Upload
others
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 1
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung về nhiệm vụ
1.1.1. Thông tin chung
- Tên nhiệm vụ: Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn năm 2017.
- Đơn vị chủ quản đầu tƣ: Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
- Chủ đầu tƣ: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn.
- Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Kạn.
1.1.2. Căn cứ thực hiện
- Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01 tháng 9 năm 2017 Quy định
kỹ thuật quan trắc môi trường;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường
và quản lý số liệu quan trắc môi trường;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam hiện hành về quan trắc, phân tích
môi trường;
- Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh
Bắc Kạn việc phê về duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn giai
đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020;
- Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2016 của UBND tỉnh
Bắc Kạn về Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017;
- Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh
Bắc Kạn về việc phê duyệt các nhiệm vụ sự nghiệp môi trường năm 2017.
- Quyết định số 45/QĐ-STNMT ngày 20 tháng 02 năm 2017 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2017 (đợt 2) về chi sự nghiệp môi trường năm 2017 cho các đơn vị trực thuộc Sở
thực hiện nhiệm vụ.
- Quyết định số 78/QĐ-STNMT ngày 03/4/2017 của Sở Tài nguyên và Môi
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 2
trường tỉnh Bắc Kạn Về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi tiết chi sự nghiệp
bảo vệ môi trường năm 2017.
1.1.3. Sự cần thiết của nhiệm vụ
Quan trắc môi trường là một công cụ không thể thiếu trong quản lý, bảo vệ môi
trường. Để quản lý hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường hiệu
quả thì điều cần thiết đầu tiên là phải có những thông tin về chất lượng môi trường.
Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn là hoạt động định kỳ hàng năm của
tỉnh. Việc quan trắc các thông số môi trường, theo dõi diễn biến các thành phần
môi trường, cập nhật các số liệu phân tích, quan trắc các thành phần môi trường
sẽ cung cấp kịp thời, chính xác các số liệu cho các cơ quan quản lý nhà nước về
tài nguyên và môi trường để đánh giá hiện trạng môi trường, phân tích dự báo
diễn biến môi trường, sự cố môi trường tham mưu cho UBND tỉnh, các cấp, các
ngành trong việc xây dựng các dự án, đề án quy hoạch, giải pháp bảo vệ môi
trường gắn với phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Nhiệm vụ Quan
trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn năm 2017 được thực hiện theo mạng lưới quan
trắc môi trường của tỉnh giai đoạn 2016-2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 10/6/2013.
1.1.4. Phạm vi, nội dung công việc
- Nội dung công việc: Quan trắc thành phần môi trường đất, nước, không
khí tại các vị trí điểm theo mạng lưới quan trắc môi trường của tỉnh đã được phê
duyệt tại Quyết định 872/QĐ-UBND ngày 10/6/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
1.1.5. Tần suất quan trắc
Tần suất quan trắc năm 2017 tiến hành 03 đợt/năm.
- Đợt 1: Tháng 4/2017 (40 mẫu không khí; 43 mẫu nước mặt; 29 mẫu nước
ngầm).
- Đợt 2: Tháng 6/2017 (40 mẫu không khí; 43 mẫu nước mặt; 29 mẫu nước
ngầm; 24 mẫu đất).
- Đợt 3: Tháng 10/2017 (40 mẫu không khí; 43 mẫu nước mặt; 29 mẫu nước
ngầm; 24 mẫu đất).
1.2. Đơn vị tham gia phối hợp
- Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Kỹ thuật và Phân tích môi trường.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 3
- Địa chỉ: Khương Hạ, Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội.
- Người đại diện: Ông Nguyễn Đình Tích Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 043.5598795 Fax: 043.5593120
- Chứng chỉ kèm theo:
+ Chứng chỉ VILAS 372
+ Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường, mã số VMCERT-06 (kèm theo các Quyết định số 1804/QĐ-BTNMT
ngày 27/7/2017 và Quyết định số 2239/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2017).
Bảng 1.1. Thông số do Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường
tỉnh Bắc Kạn thực hiện và thông số do đơn vị tham gia phối hợp thực hiện
T
T
Môi
trường
Trung tâm Quan trắc tài nguyên và
môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn thực hiện
Đơn vị tham gia phối hợp
thực hiện
Thông số Tỷ lệ
(%) Thông số
Tỷ lệ
(%)
1 Không
khí
Tiếng ồn, NO2, SO2 50
CO, Bụi Pb, Bụi lơ
lửng (TSP) 50
2 Nước
mặt
Nhiệt độ, Độ đục, pH, Hàm lượng
oxy hòa tan (DO), Tổng chất rắn
lơ lửng (TSS), Nhu cầu oxi sinh
hóa (BOD5), Nhu cầu oxi hóa học
(COD), Nitrat (NO3-), Amoni
(NH4+), Photphat (PO4
3-), Crom
VI (Cr6+
), Kẽm (Zn), Đồng (Cu),
Sắt (Fe), Dầu mỡ
65
Asen (As), Cadimi
(Cd), Chì (Pb), Thuỷ
ngân (Hg), Nitrit tính
theo N (NO2- -N), Xianua
(CN-), Coliform,
Phenol
35
3 Nước
ngầm
pH, Độ cứng (theo CaCO3), Nhu
cầu oxi hóa học (COD), Amoni
(NH4+), Nitrat (NO3
-), Sunphat
(SO42-
), Crom VI (Cr6+
), Kẽm
(Zn), Đồng (Cu), Sắt (Fe)
56
Asen (As), Cadimi (Cd),
Chì (Pb), Thuỷ ngân (
Hg), Nitrit tính theo N
(NO2- -N), Xianua (CN
-),
Coliform, Chất rắn tổng
số (TS)
44
4 Đất pHH2O, Kẽm (Zn), Đồng (Cu) 38 Tổng N, Tổng P, Asen
(As), Cadimi (Cd), Chì (Pb) 62
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 4
CHƢƠNG II
GIỚI THIỆU CHƢƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
2.1. Tổng quan vị trí quan trắc
Nhiệm vụ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (bao gồm thành phố Bắc
Kạn và các huyện: Bạch Thông, Ba Bể, Chợ Mới, Chợ Đồn, Ngân Sơn, Na Rì,
Pác Nặm).
Vị trí lấy mẫu: Theo Nhiệm vụ Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đã được
phê duyệt tại Quyết định số 78/QĐ/STNMT ngày 03/4/2017 về việc phê duyệt
nhiệm vụ và dự toán chi tiết chi bảo vệ môi trường năm 2017. Số lượng mẫu lấy đợt
3 gồm 40 mẫu không khí, 43 mẫu nước mặt, 29 mẫu nước ngầm, 24 mẫu đất. Vị trí
các điểm quan trắc cụ thể được thể hiện trên Sơ đồ minh hoạ (Phụ lục 2).
2.2. Danh mục các thông số quan trắc theo đợt
Bảng 2.1. Danh mục thành phần và thông số quan trắc
STT Nhóm thống số Thông số
I Môi trƣờng không khí
1 Nhóm thông số vật lý Tiếng ồn
2 Nhóm thông số vô cơ Bụi lơ lửng (TSP), CO, NO2, SO2
3 Nhóm thông số kim loại Bụi Pb
II Môi trƣờng nƣớc mặt
1 Nhóm thông số vật lý Nhiệt độ, độ đục, pH, tổng chất rắn lơ lửng
(TSS)
2 Nhóm thông số hóa học
Oxi hòa tan (DO), nhu cầu oxi sinh hóa
(BOD5), nhu cầu oxi hóa học (COD), nitrit
(NO2-), nitrat (NO3
-), amoni (NH4
+), photphat
(PO43-
), xianua (CN-), asen (As), cadimi (Cd),
crom VI (Cr6+
), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm
(Zn), đồng (Cu), tổng sắt (Fe), dầu mỡ, phenol.
3 Nhóm thông số vi sinh Coliform.
III Môi trƣờng nƣớc ngầm
1 Nhóm thông số vật lý pH.
2 Nhóm thông số hóa học Độ cứng (theo CaCO3), chất rắn tổng số (TS),
nhu cầu oxi hóa học (COD), amoni (NH4+),
nitrit (NO2-), nitrat (NO3
-), sunphat (SO4
2-),
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 5
xianua (CN-), asen (As), cadimi (Cd), crom VI
(Cr6+
), chì (Pb), thủy ngân (Hg), kẽm (Zn),
đồng (Cu), sắt (Fe).
3 Nhóm thông số vi sinh Coliform.
IV Môi trƣờng đất
1 Nhóm thông số hoá học pHH2O; tổng N; tổng P
2 Nhóm thông số kim loại Asen (As), cadimi (Cd), đồng (Cu), kẽm (Zn),
chì (Pb)
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
2.3.1. Thông tin chung về thiết bị quan trắc môi trƣờng
- Thiết bị quan trắc ngoài hiện trường: Đáp ứng đủ để thực hiện việc lấy
mẫu, bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích tại hiện trường các thành phần
môi trường, thông số quan trắc môi trường theo đúng phương pháp quy định của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm: Đáp ứng đủ để thực hiện việc phân
tích các thông số môi trường của các thành phần môi trường bảo đảm độ chính xác
theo phương pháp phân tích theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.3.2. Thông tin về hoạt động hiệu chuẩn thiết bị
- Hiệu chuẩn định kỳ: Thiết bị quan trắc phân tích môi trường trước khi
đưa vào sử dụng đều được hiệu chuẩn, duy trì trong suốt quá trình hiệu chuẩn và
giữa hai kỳ hiệu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày
26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với phương tiện đo nhóm 2 bao gồm:Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm
soát về đo lường và chu kỳ kiểm địnhphương tiện đo; phê duyệt mẫu; kiểm định
phương tiện đo.
Bảng 2.2. Thông tin về thiết bị quan trắc và phòng thí nghiệm
STT Tên thiết bị Model
thiết bị Hãng sản xuất
Tần suất
hiệu chuẩn/
Thời gian
hiệu chuẩn
I Thiết bị quan trắc
1 Thiết bị đo đa chỉ tiêu của nước U50 series Horiba - Nhật 01 lần /năm
2 Máy định vị vệ tinh GPS GPS72 Garmin - Đài Loan 01 lần /năm
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 6
3 Máy đo tiếng ồn LA – 215 Ono sokki – Nhật 01 lần /năm
4 Thiết bị đo nhiệt ẩm kế hiện số Sato- Nhật SK-80TRH 01 lần /năm
5 Máy lấy mẫu bụi Sibata HR 1000 Nhật 01 lần /năm
6 Máy lấy mẫu khí lưu lượng thấp PST 5000 Mỹ 01 lần /năm
II. Thiết bị thí nghiệm
1 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử ContrAA300 Analytik Jena - Đức 01 lần /năm
2 Máy quang phổ tử ngoại khả
kiến (UV-Vis) DR 6000 HACH - Mỹ 01 lần /năm
3 Máy cất nước 2 lần A4000D Bibby – Anh 01 lần /năm
4 Máy khuấy từ gia nhiệt UC152 Bibby – Anh 01 lần /năm
5 Máy đo pH E512 GRScientific - Anh 01 lần /năm
6 Tủ hút khí độc Việt Nam 01 lần /năm
7 Nồi cách thuỷ WB 11 Daihan – Hàn Quốc 01 lần /năm
8 Máy hút ẩm ED-27B Edison/ Thái Lan 01 lần /năm
9 Máy phá mẫu COD AL125 AQualytic - Đức 01 lần /năm
10 Máy đo oxy hòa tan ProODO YSI - Mỹ 01 lần /năm
11 Cân phân tích điện tử 3 số lẻ BP 310 S Sartorius - Đức 01 lần /năm
12 Cân phân tích 4 số lẻ CH 8606 Ohaus – Mỹ 01 lần /năm
13 Tủ ấm BE 400 Memmert-Đức 01 lần /năm
15 Tủ ổn nhiệt ET 618 Lovibon-Đức 01 lần /năm
16 Thiết bị đo BOD ET 600 Lovibon-Đức 01 lần /năm
- Hiệu chuẩn trước khi sử dụng: Kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị bằng các dung
dịch hiệu chuẩn trước khi sử dụng để đảm bảo tính chính xác của các phép đo.
- Bảo dưỡng, vệ sinh sau khi sử dụng: Sau khi sử dụng vệ sinh máy móc,
thiết bị sạch sẽ, lau khô, tháo pin, tháo các phụ kiện khỏi thân máy, vệ sinh sạch
sẽ và bảo vệ các đầu đo bằng dung dịch bảo vệ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
2.4. Phƣơng pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Hoạt động đo đạc, lấy mẫu và bảo quản mẫu các thành phần môi trường
(không khí, nước mặt, nước ngầm và đất) được thực hiện theo đúng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn Việt Nam hiện hành. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận
chuyển mẫu đối với từng thành phần môi trường như sau:
Bảng 2.3. Phƣơng pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
STT Thống số Phƣơng pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 7
I Môi trƣờng không khí
1 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010
2 Bụi TSP TCVN 5067 : 1995
3 CO PPNB03
4 NO2 TCVN 6137 : 2009
5 SO2 TCVN 6137 : 2009
6 Bụi Pb TCVN 5067 : 1995
II Môi trƣờng nƣớc
mặt
- TCVN 6663-1:2011: Chất lượng nước-lấy mẫu-
phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ
thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-6:2008: Chất lượng nước - lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối.
- TCVN 5994:1995: Chất lượng nước - lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu ở hồ ao tự nhiên và nhân tạo.
- TCVN 6663-3:2008: Chất lượng nước – lấy mẫu-
phần 3: hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
III Môi trƣờng nƣớc
ngầm
- TCVN 6663-1:2011: Chất lượng nước-lấy mẫu-
phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ
thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-3:2008: Chất lượng nước – lấy mẫu-
phần 3: hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
- TCVN 6663-11:2011: Chất lượng nước – lấy mẫu-
phần 11: hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.
IV Môi trƣờng đất
- TCVN 4046:1985: Đất chồng trọt - Phương pháp
lấy mẫu
- TCVN 7538-2:2005: Chất lượng đất - Lấy mẫu.
2.5. Danh mục phƣơng pháp đo tại hiện trƣờng và phân tích trong
phòng thí nghiệm
Bảng 2.4. Phƣơng pháp đo tại hiện trƣờng
STT Tên thông số Phƣơng pháp đo Giới hạn
phát hiện Dải đo
Ghi
chú
I Môi trƣờng không khí
1 Tiếng ồn TCVN 7878-2:2010 30 30÷130dBA
II Môi trƣờng nƣớc mặt
1 Nhiệt độ SMEWW2550B:2012 5 5 ÷500C
2 Độ đục TCVN 6184:2008 0 0 ÷800NTU
3 pH TCVN 6492:2011 2 2 ÷12
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 8
4 Hàm lương oxy hòa tan (DO) TCVN 7325:2004 0 0÷16 mg/l
III Môi trƣờng nƣớc ngầm
1 pH TCVN 6492:2011 2 2 ÷12
Bảng 2.5. Phƣơng pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
T
T Tên thông số
Phƣơng pháp
phân tích
Giới hạn
phát hiện
Giới hạn
báo cáo
Ghi
chú
I Môi trƣờng không khí
1 Bụi lơ lửng (TSP) TCVN 5067:1995 0,05 mg/m3
0,05 mg/m3
2 Bụi Pb TCVN 6152:1996 0,16 μg/m3 0,16 μg/m
3
3 CO PPNB03 3.500 μg/m3 3.500 μg/m
3
4 NO2 TCVN 6137:2009 8 μg/m3 8 μg/m
3
5 SO2 TCVN 5971:1995 3 μg/m3 3 μg/m
3
II Môi trƣờng nƣớc mặt
1 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) TCVN 6625:2000 3,0 mg/l 3,0 mg/l
2 Nhu cầu oxi sinh hóa (BOD5) TCVN 6001-1:2008 1,0 mg/l 1,0 mg/l
3 Nhu cầu oxi hóa học (COD) SMEWW2550C:2012 3,0 mg/l 3,0 mg/l
4 Nitrit (NO2-)
SMEWW4500 NO2-
B:2012 0,0006 mg/l 0,0006 mg/l
5 Nitrat (NO3-) TCVN 6180:1996 0,50 mg/l 0,50 mg/l
6 Amoni (NH4+) TCVN 6179-1:1996 0,03 mg/l 0,03 mg/l
7 Photphat (PO43-
) TCVN 6202:2008 0,01 mg/l 0,01 mg/l
8 Xianua (CN-)
SMEWW4500-CN-
.B&EB:2012 0,002 mg/l 0,002 mg/l
9 Asen (As) SMEWW3114B:2012 0,5 μg/l 0,5 μg/l
10 Cadimi (Cd) SMEWW3111C:2012 1,5 μg/l 1,5 μg/l
11 Crom VI (Cr6+
) HACH Method 8023 0,01 mg/l 0,01 mg/l
12 Chì (Pb) SMEWW3111C:2012 9 μg/l 9 μg/l
13 Thủy ngân (Hg) SMEWW3112B:2012 0,5 μg/l 0,5 μg/l
14 Kẽm (Zn) SMEWW3111B:2012 0,02 mg/l 0,02 mg/l
15 Đồng (Cu) SMEWW3111B:2012 0,03 mg/l 0,03 mg/l
16 Tổng sắt (Fe) SMEWW3111B:2012 0,05 mg/l 0,05 mg/l
17 Dầu mỡ TCVN 5070:1995 0,3 mg/l 0,3 mg/l
18 Phenol HACH Method 8047 0,003 mg/l 0,003 mg/l
19 Coliform SMEWW9221B:2012 2MPN/100ml 2MPN/100ml
III Môi trƣờng nƣớc ngầm
1 Độ cứng (theo CaCO3) SMEWW2340C:2012 10,0 mg/l 10,0 mg/l
2 Nhu cầu oxi hóa học (COD) TCVN 6186:1996 0,30 mg/l 0,30 mg/l
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 9
T
T Tên thông số
Phƣơng pháp
phân tích
Giới hạn
phát hiện
Giới hạn
báo cáo
Ghi
chú
3 Amoni (NH4+) TCVN 6179-1:1996 0,03 mg/l 0,03 mg/l
4 Nitrit (NO2--N)
SMEWW4500 NO2-
B:2012 0,0006 mg/l 0,0006 mg/l
5 Nitrat (NO3-) TCVN 6180:1996 0,5 mg/l 0,5 mg/l
6 Sunphat (SO42-
) TCVN 6200:1996 10,0 mg/l 10,0 mg/l
7 Xianua (CN-)
SMEWW4500-CN-
.B&EB:2012 0,002 mg/l 0,002 mg/l
8 Asen (As) SMEWW3114B:2012 0,5 μg/l 0,5 μg/l
9 Cadimi (Cd) SMEWW3111C:2012 1,5 μg/l 1,5 μg/l
10 Crom VI (Cr6+
) TCVN 7939:2008 0,003 mg/l 0,003 mg/l
11 Chì (Pb) SMEWW3111C:2012 9 μg/l 9 μg/l
12 Thủy ngân (Hg) SMEWW3112B:2012 0,5 μg/l 0,5 μg/l
13 Kẽm (Zn) SMEWW3111B:2012 0,02 mg/l 0,02 mg/l
14 Đồng (Cu) SMEWW3111B:2012 0,03 mg/l 0,03 mg/l
15 Sắt (Fe) SMEWW3111B:2012 0,05 mg/l 0,05 mg/l
16 Coliform SMEWW9221B:2012 2MPN/100ml 2MPN/100ml
17 Chất rắn tổng số (TDS) QTC-QT01 0 0÷1.999 mg/l
IV Môi trƣờng đất
1 pHH2O TCVN 5979:2007 2 ÷12 2 ÷12
2 Kẽm (Zn) TCVN6649:2000+SME
WW3111B 2,06 mg/kg 2,06 mg/kg
3 Chì (Pb) TCVN6649:2000+SME
WW3111B:2012 1,6 mg/kg 1,6 mg/kg
4 Cadimi (Cd) TCVN6649:2000+SME
WW3111B:2012 0,66 mg/kg 0,66 mg/kg
5 Asen (As) TCVN6649:2000+SME
WW3114B:2012 0,016 mg/kg 0,016 mg/kg
6 Đồng (Cu) TCVN6649:2000+SME
WW3111B 1,76 mg/kg 1,76 mg/kg
7 Tổng N TCVN 6645:2000 0,03-0,012 % 0,03-0,012 %
8 Tổng P AOAC 990.08:2000 0,03-0,06 % 0,03-0,06 %
2.6. Mô tả địa điểm quan trắc
Thông tin mô tả vắn tắt về các địa điểm vị trí quan trắc được trình bày tại
phần Phụ lục 1.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 10
2.6. Thông tin lấy mẫu
Bảng 2.6. Điều kiện lấy mẫu
TT Ký hiệu
mẫu
Ngày
lấy mẫu
Giờ
lấy
Đặc điểm thời
tiết Điều kiện lấy mẫu
Tên ngƣời lấy
mẫu
I Thành phần môi trƣờng không khí
1 KKCM-1 9/10/2017 10h10 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, gần quốc lộ 3, nhiều xe qua lại Triệu Đức Liêu
Phan Sỹ Mùi
2 KKCM-2 9/10/2017 11h30 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, đường giao thông, nhiều xe qua lại nt
3 KKCM-3 9/10/2017 12h00 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, ít phương tiện qua lại nt
4 KKCM-4 9/10/2017 12h45 Trời nắng Đường giao thông, rộng thoáng, xe qua lại ít nt
5 KKNR-1 10/10/2017 10h40 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, ít người và phương tiện qua lại nt
6 KKNR-2 10/10/2017 11h30 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, cạnh đường giao thông nt
7 KKNR-3 10/10/2017 12h40 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, ngã ba, khu dân cư có phương
tiện qua lại nt
8 KKNR-4 10/10/2017 13h10 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, cổng chợ, có phương tiện qua lại nt
9 KKNR-5 10/10/2017 9h20 Trời nắng nhẹ Khu dân cư, rộng thoáng, xe qua lại vừa, ít bụi nt
10 KKNR-6 10/10/2017 8h30 Trời không mưa Cổng UBND xã, rộng thoáng, phương tiện qua lại
vừa, ít bụi nt
11 KKNS-1 11/10/2017 10h15 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, cổng chợ, có người và xe qua lại nt
12 KKNS-2 11/10/2017 15h30 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, ngã ba quốc lộ 3, nhiều xe qua lại nt
13 KKNS-3 11/10/2017 13h40 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, cạnh quốc lộ 3, nhiều xe qua lại nt
14 KKNS-4 11/10/2017 8h30 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, cạnh đường, ít xe qua lại nt
15 KKBB-1 12/10/2017 10h35 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, ngã ba, nhiều xe qua lại nt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 11
TT Ký hiệu
mẫu
Ngày
lấy mẫu
Giờ
lấy
Đặc điểm thời
tiết Điều kiện lấy mẫu
Tên ngƣời lấy
mẫu
16 KKBB-2 12/10/2017 11h20 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, gần chợ, nhiều xe qua lại nt
17 KKBB-3 12/10/2017 12h20 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, cạnh nhà hành chính, ít xe qua lại nt
18 KKBB-4 12/10/2017 8h20 Trời nắng nhẹ Vị trí đối diện UBND xã, rộng thoáng, ít người
qua lại nt
19 KKBB-5 12/10/2017 16h10 Trời râm Vị trí quan trắc rộng thoáng, gần đường, có xe qua lại nt
20 KKPN-1 13/10/2017 11h10 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, gần đương giao thông, có
phương tiện qua lại nt
21 KKPN-2 13/10/2017 13h45 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, ngã tư, có phương tiện qua lại nt
22 KKPN-3 13/10/2017 8h45 Trời nắng nhẹ Đường giao thông, ít người qua lại, ít bụi nt
23 KKPN-4 13/10/2017 7h40 Trời không mưa Vị trí quan trắc rộng thoáng, có phương tiện qua lại nt
24 KKCĐ-1 14/10/2017 9h00 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, ngã tư, nhiều phương tiện qua lại nt
25 KKCĐ-2 14/10/2017 10h30 Trời râm Vị trí rộng thoáng, cổng UBND xã Bản Thi, ít
phương tiện qua lại nt
26 KKCĐ-3 14/10/2017 11h50 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, gần xưởng tuyển, có xe qua lại nt
27 KKCĐ-4 14/10/2017 8h05 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, đường giao thông, có xe qua lại nt
28 KKCĐ-5 14/10/2017 14h20 Trời nắng Vị trí quan trắc rộng thoáng, cạnh đường giao
thông, xe qua lại vừa nt
29 KKBT-1 15/10/2017 10h30 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, ngã ba quốc lộ 3, có nhiều
phương tiện qua lại nt
30 KKBT-2 15/10/2017 11h45 Trời râm Vị trí rộng thoáng, cổng bệnh viện, có xe qua lại nt
31 KKBT-3 15/10/2017 8h30 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, khu dân cư, có nhiều xe qua lại nt
32 KKBT-4 15/10/2017 9h40 Trời nắng Cạnh đường đi, xe qua lại ít, khu vực rộng thoáng nt
33 KKBT-5 15/10/2017 14h30 Trời râm Gần ủy ban nhân dân xã, cạnh đường đi, xe qua lại ít nt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 12
TT Ký hiệu
mẫu
Ngày
lấy mẫu
Giờ
lấy
Đặc điểm thời
tiết Điều kiện lấy mẫu
Tên ngƣời lấy
mẫu
34 KKTX-1 16/10/2017 9h30 Trời không mưa Vị trí rộng thoáng, cạnh quốc lộ 3, có nhiều
phương tiện qua lại nt
35 KKTX-2 16/10/2017 10h50 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, khu dân cư có nhiều phương
tiện qua lại nt
36 KKTX-3 16/10/2017 14h30 Trời nắng nhẹ Vị trí rộng thoáng, cổng chợ, nhiều xe qua lại nt
37 KKTX-4 16/10/2017 11h30 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, cổng bến xe, nhiều xe qua lại nt
38 KKTX-6 16/10/2017 12h30 Trời nắng Vị trí rộng thoáng, cạnh cầu, có nhiều xe qua lại nt
39 KKTX-7 16/10/2017 15h15 Trời râm Vị trí rộng thoáng, ngã tư, có phương tiện qua lại nt
40 KKTX-8 16/10/2017 16h10 Trời không mưa Khu vực rộng, thoáng, phương tiện qua lại vừa, ít bụi nt
Thành phần môi trƣờng nƣớc mặt nt
1 NMCM-1 9/10/2017 8h00 Trời không mưa Sông rộng, dưới nhà máy giấy, nước chảy mạnh
Vũ Thanh Hải
Phạm Tuấn Linh
Trần Văn Tuất
2 NMCM-2 9/10/2017 8h40 Trời nắng nhẹ Vị trí dưới KCN, sông rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
3 NMCM-3 9/10/2017 13h45 Trời nắng Khu dân cư, sông rộng, nước chảy siết nt
4 NMCM-4 9/10/2017 9h40 Trời nắng nhẹ Khu dân cư, sông rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
5 NMCM-5 9/10/2017 9h25 Trời không mưa Ngã ba sông, sông rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
6 NMCM-6 9/10/2017 10h30 Trời râm Trước khi hợp lưu sông Cầu, ước suối lớn, chảy mạnh nt
7 NMNR-1 10/10/2017 16h20 Trời râm Vị trí cạnh cánh đồng, sông rộng, nước chảy mạnh nt
8 NMNR-2 10/10/2017 13h45 Trời nắng nhẹ Dưới cầu, sông rộng, nước chảy siết nt
9 NMNR-3 10/10/2017 14h30 Trời không mưa Phía trên đập tràn, sông rộng, nước chảy mạnh nt
10 NMNR-4 10/10/2017 14h45 Trời không mưa Phía trên đập tràn, sông rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
11 NMNR-5 10/10/2017 9h25 Trời râm Khu dân cư, dưới cầu, sông rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 13
TT Ký hiệu
mẫu
Ngày
lấy mẫu
Giờ
lấy
Đặc điểm thời
tiết Điều kiện lấy mẫu
Tên ngƣời lấy
mẫu
12 NMNR-6 10/10/2017 8h00 Trời không mưa Khu dân cư, dưới cầu, sông rộng, nước nhiều, chảy mạnh nt
13 NMNS-1 11/10/2017 10h30 Trời không mưa Khu dân cư, dưới cầu, suối lớn, nước lớn, chảy siết nt
14 NMNS-2 11/10/2017 15h40 Trời nắng Khu dân cư, nước suối lớn, chảy mạnh nt
15 NMNS-3 11/10/2017 14h20 Trời nắng nhẹ Bên trên cầu tràn, nước nhiều, chảy mạnh nt
16 NMNS-4 11/10/2017 9h10 Trời không mưa Dưới cầu, cạnh cánh đồng, nước nhiều, chảy siết nt
17 NMBB-1 12/10/2017 11h30 Trời nắng Khu dân cư, gần chợ, lòng sông rộng, nước siết nt
18 NMBB-2 12/10/2017 9h00 Trời không mưa Khu vực bến đò, sông rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
19 NMBB-3 12/10/2017 9h30 Trời râm Khu vực giữa hồ, hồ rộng thoáng, nước lớn nt
20 NMBB-4 12/10/2017 9h55 Trời râm Khu vực giữa hồ, hồ rộng thoáng, nước lớn nt
21 NMBB-5 12/10/2017 9h40 Trời nắng nhẹ Dưới cầu, cạnh bãi bồi, suối rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
22 NMBB-6 12/10/2017 13h00 Trời nắng Nước suối trước khi chảy vào hồ, suối lớn, nước siết nt
23 NMBB-7 12/10/2017 17h00 Trời không mưa Dưới cầu treo, cạnh cánh đồng, sông rộng, nước
lớn, chảy mạnh nt
24 NMPN-1 13/10/2017 10h30 Trời nắng Vị trí trước khi chảy vào thị trấn, suối hẹp, nước siết nt
25 NMPN-2 13/10/2017 14h10 Trời nắng nhẹ Vị trí sau khi chảy qua thị trấn, suối hơi hẹp, chảy siết nt
26 NMPN-3 13/10/2017 14h40 Trời không mưa Dưới cầu, cạnh cánh đồng, sông lớn, nước chảy mạnh nt
27 NMCĐ-1 14/10/2017 8h25 Trời không mưa Dưới cầu, cạnh cánh đồng, suối hơi hẹp, nước lớn nt
28 NMCĐ-2 14/10/2017 14h30 Trời nắng Khu dân cư, dưới cầu. sông rộng, nước chảy mạnh nt
29 NMCĐ-3 14/10/2017 7h30 Trời không mưa Vị trí cạnh cánh đồng, suối lớn, nước nhiều, chảy siết nt
30 NMCĐ-4 14/10/2017 12h00 Trời nắng nhẹ Cạnh đường, lòng suối hơi hẹp, nước chảy siết nt
31 NMCĐ-5 14/10/2017 12h45 Trời râm Khu dân cư, dưới cầu, sông rộng, nước chảy siết nt
32 NMCĐ-6 14/10/2017 17h10 Trời không mưa Dưới cầu treo, cạnh cánh đồng, sông rộng, nước chảy mạnh nt
33 NMCĐ-7 14/10/2017 15h20 Trời nắng nhẹ Cạnh đường, sông rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 14
TT Ký hiệu
mẫu
Ngày
lấy mẫu
Giờ
lấy
Đặc điểm thời
tiết Điều kiện lấy mẫu
Tên ngƣời lấy
mẫu
34 NMBT-1 15/10/2017 8h40 Trời không mưa Khu dân cư, dưới cầu, lòng suối rộng, nước chảy siết nt
35 NMBT-2 15/10/2017 10h10 Trời nắng nhẹ Vị trí cạnh cánh đồng, suối rộng, nước chảy siết nt
36 NMBT-3 15/10/2017 14h00 Trời nắng Điểm trước hợp lưu sông Cầu, suối rộng, nước chảy mạnh nt
37 NMBT-4 15/10/2017 15h20 Trời nắng Cạnh cánh đồng, suối rộng, nước lớn, chảy mạnh nt
38 NMTX-1 16/10/2017 15h20 Trời không mưa Khu dân cư, lòng sông rộng, nước nhiều, chảy siết nt
39 NMTX-4 16/10/2017 15h10 Trời nắng nhẹ Cạnh đường, nước suối nhiều, chảy mạnh nt
40 NMTX-5 16/10/2017 13h45 Trời râm Cửa ra sông, lòng suối hơi hẹp, nước nhiều, chảy siết nt
41 NMTX-6 16/10/2017 14h50 Trời nắng nhẹ Khu dân cư, lòng suối hơi hẹp, nước chảy siết nt
42 NMTX-7 16/10/2017 14h25 Trời nắng nhẹ Khu dân cư, lòng suối hơi hẹp, nước chảy siết nt
43 NMTX-8 16/10/2017 9h20 Trời không mưa Khu dân cư, lòng suối rộng, nước nhiều, chảy siết nt
Thành phần môi trƣờng nƣớc ngầm
1 NGCM-1 9/10/2017 10h30 Trời nắng Giếng khoan nhà dân, sâu, ít sử dụng
Vũ Thanh Hải
Phạm Tuấn Linh
Trần Văn Tuất
2 NGCM-4 9/10/2017 13h45 Trời nắng nhẹ Giếng khoan nhà dân, nước nhiều nt
3 NGNR-1 10/10/2017 8h20 Trời không mưa Trạm cấp nước sinh hoạt, giếng khoan dự phòng nt
4 NGNR-2 10/10/2017 15h25 Trời râm Giếng khoan nhà dân, sâu, nhiều nước nt
5 NGNR-3 10/10/2017 9h20 Trời nắng Giếng khoan, sâu, nước nhiều nt
6 NGNS-2 11/10/2017 9h45 Trời không mưa Giếng khoan nhà dân, nông, ít sử dụng nt
7 NGNS-3 11/10/2017 8h35 Trời không mưa Giếng khoan sâu, nhiều nước nt
8 NGNS-4 11/10/2017 10h45 Trời nắng nhẹ Giếng khơi, nhiều nước, ít sử dụng nt
9 NGBB-1 12/10/2017 11h15 Trời không mưa Nhà máy nước, bể đầu vào trước xử lý nt
10 NGBB-3 12/10/2017 8h25 Trời râm Giếng khoan nhà dân, nhiều nước nt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 15
TT Ký hiệu
mẫu
Ngày
lấy mẫu
Giờ
lấy
Đặc điểm thời
tiết Điều kiện lấy mẫu
Tên ngƣời lấy
mẫu
11 NGBB-4 12/10/2017 16h20 Trời nắng nhẹ Giếng khơi, sâu, nhiều nước nt
12 NGPN-1 13/10/2017 15h45 Trời râm Trạm cấp nước, điểm xuất lộ nước ngầm nt
13 NGPN-2 13/10/2017 15h00 Trời nắng Giếng khoan nhà dân, sâu, nhiều nước nt
14 NGCĐ-1 14/10/2017 9h05 Trời không mưa Giếng Mắt Rồng, điểm nước ngầm xuất lộ nt
15 NGCĐ-2 14/10/2017 9h20 Trời nắng nhẹ Giếng khoan nhà dân, sâu, ít sử dụng nt
16 NGCĐ-3 14/10/2017 10h40 Trời nắng Giếng khoan nhà dân, sâu, nhiều nước nt
17 NGCĐ-4 14/10/2017 12h55 Trời nắng Giếng khoang nhà dân, nhiều nước nt
18 NGCĐ-5 14/10/2017 17h00 Trời không mưa Giếng khoan, sâu, ít sử dụng nt
19 NGCĐ-6 14/10/2017 7h40 Trời râm Giếng khơi, có nắp, ít sử dụng nt
20 NGBT-1 15/10/2017 11h35 Trời nắng Giếng khoan, sâu, nhiều nước, ít sử dụng nt
21 NGBT-2 15/10/2017 8h35 Trời không mưa Giếng khoan, sâu, ít sử dụng nt
22 NGBT-3 15/10/2017 9h50 Trời nắng nhẹ Giếng khoan, nông, nhiều nước nt
23 NGBT-4 15/10/2017 16h30 Trời không mưa Giếng khơi, nông, nhiều nước, ít sử dụng nt
24 NGBT-5 15/10/2017 12h00 Trời nắng Giếng khoan, sâu, nhiều nước nt
25 NGTX-1 16/10/2017 15h00 Trời nắng nhẹ Giếng khoan nhà máy nước, đầu vào trước xử lý nt
26 NGTX-2 16/10/2017 10h30 Trời nắng nhẹ Giếng khoan, sâu, ít sử dụng nt
27 NGTX-3 16/10/2017 10h55 Trời râm Giếng khoan sâu, nhiều nước, ít sử dụng nt
28 NGTX-4 16/10/2017 11h20 Trời nắng nhẹ Giếng khoan nhà dân, sâu, ít sử dụng nt
29 NGTX-5 16/10/2017 16h25 Trời râm Giếng khoan, sâu, nhiều nước nt
Thành phần môi trƣờng đất
1 ĐCM-1 9/10/2017 10h00 Trời nắng nhẹ Khuôn viên chi nhánh vật tư nông nghiệp Chợ
Mới, khu vực lấy mẫu khá nhỏ hẹp
Vũ Thanh Hải
Phạm Tuấn Linh
Trần Văn Tuất
2 ĐCM-2 9/10/2017 8h40 Trời không mưa Khuôn viên KCN Thanh Bình, khu vực bằng phẳng, rộng nt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 16
TT Ký hiệu
mẫu
Ngày
lấy mẫu
Giờ
lấy
Đặc điểm thời
tiết Điều kiện lấy mẫu
Tên ngƣời lấy
mẫu
3 ĐCM-3 9/10/2017 8h00 Trời không mưa Đất trồng mía, cánh đồng bằng phẳng, rộng nt
4 ĐNR-1 10/10/2017 8h30 Trời không mưa Đất gần chợ, khu vực bằng phẳng, hơi hẹp nt
5 ĐNR-2 10/10/2017 15h10 Trời râm Ruộng trồng lúa, cánh đồng rộng, bằng phẳng nt
6 ĐNS-1 11/10/2017 8h50 Trời không mưa Đất ruộng lúa, cánh đồng bằng phẳng, khá rộng nt
7 ĐNS-2 11/10/2017 8h20 Trời râm Ruộng trồng lúa, cánh đồng khá rộng, phẳng nt
8 ĐNS-3 11/10/2017 9h30 Trời râm Đất khu vực kho thuốc BVTV cũ, khu vực phẳng, hẹp nt
9 ĐBB-1 12/10/2017 7h35 Trời không mưa Đất ruộng lúa, cánh đồng bằng phẳng nt
10 ĐBB-2 12/10/2017 11h45 Trời nắng Cánh đồng trồng ngô, khá rộng, phẳng, bên sông nt
11 ĐBB-3 12/10/2017 14h10 Trời nắng nhẹ Khu vực trồng hoa Đồn Đèn, đất đồi, hơi dốc nt
12 ĐPN-1 13/10/2017 15h00 Trời râm Cánh đồng trồng lúa, khá rộng, phẳng, bên suối nt
13 ĐPN-2 13/10/2017 8h10 Trời không mưa Đất bãi trồng ngô, rộng, thoải nt
14 ĐCĐ-1 14/10/2017 9h10 Trời nắng nhẹ Đất trồng rau, tương đối rộng, phẳng nt
15 ĐCĐ-2 14/10/2017 10h50 Trời râm Khu vực gần xưởng tuyển, đất đồi hơi dốc nt
16 ĐCĐ-3 14/10/2017 11h20 Trời nắng Cánh đồng lúa, khá rộng, phẳng, bên sông nt
17 ĐCĐ-4 14/10/2017 12h25 Trời nắng Khu vực gần xưởng tuyển, rộng, hơi dốc nt
18 ĐBT-1 15/10/2017 15h35 Trời nắng nhẹ Đất trồng cam quýt, khu vực rộng, hơi thoải nt
19 ĐBT-2 15/10/2017 10h45 Trời nắng Cánh đồng lúa, rộng, phẳng, cạnh quốc lộ 3 nt
20 ĐBT-3 15/10/2017 16h45 Trời không mưa Đất vườn tạp, khu vực rộng, hơi thoải, gần nhà dân nt
21 ĐTX-1 16/10/2017 16h35 Trời không mưa Đất dân sinh, khu vực hơi hẹp, phẳng nt
22 ĐTX-2 16/10/2017 9h25 Trời râm Đất cánh đồng trồng lúa, khu vực rộng, gần quốc lộ 3 nt
23 ĐTX-3 16/10/2017 15h00 Trời râm Đất trồng rau, khu vực hơi hẹp, bằng phẳng nt
24 ĐTX-4 16/10/2017 11h35 Trời nắng Khu vực bãi rác Bản Áng cũ, hơi dốc nt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 17
2.8. Công tác QA/QC trong quan trắc
2.8.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc
- Lập kế hoạch quan trắc
Để tiến hành quan trắc đạt hiệu quả, Trung tâm đã xây dựng Kế hoạch số
37/KH-TTQTTNMT ngày 14/4/2017 về kế hoạch thực hiện nhiệm vụ quan trắc
trường tỉnh Bắc Kạn năm 2017 và lịch trình cụ thể trình Sở Tài nguyên và Môi
trường và Chi cục Bảo vệ môi trường xem xét trước khi triển khai thực hiện.
Trong công tác lập kế hoạch đã thực hiện kiểm soát các vị trí, thông số, loại mẫu
và thời gian thực hiện; đảm bảo áp dụng phương pháp lấy mẫu, phân tích phù
hợp và bố trí nguồn kinh phí thực hiện.
- Các biện pháp an toàn con ngƣời, thiết bị
+ An toàn phòng thí nghiệm: Hệ thống chiếu sáng đầy đủ, có đặt máy hút
ẩm, điều hoà nhiệt độ, không có tín hiệu điện từ, phóng xạ; điều kiện bảo hộ và
an toàn lao động tốt; có chế độ vệ sinh hàng ngày, hàng tuần; nguồn năng lượng
điện nước đảm bảo. Các dụng cụ máy móc, thiết bị được bảo quản, bảo dưỡng
sau mỗi lần phân tích và được hiệu chuẩn định kỳ hàng năm.
+ An toàn ngoài hiện trường: Trang bị bảo hộ gồm quần áo, găng tay, mũ
cứng, giầy đi hiện trường. Máy móc trang thiết bị đi hiện trường đều có hộp
đựng chắc chắn, tránh va đập.
2.8.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị
- Công tác chuẩn bị được thực hiện đầy đủ từ lên kế hoạch quan trắc bao
gồm các nội dung: Chuẩn bị tài liệu (Bút, nhãn dán, biên bản lấy mẫu và nhật ký
lấy mẫu,…); chuẩn bị dụng cụ, thiết bị (Dụng cụ, thiết bị đo, thuốc thử, dụng cụ
lấy mẫu, chứa, bảo quản và vận chuyển mẫu, thiết bị bảo hộ, lao động…); chuẩn
bị kinh phí (Công tác phí, lưu trú phí).
- Bố trí nguồn nhân lực và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên
tham gia. Cụ thể như sau:
Bảng 2.7. Nhân lực thực hiện quan trắc môi trƣờng
STT Họ và tên Nội dung công việc Ghi chú
I Quan trắc tại hiện trƣờng
1 Vũ Nguyễn Cương Ghi chép biên bản lấy mẫu, báo
cáo lấy mẫu Trưởng nhóm
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 18
2 Vũ Thanh Hải Quan trắc mẫu nước, đất Thành viên
3 Phạm Tuấn Linh Quan trắc mẫu nước, đất Thành viên
3 Triệu Đức Liêu Quan trắc mẫu khí Thành viên
5 Phan Sỹ Mùi Quan trắc mẫu khí; ghi chép biên
bản lấy mẫu, báo cáo lấy mẫu Thành viên
7 Trần Văn Tuất Quan trắc mẫu nước, đất; Lái xe
ô tô Thành viên
II Phân tích trong phòng thí nghiệm
1 Ngô Thị Mỹ Diệu Phân tích mẫu nước Trưởng nhóm
2 Hoàng Huy Tuấn Phân tích mẫu nước Thành viên
3 Thăng Thị Minh Hiến Phân tích mẫu nước Thành viên
4 Triệu Đức Liêu Phân tích mẫu không khí Thành viên
5 Trần Thị Thu Huế Phân tích mẫu không khí Thành viên
6 Nguyễn Thị Thủy Phân tích mẫu nước Thành viên
7 Bùi Thị Thanh Huyền Phân tích mẫu đất Thành viên
2.8.3. QA/QC tại hiện trƣờng
- Công tác thực hiện ngoài hiện trường đảm bảo khẩn trương, chính xác.
Thiết bị lấy mẫu được kiểm chuẩn định kỳ, cán bộ thực hiện lấy mẫu có chuyên
môn và kinh nghiệm trong công tác đi lấy mẫu ngoài hiện trường.
- Các thông số đo nhanh hiện trường được thực hiện ngay tại địa điểm lấy
mẫu, mẫu sau khi lấy xong được tiến hành bảo quản theo yêu cầu của từng
thông số quan trắc và được vận chuyển về phòng thí nghiệm ngay trong ngày.
- Các số liệu, thông tin ngoài hiện trường được ghi lại vào sổ nhật ký hiện
trường và chụp ảnh hiện trường.
2.8.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm
Phòng thí nghiệm của trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh
Bắc Kạn đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường với mã số VIMCERTS 100 kèm theo Quyết định số 1622/QĐ-
BTNMT ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. QA/QC
trong phân tích được đảm bảo các vấn đề như sau:
- Phân công rõ từng chỉ tiêu phân tích trong phòng thí nghiệm cho từng
nhóm hoặc các cá nhân phụ trách;
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 19
- Quá trình phân tích được kiểm soát chặt chẽ theo một quy trình được quy
định tại SOP của phòng thí nghiệm đã được Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt.
- Việc tính toán, xử lý số liệu được thực hiện theo đúng quy trình được quy
định tại SOP của phòng thí nghiệm đã được Lãnh đạo Trung tâm phê duyệt.
- Trong quá trình tiến hành phân tích, nếu các tiêu chí đặt ra không đạt
được, phòng thí nghiệm sẽ rà soát lại, tìm ra nguyên nhân và đưa ra các giải
pháp khắc phục, phòng ngừa nhằm đảm bảo đưa ra kết quả thử nghiệm tin cậy.
2.8.5. Hiệu chuẩn thiết bị
* Thông tin về việc thực hiện hiệu chuẩn công tác
+ Mỗi thiết bị hoặc nhóm thiết bị được phân công cho một cán bộ có đủ
năng lực (được đào tạo) chịu trách nhiệm vận hành, bảo dưỡng hiệu chuẩn
thường xuyên.
+ Các thiết bị hiệu chuẩn công tác được hiệu chuẩn thường xuyên theo
hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi sử dụng, do người sử dụng chịu trách
nhiệm.
+ Các thiết bị hư hỏng được dừng hoạt động để sửa chữa, sau khi sửa chữa
được chạy thử với mẫu chuẩn tại phòng thử nghiệm do trưởng phòng thực hiện
và có sự tham gia của người quản lý trực tiếp, được thể hiện bằng văn bản.
+ Trang thiết bị đạt độ chính xác cao theo các quy định kỹ thuật tương ứng
phù hợp với các phương pháp thử nghiệm lựa chọn, đảm bảo tính đồng bộ trong
Phòng thí nghiệm.
* Thông tin về việc thực hiện hiệu chuẩn định kỳ
+ Một năm một lần tất cả các thiết bị được kiểm tra bảo dưỡng có sự tham
gia của các chuyên gia thiết bị, được thể hiện bằng văn bản, ghi chép vào sổ theo
dõi thiết bị.
+ Mỗi thiết bị đều được dán nhãn mã số để phân biệt nhận dạng chủng loại,
bảo dưỡng và dán nhãn tem hiệu chuẩn theo quy định.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 20
CHƢƠNG III
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.1. Môi trƣờng không khí
Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường không khí trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn, các thông số quan trắc được so sánh với các Quy chuẩn
hiện hành:
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi
trường không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Kết quả phân tích hàm lượng các thông số trong môi trường không khí trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017 được thể hiện tại Phụ lục 3.
Theo kết quả phân tích, môi trường không khí trên địa bàn tỉnh đợt 3 năm
2017 còn tốt: cường độ tiếng ồn và nồng độ các chất trong môi trường không khí
tại 40/40 vị trí quan trắc đều có giá trị đo được nằm trong giới hạn cho phép theo
quy chuẩn hiện hành (QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT).
- Thông số Tiếng ồn:
Cường độ tiếng ồn đợt 3 tại 40/40 vị trí quan trắc của tỉnh đều nằm trong QCCP.
Cường độ tiếng ồn đợt 3 năm 2017 dao động từ 35,3 đến 69,2 dBA, cường độ tiếng ồn
trung bình là 61,28 dBA. So sánh kết quả quan trắc tiếng ồn trung bình giữa đợt 3 và 2
đợt quan trắc còn lại trong năm thì cường độ tiếng ồn đợt 3 thấp hơn đợt 1 là 0,12 dBA
và thấp hơn đợt 2 là 1,22 dBA (đợt 1 là 61,4 dBA, đợt 2 là 62,5 dBA).
Hình 3.1. Biểu đồ diễn biến cƣờng độ tiếng ồn đợt 3 năm 2017
- Thông số Bụi lơ lửng (TSP):
Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh đợt 3
năm 2017 cho thấy, hàm lượng bụi lơ lửng tại 40/40 vị trí quan trắc đều thấp
hơn giới hạn cho phép theo QCVN 05:2013/BTNMT. Hàm lượng bụi dao động
01020304050607080
KK
TX
-1
KK
TX
-2
KK
TX
-3K
KT
X-4
KK
TX
-6
KK
TX
-7
KK
TX
-8
KK
BB
-1K
KB
B-2
KK
BB
-3
KK
BB
-4
KK
BB
-5K
KB
T-1
KK
BT
-2
KK
BT
-3
KK
BT
-4
KK
BT
-5K
KC
Đ-1
KK
CĐ
-2
KK
CĐ
-3
KK
CĐ
-4K
KC
Đ-5
KK
CM
-1
KK
CM
-2
KK
CM
-3
KK
CM
-4K
KN
R-1
KK
NR
-2
KK
NR
-3
KK
NR
-4K
KN
R-5
KK
NR
-6
KK
NS
-1
KK
NS
-2
KK
NS
-3K
KN
S-4
KK
PN
-1
KK
PN
-2
KK
PN
-3K
KP
N-4
TP. Bắc Kạn Ba Bể Bạch Thông Chợ Đồn Chợ Mới Na Rì Ngân Sơn Pác Nặm
Tiếng ồn đợt 3 năm 2017 QCVN 26:2010/BTNMT
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 21
từ 0,125 đến 0,277 mg/m3, hàm lượng bụi trung bình đợt quan trắc là 0,197
mg/m3. So sánh kết quả quan trắc với đợt 1 và đợt 2, hàm lượng bụi lơ lửng
trung bình đợt 3 cao hơn đợt 1 là 0,01 mg/m3, và thấp hơn đợt 2 là 0,006 mg/m
3
(đợt 1 là 0,187 mg/m3, đợt 2 là 0,203 mg/m
3).
Hình 3.2. Biểu đồ diễn biến hàm lƣợng Bụi lơ lửng đợt 3 năm 2017
- Các thông số SO2, CO, NO2 và bụi Chì:
Qua kết quả phân tích cho thấy, nồng độ khí SO2,CO, NO2, bụi Chì tại
40/40 vị trí quan trắc đều thấp hơn giới hạn cho phép theo QCVN
05:2013/BTNM.
Nồng độ trung bình khí SO2 tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 0,140 mg/m3.
So sánh kết quả quan trắc khí SO2 với đợt 1 và đợt 2, nồng độ trung bình khí
SO2 đợt 3 cao hơn đợt 1 là 0,001 mg/m3 và thấp hơn đợt 2 là 0,001 mg/m
3 (đợt 1
là 0,139 mg/m3, đợt 2 là 0,141 mg/m
3).
Nồng độ trung bình khí CO tại các vị trí quan trắc đợt 3 năm 2017 là 2,45
mg/m3. So sánh kết quả quan trắc khí CO đợt 3 với 2 đợt còn lại, nồng độ trung
bình khí CO đợt 3 cao hơn đợt 2 là 0,43 mg/m3 và cao hơn đợt 1 là 0,58 mg/m
3
(đợt 1 là 1,87 mg/m3, đợt 2 là 2,02 mg/m
3).
Nồng độ trung bình khí NO2 tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 0,034 mg/m3.
So sánh kết quả quan trắc khí NO2 trung bình đợt 3 với đợt 2 và đợt 1, nồng độ
trung bình khí NO2 đợt 3 bằng đợt 2 và cao hơn đợt 1 là 0,002 mg/m3 (đợt 1 là
0,032 mg/m3, đợt 2 là 0,034 mg/m
3).
Nồng độ bụi chì tại 40/40 vị trí quan trắc đều không phát hiện thấy.
Hình 3.3. Quan trắc, lấy mẫu không khí tại huyện huyện Ngân Sơn và
huyện Pác Nặm
00,05
0,10,15
0,20,25
0,30,35
KK
TX
-1K
KT
X-2
KK
TX
-3K
KT
X-4
KK
TX
-6K
KT
X-7
KK
TX
-8K
KB
B-1
KK
BB
-2K
KB
B-3
KK
BB
-4K
KB
B-5
KK
BT
-1K
KB
T-2
KK
BT
-3K
KB
T-4
KK
BT
-5K
KC
Đ-1
KK
CĐ
-2K
KC
Đ-3
KK
CĐ
-4K
KC
Đ-5
KK
CM
-1K
KC
M-2
KK
CM
-3K
KC
M-4
KK
NR
-1K
KN
R-2
KK
NR
-3K
KN
R-4
KK
NR
-5K
KN
R-6
KK
NS
-1K
KN
S-2
KK
NS
-3K
KN
S-4
KK
PN
-1K
KP
N-2
KK
PN
-3K
KP
N-4
Bụi TSP đợt 3 năm 2017 QCVN 05:2013/BTNMT
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 22
3.2. Môi trƣờng nƣớc mặt
Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn, các thông số quan trắc được so sánh với QCVN 08-
MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước
mặt và tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI) tuân theo Quyết định số 879/QĐ-
TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục Môi trường về việc ban hành sổ
tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước.
Kết quả quan trắc hàm lượng các thông số trong môi trường nước mặt trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017 được thể hiện tại Phụ lục 3.
Qua kết quả quan trắc cho thấy môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh nhìn
chung còn tốt. Hầu hết các chỉ tiêu quan trắc tại các vị trí quan trắc đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1). Tuy nhiên
các dòng suối chảy qua nội thành thành phố Bắc Kạn đã bị ô nhiễm bởi thông số
BOD5 và COD. Cụ thể:
+ Vị trí suối Nông Thượng chảy qua khu dân cư Quang Sơn, Đội Kỳ
(NMTX5) có giá trị BOD5 vượt QCVN (cột B1) 1,3 lần; thông số COD vượt
quy chuẩn (cột B1) 1,2 lần.
+ Vị trí suối Pá Danh (NMTX6) thông số BOD5 và COD đều vượt 1,1 lần
QCCP (cột B1).
+ Vị trí nước suối chảy qua phường Phùng Chí Kiên và Đức Xuân
(NMTX7) thông số BOD5 vượt QCVN (cột B1) là 1,5 lần; thông số COD vượt
1,3 lần.
- Sông Cầu:
Sông Cầu là một trong những sông chính trên địa bàn tỉnh. Năm 2017 tiến
hành quan trắc 5 điểm trên sông Cầu bao gồm NMCĐ-6, NMTX-1, NMCM-1,
NMCM-2, NMCM-3. Kết quả quan trắc cho thấy môi trường nước mặt sông Cầu
đợt 3 năm 2017 còn tốt. Các chỉ tiêu phân tích tại các điểm quan trắc có giá trị nồng
độ nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1).
Nồng độ BOD5 trung bình của các điểm quan trắc trên sông Cầu đợt 3 là
9,78 mg/l. So sánh kết quả quan trắc BOD5 với 2 đợt còn lại trong năm thì đợt 3
thấp hơn đợt 1 (đợt 1 là 10,56 mg/l) và cao hơn đợt 2 (đợt 2 là 9 mg/l).
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 23
Nồng độ COD trung bình đợt 3 là 16,86 mg/l. So sánh giá trị COD trung
bình đợt giữa 3 đợt quan trắc thì đợt 3 thấp hơn đợt 1 ( đợt 1 là 18,76 mg/l) và
cao hơn đợt 2 (đợt 2 là 16,56 mg/l).
Giá trị TSS trung bình cuả các điểm quan trắc trên sông Cầu đợt 3 năm 2017
là 17,4 mg/l. So sánh giữa các đợt quan trắc trong năm thì giá trị TSS trung bình
đợt 3 thấp hơn 2 đợt còn lại trong năm (đợt 1 là 19,2 mg/l và đợt 2 là 26,6 mg/l).
- Sông Năng:
Năm 2017 quan trắc 3 vị trí trên sông Năng: NMPN3, NMBB1, NMBB2.
Theo kết quả quan trắc môi trường nước mặt sông Năng đợt 3 năm 2017 thì chất
lượng nước sông còn tốt. Các thông số quan trắc đều nằm trong giới hạn cho
phép của Quy chuẩn 08-MT:2015/BTNMT (cột B1).
Giá trị BOD5 trung bình của các vị trí quan trắc nước mặt sông Năng đợt 3
năm 2017 là 7,83 mg/l. So sánh với đợt 1 và đợt 2 thì đợt 3 thấp hơn so với 2 đợt
còn lại trong năm (đợt 1 là 10,76 mg/l và đợt 2 là 10,73 mg/l). Nồng độ BOB5 có
xu hướng giảm đi.
Giá trị COD trung bình đợt 3 là 13,93 mg/l. So sánh giữa 3 đợt trong năm
2017 thì giá trị COD trung bình giảm dần, đợt 3 thấp hơn 2 đợt còn lại (đợt 1 là
18,96 mg/l và đợt 2 là 18,6 mg/l).
Giá trị TSS trung bình trong nước mặt lưu vực sông Năng đợt 3 là 32,33
mg/l, so sánh giữa các đợt thì giá trị TSS trung bình của các vị trí quan trắc nước
mặt trên sông Năng giảm, đợt 3 thấp hơn đợt 1 (36,66 mg/l) và đợt 2 (37,66 mg/l).
- Hồ Ba Bể:
Quan trắc nước mặt hồ Ba Bể gồm các vị trí quan trắc nước hồ 1 và hồ 3:
NMBB3, NMBB4. Kết quả quan trắc các thông số cho thấy chất lượng nước tại
các vị trí quan trắc nước mặt trên hồ Ba Bể đợt 3 còn rất tốt. Tất cả các thông số
phân tích có giá trị thấp hơn nhiều so với giới hạn cho phép của QCVN.
Giá trị BOD5 trung bình các điểm quan trắc trên hồ Ba Bể đợt 3 là 4,4 mg/l.
So sánh giá trị BOD5 trung bình giữa 3 đợt thì đợt 3 cao hơn 2 đợt còn lại (đợt 1
là 3,85 mg/l và đợt 2 là 3,95 mg/l).
Giá trị COD trung bình đợt 3 là 7,5 mg/l, cao hơn đợt 1 (6,2 mg/l) và đợt 2
(6,75 mg/l).
Giá trị TSS trung bình đợt 3 là 5,5 mg/l, so sánh với giá trị TSS trung bình
2 đợt quan trắc còn lại trong năm thì đợt 3 cao hơn đợt 1 (đợt 1 là 4,5 mg/l) và
thấp hơn đợt 2 (đợt 2 là 6,5 mg/l).
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 24
Hình 3.4. Quan trắc, lấy mẫu nƣớc mặt tại suối Nà Tùm huyện Chợ
Đồn và suối Khuổi Cuồng thành phố Bắc Kạn
- Sông Phó Đáy:
Năm 2017 trên sông Phó đáy có 2 điểm quan trắc nước mặt là NMCĐ2,
NMCĐ5. Chất lượng nước mặt lưu vực sông Phó Đáy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
đợt 3 năm 2017 còn tốt. Các kết quả quan trắc đều nằm trong giới hạn cho phép
theo QCVN (cột B1).
Giá trị BOD5 trung bình các điểm quan trắc trên sông Phó Đáy đợt 3 là 8,65
mg/l, so sánh các đợt trong năm thì giá trị BOD5 có chiều hướng giảm, đợt 3
thấp hơn đợt 1 và đợt 2 (đợt 1 là 10,2 mg/l và đợt 2 là 9,2 mg/l).
Giá trị COD trung bình đợt 3 là 17,25 mg/l, so sánh với đợt 1 và đợt 2 thì
giá trị BOD5 đợt 3 thấp hơn đợt 1 (đợt 1 là 19,5 mg/l) và cao hơn đợt 2 (đợt 2 là
17,05 mg/l).
Giá trị TSS trung bình đợt 3 là 15,5 mg/l, so sánh với đợt 1 và đợt 2 thì đợt
3 cao hơn đợt 1 (đợt 1 là 13 mg/l) và thấp hơn đợt 2 (đợt 2 là 21,5 mg/l).
- Sông Bắc Giang:
Sông Bắc Giang trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2017 quan trắc tại 4 vị trí:
NMNR1, NMNR2, NMNR3, NMNR5. Chất lượng nước sông Bắc Giang trên
địa bàn tỉnh còn tốt. Giá trị các thông số quan trắc tại tất cả các vị trí quan trắc
trên lưu vực sông Bắc Giang đợt 3 năm 2017 đều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN (cột B1).
Giá trị BOD5 trung bình đợt 3 là 9,9 mg/l, so sánh với đợt 1 và đợt 2 thì giá
trị BOD5 trung bình đợt 3 giảm đi (đợt 1 là 12 mg/l; đợt 2 là 11,05 mg/l).
Giá trị COD trung bình đợt 3 là 17,82 mg/l, so sánh với 2 đợt còn lại thì giá trị
COD trung bình đợt 3 có xu hướng giảm (đợt 1 là 21,55 mg/l và đợt 2 là 21,8 mg/l).
Giá trị TSS trung bình đợt 3 là 27,5 mg/l. So sánh với đợt 1 và đợt 2 thì đợt 3
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 25
thấp hơn (đợt 1 là 37,75 mg/l; đợt 2 là 39,5 mg/l).
- Sông Na Rì:
Năm 2017 quan trắc 2 vị trí trên sông Na Rì là NMNR4 và NMNR6. Chất
lượng nước mặt sông Na Rì còn rất tốt.
Giá trị BOD5 trung bình đợt 3 là 7,15 mg/l, so sánh giữa các đợt quan trắc
trong năm thì đợt 3 thấp nhất (đợt 1 là 7,85 mg/l và đợt 2 là 7,80 mg/l).
Giá trị COD trung bình đợt 3 là 12,45 mg/l. So sánh với 2 đợt quan trắc còn
lại trong năm thì đợt 3 thấp hơn đợt 1 và đợt 2 (đợt 1 là 14,45 mg/l và đợt 2 là
13,10 mg/l).
Giá trị TSS trung bình đợt 3 là 16 mg/l, cao hơn đợt 1 (đợt 1 là 13,5 mg/l) và
thấp hơn đợt 2 (đợt 2 là 20,5 mg/l).
Các thông số còn lại như: pH, As, Cd, Cr6+
, Zn, Fe, Cu, Hg, Pb, NH4+,
NO3-, NO2
-, CN
-, PO4
3-, dầu mỡ, Phenol và Coliform tại các vị trí quan trắc
trên địa bàn tỉnh đều có kết quả phân tích thấp hơn nhiều so với giới hạn cho
phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMT.
Hình 3.5. Biểu đồ diễn biến nồng độ BOD5 trong nước mặt đợt 3 năm 2017
Hình 3.6. Biểu đồ diễn biến nồng độ COD trong nước mặt đợt 3 năm 2017
0
5
10
15
20
25
NM
CĐ
-6
NM
BT
-1
NM
BT
-2
NM
BT
-3
NM
BT
-4
NM
TX
-1
NM
TX
-4
NM
TX
-5
NM
TX
-6
NM
TX
-7
NM
TX
-8
NM
CM
-1
NM
CM
-2
NM
CM
-3
NM
CM
-4
NM
CM
-5
NM
CM
-6
NM
PN
-1
NM
PN
-2
NM
PN
-3
NM
NS
-2
NM
BB
-1
NM
BB
-2
NM
BB
-7
NM
CĐ
-3
NM
BB
-5
NM
BB
-6
NM
BB
-3
NM
BB
-4
NM
CĐ
-1
NM
CĐ
-2
NM
CĐ
-5
NN
CĐ
-7
NM
NS
-1
NM
NS
-4
NM
NR
-1
NM
NR
-2
NM
NR
-3
NM
NR
-5
NM
NR
-4
NM
NR
-6
LVS Cầu LVS Năng LVH Ba Bể LVS Phó
Đáy
LVS Bắc Giang LVS
Na Rì
Nồng độ BOD5 đợt 3 năm 2017 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)
05
1015202530354045
NM
CĐ
-6
NM
BT
-1
NM
BT
-2
NM
BT
-3
NM
BT
-4
NM
TX
-1
NM
TX
-4
NM
TX
-5
NM
TX
-6
NM
TX
-7
NM
TX
-8
NM
CM
-1
NM
CM
-2
NM
CM
-3
NM
CM
-4
NM
CM
-5
NM
CM
-6
NM
PN
-1
NM
PN
-2
NM
PN
-3
NM
NS
-2
NM
BB
-1
NM
BB
-2
NM
BB
-7
NM
CĐ
-3
NM
BB
-5
NM
BB
-6
NM
BB
-3
NM
BB
-4
NM
CĐ
-1
NM
CĐ
-2
NM
CĐ
-5
NN
CĐ
-7
NM
NS
-1
NM
NS
-4
NM
NR
-1
NM
NR
-2
NM
NR
-3
NM
NR
-5
NM
NR
-4
NM
NR
-6
LVS Cầu LVS Năng LVH Ba Bể LVS Phó
Đáy
LVS Bắc Giang LVS
Na Rì
Nồng độ COD đợt 3 năm 2017 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 26
Hình 3.7. Biểu đồ diễn biến nồng độ TSS trong nước mặt đợt 3 năm 2017
- Chỉ số chất lượng nước (viết tắt là WQI):
Kết quả tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI) và đánh giá chất lượng
nước tại các vị trí quan trắc môi trường nước mặt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đợt
3 năm 2017 được thể hiện tại bảng 3.1.
0102030405060
NM
CĐ
-6
NM
BT
-1
NM
BT
-2
NM
BT
-3
NM
BT
-4
NM
TX
-1
NM
TX
-4
NM
TX
-5
NM
TX
-6
NM
TX
-7
NM
TX
-8
NM
CM
-1
NM
CM
-2
NM
CM
-3
NM
CM
-4
NM
CM
-5
NM
CM
-6
NM
PN
-1
NM
PN
-2
NM
PN
-3
NM
NS
-2
NM
BB
-1
NM
BB
-2
NM
BB
-7
NM
CĐ
-3
NM
BB
-5
NM
BB
-6
NM
BB
-3
NM
BB
-4
NM
CĐ
-1
NM
CĐ
-2
NM
CĐ
-5
NN
CĐ
-7
NM
NS
-1
NM
NS
-4
NM
NR
-1
NM
NR
-2
NM
NR
-3
NM
NR
-5
NM
NR
-4
NM
NR
-6
LVS Cầu LVS Năng LVH Ba Bể LVS Phó
Đáy
LVS Bắc Giang LVS
Na Rì
Nồng độ TSS đợt 3 năm 2017 QCVN 08-MT:2015/BTNMT (cột B1)
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 27
Bảng 3.1. Chỉ số chất lƣợng nƣớc (WQI) tại các vị trí quan trắc môi trƣờng nƣớc mặt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
TT Ký hiệu
mẫu Vị trí quan trắc
Giá trị
WQI Màu Đánh giá chất lƣợng nƣớc
1 NMCĐ-6 Nước sông Cầu tại xã Đông Viên (cầu treo Khâu Chủ) 93,48 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
2 NMBT-1 Nước suối Nà Cú (xã Cẩm Giàng) 93,53 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
3 NMBT-2 Nước suối Phủ Thông (tại cầu Suối To) 96,02 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
4 NMBT-3 Nước suối Nà Cú tại xã Nguyên Phúc 94,22 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
5 NMBT-4 Nước suối Sỹ Bình tại xã Mỹ Thanh 96,58 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
6 NMTX-1 Nước sông Cầu (cầu Dương Quang) 93,78 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
7 NMTX-4 Nước suối Nặm Cắt 96,01 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
8 NMTX-5 Nước suối Nông Thượng chảy qua khu dân cư Quang Sơn,
Đội Kỳ 75,9 Vàng
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục
đích tương đương khác.
9 NMTX-6 Nước suối Pá Danh 75,15 Vàng Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục
đích tương đương khác.
10 NMTX-7 Nước suối chảy qua phường Phùng Chí Kiên và Đức
Xuân 75,73 Vàng
Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục
đích tương đương khác.
11 NMTX-8 Nước suối Khuổi Cuồng 94,36 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
12 NMCM-1 Nước sông Cầu tại xã Nông Hạ (sau vị trí xả nước thải của
nhà máy giấy Đế B&H ) 89,25 Xanh lá cây
Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
13 NMCM-2 Nước sông Cầu tại xã Thanh Bình 91,04 Xanh nước biển Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
14 NMCM-3 Nước sông Cầu (tại cầu Yên Đĩnh) 91,75 Xanh nước biển Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
15 NMCM-4 Nước suối Chợ Chu (cầu Ổ Gà) 90,49 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
16 NMCM-5 Nước sông Cầu tại đền Thắm 90,5 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 28
TT Ký hiệu
mẫu Vị trí quan trắc
Giá trị
WQI Màu Đánh giá chất lƣợng nƣớc
17 NMCM-6 Nước suối Quận tại cầu 62 91,1 Xanh nước biển Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
18 NMPN-1 Nước suối chảy vào xã Bộc Bố (tại cầu tràn) 94,31 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
19 NMPN-2 Nước suối sau khi chảy qua xã Bộc Bố 88,95 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
20 NMPN-3 Nước sông Năng tại xã Bộc Bố (thôn Nà Nghè) 90,6 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
21 NMNS-2 Nước suối Nà Phặc (tại cầu Nà Phặc) 89,91 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
22 NMBB-1 Nước sông Năng tại cầu Tin Đồn (thị trấn Chợ Rã) 85,99 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
23 NMBB-2 Nước sông Năng tại Buốc Lốm (bến đò) 84,01 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
24 NMBB-7 Nước sông Hà Hiệu tại cầu treo Pác Châm xã Bành Trạch 92,81 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
25 NMCĐ-3 Suối Quảng Bạch – Nam Cường (tại xã Nam Cường) 94,54 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp. 26 NMBB-5 Nước suối Chợ Lèng (cầu treo Pác Ngòi) 96,38 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
27 NMBB-6 Nước suối Tà Han (tại bản Cốc Tộc) 95,68 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
28 NMBB-3 Nước hồ Ba Bể (Hồ 1) 97,92 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
29 NMBB-4 Nước hồ Ba Bể (Hồ 3) 98,19 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
30 NMCĐ-1 Nước suối Nà Tùm, xã Ngọc Phái 95,33 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
31 NMCĐ-2 Nước sông Phó Đáy (xã Bình Trung) 92,73 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
32 NMCĐ-5 Nước sông Phó Đáy tại xã Bằng Lãng (cầu Tủm Tó) 92,9 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
33 NNCĐ-7 Nước sông Phó Đáy xã Yên Nhuận (nhánh thứ hai) 92,08 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
34 NMNS-1 Nước suối xã Vân Tùng (cầu Vân Tùng) 92,61 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
35 NMNS-4 Nước suối Thuần Mang (cầu Bản Giang) 94,05 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 29
TT Ký hiệu
mẫu Vị trí quan trắc
Giá trị
WQI Màu Đánh giá chất lƣợng nƣớc
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
36 NMNR-1 Nước sông Bắc Giang (xã Lương Thượng) 83,84 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
37 NMNR-2 Nước sông Bắc Giang (cầu treo Tân An) 90,47 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
38 NMNR-3 Nước sông Bắc Giang (đập Pác Cáp I) 86,04 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
39 NMNR-5 Nước sông Bắc Giang (cầu Hát Deng) 90,27 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp.
40 NMNR-4 Nước sông Na Rì (đập Pác Cáp II) 95,11 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
41 NMNR-6 Nước sông Na Rì (cầu Hảo Nghĩa) 93,11 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
42 NMCĐ-4 Nước suối Bản Thi (gần bệnh viện 50 giường) 93,11 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt
nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp. 43 NMNS-3 Nước suối Cốc Đán - Thượng Ân (tại cầu tràn Nà Vài) 95,03 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt
* Ghi chú: Giá trị WQI tƣơng ứng với mức đánh giá chất lƣợng nƣớc nhƣ sau:
Giá trị WQI Màu Mức đánh giá chất lƣợng nƣớc
91 - 100 Xanh nước biển Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
76 - 90 Xanh lá cây Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý
phù hợp.
51 - 75 Vàng Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác.
26 - 50 Da cam Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác.
0 - 25 Đỏ Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 30
Qua bảng (3.1) cho thấy các vị trí có chỉ số chất lượng nước WQI trung bình
cao đợt 3 năm 2017 là các vị trí nước hồ Ba Bể (NMBB3, NMBB4). Các vị trí có
giá trị WQI trung bình thấp là vị trí suối Nông Thượng chảy qua khu dân cư Quang
Sơn – Đội Kỳ (NMTX5), nước suối Pá Danh (NMTX6), nước suối chảy qua
phường Phùng Chí Kiên và Đức Xuân (NMTX7).
3.3. Môi trƣờng nƣớc ngầm
Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường nước ngầm trên địa
bàn tỉnh, các thông số quan trắc sẽ được so sánh với QCVN 09-MT:2015/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường nước dưới đất.
Kết quả phân tích hàm lượng các thông số trong môi trường nước ngầm trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn được thể hiện tại Phụ lục 3.
Qua kết quả phân tích chất lượng môi trường nước ngầm tỉnh Bắc Kạn năm
2017 cho thấy, hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Tuy nhiên, hàm lượng Coliform ở tất cả các vị trí
quan trắc đều vượt giới hạn cho phép của Quy chuẩn.
- Thông số COD:
Kết quả phân tích nước ngầm đợt 3 năm 2017 cho thấy tại 29/29 vị trí quan
trắc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giá trị COD đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 09-MT:2015/BTNMT (4 mg/l).
Nồng độ COD dao động từ 2,1 đến 3,9 mg/l. Nồng độ COD trung bình tại các
vị trí quan trắc đợt 3 là 3,34 mg/l. So sánh nồng độ COD trung bình giữa 3 đợt, đợt
3 tăng 0,07 mg/l so với đợt 1 và tăng 0,23 mg/l so với đợt 2 (đợt 1 là 3,27 mg/l, đợt
2 là 3,11 mg/l).
Hình 3.8. Diễn biến nồng độ COD trong nước ngầm đợt 3 năm 2017
- Thông số Coliform:
Kết quả quan trắc Coliform đợt 3 năm 2017 cho thấy tại 29/29 vị trí quan trắc
00,5
11,5
22,5
33,5
44,5
NG
TX
-1
NG
TX
-2
NG
TX
-3
NG
TX
-4
NG
TX
-5
NG
BB
-1
NG
BB
-3
NG
BB
-4
NG
BT
-1
NG
BT
-2
NG
BT
-3
NG
BT
-4
NG
BT
-5
NG
CĐ
-1
NG
CĐ
-2
NG
CĐ
-3
NG
CĐ
-4
NG
CĐ
-5
NG
CĐ
-6
NG
CM
-1
NG
CM
-4
NG
NR
-1
NG
NR
-2
NG
NR
-3
NG
NS
-2
NG
NS
-3
NG
NS
-4
NG
PN
-1
NG
PN
-2
TP. Bắc Kạn Ba Bể Bạch Thông Chợ Đồn Chợ
Mới
Na Rì Ngân Sơn Pác
Nặm
Hàm lượng COD đợt 3 năm 2017 QCVN 09-MT:2015/BTNMT
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 31
nước ngầm có hàm lượng coliform vượt giới hạn cho phép theo QCVN 09-
MT:2015/BTNMT (3MPN/100ml).
Hàm lượng Coliform dao động từ 6 đến 25 MPN/100ml, hàm lượng Coliform
trung bình tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 11,34 MPN/100ml. So sánh hàm lượng
trung bình với đợt 1và đợt 2 thì đợt 3 tăng 3,1MPN/100ml so với đợt 1 và tăng
3,62 MPN/100ml so với đợt 2 (đợt 1 là 8,24 MPN/100ml, đợt 2 là 7,72
MPN/100ml).
Hình 3.9. Diễn biến nồng độ Coliform đợt 3 năm 2017
Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm thông số Coliform là do tác động của các loại
chất thải như nước thải, chất thải rắn chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của người dân
và thói quen thả rông gia súc gia cầm, chuồng trại, nhà vệ sinh không hợp vệ sinh
gây ảnh hưởng tới nước ngầm. Ngoài ra, các giếng khoan hiện người dân không sử
dụng thường xuyên, dẫn đến sự phát sinh vi khuẩn trong các đường ống và lượng
nước lưu cữu lâu không sử dụng cũng làm phát sinh vi khuẩn.
- Các thông số còn lại:
Qua kết quả quan trắc cho thấy các thông số như: pH, As, Cd, Pb, Cr6+
, Zn,
Fe, Cu, Hg, NH4+, NO3
-, NO2
-, CN
-, SO4
2-, độ cứng và chất rắn tổng số tại 29/29 vị
trí quan trắc nước ngầm đều có kết quả quan trắc thấp hơn nhiều lần so với giới
hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
So sánh kết quả quan trắc các thông số trong nước ngầm với QCVN
01:2009/BYT của Bộ Y tế: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống. Nước ngầm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn sử dụng được cho mục đích ăn, uống
của con người. Tuy nhiên, phải áp dụng các biện pháp xử lý nước trước khi sử
dụng như: lắng, lọc, đun sôi hoặc dùng hóa chất Cloramin B để khử trùng nước.
05
1015202530
NG
TX
-1
NG
TX
-2
NG
TX
-3
NG
TX
-4
NG
TX
-5
NG
BB
-1
NG
BB
-3
NG
BB
-4
NG
BT
-1
NG
BT
-2
NG
BT
-3
NG
BT
-4
NG
BT
-5
NG
CĐ
-1
NG
CĐ
-2
NG
CĐ
-3
NG
CĐ
-4
NG
CĐ
-5
NG
CĐ
-6
NG
CM
-1
NG
CM
-4
NG
NR
-1
NG
NR
-2
NG
NR
-3
NG
NS
-2
NG
NS
-3
NG
NS
-4
NG
PN
-1
NG
PN
-2
TP. Bắc Kạn Ba Bể Bạch Thông Chợ Đồn Chợ
Mới
Na Rì Ngân Sơn Pác
Nặm
Hàm lượng Colifform đợt 3 năm 2017 QCVN 09-MT:2015/BTNMT
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 32
So sánh QCVN 02:2009/BYT của Bộ Y tế: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước sinh hoạt. Nước ngầm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn sử dụng tốt cho
mục đích sinh hoạt.
3.4. Môi trƣờng đất
Để đánh giá hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường đất trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn, các thông số quan trắc được so sánh với các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn
Việt Nam hiện hành sau:
- Các kim loại nặng như Cu, Zn, Pb, Cd, As so sánh với QCVN 03-
MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hàm lượng kim loại nặng
trong đất.
- Các thông số hóa học như pHH2O, tổng N, tổng P so sánh với các Tiêu chuẩn
Việt Nam: TCVN 7377-2004 : Giá trị chỉ thị của pH trong đất Việt Nam, TCVN
7373-2004: Giá trị chỉ thị về hàm lượng Nitơ tổng số trong đất Việt Nam và TCVN
7374-2004 Giá trị chỉ thị về hàm lượng Photpho tổng số trong đất Việt Nam.
Kết quả quan trắc hàm lượng các thông số trong môi trường đất trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017 được thể hiện tại Phụ lục 3 (gửi kèm).
- Các thông số hóa học (pHH2O, tổng N, tổng P)
Kết quả quan trắc đất đợt 3 năm 2017 cho thấy: Giá trị pHH2O tại 24/24 vị trí
quan trắc đều nằm trong khoảng giá trị chỉ thị theo TCVN 7377-2004. Đây là môi
trường thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng.
Hàm lượng chất dinh dưỡng tổng N tại 24/24 vị trí quan trắc đều nằm trong
khoảng giá trị chỉ thị thường gặp của các nhóm đất Việt Nam (TCVN 7373-2004).
Hàm lượng tổng N trung bình tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 0,078 (N%). So sánh
với giá trị tổng N trung bình đợt 2 thì đợt 3 tăng 0,006 (N%) (đợt 2 là 0,072 (N%).
Hình 3.10. Diễn biến hàm lƣợng tổng N trong đất đợt 3 năm 2017
Hàm lượng chất dinh dưỡng tổng P đa số ở các vị trí quan trắc đều nằm trong
khoảng giá trị chỉ thị thường gặp của các nhóm đất Việt Nam (TCVN 7374-2004).
00,020,040,060,08
0,10,120,14
ĐTX
-1
ĐTX
-2
ĐTX
-3
ĐTX
-4
ĐB
B-1
ĐB
B-2
ĐB
B-3
ĐB
T-1
ĐB
T-2
ĐB
T-3
ĐC
Đ-1
ĐC
Đ-2
ĐC
Đ-3
ĐC
Đ-4
ĐC
M-1
ĐC
M-2
ĐC
M-3
ĐN
R-1
ĐN
R-2
ĐN
S-1
ĐN
S-2
ĐN
S-3
ĐP
N-1
ĐP
N-2
Thành phố Bắc Kạn
Ba Bể Bạch Thông Chợ Đồn Chợ Mới Na Rì Ngân Sơn Pác Nặm
Hàm lượng chất dinh dưỡng tổng N đợt 3 năm 2017TCVN 7373-2004TCVN 7373-2004
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 33
Các vị trí có hàm tổng P cao vượt quá ngưỡng cho phép là: ĐCĐ1 (đất thị
trấn Bằng Lũng (đất trồng rau gần giếng Mắt Rồng)); ĐCĐ2 (Mẫu đất xã Bản Thi);
ĐCĐ3 (đất xã Phương Viên); ĐCĐ4 (đất khu vực Lũng Váng); ĐNS1 (Mẫu đất thị
trấn Nà Phặc); ĐPN2 (đất xã Nghiên Loan).
Hàm lượng tổng P trung bình tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 0,056 P2O5%.
So sánh với đợt 2 thì hàm lượng tổng P trung bình đợt 3 tăng 0,006 P2O5% (đợt 2
là 0,050 P2O5%).
Hình 3.11. Diễn biến hàm lƣợng tổng P trong đất đợt 3 năm 2017
Nguyên nhân do người dân tại đây đã sử dụng không đúng liều lượng phân
lân hoặc bón phân lân không đúng thời kỳ sinh trưởng, do ảnh hưởng của điều kiện
thời tiết như mưa bão, lũ lụt làm cho lượng phân bị rửa trôi, do đó cây lúa, và các
loại cây trồng khác không hấp thụ hết để lại tồn dư nhiều trong đất.
- Các kim loại nặng
Kết quả quan trắc cho thấy môi trường đất trên địa bàn tỉnh chưa bị ô nhiễm
các kim loại nặng. Hàm lượng các kim loại nặng tại 24/24 vị trí quan trắc đều thấp
hơn nhiều so với giới hạn cho phép của QCVN: 03-MT/2015/BTNMT.
Hình 3.12. Lấy mẫu đất trồng ngô tại huyện Ba Bể và mẫu đất trồng mía tại
huyện Bạch Thông
00,020,040,060,08
0,1
ĐT
X-1
ĐT
X-2
ĐT
X-3
ĐT
X-4
ĐB
B-1
ĐB
B-2
ĐB
B-3
ĐB
T-1
ĐB
T-2
ĐB
T-3
ĐC
Đ-1
ĐC
Đ-2
ĐC
Đ-3
ĐC
Đ-4
ĐC
M-1
ĐC
M-2
ĐC
M-3
ĐN
R-1
ĐN
R-2
ĐN
S-1
ĐN
S-2
ĐN
S-3
ĐP
N-1
ĐP
N-2
Giá trị tổng P đợt 3 năm 2017 TCVN 7374-2004 TCVN 7374-2004
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 34
CHƢƠNG IV.
NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC ĐỢT QUAN TRẮC
4.1. Kết quả QA/QC trong thiết kế chƣơng trình quan trắc
Sau khi được giao nhiệm vụ theo Quyết định số 45/QĐ-STNMT ngày 20 tháng
02 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn, trung tâm Quan trắc
tài nguyên và môi trường tỉnh Bắc Kạn đã xây dựng kế hoạch, lịch trình quan trắc
cụ thể, gửi và liên hệ với Công ty Cổ phần kỹ thuật và phân tích môi trường để tiến
hành việc quan trắc và lấy mẫu theo đúng kế hoạch và lịch trình được phê duyệt.
Vị trí lấy mẫu, thông số quan trắc, tần suất quan trắc thực hiện theo đúng nhiệm
vụ: Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn năm 2017 được phê duyệt tại Quyết định số
78/QĐ-STNMT ngày 03/4/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn (đợt
3 gồm 40 mẫu không khí, 43 mẫu nước mặt, 29 mẫu nước ngầm, 24 mẫu đất).
4.2. Kết quả QA/QC hiện trƣờng
Cán bộ, nhân viên thực hiện quan trắc tại hiện trường đã được đào tạo, có
trình độ, chuyên môn phù hợp.
Phương pháp quan trắc phù hợp với mục tiêu, thông số quan trắc. Phương
pháp quan trắc thực hiện theo các văn bản, quy định pháp luật hiện hành về quan
trắc môi trường.
Chuẩn bị công tác thực địa chu đáo: Dụng cụ, thiết bị, hoá chất, thuốc thử bảo
quản mẫu đầy đủ và phủ hợp.
Sử dụng trang thiết bị phù hợp với phương pháp quan trắc đã được xác định,
đáp ứng yêu cầu của phương pháp về kỹ thuật và đo lường. Trang thiết bị có
hướng dẫn sử dụng, thông tin chi tiết về xuất xứ sản xuất.
Hóa chất, mẫu chuẩn được chuẩn bị đầy đủ theo quy định của từng phương
pháp quan trắc, được đựng trong các bình chứa phù hợp, có dán nhãn thể hiện đầy
đủ các thông tin về: tên hoặc loại hóa chất, tên nhà sản xuất, nồng độ, ngày chuẩn
bị, người chuẩn bị, thời gian sử dụng.
Trang thiết bị/dụng cụ lấy mẫu cần được vận hành theo đúng khuyến cáo của
nhà sản xuất hoặc theo quy định nội bộ và được rửa sạch theo quy trình nhằm tránh
mẫu bị nhiễm bẩn.
Dụng cụ chứa: Phù hợp với từng thông số quan trắc, bảo đảm chất lượng,
không làm ảnh hưởng hoặc biến đổi chất lượng của mẫu, được dán nhãn trong suốt
thời gian tồn tại của mẫu. Nhãn thể hiện các thông tin về: thông số quan trắc, ký
hiệu mẫu, thời gian lấy mẫu, phương pháp bảo quản mẫu đã sử dụng.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 35
Vận chuyển bảo toàn mẫu về chất lượng và số lượng. Thời gian vận chuyển
và nhiệt độ của mẫu thực hiện theo các văn bản, quy định hiện hành về quan trắc
môi trường đối với từng thông số quan trắc.
Sử dụng phương pháp, cách thức bảo quản mẫu phù hợp với các thông số
quan trắc theo các quy định pháp luật hiện hành về quan trắc môi trường. Đảm bảo
rằng các phương pháp lấy mẫu đều được phổ biến tới tất cả các thành viên ở trong
nhóm quan trắc.
Quy định thống nhất về nhận dạng mẫu được lấy bao gồm dán nhãn lên tất cả
các mẫu được lấy, trên đó ghi chép chính xác kí hiệu mẫu, thời gian, địa điểm.
Quy định về điều kiện, nơi để các dụng cụ, tránh làm nhiễm bẩn mẫu, dụng cụ
lấy mẫu, chứa mẫu.
4.3. Kết quả QA/QC trong phòng thí nghiệm
Các mẫu được phân tích tại phòng thí nghiệm có chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường với mã số VIMCERTS 100 của Trung tâm Quan
trắc tài nguyên và môi trường Bắc Kạn và VIMCERTS 06 của Công ty Cổ phần Kỹ
thuật và phân tích môi trường. Tại phòng thí nghiệm đã bảo đảm yêu cầu sau:
Về cán bộ, nhân viên phòng thí nghiệm: Cán bộ quản lý phòng thí nghiệm có
trình độ đại học trở lên. Nhân viên chỉ được giao chính thức thực hiện thử nghiệm
khi lãnh đạo phòng thí nghiệm đánh giá là đạt được độ chính xác theo yêu cầu.
Hệ thống quản lý chất lượng phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm được thiết
lập và duy trì hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt động, bảo
đảm tính khách quan và chính xác của các kết quả thử nghiệm.
Kiểm soát tài liệu, hồ sơ phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm thực hiện phân
loại, thống kê, lưu trữ, quản lý và kiểm soát các tài liệu, hồ sơ thuộc hệ thống quản
lý chất lượng của phòng.
Đánh giá nội bộ về hoạt động của phòng thí nghiệm: Hàng năm, phòng thí
nghiệm tự đánh giá các hoạt động của phòng nhằm kiểm tra và xác nhận mức độ
tuân thủ các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng đối với hoạt động của phòng
thí nghiệm.
Phương pháp thử nghiệm: Các phương pháp thử nghiệm được sử dụng là các
phương pháp tiêu chuẩn đã được ban hành: Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn.
Trang thiết bị phòng thí nghiệm: Mỗi trang thiết bị được đánh dấu, dán nhãn
để nhận dạng dễ dàng, có hướng dẫn sử dụng trang thiết bị kèm theo. Phòng thí
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 36
nghiệm xây dựng và thực hiện chương trình hiệu chuẩn cho tất cả các trang thiết bị
nhằm đảm bảo độ chính xác của các kết quả đo, thử, phân tích. Trang thiết bị được
dán nhãn phản ánh tình trạng hiệu chuẩn và thời hạn hiệu chuẩn tiếp theo của trang
thiết bị đó. Phòng thí nghiệm thường xuyên lập kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo
dưỡng và hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ. Các thiết bị không đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật thì được khắc phục sửa chữa, hiệu chỉnh trước khi đưa vào hoạt động.
Điều kiện và môi trường phòng thí nghiệm: Phòng thí nghiệm được kiểm soát
các điều kiện môi trường của phòng thí nghiệm, bảo đảm không ảnh hưởng đến kết
quả thử nghiệm hoặc không ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng của các phép thử.
Quản lý mẫu thử nghiệm: Các mẫu sau khi được phân tích xong được lưu giữ
và bảo quản trong thời gian 07 ngày để sử dụng trong trường hợp cần kiểm tra và
phân tích lại.
Bảo đảm chất lượng số liệu: Phòng thí nghiệm xây dựng các thủ tục kiểm soát
chất lượng để kiểm tra tính đúng, độ lặp lại của phép thử cũng như sự thành thạo
của nhân viên thực hiện phép thử.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 37
CHƢƠNG V
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
* Kết quả thực hiện, áp dụng QA/QC đợt quan trắc
- Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017 đã thực hiện đúng theo
tiến độ và thời gian của nhiệm vụ đã được phê duyệt tại Quyết định số
78/QĐ/STNMT ngày 03/4/2017 của sở Tài nguyên và Môi trường và Kế hoạch số
37/KH-TTQTTNMT ngày 14/4/2017 của Trung tâm Quan trắc.
- Kết quả áp dụng QA/QC:
+ Xây dựng được Kế hoạch quan trắc (Số lượng, vị trí mẫu, tần suất và thông số
quan trắc, dụng cụ, thiết bị, phương pháp lấy, bảo quản, phân tích mẫu, kinh phí và
thời gian thực hiện).
+ Xây dựng lịnh trình thực hiện cụ thể (Thời gian, địa điểm).
+ Công tác chuẩn bị được đảm bảo (máy móc, dụng cụ, thiết bị hiện trường,
phương tiện và kinh phí).
+ Các mẫu được lấy, bảo quản và vận chuyển theo đúng quy định.
+ Các số liệu quan trắc hiện trường được ghi chép đầy đủ, cẩn thận.
+ Điều kiện môi trường phòng thí nghiệm được kiểm soát, đảm bảo không
ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
+ Các phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm thực hiện
đúng theo các SOP được duyệt.
+ Kết quả phân tích được ghi chép đầy đủ trong sổ ghi kết quả phân tích và
xuất ra phiếu kết quả phân tích.
* Môi trường không khí
Chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh đợt 3 năm 2017 còn tốt.
Trong đợt 3 năm 2017, cả 40/40 vị trí quan trắc môi trường không khí có nồng độ
khí CO, NO2, SO3, bụi chì và bụi TSP đều nằm trong giới hạn cho phép theo quy
chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT. Cường độ tiếng ồn tại 40/40 vị trí quan trắc đều
có giá trị nằm trong khoản giới hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT.
Cường độ tiếng ồn trung bình đợt 3 là 61,28 dBA. So sánh kết quả quan trắc
tiếng ồn trung bình giữa đợt 3 và 2 đợt quan trắc còn lại trong năm thì cường độ tiếng
ồn đợt 3 thấp hơn đợt 1 là 0,14 dBA và thấp hơn đợt 2 là 1,25 dBA.
Hàm lượng bụi trung bình đợt quan trắc là 0,197 mg/m3. So sánh kết quả quan
trắc với đợt 1 và đợt 2, hàm lượng bụi lơ lửng trung bình đợt 3 cao hơn đợt 1 là
0,01 mg/m3, và thấp hơn đợt 2 là 0,006 mg/m
3.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 38
* Môi trường nước mặt
Kết quả phân tích các thông số trong môi trường nước mặt đợt 3 năm 2017
cho thấy, chất lượng nước mặt tại các vị trí quan trắc trên địa bàn tỉnh nhìn chung
còn tốt, hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN
08-MT:2015/BTNMT (cột B1).
Chỉ có các vị trí NMTX5 (suối chảy qua khu dân cư Quang Sơn – Đội Kỳ),
NMTX6 (suối Pá Danh), NMTX7 (suối chảy qua phường Phùng Chí Kiên – Đức
Xuân) đã bị ô nhiễm bởi thông số BOD5 và COD.
Nguyên nhân gây ô nhiễm BOD5 và COD trong nước mặt tại các vị trí này vì
đây là các dòng suối chảy trong nội thành thành phố, tiếp nhận lượng nước thải
phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, dịch vụ,... của thành phố. Hiện nay thành phố
Bắc Kạn vẫn chưa hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, lượng
nước thải sinh hoạt phát sinh chỉ được xử lý sơ bộ bằng bể xử lý của gia đình rồi
thải ra môi trường nước, gây ô nhiễm môi trường.
* Môi trường nước ngầm
Kết quả phân tích các thông số trong môi trường nước ngầm cho thấy, chất
lượng nước ngầm tại các vị trí quan trắc trên địa bàn tỉnh đợt 3 năm 2017 nhìn
chung còn tốt, hầu hết các chỉ tiêu phân tích tại các vị trí quan trắc đều nằm trong
giới hạn cho phép theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT. Tuy nhiên, hàm lượng
Coliform ở tất cả các vị trí lấy mẫu đều vượt QCCP.
Nồng độ COD trung bình tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 3,34 mg/l. So sánh
nồng độ COD trung bình giữa 3 đợt, đợt 3 tăng 0,07 mg/l so với đợt 1 và tăng 0,23
mg/l so với đợt 2.
Hàm lượng Coliform trung bình tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 11,34
MPN/100ml. So sánh hàm lượng trung bình với đợt 1 và đợt 2 thì đợt 3 tăng 3,1
MPN/100ml so với đợt 1 và tăng 3,62 MPN/100ml so với đợt 2.
Các thông số còn lại như: pH, As, Cd, Pb, Cr6+
, Zn, Fe, Cu, Hg, NH4+, NO3
-,
NO2-, CN
-, SO4
2-, độ cứng và chất rắn tổng số tại 29/29 vị trí quan trắc nước ngầm
đều có kết quả phân tích thấp hơn rất nhiều so với giới hạn cho phép của QCVN
09-MT:2015/BTNMT.
Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm thông số Coliform là do tác động của các loại
chất thải như nước thải, chất thải rắn chủ yếu từ hoạt động sinh hoạt của người dân
và thói quen thả rông gia súc gia cầm, chuồng trại, nhà vệ sinh không hợp vệ sinh
gây ảnh hưởng tới nước ngầm. Ngoài ra, các giếng khoan hiện người dân không sử
dụng thường xuyên, dẫn đến sự phát sinh vi khuẩn trong các đường ống và lượng
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 39
nước lưu cữu lâu không sử dụng cũng làm phát sinh vi khuẩn.
* Môi trường đất
Giá trị pHH2O tại 24/24 vị trí quan trắc đều nằm trong khoảng giá trị chỉ thị
theo TCVN 7377-2004.
Hàm lượng chất dinh dưỡng tổng P đa số ở các vị trí quan trắc đều nằm trong
khoảng giá trị chỉ thị thường gặp của các nhóm đất Việt Nam (TCVN 7374-2004).
Các vị trí có hàm tổng P cao vượt quá ngưỡng cho phép là: ĐCĐ1 (đất thị
trấn Bằng Lũng (đất trồng rau gần giếng Mắt Rồng)); ĐCĐ2 (Mẫu đất xã Bản Thi);
ĐCĐ3 (đất xã Phương Viên); ĐCĐ4 (đất khu vực Lũng Váng); ĐNS1 (Mẫu đất thị
trấn Nà Phặc); ĐPN2 (đất xã Nghiên Loan).
Hàm lượng tổng P trung bình tại các vị trí quan trắc đợt 3 là 0,056 P2O5%.
So sánh với đợt 2 thì hàm lượng tổng P trung bình đợt 3 tăng 0,006 P2O5%.
Kết quả phân tích cho thấy môi trường đất trên địa bàn tỉnh chưa bị ô nhiễm
các kim loại nặng. Hàm lượng các kim loại nặng tại 24/24 vị trí quan trắc đều thấp
hơn nhiều so với giới hạn cho phép của QCVN: 03-MT/2015/BTNMT.
Nguyên nhân hàm lượng tổng P cao do người dân sử dụng không đúng liều
lượng phân lân hoặc bón phân lân không đúng thời kỳ sinh trưởng của cây trồng,
do ảnh hưởng của điều kiện thời tiết như mưa, lũ lụt làm cho lượng phân bón bị
rửa trôi do đó cây trồng không hấp thụ hết để lại tồn dư nhiều trong đất.
5.2. Kiến nghị
* Với UBND tỉnh:
- Tăng cường nguồn kinh phí nâng cao năng lực quan trắc, phân tích cho
Phòng thí nghiệm của Trung tâm Quan trắc tài nguyên môi trường tỉnh Bắc Kạn để
chủ động hơn trong thực hiện nhiệm vụ.
- Tăng cường kinh phí cho hoạt động quan trắc môi trường, đảm bảo thực
hiện chương trình quan trắc đúng tần suất, số lượng vị trí theo mạng lưới quan trắc
môi trường của tỉnh được phê duyệt.
* Với Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan và UBND
các huyện, thành phố:
- Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải cho các khu đô thị trên địa
bàn tỉnh để lượng nước thải ở các khu vực tập trung dân cư được thu gom và xử lý
hiệu quả, hạn chế các tác động tới chất lượng nước mặt và nước ngầm;
- Nhân rộng mô hình xử lý rác thải sinh hoạt cấp xã trên địa bàn tỉnh để lượng
rác thải sinh hoạt được thu gom và xử lý hiệu quả, hạn chế các tác động tới môi
trường.
- Khuyến cáo người dân trên địa bàn tỉnh nên sử dụng nước máy để sử dụng
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 40
cho ăn, uống. Nếu sử dụng nước giếng khoan, giếng đào thì cần có các biện pháp
xử lý như: lắng, lọc, thực hiện thói quen ăn chín, uống sôi để đảm bảo vệ sinh;
- Tuyên truyền và vận động nhân dân thực hiện nếp sống văn minh ở khu dân
cư, không thả rông gia súc, gia cầm, có các biện pháp thu gom và xử lý phân
chuồng hợp lý trước khi bón cho cây trồng; tuyên truyên người dân xây dựng nhà
xí hợp vệ sinh.
- Khuyến cáo người dân cần bón phân (phân chuồng và phân hoá học) hợp lý,
đúng thời kỳ sinh trưởng của cây, tránh bón khi thời tiết có mưa để hạn chế sự rửa
trôi của phân bón gây lãng phí và dư thừa các chất dinh dưỡng trong đất.
Báo cáo Quan trắc môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 1, P. Phùng Chí Kiên, TP. Bắc Kạn, T. Bắc Kạn SĐT: 02093.812.912 41
PHỤ LỤC
Phụ lục I: Danh mục các điểm quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 3 năm 2017;
Phụ lục II: Sơ đồ các vị trí quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Bắc Kạn đợt 3
năm 2017;
Phụ lục III: Tổng hợp kết quả quan trắc đợt 3 năm 2017 (gửi kèm);
Phụ lục IV: Biên bản và phiếu kết quả phân tích đợt 3 năm 2017 (gửi kèm).