14
Bài 4: Kế toán hàng tồn kho 52 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Hướng dẫn học Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau: Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn. Đọc tài liệu: Giáo trình kế toán quốc tế – Khoa kế toán, Đại học Kinh tế quốc dân. Các tài liệu tham khảo khác. Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email. Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học. Nội dung Bài học này giới thiệu các vấn đề về kế toán hàng tồn kho. Mục tiêu Giúp sinh viên tìm hiểu khái niệm hàng tồn kho trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Giúp sinh viên thấy được ý nghĩa của thông tin về hàng tồn kho trên các báo cáo tài chính. Giúp sinh viên nắm được phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản liên quan đến hàng tồn kho. Giúp sinh viên phân tích được các thông tin về hàng tồn kho trên các báo cáo tài chính để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.

BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

  • Upload
    lamdang

  • View
    226

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

52 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227

BÀI 4

KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO

Hướng dẫn học

Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:

Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn.

Đọc tài liệu:

Giáo trình kế toán quốc tế – Khoa kế toán, Đại học Kinh tế quốc dân.

Các tài liệu tham khảo khác.

Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.

Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.

Nội dung

Bài học này giới thiệu các vấn đề về kế toán hàng tồn kho.

Mục tiêu

Giúp sinh viên tìm hiểu khái niệm hàng tồn kho trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau.

Giúp sinh viên thấy được ý nghĩa của thông tin về hàng tồn kho trên các báo cáo tài chính.

Giúp sinh viên nắm được phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế cơ bản liên quan đến hàng tồn kho.

Giúp sinh viên phân tích được các thông tin về hàng tồn kho trên các báo cáo tài chính để phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.

Page 2: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 53

Tình huống dẫn nhập

Chỉ số hàng tồn kho

Tại quốc gia A, chỉ số thống kê quốc gia năm N của một số ngành tăng cao so với cùng kỳ năm trước: các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn 116,8%; sản xuất đường 213,6%; sản xuất giấy 142,6%, sản xuất thiết bị truyền thông 458,9%; bất động sản 127%; mô tô xe máy 153,6%; sản xuất trang phục tăng 128,4%…

(Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh mức tồn kho sản phẩm công nghiệp tại thời điểm quan sát với thời điểm được chọn làm gốc so sánh).

1. Tìm hiểu các loại hàng tồn kho của các ngành khác nhau?

2. Giải phóng hàng tồn kho là mối quan tâm lớn của doanh nghiệp vì thế tồn kho quá cao gây khó khăn gì cho doanh nghiệp?

3. Vai trò của kế toán trong quản lý tồn kho doanh nghiệp?

Page 3: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

54 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227

4.1. Khái quát về hàng tồn kho

4.1.1. Khái niệm hàng tồn kho

Hàng tồn kho là toàn bộ số hàng mà doanh nghiệp đang nắm giữ với mục đích kinh doanh thương mại hoặc dự trữ cho việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cho khách hàng.

4.1.1.1. Phân loại hàng tồn kho

Hàng tồn kho có thể được phân loại khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm doanh nghiệp và nhu cầu quản lý, cụ thể như sau:

Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho bao gồm:

o Hàng hoá tồn kho (Machandise Inventory);

o Hàng đang đi đường (Goods in transit);

o Hàng gửi bán (Goods on consignment).

Đối với doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho bao gồm:

o Nguyên vật liệu (Raw materials);

o Sản phẩm đang chế tạo (Work in process);

o Thành phẩm (Finished products).

4.2. Các phương pháp quản lý và kế toán hàng tồn kho

4.2.1. Phương pháp quản lý hàng tồn kho

Phương pháp Kê khai thường xuyên (Perpetual Inventory System)

Cập nhật thường xuyên và liên tục mọi thay đổi về hàng tồn kho (số lượng, giá trị) trên các sổ sách và tài khoản kế toán về hàng tồn kho ngay tại thời điểm phát sinh thay đổi (mua hàng hoá, vật tư, trả lại hàng mua, bán hàng…). Hàng tồn kho sẽ được theo dõi riêng cho từng loại trên các sổ sách kế toán. Số lượng, giá phí về hàng tồn kho được cập nhật liên tục theo từng nghiệp vụ kinh tế liên quan.

Phương pháp này cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời về hàng tồn kho tại bất cứ thời điểm nào trong kỳ kinh doanh, cho phép các nhà quản lý có thể theo sát tình hình dự trữ, sử dụng, tiêu thụ hàng tồn kho để ra các quyết định liên quan. Tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng gặp phải nhiều khó khăn khi áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, xuất phát từ nhược điểm về khối lượng ghi chép và theo dõi rất lớn, nhất là trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều loại hàng tồn kho và số lượng các nghiệp vụ nhập xuất nhiều. Nhược điểm này có thể được khắc phục một phần khi doanh nghiệp sử dụng hệ thống kiểm soát và kế toán hàng tồn kho trên máy tính, kết hợp các thiết bị đọc mã vạch và thiết bị kiểm kê, thiết bị nhập liệu hiện đại. Tuy nhiên, trên thực tế, các doanh nghiệp vẫn thường sử dụng kết hợp

Page 4: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 55

phương pháp kê khai thường xuyên với phương pháp kiểm kê định kỳ sẽ được trình bày dưới đây.

Phương pháp Kiểm kê định kỳ (Periodic Inventory System)

Giá vốn hàng bán và giá trị hàng tồn kho được xác định một lần vào cuối kỳ kế toán. Cuối kỳ, kế toán dựa trên kết quả kiểm kê về số lượng hàng tồn kho đầu kỳ (opening inventory), lượng hàng tồn kho cuối kỳ (ending inventory), kết hợp với phương pháp định giá để tính giá trị hàng tồn cuối kỳ (ending balance) từ đó tính ra giá vốn hàng bán trong kỳ. Tuy nhiên, khi vận dụng cách quản lý này, giá vốn hàng xuất trong kỳ sẽ bao gồm cả lượng hàng bị mất mát hoặc hư hỏng, do số hàng này không nằm trong kết quả kiểm kê cuối kỳ.

Phương pháp JIT (Just in time)

Theo phương pháp này, doanh nghiệp hầu như không dự trữ hàng tồn kho. JIT được thực hiện trong 2 giai đoạn: giai đoạn dự trữ cho sản xuất và giai đoạn dự trữ cho lưu thông. Trong giai đoạn dự trữ sản xuất, bộ phận kế hoạch sản xuất phải tính chính xác nhu cầu vật tư về số lượng, thời điểm. Bộ phận cung ứng vật tư sẽ phải cung ứng kịp thời vật tư vào thời điểm các kế hoạch sản xuất yêu cầu. Việc này làm giảm thiểu lượng vật tư dự trữ cho sản xuất. Trong giai đoạn lưu thông, sản phẩm của doanh nghiệp được sản xuất theo các đơn hàng, kết thúc quá trình sản xuất, sản phẩm sẽ được xuất giao cho khách hàng, không qua nhập kho. Phương pháp JIT hầu như không dự trữ hàng tồn kho hoặc dự trữ không đáng kể. Điều này làm giảm thiểu các chi phí liên quan đến bảo quản, tồn trữ hàng tồn kho, đồng thời rút ngắn được chu kỳ quay vòng hàng tồn kho, rút ngắn chu kỳ quay vòng của tiền trong kinh doanh…

Tuy nhiên, khi áp dụng phương thức này, các nhà quản lý cũng cần quan tâm tới chất lượng sản phẩm, do chất lượng sản phẩm có thể bị ảnh hưởng khi người lao động cố gắng hoàn thành tiến độ sản xuất về mặt thời gian và sản lượng. Hơn nữa, trong một số trường hợp bất khả kháng, nếu nguyên liệu cho sản xuất không được cung ứng kịp thời theo đúng kế hoạch đã định có thể làm ngừng trệ sản xuất, gây lãng phí nhiều chi phí và ảnh hưởng đến cả việc cung ứng sản phẩm hoàn thành cho khách hàng.

Chính vì vậy, để áp dụng hệ thống quản lý hàng hoá theo JIT, doanh nghiệp cần quan tâm đặc biệt tới các điều kiện sau đây:

o Điều kiện về nhà cung cấp: nhà cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất của đơn vị phải ổn định và có uy tín, và có vị trí địa lý không quá xa vị trí của doanh nghiệp. Điều này đảm bảo nguồn vật tư ổn định cho doanh nghiệp, tránh được các yếu tố khách quan có thể ảnh hưởng tới quá trình vận chuyển vật liệu từ nhà cung cấp tới doanh nghiệp. Thông thường, để đáp ứng yêu cầu này, doanh nghiệp và nhà cung cấp thường cùng nằm trong một khu hoặc vùng công nghiệp. Tiêu biểu cho việc vận dụng thành công mô hình này là nhà sản xuất ô tô Toyota, nhà máy chính của Toyota nằm giữa một khu vực gọi là Toyota

Page 5: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

56 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227

City, các nhà cung cấp nguyên liệu cho sản xuất ô tô của Toyota cũng nằm trong khu vực này và chủ yếu hoạt động để cung cấp nguyên liệu cho Toyota, sự tồn tại của các nhà cung cấp này phụ thuộc rất nhiều vào việc họ có đáp ứng được các yêu cầu của Toyota theo đúng tiến độ thời gian hay không.

o Hợp đồng, đơn đặt hàng chặt chẽ.

o Đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao, có khả năng tính toán và lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ một cách chính xác.

o Công nhân lành nghề, có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau, làm chủ các loại máy móc, thiết bị.

o Quy trình sản xuất chủ yếu được tự động hoá.

o Máy móc, thiết bị được bố trí ở những vị trí hợp lý, đảm bảo sản phẩm được sản xuất trên một dây chuyền liên tục.

4.2.2. Kế toán biến động Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại

4.2.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên

Tài khoản sử dụng:

TK Hàng tồn kho – Inventory

TK Giá vốn hàng bán – Cost of goods sold

TK Chi phí thu mua – Freight in

TK Chiết khấu mua hàng – Purchase discount

TK Giảm giá hàng mua và Hàng bị trả lại – Returns & Allowances

Khi mua hàng hoá

Nợ TK Hàng tồn kho – Inventory

Có TK Tiền – Cash

Có TK Phải trả người bán – Accounts payable

Khi phát sinh chi phí thu mua (Transportation in)

Nợ TK Chi phí thu mua – Freight in

Có TK Tiền – Cash

Có TK Phải trả người bán – Accounts payable

Cuối kỳ kết chuyển sang TK Hàng tồn kho hoặc kết chuyển trực tiếp vào TK Xác định kết quả kinh doanh.

Nợ TK Hàng tồn kho – Inventory

Có TK Chi phí thu mua – Freight in

Hàng mua trả lại & giảm giá hàng mua (Purchases returns and allowances)

Nợ TK Phải trả người bán – Account payable

Có TK Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua – Purchases returns and allowances

Cuối kỳ kết chuyển khoản Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua

Nợ TK Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua – Purchases returns and allowances

Có TK Hàng tồn kho – Inventory

Page 6: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 57

Chiết khấu mua hàng (Purchases discount)

Chiết khấu mua hàng: Là một khoản tiền thưởng nhằm mục đích khuyến khích người mua thanh toán nợ sớm trong trường hợp bán chịu. Đối với người mua, nếu thanh toán trong thời hạn chiết khấu sẽ được giảm theo tỷ lệ % trong tổng giá trị nợ.

Chẳng hạn: 2/10, n/30 có nghĩa là thời hạn thanh toán tối đa cho người mua là 30 ngày, nếu bên mua thanh toán trong 10 ngày đầu sẽ được giảm trừ 2% trên tổng giá trị nợ.

Hạch toán chiết khấu thanh toán:

o Phương pháp gộp (Gross Method).

o Phương pháp thuần (Net Method).

Phương pháp gộp (Gross Method)

Chỉ ghi nhận chiết khấu khi thực sự phát sinh. Khoản Chiết khấu được tập hợp trên TK Chiết khấu thanh toán, cuối kỳ được kết chuyển.

Phương pháp thuần (Net Method)

Ghi nhận giá trị hàng đã mua theo giá đã loại trừ chiết khấu.

1. Khi mua hàng:

Nợ TK Hàng hóa tồn kho – Inventories

Có TK Phải trả Người bán – Acc Payables

1. Khi mua hàng:

Nợ TK Hàng hóa tồn kho (Giá mua – Chiết khấu)

Có TK Phải trả người bán – Acc Payables

2. Khi thanh toán trong hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả Người bán

Có TK Chiết khấu thanh toán mua hàng

Có TK Tiền

2. Khi thanh toán sau hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả Người bán

Có TK Tiền

2. Khi thanh toán trong hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả Người bán (Giá mua – Chiết khấu)

Có TK Tiền

2. Khi thanh toán sau hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả Người bán

Nợ TK Lỗ về Chiết khấu thanh toán bị mất

Có TK Tiền

3. Cuối kỳ, kết chuyển giảm giá, trả lại, chiết khấu:

Nợ TK Chiết khấu mua hàng

Có TK Hàng hóa tồn kho

3. Cuối kỳ, kết chuyển giảm giá, trả lại, chiết khấu:

Nợ TK Xác định Kết quả

Có TK Lỗ về Chiết khấu bị mất

Chú ý: Khoản chiết khấu mua hàng bị mất được ghi nhận như là một khoản chi phí trên báo cáo thu nhập.

Page 7: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

58 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227

Bút toán ghi nhận giá vốn khi bán hàng

Nợ TK Giá vốn hàng bán

Có TK Hàng tồn kho

Cuối kỳ, kết chuyển sang TK Xác định kết quả

Nợ TK Xác định kết quả

Có TK Giá vốn hàng bán

4.2.2.2. Phương pháp kiểm kê định kỳ

Tài khoản sử dụng:

TK Mua hàng – Purchases

TK Giá vốn hàng bán – Cost of goods sold

TK Chi phí thu mua – Freight in

TK Chiết khấu mua hàng – Purchase discount

TK Giảm giá hàng mua và Hàng bị trả lại – Returns & Allowances

Khi mua hàng hoá

Nợ TK Mua hàng – Purchase

Có TK Tiền – Cash

Có TK Phải trả – Accounts payable

Khi phát sinh chi phí thu mua (Transportation in)

Nợ TK Chi phí vận chuyển mua hàng – Transportation in

Có TK Tiền – Cash

Có TK Phải trả người bán – Accounts payable

Cuối kỳ kết chuyển sang TK Mua hàng.

Nợ TK Mua hàng – Purchases

Có TK Chi phí thu mua – Freight in

Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua (Purchases returns and allowances)

Nợ TK Phải trả – Account payable

Có TK Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua – Purchases returns and

allowances

Cuối kỳ kết chuyển khoản Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua

Nợ TK Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua – Purchases returns and allowances

Có TK Mua hàng – Purchases

Chiết khấu mua hàng (Purchases discount)

Hạch toán chiết khấu thanh toán:

o Phương pháp gộp (Gross Method).

o Phương pháp thuần (Net Method).

Page 8: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 59

Phương pháp gộp (Gross Method) Phương pháp thuần (Net Method)

1. Khi mua hàng:

Nợ TK Mua hàng – Purchases

Có TK Phải trả người bán – Acc Payables

1. Khi mua hàng:

Nợ TK Mua hàng (Giá mua – Chiết khấu)

Có TK Phải trả người bán – Acc Payables

2. Khi thanh toán trong hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả người bán

Có TK Chiết khấu mua hàng

Có TK Tiền

2. Khi thanh toán sau hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả người bán

Có TK Tiền

2. Khi thanh toán trong hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả người bán (Giá mua – Chiết khấu)

Có TK Tiền

2. Khi thanh toán sau hạn hưởng chiết khấu thanh toán:

Nợ TK Phải trả người bán

Nợ TK Lỗ về chiết khấu mua bị mất

Có TK Tiền

3. Cuối kỳ, kết chuyển giảm giá, trả lại, chiết khấu:

Nợ TK Giảm giá và Hàng mua trả lại

Nợ TK Chiết khấu mua hàng

Có TK Mua hàng

3. Cuối kỳ, kết chuyển giảm giá, trả lại, chiết khấu:

Nợ TK Xác định Kết quả

Có TK Lỗ về chiết khấu bị mất

Chú ý: Khoản chiết khấu mua hàng bị mất được ghi nhận như là một khoản chi phí trên báo cáo thu nhập.

Kiểm kê định kỳ, không theo dõi giá vốn khi xuất bán

Cuối kỳ, tính tổng hàng mua thuần, giá vốn hàng mua trong kỳ theo phương pháp kiểm kê định kỳ bằng công thức:

Hàng mua thuần

= Hàng mua – Chiết khấu mua – Hàng mua trả lại

và giảm giá

Net purchases = Purchases – Purchases Discount – Purchases

returns&allowances

Giá gốc hàng mua trong tháng

= Hàng mua thuần +Chi phí

vận chuyển

Cost of goods purchases = Net purchases + Transportation in

Giá vốn hàng bán

= Giá trị tồn

đầu kỳ +

Giá trị thuần mua trong kỳ

–Giá trị tồn

cuối kỳ

Cost of goods sold

= Opening balance

+ Net purchases – Closing balance

Page 9: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

60 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227

Ví dụ 1:

Công ty Duckman, kiểm kê định kỳ, tháng 2/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

Ngày 2/2 Công ty mua hàng hoá trị giá 300.000 USD. Thanh toán bằng tiền mặt.

Ngày 5/2 Mua hàng trả chậm của công ty Eriskon trị giá hàng 200.000 USD. Điều kiện thanh toán 2/10, n/30.

Ngày 7/2 Thanh toán cước vận chuyển hàng mua của nghiệp vụ 2 là 300 USD.

Ngày 10/2 Trong số hàng mua tại nghiệp vụ 2, công ty trả lại 1 phần hàng mua của công ty Eriskon trị giá 2.000 USD.

Ngày 15/2 Thanh toán tiền mua hàng của nghiệp vụ 2.

Yêu cầu:

Định khoản?

Xác định số hàng mua thuần trong tháng.

Yêu cầu 1: (Đơn vị tính: USD)

Nợ TK Mua hàng 300.000

Có TK Tiền 300.000

Nợ TK Mua hàng 200.000

Có TK Phải trả người bán 200.000

Nợ TK Chi phí vận chuyển mua hàng 300

Có TK Tiền 300

Nợ TK Phải trả người bán 2.000

Có TK Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua 2.000

Nợ TK Phải trả người bán 198.000

Có TK Tiền 194.040

Có TK Chiết khấu mua hàng 3.960

Yêu cầu 2:

Hàng mua thuần = 500.000 – Chiết khấu mua 3.960 – Hàng mua trả lại và giảm giá hàng mua 2.000 = 494.040

4.3. Các phương pháp xác định giá trị dòng chi phí về hàng tồn kho

4.3.1. Đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc

Giá thực tế hàng nhập:

o Nguyên vật liệu mua chuẩn bị cho sản xuất;

o Hàng hoá mua về để bán;

o Sản phẩm hoàn thành từ quá trình sản xuất.

Xác định giá trị dòng chi phí về hàng tồn kho.

Xác định giá trị dòng chi phí về hàng tồn kho có thể được tính theo nhiều phương pháp nhưng phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán (Consistency Principle).

o Phương pháp giá đích danh (Specific Identification)

Áp dụng ở những doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, giá trị lớn, tính tách biệt cao (Vàng, bạc, đá quý, dược phẩm, hóa chất…).

Hàng nhập vào và xuất ra theo từng lô, nhập vào lô nào thì xuất ra lô đó.

Page 10: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 61

o Phương pháp giá đơn vị bình quân (Weighted Average Cost, Moving Average Cost)

Bình quân sau mỗi lần nhập: Độ chính xác cao, tốn nhiều công sức, thông tin chậm.

Bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giản, dễ tính toán, thông tin kém kịp thời.

o Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO – First in, First out)

Phương pháp này giả định rặng giá của hàng mua trước được dùng làm cơ sở để tính giá cho lô hàng xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau.

Lô hàng tồn kho cuối kỳ là lô hàng được nhập vào cuối cùng.

Trong trường hợp giá cả hàng hóa trên thị trường có xu hướng giảm thì giá hàng tồn kho là gần với giá thị trường và là nhỏ nhất, lợi nhuận của doanh nghiệp trong kỳ giảm.

o Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO – Last in, First out)

Giá của lô hàng mua cuối cùng được dùng làm cơ sở để tính giá hàng xuất.

Kế toán Anh không áp dụng phương pháp này.

Trong điều kiện giá cả hàng hóa tăng, giá vốn hàng bán cao, lợi nhuận trước thuế giảm (trong điều kiện doanh thu không đổi), thuế giảm.

Ví dụ 2:

Tình hình tồn kho, nhập, xuất hàng A trong tháng 9/N tại một doanh nghiệp như sau:

I. Tồn đầu kỳ: 1.000 kg, đơn giá 10 USD/kg

II. Tăng, giảm trong kỳ.

– Ngày 5: Nhập 3.000 kg, đơn giá 11 USD/kg

– Ngày 6: Nhập 1.000 kg, đơn giá 10,8 USD/kg

– Ngày 10: Xuất 3.500 kg

– Ngày 12: Xuất 500 kg

– Ngày 25: Nhập 3.000 kg, đơn giá 10,5 USD/kg

– Ngày 26: Xuất 2.000 kg

III. Tồn cuối kỳ: 2.000 kg

Yêu cầu: Tính giá hàng xuất kho theo các phương pháp?

Hướng dẫn giải:

Phương pháp bình quân cả kỳ

1000 10 + 3000 11 + 1000 10,8 + 3000 10,5 Giá bình quân =

1.000 + 3.000 + 1.000 + 3.000

= 10.6625 USD/kg

Giá thực tế hàng xuất:

– Ngày 10: 3.500 10,6625 = 37.318,75

– Ngày 12: 500 10,6625 = 5.331,25

– Ngày 26: 2.000 10,6625 = 21.325 Cộng: 63.975

– Giá thực tế hàng tồn cuối kỳ: 2.000 10,6625 = 21.325

Page 11: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

62 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227

Phương pháp nhập trước xuất trước

– Giá thực tế xuất ngày 10: 1.000 10 + 2.500 11 = 37.500

– Giá thực tế xuất ngày 12: 500 11 = 5.500

– Giá thực tế xuất ngày 26: 1.000 10,8 + 1.000 10,5 = 21.300

– Giá thực tế tồn cuối kỳ: 2.000 10,5 = 21.000

Phương pháp nhập sau – xuất trước

– Giá thực tế xuất ngày 10: 1.000 10,8 + 2.500 11 = 38.300

– Giá thực tế xuất ngày 12: 500 11 = 5.500

– Giá thực tế xuất ngày 26: 2.000 10,5 = 21.000

– Giá thực tế tồn CK: 1.000 10,5 + 1.000 10 = 20.500

Phương pháp thực tế đích danh

Ngày 10: Xuất 3.500 kg (1.000 đầu kỳ, 1.500 nhập ngày 5 và 1.000 ngày 6):

1.000 10 + 1.500 11 + 1.000 10,8 = 37.300

Ngày 12: Xuất 500 kg của ngày 5: 500 11 = 5.500

4.4. Điều chỉnh giá trị hàng tồn kho

4.4.1. Đánh giá hàng tồn kho theo giá thị trường của hàng hóa thay thế LCM (Lower of Cost or Market – thấp hơn giá gốc hoặc giá thị trường)

Mục đích: Đảm bảo nguyên tắc thận trọng (Conservatism Principle) khi giá thị trường thấp hơn chi phí (giá thực tế) để các báo cáo được trình bày hợp lý. Tại thời điểm cuối năm, kế toán so sánh giá gốc và giá thị trường, giá nhỏ hơn được chọn ghi sổ. Giá được chọn gọi là LCM.

LCM cho từng chủng loại hàng tồn kho cụ thể;

LCM cho từng nhóm hàng tồn kho;

LCM cho tất cả các loại hàng tồn kho.

Chú ý: Phần chênh lệch giá gốc và giá thị trường được đưa vào dự phòng và coi như một khoản chi chí.

4.4.2. Đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp ước tính

Lý do ước tính: Kế toán Mỹ chủ yếu áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho, phương pháp này dựa vào kết quả kiểm kê cuối kỳ để xác định giá trị của hàng tồn kho. Việc kiểm kê một lượng lớn hàng hóa là tốn kém về công sức, thời gian, chi phí.

Có 2 phương pháp ước tính: Theo giá bán lẻ và Theo tỷ lệ lãi gộp.

Ước tính hàng tồn kho theo giá bán lẻ (Retail Inventory Method)

Phương pháp ước tính này thường được áp dụng đối với các cửa hàng, siêu thị bán lẻ, tại các đơn vị này, giá bán lẻ của hàng hoá được niêm yết trên từng loại hàng. Cuối kỳ, nhân viên quầy hàng có thể kiểm kê và tính tổng giá bán lẻ của hàng hoá một cách dễ dàng.

Page 12: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 63

Công thức: Tỷ lệ chi phí × Giá bán lẻ

Giá thực tế Hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ Tỷ lệ chi phí =

Giá bán lẻ Hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ

Ước tính hàng tồn kho theo lãi gộp (Gross Profit Method)

Phương pháp này cho độ chính xác không cao nhưng thường phát huy tác dụng tốt trong các trường hợp ước tính hàng tồn kho của kiểm toán viên hoặc ước tính giá trị hàng tồn kho để tính giá trị thiệt hại trong trường hợp xảy ra các sự kiện đặc biệt với hàng tồn kho (cháy, hỏng…).

Giá vốn ước tính = Doanh thu thuần – Lãi gộp ước tính

Lãi gộp ước tính = Doanh thu thuần × Tỷ lệ lãi gộp trên doanh thu

Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ ước tính

= Hàng tồn

kho đầu kỳ +

Hàng tồn kho nhập

– Giá vốn ước tính

Page 13: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

64 TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227

Tóm lược cuối bài

Hàng tồn kho thuộc tài sản ngắn hạn và là bộ phận quan trọng trên bảng cân đối kế toán, dự tính sẽ chuyển đỏi thành tiền trong 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh.

Những nội dung quan trọng cần nắm được:

Khái niệm và đặc điểm hàng tồn kho;

Các phương pháp quản lý hàng tồn kho;

Các phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho;

Điều chỉnh giá trị hàng tồn kho;

Kế toán hàng tồn kho.

Page 14: BÀI 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO - eldata2.neu.topica.vneldata2.neu.topica.vn/TXKTKE03/Giao Trinh/06_NEU_TXKTKE03_Bai4_… · Bài 4: Kế toán hàng tồn kho phương pháp kê

Bài 4: Kế toán hàng tồn kho

TXKTKE03_Bai4_v1.0014112227 65

Câu hỏi ôn tập

1. Nêu khái niệm hàng tồn kho và phương pháp theo dõi hàng tồn kho?

2. Trình bày phương pháp tính giá hàng tồn kho?

3. Trình bày phương pháp đánh giá hàng tồn kho?

4. Hàng tồn kho và tính lưu động của hàng tồn kho?

5. Nêu khái niệm công cụ dụng cụ? Phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ?