27
1 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A) Session 4

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

  • Upload
    misty

  • View
    142

  • Download
    37

Embed Size (px)

DESCRIPTION

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A). Session 4. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ. Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường được chi phí của nó một cách riêng biệt Một sản phẩm; Dịch vụ; Dự án; Khách hàng; Hoạt động Dây chuyền sản phẩm. - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

1

CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ

(phần A)

Session 4

Page 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

2

ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ

• Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường được chi phí của nó một cách riêng biệtđược chi phí của nó một cách riêng biệt– Một sản phẩm;Một sản phẩm;– Dịch vụ;Dịch vụ;– Dự án;Dự án;– Khách hàng;Khách hàng;– Hoạt độngHoạt động– Dây chuyền sản phẩmDây chuyền sản phẩm

Page 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

3

• Đối tượng HT chi phí – bất kể cái gì có thể đo lường chi phí cho nó một cách Đối tượng HT chi phí – bất kể cái gì có thể đo lường chi phí cho nó một cách riêng biệt.riêng biệt.

• Chi phí trực tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một đối ĐTHTCP cụ Chi phí trực tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một đối ĐTHTCP cụ thể và có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả về thể và có thể xác định trực tiếp cho đối tượng đó một cách có hiệu quả về mặt kinh tế.mặt kinh tế.

• Chi phí gián tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một ĐTHTCP cụ thể Chi phí gián tiếp của một ĐTHTCP – chi phí gắn liền với một ĐTHTCP cụ thể nhưng không thể xác định một cách trực tiếp cho nó một cách có hiệu quả nhưng không thể xác định một cách trực tiếp cho nó một cách có hiệu quả về mặt kinh tế. Chi phí gián tiếp phải được về mặt kinh tế. Chi phí gián tiếp phải được phân bổphân bổ cho các ĐTHTCP. cho các ĐTHTCP.

Chi phítrực tiếp

Chi phígián tiếp

Đối tượng HT chi

phí

Xác định trực tiếp

Phân bổ chi phíXác định

chi phí

YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ

Page 4: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

4

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ NGUỒN LỰC CHO CÁC TRUNG TÂM CHI PHÍ SẢN XUẤT

• Tất cả các hệ thống hạch toán chi phí đều bắt Tất cả các hệ thống hạch toán chi phí đều bắt đầu bằng việc xác định các chi phí cho các đầu bằng việc xác định các chi phí cho các trung tâm chi phí, sau đó tới các đối tượng trung tâm chi phí, sau đó tới các đối tượng HTCPHTCP

• Xác định chi phí nguồn lực cho các trung tâm Xác định chi phí nguồn lực cho các trung tâm chi phí có thể theo chi phí dự toán hoặc theo chi phí có thể theo chi phí dự toán hoặc theo chi phí thực tế phát sinh.chi phí thực tế phát sinh.

• Các cơ quan thường được tổ chức theo hai Các cơ quan thường được tổ chức theo hai loại hình phòng banloại hình phòng ban– Bộ phận sản xuấtBộ phận sản xuất– Bộ phận dịch vụ/hỗ trợBộ phận dịch vụ/hỗ trợ

Page 5: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

5

PHÂN BỔ CHI PHÍ

• Phân bổ là quá trình xác định chi phí của một nguồn lực cho một đối tượng hạch toán chi phí khi mà không thể đo lường một các trực tiếp khối lượng nguồn lực mà đối tượng đó đã tiêu dùng.

• Các chi phí gián tiếp thường được tập hợp thành các nhóm chi phí (cost pools) trước khi phân bổ cho các đối tượng hạch toán chi phí thông qua các tiêu thức phân bổ

Page 6: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

6

NHÓM CHI PHÍ VÀ TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ

• Nhóm chi phí là tập hợp của các khoản mục chi phí

• Tiêu thức phân bổ chi phí (cơ sở phân bổ) là yếu tố tác động tới tổng chi phí– Là nhân tố có tính nguyên nhân đối với sự

phát sinh của chi phí– Khi khối lượng của tiêu thức phân bổ thay đổi

sẽ dẫn tới sự thay đổi của tổng chi phí của đối tượng hạch toán chi phí

Page 7: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

7

CÁC VẤN ĐỀ CỦA PHÂN BỔ CHI PHÍ

• Chi phí nào được tính là chi phí gián tiếp (của một đối tượng hạch toán chi phí)?

• Bao nhiêu nhóm chi phí gián tiếp?• Tiêu thức phân bổ (cơ sở phân bổ) nào

được sử dụng trong phân bổ chi phí cho từng nhóm chi phí gián tiếp?

Page 8: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

8

PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG

• Thường được thực hiện qua 3 cáchThường được thực hiện qua 3 cách– Tỷ lệ phân bổ áp dụng cho cả công tyTỷ lệ phân bổ áp dụng cho cả công ty– Tỷ lệ riêng cho từng bộ phận (phân xưởng)Tỷ lệ riêng cho từng bộ phận (phân xưởng)– Hạch toán chi phí trên cơ sở hoạt độngHạch toán chi phí trên cơ sở hoạt động

Page 9: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

9

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY

• Tất cả chi phí sản xuất chung được tập hợp Tất cả chi phí sản xuất chung được tập hợp thành một nhóm chi phí duy nhất và một tỷ lệ thành một nhóm chi phí duy nhất và một tỷ lệ phân bổ được xác định cho toàn bộ công typhân bổ được xác định cho toàn bộ công ty– Bước 1 – xác định tiêu thức phân bổ chi phí chungBước 1 – xác định tiêu thức phân bổ chi phí chung– Bước 2 – xác định tỷ lệ phân bổ chi phí chung cho Bước 2 – xác định tỷ lệ phân bổ chi phí chung cho

một đơn vị tiêu thức phân bổmột đơn vị tiêu thức phân bổ– Bước 3 – phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản Bước 3 – phân bổ chi phí sản xuất chung cho sản

phẩm (đối tượng) dựa vào tỷ lệ phân bổ xác định phẩm (đối tượng) dựa vào tỷ lệ phân bổ xác định trướctrước

Page 10: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

10

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY

Chi phí SX chungChi phí gián tiếp

Tiêu thứcphân bổduy nhất

Tỷ lệ phân bổ duy nhất

Đối tượngchịu phí Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 Sản phẩm 3

Page 11: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

11

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY

Ví dụ Công ty Kart - số giờ lao động trực tiếp dự kiến

số giờ Tổng sốSố lượng lao động giờ lao độngsản phẩm trực tiếp trực tiếp

SP thông thường 5 000 X 15 =SP cao cấp 1 000 X 25 =Tổng

Công ty Kart - CPSX chung dự kiến

CP nhân công gián tiếp………………………………………………………………………………………………………………………………..Điện nước nhà máy………………………………………………………………………………………………………………………………………..Tổng CP SX chung……………………………………………………………………………………………………………………………

$4 000 000800 000

100 000

75 00025 000

$4 800 000

Page 12: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

12

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY

Ví dụ

Tỷ lệ phân bổ CPSX

chung=

$4,800,000

100,000 giờ LĐTT

= $48/1giờ LĐTT

Page 13: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

13

PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY

Ví dụPhân bổ CPSX chung cho các sản phẩm

Tỷ lệ phân bổ CPSX chungCPSX chung/ phân bổ

1 giờ lđtt Số giờ lđtt/1sp cho 1 spSP thông thường $48 X 15 = 720$ SP cao cấp $48 X 25 = 1 200$

Tổng CPSX đơn vị sản phẩmTổng

NVL Nhân công CPSX CPSXtrực tiếp trực tiếp chung đvsp

SP thông thường 400$ 350$ 720$ 1 470$ SP cao cấp 600 500 1 200 2 300

Page 14: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

14

TỶ LỆ PHÂN BỔ RIÊNG CHO TỪNG BỘ PHẬN (PHÂN XƯỞNG)

1.1. Xác định chi phí chung cho bộ phận sản Xác định chi phí chung cho bộ phận sản xuất và các bộ phận phụ trợxuất và các bộ phận phụ trợ

2.2. Xác định lại chi phí của các bộ phận phụ trợ Xác định lại chi phí của các bộ phận phụ trợ cho chi phí của bộ phận sản xuấtcho chi phí của bộ phận sản xuất

3.3. Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung được Tỷ lệ phân bổ chi phí sản xuất chung được tính riêng cho từng bộ phận (phân xưởng) tính riêng cho từng bộ phận (phân xưởng) sản xuất, sử dụng các tiêu thức phân bổ sản xuất, sử dụng các tiêu thức phân bổ khác nhaukhác nhau

Page 15: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

15

HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ HAI BƯỚC TRUYỀN THỐNG

Đối tượng hạch toán chi phí

Bộ phậnphụ trợ

Trung tâmsản xuất

Chi phí trực tiếp

Page 16: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

16

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ CỦA BỘ PHẬN PHỤ TRỢ CHO CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT

• Tính hiệu quả và kiểm soát chi phíTính hiệu quả và kiểm soát chi phí• Để tiếp tục xác định chi phí cho sản phẩm Để tiếp tục xác định chi phí cho sản phẩm

được sản xuất trong các trung tâm sản được sản xuất trong các trung tâm sản xuấtxuất

Page 17: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

17

PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢ• Phương pháp phân bổ trực tiếpPhương pháp phân bổ trực tiếp

– Phân bổ chi phí của các bộ phận phụ trợ trực tiếp Phân bổ chi phí của các bộ phận phụ trợ trực tiếp cho bộ phận sản xuấtcho bộ phận sản xuất

• Phương pháp phân bổ thứ tựPhương pháp phân bổ thứ tự– Các bộ phận phụ trợ được phân theo thứ tự phân Các bộ phận phụ trợ được phân theo thứ tự phân

bổbổ– Chi phí của bộ phận thứ nhất được phân bổ cho Chi phí của bộ phận thứ nhất được phân bổ cho

các bộ phận phụ trợ khác và cho bộ phận sản các bộ phận phụ trợ khác và cho bộ phận sản xuất. Sau đến chi phí của bộ phận phụ trợ tiếp xuất. Sau đến chi phí của bộ phận phụ trợ tiếp theotheo

• Phương pháp phân bổ chéoPhương pháp phân bổ chéo– Phân bổ chi phí qua lại giữa các bộ phận phụ trợ Phân bổ chi phí qua lại giữa các bộ phận phụ trợ

trên cơ sở sử dụng dịch vụ lẫn của nhautrên cơ sở sử dụng dịch vụ lẫn của nhau

Page 18: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

18

Phương pháp phân bổ trực tiếp

Bộ phận phụ trợ(Bảo dưỡng)

Bộ phận phụ trợ(Hệ thống thông tin)

Bộ phận SX(PX Cơ khí)

Bộ phận SX(PX Lắp ráp)

Bỏ qua sự phụcvụ lẫn nhau giữacác bộ phận phụtrợ, chi phí đượcphân bổ trực tiếpcho các bộ phận

sản xuất.

Page 19: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

19

Bộ phận SX(PX Cơ khí)

Bộ phận SX(PX Lắp ráp)

Phương pháp phân bổ thứ tự

Khi CP của bộ phậnphụ trợ X đã phânbổ đi, chi phí củacác bộ phận phụtrợ khác không

được phân bổ ngượclại cho bộ phận phụ

trợ X đó.

Bộ phận phụ trợ(Bảo dưỡng)

Bộ phận phụ trợ(Hệ thống thông tin)

Page 20: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

20

Phương pháp phân bổ chéo

Sự phục vụ lẫnnhau giữa các

bộ phận phụ trợđược ghi nhận

đầy đủ

Bộ phận phụ trợ(Bảo dưỡng)

Bộ phận phụ trợ(Hệ thống thông tin)

Bộ phận SX(PX Cơ khí)

Bộ phận SX(PX Lắp ráp)

Page 21: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

21

PHÂN BỔ CHI PHÍ PHỤ TRỢVí dụ

Bảo dưỡng

Hệ thống thông tin

PX Cơ khí

PX lắp ráp

Bộ phận phụ trợ Bộ phận sản xuất

Bảo dưỡng HT thông tin PX cơ khí PX lắp ráp Tổng số

Hỗ trợ của bảo dưỡngDự toán số giờ LĐTỷ lệ

Dự toán giờ máy tínhTỷ lệ

1,600 2,400 4,000 8,000

Hỗ trợ của HT thông tin20% 30% 50% 100%

200 1,600 200 2,00010% 80% 10% 100%

$600,000

$116,000

$3,684,000

$400,000

Page 22: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

22

THẢO LUẬN

Tình huống “Biolab”

Page 23: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

23

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận

Chi phí chung

Bước 1

Bước 2

Bộ phận A

Chi phígián tiếp

Đối tượngchịu phí

Tiêu thứcphân bổ

Đối tượngchịu phí

Tỷ lệ phân bổ CPchung BP A

Bộ phận B

Tỷ lệ phân bổ CPchung BP B

sản phẩm 1 sản phẩm 2 sản phẩm 3

Page 24: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

24

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 1

CPSX chung$4,800,000

Bước 1

PX Cơ khí$4,200,000

PX Lắp ráp$600,000

Page 25: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

25

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2

Số lượng sản

phẩm Số giờ/1sp Tổng số giờ Số giờ/1sp Tổng số giờ

SP thông thường 5 000 10 giờ máy 50,000 giờ máy 5 giờ lđtt 25,000 giờ lđttSP Cao cấp 1 000 20 giờ máy 20,000 giờ máy 5 giờ lđtt 5,000 giờ lđttTổng 70,000 giờ máy 30,000 giờ lđtt

Thông tin tại PX Cơ khí và PX Lắp rápPX Cơ khí PX Lắp ráp

Page 26: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

26

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2

Tỷ lệ phân bổ chi phí chung

PX Cơ khí=

$4,200,000

70,000 giờ máy= $60/giờ máy

Tỷ lệ phân bổ chi phí chung

PX lắp ráp=

$600,000

30,000 giờ lđtt= $20/giờ lđtt

Page 27: CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần A)

27

Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2

Tỷ lệ phân bổ PX Số giờ/1sp

CPSX chung

phân bổ Số giờ/1sp

CPSX chung phân

bổPX Cơ khíPX Lắp rápTotals

Tổng CP đơn vị sản phẩmNVL Nhân công CPSX Tổng

trực tiếp trực tiếp chung CPSXSP Thông thường 400$ 350$ SP Cao cấp 600 500

Phân bổ CPSX chung sử dụng tỷ lệ riêng từng PXSP Thông thường SP Cao cấp