Upload
others
View
4
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 591,67 80,25
Thay đổi (%) -0,39% -0,04%
Khối lượng GD 101.200.825 39.789.242
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.898 480
Chỉ số HSX/HNX-30 595,63 142,44
Số CP Tăng giá/Trần 78/9 86/8
Số CP Giảm giá/Sàn 141/15 98/10
Số CP Đứng giá 71 84
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 216,0(12,2%)* 8,8(1,8%)*
Bán (tỷ đồng) 171,0(9,7%)* 8,4(1,7%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) 45,0 0,4
* % Tổng GTGD
Tâm lý nghỉ lễ chi phối nhà đầu tư, chỉ số 2 sàn
tiếp tục điều chỉnh nhẹ
Nhóm cổ phiếu dầu khí hôm nay tiếp tục nhận được
hỗ trợ từ sự tích cực của giá dầu thô. Tuyên bố giữ
nguyên lãi suất của Fed vào ngày hôm qua khiến
đồng USD suy yếu, tạo điều kiện cho giá dầu tăng
cao và lập kỷ lục mới cho năm 2016 với mức 47,18
USD/thùng của dầu Brent. Phản ứng với thông tin
này, GAS, PVD, PVT và PXS đã vượt lên trên mốc
tham chiếu ngay từ đầu phiên. Thêm vào đó, FPT
tăng mạnh 1.400 đồng/cổ phiếu lên 49.100 đồng/cổ
phiếu cũng góp phần giúp VN-Index lấy lại sắc xanh.
Tuy nhiên, đà tăng của các mã này dần bị thu hẹp do
tác động từ bên cung. Bên cạnh đó, các bluechip còn
lại chủ yếu vận động quanh mốc tham chiếu khiến
VN-Index cũng diễn biến theo chiều hướng tương tự.
Bất chấp sự hồi phục nhẹ từ hỗ trợ 590 điểm vào
phiên chiều, VN-Index chốt phiên vẫn giảm 0,39% về
591,67 điểm. Các bluechip như PVD, VIC, SSI, MSN,
CTG, BID đều đóng cửa trong sắc đỏ, trong khi đà
tăng của VCB, GAS, FPT cũng bị thu hẹp đáng kể so
với phiên sáng. Ngoài ra, sự áp đảo của tới 141 mã
giảm so với 78 mã tăng cũng là nguyên nhân cho
phiên điều chỉnh hôm nay của chỉ số. Thanh khoản
giảm tới gần 49% về mức rất thấp khoảng 100 triệu
cổ phiếu.
Diễn biến tương tự, chỉ số HNX-Index giảm nhẹ
0,04% xuống còn 80,25 điểm. Thanh khoản cũng sụt
giảm hơn 10% về mức khá thấp với chỉ gần 40 triệu
cổ phiếu được giao dịch. Phiên giảm điểm hôm nay
chủ yếu là do tác động từ các mã ACB, PHP, PLC,
PGS, LIG, KTS, HKB, NHA, NDN, SHS…
Nước ngoài hôm nay duy trì mua ròng trên cả 2 sàn
với giá trị 45 tỷ đồng trên HSX và 400 triệu đồng
trên HNX. Các mã được mua ròng nhiều nhất gồm
FPT, MBB, PVT, GAS, SSI trên sàn HSX và SCR, TTB,
SHB, PVS, SHS trên sàn HNX.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 28 tháng 4 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 5-6
Biến động Thị trường Trang 7
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 8
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 10
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 11
Thông tin liên hệ Trang 12
Khuyến cáo Trang 13
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các chỉ số nhìn chung vẫn giữ được các hỗ trợ quan trọng và qua đó tiếp tục duy trì tín hiệu tăng điểm.
Tuy nhiên, tâm lý nghỉ lễ đã ảnh hưởng khá rõ rệt tới thị trường trong phiên hôm nay, thể hiện qua giao
dịch ảm đạm và thanh khoản sụt giảm mạnh trên cả 2 sàn. Chúng tôi cho rằng tâm lý này sẽ tiếp tục tác
động tới thị trường trong phiên ngày mai và các chỉ số sẽ chỉ có thể tiếp tục đà tăng điểm với các diễn biến
rõ nét hơn sau kỳ nghỉ lễ. Trong bối cảnh đó, chúng tôi tiếp tục khuyến nghị các nhà đầu tư nắm giữ danh
mục hiện tại và quan sát thị trường.
Fed quyết định giữ lãi suất không đổi sau cuộc họp tháng 4
Sau hai ngày họp, Ủy ban thị trường mở liên bang Mỹ (FOMC) đã quyết định giữ nguyên lãi suất cơ bản ở
mức 0,25% – 0,5%. Như vậy, FOMC đã quyết định không tăng lãi suất sau 3 kỳ họp liên tiếp kể từ lần
tăng đầu tiên vào kỳ họp tháng 12/2015. Trong năm nay, lãi suất cơ bản của Mỹ được kỳ vọng sẽ tăng 2
lần.
Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) thừa nhận sự suy giảm trong tăng trưởng của nền kinh tế Mỹ mặc dù thị
trường lao động đã có những diễn biến tích cực. Tăng trưởng GDP quý I của Mỹ ước tính đạt 0,6% theo
như một khảo sát của Bloomberg, thấp hơn nhiều so với mức tăng trưởng 1,4% của cùng kỳ năm ngoái.
Bên cạnh đó, lạm phát tháng 2/2016 cũng chỉ tăng 1,7%, vẫn thấp hơn so với mức mục tiêu 2%.
Fed sẽ tiếp tục theo dõi sát tình hình lạm phát và diễn biến nền kinh tế toàn cầu cũng như của thị trường
tài chính trong thời gian tới. Fed để ngỏ khả năng tăng lãi suất trong kỳ họp tháng 6, nhưng cũng tỏ ra sẽ
không vội vã trong việc thắt chặt chính sách tiền tệ. Kỳ họp tiếp theo của Fed sẽ diễn ra vào hai ngày 14 –
15/6.
Chúng tôi cho rằng việc Fed giữ nguyên lãi suất đang hỗ trợ rất lớn cho thị trường tài chính toàn cầu trong
đó có Việt Nam và thị trường hàng hóa. Điều này sẽ làm giảm việc rút vốn của các nhà đầu tư nước ngoài
ra khỏi các quốc gia mới nổi như Việt Nam, đồng thời giúp tỷ giá giữa VND và USD có thể được duy trì ổn
định. Đây sẽ là một thông tin tích cực đối với các doanh nghiệp đang vay nợ bằng đồng USD.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Đóng cửa tại ngưỡng EMA5: Chỉ số VN-Index
hôm nay dao động trong kênh 590-597 điểm trước
khi đóng cửa với mức giảm điểm nhẹ. Đồ thị kỹ
thuật hình thành một cây nến đen với khối lượng
giao dịch sụt giảm nhẹ, cho thấy áp lực cung không
quá mạnh, và nhờ đó chỉ số vẫn nằm trong xu
hướng tăng điểm với ngưỡng hỗ trợ của dường
EMA5 tại 591,5 điểm. Ngưỡng hỗ trợ MA10 hiện tại
ở 585 điểm cũng giúp tạo thành một kênh hỗ trợ từ
585-591 điểm cho chỉ số.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tăng điểm vào ngày
mai từ ngưỡng hỗ trợ 585-591 điểm.
HNX-Index
Đóng cửa tại ngưỡng MA10: Chỉ số HNX-Index
hôm nay dao động giữa ngưỡng kháng cự MA5 tại
80,7 điểm và ngưỡng tâm lý 80 điểm trước khi
đóng cửa giảm điểm nhẹ, duy trì trên ngưỡng
MA10. Đồ thị kỹ thuật hình thành một cây nến dạng
Doji với khối lượng giao dịch giảm, cho thấy lực
cung và lực cầu đã đạt tới điểm cân bằng tại
ngưỡng hỗ trợ ngắn hạn này. Điều này có thể sẽ
giúp chỉ số hồi phục vào phiên ngày mai.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tăng điểm vào ngày
mai từ ngưỡng MA10 với nỗ lực vượt ngưỡng MA5
tại 80,7 điểm.
VN30 - Index
Vẫn duy trì trên ngưỡng MA200: Chỉ số VN30
hôm nay giảm điểm nhẹ, hình thành một cây nến
dạng spinning top với khối lượng giao dịch sụt giảm
mạnh. Điều này cho thấy áp lực cung đã không còn
quá mạnh, và được hấp thụ khá tốt bởi lực cầu với
sự hỗ trợ của ngưỡng MA200 tại 593 điểm. Chỉ số
sau đó đã đóng cửa tại ngưỡng MA5 và giữ xu
hướng tăng điểm trong ngắn hạn.
Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng điểm vào ngày mai
để hướng tới ngưỡng 630 điểm.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
VNSmall 753,5 -0,31%
VNMidcap 761,52 -0,42%
VN100 580,54 -0,38%
VNAllshare 592,1 -0,38%
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
620
645
670
695
720
745
770
01/16 02/16 03/16 04/16
680
705
730
755
780
01/16 02/16 03/16 04/16
500
515
530
545
560
575
590
605
01/16 02/16 03/16 04/16
520
535
550
565
580
595
610
01/16 02/16 03/16 04/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
28/04/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục
tiêu (PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng
trưởng EPS 2015
Room
NN còn lại
BID 16.500 MUA Undervalued 19.000 Trung lập 12.000 19.000 8,3 1,4 11% 28,1%
BVH 58.000 MUA Fully-valued 56.900 Tăng giá 47.000 60.000 35,1 3,1 16% 24,2%
CII 24.300 MUA Undervalued 28.300 Trung lập 23.700 28.000 7,5 1,6 13% 1,1%
DCM 12.800 MUA Undervalued 15.000 Tăng giá 11.800 13.800 NA 1,1 -14% 44,0%
DPM 29.500 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 28.500 32.000 7,5 1,3 43% 24,4%
EIB 10.600 MUA Fully-valued 10.600 Tăng giá 10.000 14.200 208,6 1,0 610% 2,3%
FCN 21.300 MUA Undervalued 25.700 Trung lập 20.000 23.000 6,9 1,3 18% 0,0%
FPT 48.400 MUA Undervalued 63.000 Tăng giá 44.000 50.000 9,9 2,2 -3% 0,0%
GAS 51.000 MUA Fully-valued 52.200 Tăng giá 48.500 55.000 13,3 2,3 -32% 46,9%
GMD 40.500 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 43.500 11,7 1,0 -23% 0,0%
HPG 32.500 MUA Undervalued 37.700 Tăng giá 32.000 36.000 6,8 1,6 -22% 10,0%
MBB 14.800 MUA Undervalued 15.500 Tăng giá 14.000 16.000 7,4 1,0 -19% 2,6%
MSN 69.000 MUA Undervalued 92.000 Trung lập 67.000 80.000 34,8 3,1 63% 18,5%
MWG 76.000 MUA Undervalued 99.000 Trung lập 70.000 82.000 9,9 4,5 14% 0,0%
NLG 23.200 MUA Undervalued 26.200 Tăng giá 21.000 23.700 14,5 1,5 61% 0,0%
PVI 25.200 MUA Undervalued 29.600 Trung lập 24.000 25.500 9,7 0,9 -12% n/a
PVS 17.200 MUA Fully-valued 17.200 Tăng giá 12.500 17.500 5,1 0,7 -6% 23,5%
PVT 11.000 MUA Undervalued 13.100 Trung lập 8.000 12.000 8,0 0,8 16% 34,9%
REE 23.600 MUA Undervalued 30.700 Trung lập 22.000 24.000 7,4 1,0 -11% 0,0%
SHB 6.400 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 5.500 7.200 7,5 0,5 -16% 17,9%
SSI 21.700 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 21.000 24.000 12,0 1,6 40% 44,0%
STB 10.300 MUA Undervalued 14.600 Trung lập 9.900 12.500 22,2 0,8 -87% 19,1%
VCB 46.200 MUA Fully-valued 46.100 Tăng giá 42.000 55.000 20,5 2,6 10% 9,0%
VHC 29.100 MUA Undervalued 43.200 Trung lập 22.500 32.500 8,5 1,3 -30% 68,4%
VIC 52.000 MUA Undervalued 58.000 Trung lập 48.500 54.500 78,8 3,9 -48% 15,6%
VNM 138.000 MUA Undervalued 152.000 Trung lập 135.000 145.000 23,6 8,0 37% 0,0%
VSC 56.000 MUA Undervalued 77.000 Trung lập 52.000 60.000 8,4 1,8 -5% 0,0%
HAG 7.900 GIỮ Fully-valued 9.400 Trung lập 6.600 10.500 10,1 0,4 -17% 29,7%
ACB 17.700 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 17.500 24.000 15,4 1,2 25% 0,0%
CTG 16.200 GIỮ Undervalued 18.300 Giảm giá 16.000 19.000 10,6 1,1 -6% 0,4%
HBC 19.400 GIỮ Fully-valued 19.000 Trung lập 18.200 22.700 13,7 1,4 27% 0,1%
HCM 29.200 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 29.000 34.000 16,0 1,6 -27% 0,0%
HSG 44.600 GIỮ Overvalued 34.600 Tăng giá 40.000 45.000 7,6 1,8 54% 17,2%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HUT 9.400 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 8.500 11.000 5,0 0,7 -69% 17,1%
NT2 28.400 GIỮ Undervalued 36.500 Giảm giá 26.500 36.000 8,5 1,7 6% 28,3%
PPC 17.800 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 17.000 20.000 12,4 1,0 -42% 36,9%
PVD 24.600 GIỮ Fully-valued 23.500 Trung lập 18.300 27.000 7,2 0,7 -21% 14,3%
VND 11.700 GIỮ Fully-valued 12.400 Trung lập 11.000 13.000 10,7 0,9 -27% 6,1%
VNS 27.400 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 25.000 32.500 5,7 1,3 -13% 3,8%
BTP 15.100 BÁN Overvalued 12.600 Trung lập 15.000 18.500 4,2 0,9 -55% 40,5%
DHG 85.500 BÁN Overvalued 68.600 Trung lập 70.000 90.000 12,9 2,8 10% 0,0%
IMP 47.700 BÁN Overvalued 40.800 Trung lập 43.000 48.000 16,3 1,5 -19% 0,0%
PGS 19.100 BÁN Overvalued 18.800 Trung lập 17.900 22.800 3,9 1,1 10% 27,7%
TCM 25.400 BÁN Fully-valued 26.500 Giảm giá 24.800 32.000 8,8 1,4 -5% 0,0%
VSH 14.600 BÁN Fully-valued 14.900 Giảm giá 13.000 15.000 12,0 1,1 74% 21,4%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
LSS 14.000 700 5,3% 9,4% 1.144.050
PSD 17.500 1.000 6,1% 11,5% 149.700
PXL 2.000 100 5,3% 17,6% 216.840
HDA 16.900 900 5,6% 3,0% 199.500
LCG 5.600 200 3,7% - 152.070
NHP 19.200 700 3,8% 4,9% 574.900
TLH 9.300 300 3,3% 13,4% 938.780
NVB 5.700 200 3,6% - 119.300
LDG 9.700 300 3,2% 10,2% 753.780
PVI 25.200 800 3,3% 1,2% 170.065
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
KHP 10.800 (800) -6,9% -9,2% 176.490
DST 42.300 (4.700) -10,0% -4,1% 381.900
NVT 2.700 (200) -6,9% - 1.408.360
VIX 8.000 (600) -7,0% -10,1% 1.452.377
PTL 1.900 (100) -5,0% 5,6% 228.560
NDN 8.100 (300) -3,6% -5,8% 995.270
KMR 6.200 (300) -4,6% -8,8% 459.660
MBS 6.000 (200) -3,2% -6,3% 104.740
HAH 40.600 (1.800) -4,2% -4,5% 306.800
LIG 7.300 (200) -2,7% -3,9% 416.983
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
HAG 7.900 (100) -1,3% 6,8% 5.101.910
SCR 9.100 - - -2,2% 3.250.000
FLC 6.900 (100) -1,4% 7,8% 4.609.630
KLF 3.500 - - 2,9% 2.275.374
HQC 5.600 - - - 4.239.800
LAS 28.800 300 1,1% -1,7% 2.016.700
VHG 5.300 (200) -3,6% -3,6% 3.292.500
VIX 8.000 (600) -7,0% -10,1% 1.452.377
HNG 8.200 - - 12,3% 3.061.040
KHB 4.600 (100) -2,1% -9,8% 1.311.400
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
FPT 48.400 1.216.560 246.050 970.510 49.487
SCR 9.100 320.500 - 320.500 2.916.550
MBB 14.800 667.300 98.330 568.970 8.409
TTB 11.900 60.000 - 60.000 711.000
PVT 11.000 599.400 1.000 598.400 6.641
SHB 6.400 90.000 5.000 85.000 544.000
GAS 51.000 260.770 154.490 106.280 5.507
PVS 17.200 31.000 - 31.000 527.820
SSI 21.700 339.100 179.360 159.740 3.476
SHS 6.800 51.000 - 51.000 346.850
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 52.000 194.710 367.630 (172.920) (9.032)
NDN 8.100 74.000 536.000 (462.000) (3.695.360)
CTD 174.000 200 48.990 (48.790) (8.526)
KLS 9.900 - 110.000 (110.000) (1.089.000)
VCB 46.200 149.110 313.790 (164.680) (7.595)
HUT 9.400 - 110.000 (110.000) (1.034.000)
NBB 17.100 - 325.800 (325.800) (5.591)
BCC 13.500 4.500 50.000 (45.500) (617.560)
CTG 16.200 225.100 522.750 (297.650) (4.829)
SHN 11.300 - 22.000 (22.000) (244.200)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,0 1,6 23,8%
Trung bình 12,5 1,7 15,5%
FPT 9,9 2,2 23,4% 19.237 0,8%
DHG 12,9 2,8 22,8% 7.434 0,0%
MWG 20,4 4,5 41,2% 11.144 -2,6%
TRA 16,7 3,3 20,7% 2.887 8,3%
DGW 7,1 1,3 22,1% 774 -13,0%
IMP 16,3 1,5 10,8% 1.381 -0,6%
CMG 8,8 1,2 14,7% 980 -7,5%
DMC 12,2 2,3 18,8% 1.830 -3,5%
ELC 11,9 1,3 11,0% 942 -7,1%
OPC 13,2 2,0 15,9% 924 -0,8%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 14,7 1,7 20,8%
Trung bình 9,5 1,1 13,7%
VNM 23,6 8,0 34,7% 165.619 2,2%
HPG 6,8 1,6 26,6% 23.819 8,7%
MSN 34,8 3,1 9,3% 51.524 -7,4%
DPM 7,5 1,3 17,4% 11.544 2,4%
HNG 6,9 0,6 9,5% 6.291 -4,7%
HT1 13,8 1,9 14,9% 8.712 8,7%
KDC 1,2 1,0 93,3% 5.450 11,3%
HSG 7,6 1,8 24,9% 5.844 24,6%
VCF 15,5 2,6 18,2% 4.572 3,6%
POM 75,9 0,8 1,1% 1.938 18,2%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 11,2 1,1 10,1%
Trung bình 18,9 1,1 8,6%
REE 7,4 1,0 13,9% 6.363 -3,3%
VCB 20,5 2,6 13,2% 123.124 7,9%
CII 7,5 1,6 21,3% 6.083 2,5%
VIC 78,8 3,9 5,3% 100.872 11,3%
ITA 22,9 0,4 2,0% 3.940 -4,1%
CTG 10,6 1,1 10,3% 60.319 -4,1%
BMP 12,5 3,1 26,8% 6.276 -9,8%
BVH 35,1 3,1 9,1% 39.467 9,4%
CTD 9,5 2,5 22,8% 8.142 -9,8%
STB 22,2 0,8 10,8% 18.578 0,0%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,2 1,3 11,1%
Trung bình 11,9 1,7 16,4%
PPC 12,4 1,0 8,3% 5.663 -11,9%
GAS 13,3 2,3 18,1% 97.581 12,8%
VSH 12,0 1,1 8,7% 3.011 -9,9%
PVD 7,2 0,7 13,6% 8.562 -3,1%
TMP 13,9 1,9 20,0% 2.030 3,9%
PGD 15,7 3,2 19,6% 4.032 16,1%
TBC 13,6 1,8 13,1% 1.492 0,9%
CNG 8,8 2,6 28,5% 1.029 0,0%
SJD 6,9 1,1 17,5% 1.122 -0,4%
PGC 6,9 1,0 14,2% 634 -0,9%
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ Giá CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium/
Discount Ngày cập nhật
VNM $14,42 -0,62% 23.550.000 0 $14,59 -0,34% 1,20% Giá tại 27/04/2016,
NAV tại 27/04/2016
FTSE
Vietnam $22,98 -0,64% 14.897.400 0 $22,84 0,18% -0,79%
Giá tại 28/04/2016,
NAV tại 27/04/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV
trong ngày
Số lượng
CCQ
Thay đổi số
lượng CCQ
Giá
CCQ
Thay đổi giá
trong ngày
Premium
/Discount Ngày cập nhật
VFMVN30 9.507 -0,64% 37.700.000 0 9.400 -1,05% -0,07% Giá tại 28/04/2016,
NAV tại 27/04/2016
E1SSHN30 7.803 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 29,24% Giá tại 28/04/2016,
NAV tại 25/04/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
45%
50%
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
65
75
85
95
105
115
125
04/15 06/15 08/15 10/15 12/15 02/16 04/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
Thị trường Sàn
Bangkok
Sàn
Jakarta
Sàn
Philippines
Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 19,2 25,6 21,3 12,9
P/B 1,8 2,4 2,5 1,7
ROE 9,1 10,3 12,1 14,1
ROA 2,2 2,6 2,8 2,5
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 384,7 389,9 179,5 53,3
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) 420,9 404,8 38,3 (122,7)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) 10,0 (25,1) 47,0 (18,8)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,49% 7,31% 3,09% 6,39%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Nguyễn Thị Ngọc Anh
Trợ lý phân tích
Vương Thu Trà
Trợ lý phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
[email protected] +84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
Lê Kiên Cường
Chuyên viên cao cấp – Môi giới KH tổ chức
+848 3823 8608 Ext: 202
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418