84
NĂM 2010 BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY TÀI CHÍNH CPHẦN XI MĂNG

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

  • Upload
    others

  • View
    6

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

NĂM2010

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN

CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN XI MĂNG

Page 2: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010

Kính gửi: - ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC

- SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM

TỔ CHỨC NIÊM YẾT:

Tên công ty : Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng.

Tên tiếng Anh : Cement Finance Joint-Stock Company.

Tên viết tắt : CFC

Logo :

Vốn điều lệ : 604.921.000.000 (sáu trăm linh bốn tỷ chín trămhai mươi mốt triệu) đồng.

Trụ sở chính : Tầng 8-Tòa nhà Minexport, số 28, Bà Triệu,

Phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Số điện thoại : (84) 4. 6270 2127

Fax : (84) 4. 6270 2128

Email : [email protected]

Website : http://cfc.com.vn

Giấy phép thành lập: : Quyết định số 142/GP-NHNN ngày 29 tháng 05

năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam về việc thành lập Công ty Tài chính Cổphần Xi măng.

-------------------

Số: /2011/CFC/BCCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------------

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2011

Page 3: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

MỤC LỤCTỔNG QUAN VỀ CFC ...................................................................................................... 1

THÔNG ĐIỆP CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC.......................................................................... 2

PHẦN I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY......................................................... 3

PHẦN II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ........................................................ 4

I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2010 ............................................................................ 4

II. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÂN SÁCH NĂM 2011 ............................................... 7

1. Kế hoạch kinh doanh năm 2011 ........................................................................................ 7

2. Phương hướng hoạt động của HĐQT năm 2010 ................................................................ 7

PHẦN III. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC..................................................... 9

I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2010 ............................................................................ 9

1. Các chỉ tiêu kinh doanh................................................................................................... 10

2. Kết quả hoạt động thị trường........................................................................................... 10

3. Kết quả hoạt động Quản trị ............................................................................................. 11

II. KẾ HOẠCH NĂM 2011 .............................................................................................. 11

1. Đánh giá môi trường kinh doanh ................................................................................. 11

2. Chiến lược kinh doanh và kế hoạch 2011 .................................................................... 12

3. Các chỉ tiêu ngân sách 2011.......................................................................................... 12

3.1. Tài chính...................................................................................................................... 12

3.2. Thị trường, khách hàng, sản phẩm................................................................................ 13

3.3. Các hoạt động quản trị ................................................................................................. 14

PHẦN IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC KIỂM TOÁN............................................. 16

I. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ................................................................... 16

II. BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN......................................................................... 19

III. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN ..................................................................................... 20

IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT........................ 23

V. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT.................................................... 25

VI. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT........................................... 27

1. Giới thiệu về công ty ..................................................................................................... 27

2.Các chính sách kế toán chủ yếu..................................................................................... 28

2. 1. Cơ sở lập các báo cáo tài chính ................................................................................... 28

Page 4: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

2.2. Năm tài chính .............................................................................................................. 29

2.3. Thay đổi chính sách kế toán ......................................................................................... 29

2.4. Trình bày lại số dư đầu kỳ............................................................................................ 29

2.5. Các khoản cho vay và ứng trước khách hàng................................................................ 30

2.6. Dự phòng rủi ro tín dụng.............................................................................................. 30

2.6. Dự phòng rủi ro tín dụng (tiếp theo)............................................................................. 30

2.7. Chứng khoán kinh doanh ............................................................................................. 31

2.8. Chứng khoán đầu tư..................................................................................................... 31

2.9. Đầu tư góp vốn dài hạn khác........................................................................................ 32

2.10. Các hợp đồng mua lại và bán lại................................................................................. 32

2.11. Tài sản cố định vô hình .............................................................................................. 32

2.12. Tài sản cố định hữu hình ............................................................................................ 33

2.13. Khấu hao ................................................................................................................... 33

2.14. Ghi nhận doanh thu và chi phí.................................................................................... 33

2.15. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi ........................................................................ 34

2.16. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ ...................................................................................... 34

2.17. Thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................................... 35

2.18. Tiền mặt và các khoản tương đương tiền.................................................................... 36

2.19. Tài sản ủy thác quản lý giữ hộ.................................................................................... 36

2.20. Dự phòng cho các cam kết ngoại bảng ....................................................................... 36

2.21. Các hợp đồng phái sinh tiền tệ ................................................................................... 37

2.22. Cấn trừ....................................................................................................................... 37

2.23. Sử dụng các ước tính.................................................................................................. 37

2.24. Lợi ích của nhân viên................................................................................................. 37

3. TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CÁC TCTD KHÁC.............................................................. 38

4.CHỨNG KHOÁN KINH DOANH.................................................................................. 39

5. CHO VAY KHÁCH HÀNG .......................................................................................... 39

5.1Phân tích dư nợ theo chất lượng..................................................................................... 39

5.2. Phân tích dư nợ theo thời hạn gốc của khoản vay ......................................................... 40

5.3. Phân tích dư nợ theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp ................. 40

5.4. Phân tích dư nợ theo ngành .......................................................................................... 40

Page 5: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

6. THAY ĐỔI (TĂNG/GIẢM) CỦA DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG............................ 42

7. CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ SẴN SÀNG ĐỂ BÁN........................................................ 43

8. GÓP VỐN, ĐẦU TƯ DÀI HẠN..................................................................................... 44

9. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ....................................................................................................... 44

9.1.Tài sản cố định hữu hình............................................................................................... 44

9.2.Tài sản cố định vô hình ................................................................................................. 46

10. TÀI SẢN CÓ KHÁC .................................................................................................... 47

11. TIỀN GỬI VÀ VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC........................................... 49

12. TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG................................................................................. 49

12.1. Thuyết minh theo loại hình tiền gửi............................................................................ 49

13. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁC CÔNG NỢ TÀI CHÍNH KHÁC.................................................................................................................................. 50

14. VỐN TÀI TRỢ, UỶ THÁC ĐẦU TƯ, CHO VAY MÀ TCTD CHỊU RỦI RO............. 50

15. CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VÀ CÔNG NỢ KHÁC ....................................................... 51

16. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ NƯỚC..................................................... 52

16.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ...................................................................... 52

16.2. Thuế thu nhập hoãn lại ............................................................................................... 53

17. DỰ PHÒNG CHUNG CHO CAM KẾT NGOẠI BẢNG .............................................. 53

18. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG............................................................... 54

18.1. Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu ............................................................................. 54

18. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG (tiếp theo) .............................................. 55

18.2. Các quỹ dự trữ của Công ty........................................................................................ 56

19. LÃI TRÊN CỔ PHIẾU ................................................................................................. 56

20. CỔ TỨC....................................................................................................................... 56

21. THU NHẬP LÃI VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP TƯƠNG TỰ ................................... 57

22. CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC CHI PHÍ TƯƠNG TỰ ............................................................. 57

23. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ ......................................................... 57

24. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI ........................... 58

25. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ MUA BÁN CHỨNG KHOÁN KINH DOANH ....................... 58

26. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KHÁC.............................................................. 58

27. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁC.................................................................................... 59

28. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN....................................................... 59

Page 6: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

29. TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN .............................................. 59

30. HOẠT ĐỘNG UỶ THÁC VÀ ĐẠI LÝ TCTD KHÔNG CHỊU RỦI RO...................... 60

31. NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN VÀ CÁC CAM KẾT ĐƯA RA.......................................... 60

32. GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN .................................................................. 61

33. QUẢN LÝ RỦI RO ...................................................................................................... 64

33.1. Rủi ro lãi suất............................................................................................................. 64

33.2. Rủi ro thanh khoản............................................................................................... 66

33.3 Rủi ro tiền tệ ........................................................................................................ 68

34. CAM KẾT VỐN VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG ................................................................. 71

35. CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ ...... 71

36. TỶ GIÁ MỘT SỐ LOẠI NGOẠI TỆ VÀO THỜI ĐIỂM LẬP BÁO CÁO ................... 71

PHẦN V. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ ............................................................................... 72

I. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................................... 74

II. Hội đồng quản trị và Ban Điều hành .......................................................................... 74

1. Hội đồng Quản trị ......................................................................................................... 74

2. Ban Kiểm soát .............................................................................................................. 76

3. Ban Tổng Giám Đốc ..................................................................................................... 77

III. Nguồn nhân lực và chính sách đối với người lao động ............................................. 77

Page 7: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

Tổng quan

1 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

TỔNG QUAN VỀ CFC

Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) là một tổ chức tài chính với 3 cổ đông chiếnlược gồm có Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam (Vicem), Tổng công ty Thép ViệtNam (VnSteel) và Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Hoạt động chính củacông ty liên quan chủ yếu đến thị trường vốn, thị trường tiền tệ, lĩnh vực tín dụng, đầu tư vàcung cấp dịch vụ tư vấn tài chính.

Từ ngày thành lập, CFC đã không ngừng phát triển hướng đến mục tiêu dẫn đầu về cungcấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng với đối tượng khách hàng trong ngành vật liệuxây dựng.

Tầm nhìn: Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) phấn đấu trở thành một định chếtài chính đầu trong ngành vật liệu xây dựng, đem lại giá trị cho các nhà đầu tư, cho kháchhàng, cho các cổ đông đồng thời có trách nhiệm với cộng đồng.

Page 8: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

Thông điệp của Tổng Giám đốc

2 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

THÔNG ĐIỆP CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

Với triết lý kinh doanh: “con người, vốn, uy tín là những tài sản, nguồn lực quan trọngnhất”, CFC đã và đang chú trọng đầu tư, tích luỹ những tài sản đó trong quá trình xây dựngvà phát triển, không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ để phục vụkhách hàng tốt hơn.

CFC cam kết thực hiện các giá trị cho Cổ đông, khách hàng, đối tác và người lao động,đó là:

Mang lại các giá trị sáng tạo, bền vững cùng với mức lợi nhuận cao cho cổ đông.

Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ, tư vấn tài chính tốt nhất cho khách hàng và đốitác, đặc biệt là các doanh nghiệp trong ngành vật liệu xây dựng nói chung vàngành xi măng nói riêng, đi cùng phương châm “Thấu hiểu khách hàng”. Đồnghành cùng khách hàng là chiến lược để phát triển bền vững, sự tăng trưởng củacông ty phải gắn liền với sự lớn mạnh của khách hàng.

Tạo động lực và cơ hội phát triển nghề nghiệp cho nhân viên thông qua xây dựngmôi trường làm việc hấp dẫn, năng động, công bằng, phát huy tính sáng tạo.

Page 9: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

3 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

PHẦN I. LỊCH SỬ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY

Chặng đường phát triển:

Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) được thành lập ngày 29/05/2008 theoquyết định số 142/GP-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, vốn điều lệ ban đầu là300 tỷ đồng. Công ty có 3 cổ đông sáng lập chiếm 61,5% vốn điều lệ là TổngCông ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoạithương Việt Nam, Tổng Công ty Thép Việt Nam. Công ty hoạt động theo GiấyChứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103025068 do Sở Kế hoạch và Đầu tưThành phố Hà Nội cấp ngày 02/06/2008;

Năm 2008, giai đoạn từ 02/06/2008 đến 31/12/2008, Công ty đạt được nhữngthành tựu đáng ghi nhận: Lợi nhuận trước thuế đạt 24,3 tỷ đồng, tổng tài sản hơn1.323 tỷ đồng, tỷ lệ chia cổ tức 4% cho thời gian 7 tháng hoạt động (tương đương6,86 %/năm);

Ngày 10/03/2009, Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng được Ngân hàng Nhànước Việt Nam cấp phép kinh doanh ngoại hối;

Ngày 22/04/2009, Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng đã chính thức trở thànhthành viên thứ 52 của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam;

Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng nhận giải thưởng “Thương hiệu Chứngkhoán Uy tín – 2009” và Danh hiệu “Công ty Đại chúng tiêu biểu” dành cho cácdoanh nghiệp tiêu biểu trên thị trường chứng khoán Việt Nam;

Năm 2009, lợi nhuận trước thuế đạt 73 tỷ đồng, hoàn thành vượt mức kế hoạch196%, tổng tài sản Công ty đạt 3.354 tỷ đồng;

Năm 2010, Công ty thực hiện tăng vốn điều lệ thành công lên 604.921.000.000đồng thông qua hình thức phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu và cán bộcông nhân viên.

Ngày 16/08/2010, Ngân hàng Nhà nước đã có văn bản số 6227/NHHNN-TTGSHH chấp nhận đề nghị thành lập Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minhcủa CFC. Mục tiêu của việc thành lập Chi nhánh tại Tp Hồ Chí Minh là để mởrộng thị trường, phát triển khách hàng đồng thời triển khai việc chăm sóc kháchhàng tốt hơn. Ngày 27/11/2011 Chi nhánh chính thức khai trương đi vào hoạtđộng.

Page 10: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

4 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

PHẦN II. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2010

Năm 2010 được mong chờ sẽ là năm phục hồi của nền kinh tế thế giới nói chung và nềnkinh tế Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên kết quả không được như mong đợi.

Kinh tế thế giới phục hồi chậm; đối mặt với tình trạng lạm phát tăng, chiến tranh tiền tệlan rộng và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu tiếp tục kéo dài chưa có hồi kết.

Nền kinh tế trong nước mặc dù đạt mức tăng trưởng cao (GDP 6,78%) nhưng những bấtổn tiếp tục lặp lại và diễn biến phức tạp như năm 2008 và năm 2009, đặc biệt là trên thịtrường tiền tệ - ngân hàng. Lạm phát đã bị đẩy lên hai con số (11,75%); tình trạng lãi suất caotiếp tục kéo dài, chưa thể chấm dứt khiến cho hoạt động huy động vốn trở nên khó khăn, chiphí vốn cao và nguy cơ xảy ra nợ xấu tăng; Bên cạnh đó, đồng VND bị mất giá hơn 11% sovới đồng USD. Tỷ giá USD/VND thường xuyên vượt biên độ cho phép, ở mức cao (7 ÷ 10%)đã ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống các tổ chức tín dụng cũng như hoạt động sản xuấtkinh doanh của các doanh nghiệp. Thị trường chứng khoán không có sự hồi phục do sự tácđộng từ những bất ổn của nền kinh tế.

Trước những khó khăn đó, Hội đồng quản trị luôn phát huy tối đa trách nhiệm và quyềnhạn của mình, bám sát với các hoạt động kinh doanh của Công ty; chỉ đạo, giám sát Ban điềuhành thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh; ngoài ra tập trung vào việc tối ưu hóa bộ máy, cơcấu tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động quản trị, điều hành.

Năm 2010 đánh dấu những nỗ lực của Hội đồng quản trị trong chỉ đạo, rà soát, điềuchỉnh chiến lược phát triển phục vụ các mục tiêu được giao bởi Đại hội đồng cổ đông. Cụ thểnhư sau:

Thực hiện mục tiêu của Đại hội đồng cổ đông 2010 giao

Thực hiện các chỉ tiêu ngân sách 2010

Kết thúc năm 2010, tổng tài sản của CFC đạt 3.466 tỷ đồng, bằng 67% so với Ngân sách,tăng 103,7% so với năm 2009. Lợi nhuận trước thuế đã đạt hơn 108 tỷ đồng, bằng 93,2% sovới Ngân sách, tăng 47,9% so với năm 2009. Các chỉ số tài chính ROA, ROE, đạt khá so vớicác doanh nghiệp cùng ngành tài chính - ngân hàng.

Tổng vốn Chủ sở hữu là 747,7 tỷ đồng. Tính từ ngày khai trươ ng hoạt động (tháng9/2008), sau hơn 2 năm hoạt động, CFC tăng thêm được gần 450 tỷ đồng vốn chủ sở hữu.

Page 11: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

5 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Kết quả kinh doanh năm 2010:

Ngân sách Thực hiện So sánh

2010 2010 + / - %

Tổng thu nhập 402.369 403.076 707 100,2

Tổng chi phí (giá vốn) 244.069 256.108 12.039 104,9

Lợi nhuận gộp 158.300 146.968 (11.332) 92,8

Lợi nhuận trước thuế 116.000 108.128 (7.872) 93,2

Lợi nhuận sau thuế 87.000 81.370 (14.752) 84,7

Tỷ lệ chia cổ tức 15% 15% 100,0

Lựa chọn đơn vị kiểm toán và thực hiện kiểm toán BCTC 2010

Năm 2010 CFC tiếp tục lựa chọn đơn vị kiểm toán độc lập là Công ty TNHHErnst&Young Việt Nam. Việc kiểm toán được thực hiện làm 02 đợt, trong đó đợt 01 đượcthực hiện cho kỳ báo cáo từ 01/01/2010 đến 30/06/2010, đợt 02 là kiểm toán Báo cáo tàichính năm 2010. Việc kiểm toán được thực hiện làm 02 đợt giúp Công ty kiểm soát kịp thờitình hình hoạt động cũng như giảm thiểu tối đa các rủi ro trong hoạt động kinh doanh củaCông ty.

Thành lập chi nhánh tại TP.HCM

Với mục tiêu phát triển, mở rộng thị trường, quảng bá hình ảnh CFC, trong năm 2010,CFC đã mở rộng mạng lưới hoạt động bằng việc đưa vào hoạt động Chi nhánh CFC tại TP.Hồ Chí Minh. Ngày 27/11/2011 chi nhánh chính thức khai trương đi vào hoạt động.

Tái cấu trúc bộ máy, nhân sự

Thực hiện mục tiêu chiến lược dài hạn, CFC đã tái cơ cấu tổ chức thành 3 khối, gồmKhối kinh doanh, Khối hỗ trợ kinh doanh và Khối quản trị - Tổng hợp, kiểm soát rủi ro. Đếnnay về cơ bản đã hình thành các Khối và sẽ tiếp tục kiện toàn các bộ phận chuyên môn,nghiệp vụ trong năm 2011:

Ngoài việc tái cơ cấu tổ chức, năm 2010, CFC đã thực hiện tái cơ cấu các chức danhtrong Công ty nhằm đảm bảo mục tiêu tăng dần tỷ trọng cấp chuyên viên. Ngoài ra đã thựchiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ.

Xây dựng Chiến lược

Tại Phiên họp thứ 4 (5/10/2010) Hội đồng quản trị đã thống nhất giao cho Ban điều hànhnghiên cứu việc xây dựng Chiến lược hoạt động của CFC giai đoạn 2011- 2015. Trong nămnăm 2010 CFC đã nghiên cứu việc xây dựng mô hình chiến lược; ứng dụng các công cụ quảntrị chiến lược. Bước đầu, việc áp dụng các công cụ này đã giúp cho Ban lãnh đạo nâng cao

Page 12: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

6 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

chất lượng quản trị, ra quyết định, hạn chế rủi ro hoạt động; việc điều hành ngân sách, xâydựng mục tiêu, kiểm soát và đánh giá kết quả hoạt động được tốt hơn.

Việc Ban hành các quy trình, quy chế

Trong năm Hội đồng quản trị tập trung vào việc ban hành các quy định quản trị nội bộliên quan đến việc thực hiện niêm yết cổ phiếu CFC gồm: Quy chế về Quản trị Công ty; Quychế về Công bố thông tin. Ngoài ra đã chỉ đạo Ban điều hành hoàn sửa đổi, bổ sung các quyđịnh liên quan đến hoạt động cho vay và đầu tư gồm: Quy định về bảo đảm tiền vay; Quy chếcho vay; Quy định về phân loại nợ; Quy chế đầu tư…

Hệ thống công nghệ thông tin

Hệ thống công nghệ thông tin cũng tiếp tục được đẩy mạnh, trong đó tập trung hoànchỉnh hệ thống Corebanking, phát triển các Modules, phần mềm ứng dụng phục vụ lập báocáo quản trị, xây dựng hệ thống báo cáo Dashboard Online; đồng thời nâng cao chất lượngdịch vụ cho khách hàng thông qua các hệ thống như IFinance, SMS Banking .v.v.

Chăm lo đến đời sống CBCNV và Quan tâm đến cộng đồng

- Thu nhập của người lao động tiếp tục được ổn định và ở mức khá trong thị trường

ngành Tài chính - Ngân hàng, các chế độ chính sách phúc lợi tiếp tục được duy trì. Mức

lương được điều chỉnh phù hợp với những biến động của chỉ số CPI giúp CBCNV yên tâm

làm việc, đảm bảo thu nhập trong điều kiện lạm phát tăng cao.

- Bên cạnh việc tập trung thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh, CFC trong suốt quá trình

phát triển luôn chú trọng trong các công tác chăm lo cho cộng đồng vì sự phát triển của xã

hội. Cuối năm 2010, đã cơ bản đầu tư xong dự án Trung tâm Ung Bướu và y học hạt nhân tại

Bệnh viện Nhân dân 115 và bước đầu đã tiếp nhận bệnh nhân đế điều trị. Hoạt động đầu tưnày của CFC được các cổ đông, các nhà đầu tư đánh giá cao và được cộng đồng ghi nhận.

Có thể nói, mặc dù bị tác động mạnh bởi những biến động của môi trường kinh doanh,nhưng CFC đã cơ bản hoàn thành các mục tiêu ngân sách 2010. Đảm bảo quyền lợi, lợi íchcủa các cổ đông, của các nhà đầu tư; đảm bảo quyền lợi và thu nhập cho người lao động; thựchiện đầy đủ nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.

Page 13: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

7 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

II. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÂN SÁCH NĂM 2011

HĐQT xác định hoạt động kinh doanh năm 2011 của CFC theo hướng “Thận trọng”.

Theo đó: “Duy trì cơ cấu tài sản, nguồn vốn hợp lý, tận dụng tối đa khả năng sinh lời củatài sản, giữ vững thanh khoản”.

Cụ thể định hướng hoạt động ngân sách năm 2011 như sau:

1. Kế hoạch kinh doanh năm 2011

Tổng tài sản đến đến hết năm 2011 là 3.62 4 tỷ đồng tăng 157,2 tỷ đồng, tăng 4,5% sovới năm 2010.

Lợi nhuận trước thuế năm 2011 là 136,48 tỷ đồng tăng 28,35 tỷ đồng, tăng 26,2% so

với năm 2010.

Tỷ lệ chia cổ tức là 14%.

Các chỉ tiêu kết quả kinh doanh 2011:ĐVT: Triệu đồng

Ngân sách Thực hiện So sánh

KẾT QUẢ KINH DOANH 2011 2010 + / - %

Tổng thu nhập 481.395 403.076 78.319 119,43%

Tổng chi phí (giá vốn) 299.504 256.108 43.396 116,94%

Lợi nhuận gộp 181.891 146.968 34.923 123,76%

Chi phí hoạt động 44.819 34.311 10.508 130,63%

Lợi nhuận trước CP Dự phòng 137.072 112.657 24.415 121,67%

Dự phòng rủi ro tín dụng 592 4.529 -3.937 13,07%

Lợi nhuận trước thuế 136.480 108.128 28.352 126,22%

Lợi nhuận sau thuế 102.360 81.370 21.264 126,22%

2. Phương hướng hoạt động của HĐQT năm 2011

Thực hiện các quyền và trách nhiệm của HĐQT được quy định tại Điều lệ, chỉ đạođịnh hướng hoạt động của công ty theo kế hoạch hoạt động kinh doanh, lộ trình chiếnlược phát triển, đảm bảo quyền lợi của cổ đông.

Xây dựng định hướng hoạt động kinh doanh của CFC, giám sát và hỗ trợ Ban Tổnggiám đốc hoàn thành chỉ tiêu 2011, đảm bảo tăng trưởng ổn định bền vững và an toàn

trong hoạt động kinh doanh.

Page 14: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

8 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Tiếp tục hướng tới việc nâng cao vai trò của CFC là: trở thành trung tâm quản lýdòng tiền của ViCem và các đơn vị thành viên của ViCem , thông qua việc quản lýtập trung nguồn tiền thu bán hàng, tập trung nguồn ngoại tệ từ xuất khẩu xi măng,clinker; cung cấp các dịch vụ về ngoại hối, thanh toán quốc tế, thu xếp vốn, tư vấn tài

chính.

Đặc biệt tập trung cho việc phát triển mở rộng huy động vốn thị trường 1. Tiếp tụctăng thị phần của nhóm khách hàng chiến lược (ViCem, VNSteel). Mở rộng cung cấpcác sản phẩm dịch vụ đến hệ thống các Bệnh viện và các đơn vị cung cấp thiết bị ytế.

Xây dựng chiến lược hoạt động cho giai đoạn 2011 – 2015, tiếp tục hoàn thiện môhình quản trị hoạt động và quản trị chiến lược tiên tiến hiện đại , nâng cao hiệu quảhoạt động của nguồn nhân lực.

Hoàn chỉnh và nâng cao hệ thống C ông nghệ thông tin, đẩy mạnh việc ứng dụng hệthống CNTT trong chăm sóc khách hàng.

Đẩy mạnh công tác truyền thông trong nội bộ, tới công chúng, tới các nhà đầu tư,khách hàng. Nâng cao vị thế, hình ảnh của CFC với mục tiêu dài hạn “trở thành mộtđịnh chế Tài chính hàng đầu trong ngành Vật liệu xây dựng và có trách nhiệm vớicộng đồng”.

Page 15: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

9 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

PHẦN III. BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

I. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2010

Năm 2010 tiếp tục đánh dấu bước trưởng thành của CFC trong việc thực hiện chiến lượcphát triển Công ty với tầm nhìn trở thành một định chế tài chính hàng đầu trong ngành vậtliệu xây dựng, trong đó cốt lõi là ngành sản xuất xi măng, đồng thời có trách nhiệm với cộngđồng.

Nhìn lại những chặng đường xây dựng và phát triển của CFC, Công ty ra đời đúng vàogiai đoạn khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu. Mà đặc biệt là cuộc khủnghoảng tài chính chưa từng có trong lịch sử thế giới nổ ra tại Mỹ năm 2008, làm cho hàng loạtcác định chế tài chính lớn phá sản, ảnh hưởng tới toàn bộ hệ thống tài chính toàn cầu. Kinh tếthế giới đi vào suy thoái, tốc độ tăng trưởng của các nền kinh tế lớn chậm lại, giá cả và lạmphát tăng cao tại các nền kinh tế đang phát triển. Chính phủ các nước vật lộn với tình hình bấtổn kinh tế, phải thực hiện các gói cứu trợ cũng như điều chỉnh chính sách vĩ mô nhằm ổnđịnh nền kinh tế và kiềm chế lạm phát. Các doanh nghiệp theo đó cũng đứng trước nhiều khókhăn và thách thức.

CFC đã xây dựng chiến lược kinh doanh và chiến lược hành động trong năm 2010 dựatrên:

Việc tạo lập chuỗi giá trị cho chuỗi khách hàng liên kết, thông qua việc cung cấpcác sản phẩm, dịch vụ có các lợi ích liên kết, phụ thuộc lẫn nhau cho các Doanhnghiệp trong ngành vật liệu xây dựng, từ nhà cung cấp nguyên vật liệu đầu vào,nhà sản xuất đến nhà phân phối, tiêu thụ.

Phát triển sản phẩm, dịch vụ tư vấn tài chính khác biệt có tính chuyển đổi cao chokhách hàng, đối tác nhằm tạo giá trị sáng tạo mới cho khách hàng như sản phẩm,dịch vụ tư vấn chiến lược, quản trị và cấu trúc tài chính doanh nghiệp… , dự báo,kiểm soát dòng tiền hiệu quả.

Toàn bộ hoạt động của công ty dựa trên việc phát triển nguồn nhân lực, vốn và hệthống CNTT thông qua việc ứng dụng các mô hình quản trị mà các nước pháttriển đang áp dụng như hệ thống quản trị chiến lược “Balance Scorecard”; hệthống lập và kiểm soát thực hiện “KPI” cho hoạt động của nhóm, phòng ban vàcá nhân; hệ thống báo cáo kết quả hoạt động đa chiều và trực tuyến “Dashboard”. Đồng thời xây dựng hệ thống các chỉ số để kiểm soát rủi ro thuộcHội Đồng Quản trị

Kết thúc năm 2010, kết quả thực hiện chiến lược hành động, CFC đã đ ạt được các chỉtiêu như sau:

Page 16: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

10 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

1. Các chỉ tiêu kinh doanh

Tăng vốn từ 300 tỷ đồng lên 604,9 tỷ đồng, thặng dư vốn 45,7 tỷ đồng. Tính đến ngày

31/12/2010, tổng VCSH đạt gần 748 tỷ đồng, tích lũy đư ợc 143 tỷ đồng so với vốn

điều lệ.

Tổng tài sản đạt 3.466 tỷ đồng, tăng 104% so với năm 2009.

Lợi nhuận trước thuế đã đạt hơn 108 tỷ đồng, bằng 93,2% so với Ngân sách, tăng

47,9% so với năm 2009.

Kết quả kinh doanh năm 2010

Ngân sách Thực hiện So sánh

2010 2010 + / - %

Tổng thu nhập 402.369 403.076 707 100,2

Tổng chi phí (giá vốn) 244.069 256.108 12.039 104,9

Lợi nhuận gộp 158.300 146.968 (11.332) 92,8

Lợi nhuận trước thuế 116.000 108.128 (7.872) 93,2

Lợi nhuận sau thuế 87.000 81.370 (14.752) 84,7

Tỷ lệ chia cổ tức 15% 15% 100,0

2. Kết quả hoạt động thị trường

Công ty đã thiết lập quan hệ đối tác, quan hệ khách hàng với hầu hết các Ngânhàng, định chế tài chính trong nước và quốc tế, trong đó hạn mức giao dịch tínchấp các Ngân hàng, định chế tài chính trên hệ thống liên ngân hàng cam kết cấpcho CFC là trên 4500 tỷ đồng.

Công ty đã thiết lập gần 100 khách hàng trong chuỗi khách hàng liên kết củaNgành Xi măng và Thép.

Công ty đã cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ tài chính cho khách hàng từ hoạtđộng cấp Tín dụng, hoạt động huy động vốn, thu xếp ngoại hối, quản lý dòngtiền, đầu tư giấy tờ có giá, tư vấn quản trị tài chính, cung cấp dịch vụ Hedgingvới tổng số sản phẩm và dịch vụ khoảng trên 30 loại.

Phát triển, cải tiến sản phẩm, dịch vụ, đặc biệt là phát huy tính ưu việt của sảnphẩm truyền thống và đưa thêm các dịch vụ quản lý dòng tiền xuất khẩu xi măng,chiết khấu bộ chứng từ thanh toán xuất nhập khẩu…

Page 17: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

11 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

3. Kết quả hoạt động Quản trị

Thiết lập cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động theo mô hình hỗn hợp, kết hợpgiữa chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban với các lĩnh vực hoạt động.

Thực hiện chính sách phát triển nguồn nhân lực trên cơ sở đào tạo, tuyển dụngmới, cũng như việc sắp xếp bố trí nguồn nhân lực theo nhiều tầng lớp, từ cán bộcấp cao, cán bộ quản lý cấp trung (cấp phòng ban), cán bộ quản lý nhóm (trưởngcác bộ phận) đến chuyên viên nghiệp vụ.

Áp dụng mô hình đánh giá công việc như KPI, Dashboard. Qua đó thực hiệnđánh giá của từng bộ phận phòng ban, nhóm, theo tháng, quý, năm. Kết quả đánhgiá là cơ sở để trả lương thưởng, chế độ phúc lợi cho người lao động, chính sáchđó đã tạo môi trường làm việc công bằng, cạnh tranh, và năng động.

Hoàn thiện hệ thống CNTT, thông qua việc phát triển hệ thống Corebanking,phát triển các module liên kết giữa các hoạt động nghiệp vụ (tín dụng, huy độngvốn, đầu tư); thiết lập và áp dụng nhiều ứng dụng phần mềm IFinance, SMSBanking, CRM nhằm nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Đồng thời pháttriển các ứng dụng trong việc lập báo cáo quản trị, nâng cao kết nối giữa các khốiđơn vị kinh doanh và khối hỗ trợ phục vụ cho mục tiêu “ Tối ưu hóa”.

Đẩy mạnh công tác truyền thông, quảng bá dịch vụ sản phẩm đến khách hàng,bằng việc tăng số kênh truyền thông, tăng tần suất, nội dung và tổ chức chuyênnghiệp hơn.

II. KẾ HOẠCH NĂM 2011

1. Đánh giá môi trường kinh doanhNăm 2011 được đánh giá là năm nền kinh tế thế giới tiếp tục chưa thoát khỏi tác động

của các cuộc khủng hoảng bất ổn: nền kinh tế của kinh tế Mỹ tăng trưởng thấp, cuộc khủnghoảng nợ công châu Âu, giá cả và lạm phát tăng cao tại các nền kinh tế đang phát triển,những khó khăn và ảnh hưởng chưa có hồi kết. Giá cả hàng hóa, đặc biệt là giá dầu sẽ tăngcao. Giá vàng sẽ tăng cao do vàng trở sẽ trở thành một nhân tố quan trọng với vai trò là mộtđồng tiền dự trữ và là một tài sản an toàn. Thị trường ngoại hối tiếp tục biến động khó lường,các cặp ngoại hối vẫn sẽ thay đổi phức tạp. Tình trạng đầu cơ tại Mỹ, Trung Quốc sẽ vẫn phổbiến. Dòng vốn lưu chuyển vẫn sẽ rất phức tạp.

Kinh tế Việt Nam đối mặt với lạm phát tăng cao từ ngay đầu năm cùng với những bất ổnnội tại về cơ cấu kinh tế bất hợp lý khiến nền kinh tế Việt Nam tiếp tục gặp khó khăn trongnăm 2011. Cơ cấu nền kinh tế bất hợp lý, cán cân thương mại tiếp tục thâm hụt ở mức trên11% (theo WB, EIU và Citigroup) do xuất siêu tăng mạnh. Chính phủ sẽ thực hiện chính sáchtiền tệ thắt chặt, thận trọng và chính sách tài khóa thắt chặt, giảm bội chi ngân sách. Thịtrường tài chính, tiền tệ - ngân hàng sẽ có diễn biến vô cùng phức tạp.

Page 18: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

12 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Nguồn cung tiền đồng giảm và tăng trưởng tín dụng sẽ được kiểm soát chặt ở mức dưới20%, đồng thời lãi suất trên thị trường sẽ có biến động phức tạp là nguyên nhân chính ảnhhưởng lên hoạt động kinh doanh của các Tổ chức tín dụng. Đồng thời, các khách hàng chínhcủa ngành xi măng và thép sẽ chịu sức ép lớn do chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao(than, điện, xăng dầu, phôi thép,..); chi phí lãi vay cao; trượt giá của đồng VNĐ so với USDvà EUR.

2. Chiến lược kinh doanh và kế hoạch 2011

Trên cơ sở phân tích phân tích môi trường kinh doanh năm 2011; phân tích SWOT (điểm

mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ) cùng với những bài học kinh nghiệm trong quản lý

điều hành, Công ty xác định chiến lược hành động năm 2011 theo định hướng của HĐQT là

“Thận trọng”, theo đó: “Duy trì cơ cấu tài sản, nguồn vốn hợp lý, tận dụng tối đa khả năng

sinh lời của tài sản, giữ vững thanh khoản”.

Cụ thể định hướng hoạt động chiến lược năm 2011 được đặt ra như sau:

2.1. Chiến lược về thị trường và sản phẩm

Tiếp tục đồng hành với doanh nghiệp trong chuỗi giá trị liên kết. Tìm các nguồnvốn mới để hỗ trợ các khách hàng tốt hơn.

Tư vấn, giúp các doanh nghiệp trong việc quản trị dòng tiền tốt hơn.

Tư vấn tài chính và quản lý dòng tiền ngoại hối từ xuất khẩu xi măng.

2.2. Chiến lược nâng cao hiệu quả vốn

Nâng cao hiệu quả vốn thông qua việc phát hành trái phiếu trái phiếu chuyển đổi.

2.3. Hệ thống quản trị

Tiếp tục phát triển các công cụ, mô hình quản trị hiện đại từ năm 2010: hệ thốngđánh giá KPI, DashBoard.

Hiện đại hóa hệ thống quản trị bằng việc phát triển hệ thống công nghệ thông tinnhư: Tự động hóa đánh giá KPI, rà soát chiến lược định kỳ, ứng dụng phần mềmCRM để phục vụ khách hàng tốt hơn.

3. Các chỉ tiêu ngân sách 2011

Với chiến lược hành động như trên, trên cơ sở các nhận định về môi trường kinh doanhvà các chỉ số, kế hoạch năm 2011 của CFC cụ thể như sau:

3.1. Tài chính

Tổng tài sản đến đến hết năm 2011 là 3.624 tỷ đồng tăng 157,2 tỷ đồng, tăng4,5% so với năm 2010.

Page 19: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

13 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Lợi nhuận trước thuế năm 2011 là 136,48 tỷ đồng tăng 28,35 tỷ đồng, tăng 26,2%so với năm 2010.

Tỷ lệ chia cổ tức đạt 14%.

Phát hành trái phiếu với số tiền dự kiến 300-500 tỷ đồng.

Ngân sách Thực hiện So sánh

KẾT QUẢ KINH DOANH 2011 2010 + / - %

Tổng thu nhập 481.395 403.076 78.319 119,43%

Tổng chi phí (giá vốn) 299.504 256.108 43.396 116,94%

Lợi nhuận gộp 181.891 146.968 34.923 123,76%

Chi phí hoạt động 44.819 34.311 10.508 130,63%

Lợi nhuận trước CP Dự phòng 137.072 112.657 24.415 121,67%

Dự phòng rủi ro tín dụng 592 4.529 -3.937 13,07%

Lợi nhuận trước thuế 136.480 108.128 28.352 126,22%

Lợi nhuận sau thuế 102.360 81.370 21.264 126,22%

3.2. Thị trường, khách hàng, sản phẩ m

Thị trường khách hàng

Tăng trưởng huy động vốn thị trường 1 thông qua chương trình phát hành tráiphiếu.

Mở rộng kênh huy động vốn mới từ khối khách hàng Y tế: Khối các Bệnh viện,nhà cung cấp thiết bị y tế vốn có dòng tiền ổn định.

Sản phẩm dịch vụ

Nâng cao chất lượng dịch vụ sản phẩm quản lý dòng tiền.

Bên cạnh các sản phẩm truyền thống (cho vay, quản lý dòng tiền, ủy thác quản lývốn), nhiều sản phẩm, dịch vụ mới cũng được phát triển: sản phẩm về thanh toánxuất nhập khẩu, chiết khấu bộ chứng từ, thu xếp ngoại tệ, quản lý dòng tiền xuấtkhẩu.v.v.

Tiếp tục nghiên cứu, phát triển các sản phẩm dịch vụ bám sát chuỗi liên kết giữanhà cung cấp – nhà sản xuất – nhà phân phối. Tạo ra gói sản phẩm đem lại lợi ichnhất cho khách hàng và CFC.

Xây dựng các sản phẩm phái sinh về ngoại tệ, nhằm hạn chế rủi ro cho các kháchhàng.

Page 20: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

14 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

3.3. Các hoạt động quản trị

Nâng cao chất lượng quản trị, điều hành

Xây dựng chiến lược CFC giai đoạn 2011-2015 tiếp tục với việc hoàn thiện môhình quản trị hoạt động và quản trị chiến lược tiên tiến hiện đại sử dụng công cụThẻ cân bằng điểm “Balanced Scorecard”, mô hình kiểm soát đánh giá hoạt độngtheo “Dashboard” và “KPI”.

Nâng cao chất lượng báo cáo hàng ngày thông qua hệ thống báo cáo tự động.

Nâng cao chất lượng tổng hợp các báo cáo quản trị, hoàn chỉnh hệ thống“DashBoard”, “KPI” nhằm đánh giá thực hiện mục tiêu theo mô hình chiến lượctrên các mục tiêu tài chính, phát triển khách hàng, hoàn thiện các quy trình, nângcao chất lượng sáng kiến cải tiến.

Phát triển nguồn nhân lực

Đào tạo: Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ nhân viên, đặc biệt là độingũ bán hàng và chăm sóc khách hàng.

Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý:Chuẩn hóa bộ mô tả công việc và tiêu chuẩnchức danh công việc đối với từng phòng (ban) để phục vụ cho việc đào tạo cán bộđáp ứng yêu cầu công việc.

Tổ chức đào tạo, nâng cao kỹ năng quản lý, lãnh đạo nâng cao nhận thức vềchính trị và bồi dưỡng đối tượng Đảng nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý cóchất lượng cao, trong đó tập trung quy hoạch, bổ nhiệm phát triển cán bộ trongnội bộ. Nâng cao tỷ trọng cán bộ quản lý từ 29% năm 2010 lên 30% năm 2011.

Hoạt động CNTT

Nâng cấp hệ thống Corebanking, hoàn thiện hệ thống kho dữ liệu(DataWareHouse) để phục vụ lập báo cáo quản trị Công ty.

Áp dụng hệ thống CNTT trong việc chăm sóc khách hàng bằng việc hoàn thiệnhệ thống CRM, iFinance.

Tiếp tục phát triển hệ thống báo cáo trực tuyến về các hoạt động kinh doanh nhưhệ thống Dashboard Online, hệ thống theo dõi quản lý thanh khoản v.v.

Chuẩn hóa hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng chính sách bảo mật và cáccông cụ bảo mật như hệ thống giám sát luồng dữ liệu, hệ thống cảnh báo rủi rosớm.

Quản trị rủi ro

Các mục tiêu của quản trị rủi ro được xác định và đi liền với các chiến lược củacông ty.

Page 21: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

15 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Công tác kiểm soát rủi ro được tập trung vào việc kiểm soát các hoạt động kinhdoanh hàng ngày, kiểm soát tính tuân thủ theo các quy định của NHNN áp dụngcho các tổ chức tín dụng.

Rà soát và hoàn thiện hệ thống các quy trình, quy chế liên quan đến các hoạtđộng ngân quỹ, kinh doanh vốn, tín dụng, kinh doanh ngoại hối, đầu tư.

Hoàn thiện các quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý tài sản nợ - có (Hội đồngALCO) và Hội đồng tín dụng.

Truyền thông

Trong hoạt động truyền thông đẩy mạnh công tác truyền thông trong nội bộ và tớiCông chúng với hình ảnh CFC là một định chế Tài chính hàng đầu trong ngànhVật liệu xây dựng và có trách nhiệm với Cộng đồng.

Tăng cường truyền thông cho các sự kiện chính của CFC tới các nhà đầu tư,khách hàng như phát hành trái phiếu, niêm yết cổ phiếu CFC trên sàn chứngkhoán, giới thiệu sản phẩm dịch vụ tới khách hàng.

Page 22: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

16 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

PHẦN IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐƯỢC KIỂM TOÁN

I. BÁO CÁO CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Hội đồng Quản trị Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (“Công ty”) trình bày báo cáonày và các báo cáo tài chính của Công ty cho cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12năm 2010.

CÔNG TY

Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (sau đây gọi tắt là “Công ty”) là Công ty tài chínhcổ phần được thành lập tại nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Công ty được thành lập theo Giấy phép Hoạt động số 142/GP -NHNN do Thống đốcNgân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 29 tháng 5 năm 2008. Thời gian hoạt động theoGiấy phép là 50 năm và Công ty chính thức khai trương đi vào hoạt động từ ngày 5 tháng 9năm 2008. Công ty thực hiện đăng ký kinh doanh lần đầu vào ngày 2 tháng 6 năm 2008,thay đổi đăng ký lần 1 vào ngày 23 tháng 6 năm 2010 và thay đổi lần đăng ký 2 vào ngày 15

tháng 9 năm 2010.

Công ty được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, thực hiện các hoạtđộng chính bao gồm huy động và nhận tiền gửi có kỳ hạn trên một năm từ các tổ chức vàcá nhân; cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sởtính chất và khả năng nguồn vốn của Công ty; thực hiện các dịch vụ tài chính, dịch vụ ngânquỹ và tiền tệ khác được NHNN cho phép.

Công ty có trụ sở đặt tại tầng 8, tòa nhà Minexport, 28 Bà Triệu, Hà Nội. Vào thời điểm31 tháng 12 năm 2010, Công ty có một (1) Hội sở chính tại Hà Nội và một (1) chi nhánh tạiThành phố Hồ Chí Minh.

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ CỔ TỨC

Năm 2010

đồng

Năm 2009

đồng

Lợi nhuận thuần sau thuế trong năm 81.369.903.523 61.004.674.352

Cổ tức năm 2009 trả trong năm 15.000.000.000 30.000.000.000

Cổ tức công bố nhưng chưa trả trong năm - -

Lợi nhuận để lại vào cuối năm 69.871.138.995 20.824.621.777

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Page 23: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

17 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Thành viên Hội đồng Quản trị trong giai đoạn từ ngày 1 tháng 1 năm 2010 đến ngày 31tháng 12 năm 2010 và vào ngày lập báo cáo này như sau:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm

Ông Lê Văn ChungChủ tịch Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm

2008Ông Bùi Hồng Minh Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm

2008Ông Phạm Thanh Hà Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm

2008Ông Phạm Đình Mạnh Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm

2008Bà Nguyễn Lê HoàngThụy Tố Quyên Thành viên

Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm2008

BAN KIỂM SOÁT

Các thành viên Ban Kiểm soát trong giai đoạn từ ngày 1 tháng 1 năm 2010 đến ngày 31tháng 12 năm 2010 và vào ngày lập báo cáo này như sau:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm

Bà Nguyễn Thị Thanh Hà Trưởng Ban Kiểm soát Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm2008Miễn nhiệm ngày 9 tháng 11 năm2010

Bà Phạm Bảo Ngọc Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm2008

Ông Đỗ Văn Cường Thành viên Bổ nhiệm vào ngày 29 tháng 5 năm2008

CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Không có sự kiện quan trọng nào xảy ra kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán yêu cầuphải có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính kết thúc ngày 31 tháng12 năm 2010.

KIỂM TOÁN VIÊN

Công ty kiểm toán TNHH Ernst & Young Việt Nam bày tỏ nguyện vọng được tiếp tụclàm công tác kiểm toán cho Công ty.

CÔNG BỐ TRÁCH NHIỆM CỦA BAN ĐIỀU HÀNH CÔNG TY ĐỐI VỚI CÁCBÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ban Điều hành Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo các báo cáo tài chính phản ánh trungthực và hợp lý tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyểntiền tệ của Công ty trong năm tài chính. Trong quá trình lập các báo cáo tài chính này, BanĐiều hành Công ty:

Page 24: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

18 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này mộtcách nhất quán;

Thực hiện các đánh giá và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;

Nêu rõ các chuẩn mực kế toán áp dụng cho Công ty có được tuân thủ hay khôngvà tất cả những sai lệch trọng yếu so với những chuẩn mực này đã được trìnhbày và giải thích trong các báo cáo tài chính; và

Lập các báo cáo tài chính trên cơ sở nguyên tắc hoạt động liên tục trừ trườnghợp không thể cho rằng Công ty sẽ tiếp tục hoạt động.

Ban Điều hành Công ty chịu trách nhiệm đảm bảo việc các sổ sách kế toán thích hợpđược lưu giữ để phản ánh tình hình tài chính của Công ty, với mức độ chính xác hợp lý, tạibất kỳ thời điểm nào và đảm bảo rằng các sổ sách kế toán tuân thủ với hệ thống kế toán đã

được đăng ký. Ban Điều hành Công ty cũng chịu trách nhiệm về việc quản lý các tài sản củaCông ty và do đó phải thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện cáchành vi gian lận và những vi phạm khác.

Ban Điều hành Công ty đã cam kết với Hội đồng Quản trị rằng Công ty đã tuân thủnhững yêu cầu nêu trên trong việc lập các báo cáo tài chính.

PHÊ DUYỆT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Chúng tôi phê duyệt các báo cáo tài chính kèm theo. Các báo cáo này phản ánh trungthực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2010, kết quả hoạtđộng kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng12 năm 2010 theo các Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụng ViệtNam và tuân thủ theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Thay mặt Hội đồng Quản trị:

Lê Văn ChungChủ tịch

Hà Nội, Việt NamNgày 31 tháng 1 năm 2011

Page 25: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

19 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

II. BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN

Kính gửi: Hội đồng Quản trị Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng

Chúng tôi đã kiểm toán bảng cân đối kế toán vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Công tyTài chính Cổ phần Xi măng (“Công ty”), báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưuchuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và các thuyết minh kèm theo như đượctrình bày từ trang 4 đến trang 47 (sau đây được gọi chung là “các báo cáo tài chính”). Việc lậpcác báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Điều hành của Công ty. Trách nhiệm củachúng tôi là đưa ra ý kiến về các báo cáo tài chính này dựa trên kết quả kiểm toán của chúng tôi.

Cơ sở Ý kiến Kiểm toán

Chúng tôi đã tiến hành kiểm toán theo các quy định của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Namvà Quốc tế được áp dụng tại Việt Nam. Các chuẩn mực này yêu cầu chúng tôi phải lập kế hoạchvà thực hiện việc kiểm toán để đạt được mức tin cậy hợp lý về việc các báo cáo tài chính khôngcó các sai sót trọng yếu. Việc kiểm toán bao gồm việc kiểm tra theo phương pháp chọn mẫu,các bằng chứng về số liệu và các thuyết minh trên các báo cáo tài chính. Việc kiểm toán cũngbao gồm việc đánh giá các nguyên tắc kế toán đã được áp dụng và các ước tính quan trọng củaBan Điều hành cũng như đánh giá vi ệc trình bày tổng thể các báo cáo tài chính. Chúng tôi tintưởng rằng công việc kiểm toán của chúng tôi đã cung cấp cơ sở hợp lý cho ý kiến kiểm toáncủa chúng tôi.

Ý kiến Kiểm toán

Theo ý kiến của chúng tôi, các báo cáo tài chính kèm theo của Công ty, xét trên các khía cạnhtrọng yếu, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12năm 2010 và kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kếtthúc cùng ngày theo các Chuẩn mực Kế toán và Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụng ViệtNam và tuân thủ theo các quy định có liên quan của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

Võ Tấn Hoàng Văn Nguyễn Phương NgaPhó Tổng Giám đốc Kiểm toán viên phụ tráchKiểm toán viên công chứng Kiểm toán viên công chứngSố đăng ký: 0264/KTV Số đăng ký: 0763/KTV

Hà Nội, Việt NamNgày 31 tháng 1 năm 2011

Page 26: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

20 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

III. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNCho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010.

Thuyếtminh

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

TÀI SẢN

Tiền mặt bằng VNĐ 678.801.656 145.017.206

Tiền gửi thanh toán tại NHNN 1.376.863.500 15.000.000

Tiền gửi và cho vay các TCTD khác 31.572.555.607.63

72.128.019.670.08

6Tiền gửi tại TCTD khác 1.464.430.651.24

62.013.905.254.73

8Cho vay các TCTD khác 108.942.021.553 115.168.211.464Dự phòng chung cho vay các TCTD

khác (817.065.162) (1.053.796.116)

Chứng khoán kinh doanh 4 348.000 45.629.917.189Chứng khoán kinh doanh 348.000 45.638.241.168Dự phòng giảm giá chứng khoán kinhdoanh - (8.323.979)

Cho vay khách hàng1.002.546.595.03

3 722.624.743.295

Cho vay khách hàng 51.012.048.938.83

1 727.914.818.753Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 6 (9.502.343.798) (5.290.075.458)

Chứng khoán đầu tư 7 663.684.630.096 380.569.200.391Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 664.003.380.096 380.569.200.391Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư (318.750.000) -

Góp vốn, đầu tư dài hạn 8 20.560.788.687 8.061.973.363Góp vốn đầu tư dài hạn khác 21.109.062.700 8.800.000.000Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (548.274.013) (738.026.637)

Tài sản cố định hữu hình 9.1 6.169.440.533 3.614.337.753Nguyên giá tài sản cố định 8.763.688.533 4.920.576.042Hao mòn tài sản cố định (2.594.248.000) (1.306.238.289)

Tài sản cố định vô hình 9.2 528.178.208 800.038.208Nguyên giá tài sản cố định 815.580.000 815.580.000Hao mòn tài sản cố định (287.401.792) (15.541.792)

Tài sản có khác 198.191.785.401 64.731.031.025Lãi/phí phải thu 68.178.068.106 44.694.808.322Tài sản có khác 10 130.013.717.295 20.036.222.703

TỔNG TÀI SẢN3.466.293.038.75

13.354.210.928.51

6

Page 27: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

21 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Thuyếtminh

31/12/2010đồng

31/12/2009Số trình bày lại

đồng

NỢ PHẢI TRẢ

Tiền gửi và vay các TCTD khác 111.856.465.874.52

11.910.869.945.00

0

Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD khác1.212.363.874.52

11.217.539.895.00

0Vay các TCTD khác 644.102.000.000 693.330.050.000

Tiền gửi khách hàng 12 13.600.000.000 -

Các công cụ tài chính phái sinh và cáccông nợ tài chính khác 13 2.136.000.000 1.188.000.000

Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay màTCTD chịu rủi ro 14 798.705.741.394

1.023.755.847.903

Các khoản nợ khác 47.689.161.946 84.033.928.246

Các khoản lãi, phí phải trả 17.921.233.986 35.573.044.932Thuế và các khoản phải trả nhà nước 16 14.948.477.953 10.944.585.444Các khoản phải trả và công nợ khác 15 14.013.603.866 37.263.547.870Dự phòng chung cho cam kết ngoại

bảng 17 805.846.141 252.750.000

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ2.718.596.777.86

13.019.847.721.14

9

VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn và các quỹ 18 747.696.260.890 334.363.207.367

Vốn của TCTD 650.659.150.000 300.000.000.000Vốn điều lệ 604.921.000.000 300.000.000.000Thặng dư vốn cổ phần 45.738.150.000 -

Quỹ của TCTD 27.165.971.895 13.538.585.590

Lợi nhuận chưa phân phối 69.871.138.995 20.824.621.777

TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞHỮU

3.466.293.038.751

3.354.210.928.516

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Thuyếtminh

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Bảo lãnh thanh toán 29.675.377.771 33.700.000.000Cam kết bảo lãnh khác - -

NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN 29.675.377.771 33.700.000.000

Page 28: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

22 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Người lập: Người phê duyệt: Người phê duyệt:

Ông Nguyễn Ngọc AnhKế toán

Bà Nguyễn Tuyết NhungTrưởng phòng Kế toán

Ông Bùi Hồng MinhTổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam

Ngày 31 tháng 1 năm 2011

Page 29: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

23 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

IV. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢPNHẤT

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010.

Thuyếtminh

Năm 2010đồng

Năm 2009đồng

Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tươngtự 21 375.913.233.825 256.508.919.929Chi phí lãi và các chi phí tương tự 22 (250.747.557.458) (178.664.022.922)

Thu nhập lãi thuần 125.165.676.367 77.844.897.007

Thu nhập từ hoạt động dịch vụ 13.929.490.354 2.983.521.270Chi phí hoạt động dịch vụ (4.204.207.512) (1.056.867.289)

Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ 23 9.725.282.842 1.926.653.981

Lãi/(lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanhngoại hối 24 588.137.385 2.108.928.381

Lãi/(lỗ) thuần từ mua bán chứng khoánkinh doanh 25 9.606.816.249 10.990.361.895

Thu nhập từ hoạt động khác 26 1.221.106.243 8.960.881.561Chi phí hoạt động khác (1.156.353.379) -

Lãi thuần từ hoạt động khác 64.752.864 8.960.881.561

Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 1.817.712.000 414.800.000

TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 146.968.377.707 102.246.522.825

Chi phí cho nhân viên (15.755.500.419) (11.345.269.268)Chi phí khấu khao và khấu trừ (1.559.869.711) (995.044.775)Chi phí hoạt động khác 27 (16.995.948.871) (12.169.168.916)

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (34.311.319.001) (24.509.482.959)

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinhdoanh trước chi phí dự phòng rủi ro tíndụng 112.657.058.706 77.737.039.866Chi phí dự phòng rủi ro cho vay kháchhàng 6 (4.464.768.340) (3.387.947.934)Hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay kháchhàng 6 252.500.000 -Hoàn nhập/chi phí dự phòng rủi ro chovay các TCTD 236.730.954 (1.053.796.116)Chi phí dự phòng rủi ro cho các cam kếtngoại bảng 17 (553.096.141) (252.750.000)

TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 108.128.425.179 73.042.545.816

Chi phí thuế TNDN hiện hành 16 (26.758.521.656) (12.037.871.464)

Page 30: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

24 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -

Chi phí thuế TNDN (26.758.521.656) (12.037.871.464)

Lợi nhuận sau thuế 81.369.903.523 61.004.674.352

Lãi cơ bản trên cổ phiếu 19 1.701 1.989

Thuyếtminh

Năm 2010đồng

Năm 2009đồng

LỢI NHUẬN ĐỂ LẠI ĐẦU NĂM 20.824.621.777 310.648.578

Lợi nhuận thuần trong năm 81.369.903.523 61.004.674.352

LỢI NHUẬN TRƯỚC KHI PHÂN PHỐI 102.194.525.300 61.315.322.930Trừ:

- Tạm trích các quỹ của TCTD trong năm(10.578.087.458

)(10.490.701.153

)- Trích bổ sung quỹ của TCTD năm trước (3.050.000.000) -- Điều chỉnh quỹ của TCTD năm trước 701.153 -- Trích bổ sung/ tạm trích quỹ khen

thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế (3.696.000.000) -

- Tạm chia cổ tức trong năm -(30.000.000.000

)

- Chia bổ sung cổ tức năm trước(15.000.000.000

) -

LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI CUỐIKỲ 69.871.138.995 20.824.621.777

Người lập: Người phê duyệt: Người phê duyệt:

Ông Nguyễn Ngọc AnhKế toán

Bà Nguyễn Tuyết NhungTrưởng phòng Kế toán

Ông Bùi Hồng MinhTổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam

Ngày 31 tháng 1 năm 2011

Page 31: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

25 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

V. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010.

Thuyếtminh

Năm 2010đồng

Năm 2009đồng

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠTĐỘNG KINH DOANH

Thu nhập lãi và các khoản thu nhậptương tự nhận được 357.867.763.573 220.915.846.781Chi phí lãi và các chi phí tương tự đã trả (268.259.368.405) (157.439.601.761)Thu nhập từ hoạt động dịch vụ nhậnđược 9.128.696.976 1.926.653.981Chênh lệch số tiền thực thu/thực chi từhoạt động kinh doanh chứng khoán vàngoại hối 10.194.953.634 11.707.879.883Thu nhập thuần từ hoạt động khác 64.752.864 8.960.881.561Chi phí hoạt động (15.551.730.691) (11.431.142.279)Tiền chi trả cho nhân viên (14.390.744.630) (8.391.128.981)Tiền thuế thu nhập thực nộp trong kỳ 16 (23.013.235.125) (7.813.570.415)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt độngkinh doanh trước những thay đổi vềtài sản và vốn lưu động 56.041.088.196 58.435.818.770

Những thay đổi về tài sản hoạt động (373.199.346.556) (1.791.082.733.571)(Tăng)/Giảm các khoản tiền gửi và chovay các TCTD khác 258.095.005.438 (1.251.350.404.588)(Tăng)/Giảm các khoản về kinh doanhchứng khoán (237.796.286.537) (418.603.579.187)(Tăng)/Giảm các khoản cho vay kháchhàng (284.134.120.078) (110.893.564.818)Giảm nguồn dự phòng để bù đắp tổn thấtcác khoản (tín dụng, chứng khoán, đầu tưdài hạn) 120.673.397 -(Tăng)/Giảm khác về tài sản hoạt động (109.484.618.776) (10.235.184.978)

Những thay đổi về công nợ hoạt động (283.144.410.015) 1.956.171.743.271Tăng/(Giảm) các khoản tiền gửi, tiền vaycác TCTD (54.404.070.479) 1.085.869.945.000Tăng/(Giảm) tiền gửi của khách hàng 13.600.000.000 -Tăng/(Giảm) vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư,cho vay mà TCTD chịu rủi ro (225.050.106.509) 862.603.469.470Tăng/(Giảm) các công cụ tài chính pháisinh và các khoản nợ tài chính khác 948.000.000 1.188.000.000Tăng/(Giảm) khác về công nợ hoạt động (18.238.233.027) 7.266.607.571Chi từ các quỹ của TCTD 18 - (756.278.770)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt độngkinh doanh (600.302.668.375) 223.524.828.470

Page 32: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

26 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠTĐỘNG ĐẦU TƯ

Mua sắm tài sản cố định (4.159.924.690) (1.936.109.322)Tiền chi đầu tư, góp vốn vào các đơn vịkhác (12.309.062.700) (8.800.000.000)Tiền thu cổ tức và lợi nhuận được chia từcác khoản đầu tư, góp vốn dài hạn 541.212.000 414.800.000

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầutư (15.927.775.390) (10.321.309.322)

LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠTĐỘNG TÀI CHÍNH

Tăng vốn điều lệ 18 304.921.000.000 -Tiền thu được do thặng dư vốn cổ phần 18 45.738.150.000 -Cổ tức trả cho cổ đông, lợi nhuận đã chia (30.138.846.250) (14.716.760.000)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tàichính 320.520.303.750 (14.716.760.000)

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (295.710.140.015) 198.486.759.148

Tiền và các khoản tương đương tiềntại thời điểm đầu kỳ 707.883.078.818 509.396.319.670

Tiền và các khoản tương đương tiềntại thời điểm cuối kỳ 28 412.172.938.803 707.883.078.818

Người lập: Người phê duyệt: Người phê duyệt:

Ông Nguyễn Ngọc AnhKế toán

Bà Nguyễn Tuyết NhungTrưởng phòng Kế toán

Ông Bùi Hồng MinhTổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam

Ngày 31 tháng 1 năm 2011

Page 33: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

27 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

VI. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT

1. Giới thiệu về công tyCông ty Tài chính Cổ phần Xi măng (“Công ty”), tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh

là Cement Finance Joint Stock Company là công ty tài chính cổ phần được thành lập tạinước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Thành lập và Hoạt động

Công ty được thành lập theo Giấy phép Hoạt động số 142/GP-NHNN do Thống đốcNgân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 29 tháng 5 năm 2008. Thời gian hoạt động theoGiấy phép là 50 năm và Công ty chính thức khai trương đi vào hoạt động từ ngày 5 tháng 9năm 2008. Công ty thực hiện đăng ký kinh doanh lần đầu vào ngày 2 tháng 6 năm 2008,thay đổi đăng ký lần 1 vào ngày 23 tháng 6 năm 2010 và thay đổi đăng ký lần 2 vào ngày 15tháng 9 năm 2010.

Công ty được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động chính bao gồm huy động vànhận tiền gửi có kỳ hạn trên một năm từ các tổ chức và cá nhân; cho vay ngắn hạn, trunghạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân trên cơ sở tính chất và khả năng nguồn vốncủa Công ty; thực hiện các dịch vụ tài chính, dịch vụ ngân quỹ và tiền tệ khác được NHNNcho phép.

Vốn Điều lệVốn điều lệ ban đầu của Công ty là 300.000.000.000 đồng. Tại ngày 31 tháng 12 năm

2010, tổng vốn điều lệ của Công ty là 604.921.000.000 đồng.

Trong năm 2010, Công ty có các đợt tăng vốn điều lệ như sau:

Số vốn tăng Được chấp thuận theo Ngày hoàn thành

304.921.000.000 đồng Giấy phép số 3249/NHNN-TTGSNH ngày 04/05/2010của Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam

21 tháng 06 năm 2010

Ban Điều hành

Các thành viên Ban Điều hành trong giai đoạn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày31 tháng 12 năm 2010 và vào ngày lập báo cáo này như sau:

Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm

Ông Bùi Hồng Minh Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 16 tháng 4 năm 2008Ông Phạm Kiến Phương Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 12 tháng 6 năm 2008

Miễn nhiệm ngày 01 tháng 11 năm2010

Bà Nguyễn Thị ThanhHà

Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 9 tháng 11 năm 2010

Ông Văn Quang Đức Phó Tổng Giám đốc Bổ nhiệm ngày 9 tháng 11 năm 2010

Page 34: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

28 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Trụ sởCông ty có trụ sở đặt tại tầng 8, Tòa nhà Minexport, 28 Bà Triệu, Hà Nội. Vào thời

điểm 31 tháng 12 năm 2010, Công ty có một (1) Hội sở chính tại Hà Nội và một (1) chinhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Nhân viên

Tổng số cán bộ nhân viên của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 là 63 người(năm 2009: 48 người).

2. Các chính sách kế toán chủ yếu2. 1. Cơ sở lập các báo cáo tài chính

Các báo cáo tài chính của Công ty được trình bày theo đơn vị đồng Việt Nam, được lậptheo Hệ thống Kế toán các Tổ chức Tín dụng Việt Nam theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29 tháng 04 năm 2004 do Thống Đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam banhành có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 2004 và các quyết định bổ sung, sửa đổi Quyếtđịnh 479, Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 04 năm 2007 của Thống đốcNgân hàng Nhà nước Việt Nam và Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chínhban hành bao gồm:

Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hànhvà công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 1);

Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban hànhvà công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 2);

Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hànhvà công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 3);

Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 về việc ban hànhvà công bố 6 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 4); và

Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hànhvà công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam (đợt 5).

Các báo cáo tài chính kèm theo được lập trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc và thông lệkế toán được chấp nhận tại Việt Nam. Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các thuyết minh đi kèm cũng như việc sử dụng các báocáo này không dành cho những ai không thông hiểu các thông lệ, thủ tục và nguyên tắc kếtoán Việt Nam và ngoài ra, các báo cáo này không được lập nhằm thể hiện tình hình tàichính và kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Công ty theo nhữngnguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận rộng rãi ở các nước và lãnh thổ khác ngoàiViệt Nam.

Các hướng dẫn kế toán đã ban hành nhưng chưa có hiệu lực

Ngày 6 tháng 11 năm 2009, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 210/2009/TT-BTChướng dẫn áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế về trình bày báo cáo tài chính vàthuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính. Thông tư này quy định về việc thuyết minh

Page 35: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

29 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

thêm thông tin và ảnh hưởng đến việc trình bày các công cụ tài chính trên các báo cáo tàichính. Hướng dẫn này sẽ có hiệu lực cho các năm tài chính bắt đầu từ hoặc sau ngày 1 tháng1 năm 2011.

2.2. Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.

2.3. Thay đổi chính sách kế toán

Trong năm 2010, Công ty thực hiện áp dụng Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanhnghiệp, theo đó, các thay đổi sau đã được thực hiện trong chính sách kế toán áp dụng từngày 1 tháng 1 năm 2010:

Đối với các khoản cổ tức bằng cổ phiếu và cổ phiếu thưởng, không ghi nhậndoanh thu theo mệnh giá mà chỉ cập nhật số lượng cổ phiếu;

Phân loại lại Quỹ Khen thưởng, Phúc lợi từ Nguồn vốn chủ sở hữu sang QuỹKhen thưởng, Phúc lợi trên Nợ phải trả.

Ngoài ra, trong năm Công ty cũng thực hiện áp dụng Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày20 tháng 10 năm 2009 về hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cốđịnh có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2010.

Ngoài việc phân loại lại Quỹ Khen thưởng, Phúc lợi, các số liệu so sánh tại ngày 31tháng 12 năm 2009 và năm tài chính kết thúc cùng ngày không bao gồm các điều chỉnh cóthể có liên quan đến việc áp dụng các chính sách kế toán nêu trên do Thông tư244/2009/TT-BTC và Thông tư 203/2009/TT-BTC không yêu cầu áp dụng hồi tố.

2.4. Trình bày lại số dư đầu kỳ

Trong năm, để đảm bảo tính có thể so sánh của số liệu, Công ty đã phân loại lại QuỹKhen thưởng, Phúc lợi từ Nguồn vốn chủ sở hữu sang Quỹ Khen thưởng, Phúc lợi trên Nợphải trả theo quy định tại Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của BộTài chính. Ảnh hưởng của việc điều chỉnh này đến số liệu đầu kỳ của báo cáo tài chínhtrong năm 2010 như sau:

Trích từ bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

31/12/2009Số đã báo cáo Điều chỉnh

31/12/2009Số trình bày lại

đồng đồng đồng

Các khoản phải trả và công nợkhác

46.840.407.349 1.367.725.965

48.208.133.314

Quỹ của Tổ chức tín dụng14.906.311.55

5(1.367.725.96

5)13.538.585.59

0

Ảnh hưởng đối với tổng nợ phảitrả và vốn chủ sở hữu -

Page 36: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

30 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

2.5. Các khoản cho vay và ứng trước khách hàng

Các khoản cho vay và ứng trước khách hàng được công bố và trình bày theo số dư nợgốc tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

2.6. Dự phòng rủi ro tín dụng

Theo Luật các Tổ chức Tín dụng có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10 năm 1998, Luật Sửađổi và Bổ sung một số điều trong Luật các Tổ chức Tín dụng có hiệu lực từ ngày 1 tháng 10năm 2004, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Thống đốcNgân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối vớikhách hàng, Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3 tháng 2 năm 2005 về việc sửa đổi, bổsung một số điều của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng đối với khách hàng ban hànhtheo Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4năm 2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loạinợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổchức tín dụng, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro tíndụng. Theo đó, các khoản cho vay khách hàng được phân loại theo các mức độ rủi ro nhưsau: Nợ đủ tiêu chuẩn, Nợ cần chú ý, Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ và Nợ có khả năngmất vốn dựa vào tình trạng quá hạn và các yếu tố định tính khác của khoản cho vay.

2.6. Dự phòng rủi ro tín dụng (tiếp theo)

Rủi ro tín dụng thuần của các khoản cho vay khách hàng được tính bằng giá trị còn lạicủa khoản cho vay trừ giá trị của tài sản bảo đảm đã được chiết khấu theo các tỷ lệ đượcquy định trong Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN.

Dự phòng cụ thể được trích lập trên rủi ro tín dụng thuần của các khoản cho vay theocác tỷ lệ tương ứng với từng nhóm như sau:

Nhóm LoạiTỷ lệ dự phòng cụ

thể

1 Nợ đủ tiêu chuẩn 0%2 Nợ cần chú ý 5%3 Nợ dưới tiêu chuẩn 20%4 Nợ nghi ngờ 50%5 Nợ có khả năng mất vốn 100%

Các khoản nợ được phân loại là Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ và Nợ có khả năngmất vốn được coi là nợ xấu.

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, dự phòng chung được trích lập để dự phòngcho những tổn thất chưa được xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dựphòng cụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khichất lượng các khoản nợ suy giảm. Theo đó, trong vòng 5 năm kể từ tháng 5 năm 2005,

Page 37: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

31 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Công ty phải thực hiện trích lập và duy trì dự phòng chung bằng 0,75% tổng giá trị cáckhoản nợ được phân loại từ nhóm 1 đến nhóm 4.

Dự phòng được ghi nhận như một khoản chi phí trên báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh và được sử dụng để xử lý các khoản nợ xấu. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN,Công ty thành lập Hội đồng Xử lý Rủi ro để xử lý các khoản nợ xấu nếu như chúng đượcphân loại vào nhóm 5, hoặc nếu khách hàng vay là pháp nhân giải thể, phá sản, hoặc là cánhân bị chết hoặc mất tích.

Chi tiết về phân loại nợ và trích lập dự phòng của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm2010 được trình bày ở Thuyết minh số 6.

2.7. Chứng khoán kinh doanh

Chứng khoán kinh doanh là những chứng khoán nợ, chứng khoán vốn, chứng khoánkhác được Công ty mua hẳn và dự định bán ra trong thời gian ngắn nhằm mục đích thu lợitừ việc hưởng chênh lệch giá.

Chứng khoán kinh doanh được ghi nhận theo giá gốc vào ngày giao dịch và được phảnánh theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá trong thời gian nắm giữ tiếp theo.

Tiền lãi thu được trong thời gian nắm giữ chứng khoán kinh doanh được ghi nhận vàobáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở thực thu.

Các chứng khoán này được xem xét khả năng giảm giá tại thời điểm lập báo cáo tàichính. Chứng khoán kinh doanh được lập dự phòng giảm giá khi giá trị ghi sổ cao hơn giátrị thị trường. Dự phòng giảm giá được ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh trên khoảnmục “Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh doanh”.

2.8. Chứng khoán đầu tư

Chứng khoán sẵn sàng để bán

Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán bao gồm các chứng khoán nợ và chứng khoán vốnđược Công ty nắm giữ với mục đích đầu tư và sẵn sàng để bán, không thuộc loại chứngkhoán mua vào bán ra thường xuyên nhưng có thể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi vàCông ty không phải là cổ đông sáng lập; hoặc là đối tác chiến lược; hoặc có khả năng chiphối nhất định vào quá trình lập, quyết định các chính sách tài chính và hoạt động củadoanh nghiệp nhận đầu tư thông qua văn bản thỏa thuận cử nhân sự tham gia Hội đồng quảntrị/Ban điều hành.

Chứng khoán vốn sẵn sàng để bán được ghi nhận theo giá gốc vào ngày giao dịch vàđược phản ánh theo giá gốc trừ dự phòng giảm giá trong thời gian nắm giữ tiếp theo.

Chứng khoán nợ được ghi nhận theo mệnh giá vào ngày giao dịch, lãi dự thu của chứngkhoán trước khi mua (đối với chứng khoán nợ trả lãi sau) hoặc lãi nhận trước chờ phân bổ(đối với chứng khoán nợ trả lãi trước) được phản ánh trên một tài khoản riêng. Phần chiếtkhấu/phụ trội là chênh lệch âm/dương giữa giá gốc với giá trị của khoản tiền gồm mệnh giácộng (+) lãi dồn tích trước khi mua (nếu có) hoặc trừ (-) lãi nhận trước chờ phân bổ (nếucó), cũng được phản ánh trên một tài khoản riêng.

Page 38: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

32 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Trong khoảng thời gian nắm giữ chứng khoán tiếp theo, các chứng khoán này được ghinhận theo mệnh giá, chiết khấu/ phụ trội (nếu có) được phân bổ vào báo cáo kết quả kinhdoanh theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời gian còn lại ước tính của chứngkhoán. Lãi dự thu được tính và ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theophương pháp đường thẳng.

Chứng khoán sẵn sàng để bán sẽ được xem xét về khả năng giảm giá. Chứng khoánđược lập dự phòng giảm giá khi giá trị thị trường thấp hơn giá trị ghi sổ. Dự phòng giảm giáđược ghi nhận vào báo cáo kết quả kinh doanh trên khoản mục “Lãi/lỗ thuần từ mua bánchứng khoán đầu tư”.

2.9. Đầu tư góp vốn dài hạn khác

Các khoản đầu tư góp vốn dài hạn khác thể hiện các khoản đầu tư vốn vào các đơn vịkhác mà Công ty có dưới 20% quyền biểu quyết và đồng thời Công ty là cổ đông sáng lập;hoặc là đối tác chiến lược; hoặc có khả năng chi phối nhất định vào quá trình lập, quyết địnhcác chính sách tài chính và hoạt động của doanh nghiệp nhận đầu tư thông qua văn bản thỏathuận cử nhân sự tham gia Hội đồng quản trị/Ban Điều hành.

Các khoản đầu tư này được ghi nhận theo giá gốc và sau đó được phản ánh theo giá gốctrừ dự phòng giảm giá (nếu có).

Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn được lập nếu tổ chức kinh tế mà Công ty đang đầu tưbị lỗ (trừ trường hợp lỗ theo kế hoạch đã được xác định trong phương án kinh doanh trướckhi đầu tư) theo hướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hànhngày 7 tháng 12 năm 2009. Theo đó, mức trích lập dự phòng là chênh lệch giữa vốn gópthực tế của các bên tại tổ chức kinh tế và vốn chủ sở hữu thực có nhân (x) với tỷ lệ vốn đầutư của doanh nghiệp so với tổng vốn góp thực tế của các bên tại tổ chức kinh tế.

2.10. Các hợp đồng mua lại và bán lại

Những chứng khoán được bán đồng thời được cam kết sẽ mua lại vào một thời điểmnhất định trong tương lai vẫn được ghi nhận trên báo cáo tài chính. Khoản tiền nhận đượctheo thỏa thuận này được ghi nhận như một khoản công nợ trên bảng cân đối kế toán vàphần chênh lệch giữa giá bán và giá mua lại được phân bổ theo phương pháp đường thẳngvào kết quả hoạt động kinh doanh trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.

Những chứng khoán được mua đồng thời được cam kết sẽ bán lại vào một thời điểmnhất định trong tương lai không được ghi nhận trên báo cáo tài chính. Khoản tiền thanh toántheo thỏa thuận này được ghi nhận như một tài sản trên bảng cân đối kế toán và phần chênhlệch giữa giá bán lại và giá mua được phân bổ theo phương pháp đường thẳng vào kết quảhoạt động kinh doanh trong suốt thời gian hiệu lực của hợp đồng.

2.11. Tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao lũy kế.

Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để cóđược tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính. Các

Page 39: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

33 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

chi phí nâng cấp và đổi mới tài sản cố định vô hình được ghi tăng nguyên giá của tài sản vàcác chi phí khác được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh khi phát sinh.

Khi tài sản cố định vô hình được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị khấu hao lũykế được xóa sổ và các khoản lãi lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào kết quảhoạt động kinh doanh.

2.12. Tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi khấu hao luỹ kế.

Nguyên giá tài sản cố định là toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tàisản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Cácchi phí mua sắm, nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được ghi tăng nguyên giá của tài sảncố định; chi phí bảo trì, sửa chữa được hạch toán vào kết quả hoạt động kinh doanh khi phátsinh.

Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế được xóa sổ vàcác khoản lãi/lỗ phát sinh do thanh lý tài sản được hạch toán vào kết quả hoạt động kinhdoanh.

2.13. Khấu hao

Khấu hao của tài sản cố định hữu hình và vô hình được tính theo phương phápđường thẳng trong suốt thời gian sử dụng ước tính của tài sản cố định như sau:

Nhà cửa xây trên đất thuê 5 nămPhương tiện vận tải 8 nămThiết bị, dụng cụ quản lý 3 - 5 nămPhần mềm máy tính 3 - 5 năm

2.14. Ghi nhận doanh thu và chi phí

Doanh thu được ghi nhận khi có bằng chứng cho thấy Công ty sẽ thu được lợi ích kinhtế trong tương lai và giá trị của khoản doanh thu này có thể tính toán được một cách đángtin cậy. Sau đây là những điều kiện cụ thể cho việc ghi nhận doanh thu:

2.14.1 Ghi nhận thu nhập/chi phí lãi và các khoản tương đương

Doanh thu từ lãi cho vay và chi phí trả lãi vay được ghi nhận trong báo cáo kết quả hoạtđộng kinh doanh trên cơ sở dự thu, dự chi. Lãi dự thu phát sinh từ các khoản cho vay phânloại từ nhóm 2 đến nhóm 5 theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định18/2007/QĐ-NHNN sẽ không được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanhtrong kỳ. Lãi dự thu của các khoản nợ này được chuyển ra theo dõi ở tài khoản ngoại bảngvà được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi Công ty thực nhận.

2.14.2 Thu nhập từ phí dịch vụ

Phí thu từ việc cung cấp dịch vụ, bao gồm dịch vụ dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ tư vấn …được ghi nhận khi Công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng theo mức độ hoàn thành côngviệc.

Page 40: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

34 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

2.14.3 Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh và đầu tư

Thu nhập từ mua bán chứng khoán kinh doanh và đầu tư được xác định dựa trên mứcchênh lệch giá bán và giá vốn của chứng khoán. Nếu Công ty có nhiều hơn một khoản đầu tưvào cùng một loại chứng khoán, khi bán, giá vốn của chứng khoán sẽ được hạch toán theophương pháp nhập trước xuất trước.

2.14.4 Thu nhập cổ tức

Cổ tức nhận được từ hoạt động đầu tư được ghi nhận khi quyền nhận cổ tức của Côngty được xác lập.

2.15. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi

Các khoản nợ phải thu khác ngoài các khoản phải thu từ hoạt động tín dụng tronghoạt động Ngân hàng của tổ chức tín dụng được ghi nhận ban đầu theo giá gốc và luôn đượcphản ánh theo giá gốc trong thời gian tiếp theo.

Các khoản nợ phải thu khác được xem xét trích lập dự phòng rủi ro theo tuổi nợ quáhạn của khoản nợ hoặc theo dự kiến tổn thất có thể xảy ra trong trường hợp khoản nợ chưađến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tụcgiải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan phát luật truy tố, xét xử hoặc đangthi hành án hoặc đã chết. Chi phí dự phòng phát sinh được hạch toán vào “Chi phí hoạtđộng” trong kỳ.

Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán thì mức trích lập dự phòng theohướng dẫn của Thông tư số 228/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 7 tháng 12năm 2009 như sau:

Thời gian quá hạn Mức trích dựphòng

Từ trên sáu (06) tháng đến dưới một (01) năm 30%Từ một (01) năm đến dưới hai (02) năm 50%Từ hai (02) năm đến dưới ba (03) năm 70%Trên ba (03) năm 100%

2.16. Các nghiệp vụ bằng ngoại tệ

Theo hệ thống kế toán của Công ty, tất cả các nghiệp vụ phát sinh được hạch toán theonguyên tệ. Tại thời điểm cuối năm hoặc thời điểm lập báo cáo, tài sản và công nợ có nguồngốc ngoại tệ được quy đổi sang VNĐ theo tỷ giá quy định vào ngày lập bảng cân đối kếtoán (xem chi tiết tỷ giá các loại ngoại tệ áp dụng vào ngày 31 tháng 12 tại Thuyết minh số36). Các khoản thu nhập và chi phí bằng ngoại tệ của Công ty được quy đổi ra VNĐ theo tỷgiá vào ngày phát sinh giao dịch. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các tài sản và công nợbằng ngoại tệ sang Việt Nam đồng được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh.

Page 41: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

35 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

2.17. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập hiện hành

Tài sản thuế và thuế phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được xác định bằnggiá trị dự kiến phải nộp cho (hoặc được thu hồi từ) cơ quan thuế, áp dụng mức thuế suất vàcác luật thuế có hiệu lực vào ngày lập bảng cân đối kế toán.

Thuế thu nhập hiện hành được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh ngoại trừtrường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốnchủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hiện hành cũng được ghi nhận trực tiếp vàovốn chủ sở hữu.

Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hànhphải trả khi Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hànhvới thuế thu nhập hiện hành phải nộp và Công ty dự định thanh toán thuế thu nhập hiệnhành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụngluật và các quy định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giải thíchtheo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài chính có thể sẽ bịthay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

Thuế thu nhập hoãn lại

Thuế thu nhập hoãn lại được xác định cho các khoản chênh lệch tạm thời tại ngày lậpbảng cân đối kế toán giữa cơ sở tính thuế thu nhập của các tài sản và nợ phải trả và giá trịghi sổ của chúng được trình bày trên báo cáo tài chính .

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả những chênh lệch tạm thờichịu thuế, ngoại trừ:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sảnhay nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợinhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểmphát sinh giao dịch.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận cho tất cả những chênh lệch tạmthời được khấu trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của cáckhoản lỗ tính thuế và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, khi chắc chắn trongtương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch được khấu trừ,các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế chưa sử dụng này, ngoại trừ:

Tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài sản hoặc nợ phảitrả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận kếtoán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinhgiao dịch.

Tất cả các chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ các khoản đầu tư vàocác công ty con, công ty liên kết và các khoản vốn góp liên doanh khi chắc chắn

Page 42: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

36 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

là chênh lệnh tạm thời sẽ được hoàn nhập trong tương lai có thể dự đoán đượcvà có lợi nhuận chịu thuế để sử dụng được khoản chênh lệch tạm thời đó.

2.17. Thuế thu nhập doanh nghiệp (tiếp theo)

Thuế thu nhập hoãn lại (tiếp theo)

Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại phải được xem xét lại vào ngày kết thúcniên độ kế toán và phải giảm giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại đến mức bảođảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sảnthuế thu nhập hoãn lại được sử dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưaghi nhận trước đây được xem xét lại vào ngày kết thúc niên độ kế toán và được ghi nhận khichắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lạichưa ghi nhận này.

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theothuế suất dự tính sẽ áp dụng cho giai đoạn khi tài sản được thu hồi hay công nợ được thanhtoán, dựa trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc niên độ kế toán.

Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh ngoại trừtrường hợp thuế thu nhập phát sinh liên quan đến một khoản mục được ghi thẳng vào vốnchủ sở hữu, trong trường hợp này, thuế thu nhập hoãn lại cũng được ghi nhận trực tiếp vàovốn chủ sở hữu.

Công ty chỉ được bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lạiphải trả khi Công ty có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hànhvới thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhậphoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơquan thuế đối với cùng một đơn vị chịu thuế và Công ty dự định thanh toán thuế thu nhậphiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.

2.18. Tiền mặt và các khoản tương đương tiền

Tiền và các khoản tương đương bao gồm tiền mặt, vàng, đá quý, tiền gửi thanh toán vớiNgân hàng Nhà nước, tín phiếu chính phủ và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đủ điều kiệnchiết khấu với NHNN, các khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi, cho vay tại các tổ chức tíndụng có thời hạn đáo hạn còn lại không quá ba tháng kể từ ngày gửi và các khoản mụcchứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn còn lại không quá ba tháng từ ngày mua.

2.19. Tài sản ủy thác quản lý giữ hộ

Các tài sản giữ cho mục đích ủy thác quản lý giữ hộ không được xem là tài sản củaCông ty và vì thế không được bao gồm trong các báo cáo tài chính của Công ty.

2.20. Dự phòng cho các cam kết ngoại bảng

Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN của Ngânhàng Nhà nước, tổ chức tín dụng phải thực hiện phân loại và trích lập dự phòng rủi ro đốivới các khoản bảo lãnh, chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay không hủy ngang vô điềukiện và có thời điểm thực hiện cụ thể (gọi chung là các khoản cam kết ngoại bảng) vào cácnhóm quy định tại Điều 6 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN. Theo đó, các khoản cam

Page 43: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

37 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

kết ngoại bảng được phân loại theo các mức độ rủi ro như sau: Nợ đủ tiêu chuẩn, Nợ cầnchú ý, Nợ dưới tiêu chuẩn, Nợ nghi ngờ và Nợ có khả năng mất vốn dựa vào tình trạng quáhạn và các yếu tố định tính khác.

Dự phòng cụ thể và dự phòng chung cho các cam kết ngoại bảng được tính tương tựnhư dự phòng các khoản cho vay khách hàng tại Thuyết minh số 2.6. Chi phí dự phòngđược hạch toán trên khoản mục “Chi phí dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng” củabáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và số dư tài khoản dự phòng cho các cam kết ngoạibảng được theo dõi trên khoản mục các khoản nợ khác của bảng cân đối kế toán.

Chi tiết dự phòng cụ thể và dự phòng chung cho các cam kết ngoại bảng được trình bàytại Thuyết minh số 17.

2.21. Các hợp đồng phái sinh tiền tệ

Các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi và hợp đồng tương lai ngoại tệ

Đối với các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi và tương lai tiền tệ, chênh lệch giữa giá trị VNĐcủa số lượng ngoại tệ cam kết mua/bán tính theo tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay tại ngàyhiệu lực của hợp đồng được ghi nhận ngay tại ngày hiệu lực của hợp đồng như một khoảnmục tài sản - khoản mục “Công cụ phái sinh tiền tệ và các tài sản tài chính khác” nếudương hoặc khoản mục công nợ - khoản mục “Công cụ phái sinh tiền tệ và các tài sản tàichính khác” nếu âm. Chênh lệch này sau đó được phân bổ tuyến tính vào khoản mục “Lãi/lỗthuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối” trong suốt kỳ hạn của hợp đồng. Tại thời điểmlập báo cáo tài chính, cam kết theo các hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi và tương lai ngoại tệđược đánh giá lại theo tỷ giá chính thức do NHNN công bố. Lãi hoặc lỗ do đánh giá lạiđược hạch toán vào khoản mục “Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối”.

2.22. Cấn trừ

Tài sản và công nợ tài chính được cấn trừ và thể hiện giá trị ròng trên bảng cân đối kếtoán chỉ khi Công ty có quyền hợp pháp để thực hiện việc cấn trừ và Công ty dự định thanhtoán tài sản và công nợ theo giá trị ròng, hoặc việc tất toán tài sản và công nợ xảy ra đồngthời.

2.23. Sử dụng các ước tính

Việc trình bày các báo cáo tài chính yêu cầu Ban Điều hành phải thực hiện các ước tínhvà giả định ảnh hưởng đến số liệu báo cáo của tài sản, nợ phải trả cũng như việc trình bàycác công nợ tiềm ẩn. Các ước tính và giả định này cũng ảnh hưởng đến thu nhập, chi phí vàkết quả số liệu dự phòng. Các ước tính này được dựa trên các giả định về một số yếu tố vớicác mức độ khác nhau về chủ quan và tính không chắc chắn. Do vậy, các kết quả thực tế cóthể có thay đổi dẫn đến việc điều chỉnh các khoản mục có liên quan sau này.

2.24. Lợi ích của nhân viên

Trợ cấp nghỉ hưuNhân viên Công ty khi nghỉ hưu sẽ được nhận trợ cấp về hưu từ Bảo hiểm Xã hội thuộc

Bộ Lao động và Thương binh Xã hội. Công ty sẽ phải đóng bảo hiểm xã hội cho mỗi nhân

Page 44: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

38 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

viên bằng 16% lương cơ bản hàng tháng của họ. Ngoài ra, Công ty không phải có một nghĩavụ nào khác.

Trợ cấp thất nghiệp

Theo Điều 25 Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ vàThông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 21/01/2009 của Bộ Lao động - Thương binh Xãhội, người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thấtnghiệp của những người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

3. TIỀN GỬI VÀ CHO VAY CÁC TCTD KHÁC

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Tiền gửi tại các TCTD khác bằng VNĐ 1.405.436.591.333 1.455.642.050.408Tiền gửi không kỳ hạn 283.565.242.230 80.735.605.964Tiền gửi có kỳ hạn 1.121.871.349.103 1.374.906.444.444

Tiền gửi tại các TCTD khác bằng ngoạitệ 58.994.059.913 558.263.204.330

Tiền gửi không kỳ hạn 7.052.031.417 3.419.455.648Tiền gửi có kỳ hạn 51.942.028.496 554.843.748.682

Cho vay các TCTD khác 108.942.021.553 115.168.211.464Cho vay bằng VNĐ - 21.950.000.000Cho vay bằng ngoại tệ 108.942.021.553 93.218.211.464

Dự phòng chung cho vay các TCTD (817.065.162) (1.053.796.116)

1.572.555.607.637 2.128.019.670.086

Mức lãi suất của các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD khác như sau:

31/12/2010lãi suất%/năm

31/12/2009lãi suất%/năm

Tiền gửi CKH tại các TCTD khác bằngVNĐ

7,09%-13,50%9,00%-12,00%

Tiền gửi CKH tại các TCTD khác bằngngoại tệ

0,10%-7,60%5,70%-8,00%

Cho vay TCTD khác bằng VNĐ - 9,20%-12,00%Cho vay TCTD khác bằng ngoại tệ 7,50% 5,60%

Page 45: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

39 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

4. CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

Đầu tư vào chứng khoán kinh doanh bao gồm:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Chứng khoán vốn do các TCKT trong nướcphát hành đã niêm yết 348.000 45.638.241.168Dự phòng giảm giá chứng khoán kinhdoanh - (8.323.979)

348.000 45.629.917.189

5. CHO VAY KHÁCH HÀNG

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Cho vay thông thường 721.189.228.546 490.497.112.700Ủy thác cho vay đối với các tổ chức kinh tế 163.920.548.521 190.989.106.426Cho vay đồng tài trợ 126.939.161.764 46.428.599.627

1.012.048.938.831 727.914.818.753

Mức lãi suất cho vay khách hàng như sau:

31/12/2010lãi suất%/năm

31/12/2009lãi suất%/năm

Cho vay bằng VNĐ 12,00%-20,00% 5,00%-16,00%Cho vay bằng ngoại tệ 7,90% 6,00%-6,50%

5.1 Phân tích dư nợ theo chất lượng

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Nợ đủ tiêu chuẩn 975.922.009.644 724.931.986.001Nợ cần chú ý 35.976.929.187 1.732.832.752Nợ dưới tiêu chuẩn - 1.250.000.000Nợ nghi ngờ 150.000.000 -Nợ có khả năng mất vốn - -

1.012.048.938.831 727.914.818.753

Page 46: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

40 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

5.2. Phân tích dư nợ theo thời hạn gốc của khoản vay

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Nợ ngắn hạn 631.004.244.664 525.254.726.539Nợ trung hạn 225.959.517.363 133.509.446.592Nợ dài hạn 155.085.176.804 69.150.645.622

1.012.048.938.831 727.914.818.753

5.3. Phân tích dư nợ theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp

31/12/2010đồng %

31/12/2009đồng %

Cho vay các TCKT 990.352.878.831 97,9 702.813.632.089 96,6Doanh nghiệp nhà nước trungương 51.106.252.046 5,0 106.855.331.366 14,7

Công ty TNHH tư nhân 38.102.500.000 3,8 94.401.437.905 13,0

Công ty cổ phần nhà nước 448.977.077.558 44,4 322.531.994.801 44,3

Công ty cổ phần khác 452.167.049.227 44,7 179.024.868.017 24,6Doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài - - - -

Cho vay cá nhân và đoàn thể 21.696.060.000 2,1 25.101.186.664 3,4

1.012.048.938.831 100 727.914.818.753 100

5.4. Phân tích dư nợ theo ngành

31/12/2010đồng %

31/12/2009đồng %

Nông lâm nghiệp và thủy sản - - 30.000.000.000 4,1Công nghiệp khai thác mỏ 33.211.000.000 3,3 - -Công nghiệp chế biến và sảnxuất vật liệu xây dựng 599.748.228.968 59,2

462.685.347.570 63,6

Thương nghiệp, sửa chữa xecó động cơ, mô tô, xe máy,đồ dùng cá nhân và gia đình 38.102.500.000 3,8 35.852.512.927 4,9

Page 47: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

41 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

31/12/2010đồng %

31/12/2009đồng %

Giao thông vận tải 85.651.071.907 8,5 55.883.410.560 7,7Bất động sản, kinh doanh địaốc - - 30.000.000.000 4,1Dược phẩm, thiết bị y tế 108.257.083.206 10,7 42.656.516.032 5,9Sản xuất và kinh doanh phânbón, hóa chất 105.678.994.750 10,4 45.735.845.000 6,3Dệt và may mặc 30.000.000.000 3,0 - -Hoạt động phục vụ cá nhânvà cộng đồng 11.400.060.000 1,1 25.101.186.664 3,4

1.012.048.938.831 100

727.914.818.753 100

Page 48: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

42 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

6. THAY ĐỔI (TĂNG/GIẢM) CỦA DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG

Công ty thực hiện việc phân loại nợ theo Điều 6 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN. Theo đó, dự phòng rủi ro tín dụng tạithời điểm 31 tháng 12 năm 2010 được trích lập dựa trên kết quả phân loại tổng dưnợ và các cam kết ngoại bảng tại thời điểm 30 tháng 11 năm 2010.

Chi tiết số dư dự phòng rủi ro tín dụng trên được trình bày trên bảng cân đối kế toántại ngày 31 tháng 12 như sau:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 9.502.343.798 5.290.075.458Dự phòng cho công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoạibảng (Xem thuyết minh số 17) 805.846.141 252.750.000

10.308.189.939 5.542.825.458

Thay đổi dự phòng rủi ro tín dụng trong năm bao gồm các khoản sau:

Dự phòngcụ thểđồng

Dự phòngchungđồng

Tổng cộngđồng

Số dư tại ngày 01/01/2010 207.472.185 5.082.603.273 5.290.075.458Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ 1.109.383.504 3.355.384.836 4.464.768.340Số hoàn nhập dự phòng trong kỳ (252.500.000) (252.500.000)Số dự phòng đã sử dụng để XLRRtrong kỳ - - -

Số dư tại ngày 31/12/2010 1.064.355.689 8.437.988.109 9.502.343.798

Thay đổi dự phòng rủi ro tín dụng của năm trước bao gồm các khoản sau:

Dự phòngcụ thểđồng

Dự phòngchungđồng

Tổng cộngđồng

Số dư đầu kỳ - 1.902.127.524 1.902.127.524Số tiền đã trích trong năm 207.472.185 3.180.475.749 3.387.947.934Số dự phòng đã sử dụng để XLRRtrong năm - - -

Số dư cuối kỳ 207.472.185 5.082.603.273 5.290.075.458

Chi tiết phân loại nợ tại thời điểm 30 tháng 11 năm 2010 và dự phòng rủi ro cáckhoản cho vay tương ứng cần phải trích lập theo Điều 6, Quyết định 493/2005/QĐ -NHNN, Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN như sau:

Page 49: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

43 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Phân loạiDư nợ cho vay(*)

triệu đồng

Dự phòngcụ thể

triệu đồng

Dự phòngchung(**)triệu đồng

Tổng sốdự phòng

triệu đồng

Nợ đủ tiêu chuẩn 1.093.127.967.452 - 8.198.459.756 8.198.459.756Nợ cần chú ý 31.787.113.773 989.355.689 238.403.353 1.227.759.042Nợ dưới tiêu chuẩn - - - -Nợ nghi ngờ 150.000.000 75.000.000 1.125.000 76.125.000Nợ có khả năng mấtvốn - - - -

1.125.065.081.225 1.064.355.689 8.437.988.109 9.502.343.798

7. CHỨNG KHOÁN ĐẦU TƯ SẴN SÀNG ĐỂ BÁN

Chi tiết các khoản đầu tư sẵn sàng để bán của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm2010 như sau:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Chứng khoán Nợ656.390.880.09

6380.569.200.39

1

Chứng khoán Chính phủ(*)151.159.522.06

8 -Chứng khoán Nợ do các TCKT trong nước pháthành

505.231.358.028

380.569.200.391

Chứng khoán Vốn (**) 7.612.500.000 -Chứng khoán Vốn do các TCKT trong nước pháthành 7.612.500.000 -

Dự phòng giảm giá chứng khoán vốn sẵn sàngđể bán (318.750.000) -

663.684.630.096

380.569.200.391

(*) Chứng khoán Chính phủ là Trái phiếu Kho bạc Nhà nước với tổng mệnh giá là150.000.000.000 đồng và có thời hạn 3 năm. Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010,toàn bộ số trái phiếu này đang được cầm cố cho các khoản vay hoặc theo cáchợp đồng bán và cam kết mua lại giữa Công ty và các ngân hàng khác.

(**) Chứng khoán vốn sẵn sàng để bán là khoản đầu tư của Công ty vào chứngchỉ quỹ với tư cách là cổ đông chiến lược. Theo Điều 10, Nghị định14/2007/NĐ-CP về chào bán chứng khoán ra công chúng và theo kế hoạch niêmyết của quỹ nói trên, các chứng chỉ này bị hạn chế chuyển nhượng 100% trongthời gian 6 tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số này trong thời gian 6 tháng tiếptheo.

Page 50: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

44 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

8. GÓP VỐN, ĐẦU TƯ DÀI HẠN

Tình hình tăng giảm góp vốn, đầu tư dài hạn trong năm như sau:

31/12/2010 31/12/2009đồng đồng

Số dư tại ngày 1 tháng 1 8.061.973.363 -

Vốn góp tăng trong năm16.759.062.70

0 8.800.000.000

Vốn góp giảm trong năm(4.450.000.000

) -Hoàn nhập dự phòng giảm giá năm trước 738.026.637 -Dự phòng giảm giá trong kỳ (548.274.013) (738.026.637)

20.560.788.687 8.061.973.363

Chi tiết các khoản đầu tư góp vốn dài hạn khác vào ngày 31 tháng 12 như sau:

31/12/2010 31/12/2009

Giá gốcđồng

Giá trịghi sổđồng

% sởhữucủa

Côngty

Giá gốcđồng

Giá trịghi sổđồng

% sởhữu củaCông ty

Đầu tư vào các tổchức tín dụng - - - -

Đầu tư vào các tổchức kinh tế 21.109.062.700 20,560,788,687 8.800.000.000 8.061.973.363Công ty CPKhoáng sản và Vậtliệu Xây dựngLong Sơn Phú 6.600.000.000 6.600.000.000

11,00% 3.300.000.000 2.561.973.363 11,00%

Công ty CP Med-Aid Công Minh 2.150.000.000 1.954.137.373

10,89% 5.500.000.000 5.500.000.000 11,00%

Công ty CP Théptấm lá Thống nhất 12.359.062.700 12.006.651.314 6,18% - - -

Đầu tư vào cácdự án dài hạnkhác - - - -

21.109.062.700 20.560.788.687 8.800.000.000 8.061.973.363

9. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH9.1. Tài sản cố định hữu hình

Page 51: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

45 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Biến động của tài sản cố định hữu hình trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng12 năm 2010 như sau:

Nhà cửa, vậtkiến trúc trên

đất thuêđồng

Phương tiệnvận tải

đồng

Thiết bị dụngcụ quản lý

đồngTổng cộng

đồng

Nguyên giá:

Số dư đầu kỳ 863.784.545 1.600.151.090 2.456.640.407 4.920.576.042Mua trong kỳ 627.586.542 1.840.168.909 1.375.357.040 3.843.112.491Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ 1.491.371.087 3.440.319.999 3.831.997.447 8.763.688.533

Giá trị hao mòn luỹ kế:

Số dư đầu kỳ 264.071.637 210.434.317 831.732.335 1.306.238.289Khấu hao trong kỳ 194.599.261 255.898.574 837.511.876 1.288.009.711Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ 458.670.898 466.332.891 1.669.244.211 2.594.248.000

Giá trị còn lại của TSCĐ:

Tại ngày đầu kỳ 599.712.908 1.389.716.773 1.624.908.072 3.614.337.753

Tại ngày cuối kỳ 1.032.700.189 2.973.987.108 2.162.753.236 6.169.440.533

Biến động của tài sản cố định hữu hình trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng12 năm 2009 như sau:

Nhà cửa, vậtkiến trúc trên

đất thuêđồng

Phương tiệnvận tải

đồng

Thiết bị dụngcụ quản lý

đồngTổng cộng

đồng

Nguyên giá:

Số dư đầu kỳ 863.784.545 1.600.151.090 1.336.111.085 3.800.046.720Mua trong kỳ - - 1.120.529.322 1.120.529.322Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ 863.784.545 1.600.151.090 2.456.640.407 4.920.576.042

Giá trị hao mòn luỹ kế:

Số dư đầu kỳ 86.846.877 10.415.431 229.472.998 326.735.306Khấu hao trong kỳ 177.224.760 200.018.886 602.259.337 979.502.983Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ 264.071.637 210.434.317 831.732.335 1.306.238.289

Page 52: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

46 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Giá trị còn lại của TSCĐ:

Tại ngày đầu kỳ 776.937.668 1.589.735.659 1.106.638.087 3.473.311.414

Tại ngày cuối kỳ 599.712.908 1.389.716.773 1.624.908.072 3.614.337.753

9.2. Tài sản cố định vô hình

Biến động của tài sản cố định vô hình trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12năm 2010 như sau:

Quyền sửdụng đất

không thờihạn

Phần mềmmáy vi tính

TSCĐvô hình khác Tổng cộng

đồng đồng đồng đồng

Nguyên giá:

Số dư đầu kỳ - 815.580.000 - 815.580.000Mua trong kỳ - - - -Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ - 815.580.000 - 815.580.000

Giá trị hao mòn luỹkế:

Số dư đầu kỳ - 15.541.792 - 15.541.792Khấu hao trong kỳ - 271.860.000 - 271.860.000Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ - 287.401.792 - 287.401.792

Giá trị còn lại:

Tại ngày đầu kỳ - 800.038.208 - 800.038.208

Tại ngày cuối kỳ - 528.178.208 - 528.178.208

Biến động của tài sản cố định vô hình trong năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12năm 2009 như sau:

Quyền sửdụng đất

không thờihạn

Phần mềmmáy vi tính

TSCĐvô hình khác Tổng cộng

đồng đồng đồng đồng

Nguyên giá:

Page 53: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

47 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Số dư đầu kỳ - - - -Mua trong kỳ 815.580.000 815.580.000Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ - 815.580.000 - 815.580.000

Giá trị hao mòn luỹkế:Số dư đầu kỳ - - - -Khấu hao trong kỳ - 15.541.792 - 15.541.792Thanh lý, nhượngbán - - - -

Số dư cuối kỳ - 15.541.792 - 15.541.792

Giá trị còn lại:

Tại ngày đầu kỳ - - - -

Tại ngày cuối kỳ 800.038.208 800.038.208

10.TÀI SẢN CÓ KHÁC31/12/2010

đồng31/12/2009

đồng

Ứng trước tiền góp vốn đầu tư mua cổ phầncho CBNV - 2.700.000.000Tạm ứng kinh phí cho Ban trù bị thành lậpCông ty CP Med-Aid Công Minh 410.000.000 410.000.000

Đặt cọc môi giới đầu tư trái phiếu, cổ phiếu (i)103.000.000.00

0 -Lãi phải thu từ tiền đặt cọc mua trái phiếu, cổphiếu 2.138.041.666 -Phải thu khách hàng về tiền bán chứng khoán - -Tạm ứng tiền sửa chữa, cơi nới văn phòng trụsở - -Các khoản phải thu nội bộ khác 1.865.253.619 699.878.051Các khoản phải thu bên ngoài (ii) 3.895.044.622 1.449.642.093Lãi phải thu khách hàng về nghiệp vụ nhận ủythác cho vay 8.090.572.549 -Phải thu về phí nhận ủy thác - 374.499.109Các khoản chờ NSNN thanh toán về cho vayhỗ trợ lãi suất 1.545.809.087 9.121.640.286Đặt cọc và ứng trước tiền thuê trụ sở (iii) 4.562.554.609 4.250.522.750Chi phí chờ phân bổ (iv) 910.372.801 1.030.040.414Tài sản chờ đưa vào sử dụng 3.596.068.342 -

130.013.717.295 20.036.222.703

Page 54: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

48 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

(i) Tiền đặt cọc của Công ty theo các hợp đồng môi giới mua chứng khoán là khoảntiền Công ty ứng trước để đảm bảo cho các hợp đồng trong đó các đơn vị môigiới sẽ tìm mua chứng khoán theo yêu cầu của Công ty. Trong trường hợp cácđơn vị này không tìm mua được chứng khoán trong thời gian hiệu lực của hợpđồng, Công ty sẽ được nhận lãi tính trên số tiền đặt cọc và số ngày đặt cọc thựctế.

(ii) Bao gồm các khoản sau:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Khoản tiền gửi tại công ty chứng khoán đểkinh doanh chứng khoán 86.348.686 567.999.114Tạm ứng mua sắm phần mềm nghiệp vụ vàthiết bị, sử dụng dịch vụ 383.468.000 -Phải thu cổ tức 1.306.500.000 30.000.000Phải thu về phí tư vấn 815.000.000 68.934.853Phải thu tiền bán chứng khoán đang về 630.517.000 -Thuế giá trị gia tăng chờ hóa đơn về (*) 108.030.401Các khoản phải thu khác 565.180.535 782.708.126

3.895.044.622 1.449.642.093

(*) Đây là khoản thuế giá trị gia tăng cho phần phí ủy thác mà Công tyđã trả cho các tổ chức tín dụng khác nhưng vẫn chưa nhận được hóa đơn giátrị gia tăng.

(iii) Bao gồm các khoản sau:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Tiền đặt cọc thuê trụ sở tương ứng với tiềnthuê nhà trong 18 tháng 3.527.460.000 3.527.460.000Khoản ứng trước tiền thuê trụ sở 1.035.094.609 723.062.750

4.562.554.609 4.250.522.750

(iv) Bao gồm các khoản sau:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Chi phí dịch vụ mua ngoài chờ phân bổ vàchi phí chờ phân bổ thời kỳ trước thành lậpCông ty 59.827.500 521.023.623Chi phí chờ phân bổ công cụ dụng cụ 850.545.301 391.550.124Lãi tiền gửi chờ phân bổ - 117.466.667

910.372.801 1.030.040.414

Page 55: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

49 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

11.TIỀN GỬI VÀ VAY CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC31/12/2010

đồng31/12/2009

đồng

Tiền gửi có kỳ hạn của các TCTD khác1.212.363.874.52

11.217.539.895.00

0

Tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ1.074.160.274.52

1 732.235.845.000Tiền gửi có kỳ hạn bằng ngoại tệ 138.203.600.000 485.304.050.000

Vay các TCTD khác 644.102.000.000 693.330.050.000Vay bằng VNĐ 542.275.000.000 459.200.000.000Vay bằng ngoại tệ 56.796.000.000 234.130.050.000Vay theo hợp đồng bán và cam kết mualại chứng khoán 45.031.000.000 -

1.856.465.874.521

1.910.869.945.000

Mức lãi suất của các khoản tiền gửi và vay từ các TCTD khác như sau:

31/12/2010lãi suất%/năm

31/12/2009lãi suất%/năm

Tiền gửi của các TCTD khác bằng VNĐ 11,20%-13,50% 8,81%-12,00%Tiền gửi của các TCTD khác bằng ngoại tệ 0,80%-6,00% 1,90%-4,50%Vay TCTD khác bằng VNĐ 11,50%-13,50% 12,00%Vay TCTD khác bằng ngoại tệ 1,60%-2,00% 2,50%-3,60%

12. TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG

12.1. Thuyết minh theo loại hình tiền gửi

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Tiền gửi không kỳ hạn - -

Tiền gửi có kỳ hạn 13.600.000.000Tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ 13.600.000.000 -

Tiền gửi ký quỹ - -

13.600.000.000 -

31/12/2010 31/12/2009lãi suất lãi suất%/năm %/năm

Tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ 10,50%-12,00% -

Page 56: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

50 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

12.2. Thuyết minh theo đối tượng khách hàng, loại hình doanh nghiệp31/12/2010

đồng31/12/2009

đồng

Tiền gửi của TCKT 13.000.000.000 -DN ngoài quốc doanh và các đối tượng khác 13.000.000.000 -

Tiền gửi của cá nhân 600.000.000 -

Tiền gửi của các đối tượng khác - -

13.600.000.000 -

13. CÁC CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH VÀ CÁC CÔNG NỢTÀI CHÍNH KHÁC

Tổng giá trị củahợp đồng (theo tỷgiá ngày hiệu lực

hợp đồng)

Tổng giá trị ghi sổ kế toán(theo tỷ giá tại ngày lập báo

cáo)Tài sản Công nợ

đồng đồng đồng

Tại ngày 31/12/2010

Công cụ TC phái sinh tiền tệ 109.960.000.000 -2.136.000.00

0

Giao dịch kỳ hạn tiền tệ 109.960.000.000 -2.136.000.00

0

Công cụ TC phái sinh khác - - -

14.VỐN TÀI TRỢ, UỶ THÁC ĐẦU TƯ, CHO VAY MÀ TCTD CHỊURỦI RO

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằngVNĐ 777.899.841.811

1.023.755.847.903

Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vaycủa tổ chức kinh tế 652.764.841.811 975.752.586.485Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vaycủa tổ chức tín dụng 125.000.000.000 47.253.261.418Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vaycủa cá nhân 135.000.000 750.000.000

Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vay bằngngoại tệ 20.805.899.583 -

798.705.741.3941.023.755.847.90

3

Page 57: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

51 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Mức lãi suất của các khoản vốn nhận tài trợ, ủy thác, đầu tư cho vay mà TCTD chịu rủiro như sau:

31/12/2010lãi suất%/năm

31/12/2009lãi suất%/năm

Nhận ủy thác quản lý vốn bằng VNĐ 4,00%-13,00% 2,65%-12,00%Nhận ủy thác quản lý vốn bằng ngoại tệ 0,10% -

15.CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ VÀ CÔNG NỢ KHÁC

31/12/2010đồng

31/12/2009Số trình bày lại

đồng

Các khoản phải trả nội bộ 4.810.490.039 3.583.966.340Các khoản phải trả công nhân viên 4.809.052.539 3.511.848.336Phải trả khác 1.437.500 72.118.004

Các khoản phải trả bên ngoài 6.497.863.073 32.165.816.413Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản,mua sắm tài sản cố định 46.767.801 363.580.000Các khoản chờ thanh toán khác (*) 6.451.095.272 31.802.236.413

Quỹ khen thưởng, phúc lợi cho nhân viênvà Quỹ thưởng Ban quản lý, điều hànhCông ty 2.549.732.322 1.367.725.965

Lãi trả trước cho các khoản tiền gửi - 140.000.000

Doanh thu từ phí bảo lãnh chờ phân bổ 155.518.432 6.039.152

14.013.603.866 37.263.547.870(*) Các khoản chờ thanh toán khác bao gồm:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Phải trả cổ tức năm 2008 2.672.000 9.072.000Phải trả cổ tức năm 2009 150.793.750 15.283.240.000Chờ thanh toán cho cổ đông sáng lập về ứngtrước kinh phí hoạt động cho giai đoạn trướcthành lập Công ty 582.000.000 582.000.000Lãi ủy thác cho vay chưa chuyển trả cho bên ủythác - 3.047.393.126Đáo hạn hợp đồng nhận ủy thác cho vay chưachuyển trả gốc cho bên ủy thác - 11.949.104.752Phải trả về BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ 138.232.090 -Phải trả nhà cung cấp 1.756.250.039 -Tiền mua hệ thống phần mềm chưa thanh toán(xem Thuyết minh số 10) 3.596.068.342 -Các khoản chờ thanh toán khác 225.079.051 931.426.535

6.451.095.272 31.802.236.413

Page 58: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

52 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

16.THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ NƯỚC

Số dư đầu kỳ

Phát sinh trong kỳ

Số dư cuối kỳSố phải nộp Số đã nộpđồng đồng đồng đồng

Thuế GTGT khấutrừ (49.755.637) 1.306.436.491 1.034.547.094 222.133.760Thuế GTGT nộptrực tiếp 54.677.518 82.358.454 112.793.553 24.242.419

Thuế TNDN10.807.330.18

426.758.521.65

623.013.235.12

514.552.616.71

5

Các loại thuế khác 132.333.379 1.590.724.700 1.573.573.020 149.485.059

10.944.585.444

29.738.041.301

25.734.148.792

14.948.477.953

Các báo cáo thuế của Công ty sẽ chịu sự kiểm tra của cơ quan thuế. Do việc áp dụngluật và các quy định về thuế đối với các loại nghiệp vụ khác nhau có thể được giảithích theo nhiều cách khác nhau, số thuế được trình bày trên các báo cáo tài chính cóthể sẽ bị thay đổi theo quyết định cuối cùng của cơ quan thuế.

16.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 25% trên tổng lợi nhuận chịuthuế (năm 2009: 25%).

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh trướcthuế 108.128.425.179 73.042.545.816Trừ

Thu nhập từ cổ tức không chịu thuế (1.817.712.000) (414.800.000)Cộng

Thù lao cho các thành viên HĐQT khôngchuyên trách 444.444.444 557.333.334Chi phí không được khấu trừ thuế 278.929.000 -

Thu nhập chịu thuế TNDN 107.034.086.623 73.185.079.150

Chi phí thuế TNDN kỳ báo cáo 26.758.521.656 (*) 12.807.388.851Điều chỉnh chi phí thuế kỳ trước trích thừa - (*) (769.517.387)

Thuế TNDN cho giai đoạn báo cáo 26.758.521.656 12.037.871.464

Thuế TNDN phải trả đầu kỳ 10.807.330.184 6.583.029.135

Thuế TNDN đã trả trong kỳ 23.013.235.125 7.813.570.415

Thuế TNDN phải trả cuối kỳ 14.552.616.715 10.807.330.184

Page 59: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

53 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

(*) Theo Thông tư số 03/2009/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 13 tháng 1năm 2009, hoạt động của Công ty thỏa mãn định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừavà do đó, Công ty được giảm 30% chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hànhcho quý bốn của năm 2008 và cả năm 2009.

16.2. Thuế thu nhập hoãn lại

Không có khoản thuế thu nhập hoãn lại nào được ghi nhận trong năm do không cókhoản mục chênh lệch tạm thời nào giữa giá trị ghi sổ và giá trị cơ sở tính thuế của tài sảnvà công nợ trên các báo cáo tài chính.

17. DỰ PHÒNG CHUNG CHO CAM KẾT NGOẠI BẢNGChi tiết phân loại và dự phòng cho cam kết ngoại bảng được trình bày như sau:

Phân loại

Số dư cam kếtngoại bảng tại

ngày30/11/2010

đồng

Dự phòngcụ thểđồng

Dự phòngchung(*)

đồng

Tổng sốdự phòng

đồngNợ đủ tiêuchuẩn

107.446.152.170 - 805.846.141 805.846.141

Nợ cần chú ý - - - -Nợ dưới chuẩn - - - -Nợ nghi ngờ - - - -Nợ có khả năngmất vốn - - - -

- - 805.846.141 805.846.141

(*) Công ty đã trích đủ dự phòng chung là 0,75% tổng giá trị các khoản bảo lãnh,chấp nhận thanh toán và cam kết cho vay không huỷ ngang vô điều kiện và cóthời điểm thực hiện cụ thể được phân loại từ nhóm 1 đến nhóm 4 .

Page 60: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

54 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

18. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG18.1. Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu

Tình hình thay đổi vốn và các quỹ của Công ty trong năm được thể hiện trong bảng dưới đây:

Vốn điều lệThặng dư

vốn cổ phầnQuỹ đầu tư

phát triểnQuỹ dự phòng

tài chính

Quỹdự trữ bổ sung

vốn điều lệLợi nhuận chưa

phân phối Tổng cộngđồng đồng đồng đồng đồng đồng đồng

Số dư đầu năm 300.000.000.000 - 1.755.153.775 7.855.621.210 3.927.810.605 20.824.621.777 334.363.207.367Góp vốn trong năm 304.921.000.000 45.738.150.000 - - - - 350.659.150.000Lợi nhuận sau thuếnăm 2010 - - - - - 81.369.903.523 81.369.903.523Trích bổ sung các quỹcho năm trước - - 3.050.000.000 - - (3.050.000.000) -Trích bổ sung quỹkhen thưởng, phúc lợinăm trước - - - - - (1.196.000.000) (1.196.000.000)Tạm trích lập các quỹdự trữ cho năm nay - - - 8.136.990.352 2.441.097.106(10.578.087.458) -Trích quỹ khenthưởng, phúc lợi nămnay - - - - - (2.500.000.000) (2.500.000.000)Chia bổ sung cổ tứcnăm trước (15.000.000.000) (15.000.000.000)Các khoản điều chỉnhtrích quỹ năm trước - - - (467.435) (233.718) 701.153 -

Số dư cuối năm 604.921.000.000 45.738.150.000 4.805.153.775 15.992.144.127 6.368.673.993 69.871.138.995 747.696.260.890

Page 61: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

55 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

18. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG (tiếp theo)18.1 Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu

Chi tiết phần vốn đầu tư của Công ty như sau:Đơn vị: đồng

31/12/2010 31/12/2009

Tổng số Vốn CP thườngVốn CP

ưu đãi Tổng số Vốn CP thườngVốn CP

ưu đãi

Vốn đầu tư của Nhà nước - - - - - -Vốn góp (cổ đông, thànhviên…) 604.921.000.000 604.921.000.000 - 300.000.000.000 300.000.000.000 -

Thặng dư vốn cổ phần45.738.1

50.000 45.738.150.000 - - - -Cổ phiếu quỹ - - - - - -

650.659.150.000 650.659.150.000 - 300.000.000.000 300.000.000.000 -

Chi tiết cổ phiếu của Công ty như sau:31/12/2010 31/12/2009

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 61.000.000 30.000.000

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 60.492.100 30.000.000- Cổ phiếu phổ thông 60.492.100 30.000.000- Cổ phiếu ưu đãi - -

Số lượng cổ phiếu được mua lại - -- Cổ phiếu phổ thông - -- Cổ phiếu ưu đãi - -

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 60.492.100 30.000.000- Cổ phiếu phổ thông 60.492.100 30.000.000- Cổ phiếu ưu đãi - -

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành (đồng) 10.000 10.000

Page 62: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

56 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

18. VỐN VÀ QUỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG (tiếp theo)

18.2. Các quỹ dự trữ của Công ty

Trong năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23 tháng 11năm 2005 về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng. Nghị định này có hiệu lực từngày 16 tháng 12 năm 2005. Theo Nghị định 146, các tổ chức tín dụng khác phải trích lậpcác quỹ dự trữ theo tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế như sau:

Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sauthuế

Mức tối đa

Quỹ dự phòng tàichính

10% lợi nhuận sau thuế còn lại 25% vốn điều lệ

Quỹ đầu tư phát triển Không quy định cụ thể Không quy địnhcụ thể

Trong năm 2010, theo Nghị quyết 01/CFC/NQ-HĐQT ngày 22/4/2010 của Hội đồngQuản trị, Công ty đã tiếp tục trích lập Quỹ đầu tư phát triển bằng 5% lợi nhuận sau thuế cònlại của năm 2009. Ngoài ra, Công ty đã trích thêm 1.196.000.000 đồng vào Quỹ khenthưởng và phúc lợi trong kỳ.

Việc trích lập và sử dụng các quỹ dự trữ cho năm 2010 đã được thực hiện theo đúnghướng dẫn tại Nghị định 146/2005/NĐ-CP.

19. LÃI TRÊN CỔ PHIẾULãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng số lợi nhuận thuần phân bổ cho các cổ đông

của Công ty chia cho số lượng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lưuhành trong giai đoạn. Chi tiết lãi cơ bản trên cổ phiếu của Công ty như sau:

Năm 2010đồng

Năm 2009

đồng

Lợi nhuận của Công ty 78.869.903.523 59.664.674.352Bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thôngđang lưu hành (cổ phiếu) 46.373.840 30.000.000

Lãi cơ bản trên mỗi cổ phiếu (đồng/cổ phiếu) 1.701 1.989

20. CỔ TỨCTrong năm 2009, Công ty thực hiện tạm ứng cổ tức vào tháng 10 năm 2009 với mức

10,00%/năm tính trên vốn điều lệ 300 tỷ đồng theo Nghị quyết Hội đồng Quản trị ngày 5tháng 10 năm 2009. Trong năm 2010, Công ty thực hiện chia bổ sung cổ tức để đạt được kếtquả chia cổ tức năm 2009 với mức 15,00%/năm tính trên vốn điều lệ 300 tỷ đồng theo Nghịquyết Hội đồng Quản trị số 01/CFC/NQ-HDQT ngày 22 tháng 4 năm 2010.

Công ty chưa tiến hành chia cổ tức cho năm 2010.

Page 63: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

57 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

21. THU NHẬP LÃI VÀ CÁC KHOẢN THU NHẬP TƯƠNG TỰNăm 2010

đồngNăm 2009

đồng

Thu nhập lãi tiền gửi144.762.017.62

2146.270.246.52

7

Thu nhập lãi cho vay khách hàng146.438.186.15

5 67.137.518.990Thu lãi từ tiền đặt cọc mua trái phiếu, cổ phiếuvà lãi khác 9.203.569.784 -Thu lãi đầu tư chứng khoán 75.509.460.264 43.101.154.412

375.913.233.825

256.508.919.929

22. CHI PHÍ LÃI VÀ CÁC CHI PHÍ TƯƠNG TỰNăm 2010

đồngNăm 2009

đồng

Trả lãi tiền gửi124.660.181.68

6 93.310.835.434

Trả lãi tiền vay124.643.744.92

1 85.268.042.448Chi phí lãi khác 1.443.630.851 85.145.040

250.747.557.458

178.664.022.922

23.LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤNăm 2010

đồngNăm 2009

đồng

Thu nhập từ hoạt động dịch vụThu nhập từ hoạt động ủy thác và đại lý 6.553.816.356 354.607.572Thu nhập từ bảo lãnh 585.683.608 113.381.303Thu nhập từ hoạt động tư vấn 6.789.990.390 2.515.532.395

13.929.490.354 2.983.521.270

Chi phí hoạt động dịch vụChi về dịch vụ thanh toán (915.893.110) (513.025.593)Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý (3.179.814.402) (365.404.560)Chi về dịch vụ tư vấn (106.500.000) (178.437.136)Chi khác (2.000.000) -

(4.204.207.512) (1.056.867.289)

Lãi/ (Lỗ) thuần từ hoạt động dịch vụ 9.725.282.842 1.926.653.981

Page 64: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

58 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

24. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐINăm 2010

đồngNăm 2009

đồng

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 16.011.413.721 10.088.350.329Thu từ kinh doanh ngoại tệ giao ngay 11.184.177.840 8.154.871.529Thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ 4.827.235.881 1.933.478.800

Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối(15.423.276.33

6) (7.979.421.948)

Chi về kinh doanh ngoại tệ giao ngay(10.360.593.30

0) (5.611.551.448)

Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ(5.062.683.036

) (2.367.870.500)

588.137.385 2.108.928.381

25. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ MUA BÁN CHỨNG KHOÁN KINHDOANH

Năm 2010đồng

Năm 2009đồng

Thu nhập từ mua bán chứng khoán 22.577.129.419 13.141.009.521

Chi phí về mua bán chứng khoán(12.978.637.14

9) (3.542.058.019)Chi phí dự phòng giảm giá chứng khoán - (8.323.979)Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán 8.323.979 1.399.734.372

9.606.816.249 10.990.361.895

26. LÃI/(LỖ) THUẦN TỪ HOẠT ĐỘNG KHÁC

Năm 2010đồng

Năm 2009đồng

Thu chênh lệch giữa lãi cho vay ủy thác vànguồn nhận ủy thác (*) 184.740.775 7.445.495.820Thu từ lãi phạt vi phạm hợp đồng 563.460.277 1.500.199.364Thu khác 472.905.191 15.186.377

1.221.106.243 8.960.881.561

(*) Đây là phần chênh lệch giữa lãi cho vay ủy thác và nguồn nhận ủy thác khôngbao gồm phí nhận ủy thác (xem Thuyết minh số 30 - Hoạt động ủy thác và đại lýkhông chịu rủi ro).

Page 65: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

59 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

27. CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG KHÁCNăm 2010

đồngNăm 2009

đồng

Chi phí thuế khác và phí 1.414.411.821 1.170.192.547Chi vật liệu, giấy tờ in 385.750.395 267.198.154Chi công tác phí 875.445.927 356.788.948Chi đào tạo 802.205.404 299.637.933Chi phí thông tin liên lạc 431.946.886 282.448.677Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại 973.203.881 708.098.636Chi phí hội nghị, lễ tân, khánh tiết 5.542.429.524 3.551.191.724Chi phí quản lý chung 506.580.135 324,161,591Chi sửa chữa và nâng cấp tài sản 70.394.958 30.222.163Chi công cụ lao động và dụng cụ 364.318.354 232.914.651Chi bảo hiểm tài sản của Công ty 14.369.760 23.307.500Thuê văn phòng 3.995.184.631 2.580.684.752Hoàn nhập/Chi phí dự phòng giảm giá đầu tưdài hạn 128.997.376 738.026.637Chi phí kiểm toán 180.000.000 184,050,000Chi phí thành lập phân bổ trong năm 498.523.623 1.141.518.049Các khoản chi phí khác 812.186.196 278.726.954

16.995.948.871 12.169.168.916

28. TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN

Tiền và các khoản tương đương tiền thuần thể hiện trên báo cáo lưu chuyển tiền tệbao gồm các khoản sau đây:

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Tiền và các khoản tương đương tiền tại quỹ 678.801.656 145.017.206Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước 1.376.863.500 15.000.000Tiền gửi thanh toán tại các TCTD khác 290.617.273.647 84.155.061.612Tiền gửi và cho vay các TCTD khác có kỳhạn dưới 90 ngày 119.500.000.000 623.568.000.000

412.172.938.803 707.883.078.818

29. TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÁN BỘ NHÂN VIÊN

Thực tế phátsinh năm 2010

Thực tế phátsinh năm 2009

I. TỔNG SỐ CÁN BỘ, CÔNG NHÂNVIÊN (người) 63 48

Page 66: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

60 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

II. THU NHẬP CỦA CÁN BỘ, CÔNGNHÂN VIÊN (đồng)1. Tổng quỹ lương 12.957.750.850 10.080.818.1312. Tiền thưởng 768.800.000 242.500.0003. Thu nhập khác 127.850.000 102.435.600

4. Tổng thu nhập (1+2+3) 13.854.400.850 10.425.753.731

5. Tiền lương bình quân 17.139.882 17.501.420

6. Thu nhập bình quân 18.325.927 18.100.267

30. HOẠT ĐỘNG UỶ THÁC VÀ ĐẠI LÝ TCTD KHÔNG CHỊU RỦIRO

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Vốn nhận ủy thác cho vay bằng VNĐ 829.871.406.228 683.958.975.149Vốn nhận ủy thác cho vay của tổ chứctín dụng phi ngân hàng khác 322.620.953.562 547.632.950.711Vốn nhận ủy thác cho vay của các ngânhàng 507.250.452.666 136.326.024.438Vốn nhận ủy thác cho vay của tổ chứckhác - -

Vốn nhận ủy thác cho vay bằng ngoại tệ 140.326.841.975 120.596.560.146Vốn nhận ủy thác cho vay của tổ chứctín dụng phi ngân hàng khác 109.095.963.892 93.218.211.464Vốn nhận ủy thác cho vay của các ngânhàng 31.230.878.083 27.378.348.682

970.198.248.203 804.555.535.295

31. NGHĨA VỤ NỢ TIỀM ẨN VÀ CÁC CAM KẾT ĐƯA RATrong quá trình hoạt động kinh doanh, Công ty thực hiện các công cụ tài chính liên

quan đến các khoản mục ngoài bảng cân đối kế toán. Các công cụ tài chính này chủ yếu baogồm các cam kết bảo lãnh. Các công cụ này cũng tạo ra những rủi ro tín dụng cho Công tyngoài các rủi ro tín dụng đã được ghi nhận trong nội bảng.

Bảo lãnh tài chính là các cam kết có điều kiện mà Công ty cấp cho khách hàng để giaodịch với một bên thứ ba trong các hoạt động về bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảolãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh dự thầu. Rủi ro tín dụng liên quan đến việc cấp bảolãnh về cơ bản giống rủi ro cho vay khách hàng.

Chi tiết các khoản công nợ tiềm ẩn và cam kết ngoại bảng như sau:

Page 67: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

61 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

31/12/2010

Quá hạn Trong hạn Tổng sốđồng đồng đồng

Bảo lãnh thanh toán - 29.675.377.771 29.675.377.771Cam kết bảo lãnh khác - - -

- 29.675.377.771 29.675.377.771

32. GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

Giao dịch với các bên liên quan là các giao dịch được thực hiện với các bên có liênquan với Công ty. Một bên được coi là bên có liên quan với Công ty nếu:

(a) Trực tiếp hoặc gián tiếp qua một hay nhiều bên trung gian, bên này:► kiểm soát hoặc bị kiểm soát hoặc chịu sự kiểm soát chung bởi Công ty (bao

gồm các công ty mẹ, công ty con);► có vốn góp vào Công ty và do đó có ảnh hưởng đáng kể tới Công ty;► có quyền đồng kiểm soát Công ty;

(b)Bên liên quan là công ty liên doanh mà Công ty là một bên liên doanh (XemChuẩn mực Kế toán Việt Nam số 8 - Thông tin tài chính về những khoản vốn gópliên doanh);

(c)Bên liên quan có thành viên là nhân sự chính trong Ban Quản lý của Công tyhoặc công ty mẹ của nó;

(d)Bên liên quan là thành viên trong gia đình của bất kỳ cá nhân nào đã nêu trongđiểm (a) hoặc (c);

(e)Các doanh nghiệp do các cá nhân được nêu ở đoạn (c), (d) nắm trực tiếp hoặcgián tiếp phần quan trọng quyền biểu quyết hoặc thông qua việc này người đó cóthể có ảnh hưởng đáng kể tới doanh nghiệp. Trường hợp này bao gồm nhữngdoanh nghiệp được sở hữu bởi những người lãnh đạo hoặc các cổ đông chính củadoanh nghiệp báo cáo và những doanh nghiệp có chung một thành viên quản lýchủ chốt với doanh nghiệp báo cáo;

Trong việc xem xét từng mối quan hệ của các bên liên quan cần chú ý với bản chấtcủa mối quan hệ chứ không chỉ hình thức pháp lý của các quan hệ đó.

Chi tiết các giao dịch lớn với các bên liên quan tại ngày 31/12/2010 và trong giaiđoạn từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 như sau:

Giao dịch vớicác bên liênquan Các giao dịch

Phải thu Phải trả

đồng đồng

Cổ đông lớn Ứng trước chi phí thành lậpCFC - 582.000.000

Page 68: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

62 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Đầu tư vào trái phiếu 100.000.000.000 -Phải thu lãi đầu tư vào tráiphiếu 3.051.369.863 -Cho vay thông thường 35.976.929.187 -Phải thu lãi cho vay thôngthường 587.637.551 -Nhận ủy thác cho vay 122.766.612.505 -Phải thu lãi nhận ủy tháccho vay 2.209.567.404 -Nhận tiền gửi - 305.000.000.000Tiền gửi thanh toán 10.706.130.167 -Phải trả lãi nhận tiền gửi - 845.625.000Nhận ủy thác quản lý vốn - 300.000.000.000Phải trả lãi ủy thác quản lývốn, quản lý dòng tiền - 7.317.944.444Phải thu phí nhận ủy thácquản lý dòng tiền 1.841.432 -

Công ty con củaCổ đông lớn

Cho vay thông thường 330.787.240.977 -Phải thu lãi cho vay thôngthường 1.431.483.004 -Nhận ủy thác quản lý vốn,quản lý dòng tiền - 212.710.688.787Phải trả lãi nhận ủy thác quảnlý vốn, quản lý dòng tiền - 1.538.127.782Phải thu phí ủy thác 4.313.380 -Phải thu phí tư vấn 348.930.000 -Phải thu khác 73.183.345 -

Phải trả khác - 11.637.500

Công ty CFC cógóp cổ phần

Góp vốn đầu tư 20.809.362.700 -Cho vay thông thường 94.549.235.477 -

Phải thu lãi cho vay 255.989.277 -

Nhận ủy thác quản lý vốn - 7.945.798.018Phải trả lãi nhận ủy thácquản lý vốn - 20.821.210

Cho vay đồng tài trợ 97.956.930.327 -

Phải thu lãi cho vay đồng tàitrợ 1.847.371.507 -

Cổ tức còn phải thu 1.306.500.000 -Phải thu tạm ứng kinh phíhoạt động hoạt động 410.000.000 -

Chi tiết các khoản thu nhập, chi phí với các bên liên quan trong giai đoạn từ ngày 01tháng 01 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 như sau:

Giao dịch với bênliên quan Các giao dịch

Thu nhập Chi phíđồng đồng

Page 69: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

63 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Cổ đông lớn Thu nhập lãi đầu tư vàotrái phiếu 10.995.050.492 -Chi phí lãi nhận ủy thácquản lý vốn, quản lý dòngtiền

-(29.857.920.277

)Lãi cho vay thông thường 3.183.300.041 -Chi phí lãi tiền gửi, tiềnvay

- (3.264.072.916)Thu nhập lãi tiền gửi 18.333.334 -

Công ty con củacổ đông lớn

Lãi cho vay thông thường 48.301.331.857 -Doanh thu phí nhận ủy thácquản lý vốn, quản lý dòngtiền 490.392.656 -Chi phí lãi nhận ủy thácquản lý vốn, quản lý dòngtiền -

(13.918.735.807)

Thu nhập phí tư vấn 1.596.397.553 -

Công ty CFC cógóp vốn

Lãi cho vay thông thường 6.255.176.379 -Lãi cho vay đồng tài trợ 3.597.314.378 -Doanh thu phí bảo lãnh 290.000.000 -Chi phí lãi nhận ủy thácquản lý vốn - (2.982.426.206)

Page 70: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

64 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

33. QUẢN LÝ RỦI RO33.1. Rủi ro lãi suất

Đơn vị: đồngKhông chịu

ảnh hưởng dothay đổi lãi

suất

Chịu ảnh hưởng do thay đổi lãi suất

Đến 1 tháng Từ 1 - 3 tháng Từ 3 - 6 thángTừ 6 - 12

tháng Từ 1 - 5 năm Trên 5 năm Tổng

Tài sảnTiền mặt vàng bạc.đá quí 678.801.656 - - - - - - 678.801.656

Tiền gửi tạiNHNN - 1.376.863.500 - - - - - 1.376.863.500

Tiền gửi tại và chovay các TCTD khác(*) - 851.684.303.029 365.661.547.614 345.581.380.156 10.445.442.000 1.573.372.672.799

Chứng khoán kinhdoanh (*) 348.000 - - - - - - 348.000

Cho vay kháchhàng (*) - 972.306.091.102 36.622.847.729 3.120.000.000 - - - 1.012.048.938.831

Chứng khoán đầutư 7.612.500.000 - - 326.329.898.171 178.901.459.857 151.159.522.068 - 664.003.380.096

Góp vốn đầu tư dàihạn (*) 21.109.062.700 - - - - - - 21.109.062.700

Tài sản cố định 6.697.618.741 - - - - - - 6.697.618.741

Tài sản có khác 95.191.785.401 - 103.000.000.000 - - - - 198.191.785.401

Tổng tài sản 131.290.116.498 1.825.367.257.631 505.284.395.343 675.031.278.327 189.346.901.857 151.159.522.068 - 3.477.479.471.724

Nợ phải trảTiền gửi và vay từ cácTCTD khác - 1.352.150.326.000 375.872.500.000 100.143.048.521 28.300.000.000 - - 1.856.465.874.521

Page 71: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

65 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Không chịuảnh hưởng do

thay đổi lãisuất

Chịu ảnh hưởng do thay đổi lãi suất

Đến 1 tháng Từ 1 - 3 tháng Từ 3 - 6 thángTừ 6 - 12

tháng Từ 1 - 5 năm Trên 5 năm TổngTiền gửi khách hàng - 13.600.000.000 - - -- - - 13.600.000.000Công cụ tài chính pháisinh và các khoản nợ tàichính khác 2.136.000.000 - - - - - - 2.136.000.000Vốn tài trợ, uỷ thác đầutư, cho vay mà TCTDchịu rủi ro - 370.205.741.394 385.000.000.000 43.500.000.000 - - - 798.705.741.394Các khoản nợ khác (*) 46.883.315.805 - - - - - - 46.883.315.805

Tổng nợ phải trả 49.019.315.805 1.735.956.067.394 760.872.500.000 143.643.048.521 28.300.000.000 - - 2.717.790.931.720

Mức chênh nhạy cảmvới lãi suất nội bảng 82.270.800.693 89.411.190.237 (255.588.104.657) 531.388.229.806 161.046.901.857 151.159.522.068 - 759.688.540.004

(*): Khoản mục này không tính đến dự phòng rủi ro.

Page 72: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

66 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

33. QUẢN LÝ RỦI RO (tiếp theo)

33.2. Rủi ro thanh khoản

Đơn vị:đồng

Quá hạn Trong hạn

TổngTrên 3 tháng Đến 3 tháng Đến 1 tháng Từ 1 - 3 tháng Từ 3 - 12 tháng Từ 1 - 5 năm Trên 5 năm

Tài sảnTiền mặt vàng bạc,đá quí - - 678.801.656 - - - - 678.801.656

Tiền gửi tại NHNN - - 1.376.863.500 - - - - 1.376.863.500

Tiền gửi tại và chovay các TCTD khác(*) - - 505.117.273.647 - 928.196.549.103 - 140.058.850.049

1.573.372.672.799

Chứng khoán kinhdoanh (*) - - 348.000 348.000

Cho vay khách hàng(*) - - 86.626.023.895 303.145.998.833 241.232.221.936 225.959.517.363 155.085.176.804

1.012.048.938.831

Chứng khoán đầu tư - - 7.612.500.000 400.062.806.740 256.328.073.356 664.003.380.096

Góp vốn đầu tư dàihạn (*) - - - - - - 21.109.062.700 21.109.062.700

Tài sản cố định (*) - - 661.267.733 6.036.351.008 - 6.697.618.741

Tài sản có khác - - 23.168.693.519 110.789.060.460 60.706.571.422 3.527.460.000 - 198.191.785.401

Tổng tài sản - - 616.968.004.217 413.935.059.293 1.238.409.110.194 635.586.135.111 572.581.162.9093.477.479.471.72

4

Nợ phải trảTiền gửi của và vaytừ NHNN và cácTCTD khác - - 250.139.000.000 45.031.000.000 1.561.295.874.521 - -

1.856.465.874.521

Page 73: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

67 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Tiền gửi khách hàng - - 600.000.000 - 13.000.000.000 - - 13.600.000.000

Công cụ tài chínhphái sinh và cáckhoản nợ tài chínhkhác - - 2.136.000.000 - - - - 2.136.000.000

Vốn tài trợ,uỷ thácđầu tư, cho vay màTCTD chịu rủi ro - - 222.336.723.579 - 576.369.017.815 - - 798.705.741.394

Các khoản nợ khác(*) - - 27.488.789.362 17.062.790.792 2.331.735.651 - - 46.883.315.805

Tổng nợ phải trả - - 502.700.512.941 62.093.790.792 2.152.996.627.987 - -2.717.790.931.72

0

Mức chênh thanhkhoản ròng - - 114.267.491.276 351.841.268.501 (914.587.517.793) 635.586.135.111 572.581.162.909 759.688.540.004

(*) Khoản mục này không tính đến dự phòng rủi ro.

Page 74: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

68 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

33.2. Rủi ro thanh khoản (tiếp theo)

Thời gian đáo hạn của các tài sản và công nợ thể hiện thời gian tính từ ngày lập báo cáotài chính đến khi thanh toán theo quy định trong hợp đồng hoặc trong điều khoản phát hành.

Các giả định và điều kiện sau được áp dụng trong phân tích thời gian đến hạ n của cáctài sản và công nợ của Công ty:

► Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được xếp loại tiền gửi thanh toán,trong đó bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc. Số dư của tiền gửi dự trữ bắt buộcphụ thuộc vào thành phần và kỳ hạn của các khoản tiền gửi kh ách hàng củaNgân hàng.

► Thời gian đáo hạn của chứng khoán đầu tư được tính dựa trên ngày đáo hạn củatừng loại chứng khoán.

► Thời gian đến hạn của các khoản tiền gửi và cho vay các TCTD và các khoảncho vay khách hàng được xác định dựa vào ngày đáo hạn của hợp đồng. Thờigian đến hạn thực tế có thể thay đổi do các khế ước cho vay được gia hạn.

► Thời gian đến hạn của các khoản đầu tư góp vốn mua cổ phần được coi là hơnmột năm do các khoản đầu tư này không có thời gian đáo hạn xác định.

► Các khoản tiền gửi, tiền vay của các tổ chức tín dụng và các khoản tiền gửi củakhách hàng được xác định dựa vào tính chất của các khoản này hoặc thời gianđáo hạn trên hợp đồng. Tài khoản tiền gửi thanh toán được thực hiện giao dịchtheo yêu cầu của khách hàng và do đó được xế p loại không kỳ hạn. Thời gianđáo hạn đối với các khoản vay và tiền gửi kỳ hạn được xác định dựa trên ngàyđến hạn theo hợp đồng. Trong thực tế, các khoản này có thể được quay vòng vàdo đó duy trì trong thời gian dài hơn thời gian đáo hạn ban đầu.

► Thời gian đến hạn của tài sản cố định được xác định dựa vào thời gian sử dụnghữu ích còn lại của tài sản.

33.3 Rủi ro tiền tệ

Rủi ro tiền tệ là rủi ro mà giá trị của các công cụ tài chính bị thay đổi xuất phát từnhững thay đổi về tỷ giá. Công ty được thành lập và hoạt động tại Việt Nam với đồng tiềnbáo cáo là VNĐ. Đồng tiền giao dịch chính của Công ty cũng là VNĐ. Trong năm vừa qua,tỷ giá giữa VNĐ và đô la Mỹ có dao động đáng kể, tuy nhiên các khoản cho vay và ứngtrước khách hàng của Công ty chủ yếu bằng VNĐ, một phần bằng đô la Mỹ. Công ty đã đưara một hệ thống hạn mức để quản lý trạng thái của các đồng tiền. Trạng thái đồng tiền đượcquản lý trên cơ sở hàng ngày và chiến lược phòng ngừa rủi ro được Công ty sử dụng để đảmbảo rằng trạng thái của các đồng tiền được duy trì trong hạn mức đã thiết lập.

Page 75: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

69 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

33. QUẢN LÝ RỦI RO (tiếp theo)

33.3 Rủi ro tiền tệ (tiếp theo)

Phân loại tài sản và công nợ theo loại tiền tệ đã được quy đổi sang VNĐ tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 như sau:

Đơn vị: đồngEUR

được quy đổiUSD

được quy đổiHKD

được quy đổiCHF

được quy đổiGBP

được quy đổiJPY

được quy đổi Tổng cộng

Tài sản

Tiền mặt vàng bạc, đá quý - - - - - - -Tiền gửi tại NHNN - - - - - - -Tiền gửi tại và cho vay các TCTDkhác (*) 388.214.237

167.318.956.010 98.387.439 11.869.102 5.869.678 112.785.000

167.936.081.466

Chứng khoán kinh doanh (*) - - - - - - -Công cụ tài chính phái sinh và các tàisản tài chính khác - - - - - - -

Cho vay khách hàng (*) -48.993.158.02

5 - - - -48.993.158.02

5Chứng khoán đầu tư - - - - - - -Góp vốn, đầu tư dài hạn (*) - - - - - - -Tài sản cố định - - - - - - -Các tài sản có khác (*) - 3.209.908.294 - - - - 3.209.908.294

Tổng tài sản 388.214.237219.522.022.3

29 98.387.439 11.869.102 5.869.678 112.785.000220.139.147.78

5

Nợ phải trả và vốn chủ sở hữuTiền gửi của và vay từ NHNN và cácTCTD khác -

194.999.600.000 - - - -

194.999.600.000

Tiền gửi của khách hang - - - - - - -Các công cụ tài chính phái sinh và các - - - - - - -

Page 76: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

70 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

EURđược quy đổi

USDđược quy đổi

HKDđược quy đổi

CHFđược quy đổi

GBPđược quy đổi

JPYđược quy đổi Tổng cộng

khoản nợ tài chính khácVốn tài trợ, uỷ thác đầu tư, cho vaymà TCTD chịu rủi ro -

20.805.899.583 - - - -

20.805.899.583

Phát hành giấy tờ có giá - - - - - - -Các khoản nợ khác (*) - 163.061.695 - - - - 163.061.695Vốn và các quỹ - - - - - - -

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu -215.968.561.2

78 - - - -215.968.561.27

8

Trạng thái tiền tệ nội bảng 388.214.237 3.553.461.051 98.387.439 11.869.102 5.869.678 112.785.000 4.170.586.507Trạng thái tiền tệ ngoại bảng - - - - - - -

Trạng thái tiền tệ nội, ngoại bảng 388.214.237 3.553.461.051 98.387.439 11.869.102 5.869.678 112.785.000 4.170.586.507

(*) khoản mục này không tính đến dự phòng rủi ro.

Page 77: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

71 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

34. CAM KẾT VỐN VÀ THUÊ HOẠT ĐỘNG

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

Các cam kết thuê hoạt động không thể hủyngang

9.906.603.160 723.062.750

Trong đó:- đến hạn trong 1 năm 3.156.114.492 723.062.750- đến hạn từ 2 đến 5 năm 6.750.488.668 -- đến hạn sau 5 năm - -

35. CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY LẬP BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁNGIỮA NIÊN ĐỘKhông có sự kiện quan trọng nào xảy ra kể từ ngày lập bảng cân đối kế toán yêu cầu phải

có các điều chỉnh hoặc thuyết minh trong các báo cáo tài chính.

36. TỶ GIÁ MỘT SỐ LOẠI NGOẠI TỆ VÀO THỜI ĐIỂM LẬP BÁOCÁO

31/12/2010đồng

31/12/2009đồng

USD 18.932 17.941EUR 24.884 25.723,81HKD 2.434 2.313,27CHF 19.522 Không áp dụngGBP 29.348 Không áp dụngJPY 226 Không áp dụng

Người lập: Người phê duyệt: Người phê duyệt:

Ông Nguyễn Ngọc AnhKế toán

Bà Nguyễn Tuyết NhungTrưởng phòng Kế toán

Ông Bùi Hồng MinhTổng Giám đốc

Hà Nội, Việt Nam

Ngày 31 tháng 1 năm 2011

Page 78: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

72 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

PHẦN V. CỔ ĐÔNG VÀ CÁC CÔNG TY CÓ LIÊN QUAN

1. Cổ đôngDanh sách cổ đông sáng lập, cổ đông sở hữu trên 5% vốn cổ phần và Cơ cấu Cổ đông

của Công ty tính đến thời điểm ngày 30 tháng 12 năm 2010.

Danh sách cổ đông cổ đông sáng lập:

Danh sách cổ đông sáng lập tại ngày 02/06/2008

TT Cổ đông Số ĐKKD Địa chỉ Cổ phần Tỷ lệ %

1

Tổng Công ty Côngnghiệp Xi măng ViệtNam (VICEM)

0106000866Số 228, Lê Duẩn, Hà

Nội.12.000.000 40%

2Tổng Công ty Thép ViệtNam (VNSTEEL)

0106000848Số 91, Láng Hạ, Hà

Nội.3.150.000 10,5%

3

Ngân hàng Thương mạiCổ phần Ngoại thươngViệt Nam

0103024468

Tòa nhà Vietcombank,

số 198, Trần QuangKhải, Hà Nội.

3.300.000 11%

Danh sách cổ đông sáng lập tại ngày 01/07/2010

TT Cổ đông Số ĐKKD Địa chỉ Cổ phần Tỷ lệ %

1

Tổng Công ty Côngnghiệp Xi măng ViệtNam (VICEM)

0106000866Số 228, Lê Duẩn, Hà

Nội.24.000.000 39,67%

2Tổng Công ty Thép ViệtNam (VNSTEEL)

0106000848Số 91, Láng Hạ, Hà

Nội.6.300.000 10,41%

3

Ngân hàng Thương mạiCổ phần Ngoại thươngViệt Nam(Vietcombank)

0103024468

Tòa nhà Vietcombank,

số 198, Trần QuangKhải, Hà Nội.

6.600.000 10,91%

Danh sách cổ đông sở hữu trên 5% vốn cổ phần

Page 79: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

73 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

TT Cổ đông Số ĐKKD Địa chỉ Cổ phần Tỷ lệ %

1

Tổng Công ty Côngnghiệp Xi măng ViệtNam (VICEM)

0106000866Số 228, Lê Duẩn, Hà

Nội.24.000.000 39,67%

2Tổng Công ty Thép ViệtNam (VNSTEEL)

0106000848Số 91, Láng Hạ, Hà

Nội.6.300.000 10,41%

3

Ngân hàng Thương mạiCổ phần Ngoại thươngViệt Nam(Vietcombank)

0103024468

Tòa nhà Vietcombank,

số 198, Trần QuangKhải, Hà Nội.

6.600.000 10,91%

4

Công ty Cổ phần Vậntải và Thương mại Quốctế (ITC)

4103000485

Số 4/3 Đồ Sơn, Phường

4, Quận. Tân Bình, TP

Hồ Chí Minh.10.200.000 16,86%

Cộng 47.100.000 77,95

Cơ cấu cổ đông Công ty

Cổ đôngSố lượng

(người)

Số cổ phần Tỷ lệ Giá trị

(cổ phần) (%) (đồng)

Cổ đông trong nước 527 60.492.100 100% 604.921.000.000

- Cổ đông tổ chức 7 49.942.300 82,56 499.423.000.000

- Cổ đông cá nhân 520 10.549.800 17,44 105.498.000.000

Cổ đông nước ngoài 0 0 0 0

Tổng cộng 527 60.492.100 100% 604.921.000.000

2. Danh sách các Công ty mẹ và Công ty con của CFC:

Công ty nắm giữ quyền kiểm soát và cổ phần chi phối của Công ty Tài chính Cổ phần Ximăng (CFC): Không có

Các công ty có Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) nắm giữ quyền kiểm soáthoặc cổ phần chi phối: Không có.

Page 80: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

74 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

PHẦN VI. TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ

I. Cơ cấu tổ chức

II. Hội đồng quản trị và Ban Điều hành

1. Hội đồng Quản trịHội đồng Quản trị gồm năm (05) thành viên, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Hội đồng

Quản trị là Cơ quan quản lý của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định

mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm

quyền của Đại hội đồng cổ đông. Cơ cấu Hội đồng Quản trị hiện tại như sau:

Thành viên Chức vụ

Ông Lê Văn Chung Chủ tịch

Ông Bùi Hồng Minh Ủy viên

Ông Phạm Thanh Hà Ủy viên

Ông Phạm Đình Mạnh Ủy viên

Bà Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Uyên Ủy viên

Page 81: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

75 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Dưới đây là chi tiết về các thành viên Hội đồng Quản trị của Công ty:

Ông Lê Văn Chung

Họ và tên : Lê Văn Chung

Ngày, tháng, năm sinh : 16/ 05/ 1952

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Kỹ sư Kinh tế cơ khí, Cử nhân Luật, bằng cao cấp Lý

luận chính trị.

Ông Bùi Hồng Minh

Họ và tên : Bùi Hồng Minh

Ngày, tháng, năm sinh : 17/10/1971

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Cử nhân kinh tế

Ông Phạm Thanh Hà

Họ và tên : Phạm Thanh Hà

Ngày, tháng, năm sinh : 11/11/1973

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế, Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

chuyên ngành Tài chính và Đầu tư.

Ông Phạm Đình Mạnh

Họ và tên : Phạm Đình Mạnh

Ngày, tháng, năm sinh : 31/8/1963

Trình độ văn hoá : 10/10

Trình độ chuyên môn : Thạc sỹ kinh tế, Cử nhân Kinh tế

Bà Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên

Họ và tên : Nguyễn Lê Hoàng Thụy Tố Quyên

Ngày, tháng, năm sinh : 27/09/1975

Page 82: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

76 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : thạc sĩ Kinh tế phát triển.

2. Ban Kiểm soátBan Kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc trong việc quản lý

và điều hành Công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các

nhiệm vụ được giao. Cơ cấu Ban kiểm soát hiện tại như sau:

Ban Kiểm soát

Họ và tên Chức vụ

Bà Nguyễn Thị Thanh Hà Trưởng ban Kểm soát

Bà Phạm Bảo Ngọc Thành viên

Ông Đỗ Văn Cường Thành viên

Bà Nguyễn Thị Thanh Hà

Họ và tên : Nguyễn Thị Thanh Hà

Ngày, tháng, năm sinh : 29/03/1963

Trình độ chuyên môn : Cử nhân

Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn:

Bà Phạm Bảo Ngọc

Họ và tên : Phạm Bảo Ngọc

Ngày, tháng, năm sinh : 07/10/1981

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân kinh tế

Ông Đỗ Văn Cường

Họ và tên : Đỗ Văn Cường

Ngày, tháng, năm sinh : 17/04/1976

Trình độ văn hoá : 12/12

Trình độ chuyên môn : Cử nhân tài chính kế toán; Thạc sỹ Quản trị kinh doanh

Page 83: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

77 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

3. Ban Điều hành

Ban Điều hành gồm Tổng Giám đốc,(các) Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc là ngườichịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, trước pháp luật về việc điều hành hoạt động kinhdoanh hàng ngày của CFC. Giúp việc cho Tổng Giám đốc là (các) Phó Tổng Giám đốc, và bộmáy chuyên môn nghiệp vụ.

Cơ cấu của Ban điều hành đến ngày 11/9/2010 như sau:

Thành viên Chức vụ

Ông Bùi Hồng Minh Tổng Giám đốc

Ông Phạm Kiến Phương Phó Tổng Giám đốc

Trong năm cơ cấu nhân sự Ban điều hành có sự thay đổi. Ô Phạm Kiến Phương thôi đảmnhiệm vị trí Phó TGĐ, và ngày 11/9/2011 Hội đồng quản trị đã bổ nhiệm bổ sung Bà NguyễnThị Thanh Hà và Ông Văn Quang Đức đảm nhiệm vị trí Phó Tổng giám đốc CFC.

III. Nguồn nhân lực và chính sách đối với người lao động

Tổng số cán bộ nhân viên của Công ty vào ngày 31 tháng 12 năm 2010 là 63 người (năm2009: 48 người).

Về chế độ quyền lợi, tiền lương cho người lao động đã đảm bảo ổn định ở mức trungbình trong thị trường lao động ngành tài chính – ngân hàng. Hệ thống trả lương dựa theo kếtquả thực hiện công việc đang dần dược hoàn thiện theo phương pháp đánh giá “KPI” hàngquý, bước đầu tạo động lực làm việc và nâng cao hiệu quả, bám sát mục tiêu ngân sách củaCông ty từng quý.

Mức lương tối thiểu năm 2010 tăng 13,25% so với năm 2009.

Các chính sách phúc lợi: đối với người lao động vẫn được quan tâm và quy trì, bao gồmmay đồng phục, tổ chức kỳ nghỉ, chăm lo đời sống cán bộ nhân viên ngày lễ tết, sinh nhật, trợcấp khó khăn. Ngoài ra, Công ty đã thực hiện đầy đủ các chính sách bảo hiểm xã hội, y tế,thất nghiệp.

CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN XI MĂNG CFCTM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Chủ tịch

Page 84: BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNstatic2.vietstock.vn/data/OTC/2010/BCTN/VN/CFV_Baocaothuongnien_2010.pdf · bÁo cÁo thƯỜng niÊn nĂm 2010 kính gửi: -Ủy ban chỨng khoÁn nhÀ

78 | CFC-Báo cáo thường niên 2010

Lê Văn Chung

Nơi nhận:

- Như trên- Lưu TT HĐQT- Văn thư