23
MÃ CHNG KHOÁN : TCR CÔNG TY C PH N CÔNG NGHI P G M S TAICERA TAICERA ENTERPRISE COMPANY BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2007 Năm 2007

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2007 - images1.cafef.vnimages1.cafef.vn/Images/Uploaded/DuLieuDownload/2007/TCR_07CN_BCTN.pdfHòa, Đồng Nai v.v... Miền Tây Nam Bộ: chi nhánh

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

MÃ CHỨNG KHOÁN : TCR

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP GỐM SỨ TAICERA TAICERA ENTERPRISE COMPANY

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2007

Năm 2007

1

I. Lịch sử hoạt động của Công ty Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm sứ Taicera là 01 (một) trong 06 (sáu) Công ty có vốn đầu tư nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận cho chuyển đổi thành Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là sản xuất gạch thạch anh phản quang, gạch men và sản phẩm sứ; xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.

- Tên gọi Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP GỐM SỨ TAICERA - Tên giao dịch đối ngoại: TAICERA ENTERPRISE COMPANY. - Tên viết tắt: TAICERA - Trụ sở chính: Khu Công nghiệp Gò Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh

Đồng Nai Địa chỉ: Khu Công nghiệp Gò Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai Điện thoại: (84.613) 841 594 - 841 597 Fax: (84.613) 841 598 - 841 592 Email: [email protected] Website: http://www.taicera.com

- Nhãn hiệu thương mại:

- Vốn điều lệ: Vốn điều lệ trước khi phát hành: 335.704.250.000 (ba trăm ba mươi lăm tỷ, bảy trăm linh bốn

triệu, hai trăm năm mươi nghìn) đồng.

1. Những sự kiện quan trọng: Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm sứ Taicera được thành lập năm 1994 do 20 cổ đông người Đài

Loan thành lập theo Giấy phép 764/GP do Ủy ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư, nay là Bộ kế hoạch và đầu tư cấp ngày 11/1/1994. Tổng vốn đầu tư ban đầu là USD19.500.000, trong đó vốn pháp định là USD 8.500.000. Thời gian hoạt động đăng ký là 30 năm. Chức năng hoạt động là sản xuất gạch thạch anh, gạch men và các sản phẩm sứ. Trụ sở nhà máy đặt tại Khu công nghiệp Gò Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.

Nhận thấy những thay đổi tích cực trong môi trường kinh doanh tại Việt nam, Công ty đã liên tục mở thêm chi nhánh ở các thành phố, địa bàn trọng điểm; tăng thời hạn hoạt động lên 50 năm và điều chỉnh tăng vốn đầu tư để mở rộng thêm dây chuyền sản xuất và bổ sung chức năng hoạt động. Đến nay, Taicera đã có 06 chi nhánh tại Tp HCM, Tp Hà Nội, Tp Đà Nẵng, Tp Cần Thơ, Tp Nha Trang và Tp Hải Phòng nhằm hỗ trợ việc phân phối sản phẩm tới các địa bàn lân cận. Cụ thể như sau: Miền Nam: chi nhánh Tp Hồ Chí Minh phân phối sản phẩm cho Tp Hồ Chí Minh, Thủ Đức, Biên

Hòa, Đồng Nai v.v... Miền Tây Nam Bộ: chi nhánh tại Cần Thơ cung cấp sản phẩm cho Cần Thơ và các tỉnh Long An,

An Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Kiên Giang, Tiền Giang, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bạc Liêu v.v...

2

Miền Bắc: chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phòng phân phối cho Hà Nội và các tỉnh lân cận Hà Giang, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hải Dương, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Ninh Hà, Lai Châu, Vĩnh Phúc, Thái Bình v.v...

Miền Trung: Công ty thành lập 2 chi nhánh tại Đà Nẵng và Nha Trang để phân phối sản phẩm cho Đà Nẵng, Nha Trang và các tỉnh Quy Nhơn, Gia Lai, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đà Lạt, Bảo Lộc, Buôn Ma Thuột, Phan Rang, Phan Thiết v.v... Bên cạnh thị trường nội địa, sản phẩm gạch của Taicera đã bắt đầu thâm nhập thị trường nước ngoài

từ năm 1998 với 2 thị trường Campuchia, Miến Điện; năm 1999 thêm thị trường Malaysia, Singapore; năm 2000 thêm Philippines; năm 2001 phát triển thêm thị trường Hàn Quốc và Đài Loan; năm 2002 sản phẩm đã đến Úc và Nhật Bản. Năm 2005, 2006 và 2007, tỷ trọng sản lượng xuất khẩu của Công ty chiếm lần lượt là 64%, 61% và 74% tổng sản lượng tiêu thụ.

Vốn đầu tư của Công ty liên tục tăng, từ 19.500.000 USD năm 1994 tăng lên 39.500.000 USD vào năm 1997; 49.500.000 USD năm 2000 và 66.166.667 USD năm 2005. Vốn pháp định tương ứng qua các năm là 8.500.000 USD; 11.850.000 USD; 14.850.000 USD và 19.850.000 USD.

Trải qua hơn 10 năm phát triển, Taicera đã xây dựng thành công một mô hình doanh nghiệp bằng sự kết hợp hài hòa giữa kỹ năng, trình độ quản lý của Đài Loan với văn hóa, con người và môi trường Việt Nam. Điểm căn bản tạo nên nền tảng chuyên nghiệp của mô hình này chính là ở sự đầu tư cơ bản về hệ thống quản lý và những chính sách nhân sự, tài chính linh hoạt và hiệu quả.

Ngày 15/4/2003, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định 38 cho phép các công ty có vốn đầu tư nước ngoài được chuyển sang hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. Taicera nhận thấy đây là một cơ hội tốt để tạo kênh huy động vốn mới, đa dạng hóa hình thức đầu tư, tạo cho các tổ chức và cá nhân có cơ hội mua lại cổ phần của Công ty. Việc chuyển đổi cũng làm thay đổi số lượng chủ sở hữu doanh nghiệp, tạo điều kiện cho Công ty cải tạo cơ cấu tài chính, tăng tỷ lệ huy động vốn từ các cổ đông, tự do hơn trong việc huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất, giúp thay đổi tỷ lệ giữa vốn pháp định và vốn vay, tránh những điều ràng buộc khi phải vay vốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng.

Công ty đã nộp Hồ sơ xin chuyển đổi lên Bộ kế hoạch và Đầu tư và chính thức được chấp thuận chuyển thành công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài vào ngày 09/08/2005 theo Giấy phép số 764-CPH/GP do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp với giá trị vốn điều lệ là 250,05 tỷ đồng với 29 cổ đông góp vốn.

Ngày 08/11/2006, Công ty được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký phát hành số 65/UBCK-ĐKPH do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp về việc phát hành 5.000.000 cổ phần tăng vốn điều lệ từ 250,05 lên 300,05 tỷ đồng. Đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn hoàn tất vào ngày 19/12/2006 với tổng số phát hành là 4.969.000 cổ phần .

Ngày 06/06/2007, Công ty được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký phát hành số 753/UBCK-QLPH do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp về việc phát hành 3.596.831 cổ phần tăng vốn điều lệ từ 299,7 tỷ lên 335,7 tỷ đồng. Đợt phát hành cổ phiếu tăng vốn để trả cổ tức hoàn tất vào ngày 23/07/2007 với tổng số phát hành là 3.596.831 cổ phần .

2. Quá trình phát triển 2.1 Ngành nghề kinh doanh Sản xuất gạch thạch anh phản quang, gạch men và các sản phẩm gốm sứ; Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.

3

2.2 Tình hình hoạt động Sản lượng sản phẩm

Hiện nay, Công ty đang cung cấp hai dòng sản phẩm chính là gạch men và gạch thạch anh. - Gạch men, bao gồm: gạch ốp tường, gạch lát nền với các quy cách 20*20; 20*25; 20*30; 25*25;

25*33; 25*40; 30*30; 30*45; 40*40; 50*50; gạch viền và điểm, gạch tranh, gạch cắt thủy lực. (Đơn vị tính: cm)

- Gạch thạch anh (gạch granite) là loại gạch lát nền với các quy cách 20*20; 20*27; 30 thạch anh; 30 bóng kiếng; 40 thạch anh; 40 bóng kiếng; 50 bóng kiếng; 60 bóng kiếng; 80 bóng kiếng; gạch cắt nước, gạch cầu thang và chân tường. (Đơn vị tính).

Nguyên vật liệu

a. Các nguyên vật liệu chính

- Thổ liệu: Chủ yếu là trường thạch, cát, thổ 3 loại. - Men liệu: Chủ yếu là men lót, men mặt, men in 3 loại. - Phụ gia: Chất giải keo, chất tăng độ cứng, chất cố định.

b. Nguồn nguyên vật liệu

- Thổ liệu: chủ yếu tại Việt Nam, Thái Lan, Trung Quốc - Men liệu: chủ yếu tại Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam - Phụ gia: Chủ yếu tại Trung Quốc, Đài Loan

c. Sự ổn định của nguồn cung cấp nguyên vật liệu

Chính phủ nâng cao thuế nhập khẩu nguyên liệu, do đó công ty tăng cường khai thác sử dụng nguyên liệu trong nước. Tuy nhiên, cho đến nay chính sách của Trung Quốc và Việt Nam vẫn chưa có sự thay đổi lớn, nên sự ổn định của các nguồn cung cấp nguyên liệu không bị ảnh hưởng đáng kể.

d. Các kế hoạch và biện pháp chủ động nguồn nguyên liệu

Công ty không ngừng tìm các nhà cung ứng với giá cả không cao từ Trung Quốc và Việt Nam, và tích cực cải tiến công thức phối liệu gạch thay thế bằng những nguyên liệu giá cả rẻ, nhằm mục đích hạn chế tăng giá thành sản xuất

Chi phí sản xuất

Công ty thực hiện kiểm soát dự toán chi phí sản xuất và chi phí quản lý nhằm phân bổ nguồn lực hiệu quả để đạt được các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận đã đề ra.

Trình độ công nghệ

Trình độ công nghệ

Các dây chuyền sản xuất của Taicera được đầu tư với công nghệ của Italia hiện đại nhất tại Việt Nam. Công ty đã thiết lập xưởng sản xuất tại Khu công nghiệp Gò Dầu rất thuận lợi về khuyến khích đầu tư và chiến lược quản lý chi phí lâu dài. Hiện Công ty có 3 xưởng sản xuất và 1 xưởng gia công tăng giá trị: - Xưởng 1 gồm 2 dây chuyền sản xuất gạch men được đầu tư năm 1995 với chức năng sản xuất gạch

men. - Xưởng 2 gồm 2 dây chuyền sản xuất, được đầu tư năm 1999 và 2001 với chức năng sản xuất cả gạch

men và thạch anh.

4

- Xưởng 3 gồm 2 dây chuyền sản xuất gạch thạch anh mài bóng trên diện tích đất đã thuê 6,8 ha với Công ty Sonadezi Biên Hòa ngày 01/09/2004.

- Xưởng gia công gồm 5 dây chuyền mài với chức năng gia công sản phẩm.

Công suất hoạt động hiện nay của nhà máy

Công suất hoạt động của nhà máy hiện nay trung bình là 30.000 m2 /ngày tùy thuộc vào loại gạch được

sản xuất.

Kế hoạch nâng cao năng lực sản xuất

Công ty đã tìm hiểu qui hoạch tổng thể của Chính phủ Việt Nam về xây dựng và giao thông, chẳng hạn như dự án xây dựng 3 đường vành đai ở Sài Gòn. Nhìn từ xu thế của Việt Nam hiện nay, sản phẩm cao cấp sẽ là trào lưu chủ yếu trong tương lai ở thị trường này.

Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Mục tiêu kinh doanh của Công ty là lâu dài nhằm thỏa mãn thị trường rộng lớn trong và ngoài nước, tích cực nghiên cứu những ưu việt của sản phẩm nhằm mang đến cho khách hàng sự lựa chọn phong phú. Việc nghiên cứu phát triển tại Công ty luôn được quan tâm thực hiện. Biện pháp nâng cao chất lượng: - Tự kiểm tra, khống chế chất lượng trong quá trình sản xuất. - Thực hiện theo hệ thống chất lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh để sản phẩm đạt đến tiêu chuẩn

chất lượng quốc tế.

Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm

Các chứng chỉ và hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm :

- Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000, số chứng nhận FM 37630 được cấp ngày 06/07/2000 bởi BSI Management Systems.

- Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 13006 : 2003, số chứng nhận PT052801 được cấp ngày 11/03/2005 bởi SIRIM QAS International Sdn.Bhd.

5

Hoạt động Marketing

Sản phẩm

Chiến lược sản phẩm của công ty trong tương lai sẽ được chú trọng như sau: a. Sản phẩm chính: - Các sản phẩm mài bóng: 80x80, 60x60, 40x40 (bao gồm gạch nhiều ống, hạt mịn, in thấm v.v…). - Sản phẩm gạch thạch anh: 40x40, 30x30 (bao gồm gạch men thường, hạt mè v.v…). - Các sản phẩm gạch giả cổ: 60x30, 30x30, 40x40. - Các sản phẩm phát minh mới: 80x80, 60x60, 40x40. b. Sản phẩm phối hợp: - Các sản phẩm gạch men ốp tường: 20x30, 20x25, 25x33, 30x45. - Các sản phẩm gạch men lát nền: 20x20, 25x25, 30x30, 40x40. - Sản phẩm gạch viền gia công: gia công gạch viền, gạch chân tường, gạch cầu thang, gạch cắt thủy

lực.

Phân phối

Việc phân phối sản phẩm sẽ được thực hiện trực tiếp và gián tiếp. Cụ thể, Taicera thiết lập một mạng lưới phân phối rộng khắp trong nước và nước ngoài, bao gồm các cửa hàng và đại lý. Như vậy, sản phẩm sẽ được bán gián tiếp thông qua đại lý hoặc trực tiếp thông qua các cửa hàng và công trình xây dựng. - Thị trường nước ngoài: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Campuchia, Philippines, Malaysia

v.v… - Trong nước: chủ yếu 6 chi nhánh và các công trình xây dựng.

Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh, sáng chế và bản quyền

6

a. Nhãn hiệu Taicera

- Giấy Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 16917 ngày 31/05/1995 và quyết định gia hạn số A 7158/QĐ- ĐK ngày 04 /10/2004 do Cục Sở hữu Công nghiệp – Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường cấp.

- Thời hạn bảo hộ: từ ngày 28/10/1994 đến ngày 28/10/2014

b. Nội dung bảo hộ:

Mẫu nhãn hiệu thương hiệu:

Hình 8: Nhãn hiệu Taicera

Màu sắc nhãn hiệu: đỏ, trắng Ý nghĩa:

Biểu tượng Định nghĩa thực thể Định nghĩa logic

Thể hiện hình gạch men

Bên trong hình vuông, thể hiện tính nguyên tắc

Thể hiện hình địa cầu

Bên ngoài tròn, thể hiện sự thông thoáng, toàn vẹn

Thể hiện mặt địa cầu

Vững vàng, không thay đổi, làm vừa lòng khách hàng

TAICERA Tên Công ty

Tên viết tắt: TCR - T: Trust (Uy tín) - C: Classic (Chất lượng) - R: Revolutions (Sáng tạo)

II. Báo cáo của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch công ty

Doanh thu năm 2007 đạt 1.149.660.702.685 VND, so với năm 2006 là 680.437.195.565 VND, tăng 69%, chủ yếu là trong năm 2007 Công ty hoàn thành việc mở rộng xưởng, tăng thêm hai dây chuyền sản xuất, và chính thức bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất vào tháng 03/2007, sản phẩm của dây chuyền sản xuất mới đều là những sản phẩm cao cấp tiêu thụ chủ yếu ở nước ngoài, đơn giá cao tỉ lệ lãi gộp cũng cao, do đó không những doanh thu tăng mà tỷ suất lợi nhuận đạt được cũng tăng. Đồng thời khiến cho Công ty ngày càng hoàn thiện trong việc cung cấp đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng hóa sản phẩm của khách hàng. Dưới đây xin được trình bày sơ lược về tình hình của Công ty kể từ khi mở rộng thêm nhà xưởng đến lúc chính thức đi vào hoạt động sản xuất:

Giai đoạn mở rộng xưởng, cho nung thử: Nhằm để dây chuyền sản xuất mới có thể nhanh chóng thuận lợi đi vào hoạt động sản xuất, Công ty đã mời các đối tác trong và ngoài nước đồng thời tuyển thêm nhiều chuyên gia Kỹ thuật toàn lực hỗ trợ, toàn thể anh chị em công nhân viên của Công ty đều

7

tăng ca phối hợp hoàn thành công việc, tuy rằng khiến cho chi phí quản lý Công ty gia tăng, nhưng thực sự đã nắm bắt và đuổi kịp nhu cầu của Thị trường trong và ngoài nước.

Giai đoạn chính thức sản xuất: Việc mở rộng dây chuyền sản xuất dẫn đến sự gia tăng của sản lượng, đã thử thách khả năng tiêu thụ của Công ty, nhưng với mạng lưới tiêu thụ trong nước và xuất khẩu đã được thiết lập chặt chẽ, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục duy trì sự tăng trưởng và nhu cầu thị trường nước ngoài, sản lượng đã được tiêu thụ một cách mau chóng.

Kinh tế Việt Nam 2007 tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng nhanh, tỷ lệ tăng trưởng tổng doanh thu sản phẩm trong nước (GDP) đạt 8,44%. Theo số liệu công bố của Quốc hội, năm 2007 hầu như các chỉ tiêu kinh tế xã hội của Việt Nam đều đạt được hoặc vượt qua các mục tiêu kế hoạch Quốc hội đề ra: mức tăng trưởng giá trị Công nghiệp 17,1%; kim ngạch xuất khẩu đạt được 48,4 tỷ USD; thu hút đầu tư nước ngoài 20,3 tỷ USD, đạt mức cao kỷ lục từ trước đến nay. Theo đà tăng trưởng của nền kinh tế, sự gia tăng của thu nhập quốc dân, nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm gạch giả cổ & gạch mài bóng cao cấp và sức mua tăng cao, do đó đã thúc đẩy sản lượng tiêu thụ trong nước của Công ty cũng không ngừng nâng cao.

Kinh tế tăng trưởng, mặt khác cũng đồng nghĩa với tình trạng lạm phát xuất hiện, giá cả các mặt hàng tiêu dùng như dầu, gạo, gas, điện, v.v…đều không ngừng tăng lên, theo số liệu thống kê công bố của Chính phủ, chỉ số vật giá tiêu dùng (CPI) đã tăng lên 12,63%, cộng thêm việc Chính phủ không ngừng đưa ra các chính sách thu hút đầu tư nước ngoài, nguồn vốn đầu tư nước ngoài trong năm 2007 đạt đến 20,3 tỷ USD, trong số các đối tác đầu tư nước ngoài, không ít là thuộc về ngành sản xuất cần tập trung nhiều sức lao động, do đó dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động, những cuộc đình công đòi tăng lương của công nhân cũng tăng lên đáng kể, ảnh hưởng rất lớn đối với công tác sản xuất của các đối tác nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Công ty Taicera tuy rằng cũng thuộc ngành sản xuất tập trung sức lao động nhiều, nhưng ngoại trừ các khâu đóng gói và kiểm phẩm ra, các công đoạn khác hầu như đều là sản xuất tự động hóa, do đó ít chịu ảnh hưởng rủi ro về vấn đề nhân lực.

Mặt khác, năm 2007 không chỉ Việt Nam do nền kinh tế tăng trưởng phải đối mặt với tình hình giá cả nguyên vật liệu, năng lượng tăng cao, mà đây cũng là xu hướng chung của thế giới, đứng trước bối cảnh như vậy, ngoại trừ việc tiếp tục tìm kiếm khai thác các nguyên liệu sản xuất có thể thay thế được với giá cả ổn định, Công ty cũng đang tích cực bàn bạc thỏa thuận với các nhà cung ứng, giành điều kiện thuận lợi cho Công ty, để đạt được lợi nhuận lớn nhất.

Hội đồng quản trị Công ty luôn giữ vững thái độ tích cực lạc quan, nỗ lực trong việc chấp hành thực hiện các Nghị quyết của Đại hội cổ đông, trong năm 2007 đã hoàn thành các hạng mục công việc dưới đây: (1) Hai dây chuyền sản xuất mới đã chính thức hoạt động vào tháng 03; (2) Tăng vốn Điều lệ bằng cách phát hành thêm 3.596.831 cp mới để thực hiện chi trả cổ tức bằng cổ phiếu (12%) và trong số đó đã được niêm yết bổ sung tổng cộng 596.280 cp; (3) Khởi công xây dựng tòa cao ốc Văn phòng mới vào tháng 11; (4) Cuối tháng 12 thực hiện hoàn thành xong thủ tục xin phép niêm yết bổ sung thêm 2.100.000 cổ phiếu.

III. Báo cáo của Ban giám đốc 1. Báo cáo tình hình tài chính 1. Về sản xuất kinh doanh

Các chỉ tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007 như sau :

Doanh thu năm 2007: 1.149,6 tỷ đồng, tăng 69 % so với năm 2006

- Lợi nhuận sau thuế năm 2007: 72,8 tỷ đồng.

- Tỷ lệ cổ tức: 12%

- Thu nhập bình quân người lao động Việt Nam: 2.100.000 đồng/người/tháng.

- Thu nhập bình quân của người nước ngoài: 22.000.000 đồng/người tháng.

8

Với các chỉ tiêu được giao nói trên, Ban Tổng Giám đốc điều hành, các cán bộ quản lý và người lao động của Công ty trong năm đã có những nỗ lực rất lớn, cố gắng hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu được giao. Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: đồng

STT CHỈ TIÊU NĂM 2007

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.149.660.702.685

2 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 72.809.534.810

3 Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 6,36%

4 Lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ 21,69%

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty nêu trên đã được thể hiện rõ ràng trong báo cáo tài chính năm 2007 của Công ty. Các báo cáo này đã được kiểm toán độc lập (Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và kiểm toán Phía Nam – AASCS) kiểm toán, xác nhận. Ban kiểm soát đã đối chiếu số liệu của báo cáo với sổ kế toán, sổ sách của Công ty được tổ chức khoa học, ghi chép rõ ràng rất thuận lợi cho việc kiểm tra. Ban kiểm soát thống nhất xác nhận các chỉ tiêu thực hiện sản xuất kinh doanh năm 2007 của công ty được tổng giám đốc báo cáo như đã nêu trên.

2. Phân phối sản phẩm

Việc phân phối sản phẩm sẽ được thực hiện trực tiếp và gián tiếp. Taicera thiết lập một mạng lưới phân phối rộng khắp trong nước và nước ngoài, bao gồm các cửa hàng và đại lý. Sản phẩm sẽ được bán gián tiếp thông qua đại lý hoặc trực tiếp thông qua các cửa hàng và công trình xây dựng.

- Thị trường nước ngoài: Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia, Philippines, Malaysia, Ấn Độ v.v...

- Trong nước: chủ yếu 6 chi nhánh và các công trình xây dựng.

3. Kiểm soát chi phí

Công ty thực hiện kiểm soát dự toán chi phí sản xuất và chi phí quản lý nhằm phân bổ nguồn lực hiệu quả để đạt được các chỉ tiêu về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận đề ra.

4. Trích lập các quỹ

Theo điều lệ của Công ty, hàng năm Công ty sẽ phải trích lợi nhuận sau thuế của mình một khoản vào quỹ dự trữ để bổ sung điều lệ theo quy định của pháp luật. Khoản này không vượt quá (5%) lợi nhuận sau thuế của Công ty và được trích cho đến khi quỹ dự trữ bằng 10% Vốn điều lệ của Công ty.

2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Sản lượng sản phẩm tiêu thụ qua các năm

9

Bảng 4: Sản lượng sản phẩm tiêu thụ 2006 – 2007

Đơn vị tính: m2

Loại sản phẩm 2006 2007

Gạch men 3.154.803 2.967.867

Gạch thạch anh 5.427.253 9.136.415

Tổng cộng 8.582.056 12.104.282

Bảng 5: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm phân theo thị trường 2006 – 2007

Đơn vị tính: m2 2006 2007

Loại sản phẩm Nội địa Xuất khẩu Nội địa Xuất khẩu

Gạch men - Sản lượng - Tỷ trọng (%)

1.635.13619,05

1.519.66717,71

2.153.359 17,79

814.272 6,73

Gạch thạch anh - Sản lượng - Tỷ trọng (%)

1.708.27519,91

3.718.97843,33

2.629.881 21,73

6.505.027 53,75

Tổng cộng - Sản lượng - Tỷ trọng (%)

3.343.41138,96

5.238.64561,04

4.783.240 39,52

7.319.29960,48

Bảng 6: Cơ cấu doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2005 - 2007

2006 2007 Chỉ tiêu Giá trị % Giá trị %

Gạch men 166.391 24,45 132.446 15,40 - Nội tiêu 89.874 13,21 94.957 11,04 - Xuất khẩu 76517 11,24 37.489 4,36Gạch thạch anh 513.716 75,50 727.508 84,59 - Nội tiêu 138.219 20,31 150.057 17,45 - Xuất khẩu 375.497 55,19 577.451 67,14Khác 330 0,05 91 0,01

Cộng 680.437 100,00 860.045 100,00

Sản lượng tiêu thụ sản phẩm phân theo thị trường năm 2006-2007: Đơn vị tính: m2

2006 2007 Năm Nội địa Nội địa Nội địa Xuất khẩu

Gạch men 1.635.136 1.635.136 1.635.136 1.519.667Tỷ trọng (%) 0,49 0,49 0,49 0,29Gạch thạch anh 1.708.275 1.708.275 1.708.275 3.718.978

10

Tỷ trọng (%) 0,51 0,51 0,51 0,71Tổng cộng 3.343.411 3.343.411 3.343.411 5.238.645

Các chỉ tiêu tài chính của Công ty năm 2006-2007

Đơn vị tính: VND Nội dung Năm 2006 Năm 2007

Doanh thu bán hàng 680.437.195.565 1.149.660.702.685Các khoản giảm trừ 4.341.818.864 4.280.456.390Doanh thu thuần về bán hàng 676.095.376.701 1.145.380.246.295Giá vốn hàng bán 488.217.390.349 876.403.901.477Lợi nhuận gộp về bán hàng 187.877.986.352 268.976.344.818Lợi nhuận thuần trước thuế 68.235.459.560 80.010.990.455Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 10.129.076.042 7.201.455.645Lợi nhuận sau thuế 58.106.383.518 72.809.534.810Lợi nhuận thuần sau thuế/ doanh thu thuần 8,59% 6,36%

Hạng mục đầu tư trong năm 2007

Đơn vị tính: VND Hạng mục đầu tư Năm 2007

Thiết bị xung quanh hai dây chuyền sản xuất mới 14.500.000.000Kho chứa nguyên liệu Khu Công Nghiệp Mỹ Xuân 1.700.000.000Văn phòng hành chính mới 3.500.000.000

Tổng cộng 19.700.000.000

Mục tiêu của TAICERA là sự nỗ lực hướng tới xu hướng Quốc tế hóa, trở thành một trong

những Công ty có sức cạnh tranh lớn trong ngành Công nghiệp Gốm sứ Châu Á, Công ty sẽ càng nỗ lực để làm tốt hơn công việc chế độ quản lý, cùng với ưu thế sẵn có của Công ty, để có những biểu hiện hoàn thiện nhất trong công tác sản xuất và tiêu thụ, đồng thời hợp tác với các đối tác chiến lược cùng ngành trong nước, và tuân thủ các chính sách và qui định của chính phủ Nhà nước, nhằm có thể đạt được mục tiêu trong thời gian sớm nhất.

IV. Báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định của pháp luật về kế toán.

11

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2007

Đơn vị tính :VND

TÀI SẢN MÃ SỐ

THUYẾT MINH SỐ CUỐI KỲ SỐ ĐẦU KỲ

A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 625,656,291,884 544,657,167,316 I- Tiền và các khoản tương đương tiền 110 125,029,895,141 181,508,145,850 1. Tiền ( TK 111,112,113) 111 V.01 125,029,895,141 181,508,145,850 2. Các khoản tương đương tiền ( TK 121 ) 112 - -

II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 - - 1. Đầu tư ngắn hạn ( TK 121,128 ) 121 - - 2. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn (*) 129 - -

III- Các khoản phải thu 130 170,351,910,085 93,894,013,290 1. Phải thu của khách hàng ( TK 131 ) 131 130,443,136,771 92,532,217,871 2. Trả trước cho người bán ( TK 331 ) 132 49,000,597,101 9,853,480,016 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn ( TK 1368 ) 133 - - - Nhà máy - - - Chi nhánh Hà nội - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh - Chi nhánh Đà nẵng - Chi nhánh Cần thơ - Chi nhánh Nha trang - Chi nhánh Hải phòng 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng ( TK 337 ) 134 - -

5. Các khoản phải thu khác ( TK 1385,1388,334,338 ) 135 V.03 - - 6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139 (9,091,823,787) (8,491,684,597) IV- Hàng tồn kho 140 276,847,896,200 236,287,328,800 1. Hàng tồn kho ( TK 151, 152 ,153 ,154 ,155 ,156 ,157 ) 141 V.04 276,847,896,200 236,287,328,800 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - -

V- Tài sản ngắn hạn khác 150 53,426,590,458 32,967,679,376 1. Chi phí trả trước ngắn hạn ( TK 142 ) 151 3,206,832,903 3,937,030,371 2. Thuế GTGT được khấu trừ ( TK 133 ) 152 46,920,841,900 17,734,840,300 3. Các khoản thuế phải thu ( TK 333 ) 154 V.05 2,419,468,255 9,621,923,958 4. Tài sản ngắn hạn khác ( TK 141, 144 ) 158 879,447,400 1,673,884,747 B -TÀI SẢN DÀI HẠN 200 533,750,505,909 504,684,613,032 I- CÁC KHOẢN PHẢI THU DÀI HẠN 210 - - 1. Phải thu dài hạn của khách hàng ( TK 131 ) 211 - - 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc ( TK 1361 ) 212 - - 3. Phải thu nội bộ dài hạn ( TK 1368 ) 213 V.06 - - 4. Phải thu dài hạn khác ( TK138,331,338 ) 218 V.07 - - 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 - -

220 516,482,765,958 497,982,486,551 II- Tài sản cố định 1. TSCĐ hữu hình 221 V.08 449,076,935,158 186,325,004,451

12

- Nguyên giá ( TK 211 ) 222 806,036,240,622 496,186,887,990 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (356,959,305,464) (309,861,883,539) 2. TSCĐ thuê tài chính 224 - - - Nguyên giá ( TK 212 ) 225 - - - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 - - 3. TSCĐ vô hình 227 - - - Nguyên giá ( TK 213 ) 228 - - - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 - - 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang ( TK 241 ) 230 V.9 67,405,830,800 311,657,482,100 III- BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ 240 V,10 - - - Nguyên giá ( TK 217 ) 241 - - - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 - - IV- CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN 250 - - 1. Đàu tư vào công ty con ( TK 221 ) 251 - - 2. Đàu tư vào công ty liên kết , liên doanh ( TK 222 , 223) 252 - - 3. Đầu tư dài hạn khác ( TK 228 ) 258 - - 4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn ( * ) 259 - - V- TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC 260 V,11 17,267,739,951 6,702,126,481 1. Chi phí trả trước dài hạn ( TK 242 ) 261 V.12 1,052,344,474 1,633,425,970 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại ( TK 243 ) 262 - - 3. Tài sản dài hạn khác ( TK 244 ) 268 16,215,395,477 5,068,700,511

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 1,159,406,797,793

1,049,341,780,348

N G U Ồ N V Ố N MÃ SỐ

THUYẾT MINH SỐ CUỐI NĂM SỐ ĐẦU NĂM

A- NỢ PHẢI TRẢ 300 572,354,503,881 533,936,230,573 I- Nợ ngắn hạn 310 309,113,639,781 284,185,213,873 1. Vay và nợ ngắn hạn ( TK 311,315 ) 311 V.13 179,049,299,400 214,916,809,600 2. Phải trả cho người bán ( TK 331 ) 312 96,012,522,426 58,311,771,106 3. Người mua trả tiền trước ( TK 131 ) 313 5,083,262,763 3,259,683,701 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước ( TK 333 ) 314 V.14 291,491,232 163,970,663 5. Phải trả công nhân viên ( TK 334 ) 315 5,467,394,142 2,839,251,444 6. Chi phí phải trả ( TK 335 ) 316 V.15 22,526,385,491 3,571,022,928 7. Phải trả nội bộ ( TK 336 ) 317 - - - Nhà máy - Chi nhánh Hà nội - - - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh - - - Chi nhánh Đà nẵng - - - Chi nhánh Cần thơ - - - Chi nhánh Nha trang - - - Chi nhánh Hải phòng - - 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng ( TK 337 ) 318 - -

9. Phải trả phải nộp khác ( TK 138,338 ) 319 V.16 683,284,327 1,122,704,431 10. Dự phòng phải trả dài hạn 320 - - II- Nợ dài hạn 320 263,240,864,100 249,751,016,700

331 - - 1. Phải trả dài hạn người bán ( TK 331 ) 2. Phải trả dài hạn nội bộ ( TK 336 ) 332 V.17 - -

13

3. Phải trả dài hạn khác ( TK338, 344) 333 118,399,900 119,399,900

4. Vay và nợ dài hạn ( TK341, 342,343 ) 334 V.18 263,122,464,200 249,631,616,800

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả ( TK 347 ) 335 - -

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm ( TK 351 ) 336 - -

7. Dự phòng phải trả dài hạn ( TK 352 ) 337 - -

B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 587,052,293,912 515,405,549,775

I- Vốn chủ sở hữu 410 V.19 587,052,293,912 515,405,549,775

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu ( TK 4111 ) 411 335,704,250,000 299,735,940,000

2. Thặng dư vốn cổ phần ( TK 4112 ) 412 86,520,960,000 86,520,960,000

3. Vốn khác của chủ sở hữu ( TK 4118 ) 413 - -

4. Cổ phiếu ngân quỹ ( TK 419 ) 414 (670,000) -

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản ( TK 412 ) 415 - -

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( TK 413 ) 416 - -

7. Quỹ đầu tư phát triển ( TK 414 ) 417 11,621,276,700 -

8. Quỹ dự phòng tài chính ( TK 415 ) 418 2,905,319,200 -

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu ( TK 418 ) 419 - -

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ( TK 421 ) 420 150,301,158,012 129,148,649,775

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản ( TK 441 ) 421 - -

II- Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 - -

1. Quỹ khen thưởng , phúc lợi ( TK 431 ) 431 - -

2. Nguồn kinh phí ( TK 461 ) 432 - -

3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ ( TK 466 ) 433 - -

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 1,159,406,797,793 1,049,341,780,348

C H Ỉ T I Ê U N G O À I B Ả N G C Â N Đ Ố I K Ế T O Á N NỘI DUNG MÃ

SỐ THUYẾT

MINH SD CUỐI KỲ SD ĐẦU KỲ

1. Tài sản thuê ngoài 24

2. Vật tư nhận giữ hộ , nhận gia công -

3. Hàng hóa nhận bán hộ , nhận ký gửi

4. Nợ khó đòi đã xử lý

5. Ngoại tệ các loại

6. Dự toán chi hoạt động

14

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NĂM 2007 Đơn vị tính : VND

CHỈ TIÊU MÃ SỐ

THUYẾT MINH NĂM 2007 NĂM 2006

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.20 1,149,660,702,685 680,437,195,565

2. Các khoản giảm trừ 2 VI.21 4,280,456,390 4,341,818,864

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 VI.22 1,145,380,246,295 676,095,376,701

4. Giá vốn hàng bán 11 VI.23 876,403,901,477 488,217,390,349

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 268,976,344,818

187,877,986,352

6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.24 16,000,283,240 5,000,233,721

7. Chi phí hoạt động tài chính 22 V.25 41,841,568,452 20,705,130,715

Trong đó lãi vay phải trả 23 31,099,758,400 15,113,696,500

8. Chi phí bán hàng 24 31,614,319,141 24,314,705,914

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 132,426,692,610 80,400,608,802

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 79,094,047,855 67,457,774,642

11. Thu nhập khác 31 994,019,000 893,238,032

12. Chi phí khác 32 77,076,400 115,553,114

13. Lợi nhuận khác 40 916,942,600 777,684,918

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 80,010,990,455 68,235,459,560

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.26 7,201,455,645 10,129,076,042

16. Chi phí thuế thu nhập hõan lại 52 VI.27 - -

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 72,809,534,810 58,106,383,518

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70

15

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ NĂM 2007

Đơn vị tính : VND

CHỈ TIÊU MÃ SỐ

THUYẾT MINH NĂM 2007 NĂM 2006

I - Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế 01 80,010,990,455 68,235,459,560 2. Điều chỉnh cho các khoản : - Khấu hao tài sản cố định 02 47,570,485,722 33,358,430,629 - Các khoản dự phòng 03 (600,139,190) 6,264,649,703 - Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện 04 (2,550,972,800) - Chi phí lãi vay 06 31,099,758,400 15,113,696,500

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động 08 155,530,122,587 122,972,236,392

- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (98,247,144,535) 62,889,841,461 - Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (40,560,567,400) (103,167,593,229) - Tăng, giảm các khoản phải trả ( Không kể lãi vay phải trả và thuế TN phải nộp ) 11 60,914,336,008 17,458,536,415

- Tăng giảm chi phí trả trước 12 1,311,278,964 (1,911,387,398) - Tiền lãi vay đã trả 13 (31,099,758,400) (15,113,696,500) - Tiền thu từ các khoản khác ở hoạt động kinh doanh 14 - Tiền chi cho các khoản khác ở hoạt động kinh doanh 15 (9,444,170,266) (12,703,532,391) - Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 16 (27,303,155,588)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 20 38,404,096,958 43,121,249,162

II/ Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư - Tiền chi để mua sắm , xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 (77,251,543,648) (302,882,221,746)

- Tiền thu từ thanh lý , nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 12,949,800 672,005,200

- Tiền thu từ lãi cho vay , cổ tức và lợi nhuận được chia 27 2,182,606,081 785,222,900 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (75,055,987,767) (301,424,993,646) III/ Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính - - Tiền thu từ phát hành cổ phiếu , nhận vốn góp của chủ đầu tư 31 136,210,960,000

- Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu , mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 (670,000)

- Tiền vay ngắn hạn dài hạn nhận được 33 767,939,035,700 828,606,747,300 - Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (787,764,725,600) (544,923,162,100) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (19,826,359,900) 419,894,545,200 IV/ Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 (56,478,250,709) 161,590,800,716 V/ Tiền tồn đầu kỳ 60 181,508,145,850 19,917,345,134 Ảnh huởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 VI/ Tiền tồn cuối kỳ 70 125,029,895,141 181,508,145,850

V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán - Đơn vị kiểm toán độc lập Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán Phía Nam (AASCS)

16

Địa chỉ: 29 Võ Thị Sáu, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 820 5944 - (84.8) 820 5947 Fax: (84.8) 8205 942 Email: [email protected] Website: www.aascs.com.vn

- Báo cáo kiểm toán độc lập

17

VI. Các công ty có liên quan Không có

VII. Tổ chức và nhân sự - Cơ cấu tổ chức Công ty hiện nay bao gồm:

Trụ sở Công ty Nhà máy Các chi nhánh

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của Công ty

Trụ sở chính: Địa chỉ: Khu Công nghiệp Gò Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Đồng Nai Điện thoại: (84.61) 841 594 - 841 597 Fax: (84.61) 841 592 - 841 598 Email: [email protected] Website: http://www.taicera.com

Nhà máy:

Nhà máy tại KCN Gò Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai Địa chỉ: Khu Công nghiệp Gò Dầu, Xã Phước Thái, Huyện Long Thành, Đồng Nai Điện thoại: (84.61) 841 594 - 841 597 Fax: (84.61) 841 592 - 841 598

Chi nhánh:

Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh Địa chỉ: 247 Lý Thường Kiệt, Quận 11, Tp.Hồ Chí Minh Điện thoại: (84.8) 866 1293 Fax: (84.8) 866 1281 - 866 1298 Email: [email protected]

Chi nhánh Hà Nội Địa chỉ: 44 Lạc Trung, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: (84.4) 278 0510 - 278 0511 - 278 0513 - 278 0515 Fax : (84.4) 278 0512 - 278 0514 Email: [email protected]

TRỤ SỞ CÔNG TY

CÁC CHI NHÁNH NHÀ MÁY

Chi nhánh

Hà Nội

Chi nhánh Đà Nẵng

Chi nhánh

Nha Trang

Chi nhánh Cần Thơ

Chi nhánh Tp.Hồ Chí

Minh

Chi nhánh Hải Phòng

18

Chi nhánh Đà Nẵng Địa chỉ: 09 Nguyễn Văn Linh, Quận Hải Châu, Đà Nẵng Điện thoại: (84.5113) 561 442 – 582 232 – 582 262 Fax: (84.5113) 582 233 Email: [email protected]

Chi nhánh Nha Trang Địa chỉ: 58 Lê Hồng Phong, Tp Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa Điện thoại: (84.58) 876 945 - 876 946 - 872 607 Fax: (84.58) 876947 Email: [email protected] Chi nhánh Cần Thơ Địa chỉ: 51/1A Đường 3/2, Phường Xuân Khánh, Thành phố Cần Thơ Điện thoại: (84.71) 831 091 Fax: (84.71) 831 120 Email: [email protected] Chi nhánh Hải Phòng Địa chỉ: 121 Nguyễn Đức Cảnh, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng Điện thoại: (84.313) 950 361 - 950 363 - 950 365 Fax: (84.313) 950 362 Email: [email protected]

Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty

Công ty Cổ phần Công nghiệp Gốm sứ Taicera được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo: - Luật Doanh nghiệp có hiệu lực ngày 01/07/2006; - Luật đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005; - Luật và các quy định khác có liên quan; - Điều lệ Công ty được Đại hội cổ đông nhất trí thông qua. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo mô hình công ty cổ phần, chi tiết gồm có: - Đại hội đồng Cổ đông; - Hội đồng Quản trị; - Ban kiểm soát; - Đại diện lãnh đạo ; - Bộ máy quản lý (Tổng giám đốc, trợ lý Tổng giám đốc, Chủ quản các Bộ phận, chủ quản chi

nhánh v.v...) - Các bộ phận, phòng ban, tổ chức năng; - 01 nhà máy và 06 chi nhánh.

19

Hình 2: Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty

20

VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty A. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên: Thành viên Hội đồng Quản trị

1. Ông CHEN, SIN- SIANG – Chủ tịch Hội đồng quản trị Quá trình công tác:

• 1986 – 2006: Chủ tịch HĐQT công ty CPHH Công Nghiệp Gốm Sứ THUẬN LỢI • 1994 – 2007: Chủ tịch Hội Đồng Quản Trị Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ Taicera

2. Ông CHEN, CHENG- JEN – Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Quá trình công tác:

• 1983 – 1995: Tổng Giám Đốc công ty CPHH ENGAR • 1995 – 2007: Tổng Giám Đốc Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ Taicera

3. Ông HSU RONG SHENG – Phó chủ tịch Hội đồng Quản trị Quá trình công tác:

• 1990 – 1992: Giám đốc Công ty CPHH Công Nghiệp Gốm Sứ CHÁNH PHONG • 1992 -1995: Phó Tổng Giám đốc Công ty CPHH Công Nghiệp Gốm Sứ CHÁNH

PHONG • 1995 – 2006: Tổng Giám Đốc Công ty CPHH Công Nghiệp Gốm Sứ CHÁNH PHONG • 2005 – 2007: Phó Chủ tịch HĐQT Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ Taicera

4. Ông PAN YU YI – Thành viên Hội đồng quản trị kiêm Phó Tổng giám đốc Kinh doanh Quá trình công tác:

• 1972 – 1979: Làm việc tại Ngân hàng Đệ Nhất. • 1979 – 1994: Mở Công ty Kinh doanh. • 1994 – 2006: Làm việc tại Công ty TNHH Công nghiệp Gốm sứa Taicera. • 2006 – 2007: Thành viên Hội Đồng Quản Trị Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ Taicera

5. Ông HO TSUNG- MING – Thành viên Hội đồng quản trị Quá trình công tác:

• 1977 -1979: Chuyên viên nghiên cứu phát triển Bộ phận kiểm nghiệm màu Công ty Thương mại Anh ICI

• 1979 – 1982: Nhân viên kinh doanh xử lý nhuộm màu • 1983 – 2006: Tổng Giám đốc Công ty CPHH Engar • 2005 – 2007: Thành viên Hội Đồng Quản Trị Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ Taicera

6. Ông HSU JONG- CHIN – Thành viên Hội đồng quản trị Quá trình công tác:

• 1988 – 1992: Công tác tại Phòng Kinh doanh Công ty CPHH Công nghiệp Gốm Sứ CHÁNH PHONG

21

• 1992 – 1995: Giám đốc Công ty CPHH Công nghiệp Gốm Sứ CHÁNH PHONG • 1995 – 2006: Phó Tổng Giám đốc Công ty CPHH Công nghiệp Gốm Sứ CHÁNH

PHONG • 2005 – 2007: Thành viên Hội Đồng Quản Trị Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ

Taicera

Thành viên Ban Kiểm soát

1. Ông CHEN, WEN- CHIA – Trưởng Ban kiểm soát Quá trình công tác:

• 1996 – 2000: Giám đốc phòng kinh doanh công ty CPCK tổng hợp Đại Thuận Chung • 1997 – 2001: Giám định viên công ty CP Kỷ thuật Quốc Thạc • 2002 – 2005: Phó giám đốc Tài vụ công ty CP Chế tạo Tạo Tân Lữ Vi • 2005 – 2006: Phó giám đốc Tài vụ công ty CP Kỷ Thuật Nghĩa Liên • 2005 – 2006: Trợ lý quản lý hành chính công ty CP kỷ thuật Đỉnh Nguyên. • 2005 – 2007: Trưởng ban kiểm soát Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ Taicera

2. Ông LUO JONG HUI – Thành viên Ban kiểm soát Quá trình công tác:

• 1990 – 1994: Trưởng phòng Công ty CPHH Công Nghiệp Gốm Sứ CHÁNH PHONG • 1995 – 2007: Giám đốc Công ty CPHH Công Nghiệp Gốm Sứ CHÁNH PHONG

3. Bà LIN, YU- LAN – Thành viên Ban kiểm soát Quá trình công tác:

• 1987 – 2006: Thư ký Công ty CPHH ENGAR • 2005 – 2007: Thành viên ban kiểm soát Công ty CP Công nghiệp Gốm sứ Taicera

Thành viên Ban Giám đốc

1. Ông CHEN, CHENG – JEN – Tổng giám đốc (Xem chi tiết đã trình bày tại phần trên)

2. Ông PAN YU YI – Phó Tổng giám đốc Kinh doanh (Xem chi tiết đã trình bày tại phần trên)

3. Ông CHEN CHIH NAN – Phó Tổng giám đốc Sản xuất Quá trình công tác:

• 1988 – 1995: Công tác tại Công ty Gốm Sứ KHẢI TỤ • 1995 – 2007: Công tác tại Công ty CP Công Nghiệp Gốm Sứ TAICERA

Số cổ phần nắm giữ: 8.736 cổ phần

B. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn - Thông tin chi tiết về cổ đông nắm giữ cổ phần đã niêm yết :

22

Stt Loại hình cổ đông Số lượng cổ đông

Số cổ phiếu sở hữu

Tỷ lệ sở hữu (%)

I Đã lưu ký: 2.402 7.431.781 22,13

Trong đó:

1 Trong nước: 2.324 5.141.534 15,31

Cá nhân: 2.297 4.449.454 13,25

Tổ chức: 27 692.080 2,06

2 Nước ngoài: 78 2.290.247 6,82

Cá nhân: 72 1.196.518 3,56

Tổ chức: 06 1.093.729 3,26

II Chưa lưu ký: 198 233.499 0,70

Trong đó:

1 Trong nước: 189 133.371 0,40

Cá nhân: 187 127.704 0,38

Tổ chức: 02 5.667 0,02

2 Nước ngoài: 09 100.128 0,29

Cá nhân: 07 21.728 0,06

Tổ chức: 02 78.400 0,23

3 Cộng 7.665.280 22,83

- Thông tin chi tiết về cổ đông nắm giữ cổ phần chưa niêm yết:

Stt Loại hình cổ đông Số lượng cổ đông

Số cổ phiếu sở hữu

Tỷ lệ sở hữu (%)

1 Trong nước: 01 14 0,00

Cá nhân: - - -

Tổ chức: 01 14 -

2 Nước ngoài: 21 25.905.131 77,17

Cá nhân: 19 10.659.140 31,75

Tổ chức: 02 15.245.991 45,42

3 Cộng 25.905.145 77,17 TM.HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH CHEN SIN SIANG