Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
BÀI 25: FLO- BRÔM- IÔT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
-Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, điều chế flo, brom, iot
và một vài hợp chất của chúng.
-Tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot là tính oxi hoá, flo có tính oxi hoá
mạnh nhất; nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần từ flo đến iot.
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học cơ bản của flo, brom, iot.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của flo, brom,
iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
II. NỘI DUNG ÔN TẬP:
Câu hỏi liên hệ bài cũ: -Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau (ghi rõ
điều kiện phản ứng- nếu có):
NaCl
(1) (2) (3) (4)
2 2 2 2 3MnO Cl CaOCl CaCl CaCO
Br2 (6)AgBr
2. Kiến thứctrọng tâm :
I. FLO
1.Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên, Flo chỉ tồn tại dạng hợp chất. Hợp chất của Flo có trong men răng của
người và động vật, trong lá cây của 1 số loài cây, phần lớn tập trung trong 2 khoáng vật:
Florit (CaF2), Criolit (Na3AlF6).
- Chất khí, màu lục nhạt, rất độc
2. Tính chất hoá học
a. Tác dụng với kim loại: Flo là phi kim mạnh nhất nên oxi hoá hầu hết các kim loại kể cả
Au và Pt.
Ví dụ: 2 3
3
2Au F AuF (Vàng florua)
2 3
3
2Fe F FeF (Sắt III Florua)
b. Tác dụng với phi kim: (Trừ oxi và Nitơ)
Ví dụ: F2 + C CF4
c. Tác dụng với Hidrô: H2 tác dụng với F2 ngay ở to thấp (–250oC)
H2 (K) + F2 (K) 2HF(K) =–288,6KJ/mẫu
(Phản ứng gây nổ mạnh ở to rất thấp)
d. Tác dụng với nước: Khi Flo đi qua nước, thì nước bốc cháy
2F2 + 2H2O 4HF + O2
II. BROM
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Giống Clo, Brom tồn tại trong tự nhiên dạng hợp chất, chủ yếu là muối Bromua
Kali, Natri, Magie.
– Hàm lượng Brom trong tự nhiên ít hơn Clo và Flo.
– Muối Bromua có trong nước biển.
– Brom là chất lỏng màu nâu đỏ, dễ bay hơi, Brom ít tan trong nước, nhưng tan
nhiều trong dung môi hữu cơ.
2. Tính chất hoá học: Brom là chất oxi hoá mạnh nhưng kém Clo.
a. Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại, phản ứng toả nhiệt.
Ví dụ: 2 3
3
2Fe Br FeBr (Sắt (III) Bromua)
2
1
2Na Br NaBr (Natri Bromua)
b. Tác dụng với Hidrô: Phản ứng không gây nổ, khi đun nóng phản ứng cũng toả nhiệt,
nhưng ít hơn so với phản ứng của Clo.
H2 + Br2 2HBr =–35,98 KJ/mol
c. Tác dụng với nước: Phản ứng khó khăn hơn so với phản ứng của Clo.
OHBr 2
0
2 OBrHBrH11
d. Tác dụng với dd muối Iot: Brom oxi hoá được I–.
Ví dụ: Br2 + 2NaI 2NaBr + 2I2
e. Tác dụng với chất oxi hoá mạnh:
Ví dụ: Với nước Clo: 0 0 5 1
2 2 2 3Br 5Cl 6H O 2HBrO 10HCl
– Br2: Thể hiện tính khử.
– Cl2: Thể hiện tính oxi hoá.
III. IOT
1. Trạng thái tự nhiên – tính chất vật lý
– Trong tự nhiên iot tồn tại dạng hợp chất, có trong 1 số loài rong biển, tuyến giáp
của người.
– Ở nhiệt độ thường iot là tinh thể có màu tím đen, có vẻ sáng kim loại.
2. Tính chất hóa học
a) Tác dụng với kim loại: Oxi hoá nhiều kim loại.
Ví dụ: 0 0 1 1
22 2otNa I Na I
(Natri Iotua)
0 0 2 1
2 2Fe I Fe I
(Sắt II Iotua)
1
3
3OH
2
0
IAl2I3Al2 2
(Nhôm Iotua)
b) Tác dụng với Hidrô:
Iot tác dụng với hidrô ở nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch.
½ H2 (k) + ½ I2 (r) HI H = +25,94 KJ/mol
c) Tác dụng với hồ tinh bột: Iot + hồ tinh bột có màu xanh.
Hồ tinh bột là thuốc thử để nhận biết iot và ngược lại.
Kết luận:
- Tính oxi hoá của F2>Cl2>Br2>I2
- Tính axit của HF<HCl<HBr<HI
3.Luyện tập
BT1: Để điều chế khí clo trong PTN, người ta có thể dùng các chất oxi hoá mạnh như
KMnO4, KClO3 hoặc MnO2. Nếu cho các chất trên với số mol bằng nhau thì dùng chất
nào sẽ thu được số mol khí clo lớn nhất?
Hướng dẫn giải:
PTHH
2KMnO4 + 16HCl 2KCl+ 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (1)
a mol 2,5a mol
KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O (2)
a mol 3a mol
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O (3)
a mol a mol
Dựa vào ptpư, pư 2 sẽ thu được số mol Cl2 lớn nhất
Vậy, dùng KClO3 sẽ thu được lượng Cl2 lớn nhất
BT2: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
3 2 2 2KClO Cl Br I HI
CaOCl2 → CaCl2
Hướng dẫn giải:
1) KClO3 + 6HCl 2KCl+3Cl2 + 3H2O
2) Cl2 + 2NaBr 2NaCl + Br2
3) Br2 + 2NaI 2NaBr + I2
4) I2 + H2 2HI
5)Cl2 + Ca(OH)2 30o C CaOCl2 + H2O
6) CaOCl2+ 2HCl CaCl2 + Cl2 + H2O
BT3: Hoà tan 37,125 gam hỗn hợp các muối NaCl và NaI vào nước. Cho vừa đủ khí clo
đi qua dung dịch rồi đem cô cạn. Nung chất rắn thu được cho đến khi màu tím bay hết, bã
rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 23,4 gam. Tính thành phần phần trăm mỗi muối
trong hỗn hợp đầu?
Hướng dẫn giải:
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và NaI trong hh
Ta có: 58,5x + 150y = 37,125 (1)
PT: Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
ymol ymol
Khối lượng muối thu được: x + y mol NaCl
Nên: 58,5(x+y) = 23,4 x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) ta có hpt:
58,5 150 37,125 0,25
0,4 0,15
x y x
x y y
Khối lượng NaCl ban đầu=58,5.0,25=14,625(g)
%NaCl= (14,625.100)/37,125=39,4%
%NaI = 100-39,4 = 60,6%
BT 4: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và
KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản
ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Phân tích và hướng dẫn giải
2
2 2
muoái giaûm
Cl
NaBr NaClCl Br
KBr KCl
x mol ion Br (M 80) seõ bò thay theá bôûi x mol ion Cl (M 35,5),
khoái löôïng giaûm 4,45 gam
m 80x 35,5x 4,45 gam
4,45 0,1x 0,1 mol V .22,4 1,12 lít.
80 35,5 2
4. Câu hỏi vận dụng tìm tòi mở rộng:
- Muối iot là muối ăn có trộn thêm một lượng nhỏ hợp chất của iot thường là KI.
1. Làm thế nào để chứng minh rằng muối ăn là muối iot?
2. Làm thế nào để có muối ăn không còn iot?
BÀI 26: LUYỆN TẬP: NHÓM HALOGEN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Củng cố kiến thức về nhóm halogen: Cấu tạo nguyên tử, phân tử, tính chất hoá
học của đơn chất và hợp chất hal, phương pháp điều chế, nhận biết ion hal.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, hoàn thành chuỗi phản ứng, nhận biết chất
II. LUYỆN TẬP :
A. Kiến thức cần nắm vững: (SGK)
Nhận biết ion halogenua:
- Thuốc thử: Dung dịch AgNO3
- Hiện tượng:
F-: Không có hiện tượng
Cl-: Kết tủa trắng của AgCl
Br-: Kết tủa vàng nhạt của AgBr
I-: Kết tủa vàng của AgI
Ví dụ: Nhận biết các dung dich sau: NaCl, NaBr, NaF, NaI, HCl, HNO3, NaOH?
- Thuốc thử: Quì tím, dd AgNO3.
B. Bài tập:
1. Tự luận:
* BT lí thuyết: Viết PTHH hoàn thành các dãy biến hoá sau (ghi rõ đk nếu có):
a) Manganđioxit CloHiđrocloruaCloCanxi cloruaCanxi hiđroxitClorua vôi
b) KalipemanganatCloKalicloruaCloAxit hipocloro
NatrihipocloritNatricloruaCloSắt(III)clorua
c) CloBrômIôt
d, HiđrocloruaSắt(II)cloruaSắt(II)hiđroxitSắt(II)oxit.
BT1: Cho 300ml một dung dịch có hoà tan 5,85 g NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có
hoà tan 34g AgNO3, người ta thu được một kết tủa và nước lọc
a)Tính khối lượng chất kết tủa thu được
b)Tính nồng độ mol của chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được
thay đổi không đáng kể
BT2: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào
500ml dung dịch NaOH 4M(ở nhiệt độ thường)
a)Viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b)Xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng. Xem thể tích thay
đổi không đáng kể
BT3: Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, AgNO3,
CaCl2, NaNO3?
BT4: Hoà tan 31,4 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M,
thu được 15,69 lít H2 (đkc)
a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Hướng dẫn giải:
BT1: BT11/SGK
a) Số mol NaCl = 0,1 mol
Số mol AgNO3 = 0,2 mol
PT: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
AgNO3 dư nên số mol AgNO3 = Số mol NaCl = 0,1 mol
Khối lượng AgCl = 0,1.143,5=14,35g
b) Dung dịch thu được gồm: 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol AgNO3 dư
Nồng độ mol của:
NaNO3 =0,1
0,20,3 0,2
M
; AgNO3=0,1
0,20,3 0,2
M
BT2: (BT12/SGK)
Số mol MnO2 = 0,8 mol
MnO2 +4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Số mol clo tạo thành = Số mol MnO2 = 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Số mol NaOH = 0,5.4=2 mol
So sánh thấy được số mol NaOH dư = 2-1,6=0,4 mol
Số mol NaCl = Số mol NaClO= Số mol Cl2= 0,8 mol
Nồng độ mol các chất thu được:
NaCl =NaClO = 0,8
1,60,5
M ; NaOH dư =0,4
0,80,5
M
BT3:
- Thuốc thử: Quì tím nhận biết được HCl, NaOH
- Lấy HCl nhận biết AgNO3
- Lấy AgNO3 nhận biết CaCl2
BT4: Hướng dẫn tự làm: lập hệ phương trình và giải.
2. Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Khí clo không tác dụng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. Oxi. B. Nhôm. C. Dung dịch NaOH. D. Hiđro.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế theo sơ đồ sau. X là
A. Cl2. B. O2. C. H2. D. SO2.
Câu 3: Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không thu được kết
tủa?
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
Câu 4: Cho phương trình hóa học sau:
H2S + 4Cl2 + 4H2O H2SO4 + 8HCl
Vai trò của clo là
A. Chất bị khử.
B. Chất bị oxi hóa.
Khí X (khô)
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Không là chất khử, không là chất oxi hóa.
Câu 5: Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + NaClO NaCl + Cl2 + H2O
(d) 2HCl + Mg MgCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 6: Công thức phân tử của clorua vôi là
A. CaOCl2 . B. Ca(ClO)2. C. NaClO. D. KClO3.
Câu 7: Cho các chất sau: Ca, Cu, CaO, Cu(OH)2, CaCO3, Na2SO4, MnO2, SO2. Số chất
phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
ÔN TẬP Chương 5: NHÓM HALOGEN
Các
Halogen
F Cl Br I
Độ âm
điện
Tính oxi
hoá
3,98 3,16 2,96 2,66
Tính oxi hoá giảm dần
Phản ứng
với H2 F2+H2
252
( )
o C
no
2HF
Cl2+H2as2HCl Br2+H2
ot2HBr I2+H2 <=> 2HI
Phản ứng
với H2O
2F2+2H2O4HF+
O2
Cl2+H2O-> HCl+HClO Br2+H2O->HBr+HBrO Hầu như không tác
dụng
Các dung
dịch HX
HF HCl HBr HI
Tính axit và tính khử tăng dần
Các hợp
chất của
clo với oxi
NaClO, CaOCl2 có tính oxi hoá mạnh do ion ClO- có 1
Cl
thể hiện tính oxi hoá mạnh
Nhận biết
các ion
Halogenua
bằng dd
AgNO3
F-
Không tác dụng
Cl-
Kết tủa trắng AgCl
Br-
Kết tủa vàng nhạt AgBr
I-
Kết tủa vàng AgI
LUYỆN TẬP: MỘT SỐ VÍ DỤ
I. TỰ LUẬN
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch:
a) HNO3, BaCl2, NaCl, HCl
b) Na2SO4, HCl, NaCl, Na2CO3, NaNO3.
Bài 2: Hỗn hợp A chứa Mg và Cu. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl dư thì
lượng khí không màu thu được là 2,24 lit ở đktc. Cũng lượng hỗn hợp đó đem hòa tan trong
dung dịch H2SO4 đặc(dư) thì lượng SO2 thu được là 4,48 lit (đktc).
a, Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b, Tính m gam?
Bài 3: Cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa
6,525 gam chất tan. Tính nồng độ mol của HCl trong dung dịch đã dùng
( Mg = 24 , Cu = 64 , K = 39 , Cl = 35,5 , O = 16 , H = 1
II. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần?
A. F2 , Cl2 , I2 , Br2 B. I2 , Br2 , Cl2 , F2 C. F2 , Cl2 , Br2 , I2 D. I2 , Br2 , F2 , Cl2
Câu 2: Saép xeáp theo thöù töï giaûm ñoä maïnh caùc axit : HI , HCl , HBr , HF
A. HI > HBr > HCl > HF B. HCl > HBr > HF > HI
C. HI > HBr > HF > HCl D. HCl > HBr > HI > HF
Câu 3: Ñöa hoãn hôïp goàm 0,03 mol Cl2 vaø 0,02 mol H2 ra ngoaøi aùnh saùng sau moät thôøi gian thu
ñöôïc 0,01 mol khí HCl . Hieäu suaát cuûa phaûn öùng treân laø:
A. 75 % B. 25% C. 50% D. 16,7%
Câu 4: Cho 0,25 mol Na tác dụng hoàn toàn với 0,5 mol Cl2 thì khối lượng muối tạo thành là:
A. 29,25 g B. 146,25g C. 2,95g D. 14,625 g
CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH
Bài 29: OXI – OZON
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
Kiến thức: Nêu được
- Oxi: Vò trí, caáu hình electron ngoaøi cuøng; tính chaát vaät lí, phöông phaùp ñieàu cheá
oxi trong PTN vaø trong CN.
- Ozon laø daïng thuø hình cuûa oxi, ñieàu kieän taïo thaønh ozon, ozon trong töï nhieân vaø
öùng duïng cuûa ozon; ozon coù tính oxi hoaù maïnh hôn oxi.
Hieåu ñöôïc: Oxi vaø ozon ñeàu coù tính oxi hoaù raát maïnh ( oxi hoaù ñöoäc haàu heát kim
loại, phi kim, nhieàu hôïp chaát voâ cô vaø höõu cô), öùng duïng cuûa oxi.
2.Kĩ năng:
- Döï ñoaùn tính chaát, kieåm tra, keát luaän veà tính chaát hoaù hoïc cuûa oxi, ozon.
- Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh, … ruùt ra ñöôïc tính chaát veà nhaän xeùt, ñieàu cheá.
- Vieát phöông trình hoaù hoïc minh hoaï tính chaát vaø ñieàu cheá.
- Tính %V khí oxi vaø ozon trong hoån hôïp.
II. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM CẦN NGHIÊN CỨU HỌC TẬP:
1. Đọc và nghiên cứu sgk rồi hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
-Viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, xác định vị trí của oxi trong BTH?
………………………………………………………………………………………………
-Cho biết độ âm điện của O,cho biết số electron lớp ngoài cùng?
……………………………………………………………………………………………..
-Viết công thức cấu tạo của O2?
…………………………………………………………………………………………….
-Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là liên kết gì?Tại sao?
…………………………………………………………………………………………..
-Dựa vào ĐÂ Đ và cấu hình e dự đoán tính chất hóa học của O
2. Bài học:
HS trả lời câu hỏi
-Viết cấu hình electron của nguyên tử
oxi, xác định vị trí của oxi trong BTH?
-Cho biết số electron lớp ngoài cùng?
-Viết công thức cấu tạo của O2?
-Liên kết giữa Oxi trong phân tử O2 là
liên kết gì?Tại sao?
- Hs trả lời
=>Có 2e độc thân và 6e lớp ngoài
cùng.
Nội dung kiến thức cần nắm vững
A. OXI
I/ VỊ TRÍ VÀCẤU TẠO
O (z =8 ): 1s2 2s2 2p4
-Oxi thuộc: CK: 2 ;Nhóm: VIA
=>Có 2 e độc thân và 6e lớp ngoài cùng.
-CTCT: OO ;CTPT : O2
Tính chất vật lí của oxi
*Hãy cho biết tính chất vật lí của oxi?(
màu sắc, mùi vị, khả năng tan trong
nước, nặng hay nhẹ hơn không khí)
Biết:100 ml nước ở 200C và 1atm hòa
tan được 3,1 ml khí oxi. Độ tan S:
100
0043.0S
II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-Oxi là chất khí không màu, không mùi và
không vị, hơi nặng hơn không khí
1.129
322
dKK
O
-Dưới áp suất của khí quyển, oxi hóa lỏng ở -
1830C
- Khí oxi ít tan trong nước
Tính chất hoá học của oxi
-Từ cấu hình electron và ĐAĐ của
nguyên tử oxi hãy so sánh với ĐAĐ của
các nguyên tố Cl,F?
=> Từ đó, rút ra khả năng của oxi của
oxi và mức độ tính chất của nó?
ĐAĐ: Cl<O<F
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXI
-Nguyên tử oxi có 6e lớp ngoài cùng, dễ nhận
thêm 2e(để đạt cấu hình e của khí hiếm)
20
2
OeO
ĐAĐ của O = 3,44 <F = 3,98
Oxi có tính oxi hóa mạnh.
*Vậy : Oxi là nguyên tố phi kim hoạt động
mạnh, có tính oxi hóa mạnh
*Dự đoán số oxh của oxi trong các phản
ứng ?
*Viết ptpư:
-Đốt cháy Na trong bình đựng khí O2.
-Đốt cháy Mg trong bình đựng khí O2.
-Số oxi hóa của oxi -2;
1. Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Phương
trình, Ag ở điều kiện thường, ...)
Vd:21
2
0
2
0
240
ONaONa t
220
2
0
220
OMgOMg t
0
0 0 3 2
2 2 34 3 2tAl O Al O
0
8
0 0 23
2 3 43 2 tFe O Fe O
2. Tác dụng với hiđro:
2 2 22 2otH O H O
Tỉ lệ VH2:VO2 = 2:1 Nổ
-Đốt cháy S trong bình đựng khí O2.
-Đốt cháy C trong bình đựng khí O2.
-Đốt cháy P trong bình đựng khí O2.
3. Tác dụng với phi kim ( trừ halogen) 2
2
40
2
00
OCOC t 2
2
40
2
00
OSOS t
5
25
2
0
2
0
2540
OPOP t
Đốt cháy C2H5OH trong bình đựng khí
O2, viết ptpư? 2
22
24
2
0
52
2
3230
OHOCOOHHC t
*Nhận xét vai trò của oxi trong các phản
ứng trên
-Vai trò của oxi trong các phản ứng trên
là:chất oxi hóa.
hs có thể viết một số phản ứng khác
4. Tác dụng với hợp chất
*Etanol cháy trong không khí:
*CO cháy trong không khí 2
22
24
2
0
52
2
3230
OHOCOOHHC t
2
40
2
2
220
OCOOC t
2 1 0 3 2 4
2 2 2 3 24 11 2 8otFeS O Fe O S O
Oxi là chất oxi hóa.
(Các quá trình oxi hóa đều tỏa nhiệt)
Qua thực tế và SGK =>cho biết một số
ứng dụng của oxi trong đời sống và
trong CN?
- Lấy vài ví dụ?
IV/ ỨNG DỤNG
-Oxi duy trì sự sống và sự cháy
-Oxi cóvai trò quan trọng trong các lĩnh vực:
công nghiệp, luyện gang thép, y học, vũ trụ…
- Nêu phương pháp điều chế Oxi trong
PTN và trong CN? viết pthh.
V/ ĐIỀU CHẾ OXI
1. Trong phòng thí nghiệm. *Nguyên tắc: phân hủy những hợp chất giàu
oxi và ít bền đối với nhiệt.
Vd: 2
,
3 3220
2 OKClKClO tMnO
2222 22 2 OOHOH MnO
2KMnO4 K2MnO4 +2MnO2 +O2
0
3 2 22 2tKNO KNO O
2. Trong công nghiệp.
HS quan sát hình ảnh và rút ra nhận xét
sx oxi trong công nghiệp. a. Từ không khí:
Không khí
Loại bỏ CO2 ( dùng dd NaOH)
Loại bỏ hơi nước (-250C )
Không khí khô
Hóa lỏng không khí
Không khí lỏng
N2 Ar O2
-1960C -1860C -1830C
b. Từ nước.
Điện phân nước có hòa tan ( H2SO4 hay NaOH
tăng tính dẫn điện của nước).
222 22 OHOH đp
Tính chất của ozon
- Nêu tính chất vật lí của Ozon và so
sánh với oxi?
B. OZON.(O3)
I. TÍNH CHẤT
1. Tính chất vật lí
- O3 là chất khí, mùi đặc trưng, màu xanh nhạt;
- Hóa lỏng -1120C.
- Tan trong nước nhiều hơn O2
- Phân tử O3 kém bền hơn.
- Ozon cũng có thể phân hủy tạo thành oxi theo phản ứng:
O3 O2 + O
-Nêu tính chất hóa học của Ozon và
so sánh với oxi?
Lưu ý pư:
O3 +2KI +H2O2KOH + O2 + I2
(Làm hồ tinh bột chuyển thành màu
xanh- Nhận biết ozon)
2. Tính chất hóa học:Ozon có tính oxi hóa rất mạnh.
(Mạnh hơn oxi)
*Tác dụng với kim loại( trừ Au và Pt): Ở nhiệt độ thường
Ag + O2 Không phản ứng.
2Ag + O3 Ag2O + O2
O2 +KI +H2Okhông pư
O3 +2KI +H2O2KOH + O2 + I2 (Làm hồ tinh bột chuyển
thành màu xanh- Nhận biết ozon)
Ozon trong tự nhiên; Ứng dụng của ozon
Hoạt động 2:Ozon trong tự nhiên; Ứng dụng của ozon
-Ozon được tạo thành trong tự nhiên như thế nào?
-Tại sao phải bảo vệ tầng ozon? Và để bảovệ tầng
ozon các em phải làm gì?.
II. OZON TRONG TỰ NHIÊN.
-Ozon được tạo thành từ oxi do ảnh hưởng của tia
cực tím hoặc sự phóng điện trong cơn giông.
Tia tử ngoại
3 O2 2 O3
-Tầng ozon hấp thụ tia tử ngoại từ tầng cao của
không khí bảo vệ con người và các sinh vật trên trái
đất tránh được tác hại của tia này.
- Nêu ứng dụng của ozon?
III. ỨNG DỤNG CỦA OZON
-Làm sạch không khí, khử trùng y tế.Tẩy trắng
trong công nghiệpvà ngăn tia tử ngoại để bảo vệ trái
đất.
Vai trò của ozon là ngăn không cho tia cực tím
chiếu xuống trái đất gây hại cho con người và động
vật, thực vật.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
3. Luyện tập:
Câu 1: Chỉ ra phát biểu sai :
A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.
D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
Câu 2: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m3 không khí để thở ?
A. 10 – 20. B. 20 – 30. C. 30 – 40. D. 40 – 50.
Câu 3: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất
A. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
C. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.
Câu 4: Oxy T/d ñöôïc vôùi caùc chaát naøo sau ñaây? Vieát PT: H2; Cl2; S; C; CO; Fe;
Na; Ag; SO2; SO3; Fe2O3; CH4.
Câu 5: Thöïc hieän chuoãi phaûn öùng sau (ghi roõ ñieàu kieän phaûn öùng neáu coù):
KNO3 O2 FeO Fe3O4 Fe2O3 FeCl3
Câu 6: Oxi hóa m gam Fe ngoài không khí một thời gian thu được 12 gam hỗn
hợp X (Fe, FeO, Fe2O3 ,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dd HCl 1M ,
đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m
A. 10,08 B. 8,96 C.9,84 D. 10,64
Câu 7: Đánh dấu X vào bảng dưới đây và viết PTHH?
Chất pư oxi Ozon
Cu X X
Ag 0 X
Au 0 0
C X X
Dd KI 0 X
CH4 X X
4. Vận dụng tìm tòi mở rộng:
? Tại sao buổi sáng sớm cá hay ngoi lên mặt nước
? Em đã làm gì để cung cấp thêm lượng oxi trong không khí, việc làm đó có tác dụng
?Người ta điều chế oxi trong công nghiệp bằng cách nén và làm lạnh không khí ở nhiệt
độ thấp hơn – 1830C, lúc này oxi tồn tại ở thể lỏng và sẽ dễ dàng tách rời với nitơ ở thể
khí.
Đến thế kỉ 20, người ta sử dụng một quy trình khác để sản xuất oxi. Khi đun nóng
bari oxit (BaO) đến 5400C, nó sẽ tác dụng dễ dàng với oxy tạo thành bari peoxit (BaO2)
trong không khí nitơ không tác dụng với BaO ở bất kỳ nhiệt độ nào. Khi nung đến 9200C,
bari peoxit sẽ nhiệt phân thành khí oxi và bari oxit (sẽ tái chế)
Lựa chọn nào sau đây là nguồn để điều chế oxy theo quy trình trên ?
A. Không khí B. Oxy lỏng
B. Bari peoxit D. Bari oxit tái chế.
Bài 30: LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngoài cùng của nguyên tử lưu huỳnh.
- Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình phổ biến (tà phương, đơn tà) của lưu huỳnh, ứng
dụng.
- Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá( tác dụng với kim loại, với hiđro), vừa có tính khử
(tác dụng với oxi, chất oxi hoá mạnh).
2.Kĩ năng: - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu
huỳnh.
- Viết phương trình hóa học chứng minh tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Tính khối lượng lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và tạo thành trong
phản ứng.
II. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM CẦN NGHIÊN CỨU HỌC TẬP:
1. Đọc và nghiên cứu sgk rồi hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
- Em hãy liệt kê tất cả những gì em đã biết về lưu huỳnh?
- HS rút ra tính chất hóa học của lưu huỳnh.
2. Bài học:
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU NỘI DUNG KIẾN THỨC
Vị trí, cấu hình e của nguyên tử của lưu huỳnh
NGHIÊN CỨU sgk và trả lời các câu NỘI DUNG KIẾN THỨC
hỏi:
Sử dụng BTH để HS tìm vị trí của S
-Viết cấu hình e của S?
S(z =16):1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
S thuộc :chu kì ?, nhóm ?
I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON
NGUYÊN TỬ - Vị trí: Ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
- Kí hiệu: S32
16
- Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
- Độ âm điện: 2,58
Tính chất vật lí của lưu huỳnh
Mục tiêu: Biết hai dạng thù hình của lưu huỳnh, tính chất vật lí đặc biệt của nó
HS quan sát bảng tính chất vật lí và cấu tạo của tinh
thể ở hai dạng thù hình S , S ( SGK) từ đó nhận
xét về tính bền, khối lượng riêng , nhiệt độ nóng
chảy:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA
LƯU HUỲNH ( đọc them)
- Có 2 dạng thù hình:
+Lưu huỳnh tà phương: S .
+Lưu huỳnh đơn tà : S .
- Chất rắn, màu vàng
- Nóng chảy ở 113oC
Tính chất hoá học của lưu huỳnh
-Viết cấu hình electron của S ? Vẽ sơ đồ
phân bố electron lớp ngoài cùng và các
obitan nguyên tử của nguyên tố S ở trạng
thái cơ bản, kích thích Các trạng thái oxi
hoá của S?
- S thể hiện tính chất gì?
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA LƯU
HUỲNH
Trạng thái oxi hoá: -2; 0; +4; +6
Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, trong
đó có 2e độc thân.
- Viết pthh và Xác định số oxi hóa của
lưu huỳnh trước và sau phản ứng?
- Lưu ý thông tin về phản ứng của Hg với S
Xử lí Hg bị đổ
1. Tính oxi hoá: 0 2
2S e S
a. Tác dụng với kim loại: Muối sunfua
3
2
2
3000
32
SAlSAl t (Nhôm sunfua)
0 0 2 2
otFe S Fe S
(Sắt(II) sunfua)
0 0 2 2
Hg S Hg O
(ở nhiệt độ thường)
b. Tác dụng với hiđro: 21
2
00
2
0
SHSH t
- Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi phản ứng
với chất có tính chất gì? viết ptpư
Cho S Td với O2
Cho S Td với F2
2. Tính khử:
0 4
0 6
4
6
S S e
S S e
a. Tác dụng với phi kim
S phản ứng ở nhiệt độ thích hợp 0 0 4 2
2 2
otS O S O
0 0 6 1
2 63otS F S F
b.Tác dụng với chất oxi hoá mạnh( H2SO4,
HNO3, ...)
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2 H2O
SS ++ 66HHNNOO33 HH22SSOO44 ++ 66 NNOO22 ++ 22HH22OO
Sản xuất lưu huỳnh và ứng dụng
-S trong tự nhiên tồn tại những dạng nào?
- Có mấy phương pháp điều chế S?
IV. SẢN XUẤT LƯU HUỲNH
1. Phương pháp vật lí.
-Dùng khai thác S dưới dạng tự do trong
lòng đất.
-Dùng hệ thống nén nước siêu nóng
(1700C) vào mỏ S để đẩy S nóng chảy lên
mặt đất
*Nêu nguyên tắc điều chế S bằng phương
pháp hóa học: H2S; 2
4
OS
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí
*Dùng H2S khử SO2(Cách điều chế này thu
hồi được 90% lượng S trong các khì thải độc
hại SO2 , H2S. Giúp bảo vệ môi trường và
chống ô nhiễm không khí.)
2. Phương pháp hóa học
*Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí
2H2S +O2 →2S + 2H2O
*Dùng H2S khử SO2.
2H2S +SO2 → 3S +2 H2O
-Từ SGK kết hợp với kiến thức thực tiễn, rút
ra ứng dụng của lưu huỳnh?
IV. ỨNG DỤNG CỦA LƯU HUỲNH
-90% S dùng điều chế H2SO4
-10% dùng lưu hóa cao su, sản xuất chất
tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược
phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu và chất
diệt nấm trong nông nghiệp…
3. luyện tập:
Câu 1. Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không
có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng
dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2
(đktc). Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D.
15,68.
Câu 2. Sắp xếp tính oxi hóa của oxi, ozon và lưu huỳnh theo thứ tự tăng dần. Viết
phương trình hóa học của các phản ứng để chứng minh.
HD. Tính oxi hóa của S < O2 < O3
Chứng minh: O3 + 2Ag → Ag2O + O2 ; S và O2 không phản ứng.
2O2 + 3Fe → Fe3O4 (đun nóng)
S + Fe → FeS (đun nóng)
Câu 3. Trộn 11,7 gam Kali với một lượng dư phi kim ở nhóm VIA. Đun nóng
hỗn hợp trong bình kín không có oxi thu được 16,5 g muối. Tên phi kim đó là
A. Lưu huỳnh B. Oxi C. Selen D.Telu
Câu 4. Nung 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có oxi
thu được hỗn hợp rắn X.Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y có tỉ
khối so với H2 bằng 10,6. Hiệu suất của phản ứng giữa bột sắt va bột lưu huỳnh:
A.50% B.60% C.70% D.80%
4. Vận dụng tìm tòi mở rộng
Câu 4. Tại sao khi đánh rơi nhiệt kế thủy ngân thì không được dùng chổi quét mà
nên rắc bột S lên trên?
HD: Thủy ngân (Hg) là kim loại ở dạng lỏng, dễ bay hơi và hơi thủy ngân là
một chất độc. Vì vậy khi làm rơi nhiệt kế thủy ngân nếu như ta dùng chổi quét thì
thủy ngân sẽ bị phân tán nhỏ, làm tăng quá trình bay hơi và làm cho quá trình thu
gom khó khăn hơn. Ta phải dùng bột S rắc lên những chỗ có thủy ngân, vì S có thể
tác dụng với thủy ngân tạo thành HgS dạng rắn và không bay hơi.
Hg + S HgS
Quá trình thu gom thủy ngân cũng đơn giản hơn.
BÀI 32: HIDRO SUNFUA - LƯU HUỲNH DIOXIT -
LƯU HUỲNH TRIOXIT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H2S.
- Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh)
2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S
- Phân biệt H2S
- Tính thể tích khí H2S
II. CÁC NỘI DUNG TRỌNG TÂM CẦN NGHIÊN CỨU HỌC TẬP:
1. Đọc và nghiên cứu sgk rồi hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
Hoàn thành bảng sau:
SO2 SO3 H2S
Công thức cấu tạo
Kiểu liên kết
Số oxi hoá của S
Tính chất vật lý
Tính chất hoá học
2. kiến thức:
NGHIÊN CỨU SGK VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tính chất vật lí của H2S
- Trạng thái? Mùi đặc trưng?
- Tỷ khối so với KK?
- Tính tan trong nước?
- Lưu ý :Về tính độc hại của H2S có ở
khí ga, xác động vật, thực vật, nước
thải nhà máy.
I. Hiđro sunfua H2S
1. Tính chất vật lí:
- Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
- Rất độc và ít tan trong nước
- Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)
Tính chất hoá học của H2S
- Tên gọi của axít H2S?
- So sánh mức độ axít H2S với axít
cacbonic(H2CO3)
- H2S là axít mấy lần axít? Có thể tạo
ra những muối nào? =>Viết ptpư của
H2S tạo nên muối trung hòa và muối
axít.
*H2S có số oxi hoá thay đổi như thế
nào?
-H2S tác dụng với O2 tạo sản phẩm gì?
HS: S-2 S0 S+4
-Đk thường (thiếu oxi): tạo S
-Đk T0 cao tạo SO2
- Viết pt phản ứng, hs xác định vai trò
các chất
2 Tính chất hoá học:
a. Tính axít yếu:
*Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất yếu
(yếu hơn axít cacbonic)
- Có thể tạo ra 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: Na2S; CaS; FeS…
+ Muối axít: NaHS, Ba(HS)2.
Vd: H2S + NaOH NaHS + H2O
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O
b. Tính khử mạnh:
- Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp nhất
(-2)
H2S có tính khử mạnh.
S-2 S0 + 2e
S-2 S+4 + 6e
OHOSOSH
OHSOSH
t
t
22
40
2
2
2
2
00
2
2
2
2232
222
0
0
2H2S + SO2 3S + 2H2O
H2S + Cl2 2HCl + S
H2S +4Cl2+4H2O8HCl + H2SO4
Trạng thái tự nhiên và điều chế
* HS đọc sách giáo khoa, rút ra kết
luận
3.Trạng thái tự nhiên điều chế:
- H2S có ở khí ga, xác động thực vật, nước thải nhà
máy.
- Điều chế: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Tính chất vật lí của SO2
+Nêu tính chất vật lí của SO2
?(Trạng thái, mùi đặc trưng? độc
tính?)
+Tỷ khối so với KK? Tính tan
trong nước?
II. Lưu huỳnh đioxít: SO2
1. Tính chất vật lí:
- Khí không màu, mùi hắc, rất độc.
- Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong nước. (
2,229
642
KK
SOd )
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của SO2
- Nhận xét về thành phần cấu
tạo của SO2? Tính chất
của oxit axit?
- Tương tự H2S, tạo 2 loại
muối
-Lưu ý sản phẩm phản ứng
phụ thuộc vào tỉ lệ số
mol của các chất trong
pư:
SO2 + ddNaOH
2.Tính chất hóa học
a. Lưu huỳnh đioxít là oxít axít:
- Tan trong nước tạo axít tương ứng
SO2 + H2O H2SO3 (axít sunfuarơ->Tính axít yếu )
- Tính axít :H2S <H2SO3 <H2CO3
- Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2
- Có thể tạo 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3…
+ Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) …
SO2 + NaOH NaHSO3
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
-Xác định số oxi hoá của S
trong SO2?
Dự đoán tính chất hoá học
của SO2?
b.SO2 là chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian (+4)
eSS 264
( tính khử )
04
4 SeS
( tính oxi hoá )
SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
* Lưu huỳnh đioxit là chất khử:
4
6
2
1
22
0
2
4
22 OSHBrHOHBrOS
4 7 6
2 4 2 2 4 4 2 45 2 2 2 2S O K MnO H O K SO MnSO H S O
2 5
4 0 6,
2 2 32 2oV O t
S O O S O
* Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hoá:
OHSSHOS 2
02
22
4
232
Ứng dụng và điều chế SO2
-Nêu ứng dụng của SO2 trong đời
sống?
-Nêu phương pháp Đ/chế SO2
trong PTN và trong CN?
Viết PTHH
3. Ứng dụng và điều chế:
a. Ứng dụng: ( SGK)
b. Điều chế:
* Trong PTN: Cho H2SO4 đun nóng trong Na2SO3
(phản ứng trao đổi )
NaSO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
* Trong CN: Đốt S trong khí O2 hoặc đốt quặng pirít
sắt (phản ứng oxi hóa-khử)
Ptpư: S + O2 0t SO2
4FeS2 + 11O2 0t 2Fe2O3 + 8SO2
Hoạt động 4:Tính chất, ứng dụng, sản xuất SO3
-Nêu tính chất vật lí của SO3 ?
-Viết ptpư thể hiện SO3 là 1 oxit
axit mạnh?
- Nhận xét về số oxi hoá của S
trong SO3?
SO3 thể hiện tính chất gì?
-Nêu ứng dụng của SO3
II. Lưu huỳnh trioxit: SO3
1. Tính chất: - Chất lỏng, không màu.
- Tan vô hạn trong nước và trong axít sunfuric
SO3 + H2O H2SO4
nSO3 + H2SO4 H2SO4.nSO3 (ôleum)
- SO3 là một oxít axít mạnh:
SO3 + MgO MgSO4
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
- SO3 là một chất oxi hoá mạnh
2. Ứng dụng và sản xuất: ( SGK)
-H2S,SO2,SO3 có thể gây độc hại
cho con người,là 1 trong những
nguyên nhân gây nên mưa axít
- cần có ý thức khử chất độc,
hại,làm thí nghiêm để chông ô
nhiễm môi trường
Cách xử lí chất thải:
H2S, SO2, SO3là nước vôi trong
3. Luyện tập: Bài 1. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4 , Trong phản ứng này, vai trò
của SO2 là:
A. Chất oxi hoá B. vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử
C. Chất khử D. Vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường
Bài 2. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào SO2 đóng vai trò là chất oxi hoá:
A. 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O B. 2HNO3 + SO2 → H2SO4 + NO2
C. H2S + SO2 → 3S + H2O D. Cả B và C
Bài 3. Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự tạo thành mưa axit?
A. cacbon đioxit B. lưu huỳnh đioxit C. Ozon D. CFC
Bài 4. Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử?
A. SO3 B. Fe2O3 C. CO2 D. SO2
Bài 5. Câu nào sau đây không đúng?
A. SO2 vừa có tính chất oxi hoá vừa có tính khử
B. SO3 vừa có tính chất oxi hoá vừa có tính khử
C. H2S thể hiện tính khử, không thể hiện tính oxi hoá
D. SO3 có thể tan trong H2SO4 đặc tạo ra oleum
Bài 6. Hệ số của chất oxi hoá và chất khử trong phản ứng sau khi cân bằng là:
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
A. 1 và 2 B. 1 và 1 C. 2 và 1 D. 2 và 2
Bài 7. Magiê cháy trong khí lưu huỳnh đioxit, sản phẩm là magiê oxit và lưu huỳnh. Câu
nào diễn tả không đúng bản chất của phản ứng?
A. Lưu huỳnh đioxit oxi hoá magiê thành magiê oxit
B. Magiê khử lưu huỳnh đioxit thành lưu huỳnh
C. Magiê bị oxi hoá thành magiê oxit, lưu huỳnh đioxit bị khử thành lưu huỳnh
D. magiê bị khử thành magiê oxit; lưu huỳnh đioxit bị oxi hoá thành lưu huỳnh
Bài 8. Phản ứng nào không thể xảy ra?
A. SO2 + dung dịch NaOH B. SO2 + dung dịch nước clo
C. SO2 + dung dịch H2S D. SO2 + dung dịch BaCl2
Bài 9. Cho các chất khí: SO2, CO2. Dùng chất nào sau đây để nhận biết 2 chất khí?
A. dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch NaOH
C. dung dịch KMnO4 D. Quì tím
Bài 10. Chọn câu không đúng trong các câu sau:
A. SO2 làm đỏ quỳ ẩm B. SO2 làm mất màu nước brom
C. SO2 là chất khí, màu vàng D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng
4. Câu hỏi vận dụng tìm tòi mở rộng:
Mưa axit phá huỷ các công trình bằng đá, thép. Tính chất nào của khí SO2 gây ra sự
phá huỷ này?
Chúc các em giữ gìn sức khỏe và học tập tốt!