A1 2
12 Phan Công Vinh 1960 Giảng viên
PGS Tiến sĩ, Anh, 2016 Công nghệ thông
tin
Tin học MOS 1 2
13 Nguyễn Xuân Cường 1962 Giảng viên ThS, VN, 2011 Khoa học máy tính Tin học MOS 2 2
14 Nguyễn Thanh Phương 1965 Giảng viên ThS, VN, 2007 Quản trị kinh doanh Xác suất thống kê 2
15 Nguyễn Mỹ Chương 1960 Giảng viên ThS, VN, 2008 Kinh tế phát triển Quy hoạch tuyến
tính
2
16 Phạm Bá Văn Quân 1989 Giảng viên
Thạc Sĩ, Australia,
2016
PP giảng dạy Tiếng
Anh
Tiếng Anh tổng
quát 3
17 Lê Thị Ngọc Quỳnh 1980 Giảng viên CN, VN, 2002 Tiếng Anh Tiếng Anh giao tiếp
quốc tế 3
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 7
18 Lê Thị Hằng 1986 Giảng viên
ThS, VN, 2014 Tâm lý học Tâm lý học đại
cương
2
19 Chu Bảo Hiệp 1968 Giảng viên ThS, VN, 2008 Kinh tế phát triển Phương pháp tính 2
20 Phạm Minh Tài 1988 Giảng viên ThS, VN, 2012 Toán giải tích Toán cao cấp A2 2
21 Chu Hải Thanh 1953 Trưởng BM TS, Nga, 1987 Luật học Luật kinh doanh 2
22 Lữ Bá Văn 1965 Giảng viên TS, VN, 2016 Kinh doanh &
Quản lý
Quản trị chiến lược 3
23 Tăng Thị Bích Hiền 1979 Giảng viên ThS, VN, 2012 Kinh tế phát triển Kỹ năng bán hàng 2
24 Nguyễn Thị Thanh Trang 1964 Giảng viên ThS, VN, 2007 Quản trị kinh doanh Thống kê kinh
doanh
3
25 Lê Đỗ Uyên 1982 Trưởng BM ThS, Hàn Quốc, 2011 Quản trị kinh doanh Kinh tế quốc tế 3
26 Lê Anh Tuấn 1970 Giảng viên ThS, VN, 2011 Quản trị kinh doanh
Nhập môn ngành
Logistics và quản lý
chuỗi cung ứng
2
27 Trần Thị Thùy Linh 1978 Giảng viên ThS, VN, 2012 Quản trị kinh doanh Kinh tế lượng ứng
dụng
3
28 Nguyễn Ky 1975 Giảng viên ThS, VN, 2013 Quản trị kinh doanh Kỹ năng quản lý sự
thay đổi
2
29 Hàng Nhật Quang 1983 Giảng viên ThS, VN, 2014 Quản trị kinh doanh Kinh tế vi mô 3
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 8
30 Lê Tuấn Anh 1982 Giảng viên ThS, VN, 2013 Quản trị kinh doanh Kinh tế vĩ mô 3
31 Thái Hồng Thụy Khánh 1972 Phó Khoa
TCNH ThS, Mỹ, 2009 Tài chính
Nguyên lý kế toán 3
32 Ngô Thị Thùy Linh 1972 Giảng viên ThS, Hàn Quốc, 2012 Quản trị kinh doanh Lý thuyết tài chính
tiền tệ
3
33 Lê Thị Minh Tiến 1989 Giảng viên ThS, VN, 2017 Quản trị kinh doanh Marketing căn bản 3
34 Nguyễn Thị Hà Thanh 1984 Giảng viên ThS, VN, 2013 Kinh tế phát triển Khởi nghiệp 2
35 Nguyễn Thị Hồng Hạnh 1980 Pho trưởng
BM ThS, VN, 2009 Quản trị kinh doanh
Kỹ năng thuyết
trình
2
36 Nguyễn Thanh Phi Vân 1978 Giảng viên ThS, Australia, 2012 Quản trị Marketing Hàng hóa 3
37 Đặng Đức Dũng 1961 Giảng viên ThS, Úc, 2001 Giảng dạy Tiếng
Anh
Tiếng Anh chuyên
ngành logistics 1
3
38 Nguyễn Thị Xuân Trang 1977 Giảng viên ThS, VN, 2008 Quản trị kinh doanh Quản trị sản xuất và
chất lượng
3
39 Cao Minh Nhựt 1965 Trưởng BM ThS, Bỉ, 1999 |Kinh doanh và
quản lý
Quản trị chuỗi cung
ứng 3
40 Bùi Văn Thời 1973 Phó Khoa
QTKD ThS,VN, 2008
Kinh doanh &
Quản lý
Quản trị kho bãi 3
41 Phan Thị Thúy Phượng 1983 Giảng viên ThS, VN, 2011 Khoa học Thư viện Thương mại điện tử 2
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 9
42 Đinh Quang Vinh 1977 Giảng viên ThS, VN, 2005 Quản trị kinh doanh Hành vi tổ chức 2
43 Nguyễn Thị Bích Liên 1984 Giảng viên ThS, VN, 2012 Quản trị kinh doanh Chăm soc khách
hàng
2
44 Lâm Thị Hoàng Linh 1971 Giảng viên ThS, VN, 2010 Quản trị Nguồn
nhân lực
Quản trị nguồn
nhân lực
3
45 Nguyễn Thị Quỳnh Như 1981 Giảng viên ThS, VN, 2004 Quản trị kinh doanh Quản trị Marketing 3
46 Nguyễn Xuân Nhĩ 1969
Phó khoa,
kiêm Trưởng
BM
ThS, VN, 2001 Quản trị kinh
doanh, CN anh văn
Vận tải và bảo hiểm 3
47 Nguyễn Thanh Vũ 1979 Giảng viên TS, VN, 2016 Kinh doanh và
quản lý
Quản trị Logistics 3
48 Nguyễn Quốc Thái 1972 Giảng viên ThS, VN, 2011 Kinh doanh và
quản lý
Giao nhận và Thủ
tục hải quan
3
49 Phạm Thị Thùy Trang 1984 Giảng viên ThS, VN, 2010 Quản trị kinh doanh Kinh doanh quốc tế 3
50 Lê Mậu Long 1960 Giảng viên ThS, VN, 2015 Công nghệ thông
tin
Hệ thống thông tin
quản lý 3
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 10
1.2. Cơ sở vật chất phục vụ đao tao
Bảng 2: Danh sách phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng day
STT
Loai phòng học (Phòng học, giảng đường,
phòng học đa phương tiện, phòng học ngoai
ngư, phòng máy tính...)
Diện tích
(m2)
Số phòng
học
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí
nghiệm, thực hành
Tên thiết bị Số lượng Phục vụ môn học/
học phần
1 Phòng thực tập tin học 240 10 Máy tính 30 Tin học
MOS 1 Server 1
2 Phòng học 30 sinh viên 192 4 Máy chiếu 1 Môn
chuyên ngành Micro 1
3 Phòng học 50 sinh viên 775 13 Máy chiếu 1 Môn
chuyên ngành Micro 1
4 Giảng đường 70-100 sinh viên 1996 21 Máy chiếu 1 Môn
đại cương Micro 1
5 Phòng học 50 sinh viên 669 21 Máy chiếu 1
Môn cơ sở ngành Micro 1
6 Phòng máy tính thư viện, phòng học ngoại ngữ 530 3 Máy tính 25 Tra cứu
dữ liệu
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 11
1.3. Thư viện, giáo trinh, sách, tai liệu tham khảo
Thư viện
Địa điểm Diện tích
(m2)
Số chỗ ngồi tai
kho sách
Số lượng máy tính và chỗ ngồi
tai phòng tra cứu thông tin
Phần mềm quản
lý thư viện
Thư viện chính
(298A Nguyễn Tất thành,P.13,Q.4,
TPHCM)
530 100
156
(Quản lý bằng phần mềm
Netcafe 5.1)
Libol 5.5
Thư viện chi nhánh
(458/3F Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng,
Q7, TPHCM)
240 40
60
(Quản lý bằng phần mềm
Maxlone)
Thư viện chi nhánh
(331 Quốc lộ 1 A, P.An Phú Đông, Q.12,
TPHCM)
15230 1000
260
(Quản lý bằng phần mềm
Netcafe 5.1)
Số lượng sách
Số lượng đầu sách các loại: 10524 nhan đề / 44367 bản (chốt ngày 31/12/2017)
Trong đo:
Giáo trình:1136 nhan đề /11381 bản
Tài liệu tham khảo: 9632 nhan đề / 38932 bản
Luận văn, đề tài báo cáo tốt nghiệp: 457 nhan đề / 457 bản
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 12
CD: 403 nhan đề / 805 bản
Báo, tạp chí: 48 nhan đề
Các cơ sở dư liệu mua
1. CSDL nước ngoài
Proquest Central: 17.000 tạp chí (8.000 tạp chí toàn văn)
IEEE: 4.230.532
Springer Link: 11.483.412
2. CSDL tiếng Việt
Tạp chí chuyên ngành: hơn 145.000 bài nghiên cứu được đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước
Đề tài nghiên cứu Việt Nam: hiện co hơn 8.800 kết quả nghiên cứu
3. Tài liệu điện tử (tailieuso.ntt.edu.vn): trên 4558 tài liệu
4. Tài liệu nội sinh (http://dspace.elib.ntt.edu.vn/): Hơn 6500 tài liệu
Danh mục giáo trinh chính của nganh Logistics
Bảng 3. Danh mục giáo trinh chính phục vụ đao tao nganh Logistics va quản lý chuỗi cung ứng
TT Tên giáo trình Tên tác giả Nhà XB Năm
XB Số bản
Sư dụng cho môn
học/học phần
1 Logistics, những vấn đề cơ
bản Đoàn Thị Hồng Vân Lao Động Xã hội 2010 20
Nhập môn Logistics và
chuỗi cung ứng
2 Kinh tế vi mô
Nguyễn Như Ý, Trần
Thị Bích Dung, Nguyễn
Mạnh Hà
Tổng hợp TP.HCM 2015 10 Kinh tế vi mô
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 13
3 Lý thuyết kinh tế vĩ mô Nguyễn Như Ý & tập thể
tác giả ĐHKT TPHCM Kinh Tế TP.HCM 2013 20 Kinh tế vĩ mô
4 Marketing căn bản Tập thể tác giả ĐH Kinh
tế TP.HCM Lao Động TP.HCM 2015 3 Marketing căn bản
5 Quản trị học PGS. TS. Nguyễn Thị
Liên Diệp Lao động - Xã hội 2015 15 Quản trị học
6 Thống kê ứng dụng trong kinh
tế – kinh doanh
Hoàng Trọng, Chu
Nguyễn Mộng Ngọc Lao động - Xã hội 2012 15
Thống kê kinh doanh
7 Kinh tế lượng ứng dụng Phạm Trí Cao, Vũ Minh
Châu Lao động - Xã hội 2012 84
Kinh tế lượng ứng
dụng trong KD
8 Giáo trình Luật Kinh tế PGS.TS. Phạm Duy
Nghĩa Quân đội nhân dân 2015 10 Luật kinh doanh
9
Tài chính tiền tệ ngân hàng
Giáo trình lý thuyết tài chính
tiền tệ
PGS. TS. Nguyễn Văn
Tiến
Nguyễn Hữu Tài
Thống Kê
Đại học Kinh tế Quốc
dân
2012 5
Lý thuyết tài chính tiền
tệ
Thêm TLTK – chưa co
ĐCCT
10 Nguyên lý kế toán TS Phan Đức Dũng Thống Kê 2012 7 Nguyên lý kế toán
11 Giáo trình kinh tế quốc tế GS.TS. Hoàng Thị
Chỉnh (chủ biên) NXB Thống Kê 2010 56 Kinh tế quốc tế
12 Giáo trình Thương mại điện tử
căn bản TS. Trần Văn Hoè
ĐH Kinh Tế Quốc
Dân 2015 5 Thương mại điện tử
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 14
i.
13 Phương pháp nghiên cứu kinh
tế - Kiến thức cơ bản Trần Tiến Khai, 2012
NXB Lao Động Xã
Hội 2012 10
Phương pháp nghiên
cứu khoa học
14 Quản trị vận hành Đặng Minh Trang- Lưu
Đang Thọ
Tài chính 2015 27
Quản trị sản xuất và
chất lượng
15 Quản lý chất lượng Tạ Thị Kiều An Thống kê 2015 4 Quản trị sản xuất và
chất lượng
16 Quản trị marketing định
hướng giá trị
PGS.TS.Lê Thế Giới
chủ biên
Lao Động Xã Hội 2014 45 Quản trị Marketing
17 Quản trị nguồn nhân lực PGS.TS. Trần Kim
Dung Tổng hợp TPHCM 2016 20
Quản trị nguồn nhân
lực
18 Quản trị chiến lược Fred R. David Kinh Tế TP. HCM 2014 10 Quản trị chiến lược
19 Quản trị rủi ro và khủng hoảng Đoàn Thị Hồng Vân Lao động Xã hội 2013 20 Quản trị rủi ro trong
kinh doanh
20 English for Logistics Grussendorf, M Oxford University Press 2009 20 Tiếng anh chuyên ngành
Logistics 2
21 Quản trị bán hàng
(Sales Management)
Bùi Văn Danh, Nguyễn
Văn Danh, Lê Quang
Khôi.
Phương Đông 2012 11 Kỹ năng bán hàng
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 15
22 Kỹ năng giao tiếp trong kinh
doanh Trịnh Quốc Trung Lao Động-Xã Hội 2014 10 Kỹ năng bán hàng
23 Marketing mối quan hệ &
Quản trị quan hệ khách hàng
Lưu Đan Thọ & Lượng
Văn Quốc Tài chính, TPHCM 2016 10 Chăm soc khách hàng
24 Thanh toán quốc tế
PGS.TS. Trần Hoàng
Ngân, TS. Nguyễn
Minh Kiều
Thống kê 2012 9 Thanh toán quốc tế
25 Quản trị logistics GS.TS.Đoàn Thị Hồng
Vân Lao động xã hội 2012 13 Quản trị Logistics
26 Quản trị xuất nhập khâu GS.TS. Đoàn Thị Hồng
Vân, Kim Ngọc Đạt Kinh tế TPHCM 2016 15
Nghiệp vụ ngoại
thương
27 Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập
khâu GS.TS. Võ Thanh Thu Tổng hợp TPHCM. 2011 5
Nghiệp vụ ngoại
thương
28 Vận tải quốc tế - Bảo hiểm
vận tải quốc tế TS. Triệu Hồng Câm Thống Kê 2014 10 Vận tải và Bảo hiểm
29
Nghiệp vụ giao nhận vận tải
và bảo hiểm trong ngoại
thương
Phạm Mạnh Hiền Lao động xã hội 2012 10 Vận tải và Bảo hiểm
30
Quản trị vận hành và chuỗi
cung ứng
(Bản dịch)
F. Robert
Jacobs, Richard B.
Chase
Kinh Tế TPHCM 2015 10 Quản trị chuỗi cung
ứng
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 16
31 Quản trị chuỗi cung ứng Nguyễn Thành Hiếu Đại học Kinh tế quốc
dân Hà Nội 2015 10
Quản trị chuỗi cung
ứng
32 Linh hồn của sự thay đổi John P. Kotter
(Dịch giả Vũ Thái Hà)
ĐH Kinh Tế Quốc
Dân 2007 10
Kỹ năng quản trị sự
thay đổi
33 Kỹ năng thuyết trình hiệu quả Lại Thế Luyện Thời Đại 2014 10
Kỹ năng thuyết trình
34 Tám kỹ năng mềm thiết yếu Trần Thượng Tuấn Lao Động 2015 10
Nhập môn Logistics và
chuỗi cung ứng
35 Hành Vi Tổ Chức -
Organizational Behavior
Stephen P. Robbins &
Timothy A. Judge Lao động Xã hội 2012 9 Hành vi tổ chức
36 Giáo trình Thuế và Thủ tục
Hải quan TS Lê Tuấn Lộc
Đại Học Quốc gia TP.
HCM 2014 10 Thủ tục hải quan
37 Quản lý vật tư tồn kho Nguyễn Như Phong Đại học quốc gia
HCM 2010 3 Quản trị kho bãi
38
Kinh doanh quốc tế hiện đại
(ĐH Kinh tế TPHCM biên
dịch)
Charles W. L. Hill Kinh tế TP. HCM 2014 10 Kinh doanh quốc tế
39 Phân tích & thiết kế hệ thống
thông tin quản lý Trần Thành Trai Thống kê 2003 3
Hệ thống thông tin
quản lý
40 The Lean Startup - Khởi
nghiệp tinh gọn, bản dịch Eric Ries
NXB Thời đại
(Tủ sách Doanh trí - 2015 1 Khởi nghiệp
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 17
PACE)
41 English for Logistics Grussendor, M. Oxford University
Press 2009 1
Tiếng Anh chuyên
ngành Logistics
42 Phương pháp nghiên cứu kinh
tế – Kiến thức cơ bản TS. Trần Tiến Khai Lao Động Xã Hội 2012 10
Phương pháp nghiên
cứu khoa học
43 Giáo trình vận tải và giao nhận
trong ngoại thương
PGS. TS. Nguyễn Như
Tiến
Khoa học và Kỹ thuật,
Hà Nội. 2011 10 Vận tải và giao nhận
Bảng 4. Danh mục sách chuyên khảo, tap chí của nganh Logistics va quản lý chuỗi cung ứng
TT Tên sách chuyên khảo/tap chí Tên tác giả
đơn vị xuất bản
Nha xuất bản
số, tập, năm xuất
bản
Số bản Sư dụng cho
môn học/học phần
1 World Newspapers www.world-
newspapers.com
Hàng ngày
Marketing, Logistics,
Quản trị chuỗi cung ứng
2 Giáo trình thương mại quốc tế Đinh Thị Liên, Trương
Tiến Sĩ, Nguyễn Xuân Đạo
NXB Lao Động Xã
Hội, 2011 6 Kinh tế quốc tế
3 Luật doanh nghiệp VN, Tình
huống - dẫn giải - bình luận Phạm Hoài Huấn
Hồng Đức, 2015 20 Luật kinh doanh
4 Nghiên cứu khoa học trong
quản trị kinh doanh
Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai Trang
Lao động - Xã hội,
2012 20
Phương pháp nghiên cứu
khoa học
5 Quản trị cung ứng GS. TS. Đoàn Thị Hồng Tổng hợp TPHCM, 10 Quản trị chuỗi cung ứng
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 18
Vân 2011
6 Quản trị sản xuất và tác nghiệp
i.
TS. Trần Đức Lộc, TS.
Trần Văn Phùng
Học viện tài chính,
2012 25 Quản trị sản xuất và chất
lượng
7 Quản trị Marketing Trương Đình Chiến Đại học Kinh tế
Quốc dân, 2014 25 Quản trị marketing
8 Hành vi tổ chức TS Nguyễn Hữu Lam Lao Động Xã Hội,
2012 5 Hành vi tổ chức
9 Kỹ năng và quản trị bán hàng Lê Đăng Lăng Đại học Quốc Gia
TP.HCM, 2012 20 Kỹ năng bán hàng
10 Hiểu & áp dụng tốt Incoterms
2010 GS. JAN.RAMBERG
Tài chính, 2015 15 Nghiệp vụ ngoại thương
11
Bình luận UCP : quy tắc & thực
hành thống nhất tín dụng chứng
từ
Nguyễn Trọng Thùy
Tài chính, 2015
5 Nghiệp vụ ngoại thương
12 Module-Insurance
(FIATA’s textbook) FIATA
FIATA, 2017 10 Bảo hiểm
13 Module - Logistics FIATA’s textbook.
FIATA, 2017 10 Logistics,
14 Sổ tay Hàng hải Tiếu Văn Kinh Giao thông Vận tải,
2010 10 Vận tải và giao nhận
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng Trang 19
15 Ứng dụng marketing điện tử
trong kinh doanh
TS Phạm Thu Hương, ThS
Nguyễn Văn Thoan,
Khoa học kỹ thuật,
2009 10 Thương mại điện tử
16
Strategic Management
Competitiveness and
Globalisation, Concepts and
Cases 10th Edition
Hitt, M., Ireland R. and
Hoskisson, R.
South-Western,
2012 1 Quản trị chiến lược
17 Strategic Management: An
Integrated Approach, 7th edition
Hill, C. W. L. and G. R.
Jones
Houghton Mifflin,
Boston, MA, 2011 10 Quản trị chiến lược
18 Human Resource Management John M.Ivancevich Mc Graw Hill, 2010 7 Quản trị nguồn nhân lực
19 Events Management Glenn A. J. Bowdin Australia : John
Wiley & Son, 2011 1 Tổ chức sự kiện
20 Xử lý hiệu quả khiếu nại của
khách hàng Sarah Cook
KH XH TPHCM,
2016 5 Chăm soc khách hàng
21 Logistics & supply chain
management Martin Christopher
Pearson, 2016 10
Logistics,
Quản trị chuỗi cung ứng
22 Global business today Charles W.L. Hill McGraw Hill
Companies, Inc, 2014 10 Kinh doanh quốc tế
23
International business:
Competing in the Global
Marketplace
Charles W.L. Hill
McGraw Hill Irwin,
2013 1 Kinh doanh quốc tế
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics 20 20
1.4. Hoat đông nghiên cứu khoa học va hợp tác quốc tế
Về hoạt động nghiên cưu khoa hoc
Nhà trường luôn khuyến khích và tích cực đây mạnh hoạt động nghiên cứu
khoa học (NCKH); tham gia các đề tài NCKH trọng điểm cấp Nhà nước,
NAFOSTED, cấp Bộ, cấp Sở; các dự án hợp tác với Hàn Quốc, các công ty. Trong
các năm gần đây, Nhà trường đã triển khai thực hiện nhiều đề tài NCKH (Bảng 5)
và nghiệm thu theo đúng tiến độ (Bảng 6).
Bảng 5: Số lượng đề tai NCKH các cấp được phê duyệt va triển khai
STT Phân loai đề tài 2011
2012
2012
2013
2013
2014
2014
2015
2015
2016
1 Đề tài cấp Nhà nước 01 04 03 03 03
2 Đề tài cấp Bộ 02 04 04 03 11
3 Đề tài cấp Sở 00 02 03 02 02
4 Đề tài cấp Trường 14 9 26 21 47
5 Đề tài NCKH của sinh viên 18 20 28 33 49
Tổng công 35 39 64 62 112
Bảng 6: Thống kê số lượng đề tai NCKH được nghiệm thu hang năm
STT Phân loai đề tài 2011
2012
2012
2013
2013
2014
2014
2015
2015
2016
1 Đề tài cấp Nhà nước 0 1 0 1 3
2 Đề tài cấp Bộ 2 2 2 3 5
3 Đề tài cấp Sở 0 1 0 1 2
4 Đề tài cấp Trường 0 20 14 25 22
Tổng công 2 24 16 30 32
Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế
tăng qua các năm; tỷ lệ các bài báo quốc tế chiếm tỷ lệ ngày càng lớn (co 218 bài
báo được đăng trên các tạp chí trong nước (93 bài) và quốc tế (125 bài).
Nhà trường cũng đã hợp tác xuất bản ba tạp chí khoa học quốc tế: Viet Nam
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics 21 21
Journal of Computer Science, Southeast Asian Journal of Science, East-West
Journal of Mathematics. Trường ĐH NTT cũng là trường ĐH tư thục đầu tiên và
duy nhất cho đến nay trong cả nước co một Trung tâm nghiên cứu về và đánh giá
giáo dục đại học.
Nhằm đây mạnh việc nghiên cứu và ứng dụng các đề tài nghiên cứu, Nhà
trường đã thành lập các trung tâm, viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ:
Trung tâm Sáng tạo và Ươm tạo doanh nghiệp, Viện Kỹ thuật Công nghệ cao NTT,
Viện Nghiên cứu, Kiểm định và Bảo tồn nguồn gene NTTU, Viện Sinh học Nông
nghiệp Tất Thành, Viện Khoa học Môi trường, Viện Khoa học máy tính…
Về hoạt động hợp tác quốc tế
Trong thời gian qua, hoạt động hợp tác quốc tế của Trường đã co nhiều thành
công, Nhà trường đã ký kết Biên bản ghi nhớ và Hợp đồng hợp tác với 116 trường
CĐ, ĐH, các tổ chức giáo dục đến từ hơn 20 quốc gia trên thế giới. Từ năm 2011
đến nay, co khoảng 10 giảng viên đến từ các quốc gia như Mỹ, Anh, Pháp, Canada,
Singapore… tham gia giảng dạy các chương trình liên kết của Trường; co khoảng
26 sinh viên đến từ các nước như Lào, Campuchia, Anh, Ukraine, Singapore, the
Phillipines, Cộng hòa Séc, Trung Quốc, Đài Loan… đang theo học. Ngoài ra,
Trường co khoảng hơn 30 giáo sư danh dự từ các trường ĐH đối tác giữ nhiệm vụ
cố vấn cho Nhà trường.
Hiện nay, Trường co 6 chương trình liên kết đào tạo và được triển khai tại Viện
Đào tạo Quốc tế NTT. Theo thống kê từ năm 2011 đến nay, số lượng SV theo học
các chương trình liên kết tăng cao, thu hút trên 550 sinh viên trong đo co 200 SV đã
tốt nghiệp. Trong năm 2015, Nhà trường đã chào đon 20 sinh viên từ Trường ĐH
Kyoeong Seong – Hàn Quốc đến học chương trình tiếng Việt trong thời gian 1
tháng.
Bên cạnh đo, từ Quý IV năm 2014 đến năm 2016, Trường đã cử khoảng 70 cán
bộ, giảng viên đi công tác, NCKH, tập huấn, tham dự hội nghị, hội thảo khoa học ở
nước ngoài; đồng thời, tổ chức nhiều hội nghị, hội thảo quốc tế tại Trường…
2. Tóm tắt chương trinh đao tao va kế hoach đao tao
2.1. Tóm tắt chương trinh đao tao
Tên ngành đào tạo đăng ký mở: Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Tên chương trình đào tạo: Cử Nhân Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
Tom tắt về chương trình đào tạo:
1) Thời gian đào tạo: 4 năm (11 học kỳ). Học kỳ cuối cùng dành cho thực tập tốt
nghiệp và khoa luận.
2) Tổng khối lượng kiến thức toàn khoa: 132 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục
thể chất và Giáo dục quốc phòng.
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics 22 22
Tổng
khối
lượng
kiến thức
Kiến thức
giáo dục
đai cương
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
Cơ sở
ngành Ngành
Chuyên
ngành
Khoá luận /
Chuyên đề - môn học
thay thế khóa luận
132
tín chỉ
32
tín chỉ
34
tín chỉ
27
tín chỉ
33
tín chỉ
6
tín chỉ
26% 20% 25% 5%
100% 24% 76%
Với cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên lớn mạnh, Nhà Trường cam kết sẽ đảm nhận
tốt nhiệm vụ đào tạo ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng hệ chính quy trình
độ Đại học.
Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 3 năm đầu: 600 sinh viên.
Đối tượng và điều kiện tuyển sinh: Theo Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tom tắt về quá trình xây dựng chương trình đào tạo:
Chương trình được xây dựng dựa trên chương trình khung đào tạo đại học của
Bộ Giáo dục và đào tạo, xây dựng thêm các học phần nhằm đào tạo cử nhân Đại
học Logistics và quản lý chuỗi cung ứng co kiến thức cơ bản về kinh tế thị trường
và kiến thức chuyên ngành sâu về quản trị chuỗi cung ứng và Logistics.
2.2. Kế hoach đao tao
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics 23 23
HK1 TC HK2 TC HK3 TC HK4 TC
Những nguyên lý CB của
Chủ nghĩa Mác – Lênin 5 Giáo dục quốc phòng 8 Giáo dục thể chất 5
Đường lối CM của ĐCS
VN 3
Nhập môn Logistics và
chuỗi cung ứng 2 Xác suất thống kê 2
Marketing căn bản
3 Tâm lý học đại cương 2
Toán cao cấp A1 2 Quy hoạch tuyến tính 2 Khởi nghiệp
2 Luật kinh doanh 2
Quản trị học 3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Tiếng Anh tổng quát 3
Pháp luật đại cương
2 Học phần tự chọn 1 2 Học phần tự chọn 2 2
Kinh tế vi mô 3
14 16 10 15
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics 24 24
HK5 TC HK6 TC HK7 TC HK8 TC
Thương mại điện tử 3 Kinh tế lượng ứng dụng 3
Lý thuyết tài chính tiền
tệ
3 Quản trị rủi ro trong
kinh doanh 2
Quản trị nguồn nhân lực 3 Nguyên lý kế toán 3 Quản trị Marketing 3 Quản trị sản xuất và
chất lượng 3
Tin học MOS 1 2 Tiếng Anh giao tiếp quốc
tế 3
Phương pháp nghiên
cứu khoa học
3 Nghiệp vụ ngoại
thương 3
Kinh tế vĩ mô 3 Tin học MOS 2 2 Học phần tự chọn 3 4 Quản trị Logistics 3
Thống kê kinh doanh 2 Quản trị chiến lược 3 Hệ thống thông tin
quản lý 3
Kinh tế quốc tế 3
16 11 16 14
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics 25 25
HK9 TC HK10 TC HK11 TC
Kinh doanh quốc tế 3 Giao nhận và Thủ tục hải
quan 3
Thực tập chuyên ngành –
Logistics và quản lý
chuỗi cung ứng
3
Vận tải và bảo hiểm 3 Quản trị chuỗi cung ứng 3
Khoa luận tốt nghiệp /
Chuyên đề - môn học thay
thế khoa luận
6
Thanh toán quốc tế 3 Tiếng Anh chuyên ngành
Logistics 2 3
Tiếng Anh chuyên ngành
Logistics1 3 Quản trị kho bãi 3
12 12 9
Hồ sơ đăng ký mở ngành – Trình độ đại học Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Ngành Logistics 26 26
III. Đề nghị và va cam kết thực hiện
1. Địa chỉ Web đăng công khai.
Toàn bộ nội dung hồ sơ đăng ký mở ngành Đông phương học đã được đưa lên
trang web của Trường Đại học Nguyễn Tất Thành, tại địa chỉ http://www.ntt.edu.vn.
2. Đề nghị của trường
Hiện nay, nhu cầu thị trường lao động cho ngành Logistics và quản lý chuỗi cung
ứng còn rất thiếu, các cơ sở đào tạo nhân lực ngành Logistics còn rất ít, chất lượng đào
tạo chính quy chưa thật sự cao.
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành nhận thấy được vấn đề trên, và đã đầu tư
vào cơ sở vật chất, chuân bị đầy đủ về đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý, xây dựng
chương trình đào tạo phù hợp, nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo ngành Logistics và
quản lý chuỗi cung ứng.
Xét thấy Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã đáp ứng được tất cả các yêu cầu
cho việc mở ngành đào tạo như đã trình bày ở trên, kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào
tạo đồng ý cho Trường Đại học Nguyễn Tất Thành được mở ngành đào tạo Logistics
và quản lý chuỗi cung ứng trình độ Đại học hệ chính quy, bắt đầu thực hiện từ năm
học 2018 – 2019.
3. Cam kết triển khai thực hiện
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cam kết sẽ thực hiện nghiêm túc các quy
định hiện hành của Bộ trong việc tuyển sinh, tổ chức đào tạo ngành học mới và những
quy định đặc thù cho ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Trân trọng./.
KT. HIỆU TRƯƠNG
PHÓ HIỆU TRƯƠNG
TS. Trần Ái Cầm