Upload
dante2710
View
201
Download
11
Embed Size (px)
Citation preview
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER SINH HỌC
– Có nguồn gốc từ các quá trình biến đổn sinh học: nấm mốc, vi khuẩn,…
– Có khả năng phân hủy sinh học.
– Có khả năng ứng dụng trong nhiều lĩnh vực.
• Chương 1
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
– Tiêu chuẩn đi một polymer là polymer y sinh?
Polymer conc ( microgram/mL)
0 20 40 60 80 100 120
Rel
ativ
e ce
ll vi
abili
ty (
%)
0
20
40
60
80
100
120
PEIPEG 1.50K; PCL/PEG 1.5/1; PAE 1.3K PEG 1.75K; PCL/PEG 1.5/1; PAE 1.25K
*Cell line: NIH 3T3 (fibroblast) *Growth medium: DMEM (90% Dulbecco’s modified Eagle’s medium, 10% fetal calf serum, penicillin 100 units/mL, streptomycin 100 µg/mL). * XTT assay (XTT :2,3-bis(2-methoxy- 4-nitro-5-susfophenyl)- 2H-tetrazolium-5-carbox anilide)* 96-well plates, incubator. Microplate reader.
Cytotoxicity of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
– Tiêu chuẩn đi một polymer là polymer y sinh?
Sol state (pH 8.0, Room temperature)
Injection to Rat
Gel formation after minutes Injected sites
Cytotoxicity of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
• POLYMER Y SINH
– Nguồn gốc của polymer y sinh: Poly mer tổng hợp.
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
– Nguồn gốc của polymer y sinh: polymer thiên nhiên
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
– Nguồn gốc của polymer y sinh: polymer nhân tạo,
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
– Nguồn gốc của polymer y sinh: polymer sinh học,…
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
Có khả năng phân hủy sinh học hoặc không.
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
Ứng dụng chủ yếu trong ngành y sinh.
Chất mang dược phẩm.
Các loại cơ quan thay thế.Các loại KIST phân tích, đánh giá định lượng
CÁC KHÁI NIỆM
Tumor tissue(pH <> 7.4)
• POLYMER Y SINH
Ứng dụng chủ yếu trong ngành y sinh.Các loại cơ quan thay thế.
CÁC KHÁI NIỆM
• POLYMER Y SINH
Ứng dụng chủ yếu trong ngành y sinh.Các loại KIST phân tích, đánh giá định lượng
CÁC KHÁI NIỆM
12
Polymer phân hủy
• Chương 2
13
Sự phát triển của vật liệu polymer
14
• Quá trình phân hủy polymer
• polymer nguyên sinh
• Phân rả
• Hóa mùn
• Phân hủy
• Các vi sinh chỉ có thể tiêu hoá các hidrocarbon khi khối lượng phân tử nhỏ hơn 500
15
16
(a) Bulk-eroding system
(b) Surface-eroding
system
17
• Thời gian phân hủy
• Sợi Cotton 1-5 tháng• Giấy 2-5 tháng • Dây thừng 3-14 tháng• Vỏ trái cam 6 tháng • Mặt hàng len 1 đến 5 năm • Đầu thuốc lá 1 đến12 năm• Hộp đựng sửa tráng nhựa 5 năm • Bao nhựa 10 đến 20 năm • Vải nylon 30 to 40 years • Lon nhôm 80 to 100 years • Chai thủy tinh 1 triệu năm• Chai nhựa > 1 triệu năm
18
19
Phân loại polymer phân hủy• polymer thiên nhiên:
• Polysaccharides (Td., tinh bột, cellulose, lignin, chitin)• Proteins (Td., gelatine, casein, wheat gluten, silk and
wool)• Lipids (Td., dầu castor và mở động vật)• polyesters produced by micro-organism or by plants
(e.g., polyhydroxy-alcanoates, poly-3-hydroxybutyrate)• polyesters synthesised from bio-derived monomers
(polylactic acid)• Các loại khác (natural rubbers, composites).
20
Phân loại polymer phân hủy
• polymer nhân tạo: • PHA: Poly-hydroxy-alkanoate
• PHB: Poly-hydroxy-butyrate
• PHB-PHV: Poly (hydroxybutyrate-hydroxyvalerate)
21
• polymer tổng hợp• Aliphatic polyesters (Td., polyglucolic acid,
polybutylene succinate, polycaprolactone)
• Aromatic polyesters or blends of the two types (Td., polybutylene succinate terephthalate)
• Polyvinylalcohols
• Polyolefins biến tính (polyethylene or polypropylene biến tính với các chất nhạy nhiệt, nhạy ánh sáng)
Phân loại polymer phân hủy
22
polymer IM E E-Blow
E-Casting
Blow TM Fiber spining
Tinh bột X X X X
Celluloz X X X
PHB X X X X X X
PHB-PHV X X X X X X X
PLA X X X X X
PBS X
PCL X X X X X X
PBST X X X X
PBAT X X X
PTMAT X X X X
PVA X X X X X
PP, PE + X X X X X X X
Tinh bột + PVA X X X X X
Tinh bột + CA X X X X X© 2005, Woodhead Publishing Limited
23
• PHA: Poly-hydroxy-alkanoate• PHB: Poly-hydroxy-butyrate• PHB-PHV: Poly (hydroxybutyrate-hydroxyvalerate)• PCL: Poly -caprolactone• PLA: Poly Lactic Acid (Polylactide)• PGA: Poly glucolic Acid• PBST: Poly Butylene Succinate Terephthalate• PBAT: Poly Butylene Adipate terepthalate• PTMAT: Poly TetraMethylene Adipate Terephthalate
24
Tg ( C) Tm ( C) TS (MPa)Modulus
(MPa)E (%)
LDPE -100 98 – 115 8 – 20 300 – 500 100 – 1000
PCL -60 59 – 64 4 – 28 390 – 470 700 – 1000
Tinh bột - 110 – 115 35 – 80 600 – 850 580 – 820
PBAT -30 110 – 115 34 – 40 500 – 800
PTMAT -30 108 – 110 22 100 700
PS 70 – 115 100 34 – 50 2300 – 3300 1.2 – 2.5
Cellulose - - 55 – 120 3000 – 5000 18 – 55
PLA 40 – 70 130 – 180 48 – 53 3500 30 – 240
PHB 0 140 – 180 25 – 40 3500 5 – 8
PHA -30 – 10 70 – 170 18 – 24 700 – 1800 3 – 25
PHB-PHV 0 – 30 100 – 190 25 – 30 600 – 1000 7 – 15
PVA 58 – 85 180 – 230 28 – 46 380 – 530 -
CA - 115 10 460 13 – 15
PET 73 – 80 245 – 265 48 – 72 2800 – 4100 30 – 300
PGA 35 – 40 225 – 230 890 7000 – 8400 30
PEA -20 125 – 190 25 180 – 220 400
25
Các tác nhân gây phân hủy• Cơ học.
• Nhiệt độ
• Ánh sáng
• Hóa học
• Tác nhân khác
• Vi sinh
26
Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy
• Độ bền của nối hóa học
• Tính ưa nước của vật liệu polime
• Hiệu ứng lập thể của phân tử
• Các sản phẩm phụ có tác dụng tự xúc tác
• Vi cấu trúc phân tử: kết tinh, vô định hình, độ xốp
27
Phương pháp và tiêu chuẩn kiểm nghiệm
Chương 3
28
Một số tiêu chuẩn
• Tiêu chuẩn ISO 472– Nhựa phân hủy sinh học: Là loại nhựa có sự
thay đổi đáng kể cấu trúc hóa học trong điều kiện môi trường đặc trưng đưa đến giảm một số tính chất có thể đo lường được theo các phương pháp kiểm nghiệm chuẩn dành cho nhựa và sản phẩm nhựa trong khoảng thời gian xác định của loại này. Sự thay đổi cấu trúc là kết quả của tác động của các vi sinh vật có trong thiên nhiên
29
• Tiêu chuẩn DIN FNK102.3– Nhựa phân hủy sinh học: Vật liệu nhựa được gọi là
phân hủy sinh học nếu tất cả các hợp chất hữu cơ của nó đều trải quá quá trình phân hủy phân hủy sinh học hoàn toàn. Điều kiện môi trường và tốc độ phân hủy sinh học được xác định bởi các phương pháp kiểm nghiệm chuẩn
– Sự phân hủy sinh học: Phân hủy sinhh học là quá trình gây ra bởi hoạt động sinh học làm thay đổi cấu trúc hóa học cho ra các sản phẩm biến dưởng tự nhiên
Một số tiêu chuẩn
30
• Tiêu chuẩn ASTM D 20-96– Nhựa phân hủy sinh học: Nhựa trong đó sự phân hủy
là kết quả của tác động của các vi sinh như vi khuẩ, nấm, mốc, tảo
• Tiêu chuẩn Japanese Biodegradable Plastics Society– Nhựa phân hủy sinh học: vật liệu nhựa mà quá trình
biến đổi thành các hợp chất thấp phân tử ít nhất có một giai đoạn trong đó sự giảm cấp thông qua quá trình biến dưởng bởi sự hiện diện của các sinh vật có trong tự nhiên
Một số tiêu chuẩn
31
• Tiêu chuẩn CEN– Nhựa phân hủy sinh học: Là vật liệu phân hủy trong
đó quá trình phân hủy là kết quả của tác động của vi sinh, cuối cùng vật liệu chuyển thành nước, CO2 và/hoặc metan và sinh khối mới
– Sự phân hủy sinh học: Là sự phân hủy gây ra bởi hoạt động vi sinh, đặc biệt bởi tác động enzym đưa đến sự thay đổi đáng kể cấu trúc hóa học của vật liệu
•
Một số tiêu chuẩn
32
• Trong các các định nghĩa này thường không đề cập đến môi trường và khung thời gian mà các yếu tố này được xác định bởi tiêu chuẩn phương pháp
33
34
• Các phương pháp đánh giá chuẩn dựa phải trên định nghĩa và sự phân hủy sinh học nào được xem xét.– Tiêu chuẩn ISO dựa trên sự thay đổi hóa học của vật
liệu do vi sinh (t.d. sự oxi hóa)– Tiêu chuẩn CEN và DIN thì định nghĩa dựa trên sự
biến đổi nhựa thành các sản phẩm do biến dưởng vi sinh
– Một số định nghĩa khác dựa trên tính bản chất phân hủy sinh học hay sự suy giảm khối lượng phân tử đến gia trị nào đó
35
Các phương pháp thử nghiệm• Nguyên tắc thử nghiệm
– Thử nghiệm polime phân hủy được chia làm 3 nhóm
36
– Thử nghiệm tại hiện trường: thí dụ chôn trong đất, bỏ xuống sông hoặc thử nghiệm trong các nhà máy phân hủy rác.• Không kiểm soát được điều kiện môi trường thử nghiệm
như nhiệt độ, độ ẩm, pH• Khả năng theo dỏi sự phân hủy bị giới hạn. Thường chỉ
đánh giá sự thay đổi có thấy được trên vật liệu hoặc sự phân rã của vật liệu hay sự thay đổi khối lượng
• Khó khăn khi phân tích các sản phẩm trung gian hay phần cặn còn lại vì môi turờng phức tạp không xác định được
• Sự phân rã thuần vật lý không được xem là phân hủy sinh học
37
– Thử nghiệm mô phỏng: • Được tiến hành tại PTN thực hiện trong các bình
phản ứng, mặc dù môi trường gần giống với hiện trường nhưng có thể kiểm soát và điều chỉnh được các thông số bên ngoài (nhiệt độ, độ ẩm, pH ….)
• Có thể sử dụng các công cụ kiểm nghiệm tốt hơn ngoài hiện trường (t.d. phân tích cặn, sản phẩm trung gian, CO2 giải phóng hay O2 tiêu thụ)
• Đôi khi có thể gia tốc quá trình phân hủy để rút ngăn thời gian thử nghiệm
38
– Thử nghiệm tại PTN• Môi trường thử nghiệm là môi trường nhân tạo• Sử dụng dòng vi sinh xác định hoặc hỗn hợp dòng vi sinh
tùy theo vật liệu sử dụng• Tốc độ phân hủy nhanh hơn điều kiện tự nhiên• Thích hợp khi muốn khảo sát cơ chế phân hủy• Khó ngoại suy tốc độ phân hủy trong môi trường tự nhiên• Tính lập lại cao. • Có thể chỉ dùng enzym tương thích với polime kiểm
nghiệm để tăng tính lập lại và kiểm soát dễ dàng thử nghiệm phân hủy. Tuy nhiên không xác định đượcsự phân hủy do biến dưởng
39
• Môi trường thử nghiệm
40
• Điều kiện thử nghiệm
41
– Thử nghiệm enzym• Polime được cho vào bình phản ứng có kiểm soát pH
chứa một hay vài loại enzym. Thử nghiệm thích hợp để khảo sát quá trình giảm cấp polime hoặc các oligome hay monomer tách loại khỏi mạch polime trong điều kiện thử nghiệm.
• Quá trình xảy ra nhanh (vài phút đến vài giờ)
• Không xác định được tốc độ vô cơ hóa.
• Không thể dùng để sàng chọn polime vì enzym chỉ có thể kết hợp với vài loại polime
• Lưu ý hoạt tính của enzym khi không tinh khiết hoặc điều kiện tồn trử, điều kiện môi trường không phù hợp.
42
– Thử nghiệm bề mặt.• Tấm vật liệu được đặt trên bề mặr của mội trường
agar chứa muối khoáng không co nguồn carbon. Sau đó được phun một chủng loại nấm hay mốc xác định. Trong từng khoảng thời gian nhất định xác định lượng nấm mốc phát triển trên bề mặt vật liệu
• Thử nghiệm chỉ các định được nấm mốc có thể phát triển trên bề mặt vật liệu nhưng không nói lên vật liệu có phải bị phân hủy vi sinh hay không vì nấm mốc có thể sử dụng các nguồn hữu cơ khác trong vật liệu mà không phải là polime.
43
– Thử nghiệm hô hấp• Hoạt động vi sinh hiếu khí thể hiện ở sự tiêu thụ oxy.
Lượng oxy tiêu thụ trong quá trình nhân giống được gọi là nhu cầu oxy sinh hóa (BOD: Biochemical Oxygen Demand) được sử dụng để đánh giá quá trình phân hủy vi sinh
• Ngoài ra còn có các phương pháp dựa trên việc xác định nhu cầu oxy lý thuyết (TOD: Theoretical Oxygen Demand) hoặc nhu cầu oxy hóa học (COD: Chemical Oxygen Demand)
• Thử nghiệm BOD dễ xác định nhưng rất nhạy thường dùng làm thử nghiệm sàng chọn. Không sử dụng được trong điều kiện yếm khí
44
– Thử nghiệm giải phóng khí (CO2 hay CH4)
• Sự giải phóng CO2 hay CH4 là thông số biểu thị quá trình vô cơ hóa. Do đó thường dùng để xác định khả năng phân hủy của polime.
• Có nhiều phương pháp xác định như thừ nghiệm Sturm, thử nghiệm hóa mùn, thử nghiệm bùn hoạt tính yến khí …
45
46
47
48
0
20
40
60
80
100
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44
% C conversion to CO2
time (d)
lag-phase plateau phase
level of biodegradation = 65%
degradation phase
O2
Sea water & Test Materials
CO2
Measuring Biodegradation
% Carbon dioxide evolution = % Biodegradation
49
50
Phương pháp thử nghiệm trong môi trường lỏng
51
52
Phương pháp thử nghiệm trong đất
53
Phương pháp đánh giá• Đánh giá bề mặt.
– Sự thay đổi bề mặt– Sự thay đổi tính chất bề mặt
54
• Đánh giá sự giảm khối lượng.– Tốc độ giảm khối lượng– Tỷ lệ giảm khối lượng
55
56
57
58
• Đánh giá cơ tính:– Độ bền chịu lực– Độ biến dạng.– Phương pháp đo cơ tính không thể hiện thực
quá trình phân hủy sinh học vì phương pháp đo cơ tính thể hiện tính chất tổng thể còn phân hủy sinh hoc là sự bào mòn bề mặt
59
• Đánh giá khối lượng phân tử– Sự giảm khối lượng phân tự– Sự thay đổi độ đa phân tán.– Chỉ số MI – GPC là một phương pháp đánh giá khối lượng
phân tử chính xác hơn chỉ số MI
60
• Phương pháp cân bằng carbon– Phương pháp sử dụng carbon đánh dấu C14 để tính
lượng carbon trong vật liệu và carbon trong các thành phần phân hủy. Carbon trong CO2 được xác định bằng đầu dò IR. Carbon hòa tan được xác định bằng COD. Phần carbon trong sinh khối và cặn được tách khỏi dung dịch và được phân lập bằng Natri hiposulphit.
– Phương pháp đo ít tốn thời gian. Hiệu quả trong khảo sát tính phân hủy của polime.
– Tuy nhiên phương pháp phức tạp và tính không an toàn của đồng vị phóng xạ
61
7.4. Phương hướng phát triển phương pháp kiểm nghiệm
• Polime phân hủy sinh học được sử dụng nhằm giảm nhiểm môi trường. Do đó cần có các đánh giá tác động của các loại vât liệu nầy đến môi trường.
• Nhiều tiêu chuẩn quốc tế bảo vệ môi trường được đề ra DIN 54900, ASTM D6002:1996 và EN 13432
62
• Các tiêu chuẫn này tuy khác nhau về chi tiết nhưng cùng cơ sở thử nghiệm 4 bước– Đánh giá khả năng phân hủy của polime trên cơ
sở thành phần hóa học và không có các phụ gia đươc cho là độc hoặc có hại cho môi trường (t.d. kim loai nặng)
– Xác định khả năng phân hủy bởi tác động vi sinh và đinh lượng nhu cầu oxy hoặc lượng CO2 (hoặc CH4) thải ra trong thời gian đủ để quá trình vô cơ hóa hoàn toàn
63
– Xác định độ phân rã trong điều kiện thực hay điều kiện mô phỏng hoặc điều kiện phân hủy yếm khí bằng phương pháp định lượng.
– Nghiên cứu chất lượng của mùn từ quá trình phân rã bằng cách phân tích các thông số hóa, lý và xác đinh tác động đến môi trường trên cơ sở cây trồng.
64
65
66
67
Cơ chế phân hủy Polymer
•Chương 4
68
Phân hủy do tác dụng cơ học
Các lực tác dụng: kéo, nén, xé, trượt, …Cắt trên mạch C
+
+
69
Phân hủy do tác dụng cơ học
Các lực tác dụng: kéo, nén, xé, trượt, …Cắt trên mạch C
+
*
*
Cắt trên mạch C:Tách loại nhánh. Td. PVC; Cắt ngẩu nhiên. Td. PE
70
Phân hủy do tác dụng cơ học
Các lực tác dụng: kéo, nén, xé, trượt, …Cắt trên mạch C
+
*
*
Cắt trên mạch C:Tách loại nhánh. Td. PVC; Cắt ngẩu nhiên. Td. PE
71
Phân hủy do tác dụng cơ học
Các lực tác dụng: kéo, nén, xé, trượt, …Cắt trên mạch C
+
*
*
*
Cắt trên mạch C:Tách loại nhánh. Td. PVC; Cắt ngẩu nhiên. Td. PE
72
• Sự phân hủy tùy theo tính không điều hòa của cấu trúc phân tử polime.
• Tốc độ phân hủy được gia tăng khi có hiện diện của những chất gọi là chất tăng hoạt.
• Hai loại thông dụng là: nhóm carbonyl và phức kim loại
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âm, nhiệt
73
• Nhóm carbonyl
• Ceton carbonyl copolime: Td. Thêm vinyl ceton comonomer vào các polime như PE, PS.• Copolime sẽ phân hủy khi phơi sáng do các nhóm
carbonyl hấp thu ánh sáng.
• Các polime này chỉ phân hủy khi có ánh sáng nên áp dụng thích hợp trong các màng nông nghiệp
• Carbon monoxid copolime: thêm nhóm CO vào polime. Copolime cung có khả năng phân hủy khi phơi sáng
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âm, nhiệt
74
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âm, nhiệt
Cắt trên mạch C:Tách loại nhánh. Td. PVC; Cắt ngẩu nhiên. Td. PE
+
*
*
75
+
+
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âmCắt trên mạch C:Tách loại nhánh. Td. PVC;
Cắt ngẩu nhiên. Td. PE
76
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âm
+
*
*
Cắt trên mạch C:Tách loại nhánh. Td. PVC; Cắt ngẩu nhiên. Td. PE
77
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âm, nhiệt
+
*
*
*
Cắt trên mạch C:Tách loại nhánh. Td. PVC; Cắt ngẩu nhiên. Td. PE
78
•Giải trùng hợp (depolymerization): Td. PMMA, PS (phân hủy nhiệt)
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âm, nhiệt
O
O
O
O
79
• Cắt dị mạch tại vị trí yếu
Phân hủy do tác dụng Quang, Từ, siêu âm, nhiệt
X
R2
X = N, S, P..
XHx
XHx
R2*x
*
80
Phân hủy do tác nhân oxy hóa
• Quá trình cắt mạch xảy ra ở giữa mạch phân tử
• Quá trình khởi đầu với sự oxi hóa vị trí hoạt tính cao của mạch phân tử polime, hình thành các hidroperoxid.
• Các hidroperoxid bị phân hủy tạo thành các gốc tự do và diển biến cắt mạch phân tử polime.
• Quá trình tự oxy hóa cắt mạch
81
• Phức kim loại
• Phức kim loại sẽ khơi mào quá trình oxi hóa cắt mạch.
• Loại polime này có khả năng phân hủy ngay cả khi không có ánh sáng sau khi nhận đủ ánh sáng trước khi chôn đất.
• Nhược điểm của loại này là khi phát tán kim loại độc vào môi trường khi polime phân hủy.
Phân hủy do tác nhân oxy hóa
82
Phân hủy do tác nhân oxy hóa
83
84
85
Cơ chế oxi hóa cắt mạch của PP
86
Thủy phân hóa học
• Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phân hủy
• Độ bền của nối hóa học
• Tính ưa nước của vật liệu polime
• Hiệu ứng lập thể của phân tử
• Các sản phẩm phụ có tác dụng tự xúc tác
• Vi cấu trúc phân tử: kết tinh, vô định hình, độ xốp
87
Thủy phân hóa học
88
Sebacic Acid
Hydrophobicity
Thủy phân hóa học
89
Thủy phân hóa học
90
Carbonyl bond toO
N
S
R1 C X
O
R2
OH2
R1 C OH
O
+ HX R2
X= O, N, S
R1 C O
O
R2
Ester
R1 C NH
O
R2
Amide
R1 C S
O
R2
A.
Thioester
Thủy phân hóa học
91
X C X'
O
R2R1
OH2
+ HX' R2X C OH
O
R1
X và X’= O, N, S
B.
O C O
O
R2R1 NH C O
O
R2R1 NH C NH
O
R2R1
Carbonate Urethane Urea
C.R1 C X
O
C
O
R2
OH2
+R1 C OH
O
HX C
O
R2
R1 C NH
O
C
O
R2 R1 C O
O
C
O
R2
Imide Anhydride
X và X’= O, N, S
Thủy phân hóa học
92
Acetal:
Hemiacetal:
Ether
Nitrile
Phosphonate
Polycyanocrylate
OH2+C
O
H H
R' OHO C O
H
H
R R' R OH +
OC
C
C C
C
OH
OH
OH
OH
OH OHC
C
C C
OH
OH
OH
OH
H2O+
C==O
H
H2O
R C O C R'
H H
H HOH2
R C OH
H
H
R' C OH
H
H
+
R C R
C N
H
R C R
C O
H
NH2
R C R
C O
H
OH
OH2 OH2
RO P OR'
O
OR''
OH P OH
O
OR''
OH2+ +R OH OH R'
R C C C C R'
CN
C
OR''
CNH
H O C
OR'''
O
H
H
OH2R C C C
CN
C
OR''
H
H O
H
H
OH C R'
CN
C
OR'''
O
+
Thủy phân hóa học
93
Thủy phân hóa học
94
A. Hấp thu phân tử lipas
B. Lipas thủy giải lipid tao thành các mảnh trên bề mặt
C. Quá trình solvat hóa tách các mảnh lipid khỏi màng
95
• Quá trình phân hủy sinh học của polme liên quan đến tác động của vi sinh vật: vi khuẩn, nấm mốc.
Phân hủy sinh học
96
Phân hủy sinh học
97
Phân hủy sinh học
• Quá trình phân hủy sinh hoc liên quan đến hoạt động của vi sinh hay các sinh vật cấp thấp thông qua cơ chế xúc tác enzym
• Các vi sinh vật sử dụng polime như là thức ăn tăng trưởng và chuyển hóa chúng thành CO2, nước và sinh khối.
• Các loại polymer thiên nhiên,Polymer có trọng lượng phân tử thấp;Các aliphatic poliester dễ giảm cấp sinh học nhất, td. giảm cấp poliglucolic acid.
98
• PE, PP, PVC và PS không thể giảm cấp sinh học vì là mạch sườn carbon, không có nhóm có khả năng thủy phân.
• Các polimer nay chỉ có khả năng tiêu hóa bởi vi sinh khi khối lượng phân tử dưới 500.
• Các mạch nhánh sẽ làm giảm khả năng phân hủy của polime
Phân hủy sinh học
99
• Trong một số trường hợp phân hủy oxi hóa vẫn diển biến ngay cả khi chôn dưới đất, hoặc ở vùng đọng nước thiếu oxy• Td. PE nếu được phơi sáng sẽ giảm cấp
nhanh hơn trường hợp không phơi sáng nếu bị chôn dưới đất.
Phân hủy sinh học
100
• Trong điều kiện thiếu oxy, sắt hoặc mangan bị phân cực trong nước hay đất ẩm và tạo thành hidro bám lên bề mặt kim loại, bảo vệ kim loại khỏi bị oxi hóa
Phân hủy sinh học
101
• Một số vi sinh vật có thể sử dụng oxy ở các dạng nitrat, sulfat, carbonat, fumarat và ngay cả Fe(III) ion.
• Khi ion sulfat và vi khuẩn sulfat hiện diện đồng thời trong đất, sắt sẽ bị tác dụng do hiện tượng khử cực catod thành sulfur sắt và sắt (II) hidroxid
• Chu trình oxi hóa – khử xảy ra do tác động của vi sinh vật dẫn tới có một lượng nhỏ oxi hình thành trên bề mặt polimer.
• Oxi này tác kích tạo ra các gốc peroxid, carbonyl giúp cho các vi sinh sử dụng alcan tấn công vào bề mặt polimer.
Phân hủy sinh học
102
Enzym• Enzym là một loại protein hoạt tính. Chúng có khả năng
xúc tác cho những phản ứng chuyên biệt và có thể trên những cơ chất chuyên biệt.
• Tên của enzym dựa trên• Tác dụng với cái gì?
• Tác dụng như thế nào?
• Và tận cùng là tiếp vĩ ngữ -ase
Td. Lactase là enzym phản ứng với lactoz. Lipase là enzym phản ứng với lipid
Phân hủy sinh học
103
• Một số enzym cần sự hiện diện của một chất thứ hai mới hoạt động được.
• Đối với Cofactor enzym thì gồm 2 phần:• Apoenzym: là phần protein chính của enzym
• Cofactor: là phần thứ hai dùng để kích hoạt apoenzym
• Đối với Coenzym thì phần thứ hai này gắn tạm thời vào apoenzym để nó hoạt động
EnzymPhân hủy sinh học
104
• Oxidoreductases• catalyze oxidation-reduction reactions
• dehydrogenases, reductases
• lactate dehydrogenase (NAD+), acyl CoA dehydrogenase (FAD), ketoacyl-ACP reductase (NADPH/H+)
• Transferases• catalyze functional group transfers
• kinases, aminotransferases, thiolases
• glucokinase (ATP), aspartate aminotransferase (PLP), b-ketothiolase
EnzymPhân hủy sinh học
105
• Hydrolases• catalyze hydrolysis reactions
• peptidases, glycosidases, lipases, phosphatases
• trypsin, amylase, triacylglycerol lipase, fructose-1,6-bisphosphatase
• Lyases• catalyze elimination (or addition) of groups to form (or
break) double bonds
• synthases, decarboxylases, dehydratases
• citrate synthase, pyruvate decarboxylase (TPP), fumarase
EnzymPhân hủy sinh học
106
• Isomerases• catalyze reactions that alter structure, not composition
(optical, geometric, or structural isomers)• isomerases, mutases• glucose-6-phosphate isomerase, phosphoglycerate mutase
• Ligases• catalyze coupling of two compounds along with
hydrolysis of a phosphoanhydride bond• synthetases, carboxylases, polymerases• glutamine synthetase (ATP), pyruvate carboxylase
(biotin), DNA polymerase
EnzymPhân hủy sinh học
107
• Phân tử enzym có cấu trúc 3D
• Khối lượng phân tử 10 – 100 Kda
• Đường kính 5 – 10 nm
• Vị trí hoạt tính (rất nhỏ) xác định chức năng của enzym
EnzymPhân hủy sinh học
108
• Mỗi enzym có khoảng nhiệt độ và pH tối ưu hoạt tính
• Khoảng tối ưu có thể thy đổi theo điều kiện
EnzymPhân hủy sinh học
109
EnzymPhân hủy sinh học
110
EnzymPhân hủy sinh học
111
EnzymPhân hủy sinh học
112
EnzymPhân hủy sinh học
113
EnzymPhân hủy sinh học
114
•Một số enzym cần sự hiện diện của một chất thứ hai mới hoạt động được.•Đối với Cofactor enzym thì gồm 2 phần:
•Apoenzym: là phần protein chính của enzym•Cofactor: là phần thứ hai dùng để kích hoạt apoenzym
•Đối với Coenzym thì phần thứ hai này gắn tạm thời vào apoenzym để nó hoạt động
Co- EnzymPhân hủy sinh học
115
116
Co- EnzymPhân hủy sinh học
117
Co- EnzymPhân hủy sinh học
118
Vitamin Coenzym Tác dụng
B1Thiamine Pyrophosphate
Decarboxylation
B2Flavin mononucleotide
Tải hidro
Folic acidTetra hydrofolic acid
Biến dưỡng amino acid
Biotin Biocytin Cố định CO2
Pento thenic acid
Coenzym A Mang nhóm acyl
Co- EnzymPhân hủy sinh học
119
120
121
122
Phân hủy kết hợp
123
Phân hủy kết hợp
124
Phân hủy kết hợp
125
Phân hủy kết hợp
126
Cơ chế phân hủy oxi-bio
• Quá trình phân hủy oxi hóa của các olefin gồm 5 giai đoạn:– Khơi mào– Phát triển gốc tự do– Phát triển mạch– Phân nhánh– Kết thúc
127
128Cơ chế oxi hóa cắt mạch của PP
129
130
Polymer phân hủy hóa sinh (kết hợp)
• Poliolefin có khả năng phân hủy được sản xuất theo 2 hướng:– Ceton polime: Bằng phương pháp đồng trùng hợp vinil
ceton và etilen hoặc propilen. Một sản phẩm thương mại có tên EcolyteTM.
Ceton polime dựa trên nguyên tắc các polime có gắn nhóm carbonil – đặc biệt khi nằm ở vị trí trên mạch phân tử polime có khả năng hấp thu bức xạ vùng gần tử ngoại trong vùng ánh sáng thấy được. Các polime này ít phân hủy trong nhà, nhưng khi phơi sáng sẽ phân hủy nhanh. Phân tử polime càng có nhiều nhóm carbonil càng phân hủy nhanh dưới tác dụng của ánh sáng
131
132
133
134
– Sử dụng phụ gia trợ phân hủy.• Qui trình Scott/Gilead: dựa trên cơ chế xúc tác oxi hóa của
các ion kim loại. Các ion kim loại dạng hòa tan được đưa vào polime xúc tác cho quá trình oxi hóa trên bề mặt polime.
• Qui trình EPI: theo công nghệ này phụ gia dưới dạng masterbacth được trộn vào polime để kiểm soát quá trình phân hủy.
• Qui trình sử dụng phụ gia trợ phân hủy được sự rộng rãi và thương mại hóa với nhiều thương phẩm khác nhau.
135
STT Tên sản phẩm Nước sản xuất
Ghi chú
1 EcoplazTM Thái lan Resin
2 R3plasTM USA Phụ gia
3 ReverteTM USA Phụ gia
4 TDPA® Canada Phụ gia
5 Natur-TecTM USA Resin
6 Addiflex® Canada Phụ gia
7 D2WTM Trung Quốc Resin
8 ECO-3 Nhật Phụ gia
9 Mater-BiTM Ý Resin
136
5.4. Tính chất và ứng dụng
• Thay đổi MW của LDPE chứa Mn
137
• Độ dãn dài của HDPE lão hóa ở 80 C
138
Ảnh hưởng của R-Plas đến độ bền kéo của PE
139
Ảnh hưởng R-Plas đến độ dãn đứt của BOPP
140
141
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
Without Omyalene and 3% Addiflex with 20%-30% Omyalene and 3%AddiflexIn
crea
se o
f pho
to-o
xida
tion
base
d on
Inde
x 1
This is an essential property in case the application is littered.
+ 66% of
photooxydation
with Omyalene
(CaCO3)
142
Trade Name Product Application Supplier-locationProduction Capacity
Cost per unit
Biomax™ Plates, bowls, containersDupont/ Metabolix Inc
TBD
Biopol™ PHA Film, sheet, cups, trays, containers. Metabolix Inc- 100 million pounds per year[]
EASTAR BioBags, films, liners, fiber and nonwovens applications,
Novamont NA- 33 million pounds per year[]
Ecovio plastic PLA-Ecoflex
Bags, sheets, film TBD
Cereplast resinsNat-UR cold drink cups, foodservice containers and cutlery
Cereplast Corporation-
40 million pounds per year[]
EcoFlex Bags, liners, film BASF- Denmark60 million pounds per year[]
NatureWorks PLA
Cold drink cups, foodservice containers and cutlery
Nature Works LLC, Cargil-Dow-
300 million pounds per year[]
Stalk Market Sugar Cane
Foodservice containers and cutlery Asean Corporation, 30 million pounds per year
Mater-Bi Resins Bags, liners, and film productsNovamont Corporation-
40 million pounds per year[]
EPI additives for LDPE and HDPE
Bags, sheets, film, trays.
Additive is available for many plastic products.
Biocorp, Inc.20 million pounds per year
Oxo- and UV- degradable additives for LDPE and HDPE
Bags, sheets, film, trays.
Additive is available for many plastic products.
EPI Environmental Technologies, Inc.
,
20 million pounds per year
Polystarch master batch for LDPE, HDPE, and PP
Bags, sheets, film, trays. Containers.
Starch additive is available for many plastic products.
Willow Ridge Plastics, Inc.
10 million pounds per year
143
Trade Name Polymer Source/TypeRate and Extent of Degradation (Environment)
Shelf LifeBPI Certified
ISO Certified
Biomax™
Mixed aliphatic and aromatic polyester
Compostable in 6 months (compost)
12 to 18 months Yes Yes
Biopol™ PHApoly-hydroxyalkanate via bacteria
Compostable in 6 months (compost)
12 to 18 months No No
EASTAR Bio Modified PET polyesterCompostable in 6 months (compost)
12 to 18 months Yes Yes
Ecovio plastic PLA-Ecoflex TBD TBD No No
Cereplast resins Plant organic sourcesCompostable in 6 months (compost)
12 to 18 months Yes Yes
EcoFlex Mixed aliphatic and aromatic polyester
Compostable in 6 months (compost)
12 to 18 months Yes Yes
NatureWorks PLA
polyesterCompostable in 6 months (compost)
12 to 18 months Yes Yes
Stalk Market Sugar Cane
Sugar caneBiodegradable (compost)
12 to 18 months
No No
Mater-Bi Resins Corn starchCompostable in 6 months (compost)
12 to 18 months Yes Yes
EPI additives for LDPE and HDPE
Oxodegradable additive for HDPE and LDPE
Disintegrates but not compostable
2 to 3 years No No
Polystarch master batch
Starch and LDPE or HDPE, and PP
Disintegrates but not compostable
2 to 3 years No No
144
145
UseStorage DegradationSituation 1
Controlled Service Life and tailored Degradation
or Situation 2
or Situation 3 (e.g. Littering)
Why is the AddiFlex® system unique? It allows to controll the time for...
146
AddiFlex® - applied in a carrier bag
• HDPE
•+ 3% AddiFlex® HES
•+ up to 40 % CaCO3
• e.g. 54% CaCO3 masterbatch at 18µ
•= Biodegradable Carrier bag
Storage Degradation
6–12 3 12-48 [months]
Storage Use Degradation
Depending on the disposal system
147
AddiFlex® - applied in another carrier bag
• HDPE •+ 5% AddiFlex® HE
•+ 20% CaCO3
• e.g. 27% CaCO3
masterbatch•
•= Biodegradable Carrier Bag
UseStorage Degradation
6–12 3 9-24 [months]
StorageStorage Use Degradation
Depending on the disposal system
148
AddiFlex® - applied in a bread pack
• LDPE • + 3 % AddiFlex® HE
•= Biodegradable Bread pack
3-6 3 12-48 [months]
StorageStorage Use Degradation
Depending on the disposal system
149
AddiFlex® - applied in refuse sacks
• Recycled PE
•+ 5% AddiFlex® HE
•+ up to 20% CaCO3
• e.g. 27% CaCO3
masterbatch
•= Biodegradable Refuse sacks
•6-12 3 9-48 [months]
UseStorage DegradationStorageStorage Use Degradation
Depending on the disposal system
150
AddiFlex® applied in food trays
• PP •+ 5% AddiFlex® HE •+ up to 20% CaCO3
• e.g. 27% CaCO3 masterbatch
•= Biodegradable Food trays
3-12 1-3 9-36 [months]
Use DegradationStorageStorage Use Degradation
Depending on the disposal system
151
AddiFlex® applied in a mushroom punnet
• PP
•+ 5% AddiFlex® HE
•+ up to 20% CaCO3
• e.g. 27% CaCO3 masterbatch
•= Biodegradable mushroom punnet
after ca. 8 -10 weeks outdoor weathering
3-6 1 9-36 [months]
Use DegradationStorageStor. Use Degradation
Depending on the disposal system
152
153
154
155
156
157
Polimer sinh họcChương 5
158
159
RenewableRenewable
Resource-basedResource-based
MicrobialMicrobial
synthesizedsynthesized
Aliphatic polyesterAliphatic polyester
Aliphatic-aromatic Aliphatic-aromatic polyesterspolyesters
PolyesteramidesPolyesteramides
Polyvinyl alcoholsPolyvinyl alcohols
Polyhydroxy Polyhydroxy alkanoates (PHAs)alkanoates (PHAs)
Polyhydoxybutyrate co-Polyhydoxybutyrate co-valerate (PHBV)valerate (PHBV)
PLA PolymerPLA Polymer
(From Corn)(From Corn)
Cellulosic plasticsCellulosic plastics
Soy-based plasticsSoy-based plastics
Starch plasticsStarch plastics
Petro-Bio Petro-Bio
(Mixed) Sources(Mixed) Sources
SoronaSorona
BiobasedBiobased
PolyurethanePolyurethane
Biobased Biobased
epoxyepoxy
Blends etc.Blends etc.
BIOPOLYMERS: CLASSIFICATIONBIOPOLYMERS: CLASSIFICATION
Petro-basedPetro-based
syntheticsynthetic
160
161
Biodegradation
Plastic Products
Carbon Cycle of Bioplastics
CO2
H2O
Plants
Fermentation PHA Polymer
Recycle
Photosynthesis
162
Sự phát triển của polimer từ sinh khối vi sinh
• 1927 poli(3-hydroxy butirat) được tổng hợp đầu tiên từ vi khuẩn Bacillus megaterium.
• Năm 1958 vai trò của P(3HB) được phát hiện bởi Macrae and Wikinson khi các ông thấy vi khuẩn sản sinh polime khi ti lệ glucoz/nitrogen trong môi trường cao. Điều này cho thấy P(3HB) là sản phẩm dự trử năng lượng và carbon của vi khuẩn.
• 1973 khi dự đoán nguồn dầu dự trử sẽ cạn kiệt thì các nhà khoa học chú ý đến việc thương mại hóa P(3HB)
163
• Các PHA có thể là homopolime hoặc copolime của 2 hay 3 loại HA.
• 1972 các nhà hoa học khám phá copolime P(3HB-co-HV).
• Số chủng loại PHA càng ngày càng gia tăng. Theo thống kê thì đã có trên 91 chủng loại PHA.
• Trong các copolime thì poli (3HB-co- 3HV) là thông dụng nhất.
164
• Trong thiên nhiêu PHA là một polime không hòa tan nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
• Tùy theo số carbon trong mạch, PHA được chia thành 2 nhóm:• Nhóm mạch ngắn: chứa từ 3- 5 carbon
• Nhóm mạch trung bình: chứa từ 6 -14 carbon
165
166
167
168
169
Tổng hợp và gia công
• PHA có thể tổng hợp bằng 3 phương pháp:• Sinh tổng hợp từ các vi sinh.
• Quang tổng hợp từ các thực vật chuyển đổi gen.
• Sinh tổng hợp trong ống nghiệm với các enzym thích hợp.
• Trong hầu hết các vi khuẩn, tế bào sẽ tổng hợp PHA trong điều kiện phát triển không thuận lợi về nitrogen, phosphor và oxygen. Khi đó PHA sẽ là nguồn dự trử carbon và năng lượng. PHA còn là chất điều hòa oxi hóa-khử trong tế bào.
170
• Cấu trúc hóa học của PHA tùy thuộc vào chất nền do chủng loại vi khuẩn xác định và nguồn carbon sử dụng để tổng hợp PHA.
• Nguồn carbon là yếu tố quyết định chính đối với giá thành của PHA. Người ta tìm kiếm nhiều nguồn carbon rẽ tiền trong đó có bùn nước thải.
171
172
• Quá trình tích tụ PHA trong tế bào, khối lượng phân tử cũng như kích thước phân tử chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố công nghệ.
• Khối lượng phân tử PHA chịu ảnh hưởng nhiều bởi pH và nồng độ nguồn cung cấp carbon.
• Số hạt polime trong tế bào chất thay đổi từ 8 – 12
• Sự tích tụ polime trong tế báo chất làm thay đổi hình dạng tế bào từ hình trụ sang hình cầu. Tế bào sẽ ngưng phát triển khi polime chiếm khoảng 80%. Do đó các điều kiện giới han vật lý sẽ quyết định quá trình tích lủy PHA trong tế bào chất.
173
• Vi khuẩn tổng hợp PHA được chia thành 2 nhóm dựa trên điều kiện nuôi cấy– Nhóm 1: điều kiện nuôi cấy thiếu các chất dinh dưởng
như nitrogen, phosphor, magnesium, lưu huỳnh để tổng hợp PHA từ nguồn carbon dư. Các vi kuẩn nhóm này bao gồm: R. eutropha, Protomonas extorquens, và Protomonas oleovorans
– Nhóm 2: không cần hạn chế các chất dinh dưởng, polime sinh ra trong quá trình tăng trưởng. Các vi khuẩn nhóm này bao gồm: Alcaligenes latus, một chủng biến đổi của Azotobacter vinelandii và chủng tái kết hợp của E. coli.
174
• Các enzym tổng hợp PHA có thể chia thành 2 nhóm:• Nhóm Ralstonia eutropha synthases sẽ kết
hợp các HA mạch ngắn (HASCL) gồm từ 3 đến 5 carbon thành PHA. Các chất nền thuộc nhóm này bao gồm:• 3-hydroxypropionate (1); 3HB (2); 4HB (3); 3HV (4);
• 4-hydroxyvalerate (4HV, 5); và • 5-hydroxyvalerate (5HV, 6).
175
– Nhóm Pseudomonas oleovorans synthases thích hợp để kết hợp các HA no, mạch thẳng chiều dài mạch trung bình có từ 6 – 14 carbon (HAMCL).
• 3HAMCL (7).
Ngoài ra nó cũng có thể kết hợp:• Unsaturated MCL-3-hydroxy- ξ-alkenoate (8)• Non-linear MCL-3-hydroxy- ξ-methylalkanoate (9)
• 3HAMCL với các nhóm chức ở vị trí ξ (10,11)
176
177
178
Lee et al., 1996
179
Các hạt PHB tích tụ trong dòng Ralstonia eutropha trong điều kiện thiếu dinh dưởng
(A) wild-type ; (B) ΔphaP ; (C) PhaP
180
181
Chất nền• Giá của PHA cao hơn các polime thông
thường khoảng 5 lần là do qui trình lên men chi phí cao.
• Chi phí ảnh hưởng nhiều đến giá thành của PHA là giá của chất nền.
• Để giảm giá thành ngoài việc tìm các nguồn carbon giá rẽ còn phải tìm kiến các chủng vi khuẩn thích hợp.
182
• Glycerol là nguồn carbon được chú ý. Đây là sản phẩm phụ của một số công nghệ. Qui trình sử dụng chủng P. oleovorans.
• Bùn thải hoạt tính, glutamic acid trong nước thải, các dầu dự trong nước thải của các nhà máy chế biến dầu ăn, phế liệu nông nghiệp … cũng là những nguồn dinh dưởng cho vi khuẩn được chú ý
183
KT lên men• Điều kiện lên men phải làm cho vi khuẩn tích
carbon trong tế bào dưới dạng PHA chứ không dùng để nhân giống.
• Quá trình lên men có thể chia thành 2 giai đoạn:– Nhân giống: ở giai đoạn này các chất dinh dưởng
phải được cung cấp đầy đủ để tăng số lượng vi khuẩn.
– Tổng hợp PHA: ở giai đoạn này điều kiện dinh dưởng bị giới hạn để vi khuẩn tích lủy PHA.
184
• Qui trình gián đoạn.• Hai giai đoạn của qui trình được tiến hành tuần tự trên 1
thiết bị.
• Kiểm soát qui trình theo chế độ open-loop. Hệ thống theo dỏi và kiểm soát sử dụng nồng độ oxygen làm chỉ báo cho lượng carbon tiêu thụ. Có thể sử dụng hệ thống ổn định pH. Hệ thống kiểm soát này thích hợp cho qui trình sử dụng 1 nguồn chất nền.
• Khi sử dụng 2 nguồn chất nền thì sử dụng chế độ kiểm soát closed-loop.
• Để vi khuẩn tổng hợp PHA thì tỉ lệ C/N cao (40 mol/mol). Khi tỉ lệ này thấp vi khuẩn sẽ ngưng tổng hợp polime.
185
• Qui trình liên tục.• Qui trình tiến hành liên tục qua 2 giai đoạn trên 2
thiết bị phản ứng liên tục.– Giai đoạn 1: sử dụng glucoz và lượng dư nitrogen.– Giai đoạn 2: sử dụng các chất dinh dưởng không phải là
carbon.
• Qui trình nhiều giai đoạn sẽ sử dụng hiệu quả nguồn chất nền, cho hiệu suất tổng hợp cao hơn.
186
Tách loại sản phẩm• Sau khi tổng hợp sinh khối được tách loại
bằng phương pháp li tâm, lọc hoặc li tâm lắng.
• Việc tách polime khỏi tế bào vi sinh được tiến hành theo 2 phương pháp:– Li trích PHA khỏi tế bào: PHA không tan trong
nước. Dùng các dung môi hoà tan PHA để lại trong dung dịch.
– Tách các phần tử tế bào khỏi polime: phá vở vách tế bào và rửa sạch PHA.
187
• Li trích bằng dung môi.– Các dung môi thường dùng là chloroform, methylene
chloride, propylene chloride, và dichlororethane.– Lượng dung môi sử dụng lớn do độ nhớt dung dịch cao. Tỉ
lệ tiêu hao là dung môi/PHA là 20/1.– Có thể sử dung dung dịch muối hipoclorit. Phương pháp
thường sử dung để phá vỏ tế bào. Tuy nhiên việc sử dụng hipoclorit là giảm cấp PHA (có thể tới 50% khối lượng phân tử)
– Có thể sử dụng hỗn hợp hipoclorit và cloroform để tránh giảm cấp PHA.
– Tỉ lệ thu hồi lên đến 95%.
188
• Tách loại tế bào vi khuẩn.– Các enzym lysozyme, proteinases, DNAses …
có thể sử dụng để hòa tan tế bào tách loại PHA.– Sau khi tách loại, PHA được rửa với dung dịch
chất hoạt động bề mặt anionic.– Đối với tế bào có hàm lượng polime cao, vỏ tế
bào dòn nên có thể sử dụng NaOH hoặc NH4OH để xử lý, td. sử dụng vi khuẩn A. vinelandii hoặc E. coli.
189
190
191
4.3. Biến tính polime từ sinh khối vi sinh
• Có cùng nhiệt độ hóa thuỷ tinh như PP, nhưng nhờ cấu trúc điều hòa lập thể nên độ kết tinh của PHB cao. Điều này đưa đến PHB cứng và dòn.
• PHB giảm cấp nhanh khi nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy đưa đến tính chất sản phẩm giảm.
• PHB có thể gia công bằng phương pháp đúc ép. Tuy nhiên không thể gia công tạo màng mềm dẻo.
• Để giảm độ dòn của PHB phải giảm độ kết tinh.
192
• Trộn hợp PHAMCL với các polime khác cải thiện cơ tính và tính thủy giải. Thường các PHA được trộn hợp với PLA, PEG hoặc PLGA.
• Khâu mạch bằng các hóa chất như benzoil peroxid, benzophenon, etilen glicol dimetacrilat kết hợp với nhiệt hoặc bức xạ. Việc khâu mạch gia tăng cơ tính của polime.– Khâu mạch bằng hóa chất có thể xuất hiện những chất
có hại trong polime.– Khâu mạch bằng bức xạ cho polime sạch hơn.
193
• Thực hiện phản ứng thế hóa học đối với poliester không no có thể đạt được những tính chất bất ngờ. Thí dụ – Epoxy hóa PHAMCL tăng bền kéo và modun.
– P(HO-co- HU) chứa 25% nhóm –COOH chưa kết nối và 40 – 60% nhóm hydroxyl sẽ tan rất tốt trong dung môi có cực như metanol, DMS, hỗn hợp aceton/nước.
– Clo hóa PHAMCL biến đổi từ chảy dính sang cứng, dòn tùy theo mức độ clo hóa.
194
• Copolime ghép PHAMCL: ghép các nhóm vinil vào PHAMCL làm thay đổi tính chất vật lý và hóa học của vật liệu. Phản ứng ghép có thể được thực hiện bởi hóa chất, bức xạ hoặc phát xạ plasma.
• Xử lý plasma là phương pháp hiệu quả thay đổi tính chất bề mặt của polime mà không thay đổi tính chất của khối polime còn lại. – PHO ghép acrylamid bằng plasma sẽ tăng tính ưa
nước phù hợp với các ứng dụng y sinh.
195
• PHO-g-PEG và PHU-g-PEG bằng phương pháp bức xạ cũng cải thiện tính ưa nước của polime, ứng dụng trong các bộ phận thiết bị tiếp xúc với máu
• Một số polime ghép khác làm tăng tính chất nhiệt và tính chất cơ.
• Ngoài ra còn có các sản phẩm PHN-g-PS hoặc PHN-g-PMMA
196
197
4.4. Tính chất và ứng dụng
• PHA được chú ý do có khả năng phân hủy sinh học, trước hết được sử dụng làm bao bì màng trong hộp dựng và tráng lên giấy.
• Có thể sử dụng như trong các ứng dụng thông thường như dụng cụ nhà bếp, giấy tả, băng vệ sinh, hộp chứa mỹ phẩm.
• Chất mang thuốc dung trong dược cũng như các ứng dụng trong y sinh: băng sinh học, implant
198
199
200
201
Công nghệ tái sinh polimer và sự phân hủy
Chương 6
202
Các phương pháp tái sinh• Tái sinh là quá trình tái gia công các sản
phẩm đã qua sử dụng nếu không thải bỏ
• Tái sinh nhựa nhằm:• Tạo thêm nguồn nguyên liệu
• Tiết kiệm năng lượng
• Giảm thiểu ô nhiểm môi trường
• Việc sử dụng nhựa tái sinh giúp giảm giá thành sản phẩm
203
• Khi đặt vấn đề tái sinh nhựa cần quan tâm– Nhựa được thu hồi trong quá trình gia công ở dạng
thích hợp ho việc tái sinh hay không?– Nhựa có chịu ảnh hưởng nhiều đối với các điều
kiện gia công hay không?– Cơ lý tính của nhựa có giảm nhiều khi tái sinh hay
không?– Nhựa tái sinh sẽ được sử dụng toàn phần hay trộn
với nhựa nguyên sinh để sản xuất sản phẩm?– Tái sinh nhựa có kinh tế không?
204
205
• Phân biệt 2 loại phế liệu có thể tái sinh– Nhựa phế liệu trên dây chuyền– Nhựa phế liệu sau khi sử dụng
• Việc tái sinh nhựa phế liệu sau khi sử dụng phức tạp hơn vì:– Lẫn với các loại nhựa khác và nhiều chất bẩn– Việc phân loại và làm sạch tốn nhiều công hơn
206
• Một số trở ngại đối với việc tái sinh– Giá nguyên liệu nguyên sinh thấp so với tổng chi phí
của các công đoạn tái sinh: thu gom, phân loại, làm sạch, tái gia công
– Không sử dụng sản phẩm tái sinh trong bao bì tiếp xúc với thực phẩm
– Sự không tương hợp của hỗn hợp polime đòi hỏi khâu phân loại phải chọn được một chủng loại polime
– Tỉ trọng các sản phẩm tái sinh quá bé so với tổng sản lượng sản phẩm nhựa
207
• Đối với polime phân hủy vấn đề tái sinh sản phẩm sau khi sử dụng thường không được đặt ra vì:– Bản thân vật liệu này đã mang tính tự phân hủy tức tính
chất giảm nhanh sau khi sử dụng.– Polime phân hủy được thải bỏ sau khi sử dụng thường
xảy ra quá trình cảm ứng khơi mào cho sự phân hủy. Do đó sẽ bị phân hủy nhanh hơn trong quá trình tái sinh
– Trong quá trình tái sinh dưới tác dụng của cơ và nhiệt polime sẽ bị giảm cấp nhanh và sản phẩm sẽ không đủ tính chất để sử dụng
208
• Đối với đa số polime phân hủy vấn đề tái sinh đặt ra chỉ đối với phế liệu trên dây chuyền.
• Một số polime phân hủy trên cơ sở biến tính tinh bột, do bản thân polime không bị giảm cấp nhiều sau khi sử dụng nên thường được tái sinh
• Tuy nhiên trong quá trình tái sinh để có được chất lượng sản phẩm tốt cần chú ý giải quyết một số vấn đề trong gia công
209
• PLLA
210
211
212
213
214
215
216
• Poliester – Mater-Bi
217
218
• Tinh bột Mater-Bi
219
Gia công phế liệu PE/tinh bột• Các vấn đề phải giải quyết khi tái sinh PE/tinh
bột– Do PE sản xuất ở nhiều cấp khác nhau tùy theo công
dụng. Giá cả khác nhau và đôi khi nếu trộn chung thì làm giảm chất lượng sản phẩm.
– Đối với bao bì màng PE thì vấn đề mực in trên màng sẽ ảnh hưởng đến tính chất và màu sắc của sản phẩm tái sinh
– Đối với phế liệu trên dây chuyền thì dễ kiểm soát hơn
220
• Các công đoạn gia công– Xay: màng PE phân hủy được xay qua lưới 10 mm– Đùn tạo hạt: Sử dụng máy đùn có bộ phận hút khí qua
đầu tạo hình dạng sợi– Cắt nóng và làm nguội bằng không khí
• Do tinh bột dễ hút ẩm nên màng từ nhựa tái sinh 100% thường có bọt. Để giảm bọt có thể dùng thêm CaO. CaO đóng vai trò chất hút ẩm. Hàm lượng CaO từ 0.5 – 2%. Để dễ trộn có thể dùng master batch 50% của CaO trong PE (MI=20)
221
• Nhiệt độ máy đùn tạo hạt cần giử thấp để tránh làm cháy tinh bột cũng như tránh phân hủy PE. Máy đùn cần có lưới lọc để loại bỏ các chất bẩn và nhựa chưa chảy. Lưới lọc phải thay thường xuyên
• Đối với nhựa có chất trợ oxi hóa thì quá trình giảm cấp xảy ra nhanh khi nhiệt độ lên trên 2200C và sự giảm cấp nhiệt còn xảy ra khi gia công tạo sản phẩm, nên thường không tái sinh nhựa này.
• Khi trộn với nhựa nguyên sinh thì hiệu ứng giảm cấp sẽ giảm
222
• Điều kiện gia công
Thông số gia công PE nguyên sinh PE/tinh bột (6%)
Áp suất (psig) 1600 – 3200 1600 – 3200
Vùng xi lanh Nhiệt độ
# 1 nhập liệu# 2# 3# 4 đầu tạo hình# 5 đầu tạo hình
135140152130120
135140152125115
CaO MB (%)Tốc độ đùn (kg/giờ)
075
0.5 – 4.080
223
Sử dụng PE/tinh bột tái sinh• Sau khi gia công không để nhựa tiếp xúc lâu
không khí ẩm do ẩm sẽ bị hút trở vào nhựa
• Tuy nhiên nếu đậy kín nhựa sớm quá nhiệt tồn tại có thể làm nhựa bị phân hủy
• Nhựa PE/tinh bột tái sinh được trộn với nhựa nguyên sinh với tỉ lệ 10 – 50%, hoặc có thể gia công 100% nhựa tái sinh. Giá thành nhựa tái sinh thấp hơn giá thành nhựa ban đầu từ 30 – 50%
224
• Bảng phân tích kinh tếHỗn hợp nhựa Giá nguyên liệu
$/kgGiá hỗn hợp $/kg
88% PE nguyên sinh12% MB tinh bột
0.752.20
Giá thành
0.660.260.92
50% giá nhựa ban đầuNhựa tái sinh2% MB CaOLưới lọc
0.462.200.02
Giá thành
0.460.040.020.52
70% giá nhựa ban đầuNhựa tái sinh2% MB CaOLưới lọc
0.642.200.02
Giá thành
0.640.040.020.70
225
Giải pháp đùn• Quá trình giảm cấp nhựa khi đùn bao gồm
giảm cấp bởi nhiệt và giảm cấp bởi oxi hóa.
• Việc phân tích phổ IR trong các điều kiện khác nhau cho thấy quá trình giảm cấp chủ yếu là do quá trình giảm cấp oxi hóa
226
227
CN ngăn chận quá trình giảm cấp
• Giảm nồng độ oxi trong nhựa bằng cách thay 9ổi cấu trúc trục vít
228
• Giảm quá trình sinh nhiệt.– Khe hở giữa đỉnh răng vít và thành xi lanh
càng nhỏ thì nhiệt ma sát nhớt càng lớn– Thay đổi chuyển động của dòng chảy trong
rảnh vít để thời gian lưu ngắn lại– Thay đổi profile của răng vít để tăng vận tốc
trượt tránh nhựa bị đọng lại tại chân vít.
229
230
231
232
Hydrogel
Chương 7
233
04/17/23 233
234
• Cấu tạo và tính chất
• Chế tạo
• Ứng dụng
235
Cấu tạo và tính chất
• Polimer không tan trong nước. Cấu trúc mạng của hydrogel có thể do nối ngang hóa học hay nối ngang vật lý
• Polimer có khả năng trương phồng đáng kể trong nước
• Polimer cấu trúc mạng trong đó nước phân tán đều khắp cấu trúc của polimer
236
• Khi có những thay đổi do tác nhân bên ngoài hydrogel có sự thay đổi thuận nghịch tính chất ưa nước và sẽ trương phồng hay co rút
• Hydrogel vật lý liên kết bởi các liên kết vật lý, có những vùng ưa nước (hydrophilic) và kỵ nước (hydrophobic)
• Hydrogel hóa học tạo bởi các nối ngang hóa học, có những vùng mật độ liên kết cao và vùng mật độ liên kết thấp. Vùng mật độ liên kết thấp sẽ trương phồng nhiều
237
238
Phân loại
• Theo bản chất nối ngang– Hydrogel hóa học
• Nối ngang là nối cộng hóa trị. • Hấp thu nước đến đạt trạng thái cấn bằng (phụ thuộc mật độ
nối ngang). Tính ổn định cao trong điều kiện nhiệt độ cao, môi trường acid/baz mạnh, ứng suất cao
– Hydogel vật lý• Nối ngang vật lý• Tương tác nối yếu và thuận nghịch• Chịu ảnh hưởng của môi trường (nhiệt độ, pH, lực ion, ứng
suất)
239
• Theo điện tích của phân tử polimer– Hydrogel trung tính: không mang điện tích– Hydrogel anion: mang điện tích âm– Hydrogel cation: mang điện tích dương– Hydogel lưỡng tính: có khả năng thay đổi điện
tích theo môi trường
240
241
• Theo cấu trúc polimer– Hydrogel vô định hình– Hydrogel bán kết tinh– Hydrogel có nối hydro
• Mạng 3D được tạo bởi nối hydro• Tương tác hydrophilic/hydrophobic mạnh
242
• Trên cơ sở điện tích của mạch phân tử– Hydrogel trung tính– Hydrogel anion– Hydrogel cation– Hydrogel lưỡng tính
243
• Trên cơ sở cấu trúc vật lý– Hydrogel vô định hình– Hydrogel bán kết tinh– Hydrogel cấu trúc khác
244
245
Tính chất của hydrogel
• Ở trạng thái tỉnh hydrogel không chảy
• Hydrogel là chất lỏng nhưng có tính chất của chất rắn
• Hydogel có khả năng hấp thu một lượng nước. Lượng nước hấp thu từ 20% đến hơn 1000% khối lượng gel khô
• Nối ngang trong cấu trúc gel ảnh hưởng đến độ cứng và độ dính của hydrogel
246
• Hydrogel trương nhiều:• cellulose derivatives• poly(vinyl alcohol)• poly(ethylene glycol)
– Do có nhiều nhóm OH (hay =O) tương tác với môi trường acid ưa nước trương
• Hydrogel trương trung bình hoặc thấp:• Poly(hydroxyethyl methacrylate), PHEMA và các dẫn xuất
• Để có được một tính chất trương thích hợp có thể đồng trùng hợp một monome có độ ưa nước cao với một monome có độ kỵ nước thấp
247
Tính chất trương
• Lực trương nhiệt động học cân bằng với lực co rút của cấu trúc mạng
• Khi đạt cân bằng hai lực tương tác này bằng nhau
• Độ trương thể tích Q
• Q = 1/V = Thể tích trương/thể tích khô
248
• Cấu trúc và sự trương của hydrogel hóa học– Cấu trúc mạng được hình thành do các monome kết
mạng bởi các chất tạo nối ngang đa chức– Mạng từ các monomer vinyl ưa nước
• Hydroxy Ethyl Methacrylate• Poly(ethylene glycol) methacrylate• Acrylic acid• Acrylamide, N-isopropylacrylamide
– Chất tạo nối ngang thông dụng• PEGDMA, EGDMA• Bis-Acrylamide
249
– Quá trình trương của hydrogel tương tự quá trình pha loảng dung dịch polimer nhưng bị giới hạn bởi cấu trúc mạng của gel
– Hydrogel poly(2-hydroxyethyl methacrylate) – PHEMA là hydrogel y sinh đầu tiên được sử dụng trong kính sát tròng (contact lens)
250
• Cấu trúc và sự trương của hydrogel vật lý– Cấu trúc mạng được tạo thành bởi sự kết hợp
các nhóm ưa nước/kỵ nước (hydrophilic/hydrophobic)• PEO-PPO-PEO; PPO-PEO-PPO• PLGA-PEG-PLGA; PEG-PLGA-PEG
251
Hydrogel thông minh (Stimulus responsive)
• Sự trương thay đổi theo pH, nhiệt độ, lực ion, chất gây trương, enzym, điện trường, từ trường …
• Kích thích vật lý: nhiệt độ, điện trường, từ trường, UV
• PNIPAAm trương ở nhiệt độ thấp và co rút ở nhiệt độ cao
252
253
• Kích thích hóa học: pH, lực ion• Cơ chế hoạt động của hydrogel nhạy pH
– Quá trình ion hóa nhóm carboxyl giải phóng H+
– H+ kết hợp với OH- tạo nước– Điện tích được cân bằng bởi sự khuếch tán cation (Na+ và
OH-) vào trong gel– Sự khuếch tan này tạo áp suất thẩm thấu làm gel bị trương
254
– Nối hydro• Polyvinyl alcohol• Gelatin
255
– Nối ion• Sodium alginate
256
• Kích thính sinh học: enzym, chất sinh học• Hydrogel nhạy với glucoz
257
• Ưu điểm của hydrogel– Không gây đông máu: sử dụng non-ion
hydrogel– Tương thích sinh học– Vận chuyển tốt các chất bổ dưởng đến tế bào
và chất thải khỏi tế bào– Dễ dàng biến tính với các ligan kết dính tế bào– Có thể chích trực tiếp vào người dạng lỏng.
Sau dó sẽ gel ở nhiệt độ thân thể
258
• Nhược điểm của hydrogel– Có thể khó sử dụng– Cơ tính yếu– Khi tạo mạng in vitro thì khó đưa thuốc hoặc tế
bào vô dạng lỏng và khâu mạch– Có khíkhó khử trùng
259
9.2. Chế tạo
260
• Đồng trùng hợp monome và chất tạo nối ngang• HEMA và EGDMA (Ethylene glycol dimethacrylate)
• Tạo nối ngang đối với các polime tan trong nước
• Biến đổi polime không cực thành polime có cực kết hợp với tạo nối ngang
261
Ứng dụng
• Các tính chất quan trọng của hydrogel sử dụng trong y sinh– Có khả năng hình thành in situ– Có khả năng phân hủy– Là một hydrogel thông minh– Có cấu trúc và tính chất giống mô sinh học
262
– Có khả năng hình thành in situ• Quá trình gel hóa được kích thích bởi
– Bức xạ, ánh sáng– Thay đổi nhiệt độ, thí dụ 4 C đến 37 C– Tạo nối ngang bởi enzym– Có sự hiện diện của muối hóa trị 2
263
– Có khả năng phân hủy
– Trương phồng thông minh• Tác nhân kích thích: pH, nhiệt độ, nồng độ
264
265
Các ứng dụng trong KT sinh học
• Môi trường sinh học– pH
Location in Body
pH
Gastric Contents 1.0
Urine 4.5-6.0
Intracellular 6.8
Interstitial 7.0
Blood 7.15-7.35
266
– Nhiệt độ
Location in Body
Temperature °C
Normal Core 37
Deviations During Disease
20-42.5
Normal Skin 28
Skin at Extremeties
0-45
267
– Nồng độ ion
Cations Concentration in Blood (mEq/L)
Sodium 142
Pottasium 4
Calcium 5
Magnesium 2
Anions Concentration in Blood (mEq/L)
Chlorine 101
Bicarbonate 27
Phosphate 2
Sulfate 1
Proteins 22
268
• Các ứng dụng trong y sinh– Làm khung cấy mô– Hấp thu, tách bóc các tế bào chết hay sơ hóa– Các hydrogel nhạy với các phân tử như
glucoz, antigen được dùng trong các bio-sensor
– Kính sát tròng– Tả vệ sinh– Phủ bôi trơn các ống dẫn dịch, găng tay
269
• Các ứng dụng khác– Độn ngực– Dùng trong các gạt giữ ẩm điều trị phỏng– Thuốc điều trị cục bộ– Gân sụn nhân tạo– Màng thận nhân tạo– Da nhân tạo– ….
270
• Thuốc tan chậm– Cơ chế tan chậm
271
– Bệnh đái đường được điều trị với hydrogel nhạy với glucoz.
– Chuyển đổi sol-gel của hydrogel với Con-A
272
273
• Ứng dụng hydrogel nhạy pH điều trị bệnh tiểu đường
274
275
• Ứng dụng hydrogel nhạy nhiệt độ điều trị bệnh thoái hóa đệm cột sống
276
277
• Chất cách li mô• Ngăn chặn cục đông máu, hẹp mạch máu• Ngăn chặn dính mô sau phẩu thuật
278
• TE scaffold, cell encapsulation, immunoisolation
279
A Study on the Functionalized Biodegradable
Injectable Hydrogels for Controlled Protein and
Drug Delivery
280
1. Why use protein & drugs in devices ?
i) Diabetes (Insulin, Symlin, Exendin, Somatokine)
ii) Cancer (Interferon, Monoclonal Antibodies, Vaccines)
iii) Cardiovascular Drugs (Natrecor, GPIIB receptor, Protein G receptor)
iv) HIV/AIDS (Somatostatin, T20, T1249, IL-2, Interferon)
Introduction
2. Why use biodegradable polymer hydrogels for implant protein drugs delivery ?
i) Poor oral bioavailability - Protein denaturation - Acid hydrolysis - Enzymatic degradation ii) Poor adsorption due to size and polar/charge distribution
281
Background
Maximum desired level
Minimum effective level
Dose Dose Dose Time
Dru
g le
vel
Maximum desired level
Minimum effective level
Dose Time
Dru
g le
vel
traditional drug dosing
(oral, singular inject, vain transfer, nasal, ..)
controlled delivery dosing.
(hydrogel systems)
Therapeutic concentration range
Therapeutic concentration range
282
Background
web.indstate.edu/mary/N645/mod8.htm
Profiles of human insulins and analogues
283www.thecesolution.com/ce/lessons/TCES_NewDrug...
Other studies related to insulin release
Morimoto Group
Gelatin microsphere
Background
284
Other studies related to insulin release
<Disadvantages>• Difficult to load • Aggregation of insulin
+ +
+ +
+ ++ +
___
__
_
_
_
_
Background
Prof. SW Kim Group
285
Disadvantages of non-biodegradable polymer hydrogels:• Poor adsorption due to size• Easy denaturation of protein • Difficult to load • Difficult to sterilize and hard to handle.
Degradation
release
B-A-B triblock copolymer temperature sensitive
micelles
PLGA-PEO-PLGA
Loops
Bridge
PLGA-PEO-PLGA
B-A-B triblock copolymer temperature sensitive
hydrogel
Temp.
Change
Temperature-sensitive Hydrogel
Background
286
Gelation inside the
needle during
injection by temperature
change
Disadvantages of temperature-sensitive hydrogels
• Protein drug loading and release problem due to size of protein
• Mechanically weak
• Difficult to load drugs and cells
• Poor controlling of drug concentration level during therapy
• Difficult to sterilize and hard to handle.
• Gelation occurs inside needle during injection
Clogging problem
287
Challenges
++
+
___
Anionic drug/protein loading
Cationic drug loading
__
+ +
___
_+
++
++
+
+ + + +_
_ _
_
_
_
Control of drug release rate by ionic complex
Resolve clogging problem
pH
Temp.Sol Gel
A --- --B----- C--- --B-- --- A pH sensitive block
Temperature sensitive block
pH sensitive block
288
Anionic & cationic pH/temp.-sensitive hydrogels
Ref.) Shim, W. S.; Kim, S. W.; Lee, D. S. Biomacromolecules 2006, 7 (6), 1935
Type 2: Anionic hydrogel
pH
Tem
per
atu
re
(oC
)7.4
37
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
Human body condition
Type 1 : Cationic hydrogel
pH
Tem
per
atu
re
(oC
)
7.4
37
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
Human body condition
A --- --B----- C--- --B-- --- A pH-sensitive block
Temperature-sensitive block
pH-sensitive block
289
Contents
Control of degradation rate of cationic hydrogels * Synthesis of new hydrogels with various biodegradable polymers* Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Molecular design of new pH/temperature-sensitive hydrogels * Synthesis of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE* Sol-gel transition* Degradation in vitro drug/protein delivery test* Insulin release in vivo on Female Sprague-Dawley rats.
Part I
Control of insulin release rate in vivo* Controlled insulin release using Female Sprague-Dawley rats* Controlled insulin release using diabetic fat rats
Control of degradation rate of anionic hydrogels* Synthesis of new pH/Temperature sensitive hydrogels * Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Part II
Part III
Part IV
290
Acidic moiety : pKa(7.8-7.4)
- Acid group (-COOH, -SH, - SONH-)- Negative charge-Complex with cationic drug
- Sulphamethazine- Histidine
Basic moiety : pKb (6.2-7.5)
- Backbone amine group- Pendent amine group (Tertiary & secondary amine) - Possitive charge- Complex with anionic drug
- Screening work (also FDA list) Poly(amino acid) derivatives Poly(amido amine) derivatives
Screening works
Screening works of pH-sensitive moiety
A --- --B----- C--- --B-- --- A pH-sensitive block
Temperature-sensitive block
pH-sensitive block
291
Candidate β-Amino ester pH-sensitive moiety
Di-acrylate Di-amine
NHHNOO
O
O
4,4’ trimethylene dipiperidine1,4-Butane diol diacrylate
292
0.1N NaOH aqueous solution(ml)0 2 4 6 8 10 12 14
pH
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
β-Amino ester
pKb= 6.50 - 6.75
H2C
CH2
H2C
NH2C
CH2
H2C
CH2
CCH2
H2C
O
O C
H2C
CH2
O
O *N*
n
293
ionization deionization
As pH sensitive moiety is ionized, polymer solution will be a sol state.
pKb
Ionization / deionization of pH-sensitive moiety
NO N O
O O
n
B-C-BNO N O
O O
n
pH-sensitive block pH-sensitive block Temperature sensitive block
pH sensitive block (moiety)
294
Synthesis of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
PCL-PEG-PCL triblock polymer
Sn(Oct)2 130oC
+ O
O
HOH2C
H2C O Hn
H2C
H2C O
nC
H2C
H2C
OH2C
H2C
H2C O H
xOC
H2C
H2C
O
H2C
H2C
H2COH
x
O PCL PEG PCL O C CH
CH2
O
C
O
CH
H2C
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
NHHN+ OO
O
O
+ 50oCO PCL PEG PCL O C C
HCH2
O
CHCH2C
O
DCM
NNO O
O
O
O
O
N NOO
O
OOn PCL PEG PCL O
n
Cl CO
CH
CH2
HO-PCL-PEG-PCL-OH
HO-PCL-PEG-PCL-OH (yield 85%)
Pentablock copolymer product (powder form, yield 85%)
Acrylated PCL-PEG-PCL
295
Characterization of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
G3 G1
6.0 5.0
ppm 2.03.04.05.06.0
A, A’
CB,FD E
G2
OH2C
H2C O
H2C
H2C O
H2C
H2C O
n-2
CH2C
O
H2C
H2C
H2C
H2C O C
O
CH
C
H
Hy
A A A'A'B B C D G1 G2
G3
D'E F
PEG
CL
Acrylate
Acrylate
1H-NMR spectrum of acrylated PCL-PEG-PCL
296
Characterization of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
ppm 2.03.04.05.06.0
PEGCL
A, EB C
GF
D
NNO O
O
O
O
O
n PCL PEG PCL PAE
G G E E DAAADBCHH
Aminoester
1H-NMR spectrum of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
297
Characterization of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
GPC traces of tri- and pentablock copolymers
Elution time
RI r
esp
on
se s
ign
al
Triblock (PEG 1650, PCl/PEG 1.8/1)Pentablock (PEG 1650, PCL/PEG 1.8/, PAE 1.26k)
298
Characterization of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
PCL-PEG-PCL
(Mn a)
PEG/PCL
(wt ratio)
PEG
(Mn)PAE-PCL-PEG-PCL-PAE b PAE-PCL-PEG-PCL-PAE c PDI
984-1500-984 1/1.3 1500 2000-984-1500-984-2000 1285-984-1500-984-1285 1.43
1110-1500-1110 1/1.5 1500 2000-1110-1500-1110-2000 1301-1110-1500-1110-1301 1.46
1364-1500-1364 1/1.8 1500 1000-1364-1500-1364-1000 762-1364-1500-1364-762 1.35
1364-1500-1364 1/1.8 1500 2000-1364-1500-1364-2000 1225-1364-1500-1364-1225 1.45
1364-1500-1364 1/1.8 1500 3000-1364-1500-1364-3000 1925-1364-1500-1364-1925 1.52
1364-1500-1364 1/1.8 1500 4000-1364-1500-1364-4000 2345-1364-1500-1364-2345 1.58
1104-1650-1104 1/1.3 1650 2000-1104-1650-1104-2000 1249-1104-1650-1104-1249 1.42
1262-1650-1262 1/1.5 1650 2000-1262-1650-1262-2000 1287-1262-1650-1262-1287 1.43
1572-1650-1572 1/1.8 1650 2000-1572-1650-1572-2000 1267-1572-1650-1572-1267 1.41
1310-1750-1310 1/1.5 1750 2000-1310-1750-1310-2000 1254-1310-1750-1310-1254 1.43
a Number-average molecular weight calculated from 1H-NMRb Number-average molecular weight (feed ratio)c Number-average molecular weight calculated from GPC
Molecular weight and PDI of block copolymers
299
Concentration (wt%) (pH 7.4)
5 10 15 20 25 30
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
Control of phase diagram : PEG mol. wt. effect
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PCL/PEG~1.5/1; PEA~1.25k)
pH (20wt%)5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
PEG 1.5k
PEG 1.75k
PEG 1.65k
300
Concentration (wt%) (pH 7.4)
5 10 15 20 25 30
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
PCL/PEG ~1.3/1PCL/PEG ~1.5/1
PCL/PEG ~1.8/1
pH (20wt%)5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG 1.65k; PEA~1.25k)
Control of phase diagram: PCL/PEG ratios
301pH (20wt%)5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Te
mp
era
ture
(oC
)
0
10
20
30
40
50
60
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG1.5k; PCL/PEG~1.8)
β-amino ester 1.25kβ-amino ester 0.76k
β-amino ester 1.95kβ-amino ester 2.35k
β-amino ester 0k
Control of phase diagram: PAE mol.wt effect
302
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG1.65k; PCL/PEG~1.8)
Sol state at pH 6.4, 10 °C
Gel state at pH 7.4, 37 °C
Tem. & pH
So-Gel phenomena
20 wt%25 wt%30 wt%
Control of phase diagram: Polymer conc. effect
pH
5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Tem
per
atu
re (
oC
)
0
10
20
30
40
50
60
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
S
G
GS
303
pH (20wt% copolymer)5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Te
mp
era
ture
(oC
)
0
10
20
30
40
50
60
0 mg/ml insulin5 mg/ml insulin10 mg/ml insulin
Sol (Sedimentation)
Gel
sol
(PEG1.65k; PCL/PEG~1.8/1; PAE~1.25k)
copolymer solution (20%) In vitro
Control of phase diagram: Loading insulin effect
304
*Cell line: NIH 3T3 (fibroblast).*Growth medium: DMEM (90% Dulbecco’s modified Eagle’s medium, 10% fetal calf serum, penicillin 100 units/mL, streptomycin 100 µg/mL). * XTT assay (XTT :2,3-bis(2-methoxy- 4-nitro-5-susfophenyl)- 2H-tetrazolium-5-carbox anilide) * 96-well plates, incubator. Microplate reader.
Cytotoxicity of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE in vivo test
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PCL/PEG~1.5; PAE~1.25k)
0
20
40
60
80
100
120
020
4060
80100
120
PEIPEG1500
PEG1650PEG1750
305
Degradability evaluation
Time (days)0 10 20 30 40 50
Mo
lecu
lar
wei
gh
t (M
p)
0
2000
4000
6000
8000
PCL-PEG-PCLPAE-PCL-PEG-PCL-PAEComplex Gel (5 mg/ml of Insulin in coplymer solution)
(PEG1.65k; PCL/PEG~1.8/1; PAE~1.25k)
copolymer solution (20%)
In vitro
37 oC and pH 7.4
306
Insulin loading & release in vitro
Step 1
Step 2 Step 3
Sampling method 1
Sampling method 2
1. 0.5 ml of the complex mixture at pH 7.4 is placed in a 6 ml vial
2. The sample vials were incubate at 37 oC for 30 min, at 37 oC is added to the vial samples.
3. Sampling the insulin release to serum by two methods:
• Method 1: The amount of beginning fresh serum was 3 ml. At a given time, 1.5 ml of the serum in vials (releasing sample) was extracted from the vial samples, and 1.5 ml of fresh serum was supplemented.
• Method 2: The amount of beginning fresh serum was 6 ml. At a given time, the releasing sample was 3 mle, and fresh serum supplemented was 3 ml.
Mixture
307
Insulin release in vitro
Time (days)0 10 20 30 40
Cum
ulat
ive
rele
ase
of in
sulin
(%)
0
20
40
60
80
100
PCL-PEG-PCL gel. Sampling method 1Complex gel. Sampling method. 1Complex gel. Sampling method. 2
Triblock and pentablock (PEG 1.65k; PCL/PEG~1.8/1; PAE~1.25k)
5 mg/ml insulin in copolymer solution (20%)
Time (days)0 10 20 30 40In
sulin
con
cent
ratio
n in
ser
um (m
g.m
l-1
)
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
PCL-PEG-PCL gel. Sampling method 1Complex gel. Sampling method. 1Complex gel. Sampling method. 2
308
Insulin loading & release in vivo ; SD rats
Tail cutting blood Sampling
Mixture pH 7.0 and 10 oC
Subcutaneous injection (200 µl/rat)
Insulin solution 0.25mg/ml
Injection 200 µl/rat
Tail cutting blood Sampling
Centrifuging to get Serum
Centrifuging to get Serum
Insulin assay
Insulin assay
309
Insulin release in vivo ; SD rats
Time (days)0 5 10 15 20 25
Insu
lin
in
pla
sm
a o
f b
loo
d (
mU
.l-1
)
0
1000
2000
3000
4000
Insulin onlyInsulin - PCL-PEG-PCL gelComplex gel
Time (hours)0 10 20 30 40 50
Insu
lin
in
pla
sm
a o
f b
loo
d (
mU
.l-1
)
0
1000
2000
3000
4000
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG 1.65k; PCL/PEG~1.8; PAE~1.25k)
5 mg/ml insulin in copolymer solution (25 wt%)
310
PEG hydrophilic
Amino ester ionized
Amino ester de-ionized hydrophobic
PCL hydrophobic
Insulin
Negative charge on Insulin
B
C
A. Copolymer solution and insulin at 10oC and pH 5.0
B. Complex gel of copolymer and insulin at 37oC and pH 7.4
C. Insulin releasing depend on the degradation of copolymer at 37oC
and pH 7.4
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE at low pH and low temperature
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE at high pH and high temperature
A
Expected mechanism of insulin release
311
Part I Conclusion
• PAE-PCL-PEG-PCL-PAE pentablock copolymers were successfully synthesized with a high purity and yield.
• Gel phase diagram of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE can be controlled by; - PEG mol. wt. - PCL/PEG ratio and the concentration - PAE mol. wt.
• PAE-PCL-PEG-PCL-PAE pentablock copolymer shows
- Gel stage at pH 7.4 & 37℃ - Sol stage at pH 6.4 & 10℃
• PAE plays as a duo-functional group: - pH-sensitive moiety. - Encapsulation of insulin by forming ionic complex.
• The dominant factor of insulin release mechanism is degradation of PAE block copolymer.
312
Contents
Control of degradation rate of cationic hydrogels * Synthesis of new hydrogels with various biodegradable polymers* Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Molecular design of new pH/temperature-sensitive hydrogels * Synthesis of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE* Sol-gel transition* Degradation in vitro drug/protein delivery test* Insulin release in vivo on Female Sprague-Dawley rats.
Part I
Control of insulin release rate in vivo* Controlled insulin release using Female Sprague-Dawley rats* Controlled insulin release using diabetic fat rats
Control of degradation rate of anionic hydrogels* Synthesis of new pH/Temperature sensitive hydrogels * Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Part II
Part III
Part IV
313
Tail cutting blood Sampling
Mixture pH 7.0 and 10 oC
Subcutaneous injection (200 µl/rat)
Centrifuging to get Serum
Insulin assay
Materials
Pentablock copolymer (PEG 1.65k; PCL/PEG~1.8/1; PAE~1.25k)
Insulin formulations:
Controlled Insulin release in vivo on SD rats
0.75 mg/ml insulin in coplex gel (20wt%)5 mg/ml insulin in coplex gel (20wt%)5 mg/ml insulin in coplex gel (30wt%)
314Time (days)0 5 10 15 20 25
Ins
uli
n i
n p
las
ma o
f b
loo
d (
mU
.l-1)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
0.75 mg/ml insulin in coplex gel (20wt%)5 mg/ml insulin in coplex gel (20wt%)5 mg/ml insulin in coplex gel (30wt%)
Time (days)-0.5 0.0 0.5 1.0 1.5 2.0
Insu
. in
pla
sm
a (
mU
.l-1)
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG 1.65k;PCL/PEG~1.8; PAE~1.25k)
Controlled Insulin release in vivo on SD rats
315
Treatment the Diabolical disease on DFR
SD rats DFR rats making
STZ solution
Intraperitioneal injection to SD rats
Tail cutting blood sampling DFR, Glucose assay
Complex mixture pH 7.0 and 10 oC
Subcutaneous injection
DFR induced from SD rats
1. Streptozotocin (STZ) injected: 60 mg.kg-1.
Treatment the Diabolical disease
1. PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG 1.65k; PCLA/PEG~1.8/1; PAE~ 1,25k)
2. Copolymers solution concentration: 30 wt%.
3. Insulin in the complex mixture 1-10 mg.ml-1
4. Complex mixture injected: 200μl.
5. Blood sampling from the rat tail vein.
Treatment the Diabetical disease on DFR
Centrifuging to get Serum
Insulin assay
Tail cutting blood sampling DFR, Glucose assay
316
Change of glucose conc. with time Glucose concentration in blood of diabetic rat
with insulin-hydrogel complex
Time (days)-5 0 5 10 15 20G
luco
se c
on
cen
trati
on
in
blo
od
(m
g/d
L)
0
100
200
300
400
500
600
700
Control1 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)5 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)10 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)
Complex gel injected
STZ injected
317
Insulin concentration in blood of Diabetic rat
Time (days)0 5 10 15 20
Insu
lin in
pla
sma
of
blo
od
(m
U/l)
0
50
100
150
200
250Control1 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)5 mg insulin/ml polymer solution (30wt%)10 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)
Complex gel Injected
Change of insulin conc. with time
318
Body weight of diabetic rat with insulin-hydrogel complex
Time (days)-5 0 5 10 15 20
Bo
dy w
eig
ht
(g)
100
150
200
250
300
350
Control1 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)5 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)10 mg insulin/ml polymer solution (30 wt%)
Complex gel Injected
STZ injected
Change of body weight with time
319
• The steady level of insulin concentration in blood can be controlled by - Insulin formulations - Copolymer concentration
• Diabetes rats can be treated by a single injected of the complex gel with the therapeutic treatment: 10mg/ml of insulin in PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG 1.65k; PCLA/PEG~1.8/1; PAE~ 1,25k); 200 µl/rat of complex mixture; repeat injection time: 10 days.
• Insulin concentration in blood plasma is lower than upper limit of Therapeutic concentration range
Part II Conclusion
320
Contents
Control of degradation rate of cationic hydrogels * Synthesis of new hydrogels with various biodegradable polymers* Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Molecular design of new pH/temperature-sensitive hydrogels * Synthesis of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE* Sol-gel transition* Degradation in vitro drug/protein delivery test* Insulin release in vivo on Female Sprague-Dawley rats.
Part I
Control of insulin release rate in vivo* Controlled insulin release using Female Sprague-Dawley rats* Controlled insulin release using diabetic fat rats
Control of degradation rate of anionic hydrogels* Synthesis of new pH/Temperature sensitive hydrogels * Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Part II
Part III
Part IV
321
Biodegradability of Triblock copolymer
PCLA-PEG-PCLA
H2C
H2C O C
n
OHC O C
H2C
H2C
CH3
OH2C
H2C
H2C O
x
Hy
C
O
CH
OCH2C
H2C
CH3
O
H2C
H2C
H2CO
x
H Oy
PCL-PEG-PCL
H2C
H2C O
nC
H2C
H2C
OH2C
H2C
H2C O H
xOC
H2C
H2C
O
H2C
H2C
H2COH
x
322
Acrylated PCLA-PEG-PCLA
Cl CO
CH
CH2
+
Acrylation in Chloroform
PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE
NHHN+ OO
O
O
+ 50oC
10oC
4,4’ trimethylene dipiperidine 1,4 – Butane diol diacrylate
HO PCLA PEG PCLA OH O PCLA PEG PCLA O C CH
CH2
O
CHCH2C
O
O PCLA PEG PCLA O C CH
CH2
O
CHCH2C
O
NNO O
O
O
O
O
N NOO
O
OOn PCLA PEG PCLA O
n
DCM
Acryloyl chlorideTriblock copolymer
Synthesis of PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE
Pentablock copolymer (Yield 71 %)
323
PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE (PCLA/PEG~2.0/1; PEA~1.3k)
Concentration (wt% at pH 7.4)5 10 15 20 25 30 35
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
PEG 1500PEG 1750PEG 2000
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
pH (20wt%)6.0 6.2 6.4 6.6 6.8 7.0 7.2 7.4 7.6
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
PEG 1500PEG 1750PEG 2000
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
PEG 1.75k PEG 1.5k
PEG 2.00k
Control of phase diagram: PEG mol.wt. effect
324
Concentration (wt% at pH 7.4)0 5 10 15 20 25 30 35
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
PCLA/PEG = 2.0/1PCLA/PEG = 2.2/1PCLA/PEG = 2.5/1
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE (PEG1.5k; PEA~1.3k)
pH (20 wt%)6.0 6.2 6.4 6.6 6.8 7.0 7.2 7.4 7.6
Tem
pera
ture
(o
C)
0
10
20
30
40
50
60
PCLA/PEG = 2.0/1PCLA/PEG = 2.2/1PCLA/PEG = 2.5/1
Sol
Gel
Sol (Sedimentation)
Control of phase diagram: PCLA/PEG ratio effect
325pH ( 20 wt%)5.5 6.0 6.5 7.0 7.5
Tem
per
atu
re (
oC
)
0
10
20
30
40
50
60
Sol
Sol (Sedimentation)
Gel
PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE (PEG1.5k; PCLA/PEG~2.5/1)
β-amino ester 0.8kβ-amino ester 1.3kβ-amino ester 2.0kβ-amino ester 2.55k
β-amino ester 0k
Control of phase diagram: PAE mol.wt. effect
326
Degradability evaluation
In vitro
Time (days)0 10 20 30 40 50
Mol
ecul
ar w
eigh
t (M
p)
0
2000
4000
6000
8000
PCLA-PEG-PCLAPAE-PCLA-PEG-PCLA-PAEComplex Gel (5 mg/ml of Insulin in coplymer solution)
Degradation of PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE
(PEG 1.5k; PCLA/PEG~2.5;PEA~1.3k) copolymer solution (20%)
37 oC and pH 7.4
327Time (days)0 10 20 30 40 50
Mo
lecu
lar
wei
gh
t (M
p)
2000
3000
4000
5000
6000
7000
8000
Pentablock gel 1Complex Gel 1Pentablock gel 2Pentablock gel 2
Time (days)0 10 20 30 40 50
Mo
lecu
lar
wei
gh
t (M
p)
3000
3500
4000
4500
5000
5500 Triblock gel 1Triblock gel 2
In vitroGroup 2: PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
(PEG 1.65k; PCL/PEG~1.8;PEA~1.25k)
Triblock gel:PCL-PEG-PCL
pentablock gel: PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
Complex gel: 5mg/ml insulin in pentablock solution
Group 1: PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE
(PEG 1.5k; PCLA/PEG~2.5;PEA~1.3k)
Triblock gel:PCLA-PEG-PCLA
pentablock gel: PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE
Complex gel: 5mg/ml insulin in pentablock solution
Degradability evaluation; PCLA vs. PCL system
37 oC and pH 7.4
328
Change of gel integrity with time in vivo
PAE-PCL-PEG-PCL-PAE (PEG1.65k; PCL/PEG~1.8/1; PAE~1.25k)
1 day 1 week 2 week 4 week 7 week
5 mg/ml insulin in copolymer solution (25%)
1 day 1 week 2 week 3 week 4 week
PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE (PEG1.5k;PCLA/PEG~2.5/1; PEA~1.3k)5 mg/ml insulin in copolymer solution (25%)
329
Comparisons of release rate; PCLA vs. PCL system
5 mg/ml Insulin in complex gel (20wt%)- sampling method 1
Time (days)0 10 20 30 40
Cu
mu
lati
ve R
elea
se o
f In
sulin
(%
)
0
20
40
60
80
100
Complex gel 1Complex gel 2
Group 2: PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
(PEG 1.65k; PCL/PEG~1.8;PEA~1.25k)
Triblock gel:PCL-PEG-PCL
pentablock gel: PAE-PCL-PEG-PCL-PAE
Complex gel 2: 5mg/ml insulin in pentablock solution
Group 1: PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE
(PEG 1.5k; PCLA/PEG~2.5;PEA~1.3k)
Triblock gel:PCLA-PEG-PCLA
pentablock gel: PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE
Complex gel 1: 5mg/ml insulin in pentablock solution
330
• Degradation rate of these hydrogel depends on the biodegradability property of each block polymer.
• Gel integrity of PAE-PCLA-PEG-PCLA-PAE was changed within 4 week after injected to rat, whereas it takes 7 week for PAE-PCL-PEG-PCL-PAE system.
• The dominant factor of insulin release is the degradation of hydro gels. The secondary factor is diffusion release.
• Insulin release can be also controlled by the degradation rate of copolymer hydrogels.
Part III Conclusion
331
Contents
Control of degradation rate of cationic hydrogels * Synthesis of new hydrogels with various biodegradable polymers* Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Molecular design of new pH/temperature-sensitive hydrogels * Synthesis of PAE-PCL-PEG-PCL-PAE* Sol-gel transition* Degradation in vitro drug/protein delivery test* Insulin release in vivo on Female Sprague-Dawley rats.
Part I
Controlled insulin delivery in vivo* Controlled insulin release using Female Sprague-Dawley rats* Controlled insulin release using diabetic fat rats
Control of degradation rate of anionic hydrogels* Synthesis of new pH/Temperature sensitive hydrogels * Control of degradation in vitro and in vivo* Effect of copolymer degradation on insulin delivery
Part II
Part III
Part IV
332
Conventional pH-sensitive moiety
pH
5 6 7 8 9 10
%T
0
20
40
60
80
100
1200.5 wt %12
sulfamethazine 20%sulfamethazine 20%
turbidity of polymer solution
CH2 C CH2
C O
NH
CH3
S OO
CH
C O
NH3C CH3
N N
H3C CH3
x y
NH
pKa=7.4
333
ionizationdeionization
As pH sensitive moiety is ionized, polymer solution will be a sol state.
pKa
A-B-A
pH-sensitive block pH-sensitive block
Temperature sensitive block
pH sensitive block (moiety)
CH2 C
C O
NH
CH3
S
O
ON
N
H3C
H3C
x
HN
SH2C
H2C COO
H2CC
CO
HN
CH3
S
O
O N
N
CH3
CH3x
HN
SH2C
H2COOC
Ionization / deionization of pH-sensitive moiety
334
H2C
H2C O C
n
O H2C O C
H2C
H2C
OH2C
H2C
H2C O
x
Hy
C
O
H2COC
H2C
H2C
O
H2C
H2C
H2CO
x
H Oy
PCGA-PEG-PCGA
H2C
H2C O C
n
OHC O C
H2C
H2C
O H2C
H2C
H2C O
x
Hy
C
O
CH
OCH2C
H2C
O
H2C
H2C
H2CO
x
H Oy
CH3
CH3
PCLA-PEG-PCLA
Biodegradability of Triblock copolymer
335
DCC, 4-DMAP
Biodegradable & Temperature-sensitive pH -sensitivepH -sensitive
NH
SO O
NH
N N
CH3CH3
C
CH2 S CH2 CH2 COOHC
CH3
H
On
PCGA-PEG-PCGA
OSM C
O
CH2CH2 C
O
O PCGA PEG PCGA O C
O
CH2CH2 C
O
OSM
Synthesis of OSM-PCGA-PEG-PCGA-OSM
OSM-PCGA-PEG-PCGA-OSM pentablock
copolymer
336
Ionic complex mechanism of PTX loading and releasing
Mechanism of anionic drug loading and release.
Advantages• Good absorption.• Ease to control drug level in the blood between the desired maximum and minimum for an extended period of time • Drug and matrix are a complete gel: good mechanical property.• Ease to apply by injection.• Useful for cationic protein drug
Protein loading at pH 8.0, 15 oC Gel formation at pH 7.4, 37 oC Sustained Release (Degradation & Diffusion)
+++
++
++
+++
337
Time (day)0 10 20 30 40
Mol
ecul
ar w
eigh
t (M
p)
0
2000
4000
6000
8000
10000OSM-PCGA-PEG-PCGA-OSM (904-2118-1750-2118-904)PCGA-PEG-PCGA (2118-1750-2118)
Time (day)0 10 20 30 40
Mol
ecul
ar w
eigh
t (M
p)2000
4000
6000
8000
10000OSM-PCGA-PEG-PCGA-OSM (904-2118-1750-2118-904)OSM-PCLA-PEG-PCLA-OSM (1114-1820-1750-1820-1114)
Degradability evaluation
37 oC and pH 7.4
338
Time (day)0 4 8 12 16 20 24 28 32 36
Co
mu
lati
ve R
elea
se o
f P
TX
(%
)
0
20
40
60
80
100
PTX loading and release in vitro
OSM-PCGA-PEG-PCGA-OSM (PEG 1750; PCGA/PEG= 2.67; OSM 904)
Time(day)
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36
Cu
mu
lati
ve R
elea
se o
f P
TX
(
)
0
20
40
60
80
100
2.5 mg PTX/ml of polymer solution (20wt%)
5 mg PTX/ml of polymer solution (20wt%)
10 mg PTX/ml of polymer solution (20wt%)
OSM-PCLA-PEG-PCLA-OSM (PEG 1750; PCGA/PEG= 2.67; OSM 904)
(Reference from Dr. Shim)
339
• OSM-PCGA-PEG-PCGA-OSM pentablock copolymer shows
- Gel stage at pH 7.4 & 37℃.
- Sol stage at pH 8.0 & 37℃
• The degradation rate of Anionic pH/temperature sensitive hydrogels can be controlled by replace LA with GA, which have the better biodegradability
• PTX release from anionic hydrogel was effected by copolymer’s degradation. More than 90% of the PTX drug was released from OSM-PCGA-PEG-PCGA-OSM after 21 days, while it taken 29 days in the case of OSM-PCLA-PEG-PCLA-OSM
Part IV Conclusion
340
1. Doo Sung Lee, Dai Phu Huynh, Woo Sun Shim, Min Sang Kim, Bong Sup Kim. “pH & temperature-sensitive anionic hydrogel”, Korea patent, 10-2004-0005586, 10-2006-0049376(2006.6.1 Registered).
2. Doo Sung Lee, Je Sun Yoo, Dai Phu Huynh, Min Sang Kim, Minh Khanh Nguyen, Bong Sup Kim, Woo Sun Shim, Korean Patent, 10-2005-0030834(2005.4.13).
3. Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, You Han Bae, Je Sun Yoo, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, "pH and Temperature Sensitive Hydrogels", Application No. PCT/KR2005/000207 (Jan. 26, 2005), Publication No. WO 2005/073281 A1(Aug. 11, 2005).
4. Doo Sung Lee, Je Sun Yoo, Huynh Dai Phu, Bong Sup Kim, Min Sang Kim, Nguyen Minh Khanh, "pH and Temperature Sensitive Hydrogels" Application No. PCT/KR2006/001185 (Mar. 31, 2006), Publication No. WO 2006/109945 A1(Oct. 19. 2006).
5. Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, You Han Bae, Je Sun Yoo, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, "pH and Temperature Sensitive Hydrogels", USA 2006/USP10/590959, Jan.26, 2005(Application).
6. Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, You Han Bae, Je Sun Yoo, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, "pH and Temperature Sensitive Hydrogels" China 2006-80010601.X, Sep.29, 2006(Application).
7. Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, You Han Bae, Je Sun Yoo, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, "pH and Temperature Sensitive Hydrogels" Japan 2007-58882, Mar.8, 2007(Application).
Patents
341
8. Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, You Han Bae, Je Sun Yoo, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, "pH and Temperature Sensitive Hydrogels" EU( 유럽 31 개국 ), EP 05 710 824.3, Jan.26,2005( 출원일 ), Aug. 29, 2006 ( 국내진입일 ). (Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, You Han Bae, Je Sun Yoo, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, "pH and Temperature Sensitive Hydrogels" EU(31 countries), EP 05 710 824.3, Jan.26,2005(Application)).
9. 이두성 , 심우선 , 배유한 , 유제선 , 김민상 , 현다이푸 , “ 온도 및 pH 민감성 하이드로겔” , 대한민국특허 출원 10-2004-0005586(2004.1.29) 등록 10-2006-0641270(2006.10.25). (Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, You Han Bae, Je Sun Yoo, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, “Temperature and pH Sensitive Hydrogels”, Korea patent application 10-2004-0005586(2004.1.29) registered 10-2006-0641270(2006.10.25)).
10. 이두성 , 유제선 , 현다이푸 , 김민상 , 누엔민칸 , 김봉섭 , “ 새로운 온도 및 pH 민감성 블록 공중합체 및 이를 이용한 고분자 하이드로겔“ , 대한민국특허출원 10-2005-0030834(2005.4.13), 공개 10-2006-0109269(2006.10.19), 등록 10-2006-0665672(2006. 12. 29). (Doo Sung Lee, Woo Sun Shim, Huynh Dai Phu, Min Sang Kim, Nguyen Minh Khanh, Bong Sup Kim, “Novel Temperature and pH Sensitive block copolymer and application of polymer-hydrogels“, Korea patent application 10-2005-0030834(2005.4.13), Open 10-2006-0109269(2006.10.19), Registered 10-2006-0665672(2006. 12. 29)).
11. 이두성 , 김민상 , 현다이푸 , 피봉수 , 누엔민칸 , 김봉섭 , 채수영 “온도 및 pH 민감성 블록공중합체를 이용한 주사 가능한 약물전달체 및 약물전달방법” 대한민국특허 출원 2007-0015586 (2007.2.14). (Doo Sung Lee, Min Sang Kim, Huynh Dai Phu, Bong Su Pi, Nguyen Minh Khanh, Bong Sup Kim, Su Young Jae “Temperature and pH Sensitive block copolymer apply for injectable drug carrier and drug delivery application” Korea patent application 2007-0015586 (2007.2.14)).
Patents
342
<Papers published>
1. Dai Phu Huynh, Woo Sun Shim, Ji Heung Kim, Doo Sung Lee. pH/temperature sensitive poly(ethylene glycol)-based biodegradable polyester block copolymer hydrogels. Polymer (2006), 47(23), 7918-7926.
<Papers Submitted>
1. D. P. Huynh, M. K. Nguyen, B. S. Pi, M.S. Kim, S. Y. Chae, K. C. Lee, B. S. Kim, S. W. Kim, D. S. Lee, “A new functionalized injectable hydrogel for controlled insulin delivery”. (Submitted to Advanced Materials)
2. D. P. Huynh, B. S. Kim, D. S. Lee, “Controlled release of insulin by a new functionalized injectable hydrogel”. (Submitted to J. Controlled Release)
3. D. P. Huynh, M. K. Nguyen, M.S. Kim, B. S. Kim, D. S. Lee, “pH/temperature sensitive Injectable-biodegradable hydrogel with duo-functional of pH moiety for anionic drug/protein delivery” (manuscript in preparation for Biomaterials).
Paper
343
Paper
<Papers Submitted>
4. D. P. Huynh, M. K. Nguyen, M.S. Kim, B. S. Kim, D. S. Lee, “Controlled the degradation of pH/temperature sensitive Injectable-biodegradable hydrogel for anionic drug/protein delivery” (manuscript in preparation for Biombiomacromolecules)
5. M. K. Nguyen, D. P. Huynh, M.S. Kim, B. S. Kim, D. S. Lee, “Modified pH sensitive moiety block copolymer of pH/temperature Injectable-biodegradable hydrogel for anionic drug/protein delivery” (manuscript in preparation for Polymer)
6. M. K. Nguyen, D. P. Huynh, B. S. Pi, B. S. Kim, D. S. Lee, “Controlled release of Human growth homone based on pH/temperature Injectable-biodegradable hydrogel for anionic drug/protein delivery” (manuscript in preparation for J.Controlled Release)
344
Vật liệu và Polimer y sinh
Chương 8
345
Sự phát triển của polimer y sinh
• Vật liệu y sinh là vật liệu tổng hợp được sử dụng để chế tạo các bộ phận thay thế trong cơ thể sống hoặc hoạt động tiếp xúc với tế bào sống.
• Vật liệu y sinh là các chất trơ với cơ thể và trơ dược tính đươc chế tạo để lắp ghép hoặc kết hợp với cơ thể sống. Vật liệu y sinh không phải là vật thể sống dùng trong y học nhằm tương tác với cơ thể sống
346
• Vật liệu y sinh là vật liệu tổng hợp hoặc vật liệu có nguồn gốc thiên nhiên sử dụng trong việc thay thế, chuẩn đoán, điều trị, hoặc lưu giũ mà không có hiệu ứng xấu đối với các tế bào sống hoặc bộ phận của nó. (Black, 1992)
• Vật liệu y sinh là bất cứ chất nào hay hỗn hợp của chúng có nguồn gốc tổng hợp hay thiên nhiên được sử dụng ở bất cứ thời gian nào, toàn phần hay một phần dùng để điều trị, tăng cường, hay thay thế mô, cơ quan, hay bộ phận chức năng của cơ thể (Bruck, 1980)
347
• Vật liệu y sinh có thể là:– Kim loại: thép không rỉ, hợp kim Co-Cr, hợp
kim Ti …– Ceramic: calcium phosphat, aluminum calcium
phosphat (ALCAP), zinc-calcium phosphorous oxide (ZCAP) , zinc sulphat calcium phosphat (ZSCAP) …
– Polime: PVC, PE, PP, PMMA, PS, Poliester, poliamid, cao su, Policarbonat,polisulfon ….
348
• Tính tương hợp sinh học và tính bền sinh học– Là khả năng vât liệu thực hiện trên một chủ
thể thích hợp cho một ứng dụng chuyên biệt– Tính tương hợp là mối quan tâm đầu tiên đối
với hiện tượng bề mặt
349
Polimer y sinh tổng hợp• Ưu điểm
– Tương thích sinh học tốt– Thành phần và tính chất vật lý có thể kiểm
soát dễ dàng– Hệ số ma sát thấp– Dễ gia công– Khả năng biến tính bề mặt dễ dàng– Có khả năng cố định tế bào hay các phân tử
sinh học (drug eluting stent)
350
• Nhược điểm:– Có những chất có thể đưa vào trong cơ thể
[monome (độc), xúc tác, phụ gia …) sau khi phân hủy
– Dễ hấp thu nước và các phân tử sinh học từ cơ thể
– Tính chất cơ học thấp– Đôi khi khó tiệt trùng
351
Muhammad Wasim Akhtar
352
Organ/Tissue Examples
heart pacemaker, artificial valve, artificial heart
eye contact lens, intraocular lens
ear artificial stapes, cochlea implant
bone bone plate, intramedullary rod, joint
prosthesis, bone cement, bone defect
repair
kidney dialysis machine
bladder catheter and stent
muscle sutures, muscle stimulator
circulation artificial blood vessels
skin burn dressings, artificial skin
endocrine encapsulated pancreatic islet cells
353
Important dates 1860's: Lister develops aseptic surgical technique early 1900's: Bone plates used to fix fractures 1930's: Introduction of stainless steel, cobalt chromium alloys 1938 : first total hip prosthesis (P. Wiles) 1940's: Polymers in medicine: PMMA bone repair; cellulose for
dialysis; nylon sutures 1952: Mechanical heart valve 1953: Dacron (polymer fiber) vascular grafts 1958: Cemented (PMMA) joint replacement 1960: first commercial heart valves 1970's: PEO (polyethyleneoxide) protein resistant thin film coating 1976: FDA ammendment governing testing & production of
biomaterials /devices 1976: Artificial heart (W. Kolff, Prof. Emeritus U of U)
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
• Chọn lựa vật liệu sinh học: Việc chọn lựa vật liệu sinh học dựa trên 2 yếu tố:– Tính chất cơ lý: độ bền và độ biến dạng; tính
chất mỏi và rảo; sự ma sát và mài mòn; trở lực chảy và giảm áp cũng như một số tính chất kỹ thuật khác.
– Tính tương hợp sinh học: bao gồm một số về vật liệu và các hạn chế lliên quan đến tương tác giữa vật liệu và mô. Các yếu tố này được thử nghiệm in-vitro và in-vivo
364
Phân loại
• Phân loại theo nguồn gốc:– Polime tổng hợp: Silicon, PE, PVC, PUR, PLA ..– Polime tự nhiên: collagen, gelatin, lụa,
polisaccarid
• Phân loại theo tính năng:– Polime không phân huỷ sinh học: Các polime
như PVC, PE, PP, PS, PMMA, PA, PC ….– Polime phân hủy sinh học: PLA, PGA, PLGA,
polidioxanon ….
365
• Phân loại theo thế hệ– Thế hệ thứ nhất: trơ
• Không gây ra một phản ứng nào đối với chủ thể: không chấp nhận cũng không bị thải loại Không có kết quả tốt.– Thế hệ thứ hai: hoạt tính sinh học
• Đảm bảo ổn định tính năng trong thời gian dài– Thế hệ thứ 3: phân hủy sinh học
• Có thể phân hủy bởi hóa chất hoặc các tác nhân tự nhiên (thời tiết, vi sinh, thực vật …)
366
• Vật liệu cấy ghép thế hệ thứ nhất:– Do các nhà vật lý thực hiện, sử dung các loại
vật liệu thông dụng hoặc vay mượn.– Sự thành công là do tình cờ hơn là do thiết kế
• Thí dụ:
– Chỉnh răng bằng nhựa PMMA– Các khớp bằng thép không rỉ, vàng, ngà– Mắt thủy tinh– Mạch máu bằng dacron
367
Intraocular Lens3 basic materials - PMMA, acrylic, silicone
368
Vascular Grafts
369
• Vật liệu cấy ghép thế hệ thứ hai:– Được thiết kế kỹ thuật, sử dung các loại vật liệu thông
dụng hoặc vay mượn.– Là kết quả của sự phối hợp cuả nhà vật lý và kỹ sư– Dựa trên kinh nghiệm của thế hệ thứ nhất– Sử dụng các tiến bộ của khoa học vật liệu
• Thí dụ:
– Sử dụng hợp kim titan trong chỉnh hình răng– Dùng UHMW PE bọc khớp– Chế tạo van tim và mạch điều khiển nhịp tim
370
Artificial Hip Joints
http://www.totaljoints.info/Hip.jpg
371
Substitute Heart Valves
372
• Vật liệu cấy ghép thế hệ thứ ba:– Sử dụng vật liệu y sinh .– Một số bộ phận bằng polimer– Một số vật liệu đang nghiên cứu phát triển
• Thí dụ:
– Cấy ghép mô– Cấy da nhân tạo– Keo dán xương tái tạo
373
Synthetic polymer scaffolds
... in the shape of a nose (left) is "seeded" with cells called chondrocytes that replace the polymer with cartilage over time
(right) to make a suitable implant.
374
SEM displaying the cross section of a composite disk, which had been seeded with cultured bone marrow stromal cells.
375
Ứng dụng
376
377
• Chỉnh hình:– UHMW PE được ùng để bọc khớp gối bằng ceramic
• Nha khoa:– Làm khung hay răng giả
• Tim mạch: nhiều loại vật liệu được sử dụng tùy theo thiết kế.– Ống dẫn cho bộ điều khiển nhịp tim bằng PUR
• Giải phẩu thẩm mỹ:– Silicon là loại polie thường dùng trong lĩnh vưc này
378
VẬT LIỆU COMPOSITE CHO CÁC BỘ PHẬN GIẢ CHO NGƯỜI
379
BIOMEDICAL APPLICATION OF POLYMER-COMPOSITE
COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
Vật liệu y sinh dùng trong nha khoaVật liệu y sinh dùng trong nha khoa
NỘI DUNG
380
1. BIOMEDICAL APPLICATION OF POLYMER-COMPOSITE
The various materials used in biomedical applications :(a) metals, (b) ceramics, (c) polymers, and (d) composites made from various combinations
Metals:
High strength, ductility, and resistance to wear.
Low biocompatibility, corrosion, too high sti€ffness compared to tissues, high
density, and release of metal ions which may cause allergic tissue reactions.
Ceramics:
Good biocompatibility, corrosion resistance, and high compression resistance.
Brittleness, low fracture strength, difficult to fabricate, low mechanical
reliability, lack of resilience, and high density.
Polymer composite materials provide alternative choice to overcome many
shortcomings of homogenous materials mentioned above.
The special advantages of polymer composites are highlighted in the following.
381
Reasons for the development of polymer composite biomaterials include: absence of corrosion and fatigue failure of metal alloys and release of metal ions such as Nickel or Chromium which may cause loosening of the implant, patient discomfort, and allergic skin reactions; and low fracture toughness of ceramic materials which make them a difficult choice forload bearing applications.Composite materials o€ffer several other significant advantages over metal alloys and ceramics in correcting the above mentioned Metals alloys and ceramics are radio opaque and in some cases they result inundesirable artifacts in X-ray radiography. In the case of polymer composite materials the radio transparancy can be adjusted by adding contrast medium to the polymer. Moreover the polymer composite materials are fully compatible with the modern diagnostic methods such as computed tomography (CT) and magnetic resonance imaging (MRI) as they are non-magnetic.Considering their light weight and superior mechanical porperties, the polymer composites are also used as structural components of these imaging devices. Some times, the unreinforced polymers may not have properties sufficient for intended application.
1. BIOMEDICAL APPLICATION OF POLYMER-COMPOSITE
382
Various applications of di€erent polymer composite biomaterials.
383
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
hip replacement
384
normal hip cartilage arthritic hip cartilage
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
385
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
Total hip replacement (THR) is the most common artificial joint in human beings. For example, over 150,000 total hip replacements are performed every year in USA alone. Over the years the design of total hip replacement evolved completely from a simple intuitive design to biomechanics based functional design.
386
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
A typical THR consists of: + cup acetabular component + femoral component whose head is designed to fit into the acetabular cup, thus enabling joint articulations.The shaft of the femoral component (also called femoral stem) is tapered such that it can be fixed into a reamed medullary canal of the femur
387
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
388
Materials:
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
389
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
390
The manufacturing of femoral stem using polymeric matrix composites can be done using various fabrication methods based on reinforcement phase geometry
The methods based on particulate and short fiber reinforcement usually produce near isotropicproperties, and are hence ruled out for the stem design
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
391
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
392
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
393
Mechanics of hip prosthesis
2. COMPOSITE FOR HIP REPLACEMENT
394
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
These materials are limited by their weight, and poor durability due to corrosion and moisture induced swelling. As a result the user is often restricted to slow and non-strenuous activities.
So polymer composite materials made them ideal choice for modern limbs systems
MaterialThermoset polymer composites reinforced with glass, carbon, or Kevlar fibers are widely used in these systems. A typical artificial leg system consists of three parts namely
SocketShaftFoot
395
Sockets can be divided into two categories: direct and indirect sockets. A widely used indirect socket is fabricated by wrapping several layers of knitted or woven fabrics on a customized plastic mold, vacuuming the fabrics enclosed in a plastic bag, and impregnating the vacuumed fabrics with polyester resin. The socket is formed after the resin is cured under the vacuum pressuring condition. It is reported that the performance of an indirect socket depends mainly on the quality of the mold. Moreover, the fabrication process is time-consuming and greatly influenced by the prosthesist skills.A direct socket, as the name suggests, is fabricated directly on the stump of a patient, without using any kind of mold. Compared with indirect sockets, the benefit of direct socket fabrication is that it can reduce theamount of skill dependency in the creation of a socket and lead to reduction of fitting errors between the stump and the socket. In addition, the direct socket fabrication also reduces the number of patient visits andimproves service to the physically disabled people. The direct sockets appeared in the market in recent years, are made using a combination of knitted or braided carbon or glass fiber fabrics and water-curable (water-activated) resins. As expected the braided fabric reinforced sockets are sti€ and strong, whereas the knitted fabric reinforced sockets are flexible and more conformable to the patient's stump
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
396
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
The shaft or stem is often made of lament wound or laminated woven/braided fabric carbon fiber reinforced epoxy composites. It provides structural support and force trasmittance to mimic the skeleton
397
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
The foot unit consists of heel and forefoot components, which are made of laminated CF/epoxy composites and are designed to serve as flat spring-like leaves so that the foot provides strong cushioning and energy storing eff€ect . They are designed to store energy during stance and release energy as body weight progresses forward, thus helping to propel the body and to achieve smooth ambulation. This gives the user a higher degree of mobility with a more natural feel compared with conventional wood prosthetic feet . Delamination of plies is a major concern and need to be addressed for longer life of the foot.
398
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
Negative cast being poured with plaster finished plaster cast
the inner bag is placed over the plaster moldvacuum is appliedaluminum lock adaptor is placed on the mold
399
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
5" carbon fiber is placed over the moldNext layer is a nylon/fiberglass
add some 2" unidirectional carbon fiber tapeapply the outer bag
400
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
Vacuum is applied to the outer bagresin is poured into the bag
1 hour the resin is cured
401
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
402
3. COMPOSITE FOR PROSTHETIC LIMB
Chân giả bằng nhựa composite cacbon gồm hai lớp sợi cacbon bện chéo kết hợp với 4-6 lớp cùng một loại nhựa tổng hợp.
Có hai loại ống chân giả: Loại dành cho người lớn có chiều dài 30 cm, nặng 190 gramvà loại dành cho trẻ em, dài 25 cm, nặng 135 gram.
Chân giả làm bằng nhựa composite cacbon có độ bền 3 năm, có chức năng gần giống chân thật. Trong khi đó, thời gian dùng chân gỗ là 2 năm. Đặc điểm của chân gỗ là cấu tạo liền, do vậy nếu hỏng một bộ phận là thay cả chân. Gía chân gỗ có ba loại: Loại cụt từ đầu gối xuống giá 1 triệu đồng/chân
Cụt dưới đầu gối là 600.000 đồng/chân Tháo khớp hông là 1,5 triệu đồng/chân.
Giá của loại chân chân giả bằng composite cacbon đắt hơn so với chân gỗ và chỉ có hai loại: Loại cụt từ trên đầu gối có giá khoảng 1,5 triệu đồng/chân.
Loại cụt từ dưới đầu gối giá khoảng 800.000 đồng/chân.
POF đã đặt hàng cho Trung tâm Công nghệ Vật liệu sản xuất chân giả để cung cấp cho Tổ chức này với giá đặt hàng 13-15 USD/chân. Mỗi năm, Trung tâm Công nghệ Vật liệu sản xuất và cung cấp khoảng 500-600 sản phẩm chân giả bằng nhựa composite cacbon cho khách hàng nước ngoài như Bàn tay Hy vọng (Mỹ), Hội Cứu trợ Người tàn tật VN, Tổ chức Chỉnh hình Ngoại tuyến Hoa Kỳ (POF).
Chân giả bằng vật liệu composite cacbon do Trung tâm Công nghệ Vật liệu chế tạo
403
4. Vật liệu y sinh dùng trong nha 4. Vật liệu y sinh dùng trong nha khoakhoa
Composite dùng trám răng
404
Một số vật liệu cổ điển để trám Một số vật liệu cổ điển để trám răngrăng
• Kim loại – hợp kim : Amalgam là hợp kim gồm: thủy ngân, bạc, đồng, thiếc,... ; hợp kim vàng …
Ưu : độ bền cao , trám trực tiếp , thực hiện nhanhNhược điểm : kém thẩm mĩ , có vụn dư , giá thành
cao (trám vàng ) , hở bờ miếng trám theo thời gian gây sâu tái phát.
405
Một số vật liệu cổ điển để trám Một số vật liệu cổ điển để trám răngrăng
Sứ• Tính thẩm mỹ cao • Độ bền màu cao
• Thường dùng trám trực tiếp những vị trí răng ít chịu lực nhai mạnh do dễ vỡ
• Giá thành cao • Có thể bị sâu tái phát tại các khe hở Sử dụng composite
406
Ưu điểm của composite ứng Ưu điểm của composite ứng dụng trong nha khoadụng trong nha khoa
Màu sắc gần giống màu răng,Chịu mài mòn, Độ nén chịu lực và đặc biệt là không độc cho cơ thể
Nhà sản xuẩt và bác sĩ kiểm soát và làm chủ được màu sắc của Composite khi sử dụng
Thời gian thao tác nhanh, dưới nhiệt độ thường
Độ bóng mang lại vẻ thẩm mỹ cho răng trên bề mặt lớp composite duy trì được khoảng 2 đến 3 năm
407
Thành phần Thành phần
• Nhựa nền : oligome của Bisphenol A-glycidyl methacrylate (BISMA) , Urethane dimethacrylate (UDMA)
• Chất độn : Silica Si02 • Thủy tinh , gốm thủy tinh • Chất liên kết 2 thành phần: silane• Chất khơi mào bằng ánh sáng
Camphorquinone (CQ), Phenylpropanedione (PPD) or Lucirin (TPO)
408
Phân loại cách trám răngPhân loại cách trám răng
Trám trực tiếp : ( sử dụng cho trám composite )
tạo xoang trám, đặt chất xoi mòn nhẹ men răng , bôi keo dán, nhựa Composite được đặt thành từng lớp mỏng và làm cứng bằng đèn Halogen, cuối cùng đánh bóng răng hoàn tất.
Trám gián tiếp ( inlay hay onlay - dùng cho vật liệu trám cổ điển ) : tạo xoang trám, lấy dấu , gửi labo và trám tạm lỗ sâu. Miếng trám vàng (onlay, inlay) được làm trong labo (gián tiếp) có hình dạng, kích tước giống như trên răng thật và gửi lại cho bác sĩ gắn lên răng bằng ciment.
409
•Clip
410
•Nhược điểm - Thao tác phức tạp , bác sĩ tay nghề
cao- Mật độ nối mạng có thể không đồng
đều dẫn đến độ bền ảnh hưởng
411
412
NỘI DUNGI. GIỚI THIỆU VẬT LiỆU SILICON
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP
III. ỨNG DỤNG
IV. ỨNG DỤNG SILICON TRONG GiẢI PHẪU THẨM MỸ VÀ CÁC CƠ QUAN
1.KÍNH ÁP TRÒNG SILICON (Contact lens silicon)
2. SILICON NÂNG NGỰC (Silicone Breast implant)
3. SILICON GEL CHỮA BỎNG
413
I. GiỚI THIỆU VẬT LiỆU SILICONI.1. Khái niệm
Silicon là loại polyme cơ kim mà có mạch chính có sự lặp lại của nhóm -Si-O- liên kết mạnh với nhóm hữu cơ và được gọi là polyorganosiloxane hoặc polysiloxane có tên thường gọi là silicon.
R, R1 là những gốc ankyl
414
CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP SILICON
Nguyên liệu Ankylclosilanol hay Arylclosilanol: RSiCl3 , R2SiCl2, R3SiCl…
Ete của axit o-silicic: RSi(OR)3 , R2Si(OR’)2,
R3SiOR’’…Phương trình tổng hợp
415
I.2. PHÂN LOẠI
Silicon thấp phân tử: n= 2-10
Ứng dụng: làm dầu bôi trơn chịu nhiệt, tẩm lên các
vật liệu tăng tính chịu nước …
Silicon cao phân tử: n > 10
Ứng dụng: làm nhựa chịu nhiệt, sơn, men, keo dán,
chip silicon, kính áp tròng,…
416
Tính chất của silicon
Tương thích sinh họcTính chịu nhiệt caoĐộ đàn hồi tốtBền trong nhiều môi trường
417
ỨNG DỤNG
418
IV. ỨNG DỤNG SILICON TRONG GiẢI PHẪU THẨM MỸ VÀ CÁC CƠ QUAN
1. KÍNH ÁP TRÒNG SILICON (Contact lens silicon)
419
KÍNH ÁP TRÒNG SILICON (Contact lens silicon)
Yêu cầu kỹ thuật:Có cảm giác thoải mái khi đeoKhả năng thấm oxi caoĐộ bền tốtTương thích sinh họcThời gian sử dụng dàiTrong suốt
420
Vật liệu trước đây: PMMA(Polymetylmetacrylate)
HEMA(2-hydroxy ethyl metharylate)
- Độ thấm oxi thấp
- Đeo không thoải mái, dễ nhiễm trùng (thời gian đeo từ 8-12h/ngày)
KÍNH ÁP TRÒNG SILICON (Contact lens silicon)
421
Silicon contact lens:
- Độ thấm khí cao gấp 10 lần HEMA
- Tính chất tốt
- Tương thích sinh học
- Cảm giác thoải mái khi đeo
- Thời gian sử dụng dài
KÍNH ÁP TRÒNG SILICON (Contact lens silicon)
422
Qui trình công nghệVẬT LiỆU Y SINH ƯA NƯỚC
SILICON t0, UV
423
Các phương pháp phủ lên bề mặt khuôn:Spray printingInk-jet printing Pad transfer printingUltrasonic printing,…
424
Vật liệu y sinh ưa nước(dày 0.1-10µm): GMMA(Glycerol metyl metacrylate), MMA(metyl metacrylate), PU(Polyurethane), PVA(Polyvinylancol), colagen,…
Phụ gia: Blue-19, Blue-15, chất kháng UV, TiO2,…
Chất đóng rắn:
EDGMA(ethylenglycoldimethylacrylate), AIBN(Azo isobutylonitril)
425
KÍNH ÁP TRÒNG SILICON (Contact lens silicon)
426
427
SILICON BREAST IMPLANT
428
SILICON BREAST IMPLANTGiới thiệu
Silicon bag
429
Lịch sử
1940s vật liệu: cao su, teflon,….
tiêm chất lỏng: parafin, dầu,…. silicon lỏng
Gây đau đớn, biến màu da, nhiễm trùng, khó thở, tắc phổi hôn mê và tử vong
430
1963s silicon gel implant đầu tiên được giới thiệu bởi tập đoàn Dow với:Vỏ: nhựa cao phân tử + trong: silica vô định hìnhVỏ: nhựa cao phân tử phủ PU + trong: silica vô định hình
1980s cải tiến silicon gel implant và saline breast implant với lớp vỏ bền hơn
Tỉ lệ phụ nữ đặt túi tăng từ 3%(1983) – 25%(1992)
Lịch sử
431
BREAST IMPLANT
Hiện nay:Saline Breast implant
Túi silicon(vỏ: silicon + ruột: dung dịch muối
Silicone gel Breast implant
Túi silicon(vỏ: silicon + ruột: silicon gel)
432
Ưu điểmLàm đẹpNhược điểmChi phí caoMất thời gian do kiểm tra định kìPhải phẫu thuật nhiều lầnSử dụng trong 1 khoảng thời gian nhất định
SILICON BREAST IMPLANT
433
Yêu cầu:
- Tương thích sinh học, không gây biến chứng
- Thời gian sử dụng dài
- Dễ đưa vào cơ thể
- Không bị biến dạng khi tác dụng lực
BREAST IMPLANT
434
HÌNH THỨC ĐẶT TÚI
Đặt dưới cơ túi ít bị xơ cứng hơn đặt dưới tuyến sữa
Đặt dưới tuyến sữa Đặt dưới cơ ngực
435
Saline Breast implant
436
Saline Breast implant
Túi siliconvỏ: silicon Ruột: dung dịch muối
437
2. Đặt vỏ vào rồi bơm dung dịch nước muối vàoƯu điểm:
- Vết rạch ngắn-Dễ khống chế kích thước túi
- Giá thành rẻNhược điểm:-Chất lượng túi không tốt như túi silicon gel
Phương pháp phẫu thuật
438
Ưu điểm: Thời gian sử dụng lâu(10-14 năm) Rẻ hơn ½ lần so với dùng silicone gel implant Dễ thực hiện Tương thích với cơ thể
Nhược điểm: Thời gian sử dụng ngắn hơn silicone implant Dễ bị biến dạng do lực tác dụng Cảm giác và dáng vẻ không tự nhiên như silicone gel implant Chất lượng không cao như silicon gel implant
Saline Breast implant
439
Silicone gel implant
440
Silicone gel implantTúi siliconVỏ: siliconRuột: silicon gel
441
Phương pháp phẫu thuật
1. Đặt trực tiếp túi silicon vào
-> thường áp dụng cho túi silicon gelƯu điểm-Chất lượng túi tốtNhược điểm:
- Vết phẫu thuật rạch dài
- Phải xác định kỹ kích thước túi trước khi đặt vào
- Giá thành đắt
442
Ưu điểm:Cảm giác tốt hơn, ít bị méo mó do lực tác dụngThời gian sử dụng lâu (~18 năm)Silicone gel có khả năng “nhớ hình”ít bị nhăn,nếp theo thời gianĐộ an toàn cao hơn saline breast implant
Nhược điểm:Đắt tiềnQuá trình đưa vào khó hơn(sẹo dài)Tìm ẩn khả năng cơ thể có thể hấp thu silicon
Silicone gel
443
Một số thể tích túi thông dụng:120 cc - 850 ccThông thường: 350 cc
444
Nên chọn hình thức nào?
Saline Breast implant
Silicon gel implant
445
Silicone gel chữa bỏng
Silicone gels được dùng đầu tiên tại Australia bởi nhóm Perkins,1982, silicone
gel (Cica-Care , UK)
446
• Mahnoush Momeni, Farhad Hafezi, Hossein Rahbar và Hamid Karimi, Effects of silicone gel on burn scars
• Phương pháp thử nghiệm: chia bệnh phẩm ra 2 phần, 1 phần thử với silicone gel sheet, phần còn lại với thuốc chỉ có tác dụng trấn an self-adhesive propylene glycol and hydroxyethyl cellulose
• Thử nghiệm trên 38 bệnh nhân bị bỏng nặng, vùng bỏng lớn hơn 5 cm * 5 cm
447
-silicone gel (Cica-Care)
-SPSS software version 14 dùng để phân tích
kết quả
-Chọn 2 thời điểm test: sau 1 tháng và 4 tháng
448
Kết quả
449
Thảo luận
• Lớp gel bảo vệ da với môi trường bên ngòai, giảm phù nề, co mạch
• Vết bỏng trở nên xấu đi sau 3-4 tháng khi collagen lắng đọng và co cứng
• Ổn định điện học của silicone có thể ảnh hưởng sự lắng đọng collagen??
450
Ái lực sinh học bề mặt Silicone
• Hong Chen,Michael A. Brook, Heather D. Sheardown, Yang Chen, Bettina Klenkler
• Department of Chemical Engineering and Department of Chemistry, McMaster University, 1280 Main Street W., Hamilton ON Canada, L8S 4M1. 2005
451
Silicone elastomer
• Silicone elastomer: Dow Corning, Sylgard 184, PDMS + Pt catalyst (2-3 wt % in xylene, [(Pt)2-(H2CdCH-SiMe2OSiMe2CHdCH2)3]) -> cross-linker tỷ lệ 10:1 (w/w) Film đóng rắn ở nhiệt độ phòng 48 h.
• Film được cắt trong đĩa 5 mm diameter và dày 0.5 mm.
• Film được rửa với hexane và làm khô chân không.
452
Si-H Surface Functionalization
(Me-HSiO)nMeOH
453
Synthesis of -Allyl-ω-N-succinimidyl Carbonate-Poly(ethylene glycol), 2
poly(ethyleneglycol) monoallyl ether,
MW=500
N,N’ disuccinimidyl carbonate
NSC-PEG,2
triethylaminetrong CH3CN
10h, N2
H.Suất 60%
454
Gắn dẫn xuất PEG lên bề mặt Si-H,3
Pt-catalyst platinumdivinyltetramethyldisiloxane
NSC- Biến tính/ Silicone
455
Liên kết các phân tử protein lên bề mặt NSC- Biến tính/Silicone
• The cell adhesion peptides: -Tyr-Ile-Gly-Ser-Arg (YIGSR), Arg-Gly-Asp-Ser (RGDS)
• Proteins: Epidermal growth factor(EGF), lysozyme, albumin.
• Glycosaminoglycan heparin: đường chống đông máu
456
- YIGSR(4) , RGDS(5)
- EGF(6), albumin(7) lysozyme(8),
- Glycosaminoglycan heparin(9)
457
Xác định tính chất bề mặt:Phổ IR
458
Hấp thụ protein trên bề mặt
Bề mặt Silicone elastomer
Bề mặt Silicone biến tính PEG-NCS
Trước rửa SDS
Sau rửa SDS
Trước rửa SDS
Sau rửa SDS
EGF 116 26 190 180
albumin 220 50 180 170
lysozyme 200 40 460 402
heparin ? ? ? 680
Đơn vị ng/cm2
459
Tính chất bề mặt
460
Tế bào được nuôi dưỡng trên Peptide-Modified-Surfaces
-bề mặt 4,5:human corneal epithelial cells, EGF trong Keratinocyte Serum Free Medium medium containing antibiotics (penicillin, streptomycin,and gentamycin)
- Bề mặt 6: 4,5:human corneal epithelial cells trong Keratinocyte Serum Free Medium, không kháng sinh và EGF,37 độ C
461
462
463
"Beauty Is in the Eye of the Beholder“
"Cái Nết Đánh Chết Cái Đẹp“
464
Tài liệu tham khảo
1. Mahnoush Momeni, Farhad Hafezi, Hossein Rahbar và Hamid Karimi, Effects of silicone gel on burn scars, Burn, volume 35, Issue 1, February 2009, Pages 70-74
2. Hong Chen,Michael A. Brook, Heather D. Sheardown, Yang Chen, Bettina Klenkler, Generic Bioaffinity Silicone Surfaces, Bioconjugate Chem. 2006, 17, 21-28