19
www.VPBS.com.vn Trang | 1 Vui lòng đọc khuyến cáo cui bn tin này Tổng quan Thị trường HSX HNX Giá trị Đóng cửa 601,74 81,55 Thay đổi (%) +1,12% +0,17% Khối lượng GD 104.409.506 38.639.074 Giá trị GD (tỷ đồng) 1.945 465 Chỉ số HSX/HNX-30 616,07 151,36 Số CP Tăng giá/Trần 127/15 112/14 Số CP Giảm giá/Sàn 96/11 82/7 Số CP Đứng giá 78 66 Giao dịch NĐTNN HSX HNX Mua (tỷ đồng) 248,4(12,9%)* 14,6(3,1%)* Bán (tỷ đồng) 138,1(7,2%)* 12,4(2,7%)* GTGD Ròng (tỷ đồng) 110,0 2,2 * % Tổng GTGD Thtrường thoát khi xu hướng đi ngang Thtrường giằng co trong biên độ hp 588 – 600 điểm ca chsVN-Index trong gn hai tun trlại đây với sphân hóa được nhn thy khá rõ nét trên chai sàn khi dòng tiền có xu hướng chn lc nhng cphiếu có thông tin htr. Ni bt nht là dòng cphiếu bo him với BVH, BIC, BMI, PGI, PVI, trong đó BVH và BMI đều ghi nhn mức tăng ấn tượng hơn 30% kể tđầu tháng 10 ti nay. Bên cnh bo him, cphiếu ca các công ty nm trong ltrình thoái vn của SCIC như VNM, BMP, NTP tiếp tc tăng giá và thiết lp những cao điểm mi. Chtrương thoái vốn của SCIC được coi là cơ hội cho các doanh nghiệp này đón chào sự tham gia ca khi ngoi vi nhng htrvtài chính và qun trdoanh nghiệp. Hưởng ứng động thái này, đại din ca VNM mới đây cũng cho biết công ty sn sàng nâng tlshữu nước ngoài lên mc Chính phcho phép nhm tạo điều kin tối đa cho khối ngoi tham gia vào qun trcông ty. Chtrương của Chnh phcùng schđộng mca tphía doanh nghip, nht là nhng doanh nghiệp đầu ngành như VNM, BMP có thể là mt trong những động lực để Chính phđặt ra nhng chtiêu kinh tế khá tham vọng trong 5 năm tới. Trong dtho kế hoch phát trin kinh tế 2016 – 2020, Chính phưu tiên tối đa hóa tăng trưởng mc bình quân 6,5 - 7%/năm, tăng khá nhiu so vi mc trung bình 5,86% đạt được trong giai đoạn 2010 – 2015, và sn sàng duy trì l m phát trong khong 5 -7%/năm để đạt mục tiêu tăng trưởng này. Chúng tôi đánh giá đây là một thông tin tích cực, nhưng mang tính chất định hướng cho xu hướng dài hn. Trong báo cáo chiến lược gần đây nhất, VPBS đã đưa ra dự báo VN-Index có thtăng lên vùng 610-640 điểm vào cuối năm nay và hướng lên mục tiêu 700 điểm trong năm 2016. Và phiên tăng điểm trong phiên giao dch cui tuần đã phn nào cng cquan điểm ca chúng tôi trên phương diện phân tích kthut. BN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 10 năm 2015 NHẬN ĐỊNH THTRƯỜNG Ni dung: Nhận định Thtrường Trang 1-2 Phân tích Kthut Trang 3 Đồ thcác chssàn HSX Trang 4 Tin Doanh nghip Trang 5-6 Danh mc cphiếu khuyến nghTrang 7-8 Biến động Thtrường Trang 9 Biến động Ngành Trang 10 Tp 5 theo Vn hóa trong Ngành Trang 11 Giao dch 2 QuETF nước ngoài Trang 12 Giao dch 2 QuETF trong nước Trang 13 Thtrường Quc tế Trang 14 Danh mc nm gi2 quETF Trang 15 So sánh vi Thtrường Lân cn Trang 16 Giá chàng hóa Trang 17 Thông tin liên hTrang 18 Khuyến cáo Trang 19

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 1

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Tổng quan Thị trường HSX HNX

Giá trị Đóng cửa 601,74 81,55

Thay đổi (%) +1,12% +0,17%

Khối lượng GD 104.409.506 38.639.074

Giá trị GD (tỷ đồng) 1.945 465

Chỉ số HSX/HNX-30 616,07 151,36

Số CP Tăng giá/Trần 127/15 112/14

Số CP Giảm giá/Sàn 96/11 82/7

Số CP Đứng giá 78 66

Giao dịch NĐTNN HSX HNX

Mua (tỷ đồng) 248,4(12,9%)* 14,6(3,1%)*

Bán (tỷ đồng) 138,1(7,2%)* 12,4(2,7%)*

GTGD Ròng (tỷ đồng) 110,0 2,2

* % Tổng GTGD

Thị trường thoát khỏi xu hướng đi ngang

Thị trường giằng co trong biên độ hẹp 588 – 600 điểm của chỉ số VN-Index trong gần hai tuần trở lại đây với sự phân hóa được nhận thấy khá rõ nét trên cả hai sàn khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo hiểm với BVH, BIC, BMI, PGI, PVI, trong đó BVH và BMI đều ghi nhận mức tăng ấn tượng hơn 30% kể từ đầu tháng 10 tới nay. Bên cạnh bảo hiểm, cổ phiếu của các công ty nằm trong lộ trình thoái vốn của SCIC như VNM, BMP, NTP tiếp tục tăng giá và thiết lập những cao điểm mới. Chủ trương thoái vốn của SCIC được coi là cơ hội cho các doanh nghiệp này đón chào sự tham gia của khối ngoại với những hỗ trợ về tài chính và quản trị doanh nghiệp. Hưởng ứng động thái này, đại diện của VNM mới đây cũng cho biết công ty sẵn sàng nâng tỷ lệ sở hữu nước ngoài lên mức Chính phủ cho phép nhằm tạo điều kiện tối đa cho khối ngoại tham gia vào quản trị công ty.

Chủ trương của Chỉnh phủ cùng sự chủ động mở cửa từ phía doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp đầu ngành như VNM, BMP có thể là một trong những động lực để Chính phủ đặt ra những chỉ tiêu kinh tế khá tham vọng trong 5 năm tới. Trong dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế 2016 – 2020, Chính phủ ưu tiên tối đa hóa tăng trưởng ở mức bình quân 6,5 - 7%/năm, tăng khá nhiều so với mức trung bình 5,86% đạt được trong giai đoạn 2010 – 2015, và sẵn sàng duy trì lạm phát trong khoảng 5 -7%/năm để đạt mục tiêu tăng trưởng này. Chúng tôi đánh giá đây là một thông tin tích cực, nhưng mang tính chất định hướng cho xu hướng dài hạn. Trong báo cáo chiến lược gần đây nhất, VPBS đã đưa ra dự báo VN-Index có thể tăng lên vùng 610-640 điểm vào cuối năm nay và hướng lên mục tiêu 700 điểm trong năm 2016. Và phiên tăng điểm trong phiên giao dịch cuối tuần đã phần nào củng cố quan điểm của chúng tôi trên phương diện phân tích kỹ thuật.

BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY Ngày 23 tháng 10 năm 2015

NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

Nội dung:

Nhận định Thị trường Trang 1-2

Phân tích Kỹ thuật Trang 3

Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4

Tin Doanh nghiệp Trang 5-6

Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 7-8

Biến động Thị trường Trang 9

Biến động Ngành Trang 10

Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 11

Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 12

Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 13

Thị trường Quốc tế Trang 14

Danh mục nắm giữ 2 quỹ ETF Trang 15

So sánh với Thị trường Lân cận Trang 16

Giá cả hàng hóa Trang 17

Thông tin liên hệ Trang 18

Khuyến cáo Trang 19

Page 2: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 2

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Đón nhận hiệu ứng tích cực từ thị trường chứng khoán thế giới, lực cầu giá cao đã mạnh dạn đổ vào thị trường trong phiên giao dịch hôm nay khiến các chỉ số hai sàn tăng điểm khá tốt. Đặc biệt VN-Index tăng 1,12% lên ngưỡng 601,74 điểm với thanh khoản tăng đáng kể. Điều này đã giúp chỉ số sàn HSX thoát khỏi thế giằng co kéo dài từ đầu tháng 10/2015. Điều này có thể tạo đà giúp VN-Index tiếp tục tăng điểm hướng tới mục tiêu cao hơn tại vùng kháng cự 610 – 615 điểm, tạo bởi ngưỡng Fibonacci retracement 23,6% tính cho giai đoạn giảm điểm từ 641,06 xuống 511,13 của chỉ số. Theo đó, chúng tôi khuyến nghị nhà đầu tư có thể xem xét việc tăng tỷ trọng nắm giữ cổ phiếu tại các vùng giá thấp, tập trung vào những cổ phiếu đang thu hút được dòng tiền đầu cơ và đã hình thành mẫu hình tăng giá. Nhóm cổ phiếu này thường nằm trong các lĩnh vực như tài chính, bất động sản, kho vận, cảng biển…

Thông tư mới cải thiện thanh khoản các ngân hàng tái cơ cấu và kiểm soát đặc biệt

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam vừa ban hành Thông tư 18/2015/TT-NHNN, có hiệu lực thi hành từ 10/12/2015, nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của TCTD trong diện kiểm soát đặc biệt.

Theo đó, Thông tư 18 cho phép NHNN Việt Nam cho vay tái cấp vốn bằng đồng Việt Nam đối với TCTD trên cơ sở trái phiếu đặc biệt của VAMC theo Nghị định số 53/2013/NĐ-CP và số 34/2015/NĐ-CP, nhằm hỗ trợ nguồn vốn hoạt động của TCTD trong quá trình xử lý nợ xấu.

Thông tư này thay thế cho Thông tư 20/2013/TT-NHNN. Nhưng so với quy định hiện hành, Thông tư 18 đã có những sửa đổi về điều kiện tái cấp vốn. Theo quy định hiện hành, NHNN chỉ xem xét và quyết định tái cấp vốn khi TCTD không bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt; tuy nhiên, Thông tư 18 đã bỏ quy định này.

Về mức tái cấp vốn, Thông tư 18 bổ sung thêm quy định về mức tái cấp vốn đối với các TCTD đang thực hiện phương án tái cơ cấu. Cụ thể:

+ Mức tái cấp vốn đối với TCTD do Thống đốc NHNN quyết định căn cứ vào mục tiêu điều hành chính sách tiền tệ, tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt, kết quả trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đăc biệt và kết quả xử lý nợ xấu nhưng không vượt quá 70% tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt;

+ Đối với TCTD đang thực hiện phương án tái cơ cấu đã được phê duyệt, mức tái cấp vốn do Thống đốc NHNN quyết định từng trường hợp cụ thể nhưng không vượt quá 100% tổng mệnh giá trái phiếu đặc biệt.

Thời hạn tái cấp vốn dưới 01 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của trái phiếu đặc biệt.

Page 3: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 3

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN-Index

Vượt qua ngưỡng 600 điểm: Chỉ số VN-Index tăng mạnh hôm nay và gia tăng khoảng cách với ngưỡng kháng cự 595. Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến trắng với khối lượng tăng, cho thấy lực mua mạnh. Do đó, tín hiệu kỹ thuật chuyển sang tích cực với ngưỡng hỗ trợ hiện tại nằm ở 595 điểm. Ngưỡng kháng cự tiếp theo của chỉ số nằm tại 610 – 615 điểm, tạo bởi ngưỡng Fibonacci retracement 23,6%.

Dự báo: VN-Index có thể tăng điểm hướng tới ngưỡng 615 trong phiên tới.

HNX-Index

Duy trì tín hiệu tích cực: Chỉ số HNX-Index tăng điểm hôm nay nhưng không đóng cửa ở mức cao nhất phiên. Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến dạng hammer với khối lượng trung bình, cho thấy lực bán vẫn mạnh tại vùng giá cao. Điều này là do ngưỡng kháng cự 82 – 82,5 của đường MA100 đã kích thích tâm lý thận trọng của nhà đầu tư. Hỗ trợ hiện tại nằm ở ngưỡng 81,5 điểm của đường MA5

Dự báo: HNX-Index có thể sẽ tăng điểm trong phiên tới, hướng lên vùng 82 – 82,5 điểm.

VN30 - Index

Vượt qua đường MA100: Chỉ số VN30 tăng điểm hôm nay và vượt qua ngưỡng kháng cự 610 của đường MA100. Đồ thị kỹ thuật hình thành một nến trắng với khối lượng tăng, tạo ra một khoảng trống giá so với phiên trước. Tín hiệu ngắn hạn thay đổi theo hướng tích cực có thể giúp chỉ số tiếp tục tăng. Kháng cự tiếp theo nằm ở ngưỡng 625 – 630 điểm.

Dự báo: VN30 có thể sẽ tăng điểm trong phiên tới, hướng tới vùng 625 – 630 điểm.

HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)

VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Page 4: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 4

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

VNSmall 679,9 -0,01% VNMidcap 707,96 0,32%

VN100 578,49 0,95% VNAllshare 584,88 0,88%

Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp

ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX

590

605

620

635

650

665

680

695

07/15 08/15 09/15 10/15590

605

620

635

650

665

680

695

710

725

07/15 08/15 09/15 10/15

500

515

530

545

560

575

590

605

620

07/15 08/15 09/15 10/15510

525

540

555

570

585

600

615

630

07/15 08/15 09/15 10/15

Page 5: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 5

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

IMP: Tăng trưởng doanh thu quý 3/2015 thấp hơn kỳ vọng

Doanh thu thuần quý 3/2015 giảm mạnh 15,5% so với cùng kỳ năm trước, nhưng sau khi loại trừ ảnh hưởng từ Thông tư 200 (một số khoản chiết khấu thương mại được phân loại thành các khoản giảm trừ doanh thu thay vì chi phí bán hàng), doanh thu thuần chỉ giảm 7,5%. Doanh thu quý 3/2015 giảm mạnh làm tốc độ tăng trưởng 9T2015 chỉ ở mức 6,4%, thấp hơn dự phóng 12,9% cho năm 2015 của chúng tôi. Theo thông tin từ công ty, ngoài tác động của Thông tư 200, doanh thu quý 3/2015 thấp hơn là do sự sụt giảm mạnh của doanh thu hệ điều trị, giảm 42% so với cùng kỳ trong quý 3/2015, và tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt của kênh thương mại.

Tuy vậy, biên lợi nhuận ròng vẫn tăng nhẹ lên mức 11,2% so với 10,7% của 9T2014, nhờ tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần giảm còn 20,9% trong 9T2015 từ mức 27,1% trong 9T2014, trong khi biên lợi nhuận gộp thu hẹp còn 41,3% trong 9T2015 từ mức 47,5% của 9T2014. Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng từ Thông tư 200; theo đó, hàng hóa khuyến mãi được ghi nhận là giá vốn hàng bán thay vì chi phí bán hàng như trước.

Với các kết quả này, IMP hoàn thành 77% kế hoạch lợi nhuận trước thuế năm 2015 do công ty đề ra, nhưng chỉ tương đương 65% dự phóng của chúng tôi. Chúng tôi sẽ điều chỉnh dự phóng và cập nhật khuyến nghị đối với IMP trong báo cáo cập nhật sắp tới.

Hôm nay, giá cổ phiếu IMP không đổi ở mức 41.300 đồng/cổ phiếu, đang giao dịch ở mức P/E trượt là 13,0 lần và P/B là 1,4 lần.

MWG: Kết quả 9T2015 ấn tượng nhờ việc liên tục mở rộng hệ thống cửa hàng

MWG vừa công bố kết quả kinh doanh sơ bộ 9T2015, trong đó, doanh thu đạt 17.506 tỷ đồng, tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái. Chuỗi Thế giới Di động vẫn chiếm phần lớn doanh thu với tỷ trọng 84% và có tốc độ tăng trưởng cao ở mức 58% nhờ vào việc mở thêm 138 cửa hàng mới tính từ đầu năm 2015. Bên cạnh đó, chuỗi cửa hàng Điện máy Xanh cũng tăng trưởng mạnh với tốc độ tăng trưởng doanh thu đạt 83% do công ty mở thêm 19 cửa hàng mới trong 9T2015 so với tổng số 20 cửa hàng trong cả năm 2014. Tính đến cuối tháng 9/2015, tổng số cửa hàng Thế giới Di động là 482 cửa hàng và Điện máy Xanh là 39 cửa hàng.

Lợi nhuận sau thuế tăng mạnh 52% so với cùng kỳ, đạt mức 744 tỷ đồng. MWG đã hoàn thành 74% kế hoạch doanh thu và 84% kế hoạch lợi nhuận sau thuế cho năm 2015 của công ty. Các kết quả doanh thu và lợi nhuận sau thuế này lần lượt tương đương với 71% và 81% dự phóng cả năm 2015 của chúng tôi.

TIN DOANH NGHIỆP

(Tỷ đồng) Q3/2015 % tăng s/v cùng kỳ 9T2015 % tăng s/v

cùng kỳ % kế hoạch

2015 % VPBS dự phóng 2015

Doanh thu thuần 184 -16% 629 +6% 60% 62%

Lợi nhuận gộp 64 -38% 260 -9% 54%

Lợi nhuận trước thuế 23 -16% 90 +9% 77% 65%

Lợi nhuận ròng 18 -17% 71 +11% 65% Nguồn: Báo cáo tài chính, VPBS

Page 6: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 6

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Duy trì khuyến nghị MUA: Chúng tôi giữ nguyên giá mục tiêu của MWG là 97.000 đồng/cổ phiếu, tương đương với tiềm năng tăng giá là 43%. Hôm nay, giá cổ phiếu MWG không đổi, đóng cửa ở mức 68.000 đồng/cổ phiếu, tương ứng với mức P/E năm 2015 là 10,4 lần và 8,6 lần cho năm 2016, P/B năm 2015 là 4,0 lần và năm 2016 là 3,3 lần dựa trên dự phóng của chúng tôi.

HAG: Lợi nhuận trước thuế 9T2015 hoàn thành 72% kế hoạch năm của công ty

Theo nghị quyết Hội đồng Quản trị ngày 22/10/2015, CTCP Hoàng Anh Gia Lai (HAG - HSX) công bố doanh thu thuần 9T2015 của công ty tăng trưởng 116% so với cùng kỳ, đạt mức 5.189 tỷ đồng. Tuy vậy, lợi nhuận sau thuế chỉ đạt 1.341 tỷ đồng, giảm 19%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự sụt giảm này là do trong 9T2014, HAG đã ghi nhận 756 tỷ đồng doanh thu từ hoạt động tài chính nhờ vào việc phát hành thêm cổ phần của công ty con - CTCP Xây dựng và Phát triển nhà Hoàng Anh (HAGL Land) - cho nhà đầu tư khác. Nếu loại trừ khoản lợi nhuận bất thường này thì lợi nhuận sau thuế 9T2015 của HAG sẽ tăng 50% so với cùng kỳ. Với các kết quả như vậy, trong 9T2015, HAG hoàn thành 97% kế hoạch doanh thu và 72% kế hoạch lợi nhuận trước thuế năm 2015 của công ty.

Nhận định: Trong báo cáo thay đổi khuyến nghị phát hành ngày 17/8/2015, chúng tôi tăng dự báo đối với doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế chủ yếu dựa trên việc sản lượng bán bò thịt tăng trong năm nay. Tính đến nay, kết quả kinh doanh thực tế 9T2015 thậm chí còn cao hơn dự phóng mới của chúng tôi; và chúng tôi cho rằng mảng kinh doanh bò thịt đã đóng góp chính vào kết quả khả quan 9T2015 của HAG. Vì vậy, chúng tôi duy trì nhận định cổ phiếu HAG đang bị thị trường ĐỊNH GIÁ THẤP và giá mục tiêu là 21.100 đồng/cổ phiếu.

Dựa trên phương pháp phân tích kỹ thuật, chúng tôi nhận thấy xu hướng giá cổ phiếu là GIẢM GIÁ với ngưỡng kháng cự trung hạn là 21.000 đồng/cổ phiếu và ngưỡng hỗ trợ trung hạn là 12.500 đồng/cổ phiếu. Những nhà đầu tư đã sở hữu cổ phiếu này nên nắm giữ để nhận lợi nhuận trong dài hạn, những nhà đầu tư chưa sở hữu thì có thể tham gia với mức giá thấp hơn do xu hướng giảm giá hiện tại.

Hôm nay, giá cổ phiểu HAG tăng 0,7%, đóng cửa tại 14.500 đồng/cổ phiếu, giao ở mức tại P/E là 7,0 lần và P/B là 0,8 lần.

Tỷ đồng 9T2014 hợp nhất

9T2015 hợp nhất

(chưa soát xét)

% tăng s/v cùng

kỳ

Kế hoạch 2015 % kế hoạch VPBS dự

báo 2015 % VPBS dự

báo

Doanh thu thuần 2.400 5.189 116,2% 5.347 97,0% 5.947 87,3%

Lợi nhuận trước thuế 1.694 1.511 -10,8% 2.100 72,0% 1.817 83,1%

Lợi nhuận sau thuế 1.653 1.341 -18,9% N/A N/A 1.539 87,1%

Page 7: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 7

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Mã CK

Giá tại 23/10/2015

Khuyến nghị

Giá trị nội tại dài hạn

Giá mục tiêu

(PTCB)

Xu hướng ngắn hạn

Ngưỡng hỗ trợ

Ngưỡng kháng

cự P/E P/B

Tăng trưởng EPS 2015

Sở hữu nước ngoài

BTP 11.100 MUA Undervalued 14.100 Trung lập 10.000 13.000 18,1 0,7 76% 40,5%

DCM 12.900 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 11.800 13.800 8,3 1,2 -14% 45,2%

DHG 69.500 MUA Undervalued 81.000 Trung lập 65.000 74.000 11,2 2,7 19% 0,0%

DMC 40.400 MUA Undervalued 46.200 Trung lập 40.000 46.000 7,8 1,5 2% 0,0%

DPM 32.700 MUA Undervalued 34.600 Tăng giá 31.000 34.000 10,2 1,4 43% 21,7%

FCN 21.400 MUA Undervalued 23.200 Tăng giá 20.000 23.000 7,6 1,3 2% 0,0%

FPT 47.100 MUA Undervalued 55.500 Tăng giá 44.000 50.000 10,8 2,2 14% 0,0%

GMD 43.100 MUA Undervalued 46.400 Tăng giá 35.000 N/A 20,6 1,0 -23% 0,0%

HBC 17.600 MUA Undervalued 21.500 Trung lập 16.000 18.000 10,4 1,3 125% 1,1%

HPG 31.800 MUA Undervalued 37.700 Trung lập 30.500 33.000 7,2 1,8 -22% 9,5%

HSG 45.000 MUA Fully-valued 45.000 Tăng giá 40.000 45.000 7,1 1,7 54% 6,1%

HUT 11.400 MUA Undervalued 12.800 Trung lập 10.500 12.500 4,0 0,9 -69% 28,3%

IMP 41.300 MUA Undervalued 53.000 Trung lập 35.000 48.000 12,9 1,4 -15% 0,0%

MSN 74.000 MUA Undervalued 94.000 Trung lập 72.000 90.000 31,1 3,5 44% 13,9%

MWG 68.000 MUA Undervalued 97.000 Trung lập 65.000 72.000 11,5 4,9 26% 0,0%

NLG 21.700 MUA Fully-valued 22.400 Tăng giá 18.000 23.200 15,4 1,4 61% 0,0%

PHR 18.000 MUA Undervalued 24.600 Trung lập 17.200 21.500 6,9 0,7 -28% 32,1%

PPC 18.700 MUA Undervalued 19.400 Trung lập 15.500 23.000 4,7 1,1 -42% 34,6%

PVT 11.500 MUA Undervalued 15.000 Trung lập 9.000 15.000 8,5 0,9 -35% 33,4%

REE 26.300 MUA Undervalued 30.700 Tăng giá 24.000 31.000 6,9 1,2 -11% 0,0%

SHB 6.800 MUA Undervalued 6.750 Trung lập 6.500 9.000 8,1 0,6 -16% 18,3%

SSI 24.000 MUA Undervalued 26.600 Trung lập 24.000 26.000 15,2 1,8 40% 50,8%

STB 14.300 MUA Fully-valued 14.600 Tăng giá 13.500 15.500 10,0 1,1 -87% 16,4%

TRA 82.000 MUA Undervalued 89.100 Trung lập 75.000 90.000 12,5 2,6 16% 3,2%

VIC 44.400 MUA Undervalued 50.500 Tăng giá 41.000 48.000 38,3 3,5 3% 14,7%

VNM 115.000 MUA Fully-valued 113.000 Tăng giá 92.000 N/A 21,7 6,6 -1% 0,0%

ACB 20.800 GIỮ Overvalued 20.200 Tăng giá 18.000 24.000 19,8 1,5 62% 0,0%

BID 24.600 GIỮ Overvalued 19.000 Tăng giá 22.000 25.000 13,1 2,3 11% 25,6%

BVH 59.500 GIỮ Overvalued 30.500 Tăng giá 45.000 65.000 29,8 3,3 -9% 23,9%

CSM 28.000 GIỮ Undervalued 36.100 Giảm giá 26.000 31.000 7,0 1,6 -13% 33,5%

CTG 21.100 GIỮ Overvalued 18.300 Tăng giá 19.500 23.000 13,7 1,4 -6% 0,4%

DBC 26.900 GIỮ Overvalued 25.400 Tăng giá 22.000 27.000 6,4 0,9 -16% 19,3%

EIB 11.800 GIỮ Fully-valued 11.400 Trung lập 10.000 14.200 NA 1,0 6% 3,8%

DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ

Page 8: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 8

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GAS 47.100 GIỮ Fully-valued 45.800 Trung lập 46.500 55.000 7,2 2,2 -32% 46,9%

HAG 14.500 GIỮ Undervalued 21.100 Giảm giá 12.500 21.000 7,0 0,8 -22% 26,2%

IJC 9.000 GIỮ Undervalued 14.300 Giảm giá 8.000 10.000 9,5 0,9 20% 38,5%

MBB 14.400 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 14.000 16.000 6,9 1,0 -19% 0,0%

PGS 19.600 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá 17.000 24.000 7,9 1,1 10% 28,1%

TRC 20.000 GIỮ Undervalued 35.400 Giảm giá 19.000 25.000 6,7 0,4 -44% 38,1%

VCB 46.900 GIỮ Overvalued 32.300 Tăng giá 42.000 55.000 24,8 2,7 30% 9,0%

VHC 36.700 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 35.000 42.500 6,7 1,7 -30% 18,7%

VNS 30.000 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 30.000 34.000 6,4 1,4 -13% 0,0%

VSC 71.000 GIỮ Overvalued 47.900 Tăng giá 64.000 71.000 10,4 2,5 -21% 0,0%

VSH 14.900 GIỮ Fully-valued 14.900 Trung lập 13.000 15.000 6,8 1,1 74% 20,9%

DRC 46.700 BÁN Fully-valued 48.600 Giảm giá 42.500 63.000 10,7 2,9 7% 11,1%

HCM 36.600 BÁN Overvalued 33.800 Giảm giá 35.500 40.000 17,9 2,1 -27% 0,0%

TCM 36.400 BÁN Overvalued 30.000 Trung lập 33.000 40.000 10,5 2,2 5% 0,0%

VND 13.400 BÁN Overvalued 12.400 Trung lập 11.000 14.000 10,0 1,1 -27% 5,0%

Ghi chú:

Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%. Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động từ 0% đến 10%. Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn 0%.

*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị

Page 9: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 9

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

MCG 4.600 300 7,0% 17,9% 161.910 IVS 18.600 1.500 8,8% 10,1% 341.900

SVC 34.000 2.200 6,9% 18,5% 264.650 HKB 14.400 800 5,9% 8,3% 245.200

LGC 23.600 1.500 6,8% 7,3% 487.230 PVI 22.700 1.100 5,1% 6,1% 907.680

THG 28.800 1.800 6,7% 16,1% 190.540 NTP 61.100 2.500 4,3% 0,2% 188.726

DXG 19.800 1.200 6,5% 6,5% 4.667.630 HHG 10.200 300 3,0% 1,0% 300.805

5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*) 5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

AMD 12.500 (900) -6,7% -7,4% 1.133.090 HDA 13.400 (600) -4,3% -2,9% 739.150

SHI 13.400 (600) -4,3% -3,6% 1.036.920 ITQ 7.500 (300) -3,9% -2,6% 397.400

NHS 16.200 (700) -4,1% - 673.840 API 11.100 (400) -3,5% -2,6% 652.400

HDC 12.000 (500) -4,0% -11,1% 214.050 DCS 3.200 (100) -3,0% -3,0% 231.900

NVT 2.700 (100) -3,6% -3,6% 113.920 NVB 6.500 (200) -3,0% -1,5% 103.500

(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000) 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD

ITA 6.700 (100) -1,5% 4,7% 4.669.380 TIG 11.800 300 2,6% 8,3% 3.944.065

DXG 19.800 1.200 6,5% 6,5% 4.667.630 SCR 8.000 - - 1,3% 1.774.152

SBT 15.800 400 2,6% 3,3% 4.273.240 PVS 22.600 - - 0,4% 1.563.060

FLC 7.100 100 1,4% 1,4% 4.181.040 KLF 4.400 (100) -2,2% -2,2% 1.476.129

VIC 44.400 1.900 4,5% 5,2% 3.208.630 BII 7.500 - - 1,4% 1.306.900

5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

VIC 44.400 1.744.360 325.500 1.418.860 61.881 PVS 22.600 368.000 73.700 294.300 6.677

HPG 31.800 362.550 30.200 332.350 10.575 IVS 18.600 65.500 - 65.500 1.219

SSI 24.000 452.930 24.760 428.170 10.276 VE1 6.600 88.200 - 88.200 574

PVD 36.900 390.100 140.200 249.900 9.229 PIV 28.600 17.200 - 17.200 488

BVH 59.500 134.080 1.200 132.880 7.935 LAS 31.700 10.000 - 10.000 320

5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX 5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX

Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng

HSG 45.000 240.380 375.000 (134.620) (6.025) NTP 61.100 - 42.800 (42.800) (2.532)

CSM 28.000 300 112.000 (111.700) (3.127) TNG 26.400 36.200 95.000 (58.800) (1.557)

KDC 23.700 800 100.200 (99.400) (2.366) PVC 20.000 - 50.000 (50.000) (1.010)

TRC 20.000 5.000 116.100 (111.100) (2.236) HAD 41.000 100 21.300 (21.200) (894)

DRC 46.700 170.000 217.450 (47.450) (2.212) PBP 17.700 - 32.600 (32.600) (580)

Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg

BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG

Page 10: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 10

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Ngành tăng trưởng tốt hơn thị trường – HSX

Ngành tăng trưởng ít hơn thị trường - HSX

Ghi chú: Biểu đồ chỉ số ngành ở trên được tính toán theo phương pháp trọng số đều, trong khi đó % thay đổi ngành trong bảng dưới được tính theo phương pháp tỷ trọng vốn hóa. Chúng tôi làm điều này vì muốn nhà đầu tư có một bức tranh chính xác hơn về các cơ hội đầu tư trong ngành do một số công ty có vốn hóa lớn có thể ảnh hưởng lớn đến kết quả của ngành.

Phân ngành Tỷ trọng trong HSX Thay đổi 1D (%) Thay đổi 30D (%) P/E P/B

Tiêu dùng 24,7% 0,3% 9,0% 14,3 1,5

Năng lượng 1,6% 0,8% 5,3% 6,9 1,5

Tài chính 45,5% 1,9% 5,6% 19,2 1,1

Y tế 1,1% 0,5% 3,0% 9,5 1,4

Công nghiệp 8,5% 0,7% 12,5% 10,9 1,1

Công nghệ 1,9% 0,5% 4,4% 11,1 1,6

Vật liệu cơ bản 6,4% 0,8% 4,0% 9,7 0,9

Dịch vụ tiện tích 10,3% 0,6% 2,0% 6,3 1,3

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

-10

0

10

20

30

40

50

10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15

HSX (Trọng số đều) Tiêu dùng Công nghệ Dịch vụ tiện ích Công nghiệp

-40

-30

-20

-10

0

10

20

30

40

10/14 11/14 12/14 01/15 02/15 03/15 04/15 05/15 06/15 07/15 08/15 09/15 10/15

HSX (Trọng số đều) Năng lượng Tài chính Y tế Vật liệu cơ bản

BIẾN ĐỘNG NGÀNH

% T

ăng

(Giả

m)

% T

ăng

(Giả

m)

Page 11: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 11

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Các ngành vượt trội so với HSX Các ngành kém so với HSX Công nghệ Y tế Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 11,1 1,6 21,7% Trung bình 9,5 1,4 16,3% FPT 10,8 2,2 21,4% 18.720 4,9% DHG 11,2 2,7 24,6% 6.042 6,9%

MWG 20,4 4,9 41,2% 9.500 8,8% TRA 12,5 2,6 22,0% 2.023 0,0%

DGW 3,1 1,2 43,8% 1.045 -4,1% IMP 12,9 1,4 11,9% 1.195 -0,2%

CMG 9,3 1,3 15,8% 1.007 11,8% DMC 7,8 1,5 19,8% 1.079 4,9%

ELC 12,6 1,3 10,4% 825 6,9% OPC 8,7 1,6 17,3% 747 4,2%

Tiêu dùng Vật liệu cơ bản Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 14,3 1,5 20,5% Trung bình 9,7 0,9 13,2% VNM 21,7 6,6 32,7% 138.016 13,9% HPG 7,2 1,8 27,1% 23.307 0,6%

MSN 31,1 3,5 12,0% 55.257 0,0% DPM 10,2 1,4 13,6% 12.424 2,8%

HNG 14,8 1,6 11,6% 19.899 0,4% HT1 11,0 2,0 18,7% 8.267 19,3%

KDC 1,0 0,5 65,1% 5.573 -0,4% HSG 7,1 1,7 24,3% 4.536 7,7%

VCF 16,5 3,0 20,3% 4.625 2,4% POM - 0,6 -1,3% 1.341 9,1%

Công nghiệp Tài chính Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 10,9 1,1 11,3% Trung bình 19,2 1,1 9,3% REE 6,9 1,2 18,2% 7.076 2,7% VCB 24,8 2,7 10,7% 124.989 5,4%

CII 5,2 1,5 30,2% 5.192 1,7% VIC 38,3 3,5 9,9% 81.966 4,5%

ITA 24,3 0,6 2,5% 5.616 26,4% CTG 13,7 1,4 10,6% 78.564 4,5%

BMP 12,2 3,1 27,0% 5.639 18,1% BVH 29,8 3,3 11,4% 40.488 21,4%

CTD 13,8 2,1 16,1% 5.528 34,0% STB 10,0 1,1 11,8% 22.669 12,0%

Dịch vụ tiện ích Năng lượng

Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D

Trung bình 6,3 1,3 18,3% Trung bình 6,9 1,5 28,3% PPC 4,7 1,1 23,6% 5.949 6,9% GAS 7,2 2,2 34,4% 89.226 -2,1%

VSH 6,8 1,1 16,5% 3.073 3,5% PVD 6,8 1,0 17,5% 12.843 2,5%

TMP 7,5 2,1 30,3% 2.100 3,4% PGD 13,0 2,1 21,1% 2.652 9,1%

TBC 12,3 1,7 16,1% 1.511 -6,7% CNG 7,9 2,3 30,7% 869 9,5%

SJD 5,7 1,1 19,9% 1.168 -1,6% PGC 8,3 1,1 13,6% 729 1,4%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH

Page 12: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 12

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá

trong ngày Premium/ Discount Ngày cập nhật

VNM $ 17,23 1,87% 27.200.000 50.000 $ 17,40 3,39% 0,98% Giá tại 22/10/2015, NAV tại 22/10/2015

FTSE Vietnam

$ 24,19 1,13% 16.054.900 0 $ 24,65 2,58% -0,65% Giá tại 23/10/2015, NAV tại 22/10/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VNM

FTSE Vietnam

Page 13: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 13

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC

Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày

Số lượng CCQ

Thay đổi số lượng CCQ Giá CCQ Thay đổi giá

trong ngày Premium/Discount Ngày cập nhật

VFMVN30 9.635 -0,20% 38.700.000 0 9.800 1,03% 0,68% Giá tại 23/10/2015, NAV tại 21/10/2015

E1SSHN30 8.257 -0,34% 10.100.000 0 9.500 0,00% 15,05% Giá tại 23/10/2015, NAV tại 21/10/2015

Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)

VFM

VN30

E1SS

HN30

-

5

10

15

20

25

30

35

40

45

-3%

-2%

-1%

0%

1%

2%

3%

4%

5%

6%

-

2

4

6

8

10

12

-5%

0%

5%

10%

15%

20%

25%

30%

Page 14: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 14

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

DANH MỤC NẮM GIỮ 2 QUỸ ETF

Mã CK Sàn Cổ phiếu

nắm giữ Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T % +/- T+5 Khối lượng GD KLTB 5D PE

(TTM) EPS

(TTM) Tăng trưởng EPS (TTM)

1 VIC HSX 18.517.722 7,55% 44.400 4,47% 3,74% 3.208.630 468.956 38,3 1.161 -57,64%

2 VCB HSX 16.940.898 7,52% 46.900 1,52% 0,43% 760.300 703.634 24,8 1.893 5,91%

3 BVH HSX 12.514.426 6,94% 59.500 3,48% 4,39% 501.140 452.602 29,8 1.995 9,56%

4 STB HSX 48.781.963 6,73% 14.300 -0,69% -3,38% 176.090 806.916 10,0 1.428 -10,44%

5 MSN HSX 8.648.510 6,13% 74.000 0,00% -0,67% 98.100 400.012 31,1 2.380 na

6 DPM HSX 15.786.010 4,93% 32.700 0,31% -0,30% 185.300 486.386 10,2 3.197 1,31%

7 HAG HSX 31.043.674 4,30% 14.500 0,69% -2,03% 2.000.780 2.855.120 7,0 2.085 48,31%

8 NT2 HSX 16.215.180 4,10% 26.400 0,76% 0,00% 439.020 467.218 4,2 6.233 154,29%

9 PVS HNX 18.559.950 4,05% 22.600 0,00% 1,35% 1.562.900 1.708.169 5,5 4.126 1,25%

10 ITA HSX 52.245.231 3,42% 6.700 -1,47% 0,00% 4.669.380 5.841.156 24,3 275 103,26%

11 PVD HSX 7.196.327 2,54% 36.900 1,10% -0,54% 725.750 645.278 7,1 5.171 -30,43%

12 FLC HSX 37.013.152 2,49% 7.100 1,43% -1,39% 4.181.040 6.214.098 5,8 1.225 -17,11%

13 KBC HSX 17.694.690 2,43% 14.500 1,40% -1,36% 1.253.120 2.200.620 10,8 1.338 113,40%

14 SSI HSX 9.762.011 2,24% 24.000 0,42% -1,23% 2.147.870 2.040.628 15,2 1.575 18,00%

15 PPC HSX 12.613.660 2,24% 18.700 1,08% 0,54% 52.300 134.112 4,7 3.946 157,68%

16 KDC HSX 9.707.720 2,24% 23.700 -1,25% -2,47% 286.940 435.516 1,0 23.679 816,37%

17 SHB HNX 34.009.421 2,22% 6.800 0,00% -1,45% 1.139.200 3.019.805 8,1 839 -6,95%

18 PVT HSX 15.946.085 1,77% 11.500 0,00% 0,00% 786.280 851.292 8,5 1.358 50,55%

19 VCG HNX 13.347.197 1,46% 11.600 1,75% 0,00% 674.100 646.022 14,5 802 -31,35%

20 BID HSX 5.971.360 1,39% 24.600 2,07% 0,41% 1.075.700 740.216 13,1 1.872 37,40%

21 IJC HSX 10.870.810 0,96% 9.000 -2,17% -7,22% 420.860 572.318 9,5 944 57,33%

22 GMD HSX 6 0,00% 43.100 3,61% 10,80% 496.790 450.560 20,6 2.093 -58,69%

23 PVX HNX 68 0,00% 3.100 0,00% -3,13% 847.400 1.509.332 2,5 1.224 na

24 DRC HSX 3 0,00% 46.700 -1,48% -3,31% 95.680 83.028 10,7 4.359 15,25%

25 OGC HSX 6 0,00% 2.400 0,00% 0,00% 788.070 855.346 1,8 1.361 417,49%

% Tỷ trọng đầu tư vào Việt Nam

Mã CK Sàn Cổ phiếu

nắm giữ Tỷ trọng

trong quỹ Giá % +/- T

% +/- T+5

Khối lượng GD KLTB 5D PE

(TTM) EPS

(TTM) Tăng trưởng EPS (TTM)

1 VIC HSX na 14,60% 44.400 4,47% 3,74% 3.208.630 468.956 38,3 1.161 -57,64%

2 MSN HSX na 13,02% 74.000 0,00% -0,67% 98.100 400.012 31,1 2.380 na

3 HPG HSX na 12,20% 31.800 1,27% -0,63% 1.050.300 1.560.818 7,2 4.417 14,05%

4 VCB HSX na 10,78% 46.900 1,52% 0,43% 760.300 703.634 24,8 1.893 5,91%

5 PVD HSX na 6,46% 36.900 1,10% -0,54% 725.750 645.278 7,1 5.171 -30,43%

6 STB HSX na 6,43% 14.300 -0,69% -3,38% 176.090 806.916 10,0 1.428 -10,44%

7 SSI HSX na 5,97% 24.000 0,42% -1,23% 2.147.870 2.040.628 15,2 1.575 18,00%

8 HAG HSX na 5,35% 14.500 0,69% -2,03% 2.000.780 2.855.120 7,0 2.085 48,31%

9 DPM HSX na 5,33% 32.700 0,31% -0,30% 185.300 486.386 10,2 3.197 1,31%

10 BVH HSX na 3,48% 59.500 3,48% 4,39% 501.140 452.602 29,8 1.995 9,56%

11 KBC HSX na 3,32% 14.500 1,40% -1,36% 1.253.120 2.200.620 10,8 1.338 113,40%

12 KDC HSX na 2,99% 23.700 -1,25% -2,47% 286.940 435.516 1,0 23.679 816,37%

13 ITA HSX na 2,94% 6.700 -1,47% 0,00% 4.669.380 5.841.156 24,3 275 103,26%

14 FLC HSX na 1,97% 7.100 1,43% -1,39% 4.181.040 6.214.098 5,8 1.225 -17,11%

15 HVG HSX na 1,40% 16.600 -0,60% -3,49% 454.900 544.306 10,6 1.572 78,67%

16 PVT HSX na 1,35% 11.500 0,00% 0,00% 786.280 851.292 8,5 1.358 50,55%

17 TTF HSX na 1,30% 19.500 0,00% 8,33% 961.430 727.570 7,5 2.591 388,82%

18 PDR HSX na 1,13% 13.700 -0,72% -1,44% 1.000.240 1.066.516 22,9 599 3481,44%

VNM ETF cập nhật ngày 22/10/15

77,65%

FTSE ETF cập nhật ngày 16/10/15

Page 15: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 15

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Dow Jones 17.489,16 1,87%

Nasdaq 4.920,05 1,65%

FTSE 6.433,22 0,89%

DAX 10.665,17 1,65%

NIKKEI 225 18.825,30 2,11%

SHANGHAI 3.412,43 1,30%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

9,000

9,600

10,200

10,800

11,400

12,000

07/15 08/15 09/15 10/15

2,500

2,900

3,300

3,700

4,100

4,500

07/15 08/15 09/15 10/1515,000

16,500

18,000

19,500

21,000

22,500

07/15 08/15 09/15 10/15

4,200

4,500

4,800

5,100

5,400

07/15 08/15 09/15 10/15

5,200

5,600

6,000

6,400

6,800

7,200

07/15 08/15 09/15 10/15

15,000

15,700

16,400

17,100

17,800

18,500

07/15 08/15 09/15 10/15

Page 16: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 16

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

75

80

85

90

95

100

105

110

115

120

10/14 12/14 02/15 04/15 06/15 08/15 10/15

Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok Sàn Jakarta Sàn Philippines

SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN

Thị trường Sàn Bangkok

Sàn Jakarta

Sàn Philippines

Sàn Hồ Chí Minh

P/E 15,1 25,0 20,5 11,8

P/B 1,9 2,2 2,6 1,8

ROE 10,4 9,7 13,2 15,7

ROA 2,6 2,4 3,0 2,9

Vốn hóa Thị trường (tỷ USD)

376,5 325,6 177,9 52,7

Đầu tư Ròng Nước ngoài -YTD (triệu USD)

(2.877,3) (688,7) (916,3) 212,6

Đầu tư Ròng Nước ngoài -5 ngày (triệu USD)

21,9 45,9 (21,8) 8,6

Lợi tức trái phiếu 5 năm 2,02% 8,56% 3,64% 6,73%

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

Page 17: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 17

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện tại

Thay đổi 1N

Thay đổi 5N

Thay đổi 1 tháng Tác động Ngày

Cập nhật

Cao su (Tocom) USD/Tấn 1.254,7 -0,73% -3,54% -5,54% Ngành cao su 23/10/2015

Phân Urê (Trung Quốc) USD/Tấn 241,0

-0,58% -4,55% Nông nghiệp 20/10/2015

Đường RE (Sao Paulo) USD/Tấn 480,0 1,08% 6,25% 24,67% Thực phẩm 22/10/2015

Bột mỳ (Chicago) USD/Tấn 213,0 -0,93% -3,62% -3,18% Thực phẩm 22/10/2015

LPG-Butane (Arab) USD/Tấn 365,0

5,80% CPI, Năng lượng 31/10/2015

LPG-Propane (Arab) USD/Tấn 360,0

14,29% CPI, Năng lượng 31/10/2015

Xăng 92 (Singapore) USD/barrel 58,7 0,14% -1,59% -2,67% CPI, Năng lượng 22/10/2015

Dầu thô WTI (New York) USD/barrel 45,5 0,31% -3,68% 2,34% CPI,

Năng lượng 23/10/2015

Thép-HRC (New York) USD/Tấn 303,0 -0,26% -2,14% -4,66% Xây dựng, khai mỏ 23/10/2015

Giá vàng quốc tế USD/Ounce 1.166,1 0,49% -0,47% 3,67%

22/10/2015

Giá vàng trong nước Triệu đồng/lượng

34,0 -0,13% -0,76% -2,00%

9/7/2015

Chênh lệch giá vàng Triệu đồng/lượng

3,63 3,57 3,51

Hàng hóa Đơn vị Giá hiện tại

Thay đổi 1N

Thay đổi 5N

Thay đổi 1 tháng

Tác động

BDI Index Chỉ số 786 0,8% 4,2% -14,3% Giá thuê tàu vận tải biển 22/10/2015

Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp

GIÁ CẢ HÀNG HÓA

Page 18: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 18

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

LIÊN HỆ

Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:

Barry David Weisblatt

Giám đốc Khối Phân tích [email protected]

Nguyễn Thị Thùy Linh

Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính [email protected]

Vũ Minh Đức

Giám đốc – Phân tích kỹ thuật [email protected]

Nguyễn Bá Hoàn

Chuyên viên phân tích [email protected]

Hoàng Thúy Lương

Chuyên viên phân tích [email protected]

Vũ Ngọc Trâm

Trợ lý phân tích [email protected]

Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:

Marc Djandji, CFA

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Tổ chức & Nhà đầu tư Nước ngoài [email protected] +848 3823 8608 Ext: 158

Lý Đắc Dũng

Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân [email protected] +84 1900 6457 Ext: 1700

Trần Cao Dũng

Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige [email protected] +848 3910 0868

Võ Văn Phương

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 130

Domalux

Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2 Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 6296 4210 Ext: 128

Trần Đức Vinh

Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ Hà Nội [email protected] +844 3835 6688 Ext: 369

Nguyễn Danh Vinh

Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai Thành phố Hồ Chí Minh [email protected] +848 3823 8608 Ext: 146

Page 19: BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · khi dòng tiền có xu hướng chọn lọc những cổ phiếu có thông tin hỗ trợ. Nổi bật nhất là dòng cổ phiếu bảo

www.VPBS.com.vn Trang | 19

Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này

Khuyến cáo Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này đều phải tuân thủ những điều trên.

Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.

Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc bán bất kỳ mã chứng khoán nào.

Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.

Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm, công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó, bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin trong bản báo cáo này.

Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.

VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo này.

Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được sự cho phép của VPBS đều bị cấm.

Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.

Hội sở Hà Nội

362 Phố Huế

Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội

T - +84 1900 6457

F - +84 (0) 4 3974 3656

Chi nhánh Hồ Chí Minh

76 Lê Lai

Quận 1 – Hồ Chí Minh

T - +84 (0) 8 3823 8608

F - +84 (0) 8 3823 8609

Chi nhánh Đà Nẵng

112 Phan Châu Trinh

Quận Hải Châu – Đà Nẵng

T - +84 (0) 511 356 5419

F - +84 (0) 511 356 5418