21
STT Hạng mục bồi thường Đơn vị tính (m2) Đơn giá (đồng) STT Hạng mục bồi thường Đơn vị tính (m2) Đơn giá (đồng) I I 1 1 a a Tường bao xây gạch chỉ 220m; - Tầng 1 m 2 XD 4.168.500 - Tầng 1 m 2 XD 4.257.000 1,02 (thân tầng 1+bể phốt) - Tầng 2 đến tầng 8 m 2 sàn 3.434.300 - Tầng 2 và tầng 7 m 2 sàn 3.585.000 1,04 không có b Tường bao xây gạch chỉ 110m; Bsung mới - Tầng 1 m 2 XD 4.079.000 - Tầng 2 và tầng 7 m 2 sàn 3.467.000 không có c Phần móng cọc bê tông cốt thép 1 đài móng 30.137.000 Bsung mới - Cọc bê tông cốt thép md 189.000 ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC NĂM 2015 NHÀ CỬA Nhà có chiÒu cao t4 đến 8tầng (có mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa xi măng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, ô văng, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,6m 1 tầng) Chiều sâu móng lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ tăng 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; nếu chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, cứ giảm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; Tl% chênh so với đơn giá 2013 Ghi chú ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC (Phụ lục số 1A - QĐ số 26/2013/QĐ-UBND) Nhà cao t6 đến 7tầng. Kết cấu khung chịu lực, mái đổ bê tông cốt thép; mức độ hoàn thiện trung bình, tường ma tít, lăn sơn, nền lát gạch men 50x50 cm, cầu thang brộng 1,2m, cửa gỗ, kính; điện nước thông dụng; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại 3,6m/1 tầng. NHÀ CỬA Nhà khung chịu lực BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC (sửa theo nội dung họp ngày 25/12/2014) (kèm theo giấy mời họp số 15/SXD-KTXD ngày 06/2/2015 của Sở Xây dựng) 1

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI S À, VẬT KIẾN …sxd.laocai.gov.vn/Uploads/1502090958581719Dongiabuoithuongtsannha,CT...- Tầng 2 đến tầng 8 m2 sàn

  • Upload
    others

  • View
    9

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

STT Hạng mục bồi thường Đơn vị tính (m2)

Đơn giá (đồng) STT Hạng mục bồi thường

Đơn vị tính (m2)

Đơn giá (đồng)

I I

1 1

a a Tường bao xây gạch chỉ 220m;

- Tầng 1 m2 XD 4.168.500 - Tầng 1 m2 XD 4.257.000 1,02 (thân tầng 1+bể phốt)

- Tầng 2 đến tầng 8 m2 sàn 3.434.300 - Tầng 2 và tầng 7 m2 sàn 3.585.000 1,04

không có b Tường bao xây gạch chỉ 110m; Bổ sungmới

- Tầng 1 m2 XD 4.079.000

- Tầng 2 và tầng 7 m2 sàn 3.467.000

không có c Phần móng cọc bê tông cốt thép 1 đài móng 30.137.000 Bổ sung

mới

- Cọc bê tông cốt thép md 189.000

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC NĂM 2015

NHÀ CỬA

Nhà có chiÒu cao từ 4 đến 8 tầng (có mức độ hoàn thiện trung bình,tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa xi măng, cửagỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, ô văng, chiều cao tínhđến trần, tiêu chuẩn (3,6m 1 tầng)

Chiều sâu móng lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ tăng 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; nếu chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, cứ giảm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc;

Tỉ lệ %chênh sovới đơngiá 2013

Ghi chú

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC (Phụ lục số 1A - QĐ số 26/2013/QĐ-UBND)

Nhà cao từ 6 đến 7 tầng. Kết cấu khung chịu lực, mái đổ bê tông cốtthép; mức độ hoàn thiện trung bình, tường ma tít, lăn sơn, nền látgạch men 50x50 cm, cầu thang bộ rộng 1,2m, cửa gỗ, kính; điện nướcthông dụng; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là3,6m/1 tầng.

NHÀ CỬA

Nhà khung chịu lực

BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÀI SẢN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC (sửa theo nội dung họp ngày 25/12/2014)

(kèm theo giấy mời họp số 15/SXD-KTXD ngày 06/2/2015 của Sở Xây dựng)

1

Bổ sungmới

Bổ sungmới

không có 2 bổ sung

a

- Tầng 1 m2 XD 4.043.000

- Tầng 2 đến tầng 5 m2 sàn 3.584.000

b

- Tầng 1 m2 XD 3.853.000

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kêthực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường cáchạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBNDtỉnh quy định.

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lênthì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tínhlà tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng2 trở lên .

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểmkê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường cáchạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBNDtỉnh quy định.

Tường bao xây gạch chỉ 220m;

Tường bao xây bằng gạch chỉ 110mm

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lênthì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính làtầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2trở lên .

không có

không có

Nhà cao từ 4 đến 5 tầng. Kết cấu khung chịu lực, mái đổ bê tông cốtthép; mức độ hoàn thiện trung bình, tường ma tít, lăn sơn, nền látgạch men 50x50 cm, cầu thang bộ rộng 1,2m, cửa gỗ, kính; điện nướcthông dụng; chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là3,6m/1 tầng.

* Nhà có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục:Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí(gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chốngnóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền látgạch men 60 x 60cm trở lên, granitô.

* Nhà có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục:Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí(gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ chân tường, lan can Inốc,chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ,nền lát gạch cao cấp (40 x 40cm trở lên), granitô, sử lý móng bằng épcọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng lớn hơn 2 mét.

* Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứthấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

* Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ caohơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầngthấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầngcùng loại;

2

- Tầng 2 đến tầng 5 m2 sàn 3.466.000

c

- Tầng 1 m2 XD 3.840.000

- Tầng 2 đến tầng 5 m2 sàn 3.464.000

d Phần móng nhà

- Móng đơn bê tông cốt thép 1 đài móng 17.938.000

- Móng băng bê tông cốt thép md 2.571.000

- Móng cọc bê tông cốt thép 1 đài móng 22.134.000

Cọc bê tông cốt thép md 189.000

* Bổ sungmới

* Nhà có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục:Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí(gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chốngnóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền látgạch men 60 x 60cm trở lên, granitô.

* Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứthấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

Chiều sâu móng băng lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

Chiều sâu móng cọc lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ sâu thêm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; nếu chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, cứ giảm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc;

Tường bao xây bằng gạch không nung đốt 110mm

Chiều sâu móng đơn lớn hơn 2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

3

Bổ sungmới

2 3

a a

- Tầng 1 m2 XD 3.284.000 - Tầng 1 m2 XD 3.292.260 1,00

- Tầng 2 đến tầng 3 m2 sàn 2.457.000 - Tầng 2 đến tầng 3 m2 sàn 3.196.000 1,30

b b

- Tầng 1 m2 XD 3.752.200 - Tầng 1 m2 XD 3.642.000 0,97

- Tầng 2 đến tầng 3 m2 sàn 2.619.000 - Tầng 2 và tầng 3 m2 sàn 3.267.000 1,25

c bổ sung

- Tầng 1 m2 XD 3.471.000

- Tầng 2 đến tầng 3 m2 sàn 3.176.000

d

* Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ caohơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầngthấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm thì giảm đi 1% đơn giá của tầng tầngcùng loại;

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lênthì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính làtầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2trở lên .

Nhà đổ mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng tường chịu lực xâybằng gạch chỉ Kết cấu tường chịu lực 220mm

Nhà cao từ 2 đến 3 tầng, mái bằng đổ bê tông cốt thép; mức độ hoànthiện trung bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạchhoa xi măng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, ôvăng, chiều cao tầng 1 là 3,9m; chiều cao các tầng còn lại là 3,6m/1tầng.

Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 110mm bằng gạch chỉ

Kết cấu khung chịu lực,xây tường bao 220mm bằng gạch chỉ

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kêthực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường cáchạng mục phát sinh được xác định theo giá hiện hành do UBND tỉnh quyđịnh.

Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao 220mm bằng gạch không nung đốt

Nhà đổ mái bằng bê tông có chiều cao từ 1 đến 3 tầng (có mức độhoàn thiện trung bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm),gạch hoa xi măng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên,ô văng, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,6m 1 tầng)

Nhà cấp IV đổ mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng khung chịu lực

4

- Tầng 1 m2 XD 3.629.000

- Tầng 2 đến tầng 3 m2 sàn 3.265.000

không có e

không có - Tầng 1 m2 XD 3.460.000

không có - Tầng 2 đến tầng 3 m2 sàn 3.175.000

f Móng nhà bổ sung

8đài - Móng đơn bê tông cốt thép 1 đài móng 12.728.000

- Móng băng bê tông cốt thép md 1.742.000

- Móng cọc bê tông cốt thép 1 đài móng 16.958.000

Cọc bê tông cốt thép md 189.000

- Móng gạch chỉ md 1.049.000

Kết cấu khung chịu lực, xây tường bao110mm bằng gạch không nung đốt

Chiều sâu móng gạch lớn hơn 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

Chiều sâu móng đơn lớn hơn 2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

Chiều sâu móng băng lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

Chiều sâu móng lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ sâu thêm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, cứ giảm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc;

5

*

không có bổ sung

không có bổ sung

3 4

3.1 a

a Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 220 mm m2 XD 2.885.000 - Tường xây gạch chỉ 220 mm m2 XD 2.966.000 1,03

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểmkê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường cáchạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBNDtỉnh quy định.

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lênthì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tínhlà tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng2 trở lên.

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lênthì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính làtầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2trở lên.

* Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thì đượctính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tông cùng loạitheo quy định.

Nhà cao 1 tầng, mái bằng đổ bê tông cốt thép; mức độ hoàn thiệntrung bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa ximăng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, ô văng, chiềucao tính đến trần, tiêu chuẩn 3,6m/1 tầng.

* Đối với tầng 1, chiều cao lớn hơn 3,9m thì cứ cao hơn 10cm cộng thêm1% đơn giá của tầng 1 cùng loại; chiều cao tầng 1 thấp hơn 3,9m thì cứthấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng 1cùng loại;

* Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thìđược tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tôngcùng loại theo quy định.

Nhà xây 1 tầng đổ mái bằng bê tông (có mức độ hoàn thiện trungbình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch men (30x30 cm), gạch hoa ximăng, cửa gỗ, cửa kính, điện nước thông dụng, mái hiên, ô văng,chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,3m 1 tầng)

Nhà xây 1 tầng, mái bằng, tường chịu lực

* Nhà đổ mái bằng bê tông chiều cao 03 tầng có mức độ hoàn thiện caohơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, tường ốp gạch men(hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da),ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dánngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40 x 40cm trở lên),granitô.

Kết cấu xây tường chịu lực

* Đối với tầng 2 trở lên, chiều cao của mỗi tầng cao hơn 3,6m thì cứ caohơn 10cm cộng 1% đơn giá của tầng cùng loại; chiều cao của mỗi tầngthấp hơn 3,6m thì cứ thấp hơn 10cm giảm đi 1% đơn giá của tầng tầngcùng loại;

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường các

hạng mục phát sinh được xác định theo giá hiện hành do UBND tỉnh quy định.

* Nhà đổ mái bằng bê tông chiều cao từ 01 đến 03 tầng có mức độ hoànthiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, tường ốpgạch men (hoặc gạch hoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mili giả da), ốp gỗ chân tường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông máichảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40 x40cm trở lên), granitô, sử lý móng bằng ép cọc, đóng cọc hoặc chiều sâumóng lớn hơn 2 mét.

6

b Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 110 mm, bổ trụ 220 mm m2 XD 2.445.000 - Tường xây gạch chỉ dày 110 mm, bổ trụ 220

mm m2 XD 2.866.000 1,17

không có - Tường xây gạch không nung đốt 220 mm m2 XD 2.873.000

không có - Tường xây gạch không nung đốt 110 mm, bổ trụ 220 mm m2 XD 2.789.000

3.2 b

a Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 220 mm m2 XD 3.318.000 - Tường bao xây gạch chỉ 220 mm m2 XD 3.126.000 0,94

b Tường xây gạch chỉ, chiều dày tường 110 mm m2 XD 2.732.000 - Tường bao xây gạch chỉ 110 mm m2 XD 2.940.000 1,08

không có - Tường bao xây gạch không nung đốt 220mm m2 XD 3.120.000

- Tường bao xây gạch không nung đốt 110mm m2 XD 2.934.000

không có c Móng nhà

- Móng đơn bê tông cốt thép 1 đài móng 6.293.000

- Móng băng bê tông cốt thép md 1.350.000

- Móng cọc bê tông cốt thép 1 đài móng 13.058.000

Cọc bê tông cốt thép md 189.000

Nhà xây 1 tầng, mái bằng, khung chịu lực

Chiều sâu móng băng lớn hơn 1,5m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,5m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

Chiều sâu móng lớn hơn 13m được tính bổ sung, cứ sâu thêm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc; chiều sâu móng cọc nhỏ hơn 13m thì giảm trừ, cứ giảm 1m thì lấy tổng số cọc nhân với đơn giá của 1md cọc;

Kết cấu khung chịu lực

Chiều sâu móng đơn lớn hơn 2m thì được tính bổ sung, cứ sâu thêm 10 cm cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 2m thì giảm trừ, cứ 10 cm trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

7

- Móng gạch chỉ md 938.000

- Móng gạch không nung đốt md 859.000

*

4 5

a Kết cấu nhà xây tường gạch chỉ 110mm bổ trụ 220mm. m2 XD 2.261.800 a Kết cấu xây tường gạch chỉ 110mm, bổ trụ

220mm, m2 XD 2.448.000 1,08

Chiều sâu móng gạch không nung lớn hơn 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

* Nhà 01 tầng đổ mái bằng bê tông có mức độ hoàn thiện cao hơn đượctính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạchhoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ chântường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tônlạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40 x 40cm trở lên), granitô.

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao nhỏ hơn 2,6 mthì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính80% tầng 1 để bồi thường theo quy định,

* Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thìđược tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tôngcùng loại theo quy định.

* Nhà 01 tầng đổ mái bằng bê tông có mức độ hoàn thiện cao hơn đượctính bổ sung các hạng mục: Lăn phun sơn, tường ốp gạch men (hoặc gạchhoa), đá xẻ, trần trang trí (gỗ, phóc, thạch cao, si mi li giả da), ốp gỗ chântường, lan can Inốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tônlạnh, nền lát đá xẻ, nền lát gạch cao cấp (40 x 40cm trở lên), granitô, sửlý móng bằng ép cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng lớn hơn 2 mét.

* Đối với những nhà có xây dựng tầng hầm có chiều cao từ 2,6 m trở lênthì những diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tínhlà tầng 1 để bồi thường theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng2 trở lên.

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểmkê thực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường cáchạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBNDtỉnh quy định.

Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn (bao gồm cả trầnnền, chiều cao tính đến trần 3,3m. Kết cấu chịu lực bằng gạch, tườngbao che, tường ngăn bằng gạch, mái ngói hoặc phi brô xi măng, tôn,trần cót ép, vôi rơm, gỗ dán, nền lát gạch men, bê tông cấp phối gạchhoa xi măng, lát xi măng

* Nhà đổ mái bằng bê tông xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thìđược tính bồi thường bằng 80% mức giá nhà xây đổ mái bằng bê tông cùng loại theo quy định.

Nhà xây 01 tầng, mái lợp ngói, phi bro xi măng (bao gồm cả trần),chiều cao tính đến trần 3,3m; mức độ hoàn thiện trung bình, tườngvôi ve, ma tít, trần cót ép, vôi rơm, gỗ dán; nền lát gạch 30x30cm, bêtông cấp phối gạch hoa xi măng, lát xi măng

* Các hạng mục được tính bồi thường bổ sung được xác định theo kiểm kêthực tế và các căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán) mức giá bồi thường cáchạng mục phát sinh được xác định theo giá hiện hành do UBND tỉnh quyđịnh.

Chiều sâu móng gạch lớn hơn 1,3m thì được tính bổ sung: cứ 10 cm thì cộng thêm 1% đơn giá cùng loại; Chiều sâu móng nhỏ hơn 1,3m thì giảm trừ: cứ 10 cm thì trừ đi 1% đơn giá cùng loại;

8

b Nhà xây gạch chỉ tường 220 và nhà khung cột bê tông tường xây gạch chỉ 110mm. m2 XD 2.333.000 b Kết cấu xây tường gạch chỉ 220, m2 XD 2.590.000 1,11

c Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, m2 XD 2.584.000

d Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt m2 XD 2.493.000

e Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung đốt m2 XD 2.373.000

Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn, khung bê tông xây tường chịu lực 220mm và nhà xây gạch chỉ tường 330mm trở lên.

m2 XD 2.992.000 đã tách riêng trong mục 6 và mục 7

Nhà cấp IV 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn xây gạch ba vanh, xây đá hộc. m2 XD 2.192.900 f Nhà xây gạch ba vanh, xây đá hộc. m2 XD 2.412.000 1,1

Xây đá hộc vữa xi măng tường 400 mm trở lên. m2 XD 2.458.000 bỏ không tính

g

*

Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, có các hạng mục hoànthiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ xung các hạng mụchoàn thiện cao hơn theo quy định.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, hiên tây thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép hiên tây.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn 2,6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồi thường, nếu chiều cao < 2,6m thì được tính bằng 80% mức giá quy định.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn có các hạng mụchoàn thiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ xung các hạngmục hoàn thiện cao như đối với nhà xây đổ mái bằng bê tông.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn có sàn bê tông (gácxép) chiều cao từ sàn 2,6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồithường, nếu chiều cao < 2,6m thì được tính bằng 80% mức giá quy định.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn hiên tây thì đượctính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồithường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt théphiên tây.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, xây dựng độc lập cóchiều cao < 2,6 m thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thườngnhà xây lợp mái theo quy định.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn xây dựng độc lậpcó chiều cao < 2,6 m thì được tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồithường nhà xây lợp mái theo quy định.

9

Không có 6 bổ sung

c a Kết cấu xây tường gạch chỉ 220mm, m2 XD 2.728.000

d b Kết cấu khung cột bê tông cốt thép, xây tường gạch chỉ 110mm, m2 XD 2.666.000

đ c Kết cấu xây tường 110, bổ trụ 220mm, m2 XD 2.545.000

d Kết cấu xây tường 220mm, gạch không nung đốt m2 XD 2.624.000

e Kết cấu xây tường 110mm, bổ trụ gạch không nung đốt m2 XD 2.469.000

f Nhà xây gạch ba vanh, xây đá hộc. m2 XD 2.507.000

g

*

- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, hiên tây thì được tính toàn bộ diện tích xây dựng (cả phần hiên tây) theo đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái và được tính bổ sung khối lượng bê tông cốt thép hiên tây.

Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, có các hạng mục hoàn thiện với mức độcao hơn trung bình thì được tính bổ xung các hạng mục hoàn thiện cao hơntheo quy định.

- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thìđược tính bồi thường bằng 80% đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theoquy định.

Nhà xây 01 tầng, mái lợp tôn (bao gồm cả trần), chiều cao tính đếntrần 3,3m; mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve, ma tít, trần cótép, vôi rơm, gỗ dán; nền lát gạch 30x30cm, bê tông cấp phối gạch hoaxi măng, lát xi măng

- Đối với nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% mức giá bồi thường quy định theo từng cấp nhà (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng).

- Đối với nhà xây 01 tầng lợp mái ngói, phi bro xi măng, tôn của hộ dâncư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡđược nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quyđịnh. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tínhthêm 5% mức giá bồi thường quy định theo từng cấp nhà (nhưng vớiđiều kiện phải giữ nguyên trạng).

10

không có 7 bổ sung

a Nhà 1 tầng khung cột sắt, mái lợp tôn, vách bao che xây tường gạch chỉ 110mm m2 XD 2.711.000

bNhà 1 tầng khung cột sắt, mái lợp tôn, vách bao che xây tường gạch không nung đốt (220x105x60).

m2 XD 2.705.000

g

*

- Nhà xây 01 tầng lợp mái tôn, có sàn bê tông (gác xép) chiều cao từ sàn 2,6m trở lên được tính là diện tích tầng để tính bồi thường, nếu chiều cao < 2,6m thì được tính bằng 80% mức giá quy định.

- Đối với nhà xây 01 tầng lợp mái tôn của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% mức giá bồi thường quy định theo từng cấp nhà (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng).

Móng nhà tùy theo từng loại áp dụng đơn giá tại mục 4c

- Nhà xây 01 tầng khung cột sắt, kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, ,có các hạng mục hoàn thiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tínhbổ xung các hạng mục hoàn thiện cao hơn theo quy định.

- Nhà xây 01 tầng khung cột sắt, kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, ,xây dựng độc lập có chiều cao < 2,6 m thì được tính bồi thường bằng 80%đơn giá bồi thường nhà xây lợp mái theo quy định. - Đối với nhà xây 01 tầng lợp mái tôn của hộ dân cư đã nhận bồi thường được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% mức giá bồi thường quy định theo từng cấp nhà (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng).

Nhà 1 tầng khung cột sắt, kèo thép, mái lợp Fibrô xi măng, tôn, chiều cao 3,3m

11

5 8

a Kết cấu chịu lực bằng gỗ xẻ vuông hoặc cột bê tông, cột sắt 18x18cm trở lên. m2 XD 1.200.000 a Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê

tông 18x18cm trở lên m2 XD 1.573.000 1,31

b Kết cấu chịu lực bằng gỗ tròn, cột sắt Φ18 cm trở lên. m2 XD 1.000.000 b Kết cấu chịu lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông

Φ18 cm trở lên. m2 XD 1.336.000 1,34

không có 9 bổ sung

- Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mứcgiá quy định trên.

- Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mứcgiá quy định trên.

Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, chiều cao từ sàn đến xà ngang 2,7m, từ sànxuống đến nền là 2,2m, tường tốc xi, vôi rơm, lịa ván, mái lợp ngói,phi bro xi măng,

- Nếu chiều cao tầng 2 < 2,3m thì không được tính là tầng 2 và chỉ đượctính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.

* Nhà gỗ có các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quyđịnh thì được tính bổ xung mức giá bồi thường theo quy định.

Nhà gỗ (chưa có trần) bao gồm cả cửa panô kính, pa nô chớp, đãtính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, lắp dựng, hao hụt, nền láng xi măng,bó hè, chiều cao tính đến xà ngang 2,8 mét, tường tốc xi, vôi rơm, trátđất, lịa ván, mái lợp ngói, tấm lợp phi bro xi măng, tôn

Nhà gỗ (chưa có trần) bao gồm cả cửa panô kính, pa nô chớp, đã tínhhỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, lắp dựng, hao hụt, nền láng xi măng, bóhè, chiều cao tính đến xà ngang 2,8 mét, tường tốc xi, vôi rơm, trát đất,lịa ván, mái lợp ngói, tôn, tấm phi bro xi măng.

* Nhà gỗ có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thìmức giảm trừ được xác định như sau:

- Nhà gỗ 2 tầng thì tầng 2 có chiều cao tối thiểu từ 2,3m trở lên được tínhbằng 100% giá bồi thường tầng 1 theo quy định (áp dụng chung cho cảnhà trình tường và nhà gỗ).

- Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mứcgiá quy định trên.

- Mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15%so với mức giá quy định trên.

* Nhà gỗ có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thìmức giảm trừ được xác định như sau:

- Nhà gỗ kết cấu chịu lực gỗ xẻ vuông, gỗ tròn, cột bê tông, cột sắt có quycách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao < 2,6m mức giábồi thường được tính bằng 80% mức giá qui định.

- Nhà gỗ kết cấu chịu lực gỗ xẻ vuông, gỗ tròn, cột bê tông, cột sắt có quycách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên hoặc có chiều cao < 2,6m mức giábồi thường được tính bằng 80% mức giá qui định.

- Mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15%so với mức giá quy định trên.

- Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mứcgiá quy định trên.

* Nhà gỗ có các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quyđịnh thì được tính bổ xung mức giá bồi thường theo quy định.

- Nhà gỗ cao 2 tầng thì tầng 2 có chiều cao tối thiểu từ 2,6m trở lên đượctính bằng 100% giá bồi thường tầng 1 theo quy định (áp dụng chung chocả nhà trình tường và nhà gỗ).

- Nếu chiều cao tầng 2 < 2,6m thì không được tính là tầng 2 và chỉ đượctính bù chênh lệch chiều cao và tháo dỡ dầm sàn theo quy định.

12

a Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông mái lợp tôn m2 XD 1.854.000

c Nhà sàn cột gỗ, cột bê tông, mái lợp ngói, Fibro xi măng, m2 XD 1.748.000

1,12

6 10

- Loại không có khung cột gỗ m2 XD 669.000 - Loại không có khung cột gỗ m2 XD 970.050 1,45

- Loại có khung cột gỗ m2 XD 764.600 - Loại có khung cột gỗ m2 XD 1.108.670 1,45

- Mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu, bằng vật liệu tạm giảm 15%so với mức giá quy định trên.

- Chỉ có khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mứcgiá quy định trên.

* Nhà sàn có các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quyđịnh thì được tính bổ xung mức giá bồi thường theo quy định.

- Nhà sàn có chiều cao tính đến xà ngang lớn hơn 2,7m thì cứ cao hơn10cm được cộng thêm 1% đơn giá cùng loại. Nếu chiều cao tính đến xàngang nhỏ hơn 2,7m thì cứ nhỏ hơn 10cm thì giảm trừ 1% đơn giá cùngloại.

Nhà trình tường bằng đất chiều cao tường 3,3m, mái lợp ngói, tấmlợp:

* Nhà sàn có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thìmức giảm trừ được xác định như sau:

Nhà trình tường bằng đất chiều cao tường 3,3m, mái lợp ngói, tôn,tấm lợp:

- Nhà sàn kết cấu chịu lực gỗ, cột bê tông có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩnquy định trên hoặc có chiều cao < 2,7m mức giá bồi thường được tínhbằng 80% mức giá qui định.

- Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mứcgiá quy định trên.

13

7Nhà tạm kết cấu khung cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc cột bằng gỗ cột tròn f12 cm trở xuống

m2 XD 351.000 11Nhà tạm kết cấu khung cột bằng tre, mai, luồng, bương hoặc cột bằng gỗ cột tròn f12 cm trở xuống

m2 XD 508.950 1,45

8 8

9 9

10 10

11 11

- Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ đ/m2/XD 200.000 - Loại bệ nền xây lát, láng bao che bằng gỗ đ/m2/XD 290.000 1,45

- Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm) đ/m2/XD 80.000 - Loại tre, nứa, giấy dầu, lá cọ (vật liệu tạm) đ/m2/XD 116.000 1,45

- Bán mái có kết cấu bao che, chất lượng có tiêu chuẩn tương đương nhà lợp mái, nhà gỗ thì mới được tính bằng 50% đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái, nhà gỗ theo quy định.

- Bán mái nhà gỗ, nhà tạm không có kết cấu bao che được tính bằng 30% mức bồi thường nhà gỗ, nhà tạm theo quy định.

- Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ xung theo qui định như lắp đặt mới, riêng các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá XDCB quy định hiện hành của UBND tỉnh.

Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà ở trên cũng được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng kết cấu.

Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):

Cứ chênh lệch 0,1m chiều cao nhà xây, nhà gỗ so với quy định thì tính tăng hoặc giảm 1% mức giá bồi thường so với qui định.

Các dạng nhà bán mái có kết cấu xây lợp mái, nhà gỗ:Các dạng nhà bán mái có kết cấu xây lợp mái, nhà gỗ:

- Bán mái có kết cấu bao che, chất lượng có tiêu chuẩn tương đương nhà lợp mái, nhà gỗ thì mới được tính bằng 50% đơn giá bồi thường nhà cấp IV lợp mái, nhà gỗ theo quy định.

- Bán mái nhà gỗ, nhà tạm không có kết cấu bao che được tính bằng 30% mức bồi thường nhà gỗ, nhà tạm theo quy định.

- Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính bồi thường bổ xung theo qui định như lắp đặt mới, riêng các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá XDCB quy định hiện hành của UBND tỉnh.

Cứ chênh lệch 0,1m chiều cao nhà xây, nhà gỗ so với quy định thì tính tăng hoặc giảm 1% mức giá bồi thường so với qui định.

Nhà bếp (xây dựng độc lập): Các nhà bếp có quy mô kết cấu như các loại nhà ở trên cũng được tính đơn giá và diện tích xây dựng như nhà có cùng kết cấu.

Nhà vệ sinh, nhà tắm, hố tiểu (XD độc lập có mái che):

- Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.

- Nếu mái lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.

* Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm.

* Lán trại tạm được tính bằng 30% đơn giá bồi thường nhà tạm.

14

- Loại xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc phibrô xi măng (chưa có bể phốt) đ/m2/XD 750.000 - Loại xây toàn bộ, có mái che lợp tôn hoặc

phibrô xi măng (chưa có bể phốt) đ/m2/XD 1.087.500 1,45

- Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110 mm ( chưa có bề phốt). Nếu tường dày 220 mm được tính tăng thêm 20% đơn giá.

đ/m2/XD 2.258.000- Kết cấu xây toàn bộ, đổ bê tông mái bằng tường 110 mm ( chưa có bề phốt). Nếu tường dày 220 mm được tính tăng thêm 20% đơn giá.

đ/m2/XD 3.274.100 1,45

- Bể phốt đ/m3 1.320.000 - Bể phốt đ/m3 1.914.000 1,45

12 12

7 - Loại nền láng, lát bao che bằng tre, nứa, gỗ tạp. đ/m2/XD 187.500 7 - Loại nền láng, lát bao che bằng tre, nứa, gỗ

tạp. đ/m2/XD 271.875 1,45

8 - Xây toàn bộ nền có bê tông láng VXM dày 3cm, cột BTCT, mái lợp phibrô xi măng. đ/m2/XD 562.500 8 - Xây toàn bộ nền có bê tông láng VXM dày

3cm, cột BTCT, mái lợp phibrô xi măng. đ/m2/XD 815.625 1,45

- Các loại chuồng gà, chuồng chim… làm bằng tre nứa, gỗ tạp, có diện tích <1m2. đ/cái 150.000 - Các loại chuồng gà, đọ ong, chuồng chim…

làm bằng tre nứa, gỗ tạp, có diện tích <1m2. đ/cái 217.500 1,45

13 13

1 - Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh, gạch bê tông đ/m 25.000 1 - Bó vỉa, bó hè bằng gạch chỉ, gạch ba vanh,

gạch bê tông đ/m 36.250 1,45

2 - Chống nóng làm mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập đ/m2 319.800 2 - Chống nóng làm mái tôn liên doanh, xà gồ

thép dập đ/m2 463.710 1,45

3 - Chống nóng làm mái fbrôximăng, xà gồ thép dập đ/m2 209.400 3 - Chống nóng làm mái fbrôximăng, xà gồ thép

dập đ/m2 303.630 1,45

4 - Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng bê tông cốt thép KT (10 x10) cm đ/m2 51.500 4 - Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng bê tông

cốt thép KT (10 x10) cm đ/m2 74.675 1,45

5 - Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng gỗ, tre đ/m2 35.300 5 - Hàng rào dây thép gai, trụ cột bằng gỗ, tre đ/m2 51.185 1,45

6 - Hàng rào bằng sắt ( Sắt tròn, sắt dẹt, sắt vuông) đ/m2 263.200 6 - Hàng rào sắt hàn đặc, trụ cột bằng khung

sắt, trụ xây( Sắt tròn, sắt dẹt, sắt vuông) đ/m2 381.640 1,45

Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che:

Các hạng mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá chuẩn bồi thường:

Chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm có mái che:

Các hạng mục xây lắp lẻ được tính bổ sung hoặc giảm trừ trong đơn giá chuẩn bồi thường:

15

7 - Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ đ/m 5.600 7 - Hàng rào bằng tre, nứa, gỗ đ/m 8.120 1,45

8 - Kè đá khan đ/m3 288.700 8 - Kè đá khan đ/m3 418.615 1,45

9 - Kè đá thải, đá cuội đ/m3 173.000 9 - Kè đá thải, đá cuội đ/m3 250.850 1,45

10 - Khối xây gạch chỉ (kể cả lớp trát) đ/m3 728.000 10 - Khối xây gạch chỉ (kể cả lớp trát) đ/m3 1.055.600 1,45

11 - Khối xây gạch bê tông (kể cả lớp trát) đ/m3 529.700 11 - Khối xây gạch bê tông (kể cả lớp trát) đ/m3 768.065 1,45

12

- Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát), kè đá khan tính bằng 50% xây đá có trát. Nếu dùng đá thải, đá cuội tính bằng 30%

đ/m3 577.500 12

- Xây tường đá hộc hoặc các kết cấu xây đá, gạch ba vanh (có trát), kè đá khan tính bằng 50% xây đá có trát. Nếu dùng đá thải, đá cuội tính bằng 30%

đ/m3 837.375 1,45

13 - Khung sắt góc lưới B40 đ/m2 131.600 13 - Hàng rào khung sắt lưới B40 đ/m2 190.820 1,45

- Rào lưới sắt B40, md

14 - Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn đơn gỗ nhóm IV,V) đ/m 156.800 14 - Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn đơn gỗ nhóm

IV,V) đ/m 227.360 1,45

15 - Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn kép gỗ nhóm IV,V) đ/m 313.600 15 - Khuôn cửa đi, cửa sổ (khuôn kép gỗ nhóm

IV,V) đ/m 454.720 1,45

16 - Láng nền xi măng M75 dày 3cm đ/m2 39.000 16 - Láng nền xi măng M75 dày 3cm đ/m2 56.550 1,45

17 - Lát nền gạch Granit KT: (150x150), (200x200), (300x300)mm đ/m2 77.200 17 - Lát nền gạch Granit KT: (150x150),

(200x200), (300x300)mm đ/m2 111.940 1,45

18 - Lát nền gạch Granit KT(400x400)mm đ/m2 82.500 18 - Lát nền gạch Granit KT(400x400)mm đ/m2 119.625 1,45

19 - Lát gạch Bloc tự chèn đ/m2 88.000 19 - Lát gạch Bloc tự chèn đ/m2 127.600 1,45

16

20- Nền bê tông đá 1x2 hoặc sỏi (1x2) M200 đổ tại chỗ. Nếu có cốt sắt được tính tăng thêm 10% đơn giá.

đ/m3 1.076.000 20- Nền bê tông đá 1x2 hoặc sỏi (1x2) M200 đổ tại chỗ. Nếu có cốt sắt được tính tăng thêm 10% đơn giá.

đ/m3 1.560.200 1,45

21 - Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ, láng VXM M75 dày 3cm đ/m2 59.200 21 - Nền, sàn (kể cả sân, đường) bê tông gạch vỡ,

láng VXM M75 dày 3cm đ/m2 85.840 1,45

22 - Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ đ/m2 92.700 22 - Nền, sàn bê tông gạch vỡ, lát gạch chỉ đ/m2 134.415 1,45

23 - Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa đ/m2 152.000 23 - Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa đ/m2 220.400 1,45

24 - Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic (300x300)mm đ/m2 115.500 24 - Nền, sân bê tông gạch vỡ lát gạch Cramic

(300x300)mm đ/m2 167.475 1,45

25 - Nền lát gạch bê tông đúc sẵn đ/m2 38.500 25 - Nền lát gạch bê tông đúc sẵn đ/m2 55.825 1,45

26 - Nền lát gạch bê tông có độn cát đ/m2 113.600 26 - Nền lát gạch bê tông có độn cát đ/m2 164.720 1,45

27 - Ốp gạch men sứ 15 x 15 cm hoặc 15 x 20cm, 20x20 cm, 20x30cm đ/m2 140.700 27 - Ốp gạch men sứ 15 x 15 cm hoặc 15 x 20cm,

20x20 cm, 20x30cm đ/m2 204.015 1,45

28 - Ốp gỗ chân tường đ/m2 138.600 28 - Ốp gỗ chân tường đ/m2 200.970 1,45

29 - Sơn tường có bả matit đ/m2 30.800 29 - Sơn tường có bả matit đ/m2 189.543 6,15

30 - Sơn tường không bả matit đ/m2 25.200 30 - Sơn tường không bả matit đ/m2 132.680 5,27

31 - Trần gỗ dán (Có khung xương) đ/m2 78.700 31 - Trần gỗ dán (Có khung xương) đ/m2 114.115 1,45

32 - Trần gỗ la ti gỗ nhóm III (kể cả dầm) đ/m2 194.000 32 - Trần gỗ la ti gỗ nhóm III (kể cả dầm) đ/m2 281.300 1,45

33 - Trần nhựa ( Có khung xương) đ/m2 91.400 33 - Trần nhựa ( Có khung xương) đ/m2 132.530 1,45

34- Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm hoặc sử dụng bằng vật liệu cao đ/m2 504.000 34

- Trần trang trí: Simili giả da (kể cả khung gỗ) mút dày 3-5 cm hoặc sử dụng bằng vật liệu cao đ/m2 730.800 1,45

35 - Trần thạch cao (Có khung xương) đ/m2 118.200 35 - Trần thạch cao (Có khung xương) đ/m2 171.390 1,45

36 - Trần vôi rơm đ/m2 73.000 36 - Trần vôi rơm đ/m2 105.850 1,45

37 - Trát Granitô các loại đ/m2 98.000 37 - Trát Granitô các loại đ/m2 142.100 1,45

17

38 - Trần gỗ ván ghép m2 60.600 38 - Trần gỗ ván ghép m2 87.870 1,45

39 - Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu đ/m2 158.400 39 - Cửa kính khung nhôm, kính 5mm màu đ/m2 229.680 1,45

40 - Vách kính khung nhôm đ/m2 105.600 40 - Vách kính khung nhôm đ/m2 153.120 1,45

41 - Trần cót ép đ/m2 52.500 41 - Trần cót ép đ/m2 76.125 1,45

42 - Trần phoócmica đ/m2 96.600 42 - Trần phoócmica đ/m2 140.070 1,45

43 - Sàn gỗ (kể cả dầm) đ/m2 113.200 43 - Sàn gỗ (kể cả dầm) đ/m2 164.140 1,45

44 - Sơn thuỷ các màu m2 35.000 44 - Sơn thuỷ các màu m2 50.750 1,45

45- Chống nóng bằng tấm lợp Fibroximăng (cả xây trụ đỡ) có chiều cao ≤ 1,7m, nếu chiều cao m2 55.900 45

- Chống nóng bằng tấm lợp Fibroximăng (cả xây trụ đỡ) có chiều cao ≤ 1,7m, nếu chiều cao m2 81.055 1,45

46- Chống nóng bằng tôn (kể cả xây trụ) có chiều cao ≤ 1,7m, nếu chiều cao trên 1,7 m thì được m2 161.700 46

- Chống nóng bằng tôn (kể cả xây trụ) có chiều cao ≤ 1,7m, nếu chiều cao trên 1,7 m thì được m2 234.465 1,45

47 - Cửa pano chớp hoặc pano kính (có hoa sắt) m2 50.000 47 - Cửa pano chớp hoặc pano kính (có hoa sắt) m2 72.500 1,45

47 - Cửa kính khung nhôm (kính 5ly màu) m2 194.000 47 - Cửa kính khung nhôm (kính 5ly màu) m2 281.300 1,45

49 - Vách kính khung nhôm m2 129.400 49 - Vách kính khung nhôm m2 187.630 1,45

50 56.446

50 51

14 14

- Lan can cầu thang inox m dài 172.000 - Lan can cầu thang inox m dài 249.400 1,45

- Cửa nhôm cuốn m2 343.200 - Cửa nhôm cuốn m2 497.640 1,45

- Cửa kính thuỷ lực m2 172.000 - Cửa kính thuỷ lực m2 249.400 1,45

- Các hạng mục xây lắp khác (con tiện, xây bờ) phát sinh trên phần mái bằng nhà cấp III được tính bổ xung khối lượng theo đơn giá XDCB hiện hành

Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển

Tường vôi ve

- Các hạng mục xây lắp khác (con tiện, xây bờ) phát sinh trên phần mái bằng nhà cấp III được tính bổ xung khối lượng theo đơn giá XDCB hiện hành

Những hạng mục xây lắp di chuyển được hỗ trợ tháo lắp di chuyển

18

- Điều hoà 2 cục Cái 858.000 - Điều hoà 2 cục Cái 1.244.100 1,45

- Điều hoà 1 cục Cái 515.000 - Điều hoà 1 cục Cái 746.750 1,45

- Bình nóng lạnh Cái 172.000 - Bình nóng lạnh Cái 249.400 1,45

- Xí bệt Cái 171.600 - Xí bệt Cái 248.820 1,45

- Chân tiểu, la va bô Cái 52.000 - Chân tiểu, la va bô Cái 75.400 1,45

- Bồn tắm, bồn nước Inôx Cái 171.600 - Bồn tắm, bồn nước Inôx Cái 248.820 1,45

- Giàn năng lượng mặt trời Cái 800.000 - Giàn năng lượng mặt trời Cái 1.160.000 1,45

II II

1 1

a/ Loại giếng đất từ 1 đến 06m, tính khối lượng đào đất đường kính 0,8 - 1,2 m m sâu 350.000 a/ Loại giếng đất từ 1 đến 06m, tính khối

lượng đào đất đường kính 0,8 - 1,2 m m sâu 1.153.296 3,3

- Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m Cái 300.000 - Tang giếng bằng gạch chỉ, cao 0,8m Cái 988.540 3,3

- Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống m 243.600 - Phần xây gạch hoặc cuốn bi, ống cống m 802.694 3,3

- Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản của UBND tỉnh.

- Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch

c/ Giếng khoanc/ Giếng khoan

Trên 6m cứ tăng 01m chiều sâu được cộng thêm 100.000 đ/m sâu; trên 10được cộng thêm 200.000 đ/m sâu

b/ Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượng đàođất tính như giếng đất và bồi thường phần xây như sau:

VẬT KIẾN TRÚC

Giếng nước

VẬT KIẾN TRÚC

Giếng nước

- Giếng có đường kính lớn hơn 1,2m thì được tính bổ sung công đào và xây theo thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản của UBND tỉnh.

- Giếng đất xây hoặc kè đá được tính bằng 50% mức giá bồi thường giếng xây gạch

Trên 6m cứ tăng 01m chiều sâu được cộng thêm 100.000 đ/m sâu

b/ Loại giếng xây gạch, cuốn bi, ống cống bê tông ở dưới: Khối lượngđào đất tính như giếng đất và bồi thường phần xây như sau:

19

- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tínhkhối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giáXDCB hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâugiếng khoan < 25m.

m 210.000

- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, vàtính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơngiá XDCB hiện hành của UBND tỉnh. Chiềusâu giếng khoan < 25m.

m 691.978 3,3

- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá XDCB hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m.

m 310.000

- Tính theo mét chiều sâu khoan thực tế, và tính khối lượng xây lắp trên mặt đất theo đơn giá XDCB hiện hành của UBND tỉnh. Chiều sâu giếng khoan >25m.

m 1.021.491 3,3

2 2

- Bể < 3m3: + Bể xây gạch tường 110mm m3 510.000 - Bể < 3m3: + Bể xây gạch tường 110mm m3 1.680.517 3,3 bể mẫu số

4

+ Bể xây gạch tường 220mm m3 937.500 + Bể xây gạch tường 220mm m3 3.089.186 3,3

- Bể Bioga (thể tích bể 8m3). Nếu tăng hoặc giảm 1m3 thì được tính tăng hoặc giảm 10% đơn giá.

Hệ thống 12.500.000- Bể Bioga (thể tích bể 8m3). Nếu tăng hoặc giảm 1m3 thì được tính tăng hoặc giảm 10% đơn giá.

Hệ thống 41.189.151 3,3

Bể nước các loại (tính theo thể tích) Bể nước các loại (tính theo thể tích)

- Bể nước có thể tích từ 3-5m3 được tính tăng 20% so với mức quy định trên.

- Bể nước có thể tích từ 6m3 trở lên được tính tăng 50% so với mức quy định trên.

- Bể nước có đáy bê tông, nắp đậy bê tông cốt thép thì được tính bồi thường theo khối lượng thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của tỉnh.

- Các loại bể chứa nước tưới, hố phân, bể xây đá được tính bồi thường bằng 50% so với mức giá bồi thường trên.

- Riêng các loại bể chứa nước tưới có thể tích >10 m3 thì không được tính theo thể tích mà được tính theo khối xây tường và đáy bể.

- Bể nước có thể tích từ 6m3 trở lên được tính tăng 50% so với mức quy định trên.

- Bể nước có đáy bê tông, nắp đậy bê tông cốt thép thì được tính bồi thường theo khối lượng thực tế và đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của tỉnh.

- Riêng các loại bể chứa nước tưới có thể tích >10 m3 thì không được tính theo thể tích mà được tính theo khối xây tường và đáy bể.

- Các loại bể chứa nước tưới, hố phân, bể xây đá được tính bồi thường bằng 50% so với mức giá bồi thường trên.

- Bể nước có thể tích từ 3-5m3 được tính tăng 20% so với mức quy định trên.

20

3 3

- Ao đào (không phân biệt cấp đất) m3 47.700 - Ao đào (không phân biệt cấp đất) m3 157.178 3,3

- Ao đào lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

m3 33.800

- Ao đào lợi dụng địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đất đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao). Khối lượng phải được kiểm tra xác định có đủ căn cứ theo địa hình thực tế nhưng khối lượng nạo vét trung bình không quá 0,3 m. Nếu ao vừa có khối lượng đào vừa đắp bờ thì phải xác định cụ thể khối lượng đào và đắp theo thực tế. Nếu không xác định được khối lượng đào đắp, nạo vét thực tế thì tính bằng 80% thể tích chứa nước hiện có của ao.

m3 111.375 3,3

4 4

- Ống thép: f100mm - f300mm m dài 154.700 - Ống thép: f100mm - f300mm m dài 509.757 3,3

- Ống cống: Bê tông f150mm - f300mm m dài 62.000 - Ống cống: Bê tông f150mm - f300mm m dài 204.298 3,3

- Ống cống: Bê tông > f300mm m dài 92.700 - Ống cống: Bê tông > f300mm m dài 305.459 3,3

5 5

+ Loại 50 000 viên hoặc 20 tấn 8.424.000 + Loại 50 000 viên hoặc 20 tấn 27.758.193 3,3

+ Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên 20 tấn đến 40 tấn 10.108.700 + Loại trên 50.000 đến 70.000 viên hoặc trên

20 tấn đến 40 tấn 33.309.502 3,3

* Các loại lò gạch, lò vôi dã chiến 1.684.800 * Các loại lò gạch, lò vôi dã chiến 5.551.639 3,3

Ống cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao hoặc nước thải nói chung:

Lò gạch, lò vôi

Ao nuôi trồng thuỷ sản

Lò gạch, lò vôi

Ống cống thép hoặc ống cống bê tông cấp thoát nước ao hoặc nước thải nói chung:

Ao nuôi trồng thuỷ sản

21