Upload
others
View
6
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÁO CÁO TRIỂN VỌNG 2021
NGÀNH ĐƯỜNG
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020
SBT – KHẢ QUAN – GIÁ MỤC TIÊU: 24.300 đồng/cp
QNS – NẮM GIỮ – GIÁ MỤC TIÊU: 38.200 đồng/cp
NỘI DUNG CHÍNH
2
1 Ngành đường toàn cầu: dự kiến tiếp tục thâm hụt cao niên vụ 2020/21F; Covid-19 và biến đổi khí hậu; Brazil và Thái
Lan
2 Đường Việt Nam: niên vụ 2019/20 có lượng sản xuất thấp nhất trong 19 năm do thiếu nguyên liệu; diễn biến đường
Thái Lan nhập khẩu và QĐ 2466/QĐ-BTC điều tra CBPG và CTC đường nhập từ Thái Lan
3 Một số doanh nghiệp đường niêm yết:
CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA (SBT)
CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI (QNS)
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ 2019
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 3
DIỄN BIẾN NGÀNH
TRIỂN VỌNG NGÀNH
DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 4
DIỄN BIẾN NGÀNH ĐƯỜNG THẾ GIỚI
Dự kiến tiếp tục thâm hụt cao trong Niên vụ 2020/21F
1. TỔNG QUAN CHUNG
Niên độ (NĐ) 2019/20, sản xuất đường toàn cầu giảm 7,7% và sản lượng tiêu thụ
giảm thấp hơn đạt 1,2%. Vì vậy, sau 2 năm liên tiếp thặng dư đường toàn cầu thăng
dư thì sang NĐ 19/20 đường thế giới bị thâm hụt 3,5 triệu tấn.
Tương ứng, giá đường cũng đã phục hồi sau khi chạm đáy cách đây 2 năm, từ mức
cao trong năm 2017-2018.
Tồn kho đường toàn cầu cuối NĐ 2019/20 giảm so với NĐ trước do bị thâm hụt cao
và được dự báo NĐ 2020/21F tiếp tục thâm hụt gần 5,8 triệu tấn.
20
30
40
50
60
70
80
90
100
140
150
160
170
180
190
200
Tri
ệu t
ấn
Sản lượng đường sản xuất của thế giới tăng nhanh hơn tiêu thụ
Dư cuối kỳ Sản xuất Tiêu thụ
0,0
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
-10
-5
0
5
10
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
US
D/k
g
Tri
ệu t
ấn
Tương quan mức thặng dư/thâm hụt đường so với diễn biến
giá đường
Thặng dư Thâm hụt Giá đường
650
700
750
800
850
900
950
1000
1050
USD/tấn Hai năm trước giá đường đạt mức thấp kỷ lục
Nguồn: ISO, USDA, Vcbs tổng hợp
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 5
DIỄN BIẾN NGÀNH ĐƯỜNG THẾ GIỚI
Dự báo niên vụ 2020/21F – Sản lượng tăng cao từ Brazil
2. Dự phóng cho niên vụ 2020/21F
Hiện nay, gần 70% lượng đường trên thế giới được tiêu thụ tại các nước sản xuất xuất
xứ, trong khi đó số còn lại được xuất khẩu và giao dịch toàn cầu.
0
10
20
30
40
Braxin Thái Lan Ấn Độ Úc Guatemala Mexico Nam Phi EU Còn lại
Tri
ệu t
ấn
Sản lượng xuất khẩu dự tính niên độ 2020/21 từ các nước
19/20
20/21F
14,9
5,3 3,5 2,0 1,4 1,2
14,4
42,8
0
10
20
30
40
50
Ấn Độ Thái Lan Trung Quốc Indonesia Pakistan Philippines Còn lại Tổng
Tri
ệu t
ấn
Tồn kho đường 2019-2021F
19/20
20/21F
+ 40,6% yoy
+ 16,8% yoy
-5,4% yoy
- 0,2% yoy
-
25
50
75
100
125
150
175
200
2016/17 2017/18 2018/19 2019/20 2020/21F
Triệu tấn, đường thô Sản lượng đường toàn cầu 2020/21
Braxin Ấn Độ Thái Lan Còn lại
Tăng trưởng yoy
Sản lượng đường thô sản xuất toàn cầu được dự phóng tăng 16 triệu tấn lên 182
triệu tấn (+9,9% yoy), với Braxin chiếm hết ¾ mức tăng.
Tiêu thụ ước tính tăng (+ 2,1% yoy) dựa vào tăng trưởng ở các thị trường như Ấn
Độ, Trung Quốc, Indonesia và Iran và kéo tồn kho thấp hơn mặc dù có phục hồi ở
sản lượng sản xuất.
Xuất khẩu được dự phóng sẽ tăng mạnh cùng với nguồn cung tăng (đặc biệt là ở
Braxin).
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 6
DIỄN BIẾN NGÀNH ĐƯỜNG THẾ GIỚI
Tiêu thụ đường ghi nhận sụt giảm do dịch Covid 19 bùng phát
3. Covid 19 và biến đổi khí hậu
Tiêu thụ đường ảnh hưởng bởi Covid-19: giảm lần đầu trong vòng 40 năm trở lại đây.
Những năm trước đây, chúng ta thấy tiêu thụ đường tăng trưởng gần bằng tốc độ tăng
dân số (~1% yoy). Do dịch Covid-19, mức tiêu thụ năm nay giảm 1,2% yoy, mức giảm
đầu tiên kể từ NĐ 1980/81. Ngành đồ uống và thực phẩm bị ảnh hưởng đáng kể do các
qui định phong tỏa và giãn cách xã hội.
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
Triệ
u t
ấn
Tiêu thụ đường toàn cầu sụt giảm
Covid 19 đã làm gián đoạn xu hướng tăng trong tiêu thụ đường
NĐ 20/21: nếu sản lượng sản xuất tăng, với nhu cầu tiêu thụ thấp hơn một chút, thâm hụt
đường toàn cầu sẽ thu hẹp lại. Sản lượng sản xuất được dự phóng tăng (phụ thuộc
Covid-19).
Hai quốc gia sản xuất mía đường lớn nhất thế giới, Braxin và Ấn Độ có khả năng tăng sản
lượng. Mặt khác, đường từ củ cải (thay thế đường mía) của EU ước tính giảm 2,2% yoy.
Nhìn chung, bất kỳ sự gia tăng sản xuất đường mía nào thì sẽ được bù đắp phần lớn bằng
việc giảm sản xuất đường từ củ cải.
Biến đổi khí hậu: Ngành đường Braxin được hưởng lợi từ chu kỳ mới của khí hậu.
Sản lượng và năng suất mía biến động lớn theo các hiện tượng khắc nghiệt của khí hậu (hạn
hán hay bão vùng nhiệt đới)
Mặc dù dưới ảnh hưởng tăng nhiệt do La Niña đang phát triển, thì nhiệt độ trung bình toàn
cầu năm 2020 vẫn là một trong 3 năm ấm nhất từ 1980 đến nay.
Ảnh hưởng lớn:
Lũ lụt: lũ lụt nghiêm trọng tại Đông Phi, Sahel, Nam Á, Trung Quốc và Việt Nam.
Ở VN, những trận mưa lớn đặc trưng cho sự xuất hiện của gió mùa Đông Bắc đã trở nên trầm
trọng hơn do liên tiếp của các cơn xoáy thuận và áp thấp nhiệt đới, với 8 cơn đổ bộ vào đất
liền trong vòng chưa đầy 5 tuần.
Hạn hán: Các khu vực ảnh hưởng nặng nề nhất là phía Bắc Argentina, Paraguay và các khu
vực biên giới tây của Braxin.
La Niña đang phát triển và dự kiến kéo dài vào năm sau.
0%
10%
90%
Ước tính hiện tượng ENSO
xảy ra từ 11/2020 -01/2021
El Nino
ENSO
neutral
La Nina-1
0
1
2
3
10/1
1
04/1
2
10/1
2
04/1
3
10/1
3
04/1
4
10/1
4
04/1
5
10/1
5
04/1
6
10/1
6
04/1
7
10/1
7
04/1
8
10/1
8
04/1
9
10/1
9
04/2
0
10/2
0
NOAAONI Index
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 7
DIỄN BIẾN NGÀNH ĐƯỜNG THẾ GIỚI
DIỄN BIẾN TRÁI CHIỀU TẠI NHỮNG TAY CHƠI LỚN
4. Brazil và Thái Lan
Thái Lan:
Hạn hán tồi tệ nhất trong bốn thập kỷ đã ngăn cản việc trồng mía trong thời kỳ tối ưu nhất
Xếp hạng thứ 5 về sản xuất và thứ 2 về xuất khẩu toàn cầu.
Sản lượng đường Thái Lan chiếm 5% về sản xuất và chiếm 13% tỷ trọng xuất khẩu toàn cầu.
- SL NĐ19/20: ↓ 43,1 % yoy, 8,3 triệu tấn do hạn hán
- SL NĐ20/21F: ↓ 5,4% yoy, được dự phóng đạt 7.8 triệu tấn, mức thấp nhất trong hơn 10 năm qua do:
+ Hạn hán kéo dài làm giảm năng suất. Do đó, giá thành sản xuất trên mỗi tấn đường sẽ tăng.
+ Thuế đường từ 2018 tiếp tục làm giảm nhu cầu về đường trong sản xuất đồ uống không cồn.
Tăng trưởng XK đường NĐ 2019/20 và 2020/21F dự kiến sẽ chậm lại do xuất khẩu đường kỷ lục trong niên vụ 2018/19 và lượng tồn kho cuối kỳ thấp.
Brazil:
Xếp hạng thứ 1 về cả sản xuất và xuất khẩu đường, chiếm 23% SL toàn cầu và 49% tổng xuất khẩu thế giới.
- SL NĐ19/20: ↑ 1,4 % yoy, 29,9 triệu tấn
- SL NĐ20/21F: ↑ 40,6% yoy, dự báo đạt kỷ lục 42,1 triệu tấn nhờ vào:
+ (1) Các nhà máy sản xuất đường-ethanol chuyển cơ cấu sản xuất sang đường (tỷ lệ đường/ethanol từ 35/65 lên tới 48/52)
+ (2)Điều kiện thời tiết thuận lợi, đặc biệt là lượng mua tốt hơn vào năm 2020
+ Do ước tinh xuất siêu đường lớn (~ 32 triệu tấn) có thể được xem như lượng XK lớn nhất từ trước đến nay của Braxin.
+ XK cao do giá cả đường phục hồi, đồng nội tệ yếu và nguồn cung thấp tại các đối thủ quan trọng ở Châu Á (như Thái Lan).
0
5
10
15
11/12 12/13 13/14 14/15 15/16 16/17 17/18 18/19 19/20 20/21F
Triệu tấn Sản xuất và tiêu thụ đường tại Thái Lan
Sản xuất Tiêu thụ
0
15
30
45
11/12 12/13 13/14 14/15 15/16 16/17 17/18 18/19 19/20 20/21F
Triệu tấn Sản xuất và tiêu thụ đường tại Brazil
Sản xuất Tiêu thụ
Nguồn: ISO, USDA, Vcbs tổng hợp
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 8
DIỄN BIẾN NGÀNH ĐƯỜNG THẾ GIỚI
Thái Lan – đối thủ lớn của Việt Nam
5. Thái Lan nỗ lực bảo hộ ngành mía đường
Thái Lan bảo hộ toàn diện ngành mía đường: ít nhất 1,3 tỷ USD/năm
Gián tiếp:
• Nghiên cứu trồng mia: mỗi năm Chính phủ chi 2-3 triệu USD cho công tác nghiên cứu giống mía để giao miễn phí cho nông dân và các nhà máy.
• Hỗ trợ 1-2% lãi suất cho nông dân đầu tư máy móc, miễn Thuế nhập khẩu máy móc, nguyên vật liệu…
• Kiểm soát chặt chẽ hạn ngạch nhập khẩu.
• Chính Phủ nước này duy trì tỷ lệ chia sẻ lợi nhuận 70:30, trong đó 70% tổng doanh thu đường cho nông dân, 30% còn lại được phân bổ cho nhà chế biến. Tỷ lệ chia sẻ lợi nhuận
70:30 này sẽ giúp các nhà máy đường đạt được tỷ suất lợi nhuận gộp ổn định và tăng cường chuỗi cung ứng đường để cung cấp nhiều sản phẩm liên quan.
Trực tiếp:
• Hằng năm hơn 700 triệu USD sử dụng cho mục đích trợ giá để bù đắp khi giá đường trên thế giới sụt giảm. Người trồng mía được thanh toán trực tiếp mỗi năm khoảng 500-525 triệu
USD. Niên độ 2019/20 Chính phủ Thái tiếp tục trợ cấp bằng cách hỗ trợ cho nông dân trồng mía mua tư liệu sản xuất với tổng quỹ ngân sách 325 triệu USD.
Các nền kinh tế khác hứng chịu hậu quả:
• Tháng 04/2016, Braxin kiện Thái Lan lên WTO về việc trợ giá đường vi phạm các nguyên tắc WTO. Thái Lan thừa nhận hành vi vi phạm. Tuy nhiên, đến nay việc khắc phục vi
phạm của Thái Lan vẫn chưa có chuyển biến gì. Do việc giải quyết các tranh chấp vi phạm nguyên tắc thương mại của WTO còn thấp, Chính phủ nhiều nước đã can thiệp hỗ trợ sản
xuất trong nước vượt ra ngoài các nguyên tắc thương mại công bằng.
• Dù chưa khắc phục vi phạm từ vụ kiện của Braxin, tháng 04/2020, Chính phủ Thái Lan tiếp tục phê duyệt trợ cấp cho nông dân trồng mía 325 triệu USD. Đồng thời, tiếp tục qui định
giá sàn bán đường trong nước là 23,5 bath/kg (17.695 đồng/kg), cao hơn giá xuất khẩu.
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 9
DIỄN BIẾN NGÀNH ĐƯỜNG VIỆT NAM
Niên vụ 2019/20 thiếu mía nguyên liệu
6. Niên vụ 2019/20 có sản lượng sản xuất thấp nhất trong 19 năm do thiếu mía nguyên liệu
Vụ mía 19/20 đã kết thúc. Ngành mía đường đang chuẩn bị cho mùa vụ ép 2020-21. Đầu năm 2020, các nhà máy vẫn tiếp tục đối mặt với tình trạng thiếu nguyên
liệu.
Giá đường: Ghi nhận những dấu hiệu phục hồi nhất định trong các tháng cuối năm 2020 nhờ dịch Covid được kiểm soát , nhu cầu gia tăng trong dịp cuối năm.
Ngoài ra mức đường Thái Lan nhập khẩu vào Việt Nam có chi phí sản xuất cao, cũng làm giảm áp lực đối với giá đường nội địa.
Đv: ngàn tấn NĐ 2018/19 NĐ 2019/20 2020/21F % yoy
SL mía 12.202 7.517 7.498 -0,3%
SL đường 1.173 769 763 -0,8%
Số lượng nhà máy 36 29 25 -13,8%
0,0
0,2
0,4
0,6
0,8
1,0
1,2
1,4
1,6
1,8
10/11 11/12 12/13 13/14 14/15 15/16 16/17 17/18 18/19 19/20 20/21F
Triệu tấn Tiêu thụ và sản xuất đường tại Việt Nam
Production
Consumption
11.500
16.500
21.500
26.500
31.500
03/20 04/20 05/20 06/20 07/20 08/20 09/20 10/20
VND/kg
Giá đường nội địa tại Việt Nam so với các nước
trong khu vực
Indonesia Thailand Philippines China Vietnam
Nguồn: VSSA, Vcbs tổng hợp
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 10
DIỄN BIẾN NGÀNH ĐƯỜNG VIỆT NAM
Phòng vệ thương mại là bước đi cần thiết
7. Việt Nam đã có những bước đầu tiên trong việc phòng vệ thương mại đối với sản phẩm đường
Căn cứ điều tra:
Đường Thái Lan có mức độ trợ cấp cao. Giành ngân quỹ 700 triệu USD trợ cấp cho nông
dân trồng mía, hỗ trợ lãi suất, nghiên cứu giống, chính phủ duy trì tỷ lệ chia sẻ lợi nhuận với
nông dân…
Sản lượng nhập khẩu gia tăng mạnh sau khi ATIGA có hiệu lực. 9T2020, sản lượng nhập
khẩu từ Thái Lan tăng vọt gấp nhiều lần so với cùng kỳ sau khi hạn ngạch được xóa bỏ và thuế
nhập khẩu cho các nước ASEAN chỉ còn 5%. Giá đường Thái Lan xuất khẩu qua VN bình
quân (gồm thô và tinh luyện) dù đã tăng nhưng vẫn chỉ ở mức 327,7 USD/tấn, thấp hơn cả chi
phí mía để làm đường nội địa (hiện khoảng 410 USD/tấn)
978.602
-
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
2017 2018 2019 9M.20
tấn ĐƯỜNG THÁI LAN NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
Trước ATIGA: Việt Nam áp dụng hạn ngạch nhập khẩu
98.000 tấn đường (2019) và tăng 5%/năm.
ATIGA có hiệu lực: xóa bỏ hạn ngạch
Thuế NK từ ASEAN chỉ còn 5%
Quyết định điều tra từ Bộ Công thương:
QĐ 2466/QĐ-BTC ban hành ngày 21/09/2020 quyết định công bố điều tra chống
bán phá giá và trợ cấp đối với các sản phẩm đường từ Thái Lan
Trong bản đề nghị điều tra lên Bộ Công thương, các doanh nghiệp đường trong
nước ước tính biên độ phá giá của đường Thái Lan lên tới 37,9%, đây có thể là căn
cứ để Bộ Công thương tiến hành các biện pháp phòng vệ thương mại khi có kết quả
điều tra cuối cùng.
STT Mã HS Mô tả hàng hóa Mức thuế hải quan
1 17.011.300
17.011.400
- Đường thô chưa pha
thêm hương liệu hoặc
chất màu:
- Các loại đường mía
Thuế nhập khẩu ưu đãi: HNTQ - Trong hạn
ngạch 25%, ngoài hạn ngạch 80%
ATIGA[1]: 5%
ACFTA[2]: 50%
AANZFTA[3]: 0%
2 17.019.910 - Đường đã tinh luyện
Thuế nhập khẩu ưu đãi: HNTQ - Trong hạn
ngạch 40%, ngoài hạn ngạch 85%
ATIGA: 5%
ACFTA[2]: 50%
AANZFTA[3]: 0%
Nguồn: VSSA, Bộ Công thương, Vcbs tổng hợp
11
DIỄN BIẾN NGÀNH
TRIỂN VỌNG NGÀNH
DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 12
TRIỂN VỌNG NGÀNH ĐƯỜNG
Triển vọng trong ngắn hạn tới từ FTA và kỳ vọng về biện pháp bảo hộ
1. Triển vọng ngành đường: Tích cực trong ngắn hạn
Sản lượng sụt giảm ở các thị trường lân cận là cơ hội cho đường Việt Nam trong niên vụ tới:
• Tình hình hạn hán tại Thái Lan tiếp tục cản trở xuất khẩu đường của nước này. Xuất khẩu dự báo tăng nhẹ 4% yoy
trong khi đó tồn kho được dự phóng giảm (-27% yoy) năm thứ hai liên tiếp.
• Tăng xuất khẩu sang Trung Quốc: dưới tác động của dịch Covid-19 và tình hình lũ lụt, Trung Quốc đã tăng cường
nhập khẩu đường nhằm dự trữ lương thực thiết yếu, trong đó có Việt Nam. 10T.2020 Việt Nam xuất đường trị giá hơn 90
triệu USD. Sản lượng của Trung Quốc được dự báo tương đối ổn định nhờ Tiêu dùng được dự báo tăng trở lại mức trước
dịch Covid-19 và dự trữ dự kiến giảm năm thứ 6 liên tiếp khi Chính phủ không khuyến khích tích trữ.
Triển vọng từ hiệp định thương mại tự do:
• Xuất khẩu sang EU: EVFTA có hiệu lực từ 01/08/2020 đã mở ra cơ hội xuất khẩu đường chất lượng cao sang EU. Theo
đó, hạn ngạch thuế quan với mức 10.000 tấn đường trắng và 10.000 tấn sản phẩm chứa trên 80% đường, và thuế suất 339
EUR/tấn đối với đường thô và 419 EUR/tấn đối với đường luyện sẽ giảm dần theo lộ trình. Theo dự báo của USDA, sản
lượng đường nhập khẩu của EU trong niên vụ 2020/21 ước đạt 3,0 triệu tấn (tăng 43% yoy, tăng cao so với dự báo cũ là
2,1 triệu tấn), những doanh nghiệp được hưởng lợi đảm bảo được các yêu cầu cao về chất lượng, truy xuất nguồn gốc
Triển vọng khác:
• QĐ 2466/QD98-BTC về điều tra chống bán phá giá và chống trợ cấp mía đường từ Thái Lan. Chúng tôi đánh giá
cao khả năng Bộ Công thương sẽ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại trước sức ép trợ cấp từ đường Thái Lan nhập
khẩu.
• La Niña đang phát triển và dự kiến kéo dài vào năm sau hỗ trợ sản lượng mía nguyên liệu cho niên vụ 20-21.
• Cạnh tranh nội địa giảm khi một số nhà máy đã phải đóng cửa, là cơ hội cho các đơn vị đang hoạt động.
-
4.000
8.000
12.000
16.000
11/12 12/13 13/14 14/15 15/16 16/17 17/18 18/19 19/20 20/21F
Ngàn tấn Hạn hán tại Thái Lan tiếp tục cản trở Sản xuất và
Xuất khẩu
3
90
-
200
400
600
800
Braxin Thái Lan EU Việt
Nam
Mỹ Hàn
Quốc
Ấn Độ Malaysia
Triệu USD Top 7 quốc gia xuất khẩu đường sang Trung Quốc
(HS code 17)
2019
10M.2020
Nguồn: USDA, UB Mía đường Thái Lan, Cục Hải quan Trung Quốc, VCBS tổng hợp
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 13
2. Thách thức trong dài hạn
TRIỂN VỌNG NGÀNH ĐƯỜNG
Trong dài hạn vẫn còn nhiều thách thức về bài toán cạnh tranh
Nguồn: McKinsey, VCBS, doanh nghiệp
Về dài hạn: chúng tôi cho rằng ngành đường nội địa vẫn đối mặt với nhiều thách thức trong dài hạn như năng suất mía kém cạnh tranh hơn Thái Lan khiến
chi phí sản xuất cao hơn. Việc kiểm soát lỏng lẻo đối với đường nhập khẩu giá rẻ qua biên giới làm sai lệch cung cầu thị trường và giá đường. Ngoài ra, chúng tôi
lo ngại việc Thái Lan và Trung Quốc có thể phục hồi sản lượng kể từ niên vụ 21-22 sẽ gây sức ép giảm lên giá đường.
Tuy nhiên, sự cạnh tranh mạnh mẽ thúc đẩy các cầu thủ tăng cường năng lực cạnh tranh của Việt Nam. Bằng cách nâng cấp công nghệ sản xuất là điều cần thiết
đối với các doanh nghiệp sản xuất đường tại Việt Nam.
Xây dựng mối quan hệ bền vững với các đối tác phân phối hoặc nông dân là một kế hoạch chiến lược của các doanh nghiệp. Đặc biệt, khi người tiêu dùng có mức
độ trung thành thấp đối với các sản phẩm như đường và chất tạo ngọt, sự hỗ trợ của nhà phân phối là rất quan trọng đối với các công ty để giữ sản phẩm của họ có
sẵn và tiếp cận người tiêu dùng mục tiêu. Trong khi đó, hợp tác chặt chẽ với nông dân hỗ trợ các nhà sản xuất ổn định nguồn cung nguyên liệu và hoạt động sản
xuất. Nhìn chung, sự cạnh tranh mạnh mẽ đã giúp các doanh nghiệp trong ngành tăng cường năng lực của mình.
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 14
THỐNG KÊ CHỈ SỐ TÀI CHÍNH MỘT SỐ DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT
MỘT SỐ DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT NỔI BẬT
STT Mã Sàn Vốn hóa
(tỷ đồng)
DTT
(TTM)
LNST
CĐ CT
mẹ
(TTM)
Biên gộp
(%)
ROE
(%)
ROIC
(%) Beta P/E P/B D/E Khuyến nghị
1 SBT HOSE 12.045 6.623 425 26,5% 5,5% 5,4% 1,2 28,4 1,6 1,12 Khả quan
2 QNS UpCOM 13.663 3.478 1.143 65,2% 18,2% 17,1% 0,9 12,0 2,2 0,19 Nắm giữ
3 SLS HNX 656 436 120 38,1% 22,4% 14,8% 1,0 5,5 1,1 0,68 Khả quan
4 LSS HOSE 526 611 23 25,4% 1,5% 2,7% 0,9 22,5 0,3 0,30 Không khuyến nghị
5 KTS HNX 74 58 5 44,8% 3,0% 6,2% 0,5 15,5 0,5 1,01 Không khuyến nghị
Nguồn: Fiin Pro, BCTC các DN, VCBS tổng hợp
15
DIỄN BIẾN NGÀNH
TRIỂN VỌNG NGÀNH
DOANH NGHIỆP TRIỂN VỌNG
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020
93,1%
92,1%
1%
1%
2%
3%
2%
1%
1%
0%
0%
0%
1%
3%
80% 82% 84% 86% 88% 90% 92% 94% 96% 98% 100%
DT
LNG
Đường Phân bón Mật rỉ Điện Sữa Bia Khác
16
3.1. Tổng quan
SBT – CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA
Tái cấu trúc, đẩy mạnh sản phẩm đường và chất tạo ngọt giá trị cao
SBT là doanh nghiệp mía đường lớn nhất cả nước: có lợi thế về qui mô, khách hàng, hệ thống phân phối và
thương hiệu.
HĐKD chính: sản xuất đường tinh luyện chiếm tỷ trọng 93% tổng DT. SBT dẫn đầu thị phần nội địa, chiếm thị
phần hơn 46% (2019/20: 42%).
Vùng nguyên liệu rộng lớn: 63.827 ha tại VN, Lào, Campuchia theo tỷ trọng tương ứng: 57%, 18% và 25%.
Tổng công suất sản xuất đạt 4.250 tấn đường/ngày.
B2B
• +13% yoy
• KH Công nghiệp lớn
• 21 KH chiếm thị phần 60%
• Tiểu thủ công nghiệp (800KH) chiếm thị phần 20%
Thương mại
• +170% yoy
• 195 KH
• Đại lý cấp 1: 4
• ĐL cấp 2, 3, 4: 191
B2C
• +18% yoy
• Kênh truyền thống: 10% thị phần
• Kênh hiện đại: 70% thị phần
Xuất khẩu
• +212 % yoy
• 24 quốc gia
32,0%
30,8%
9,9%
27,3%
Cơ cấu sở hữu
CTCP ĐT Thành
Thành Công
BLĐ & liên quan
Nước ngoài
Khác
29,4%
18,9%
12,7% 12,5%
15,0%
12,4% 12,9%
8,0%
11,3%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
-
2.000
4.000
6.000
8.000
10.000
12.000
14.000
11/12 12/13 13/14 14/15 15/16 16/17 17/18 18/19 19/20
Tỷ
đồ
ng
DTT và Biên LNG DT
Biên LNG
Nguồn: SBT, VCBS tổng hợp
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 17
3.2. Triển vọng doanh nghiệp
SBT – CTCP THÀNH THÀNH CÔNG – BIÊN HÒA
Tái cấu trúc, đẩy mạnh sản phẩm đường và chất tạo ngọt giá trị cao
KQKD NĐ 2019/20:
• DTT đạt 12.888,7 tỷ đồng (+18,7% yoy); LNST CĐ mẹ đạt 364,2 tỷ đồng (+40,0% yoy) chủ yếu
do mảng chủ lực là đường tăng trưởng tốt (+26,7% yoy) và biên LNG đường cải thiện đạt 11,2%
(so với mức 9,0% năm ngoái). Mảng đường tăng trưởng nhờ xuất khẩu sang Trung Quốc và tận
dụng việc nhập khẩu đường thô giá rẻ để tinh luyện.
• SBT có hệ số nợ/VCSH cao nhất trong các công ty đường, đạt 1,12x khá cao so với ngành 0,7x
lần. SBT chủ yếu sử dụng nợ vay ngắn hạn. Tuy nhiên, hệ số đòn bẩy của SBT cũng tích cực dần
lên trong thời gian vừa qua.
11,2% 12,3% 14,5% 9,1%
25,2%
9,0%
-4,5% 5,0% 4,9%
0,5%
Đường Mật rỉ Phân bón Điện Khác
Biên LNG 2019/20 2018/19
Chiến lược 20/21F:
• SBT ưu tiên phát triển sản phẩm hữu cơ, organic.
• Tập trung các giải pháp tạo năng lượng từ cây mía, giải phóng bớt công đoạn sơ chế
trung gian cho khách hàng.
• Chiến lược “Bắc tiến” và chuyển đổi số.
KH NĐ 2020/21 : SBT đặt KH năm tới với DTT đạt 14.358 tỷ đồng
(+11,4% yoy) và LNTT đạt 662 tỷ đồng (+29,2% yoy).
19/20 20/21 % yoy
DT 12.889 14.358 11,4%
LNTT 512 662 29,2%
Cổ tức 5% 6-8%
Đánh giá: Với danh mục khách hàng lớn B2B nên SBT ít áp lực cạnh
tranh gay gắt khi đường Thái tràn vào thị trường Việt Nam. Phân khúc
sản phẩm của SBT thuộc tầm trung và cao cấp nên có nhiều cơ hội xuất
khẩu sang EU và các nước có hiệp định FTA với Việt Nam.
Chúng tôi dự phóng NĐ 2020/21, DTT đạt 14,000 tỷ đồng (+8,6% yoy),
biên gộp cải thiện đạt 13,8% (2019/20: 11,3%), CP BH & QLDN đạt
6,5%/DTT; Thuế TNDN đạt 27%, LNST đạt 655,4 tỷ đồng (+80,6%
yoy). EPS forward 20/21 đạt tương ứng 1.149 đồng/cp.
Với thị giá ngày 25/12 20.900 đồng/cp, SBT đang được giao dịch với
mức P/E forward 18,1x lần. Chúng tôi lấy P/E lịch sử 5 năm của SBT ở
mức 21,1x lần thì giá hợp lý của SBT tương ứng 24.300 đồng/cp
Nguồn: SBT, VCBS tổng hợp
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 18
4.1. Tổng quan
QNS – CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI
Vượt khó khăn sau dịch Covid 19
QNS: tên là công ty đường và có hơn 30 năm kinh nghiệm sản xuất đường, nhưng lại là công ty
có thị phần sữa đậu nành lớn nhất chiếm thị phần 86,8% (06/2020); đường RE QNS có thị phần
~ 11%.
HĐKD chính: sữa đậu nành, đường và các sản phẩm liên quan đến đường như bia, bánh kẹo,
điện sinh khối... Cơ cấu DT: sữa đậu nành: 60%; đường: 16%; khác: 24%.
Năng lực sản xuất: sữa đậu nành công suất 390 triệu lít; đường NM An Khê: 18.000 TMN.
Riêng vùng nguyên liệu mía: QNS đứng thứ 2 về sản xuất đường.
59,9%
87,3%
-10% 40% 90%
DTT
LNG
DTT & LNG 9T.2020
Sữa đậu nành
Đường
Khác (bia, điện, bánh
kẹo…)
KQKD 9T.2020:
• DTT đạt 5.094,7 tỷ đồng (-15,8% yoy); LNST CĐ mẹ đạt 670,4 tỷ đồng (-16,9% yoy) và biên LNG đạt
30,5% (cùng kỳ năm ngoái 30,4%). Mảng chính sữa đậu nành giảm nhẹ 8,1% yoy nhưng biên gộp cải
thiện tăng nhẹ đạt 44,5%; các mảng khác đều giảm so với cùng kỳ năm ngoái như: đường (-35,6% yoy);
bia (-42,1% yoy)…
18,3%
15,6%
6,5%
5,1%
54,5%
Cơ cấu sở hữu BLĐ & liên quan
CT TNHH MTV TM Thành
Phát
VinaCapital Vietnam
Opportunity Fund Ltd.
Foremost Worldwide Limited
Còn lại
26,6% 27,2%
27,5%
29,2% 29,5%
32,6%
26,2%
28,6%
32,0%
30,5%
25%
26%
27%
28%
29%
30%
31%
32%
33%
3.000
4.000
5.000
6.000
7.000
8.000
9.000
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 9T.20
Tỷ
đồ
ng
DTT & biên gộp
DTT
Biên gộp
Nguồn: QNS, VCBS tổng hợp
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 19
4.2. Triển vọng doanh nghiệp
QNS – CTCP ĐƯỜNG QUẢNG NGÃI
Vượt khó khăn sau dịch Covid 19
Giả định dự báo:
• So với dự phóng cũ chúng tôi chỉ thay đổi phần nhỏ trong các giả định. Cụ thể, các mảng
khác chúng tôi giữ nguyên dự phóng. Riêng mảng đường DTT giữ dự phóng cũ và điều
chỉnh tăng biên gộp của mảng đường như bảng bên.
Đánh giá:
• Do đường chỉ chiếm 16% trong cơ cấu DT và hiện tại 9 tháng đầu năm biên gộp mảng
đường vẫn lỗ nhẹ -0,7% nên QNS chủ yếu bị tác động bởi mảng sữa đậu nành và rủi ro giá
đậu nành nguyên liệu biến động.
• Chúng tôi cho cho rằng quyết định chống BPG và CTC đối với đường Thái Lan sẽ có ảnh
hưởng đến QNS, tuy nhiên tác động không nhiều. Vì vậy, chúng tôi vẫn giữ dự phóng và
định giá theo báo cáo đã cập nhật ngày 16/09/2020 vừa qua. (Link)
• Cho năm 2021: dự phóng DTT đạt 6.622,9 tỷ đồng (+24,3% yoy), LNST CT mẹ đạt
1.037,5 tỷ đồng (+16,6% yoy). EPS forward 2021 đạt 2.907 đồng/cp.
• Với dự phóng thay đổi như trên, QNS có giá hợp lý là 38.200 đồng/cp. Với thị giá ngày
24/12 là 39.500 đồng/cp, QNS đang được giao dịch với P/E forward là 13,5x lần.
2020A 2021A 2022A 2023A 2024A
DTT mảng đường (tỷ đồng)
1.382
1.914
2.541
2.809
2.893
Biên gộp (dự phóng cũ) -1,0% 8,0% 9,0% 10,0% 10,0%
Biên gộp (dự phóng mới) 1,0% 10,0% 10,5% 11,0% 11,5%
4.266 4.022
4.576 4.843
1.486 1.382
1.914
2.541
1.929 1.218
1.739 1.906
-
1.000
2.000
3.000
4.000
5.000
2019A 2020P 2021P 2022P
Tỷ
đồ
ng
DTT các mảng
Sữa đậu nành Đường Khác (bao gồm loại trừ)
Điều chỉnh giả định dự báo
© RESEARCH DEPARTMENT ǀ DEC - 2020 20
Điều khoản và Thông tin liên hệ
Điều khoản sử dụng
Báo cáo này và/hoặc bất kỳ nhận định, thông tin nào trong báo cáo này không phải là các lời chào
mua hay bán bất kỳ một sản phẩm tài chính, chứng khoán nào được phân tích trong báo cáo và
cũng không là sản phẩm tư vấn đầu tư hay ý kiến tư vấn đầu tư nào của VCBS hay các đơn
vị/thành viên liên quan đến VCBS. Do đó, nhà đầu tư chỉ nên coi báo cáo này là một nguồn tham
khảo. VCBS không chịu bất kỳ trách nhiệm nào trước những kết quả ngoài ý muốn khi quý khách
sử dụng các thông tin trên để kinh doanh chứng khoán.
Tất cả những thông tin nêu trong báo cáo phân tích đều đã được thu thập, đánh giá với mức cẩn
trọng tối đa có thể. Tuy nhiên, do các nguyên nhân chủ quan và khách quan từ các nguồn thông tin
công bố, VCBS không đảm bảo về tính xác thực của các thông tin được đề cập trong báo cáo phân
tích cũng như không có nghĩa vụ phải cập nhật những thông tin trong báo cáo sau thời điểm báo
cáo này được phát hành.
Báo cáo này thuộc bản quyền của VCBS. Mọi hành động sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung
báo cáo và/hoặc xuất bản mà không có sự cho phép bằng văn bản của VCBS đều bị nghiêm cấm.
.
Thông tin liên hệ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo trên, xin quý
khách vui lòng liên hệ:
Trần Minh Hoàng
Trưởng phòng Phân tích Nghiên cứu
Lê Đức Quang, CFA
Trưởng nhóm Phân tích Ngành – Doanh nghiệp
Nguyễn Thị Thu Hằng
Chuyên viên phân tích cao cấp