33
Bộ T ư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V Ệ T NAM NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc NHÂN DÂN TỐI CAO — -— ----- - Số: /2020/TTLT-BTP -VKSNDTC-TANDTC Hà Nội, ngày thảng năm 2020 Dự THẢO THÔNG T ư LIÊN TỊCH QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP TRONG THỐNG KỀ THI HÀNH ÁN DÂN s ự Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đoi, bo sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25 thảng 11 năm 2014 (sau đây gọi chung là Luật Thỉ hành án dân sự); Căn cứ Luật tể chức Viện idem sát nhân dãn ngày 24 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật to chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Luật Thong kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Nghị định sổ 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu to chức của Bộ Tư pháp; Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về phoi họp trong thống kê thỉ hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính. Chưcmg I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp lập báo cáo thống kê, gửi báo cáo thống kê, tiếp ký; gửi, nhận báo cáo thống kê; tồng họp số liệu, các chỉ tiêu thống kê và kiểm tra liên ngành trong thống kê thi hành án dân sự giữa Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư liên tịch này được áp dụng đối với: 1. Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự); Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thi hành án dân sự) và Bộ Tư pháp.

Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

  • Upload
    others

  • View
    0

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Bộ T ư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA V ỆT NAMNHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

NHÂN DÂN TỐI CAO — -— ----- -

Số: /2020/TTLT-BTP -VKSNDTC-TANDTC Hà Nội, ngày thảng năm 2020

D ự THẢO

THÔNG T ư LIÊN TỊCHQUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP TRONG THỐNG KỀ THI HÀNH ÁN DÂN s ự

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đoi, bo sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25 thảng 11 năm 2014 (sau đây gọi chung là Luật Thỉ hành án dân sự);

Căn cứ Luật tể chức Viện idem sát nhân dãn ngày 24 tháng 11 năm 2014;Căn cứ Luật to chức Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Thong kê ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định sổ 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu to chức của Bộ Tư pháp;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định về phoi họp trong thống kê thỉ hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính.

Chưcmg IQUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp lập báo cáo thống kê, gửi báo cáo thống kê, tiếp ký; gửi, nhận báo cáo thống kê; tồng họp số liệu, các chỉ tiêu thống kê và kiểm tra liên ngành trong thống kê thi hành án dân sự giữa Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư liên tịch này được áp dụng đối với:

1. Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự); Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thi hành án dân sự) và Bộ Tư pháp.

Page 2: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

2

2. Viện Kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện); Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh), Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

3. Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện); Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh), Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án nhân dân tối cao.

Điều 3. Chỉ tỉêu thống kê thi hành án dân sự liên ngành

1. Chỉ tiêu thống kê thi hành án dân sự liên ngành bao gồm:

a) Thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc;

b) Thống kê kết quả thi hành án dân sự về tiền (tiền và giá trị tài sản);

c) Thống kê yêu cầu Tòa án sửa chữa, bổ sung, giải thích; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm và kết quả xử lý của Tòa án;

d) Thống kê yêu cầu xác định, phân chia tải sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu; kết quả giải quyết của Tòa án;

đ) Thống kê kiểm sát công tác thi hành án dân sự (kiểm sát trực tiếp và kiểm sát tuân theo pháp luật).

2. Các chỉ tiêu có điều kiện, chưa có điều kiện, cách tính chi tiêu và các chỉ tiêu khác được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính.

Điều 4. Biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự liên ngành

1. Biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự liên ngành ban hành kèm tại các Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này, bao gồm:

a) Biểu số 01/TKLN-THADS - Thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc.

b) Biểu số 02/TKLN-THADS - Thống kê kết quả thi hành án dân sự về tiền;

c) Biểu số 03/TKLN-THADS - Thống kê số bản án, quyết định mà co quan Thi hành án dân sự ycu cầu Tòa án sửa chữa, bổ sung, giải thích; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm.

Page 3: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

3

d) Biểu số 04/TKLN-THADS - Thống kê số việc cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu xác định, phân chia tài sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu; kết quả giải quyết của Tòa án.

d) Biểu số 05/TKLN-THADS - Thống kê kết quả kiểm sát thi hành án dân sự.

2. Giải thích một sổ từ ngữ và hướng dẫn ghi chép biểu mẫu (đưạc hướng dẫn kèm theo từng biểu mẫu cụ thể).

Điều 5. Kỳ báo cáo thống kê về thi hành án dân sự liên ngành

1. Kỳ báo cáo thống kê tháng bắt đầu từ ngày 01/10 của năm trước và kết thúc vào ngày cuối cùng của các tháng tương ứng với kỳ thống kê đó.

2. Kỳ báo cáo thống kê năm là kỳ báo cáo thống kê 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01/10 năm trước và kết thúc ngày 30/9 của năm tiếp theo liền kề.

Báo cáo thống kê liên ngành được thực hiện tại kỳ báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 10 tháng và 12 tháng.

Điều 6. Đon vị tính và phương pháp tính sử dụng trong báo cáo thống kê thỉ hành án dân sự liên ngành

1. Đơn vị tính đựợc quy định cụ thể trong các biểu mẫu thống kê, phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.

2. Số liệu báo cáo thống kê tại các kỳ được tính theo phương pháp lũy kể.

Chương II

LẬP, GỬI BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA

LIÊN NGÀNH TRONG THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN s ự

Điều 7. Lập, tiếp ký báo cáo thống kễ thi hành án dân sự liễn ngành

1. Lập báo cáo thống kê

a) Chi cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ trì, phối họp với Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện; Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo thống kê Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 02/TKLN-THADS quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

Page 4: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

4

b) Chi cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ trì, phối họp với Tòa án nhân dân cấp huyện; Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ trì, phối họp với Tòa án nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo thống kê Biểu mẫu số 03/TKLN-THADS và Biểu mẫu số 04/TKLN-THADS quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

c) Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối họp với Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự lập báo cáo thống kê theo Biểu mẫu số 05/TKLN-THADS được quy định tại đ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch này;

d) Sau khi có báo cáo thống nhất liên ngành, Tổng cục Thi hành án dân sự chủ trì phối họp với Tòa án nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao rà soát, thống nhất đối với các biểu mẫu quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch này;

đ) Việc lập báo cáo thống kê thi hành án dân sự liên ngành trong quân đội thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quôc phòng.

2. Tiếp ký báo cáo thống kê

a) Ngay sau khi hoàn thành việc lập báo cáo, cơ quan Thi hành án dân sự gửi Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 02/TKLN-THADS, Biểu mau số 05/TKLN-THADS tới Viện kiểm sát nhân dân để ký xác nhận;

b) Ngay sau khi hoàn thành việc lập báo cáo, cơ quan Thi hành án dân sự gửi Biểu mẫu số 03/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 04/TKLN-THA tới Tòa án nhân dân để ký xác nhận;

c) Ngay sau khi nhận được báo cáo của cơ quan Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cùng cấp đối chiếu, thống nhất các chỉ tiêu trong biểu mẫu và tiếp ký gửi và chuyển trả cơ quan chủ trì lập báo cáo để thực hiện các thủ tục tiếp theo.

Quá trình lập báo cáo thống kê, nếu không thống nhất về số liệu, thì cơ quan Thi hành án dân sự chủ trì, phôi hợp với Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp rà soát, đối chiếu và thống nhất số liệu tại Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 02/TKLN-THADS; cơ quan Thi hành án dân sự chủ trì, phối hợp với Tòa án nhân dân cùng cấp rà soát, đối chiếu và thống nhất số liệu tại Biểu mẫu số 03/TKLN-THADS; 04/TKLN-THADS; Viện kiểm sát nhân dân chủ trì, phối họp cơ quan Thi hành án dân sự, Tòa án nhân dân cùng cấp để rà soát, đối chiếu và thống nhất số liệu tại Biểu mẫu số 05/TKLN-THADS.

Page 5: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

5

Điều 8. Đính chính số liệu trong báo cáo thống kê liên ngành về thi hành án dân sự

Trường hợp đính chính số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự liên ngàng, cơ quan Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân có số liệu cần được đính chính phải có văn bản giải trình; có sự thống nhất của các cơ quan cùng cấp đã tham gia ký xác nhận vào báo cáo thống kê đó và báo cáo lên cấp trên trực tiếp để thực hiện việc đính chính trong các báo cáo tổng họp.

Điều 9. Gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự

1. Thời hạn gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự

a) Chậm nhất sau 02 ngày ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo, ngay sau khi nhận được báo cáo đã được các cơ quan ký xác nhận ký, Chi cục Thi hành án dân sự gửi báo cáo thống kê cho Cục Thi hành án dân sự; Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gửi báo cáo thống kê cho Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh; Tòa án nhân dân cấp huyện gửi báo cáo thống kê cho Tòa án nhân dân cấp tỉnh để theo dõi, tổng họp theo quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch này;

b) Chậm nhất sau 04 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo, ngay sau khi nhận được báo cáo đã được các cơ quan ký xác nhận ký, Cục Thi hành án dân sự gửi báo cáo thống kê của toàn tỉnh cho Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự); Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gửi báo cáo thống kê cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp cao gửi báo cáo thống kê cho Tòa án nhân dân tối cao để Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao tổng họp báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

c) Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao chủ trì, rà soát, tổng hợp báo cáo thống kê thi hành án dân sự liên ngành tại Trung ương và gửi số liệu cho nhau để đối soát.

Trường hợp số liệu không thống nhất, Bộ Tư pháp chủ trì phối hợp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao chỉ đạo rà soát, đối chiếu số liệu của Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 02/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 03/TKLN-THADS, 04/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 05/TKLN-THADS để làm rõ nguyên nhân và xử lý.

2. Phương thức gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự

Page 6: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

6

Báo cáo thống kê thi hành án dân sự được gửi tới nơi nhận bằng m ột trong các phương thức sau đây:

a) Gửi bằng đường bưu điện;

b) Gửi trực tiếp;

Đẻ đảm bảo việc lập, gửi báo cáo thống kê đúng thời hạn, cơ quan Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân có thể gửi trước báo cáo thống kê bàng bản mềm và bản sean có đủ chữ ký liên ngành đến nơi nhận bằng thư điện tử bằng hộp thư điện tử được Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án

Điềi a liên ngành về thống kê thi hành án dân sự

Hàng năm, cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân cấp trên có thể tổ chức kiểm tra liên ngành việc thực hiện báo cáo thống kê thi hành án dân sự đối với cấp dưới.

Điều 11. Trách nhiệm thực hiện

1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương thực hiện Thông tư liên tịch này;

b) Phối họp với Viện kiểm sát nhân dân tối cao, 'loa án nhân dân tối cao trong việc rà soát, đối chiếu, tổng hợp số liệu thống kê báo cáo các cơ quan có thẩm quyền;

c) Chủ trì tổ chức cuộc họp liên ngành với Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao để đánh giá việc thực hiện Thông tư liên tịch này.

2. Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới thực hiện Thông tư liên tịch này;

b) Phối họp với Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao trong việc rà soát, đối chiếu, tổng hợp số liệu thống kê báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.

3. Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm:

nhân dân t

Chương III

TỎ CHỨC THỰC HIỆN

Page 7: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

7

a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Tòa án nhân dân cấp dưới thực hiện Thông tư liên tịch này;

b) Phối hợp với Bộ Tư pháp và Viện kiểm sát nhân dân tối cao trong việc rà soát, đối chiếu, tổng họp số liệu thống kê báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.

4. Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp cao có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của Thông tư liên tịch này.

5. Cục Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Thông tư liến tịch này;

b) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Chi cục Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm v i ngành mình thực hiện Thông tư liên tịch này.

6. Chi cục Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của Thông tư liên tịch này.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thồng tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày .... Tháng ....năm 202..., thay thế cho Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31 tháng 5 năm 2016 hướng dẫn phối họp trong thống kê thi hành án dân sự.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao theo thẩm quyền để giải quyết./.

KT. B ộ TRƯỞNG Bộ KT. VIỆN TRƯỞNG KT. CHÁNH ÁNTƯ PHÁP VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TÒA ÁN NHÂN DAN TỐI CAO

THỨ TRƯỞNG TÓI CAO PHÓ CHÁNH ÁNPHÓ VIỆN TRƯỞNG

Mai Liroiig Khôi

Page 8: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

8

Nơi nhận:- Thủ tướng Chính phủ;- Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình;- ử y ban Tư pháp cùa Quốc hội;- ừ y ban Pháp luật của Quốc hội;- Văn phòng Chính phủ;- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;- Tòa án nhân dân tối cao;- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;- Tòa án nhân dân cấp cao;- Viện kiểm sát nhân dân cấp cao;- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;- H ĐND, ƯBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Tổng cục Thống kê - Bộ Ke hoạch và Đầu tư;- Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc TW;- Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng;- Công báo;- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;- Website: Bọ Tư pháp, Viện KSNDTC, TANDTC;- Lưu: VT, Bộ Tư pháp, Viện KSNDTC, TANDTC.

Page 9: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Phụ lục 1:BiẼU MÃU THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN sự LIÊN NGÀNH

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số ....... /TTLT-BTP-VKSNDTC-TẢNDTCcủa Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định về phối hợp trong thống kê liên tịch)

SỐ TT n p A Ị| * X XTên biêu mau Ký hiệu biểu mẫuThực hiện và phối họp thực hiện

Cơ quan Thi hành án dân sự

Tòa án nhân dânViện kiểm sát nhâi

dân1 Thông kê kết quả thi hành án dân sự về việc 01 /TKLN-THADS X X

2 Thông kê kêt quả thi hành án dân sự vê tiên 02/TKLN-THADS X X

3

Thống kê số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu Tòa án sửa chữa, bổ sung, giải thích, đính chính; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm và kết quả xử lý của Tòa án

03/TKLN-THADS X X

4Thống kê số việc cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu xác định, phân chia tài sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu và kết quả xử lý của Tòa án

04/TKLN-THADS X X

5 Thống kê kết quả kiểm sát thi hành án dân sự 05/TKLN-THADS X X

Page 10: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Biểu số: 01/TKLN-THADSBan hành theo TTLT số: /2020/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTCngày........tháng......... năm 202....Ngày nhận báo cáo:

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN s ự VÈ VIỆC ......... tháng/năm..........

Đơn vị gửi báo cáo:

Đơn vị nhận báo cáo:

Đơn vị tính: Bản án, quyết định việc và %

STT Tên chi tiêuTổng số bản

án, quyết định đă nhận

Chia ra:

SỐ chuyển kỳ sau

Tỷ lệ thi hành

xong/có diều dện thi hành

Tổng số phải thi hành

Chia ra:Chưa có điều kện thi hành

(trừ số đă chuyển sổ theo

dõi riêng)

Hoãn thi hành án (trừ trưỉmg hựp hoăn theo điểm c khoản 1

Điều 48)

Tạm đình chi thỉ hành

án

Tổng số có điều kiện thi

hành

Chia ra:

Đang thi hành

Hoãn theo điểm c khoản 1 Điều 48

Trường bựp khác

Tổng số thi hành xong Thi hành

xongĐình chỉ thi

hành án

A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

Tồng số

I Phân loại theo bản án, quyết định y ¡111® BỊMHÊBk W Ê SÈ ị— ¡B llll3 'Sự WÊÊÈÊÊ K I M »1 Dân sụ

2 Kinh doanh thưonng mại

3 Tín dụng - ngân hàng

4 Hôn nhân và gia đình

5 Lao động

6 Phá sản

7 Trọng tài thưomg mại

8 Vụ việc cạnh tranh

9 Dân sự trong hình sư

10 Dân sự trong hành chính 1n Theo đối tượng thụ hưỂmg g p p f p WÊÊÊÊ m m m m m s • ặ - w m r n ẽ m

ĩ Ư c . , ' : , , Ị§iig§§iịWÊÊÊtÊấ I i g lH I1 Tồ chức tín dụng

2 Ngân sách nhà nước

3 Cho công dân, các cơ quan khác

IÜ Loại khác

....ngày.......tháng... năm 202............THỦ TRƯỞNG C ơ QUAN THADS

....ngày.......tháng... năm 202....VIỆN TRƯỞNG VKSND

Page 11: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU VIỆC THI HÀNH ÁN DÂN s ự *

Chỉ tiêu Việc

1 Dân sự trong hình sự PPPỊIỊ1.1 Tội phạm về chức vụ

1.2 Tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế

1.3 Khác

2 Thu cho tố chức tín dụng l l i l § ¡ § 12.1 Trong bản án kinh tế, tham nhũng

2.2 Trong bản án, quyết định khác

Thu cho ngân sách nhà nước m n — m Essaem m 1 13 13.1 Án phí

3.2 Lệ phí

3.3 Phạt

3.4 Tịch thu

3.5 Bồi thường

3.6 Thu khác

4 ỉSố chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng I M H S i I —*Ghi chú: Mục (4) số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo dõi riêng có sổ theo dõi và đanh sách cụ thể được quản lý tại các cơ quan Thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự.

Page 12: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 01/TKLT-THA Kết quả thi hành án tính bằng việc

1. Nội dung

Phản ánh kết quả thi hành án về việc của Chấp hành viên, của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và toàn Hệ thống Thi hành án dân sự.

2. Giải thích từ ngữ

2.1. Biểu số 01/TKLN-THA

- Tổng số bản án, quyết định đã nhận là số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự nhận trong kỳ, bao gồm bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của Trọng tài thương mại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch ủ y ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử iý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch ủ y ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

- Tồng số việc phải thi hành là số việc Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số việc chuyển sổ theo dõi riêng, số việc ủy thác thi hành án, số việc thu hồi, hủy quyết định thi hành án.

- Việc có điều kiện là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm việc thi hành xong, việc đình chỉ thi hành án, việc đang thi hành, việc hoãn theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 48 Luật Thi hành án dân sự và việc thuộc diện trường hợp khác.

- Việc chưa có điều kiện thi hành là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án theo quy định tại Điều 44a Luật Thi hành án dân sự (trừ số đã chuyển sổ theo dõi riêng) và số việc người phải thi hành án có tài sản, nhưng tài sản đã được đảm bảo cho việc thi hành một nghĩa vụ khác hoặc đang bị cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế hinh sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời để đảm bảo xét xử và thi hành cho nghĩa vụ khác, mà đã xác định được số tiền còn lại không đủ để thi hành nghĩa vụ của người phải thi hành án; việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường hợp thi hành bản án, quyết đinh của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thí điểm theo quy đinh tại Nghi quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước.

1

Page 13: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

- Tổng số việc thi hành xong là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số việc đã có quyết định đình chỉ thi hành án.

- Việc thi hành xong là số việc Chấp hành viên đã thi hành xong toàn bộ các quyền, nghĩa vụ trong quyết định thi hành án hoặc những việc đã tô chức thi hành xong một phần, hoặc đình chỉ một phần, phần còn lại đã ủy thác v à đã xóa sổ thụ lý thi hành án; việc thi hành án có số tiền, tài sản thi hành án đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được nhận tiền, tài sản đến nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ và số việc thi hành án có số tiền, tài sản đã giao cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật mà không còn khoản nào khác phải tổ chức thi hành.

- Việc đình chỉ thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự (trừ việc đình chỉ một phần).

- Việc đang thi hành là số việc Châp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thòi điểm khóa sổ báo cáo thống kê.

- Việc hoãn theo điểm c, khoản 1, Điều 48 Luật thi hành án dân sự là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn thi hành án khi đương sự đồng ý hoãn thi hành án bằng văn bản có chữ ký của đương sự.

- Việc trường hợp khác là số việc đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và số việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

- Việc hoãn thi hành án là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (trừ trường hợp hoãn theo quy định tại điểm b, c, khoản 1, Điêu 48 Luật Thi hành án dân sự).

- Việc tạm đình chỉ là số việc cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.

2.2. Phu lue 01- Tội phạm về chức vụ chỉ thống kê đối với phần dân sự trong các bản án

hình sự được quy định từ Điều 352 đến Điều 366 Chương XXIII của Bộ luật hình sự 2015 quy định các tội phạm về chức vụ;

-T ộ i xâm phạm trật tự quản lý kinh tế chỉ thống kê đối với phần dân sự trong các bản án hình sự được quy định từ Điều 188 đến Điều 234 Chương XVIII của Bộ luật hình sự 2015 quy định các tội phạm về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.

- Đối với các bản án hình sự xét xử nhiều tội, trong đó có cả các tội về tham nhũng, tội phạm về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, thì số việc, số tiền

2

Page 14: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

được xác định theo bị cáo đầu vụ và ioại án được ghi trong phần trích yếu của bản án, quyết định.

- Đối với bản án hình sự, trong đó có cả khoản thi hành cho tố chức tín dụng, nếu không thuộc nhóm các tội về tham nhũng và xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, thì thống kê vào loại việc thu cho các tổ chức tín dụng.

- Trường hợp một bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự ra nhiều quyết định thi hành án, trong đó có cả quyết định thi hành án theo yêu cầu, cả quyết định thi hành án chủ động, thì chỉ thống kê 1 việc thi hành án tại phần chủ động.

- Số việc đã chuyển sổ theo dõi riêng là số việc đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

3. Đon vi tính«

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “Việc” và “%”. M ỗi quyết định thi hành án được tính là một việc.

4. Nguồn số liệu

Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đẩy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục, phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cách ghi phần số

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tông họp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ

3

Page 15: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liêu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. T ổng cục Thi hành án dân sự tống hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hộ i tổng họp cả số liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.

5.2.1. Trang 1

a) Cột:

-C ộ t số 2 = Cột (3 + 10+11 + 12)

- Cột 3 = Cột (4 + 7 + 8 + 9)

- Cột 4 = Cột (5 + 6)

- Cột 13 = Cột (7 + 8 + 9 + 10 + 11 + 12)

-C ộ t 14 = Cột 4/3) X 100

b) Dòng:

- Dòng I = Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + Ổ + 7 + 8 + 9 + 10)

- Dòng II = Dòng ( 1 + 2 + 3)

5.2.2. Trang 2

-D òng 1 = Dòng (1.1 + 1.2+ 1.3)

- Dòng 2 = Dòng (2.1 + 2.2)

- Dòng 3 = Dòng (3.1 + 3.2 + 3.3 + 3.4 + 3.5 + 3.6)

4

Page 16: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Biểu số: 02/TKXN-THADS ________ THỐNG KẺ KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN s ự VẺ TIỀN Đơn vị gửi báo cáo:Ban hành theo TTLT số: /2020/TTLT-BTP- thinô/nSmTANDTC-VKSNDTC .......... .......... Đcm vị nhận báo oáo:ngày........ tháng......... năm 202....Ngày nhận báo cáo:

STT Tên chỉ tiêu Tồng số phải thi hành

Đơn vị tính: 1.000 VNĐ và %Chia ra:

Tổng số có điều kiện thi

hành

Chia ra:

Tồng số thi hành xong

Chia ra:

Thi hành xong

Đinh chỉ thi hành án

Giảm nghĩa vụ thi hành

án

Đang thỉ hành

Hoãn theo điểm c

khoản 1 Điều 48

Trưòmg họp khác

Chưa có điều kện thi hành

(trừ số đă chuyển sổ theo

dõi riêng)

Hoãn thi hành án (trừ trưònng hợp hoãn theo điểm c khoản 1

Điều 48)

Tạm đình chì thi hành

án

Số chuyển kỳ sau

Tỳ lệ thi hành

xong/có điều kiện thi hành

10 11 12 14Tổng số

Dân sự

Kinh doanh thương mại

Tin dụng - ngân hàng

Hôn nhân và gia đinh

Lao động

Phá sán

Trọng tài thương mại

Vụ việc cạnh tranh

Dân sự trong hlnh sự

10 Dàn sự trong hành chính

Theo đối tượng thụ hưởng

Tồ chức tín dụng

Ngân sách nhà nước

mCho còng dân, các cơ quan khác

Loại khác

....ngày......tháng... năm 202..........THỦ TRƯỞNG C ơ QUAN THADS

....ngày.......tháng... năm 202....VĨỆN TRƯỞNG VKSND

Page 17: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN THI HÀNH ÁN DÂN s ự

C hỉ tiêu T iền

1 Dân sự trong hình sự Illllllillllllllll1.1 Tội phạm về chức vụ

1.2 Tội xâm phạm trật tự quản lý kinh té

1.3 Khác

2 Thu cho tổ chức tín dụng ỵỀẾỆSỂÊỂềễmỀtíỆÊÊỀằỂ̂ỆỀế2.1 Trong bản án kinh tế, tham nhũng

2.2 Trong bản án, quyết định khác

3 Thu cho ngân sách nhà nước ỆỆỀềỄM islllliilẵllí3.1 Án phí

3.2 _.ệ phí

3.3 -*hạt

3.4 Tịch thu

3.5 Bồi thường

3.6 T u khác

4 3Ô chưa có điêu kiện đã chuyên sô theo dõi riêng

*Ghi chú: M ục (4) số chưa có điều kiện đã chuyển sổ theo đõi riêng có sổ theo dõi và danh sách cụ thể được quản lý tại các cơ quan Thi hành án dân sự, cơ quan quản lý thi hành án dân sự.

Page 18: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SÓ 02/TKLT-THAKet quả thi hành án tính bằng tiền

1. Nội dungPhản ánh kết quả thi hành án về tiền của Chấp hành viên, của Chi cục Thi

hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và toàn Hệ thống Thi hành án dân sự.

2. Giải thích từ ngũ’

2.1. Biểu mẫu số 02/TKLN-THA

- Tổng số tiền phải thi hành là số tiền Chấp hành viên, Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự thực tế phải tổ chức thi hành sau khi trừ số tiền chuyển sổ theo dõi riêng, số tiền ủy thác thi hành án, số tiền thu hồi, hủy quyết định thi hành án, số tiền bị giảm do sửa quyết định thi hành án.

- Tiền có điều kiện là trường họp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, bao gồm tiền thi hành xong, tiền đình chỉ thi hành án, giảm nghĩa vụ thi hành án, tiền đang thi hành, tiền hoãn theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 48 Luật Thi hành án dân sự và tiền thuộc diện trường họp khác.

- Tiền chưa có điều kiện thi hành (trừ số tiền đã chuyển sổ theo dõi riêng) là số tiền theo việc chưa có điều kiện thi hành và số tiền của việc thi hành án Chấp hành viên đã ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với tài sản duy nhất của người phải thi hành án, đã có kết quả bán đấu giá hoặc đã có thỏa thuận giữa người được thi hành án và người phải thi hành án về việc nhận tài sản để trừ vào tiền thi hành án tại kỳ báo cáo 12 tháng nhưng chưa giao được tài sản. Đối với trường hợp này, sau khi tính toán, trừ chi phí cưỡng chế, các loại thuế, phí mà người phải thi hành án phải chịu, số phải trả cho người được thi hành án, phần nghĩa vụ còn lại được xác định là tiền chưa có điều kiện; số tiền của việc thi hành các khoản thu cho Nhà nước trong trường họp thi hành bản án, quyết đinh của Tòa án có xử lý tài sản bảo đảm thi hành khoản nợ xấu trong thời gian thực hiện thi điểm theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội, nếu giá trị tài sản không đủ hoặc chỉ vừa đủ thi hành khoản thu cho tổ chức tín dụng mà người phải thi hành án không có tài sản nào khác và tổ chức tín dụng cũng không đồng ý trích một phần tiền để thi hành khoản thu cho ngân sách nhà nước; số tiền trong việc Chấp hành viên đã kê biên, định giá, bán đấu giá đến lần thứ hai không có người mua, thì sau khi đối trừ nghĩa vụ phải thi hành của người phải thi hành án với số tài sản hiện có, số tiền còn lại được xác đinh là tiền chưa có điều kiện thi hành.

Page 19: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

- Tổng số tiền thi hành xong là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã thi hành xong và số tiền đã có quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án của Tòa án nhân dân.

- Tiền thi hành xong là số tiền thực tế cơ quan Thi hành án dân sự đã tổ chức thi hành xong và số tiền, tài sản thi hành án đã thu được, cơ quan Thi hành án dân sự đã thông báo cho người được nhận tiền, tài sản đến nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 47, khoản 2 Điều 126 Luật Thi hành án dân sự, khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 49 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ; tiền, tài sản đã giao cho cơ quan có thấm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

- Tiền đình chỉ thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định đình chỉ thi hành án theo quy định tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự.

- Tiền giảm nghĩa vụ thi hành án là số tiền Tòa án nhân dân cùng cấp đã ra quyết định giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự.

- Tiền đang thi hành là số tiền Chấp hành viên vẫn đang tiến hành các biện pháp cần thiết để tổ chức thi hành theo nội dung quyết định thi hành án tại thời điểm khóa sổ báo cáo thống kê.

- Tiền hoãn theo điểm c, khoản 1, Điều 48 Luật thi hành án dân sự là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn thi hành án khi đương sự đồng ý hoãn thi hành án bằng văn bản, có chữ ký của đương sự.

- Tiền trường họp khác là những sổ tiền đang trong thời gian tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại, tố cáo; số tiền của việc đang trong thời hạn tự nguyện thi hành án và tiền của việc đang trong thời gian chờ ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

- Tiền hoãn thi hành án là số tiền cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định hoãn theo quy định tại Điều 48 Luật Thi hành án dân sự (trừ hoãn theo quy đinh tại điểm b, c, khoản 1, Điều 48 Luật Thi hành án dân sự).

- Tiền tạm đĩnh chỉ là số tiền cơ quan rĩh i hành án dân sự đã ra quyết định tạm đình chi thi hành án theo quy định tại Điều 49 Luật Thi hành án dân sự.

2.2. Phu lue 02

- Tội phạm về chức vụ chỉ thống kê đối với phần dân sự trong các bản án hình sự được quy định từ Điều 352 đến Điều 366 Chương XXIII của Bộ luật hình sự 2015 quy định các tội phạm về chức vụ;

- Tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế chỉ thống kê đối với phần dân sự trong các bản án hình sự được quy định từ Điều 188 đến Điều 234 Chương XVIII của Bộ luật hình sự 2015 quy định các tội phạm về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế.

- Đối với các bản án hình sự xét xử nhiều tội, trong đó có cả các tội về tham nhũng, tội phạm về xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, thì số việc, số tiền

2

Page 20: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

được xác định theo bị cáo đầu vụ và loại án được ghi trong phần trích yếu của bản án, quyết định.

- Đối với bản án hình sự, trong đó có cả khoản thi hành cho tố chức tín dụng, nếu không thuộc nhóm các tội về tham nhũng và xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, thì thống kê vào loại việc thu cho các tổ chức tín dụng.

- Trường hợp một bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự ra nhiều quyết định thi hành án, trong đó có cả quyết định thi hành án theo yêu cầu, cả quyết định thi hành án chủ động, thì chỉ thống kê l việc thi hành án tại phần chủ động.

- Số việc đã chuyển sổ theo dối riêng ià số việc đã được chuyển sổ theo dõi riêng theo quy định tại khoản 5, Điều 9 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

3. Đơn vị tính

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “ 1.000 VNĐ” và “%”.

4. Nguồn số liệu

Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đẩy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cách ghi phần số

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0” . Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng họp số liệu thống

3

Page 21: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự tổng họp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng họp cả số liệu của cơ quan Thi hành án dân sự trong quân đội.

5.2.1. Trang 1

a) Cột:

-C ộ t 1 - Cột (2 + 10+ 11 + 12)

- Cột số 2 - Cột (3 + 7 + 8 + 9)

-C ộ t 13- C ộ t (7 + 8 + 9 + 10+ 11 + 12)

-Cột 14- C ộ t (3/2) X 100

b) Dòng:

- Dòng I — Dòng (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + Ó + 7 + 8 + 9 + 10)

- Dòng II = Dòng ( 1 + 2 + 3)

5.2.2. Trang 2

-Dòng 1 - Dòng (1.1 + 1.2+ 1.3)

-Dòng 2 - D ò n g (2.1 +2.2)

- Dòng 3 = Dòng (3.1 + 3.2 + 3.3 + 3.4 + 3.5 + 3.6)

4

Page 22: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Biêu số: 03/TKLN-THADS THỐNG KÊ s ố BẢN ÁN, QUYÉT ĐỊNH c ơ QUAN THADS YÊU CÀU TÒA ÁN SỬA Đơn vỉ gửi báo cáo:Ban hành theo TTLT số: /2020/TTLT-BTP- CHỬA, Bổ SUNG, GIẢI THÍCH; KIẾN NGHỊ GIÁM Đ ốc THẢM, TÁI THẢM VÀ TANDTC-VKSNDTC KẾT QUẢ GIẢI QUYÉT CỦA TÒA ÁNngày........tháng......... năm 2020 Từ ......... / / .......đến / / .......... Đơn vị nhận báo cáo:Ngày nhận báo cáo:________________

/ Tên chỉ tiêuKet quả giải quyết của Tòa án

SoTT Số lượng bản án, quyết định Số tiền (1.000 VNđồng)

A 1 2

I Số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu sửa chữa, bổ sung

1 Tòa án đă có văn bàn sửa chữa, bồ sung

2 Tòa án chua có văn bản sừa chừa, bổ sung còn trọng hạn

3 Tòa án chưa có văn bản sửa chữa, bồ sung đã hết hạn

II SỐ bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu giải thích

1 Tòa án đã có văn bản giải thích

2 Tòa án chưa có văn bản giải thích còn trong hạn

3 Tòa án chưa có văn bản giải thích đã hết hạn

ra Số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự kiến nghị giám đốc thẩm

1 Tòa án đã có văn bản kháng nghi

2 Tòa án có văn bàn trả lời không kháng nghị

3 Tòa án chưa có văn bản trà lời kiến nghị còn trong hạn

4 Tòa án chưa có văn bản ưả lời kiến nghị đã hết hạn

IV Số bàn án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự kiến nghị tái thẩm

1 Tòa án đã có văn bản kháng nghị

2 Tòa án có văn bàn trả lời không kháng nghị

3 Tòa án chưa có văn bàn trả lời kiến nghị còn trong hạn

4 Tòa án chưa có văn bàn trà lời kiến nghị đã hết hạn

..............,ngày.... tháng .... năm.......NGƯỜI LẶP BIẺU CHÁNH ÁN TAND THỦ TRƯỞNG c ơ QUAN THADS

Page 23: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SÓ 03/TKLT-THA Thống kê số bản án, quyết định cơ quan Thi hành án dân sự

yêu cầu Tòa án sửa chữa, bo sung, giải thích; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thấm và kết quả giải quyết của Tòa án

1. Nội dungPhản ánh kiến nghị của cơ quan thi hành án dân sự của tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương và toàn Hệ thống Thi hành án dân sự, yêu cầu Tòa án sửa chữa, bổ sung, giải thích đối với bản án, quyết định tuyên không rõ, khó thi hành; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm và kết quả giải quyết của Tòa án.

2. Giải thích từ ngữ

Phản ánh số bản án, quyết định mà cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu Tòa án sửa chữa, bổ sung, giải thích; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thầm; kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền trong kỳ báo cáo theo quy định tại điểm d, đ khoản i Điều 23 Luật Thi hành án dân sự.

3. Đơn vi tính«

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “bản án, quyết đ ịnh” và “ 1.000 VNĐ”

4. Nguồn số liệu

Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đẩy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cực nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đày đủ chữ ký của người lập biểu và ky xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mâu của Chi cục và của Cục, phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cách ghi phần số

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.

1

Page 24: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành v iên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp sổ liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. T ổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hộ i tổng hợp cả số liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.

5.3. Theo dòng

- Dòng I = Dòng ( 1 + 2 + 3)

- Dòng II = Dòng ( 1 + 2 + 3)

- Dòng III = Dòng (1 + 2 + 3 + 4)

- Dòng IV = Dòng (1 + 2 + 3 + 4)

2

Page 25: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Biểu số: 04/TKLN-THADS THỐNG KÊ số BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ YÊU CẦU TÒA ÁN XÁC ĐINH, PHÂN Đơn vị gửi báo cáo:Ban hành theo TTLT sô: /2020/TTLT- CHIA TÀI SẢN; YÊU CÀU TUYÊN BỐ GIAO DỊCH VÔ HIỆU VÀ KẾT QUẢ GIẢI BTP-TANDTC-VKSNDTC QUYẾT CỦA TÒA ANnêay ........ tháng..........năm 2020 T ừ ......./ ....../ ....... đến ...... / ......./ ......... Đon vị nhận báo cáo:Ngày nhận báo cáo:

SỐTT

Tên chỉ tiêuKết quả giải quyết của Tòa án

Số lượng bản án, quyết định Số tiền (1.000 VN đồng)

A 1 2

I Cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu Tòa án theo khoản 1 Điều 74 Luât Thi hành án dân sự

1 Tòa án chấp nhận

2 Tòa án không chấp nhận

3 Tòa án chưa có văn bàn trà lời

II Cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu Tòa án theo khoản 2 Điều 75 Luật Thi hành án dân sự

1 Tòa án chấp nhận

2 Tòa án không chấp nhận

3 Tòa án chưa có văn bản trà lời

.............. tháng .... nám.......NGƯỜI LẬP BIẺU CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN THỦ TRƯỞNG c ơ QUAN THADS

Page 26: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SỐ 04/TKLT-THA Thống kê số bản án, quyết định đã yêu cầu Tòa án xác định phân chia tài sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu và kết quả giải quyết của Tòa án

1. Nội dungPhản ánh kiến nghị của cơ quan thi hành án dân sự của tỉnh, thành phố trực

thuộc Trung ương và toàn Hệ thống Thi hành án dân sự, yêu cầu Tòa án xác định phân chia tài sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu và kết quả giải qưyết của Tòa án.

2. Giải thích từ ngữPhản ánh số bản án, quyết định mà cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu Tòa

ân xác định phân chia tài sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu và kết quả giải quyết của Tòa án thep quy định tại khoản 1 Điều 74, khoản 2 Điều 75 Luật Thi hành án dân sự.

3. Đơn vi tính

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “bản án, quyết đ ịnh” và “ 1.000 VNĐ”.

4. Nguồn số liệu

Số liệu trong biểu mẫu được lấy từ Hồ sơ thi hành án dân sự và các loại sổ sách thi hành án dân sự có liên quan.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đẩy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biểu ghi tên Chấp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục, phần người ỉập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cẳch ghi phần số

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đối không sử dụng các ký tự để đánh dấu.

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành viên phải được tổng họp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng

1

Page 27: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng hợp s ố liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tống họp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tổng cục Thi hành án dân sự tổng hợp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng hợp cả sô liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.

5.3. Theo dòng

- Dòng ĩ = Dòng (1 + 2 + 3)

- Dòng II = Dòng ( 1 + 2 + 3)

2

Page 28: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Đơn vị gửi báo cáoBiểu số 05/TKLN-THADS THỐNG KÊBan hành kèm theo TTLT số .../2020/ KẾT QUẢ KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN DÂN s ựTTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC Từ ....... / . . . . / .........đến ........... / ......../ ............ Đơn vị nhận báo cáo;ngày .... T háng.... năm 2020 .................................Ngày nhận báo c á o ... . / . . . / ..............................

SốTT

Tên chỉ tiêu Số lượng1 2

1 Số bản án, quyết định Tòa án chuyển giao cho cơ quan Thi hành án dân sự

2 Số quyết định về thi hành án dân sự Viện Kiểm sát đã kiểm sát

3 Trong đó: s ố quyết định về thi hành án dân sự vỉ phạm

4 Số cuộc trực tiếp kiểm sát (đã hoàn thành)

5 Trong đó: - Số cuộc kiểm sát cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp

6 - Số cuộc kiểm sát cơ quan Thi hành án dân sự cấp dưới

7 - Số cuộc kiểm sát cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự

8Số việc Viện Kiểm sát kiểm sát việc kê biên tài sản, kiểm sát việc cưỡng chế, kiểm sát việc định giá, bán đấu giá, tiêu hủy vật chứng, giao tài sản

9Trong đó: Số việc Viện Kiểm sát kiểm sát việc kê biên tài sản, kiểm sát việc cưỡng chế, kiểm sát việc

định giá, bán đấu giá, tiêu hủy vật chứng, giao tài sản có vi phạm10 Số việc có điều kiện nhưng xếp vào chưa có điều kiện thi hành

11 Số việc chậm xác minh điều kiện thi hành án

12 Số việc chậm ra quyết định thi hành án dân sự

13 Số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án

14 Số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định cưỡng chế

15 Số văn bản Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự tự kiểm tra, cung cấp tài liệu

Page 29: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

SỐTT

Tên chỉ tiêu Số lượng1 2

16Số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, đình chỉ thi hành án, lập hồ sơ xét miễn, giảm thi hành án, xác minh điều kiện thi hành án

17 Số việc Viện Kiểm sát yêu cầu khác .v.v

18 Số văn bản kiến nghị cơ quan Thi hành án dân sự

19 Số văn bản kháng nghị cơ quan Thi hành án dân sự

20 Số văn bản kiến nghị với cơ quan Thi hành án dân sự đã phúc tra

21 Trong đó: - số văn bản kiến nghị được chấp nhận

22 Số văn bản kháng nghị với cơ quan Thi hành án dân sự đã phúc tra

23 Trong đó: - số văn bản được chấp nhận

24 Số văn bản kiến nghị các cơ quan, tồ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự..................,ngày.... tháng .... năm .......

NGƯỜI LẬP BIÊU VIỆN TRƯỞNG VKSND THỦ TRƯỞNG c ơ QUAN THADS

9

Page 30: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

GIẢI THÍCH BIỂU MẪU SÓ 05/TKLT-TIiA Thống kê kết quả kiểm sát thi hành án dân sự

L Nội dung

Phản ánh kết quả kiểm sát thi hành án dân sự của Viện Kiểm sát nhân dân đối với cơ quan Thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo.

2. Giải thích từ ngữ- Số bản án, quyết định Toà án gửi cho Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp

là toàn bộ số bản án, quyết định Toà án gửi cho Viện Kiếm sát nhân dân cùng cấp trong kỳ báo cáo.

- Số bản án, quyết định Toà án gửi cho cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp ỉà toàn bộ số bản án, quyết định Toà án gửi cho cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp trong kỳ báo cáo (theo Điều 12, 28, 170, 171 của Luật Thi hành án dân sự).

- Số quyết định về thi hành án dân sự Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp đã nhận là toàn bộ các quyết định (quyết định thi hành án, quyết định hoãn thi hành án, quyết định tạm đình chỉ thi hành án, quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định cưỡng chế.v.v. (theo Điều 38 Luật Thi hành án dân sự).

3. Đơn vị tính

Đơn vị tính trong biểu mẫu được tính bằng “số lượng” .

4. Nguồn số liệuSố liệu trong báo cáo được tổng hợp từ các loại sổ sách về thỉ hành án và

các tài liệu trong hồ sơ thi hành án như: các loại quyết định khác về thi hành án, các loại biên bản và các tài liệu khác trong hồ sơ thi hành án.

5. Phương pháp tính toán trong biểu mẫu và cách ghi biểu

5.1. Cách ghi phần chung

Các phần để trống trong biểu mẫu phải được ghi chép đẩy đủ, cụ thể:

a) Đối với biểu của Chấp hành viên phải ghi đầy đủ họ, tên Chấp hành viên, tên Chi cục nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Chi cục), tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ghi tên Chấp hành viên và tên Cục Thi hành án dân sự nơi Chấp hành viên công tác (đối với Chấp hành viên công tác tại Cục).

c) Biểu mẫu phải có đầy đủ chữ ký của người lập biểu và ký xác nhận của Thủ trưởng đơn vị, cụ thể: Đối với biểu mẫu do Chấp hành viên lập, phần người lập biêu ghi tên Châp hành viên, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận. Đối với biểu mẫu của Chi cục và của Cục, phần người lập biểu do công chức được giao làm công tác thống kê ký, Thủ trưởng đơn vị ký xác nhận.

5.2. Cách ghi phần số

1

Page 31: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

Đối với các chỉ tiêu không phát sinh ghi số không “0”. Tuyệt đố i không sử dụng các ký tự để đánh dâu.

Đối với các số liệu được lấy từ các biểu thống kê của Chấp hành vdên phải được tổng hợp theo thứ tự: Chấp hành viên xác định nguồn số liệu, xây dựng báo cáo. Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tổng họp so liệu từ các Chấp hành viên thuộc đơn vị. Cục Thi hành án dân sự tổng họp số liệu thống kê của toàn tỉnh từ số liệu thống kê của Cục và các Chi cục trực thuộc. Tong cục Thi hành án dân sự tổng họp số liệu thống kê từ báo cáo của Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Riêng kỳ báo cáo Quốc hội tổng họp cả số liệu của cơ quan Thi hành án trong quân đội.

5.3. Theo dòng- Dòng 1: Số bản án, quyết định Toà án gửi cho cơ quan Thi hành án dân

sự cùng cấp là toàn bộ số bản án, quyết định Toà án gửi cho cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp trong kỳ báo cáo (theo Điều 12, 28, 170, 171 của Luật Thi hành án dân sự);

- Dòng 2 (Số quyết định về thi hành án Viện Kiểm sát đã kiểm sát): thống kê tất cả các quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự, Chấp hành viên cùng cấp đã gửi cho Viện Kiểm sát trong kỳ thống kê (tính theo sổ thụ lý bao gồm các quyết định về thi hành án: Quyết định thi hành án, quyết định hoãn thi hành án, quyết định tạm đình chỉ thi hành án, quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định cưỡng chế .v.v. (Theo Điều 38 Luật Thi hành án dân sự);

- Dòng 3 (Trong đó: số quyết định về thi hành án vi phạm): thống kê số quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự, Chấp hành viên cùng cấp đã gửi cho Viện Kiếm sát trong kỳ thống kê nhưng gửi không đúng hạn (Theo Điều 38 Luật Thi hành án dân sự);

- Dòng 4 (Số cuộc trực tiếp kiểm sát): thống kê số cuộc Viện Kiểm sát trực tiếp kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành án dân sự. Đối tượng trực tiếp kiểm sát bao gồm: cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quan Thi hành án dân sự cấp dưới và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự. Dòng này chỉ thống kê số cuộc trực tiếp kiểm sát đã hoàn thành (đã có két luận), (dòng 4 = dòng 5 + dòng 6 + dòng 7);

- Dòng 5 (Trong đó: số cuộc trực tiếp kiểm sát cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp): thống kê số cuộc Viện Kiểm sát trực tiếp kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành án dân sự của cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp đã hoàn thành trong kỳ thong kê;

- Dòng 6 (Trong đó: số cuộc kiếm sát ừực tiếp cơ quan Thi hành án dân sự cấp dưới): thống kê sô cuộc Viện Kiếm sát trực tiếp kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành án dân sự của cơ quan Thi hành án dân sự cấp dưới đã hoàn thành trong kỳ thống kê;

- Dòng 7 (Trong đó: số cuộc trực tiếp kiểm sát cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự): thống kê số cuộc Viện Kiểm sát trực tiêp kiêm sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan, tồ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự đã hoàn thành trong kỳ thống kê;

2

Page 32: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

- Dòng 8 (Số việc Viện Kiểm sát kiểm sát việc kê biên tài sản, kiểm sát việc cưỡng chế, kiểm sát việc định giá, bán đấu giá, tiêu hủy vật chứng, giao tài sản): thống kê số việc mà Viện Kiểm sát đã trực tiếp kiểm sát việc kê biên tài sản, cưỡng chế, kiểm sát việc tiêu hủy vật chứng, việc định giá, bán đấu giá, giao tài sản... trong kỳ thống kê;

- Dòng 9 (Trong đó: số việc Viện Kiểm sát kiểm sát việc kê biên tài sản, kiểm sát việc cưỡng chế, kiểm sát việc định giá, bán đấu giá, tiêu hủy v ậ t chứng, giao tài sản có vi phạm): thống kê số việc kê biên tài sản, cưỡng chê, kiếm sát việc tiêu hủy vật chứng, việc định giá, bán đấu giá, giao tài sản... nhưng có vi phạm trong kỳ thống kê;

- Dòng 10 (Số việc có điều kiện nhưng xếp vào chưa có điều kiện thi hành): thống kê số việc có điều kiện thi hành án nhưng cơ quan Thi hành, án dân sự xếp vào chưa có điều kiện thi hành án trong kỳ thống kê (theo Điều 44a Luật Thi hành án dân sự);

- Dòng 11 (Số việc chậm xác minh điều kiện thi hành án): thống kê số việc chậm xác minh điều kiện thi hành án (theo Điều 44 Luật Thi hành án dân sự);

- Dòng 12 (Số việc chậm ra quyết định thi hành án): thống kê số việc chậm ra quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án dân sự (theo Điều 36 Luật Thi hành án dân sự) trong kỳ thống kê;

- Dòng 13 (Số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án): thông kê sô việc Viện Kiếm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án trong kỳ thống kê (theo Điều 36 Luật Thi hành án dân sự);

- Dòng 14 (Số việc Viện Kiêm sát yêu cầu ra quyết định cưỡng chế): thống kê số việc Viện Kiêm sát yêu câu cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định cưỡng chế trong kỳ thống kê;

- Dòng 15 (Số văn bản Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự tự kiểm tra, cung câp tài liệu): thông kê sô văn bản Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự tự kiểm tra, cung cấp tài liệu cho Viện Kiểm sát trong kỳ thống kê;

- Dòng 16 (Số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự hoãn thi hành án, tạm đình chỉ, đình chỉ, lập hồ sơ xét miễn, giảm thi hành án, xác minh điều kiện thi hành án): là số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự hoãn, tạm đình chỉ, đình chỉ, lập hồ sơ xét miễn, giảm thi hành án, xác minh điều kiện thi hành án trong kỳ thống kê (theo Điều 48, 49, 50,... Luật Thi hành án dân sự);

- Dòng 17 (số việc Viện Kiểm sát yêu cầu khác): là số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự có quyết định khác ngoài các quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ, xét miễn giảm, xác minh trong kỳ thống kê;

- Dòng 18 (Số văn bản kiến nghị cơ quan Thi hành án dân sự): thống kê số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự trong kỳ thông kê (có văn bản kiên nghị);

- Dòng 19 (Số văn bản kháng nghị cơ quan Thi hành án dân sự): thống kê số văn bản kháng nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự trong kỳ thống kê;

3

Page 33: Bộ Tư PHÁP - VIỆN KIẺM SÁT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA …

- Dòng 20 (Số văn bản kiến nghị cơ quan Thi hành án dân sự đã phúc tra): thống kê số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự mà Viện Kiểm sát đã kiểm tra lại việc thực hiện kiến nghị;

- Dòng 21 (Trong đó: số văn bản kiến nghị được châp nhận): thông kê số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự được cơ quan Thi hành án dân sự chấp nhận;

- Dòng 22 (Số văn bản kháng nghị với cơ quan Thi hành án dân sự đã phúc tra): thống kê số văn bản kháng nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự mà Viện Kiếm sát đã kiếm tra lại việc thực hiện kháng nghị;

- Dòng 23 (Trong đó: số văn bản kháng nghị được chấp nhận): thống kê số văn bản kháng nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự được cơ quan Thi hành án dân sự chấp nhận;

- Dòng 24 (Số văn bản kiến nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự): thống kê số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với các cơ quan, tố chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự trong kỳ thống kê./.

4