Upload
others
View
3
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
BÁO CÁO TỔNG HỢP
- PHỤ LỤC -
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
THE BOSTON CONSULTING GROUP
QUẢNG NINH – Ngày 10 tháng 08 năm 2014
i
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. ii
A. Danh sách những công ty đã tham gia phỏng vấn trong giai đoạn lập Báo cáo
khảo sát thông tin cơ sở ................................................................................. 1
B. Kết quả khảo sát doanh nghiệp ......................................................................... 3
C. Những bài học kinh nghiệm từ các thực tiễn phù hợp nhất ........................... 11
D. Phiếu khảo sát thông tin về khả năng tìm kiếm việc làm đối với học viên tốt
nghiệp .......................................................................................................... 32
E. Phiếu thông tin khảo sát doanh nghiệp ........................................................... 37
F. Phiếu khảo sát hiệu suất công việc của đội ngũ công chức Quảng Ninh ....... 49
G. Danh mục các nhóm công việc, vị trí việc làm và yêu cầu chuyên môn theo
ISCO ............................................................................................................ 54
H. Tiêu chí đánh giá nghề nghiệp theo lĩnh vực ................................................. 80
I. Danh sách các đối tác giáo dục tiềm năng ..................................................... 133
J. Kết quả khảo sát các cơ sở đào tạo ................................................................ 145
K. Tiến độ triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực đến 2016 ........ 190
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Danh sách những công ty đã tham gia phỏng vấn trong giai đoạn lập
Báo cáo khảo sát thông tin cơ sở ................................................................ 1
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Hồ sơ các doanh nghiệp tham gia khảo sát và phỏng vấn ....................... 3
Hình 2: Mức độ dễ dàng tìm kiếm nhân tài và mức độ hài lòng với nhân tài được
tuyển dụng theo nhóm công việc ............................................................ 4
Hình 3: Tỷ lệ lao động từ Quảng Ninh theo nhóm công việc ............................... 5
Hình 4: Thực tiễn tuyển dụng tại các doanh nghiệp ở Quảng Ninh ..................... 6
Hình 5: Mức độ hài lòng với chất lượng của các cơ sở đào tạo ........................... 6
Hình 6: Thứ hạng các trường đại học và các cơ sở dạy nghề được ưa chuộng .... 7
Hình 7: Các kỹ năng và các khóa đào tạo quan trọng cần trang bị cho người lao
động ......................................................................................................... 8
Hình 8: Quan điểm của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ của Nhà nước trong
công tác tuyển dụng nhân lực ................................................................. 9
Hình 9: Các phương thức doanh nghiệp ưng chọn để tham gia công tác phát triển
nhân lực ................................................................................................. 10
Hình 10: Những chính sách doanh nghiệp mong đợi khi tham gia vào nhiệm vụ
phát triển nhân lực của tỉnh ................................................................... 10
Hình 11: Những ưu tiên chiến lược của AWPA năm 2012 ................................ 12
Hình 12. Sự tham gia của các ngành dưới nhiều hình thức ................................ 14
Hình 13: Cơ cấu ngân sách cho đào tạo nghề của Đức ....................................... 15
Hình 14: Giản đồ Chương trình tư vấn ngành của Đan Mạch ........................... 17
Hình 15: Cấp kinh phí nên dựa trên chất lượng đầu ra ....................................... 18
Hình 16: Hiệu suất của 24 trường Cao đẳng của Ontario năm 2012-13 theo 5 chỉ
số đánh giá hiệu quả hoạt động quan trọng (KPI) ................................ 22
Hình 17: Ba kế hoạch chiến lược chuyển đổi ITE trong giai đoạn 15 năm ........ 24
Hình 18: Nỗ lực lập lại thương hiệu toàn diện của ITE, một hành trình nhiều
năm ........................................................................................................ 25
Hình 19: ITE tăng nhận thức của công chúng về đào tạo nghề và tăng tỷ lệ tham
gia thông qua chiến dịch thay đổi thương hiệu ..................................... 26
Hình 20: Sơ đồ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (TCKNN) theo các ngành lựa
chọn ....................................................................................................... 27
Hình 21: Hướng dẫn hoàn thành khảo sát hiệu quả công việc ........................... 50
iii
Hình 22: Phiếu khảo sát công tác quản lý hiệu suất công việc đối với cán bộ
quản lý cấp cao ...................................................................................... 51
Hình 23: Phiếu khảo sát công tác quản lý hiệu suất công việc đối với cán bộ
quản lý cấp trung ................................................................................... 52
Hình 24: Phiếu khảo sát công tác quản lý hiệu suất công việc đối với đội ngũ
nhân viên ............................................................................................... 53
Hình 25: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản................................................................................. 54
Hình 26: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Khai khoáng ............. 56
Hình 27: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Chế biến, Chế tạo ..... 57
Hình 28: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Sản xuất và phân phối
điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí .................. 60
Hình 29: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong Ngành Xây dựng ................. 62
Hình 30: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Bán buôn và bán lẻ, sửa
chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác .................................. 64
Hình 31: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Vận tải, Kho bãi ....... 66
Hình 32: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Thông tin và truyền
thông ...................................................................................................... 67
Hình 33: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Dịch vụ Lưu trú và ăn
uống ....................................................................................................... 69
Hình 34: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm ................................................................................................ 72
Hình 35: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Giáo dục và đào tạo . 73
Hình 36: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong khối công chức, viên chức .. 75
Hình 37: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Y tế và hoạt động trợ
giúp xã hội ............................................................................................. 76
Hình 38: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong các ngành dịch vụ khác (ví dụ:
Bất động sản) ........................................................................................ 78
Hình 39: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản ............................................................................................ 80
Hình 40: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Công nghiệp Khai
khoáng ................................................................................................... 85
Hình 41: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Công nghiệp chế biến . 89
iv
Hình 42: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Sản xuất, phân phối điện
nước và khí đốt ...................................................................................... 96
Hình 43: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Xây dựng ..................... 98
Hình 44: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Bán buôn – bán lẻ, sửa
chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác ................................ 103
Hình 45: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Vận tải kho bãi .......... 107
Hình 46: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Thông tin và truyền
thông .................................................................................................... 110
Hình 47: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Dịch vụ lưu trú và ăn
uống ..................................................................................................... 114
Hình 48: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Tài chính, ngân hàng và
bảo hiểm .............................................................................................. 119
Hình 49: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Giáo dục và đào tạo .. 122
Hình 50: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Y tế ............................ 125
Hình 51: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp của đội ngũ công chức ................. 130
1
A. Danh sách những công ty đã tham gia phỏng vấn trong giai đoạn lập Báo
cáo khảo sát thông tin cơ sở
Bảng 1: Danh sách những công ty đã tham gia phỏng vấn trong giai đoạn
lập Báo cáo khảo sát thông tin cơ sở
Tên công ty Người phỏng vấn Chức vụ
Công ty TNHH sợi hóa học thế kỷ mới
(New Century Chemical Polyester)
Phạm Thi Mai Trưởng phòng Hành chính
Nhân sự
Công ty chế biến và xuất nhập khẩu
dăm mảnh (Vietnam Paper Corporation)
Phạm Thanh
Huyền
Trưởng phòng Hành chính
Nhân sự
Công ty Viễn thông Quảng Ninh
(Quang Ninh Telecom)
Nguyễn Hữu
Thủy
Trưởng phòng Tổ chức Nhân
sự
Công ty TNHH Âu Lạc Quảng Ninh (Au Lac Co.,Ltd.)
Đào Anh Tuấn Lãnh đạo công ty
Vietcombank Quang Ninh (Vietcombank Quảng Ninh)
Nguyễn Văn
Lanh
Giám đốc
Lê Văn Nhật Trưởng phòng Hành chính
nhân sự
Công ty TNHH 1tv Hoa tiêu Hàng hải-
VINACOMIN
(VINACOMIN Pilot)
Nguyễn Tuyết
Hạnh
Trưởng phòng Kế hoạch - đầu
tư
Nguyễn Hồng
Thủy
Phó Trưởng phòng tổ chức lao
động, tiền lương
Công ty Dược phẩm Hạ Long
(Ha Long Pharmaceutical)
Lưu Quang Tiên Phó Giám đốc
Công ty cổ phần 12-11 Hạ Long (Twelfth November company)
Phạm Thị Vịnh Lãnh đạo công ty
C.ty bảo hiểm Bảo Long Quảng Ninh (Bảo Long Insurance company)
Nguyễn Ngọc
Lân
Lãnh đạo công ty
Công ty TNHH Thông Quảng Ninh
(Quang Ninh Pine Ltd.)
Dương Văn
Thơm
Giám đốc
Công ty Cổ phần Than Cao Sơn -
VINACOMIN
(Cao Son Coal - VINACOMIN)
Nguyễn Xuân
Lập
Giám đốc
Công ty Kho vận Cảng Cẩm Phả -
VINACOMIN (VINACOMIN - Cam Pha Port and
Logistics Company)
Nguyễn Văn Tứ Giám đốc / Bí thư đảng ủy
Công ty cổ phần tập đoàn Indevco -
Quảng Ninh
Nguyễn Văn
Đồng
Phó Giám đốc
2
Tên công ty Người phỏng vấn Chức vụ
Công ty Tuyển Than Cửa Ông -
VINACOMIN
(Cua Ong Coal preparation -
VINACOMIN)
Trần Văn Vẻ Giám đốc
Công ty cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh
(Quang Ninh Thermal Plant)
Vũ Xuân Trinh Phó Giám đốc
Phan Bùi Đạm Trưởng phòng tổ chức, lao
động, đào tạo, tiền lương
Công ty TNHH một thành viên Lâm
nghiệp Cẩm Phả Quảng Ninh
(Cam Pha Forestry single-member Ltd.)
Nguyễn Văn Bắc Tổng Giám đốc
Công ty TNHH KHKT TEXHONG
Ngân Long (TEXHONG Ngan Long Science and
Technology Co.,Ltd.)
Li Ke Dong Lãnh đạo công ty
Công ty TNHH Đào An (Dao An Co.,Ltd.)
Phạm Văn Lập Lãnh đạo công ty
Công ty Công nghiệp Hóa Chất Mỏ
Cẩm Phả - VINACOMIN
(VINACOMIN - Mining Chemical
Company)
Vũ Tự Lập Phó phòng tổ chức, lao động
Công ty TNHH 1tv Vật tư, Vận tải và
Xếp dỡ - VINACOMIN
(VINACOMIN - Logistics and Loading
company)
Phạm Quốc
Cường
Trưởng phòng tổ chức lao động
Lê Thị Thúy
Hằng
Nhân viên phòng tổ chức lao
động
Công ty Điện lực Quảng Ninh
(Quang Ninh Electricity)
Hoàng Văn Độ Phó Giám đốc
Hoàng Thanh Hà Phó phòng tổ chức, lao động
Nguyễn Thị Thu
Hương
Nhân viên phòng tổ chức lao
động
Công ty Kho Vận Hòn Gai -
VINACOMIN
(VINACOMIN - Hon Gai Logistics)
Lâm Văn Thuyên Phó Giám đốc
Phạm Thị Thúy
Ngân
Phó Trưởng phòng tổ chức lao
động, tiền lương
Khách Sạn NOVOTEL - Hạ Long
(Novotel Halong Bay)
Jung Hyun Oh Giám đốc
Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Phú Minh
Hưng (Phu Minh Hung Seafood Joint Stock
Company)
Đặng Ngọc Sơn Giám đốc
3
B. Kết quả khảo sát doanh nghiệp
Phần này sẽ trình bày những phát hiện từ các cuộc khảo sát doanh nghiệp
được tiến hành. Tổng số có 96 doanh nghiệp tham gia khảo sát. Người trả lời
câu hỏi là các nhà quản lý nắm giữ vị trí giám đốc điều hành, giám đốc hoạt
động, hoặc giữ vai trò quản trị nhân sự hoặc tương đương tại các doanh nghiệp
hàng đầu trên địa bàn Quảng Ninh. Ngoài ra, 31 cuộc phỏng vấn riêng đã được
thực hiện trực tiếp với các lãnh đạo doanh nghiệp. Tổng cộng, 117 doanh nghiệp
có tổng doanh thu hàng năm 115 nghìn tỷ đồng, đại diện cho khoảng 40% doanh
thu của tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Ninh. Đại diện của 10
Ngành kinh tế trọng điểm đều tham gia khảo sát và phỏng vấn. Ngoài ra, đại
diện của mọi loại hình doanh nghiệp, bao gồm doanh nghiệp Nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ đều tham gia.
Hình 1: Hồ sơ các doanh nghiệp tham gia khảo sát và phỏng vấn
Nguồn: Nhóm tư vấn
Hình dưới đây trình bày mức độ dễ dàng tìm kiếm lao động phù hợp và sự
hài lòng với lao động. Ở phía bên trái, đơn vị trả lời được đề nghị đánh giá liệu
họ có thể tìm kiếm và tuyển dụng lao động có các kỹ năng phù hợp theo từng
nhóm công việc liên quan. Các vị trí tìm kiếm lao động khó khăn nhất là nhân
viên bán hàng và dịch vụ và lao động nông nghiệp lành nghề. Liên quan đến
mức độ dễ dàng trong việc tìm kiếm lao động có kỹ năng phù hợp là mức độ hài
lòng về lao động được tuyển dụng. Vấn đề này được đo lường bằng số lượng các
khóa đào tạo bổ sung cần thiết cho người lao động để họ có thể thực hiện được
công việc theo yêu cầu. Hiện đang đòi hỏi nhiều hoạt động đào tạo dành cho
nhân viên bán hàng và dịch vụ, kỹ thuật viên, công nhân vận hành máy móc và
nhà xưởng.
4
Hình 2: Mức độ dễ dàng tìm kiếm nhân tài và mức độ hài lòng với nhân tài
được tuyển dụng theo nhóm công việc
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
Hình dưới đây minh họa tỷ lệ lao động được tuyển dụng trên địa bàn
Quảng Ninh theo nhóm công việc. Các doanh nghiệp cần tuyển dụng từ bên
ngoài Quảng Ninh các vị trí có trình độ cao nhất (quản lý, chuyên gia, kỹ thuật
viên) và các vị trí có trình độ thấp nhất (lao động phổ thông, công nhân vận hành
máy móc nhà xưởng). Điều này cho thấy lao động sẵn có tại Quảng Ninh nằm
quanh nhóm việc làm có tay nghề bậc trung, chẳng hạn như nhân viên hỗ trợ văn
phòng, nhân viên bán hàng và dịch vụ và lao động nông nghiệp lành nghề.
5
Hình 3: Tỷ lệ lao động từ Quảng Ninh theo nhóm công việc
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
Hình dưới đây minh họa sự thành công và thực tiễn trong công tác tuyển
dụng của các doanh nghiệp tại Quảng Ninh. Biểu đồ bên trái cho thấy mức độ
chủ lao động nhìn nhận về kỹ năng và năng lực của người lao động mà họ tuyển
dụng. Đa số người được hỏi (57%) tin rằng mức độ kỹ năng và năng lực của lao
động không đáp ứng mong đợi của họ.
Phía bên phải, biểu đồ đề cập đến công tác tuyển dụng lao động theo năng
lực (VD: giấy chứng nhận kỹ năng, mức độ kinh nghiệm) so với công tác tuyển
dụng dựa trên quan hệ. Phần lớn số người được hỏi (66%) cho biết họ không
đồng ý với quan điểm và công tác tuyển dụng dựa trên quan hệ. Điểm thú vị
nằm ở chỗ đây là lý do tiềm năng dẫn đến việc các doanh nghiệp không hài lòng
với năng lực của người lao động họ tuyển dụng.
6
Hình 4: Thực tiễn tuyển dụng tại các doanh nghiệp ở Quảng Ninh
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
Hình dưới đây minh họa mức độ hài lòng của các doanh nghiệp với các cơ
sở đào tạo mà nhân viên của họ theo học, cả ở trình độ nghề và trình độ đại học.
Đối với cả hai loại hình đào tạo, các câu trả lời cho thấy mức độ hài lòng vẫn
còn thấp, đối với cả học viên tốt nghiệp từ các cơ sở dạy nghề (44%) và sinh
viên tốt nghiệp từ các trường đại học (40%).
Hình 5: Mức độ hài lòng với chất lượng của các cơ sở đào tạo
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
7
Hình dưới đây cho thấy mức độ ưa thích tuyển dụng từ các trường đại học
và cơ sở dạy nghề của chủ lao động. Dễ thấy trong hình, các trường đại học bên
ngoài Quảng Ninh được ưa thích hơn, trường Đại học công nghiệp Quảng Ninh
chỉ xếp ở vị trí thứ ba. Mặt khác, các chủ doanh nghiệp ưa thích các cơ sở dạy
nghề trên địa bàn Quảng Ninh hơn những cơ sở bên ngoài Quảng Ninh, với 4
trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh đứng đầu danh sách.
Hình 6: Thứ hạng các trường đại học và các cơ sở dạy nghề được ưa
chuộng
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
Hình dưới đây minh họa các kỹ năng trọng yếu mà chủ doanh nghiệp coi
là quan trọng nhất với người lao động trong ngành nghề của họ, cũng như các
khóa đào tạo bổ sung được cung cấp nhằm trang bị các kỹ năng này. Như minh
họa trong bảng xếp hạng phía bên trái, các kỹ năng trọng yếu là kỹ năng kỹ thuật
công việc cụ thể và kỹ năng giao tiếp. Biểu phía bên phải cho thấy các khóa đào
tạo chủ doanh nghiệp trang bị cho người lao động. Như dự kiến, loại hình đào
tạo được cung cấp thường phù hợp với các kỹ năng mà chủ lao động coi là quan
trọng, bên cạnh đó công tác đào tạo các kỹ năng kỹ thuật công việc cụ thể và kỹ
năng giao tiếp là phổ biến nhất.
8
Hình 7: Các kỹ năng và các khóa đào tạo quan trọng cần trang bị cho người
lao động
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
Hình dưới đây giải thích quan điểm của các doanh nghiệp về mức độ hỗ
trợ từ các chính sách của Nhà nước. Biểu đồ phía bên trái chỉ ra các hỗ trợ phục
vụ công tác tuyển dụng công nhân lành nghề trong doanh nghiệp, ví dụ: hướng
dẫn về tiền lương, tuyển dụng ngoại tỉnh. Phần lớn (55%) các doanh nghiệp có
xu hướng đồng ý rằng các chính sách của Nhà nước có đem lại hỗ trợ cho công
tác này.
Mặt khác, hình bên phải chỉ ra hỗ trợ mà các cơ sở đào tạo nhận được
trong công tác tuyển dụng và đào tạo giảng viên chất lượng cao với kinh nghiệm
và kiến thức ngành nghề liên quan. Trong lĩnh vực này, các doanh nghiệp có xu
hướng không đồng ý (52%) rằng các chính sách của Nhà nước đem lại đầy đủ
hỗ trợ.
9
Hình 8: Quan điểm của doanh nghiệp về chính sách hỗ trợ của Nhà nước
trong công tác tuyển dụng nhân lực
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
Hình dưới đây minh họa phương thức các doanh nghiệp Quảng Ninh
muốn tham gia vào công tác lập kế hoạch nhân lực của tỉnh. Theo trả lời từ khảo
sát, các hoạt động mà họ rất có thể sẽ tham gia vào là cung cấp các chương trình
thực tập /chương trình bổ sung ngành nghề và cung cấp các khóa đào tạo liên tục
cho người lao động hiện có. Điều này cho thấy các doanh nghiệp ưa thích tham
gia trực tiếp vào công tác phát triển sinh viên và người lao động, mà không dựa
trên quan hệ đối tác với các cơ quan khác.
10
Hình 9: Các phương thức doanh nghiệp ưng chọn để tham gia công tác
phát triển nhân lực
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
Hình dưới đây minh họa những cơ chế, chính sách doanh nghiệp mong
muốn nhận được từ sự đóng góp của họ cho công tác phát triển nhân lực. Phần
lớn các doanh nghiệp chỉ ra rằng những chính sách ưu đãi của Nhà nước, như ưu
đãi thuế cho đào tạo và phát triển, là quan trọng nhất, cho thấy các doanh nghiệp
quan tâm hơn đến những lợi ích tài chính và hữu hình so với những lợi ích
không rõ ràng, như lợi ích từ việc sinh viên tốt nghiệp cảm thấy "gắn bó" với
công ty.
Hình 10: Những chính sách doanh nghiệp mong đợi khi tham gia vào nhiệm
vụ phát triển nhân lực của tỉnh
Nguồn: Khảo sát doanh nghiệp (n=96)
11
C. Những bài học kinh nghiệm từ các thực tiễn phù hợp nhất
Những nội dung sau đây sẽ thảo luận chi tiết về những bài học kinh
nghiệm từ các thực tiễn quốc tế phù hợp nhất:
1. Hệ thống liên kết
Thông thường, các nước có thực tiễn tốt nhất thường áp dụng một hệ
thống liên kết sẽ hội tụ lợi ích của 4 nhóm liên quan chính (đơn vị đào tạo, đơn
vị sử dụng lao động, Chính phủ và sinh viên) và đề xuất những định hướng
chiến lược của tất cả các chủ thể liên quan nhằm kết nối giữa cung và cầu trên
một tầm nhìn dài hạn.
Một ví dụ về sự liên kết này có tác động đến nhân lực của một quốc gia là
Cơ quan năng suất và lao động Úc.
Cơ quan năng suất và lao động Úc (AWPA)
Cơ quan năng suất và lao động Úc là một ví dụ về tầm quan trọng của
việc lập Quy hoạch chiến lược nhân lực cho nền kinh tế, hỗ trợ phát triển kỹ
năng và lực lượng lao động và cải thiện năng suất.
AWPA là một cơ quan pháp định độc lập tư vấn chuyên môn cho Chính
phủ Úc – cụ thể là cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục đại học, kỹ năng, khoa học và
nghiên cứu – về nhu cầu phát triển kỹ năng, lực lượng lao động hiện nay, mới
nổi lên và trong tương lai của Úc. Việc tư vấn giải quyết một loạt các vấn đề ảnh
hưởng đến nhu cầu và nguồn cung nhân lực có tay nghề cao tại Úc.
AWPA đóng một vai trò trung tâm trong việc hỗ trợ sự phát triển lực
lượng lao động có tay nghề cao, dễ thích nghi, có thể đáp ứng yêu cầu của môi
trường thay đổi nhanh, cạnh tranh toàn cầu. Cơ quan tiến hành các nghiên cứu
về ngành và định hướng nghề nghiệp, phân tích và lập mô hình, phối hợp chặt
chẽ với ngành và các đơn vị đào tạo bậc 3 để đảm bảo rằng những phát hiện và
khuyến nghị của mình phù hợp với nhu cầu ngành và phản ánh các vấn đề hiện
tại trong giáo dục đại học.
12
Hình 11: Những ưu tiên chiến lược của AWPA năm 2012
Nguồn : Trang web AWPA, nhóm tư vấn.
Hàng năm, AWPA xác định các ưu tiên chiến lược cho công việc của
mình, để tư vấn quy hoạch chiến lược nhân lực cần thiết cho Chính phủ. Trong
năm 2012, AWPA xác định 6 chiến lược ưu tiên để đạt được sứ mệnh của mình,
như thể hiện ở hình trên. Cơ quan nhận ngân sách hoạt động là 8,77 triệu Đô Úc
để thực hiện 6 chiến lược ưu tiên của mình. Kết quả của từng chiến lược được
mô tả dưới đây.
(1) Xây dựng khuyến nghị và chiến lược phát triển lực lượng lao động
ở cấp Quốc gia: nghiên cứu của AWPA nhằm nâng cao sự tham gia và năng
suất của lực lượng lao động của Úc, bằng cách đảm bảo sự cân bằng giữa cung
cầu và việc sử dụng kỹ năng trong nền kinh tế.
Nước Úc sẽ cần một lực lượng lao động lớn hơn, có tay nghề cao hơn và
chất lượng hơn để phù hợp với tốc độ của một tương lai cạnh tranh cao, thiên về
công nghệ, khi mà tốc độ thay đổi ngày càng tăng sẽ trở thành bình thường. Để
tối đa hóa cơ hội tăng trưởng và thịnh vượng của mình, nước Úc cần phải phát
triển thêm kỹ năng, của một mức độ cao hơn, phù hợp với mô hình kinh tế của
đất nước. Ngoài ra, AWPA chủ động bắt đầu nâng cao nhận thức về sự phát
triển lực lượng lao động giữa các chủ thể liên quan, thông qua các buổi thông tin
công cộng trên khắp đất nước, hội thảo ngành và hội thảo trực tuyến.
(2) Phân tích nhu cầu kỹ năng hiện tại và mới nổi trong các lĩnh vực
cụ thể của nền kinh tế Úc: AWPA phân tích các vấn đề quan trọng ảnh hưởng
đến kỹ năng và năng lực của lực lượng lao động Úc, bao gồm tác động của thay
13
đổi cơ cấu kinh tế gây ra bởi sự xuất hiện của các ngành mới, ảnh hưởng của
công nghệ mới và sự tăng trưởng kinh tế của châu Á.
Ví dụ, đi sâu vào ngành tài nguyên thiên nhiên cho thấy khả năng sẽ có
sự thiếu hụt nguồn cung các kỹ năng ở một số ngành nghề quan trọng, bao gồm
khai khoáng và thợ chế tạo thép; ngành sẽ cần thêm các kỹ năng để giải quyết
nhu cầu từ việc phát triển lao động và yêu cầu thay thế công nhân lành nghề
trong hoạt động khai thác mỏ và ngành công nghiệp dầu khí.
(3) Thực hiện chương trình nghiên cứu để hỗ trợ công việc cho
AWPA: AWPA đã tiến hành một chương trình nghiên cứu bổ sung tập trung
vào mối liên hệ giữa mức độ kỹ năng được cải thiện, việc sử dụng tốt hơn các kỹ
năng và năng suất và những tác động của "thế kỷ châu Á" đến nước Úc. Công
việc phân tích tác động và ảnh hưởng của nhu cầu ngày càng tăng của tầng lớp
trung lưu đang phát triển của châu Á đến lực lượng lao động của Úc - đặc biệt là
ở Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam – đối với xuất khẩu hàng hóa và thực phẩm
của Úc.
(4) Xây dựng những chính sách ưu tiên cấp ngân sách trong khuôn
khổ Quỹ phát triển lực lượng lao động quốc gia: AWPA theo dõi hiệu quả
của Quỹ phát triển lực lượng lao động quốc gia, thông qua hoạt động làm việc
với các hội đồng kỹ năng ngành và đến thăm những đối tượng được nhận ngân
sách tại nơi làm việc của họ để hiểu tác dụng của quỹ tài trợ đối với nhân lực và
doanh nghiệp.
AWPA sau đó tham mưu cho Thủ tướng về hoạt động của Quỹ và hoạt
động phân bổ kinh phí, cụ thể là, các ngành cần tập trung phát triển nhân lực bao
gồm y tế, trợ cấp xã hội và các lĩnh vực Khai khoáng và Xây dựng.
(5) Đề xuất các cải cách đang diễn ra với ngành giáo dục bậc 3: Ngoài
việc đề xuất các cải cách đang diễn ra với ngành giáo dục bậc 3, AWPA còn tư
vấn về ảnh hưởng của các chính sách mới ban hành, như tài trợ theo nhu cầu và
hiệu quả của ngành giáo dục và đào tạo bậc 3 của Úc trong việc đáp ứng các kỹ
năng cần thiết.
AWPA đã nhận thấy được việc cần phải cải thiện những tiêu chuẩn nâng
cao chất lượng đào tạo nghề. Đặc biệt, AWPA đề nghị thực hiện 2 biện pháp để
cải thiện việc đảm bảo chất lượng đào tạo nghề: giới thiệu các phương pháp
đánh giá được thiết lập và quản lý từ bên ngoài đối với những tiêu chuẩn chất
lượng có nguy cơ rủi ro và thực hiện các yêu cầu ở mức độ cao hơn đối với các
tổ chức đào tạo đăng ký ban đầu và thay mới.
(6) Phối hợp với các chủ thể liên quan: AWPA làm việc chặt chẽ với
một nhóm lớn các ngành, Chính phủ và các bên giáo dục bậc 3 liên quan. Chỉ
thông qua các mối quan hệ hợp tác này AWPA mới có thể phát triển những nội
dung tư vấn cho Chính phủ Úc về lực lượng lao động và phát triển kỹ năng.
Trong năm 2012, AWPA phối hợp với Hội đồng kỹ năng ngành tổ chức hội nghị
14
việc làm tương lai, 3 diễn đàn ngành, công bố 4 báo cáo chính, sử dụng video,
hội thảo mạng và phương tiện truyền thông xã hội để thúc đẩy công việc của
mình.
2. Hỗ trợ và cộng tác giữa các ngành
Sự tham gia của các ngành trong giáo dục đại học - đặc biệt là trong đào
tạo nghề - đã xây dựng nên một cầu nối quan trọng liên kết giữa lý thuyết và
thực hành và tăng khả năng tìm được việc làm của học viên sau khi hoàn thành
khóa đào tạo. Sự tham gia của các ngành là rất quan trọng cho sự thành công của
chương trình giáo dục đại học của mỗi quốc gia, như là những khách hàng cuối
cùng của hệ thống giáo dục, những ví dụ thực hành tốt nhất cho thấy các ngành
nên tham gia thường xuyên vào quá trình giáo dục.
Hình 12. Sự tham gia của các ngành dưới nhiều hình thức
Nguồn : Nhóm tư vấn
Sự tham gia của các ngành có thể dưới nhiều hình thức. Như thể hiện ở
hình trên, các đối tác công nghiệp có thể hỗ trợ các cơ sở giáo dục thông qua tài
trợ cho chương trình hoặc cho phép tiếp cận với máy móc thiết bị, xây dựng
chương trình học nghề cho học viên, giảng dạy các khóa học lựa chọn, đào tạo
giảng viên, chuẩn bị đầu vào cho các yêu cầu về kỹ năng và chất lượng của các
ngành bằng các chương trình giảng dạy. Các ngành cũng nhận được nhiều ích
lợi từ việc tham gia vào hệ thống giáo dục:
15
Liên kết giáo dục lý thuyết và thực tế: Sự tham gia của các ngành giúp
tránh được tình trạng giáo dục sáo rỗng, giới hạn giá trị thực tế; lý thuyết và thực
hành sẽ bổ sung cho nhau.
Tăng cơ hội việc làm của học viên sau khi tốt nghiệp: chất lượng học
viên sau khi rời hệ thống giáo dục phù hợp với các nhu cầu của ngành, tránh
được tình trạng đào tạo học viên trong các lĩnh vực không có nhu cầu.
Tăng ngân sách của hệ thống giáo dục: bằng cách tăng lưu lượng tiền tệ
trực tiếp và mang đến sự tiếp cận với máy móc thiết bị
Tăng chất lượng giáo dục bằng cách chia sẻ kiến thức và tiếp cận
công nghệ mới: Giảng viên từ các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp sẽ chia sẻ
kiến thức và phương pháp giảng dạy, tiếp cận với công nghệ mới, tạo cơ hội cho
giảng viên giảng dạy những công nghệ tối tân nhất.
Phần này sẽ minh họa về những lợi ích của các đối tác doanh nghiệp trong
hai nền kinh tế Châu Âu: Đức và Đan Mạch
Hỗ trợ các ngành đào tạo nghề của Đức
Đức đã thiết lập sự hỗ trợ lâu đời của các ngành cho đào tạo dạy nghề;
trong thực tế, các nhà quản lý của các ngành cung cấp phần lớn tài trợ cho đào
tạo dạy nghề, như thể hiện trong hình sau:
Hình 13: Cơ cấu ngân sách cho đào tạo nghề của Đức
Nguồn : Nhóm tư vấn.
16
Hình trên cho thấy, trong số 39 tỷ EUR mà đào tạo nghề của Đức được tài
trợ trong năm 2005, 27,7 tỷ EUR, tương đương 71%, đến từ các doanh nghiệp tư
nhân. Ngược lại, phần chi công, bởi cả các cơ sở dạy nghề và các cơ quan tuyển
dụng liên bang, đóng góp 11,3 tỷ EUR, tương đương 29% của phần còn lại.
Tại Đức, các quỹ công cộng và tư nhân tài trợ cho các thành phần khác
nhau của đào tạo nghề. Chi tiêu công cho các cơ sở dạy nghề, xuất phát từ các
nguồn khác nhau như từ liên bang, từ tỉnh và chính quyền địa phương, được cấp
cho các chi phí hoạt động hành chính như lương giáo viên, cơ sở hạ tầng, thiết
bị, trợ cấp cho học nghề và thực tập.
Ngược lại, phần lớn các chi tiêu tư nhân được sử dụng để tài trợ cho hoạt
động đào tạo tại công ty ở cấp cao hơn. Các doanh nghiệp tài trợ cho việc đào
tạo học viên của bản thân doanh nghiệp đó (in-house students) và có thể quyết
định trên cơ sở cá nhân: có thực hiện đào tạo hay không và đào tạo cho nghề
nào; bao nhiêu học viên thuộc khuôn khổ các quy định pháp luật và họ sẽ chi
tiêu bao nhiêu ngân sách cho công tác đào tạo. Hoạt động đào tạo trong công ty
được giám sát bởi phòng Kinh tế1 và có thể được thực hiện bởi một công ty hoặc
bởi hiệp hội các công ty.
Đổi lại việc tài trợ cho đào tạo học viên, các doanh nghiệp tư nhân nhận
được một nguồn nhân lực bổ sung: học viên chính là nhân viên của các công ty
ngay từ giai đoạn đầu đào tạo, mặc dù họ nhận được mức tiền công và các phúc
lợi khác so với các nhân viên toàn thời gian của công ty. Vào cuối giai đoạn đào
tạo kép, doanh nghiệp sẽ có quyền đầu tiên được mời các học viên làm hợp đồng
làm việc toàn thời gian với công ty.
Những kinh nghiệm thực hành mà các công ty Đức dành cho học viên
được bổ sung theo quy định bắt buộc 12 giờ mỗi tuần. Các lớp học này được
thực hiện bởi các cơ sở đào tạo nghề công lập của Đức, chỉ tập trung vào một
nghề, để đảm bảo học viên được đào tạo kỹ lưỡng về một kỹ năng cụ thể theo
yêu cầu của ngành đó. Mô hình quan hệ đối tác này luôn luôn tạo nên một hệ
thống đào tạo nghề kỹ thuật thành công và hữu hiệu cho nước Đức.
Các ngành của Đan Mạch liên kết chặt chẽ với đào tạo nghề ở 3 cấp
Trong khi Đức là một ví dụ về cách mà các ngành có thể hỗ trợ cho hệ
thống giáo dục bằng cách tài trợ và tổ chức học nghề cho học viên, thì Đan
Mạch cho thấy các ngành có thể hỗ trợ như thế nào cho phát triển kỹ năng của
quốc gia, đóng vai trò quan trọng đối với việc cố vấn cho các nhà giáo dục. Như
1 Phòng kinh tế thực hiện đăng ký hợp đồng học nghề, đánh giá sự phù hợp của các công ty đào tạo và
giám sát đào tạo, đánh giá khả năng của của giảng viên Đào tạo dạy nghề (VET), tư vấn cho các công ty đào tạo
và người học nghề, tổ chức thực hiện các kỳ thi cuối cùng.
17
thể hiện trong hình dưới đây, hệ thống đào tạo nghề của Đan Mạch nhận được
đóng góp từ các ngành ở cả cấp Quốc gia và địa phương và bởi từng ngành khác
nhau.
Hình 14: Giản đồ Chương trình tư vấn ngành của Đan Mạch
Nguồn : Nhóm tư vấn
Ở cấp quốc gia, Đan Mạch có một Hội đồng tư vấn đào tạo nghề, bao
gồm 20 thành viên từ các ngành, các trường kỹ thuật & dạy nghề, các hiệp hội
giảng viên và các thành viên được Bộ Giáo dục (MOE) bổ nhiệm. Hội đồng thực
hiện tư vấn cho Bộ Giáo dục về phát triển và quy hoạch hệ thống đào tạo dạy
nghề quốc gia, để đảm bảo khả năng tương thích với yêu cầu của công nghiệp.
Hội đồng thực hiện theo dõi xu hướng thị trường lao động và khuyến nghị điều
chỉnh chương trình giảng dạy như thế nào hoặc thiết lập các chương trình và
trình độ mới cho phù hợp. Hội đồng cũng theo dõi các chương trình giáo dục và
đề nghị điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường lao động.
Ở cấp ngành, Đan Mạch có các ban thương mại quốc gia bao gồm những
người sử dụng lao động và người lao động. Các ban này được tài trợ trực tiếp
bởi các ngành có liên quan và có ban thư ký riêng. Các ban thương mại quốc gia
đưa ra tư vấn về mức trình độ phù hợp với ngành, về nội dung, cấu trúc, thời hạn
và tiêu chí đánh giá đối với các chương trình đào tạo nghề. Các ban cũng chịu
trách nhiệm phê duyệt các công ty mà học viên thực tập, bằng cách thiết lập các
tiêu chuẩn, thực hiện kiểm tra và phê duyệt các công ty. Các ban đóng vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo tính thích ứng liên tục của đào tạo nghề với nhu
cầu thị trường lao động.
Ở cấp địa phương, Đan Mạch có các ban đào tạo địa phương, trong đó
bao gồm các ngành thành viên (tương tự như Ban thương mại quốc gia), là đại
diện của các cơ sở đào tạo nghề, các giảng viên và học viên. Các thành viên của
Ban được chỉ định bởi Ban thương mại để cung cấp đầu vào cho chương trình
giảng dạy tại cấp học cao đẳng. Những Ban đào tạo địa phương này thực hiện tư
18
vấn cho các trường cao đẳng về việc lập kế hoạch chương trình đào tạo và giúp
thúc đẩy cộng tác với ngành thương mại và công nghiệp địa phương.
3. Cấp kinh phí dựa trên kết quả hoạt động
Yếu tố thành công quan trọng thứ ba đằng sau cỗ máy phát triển nhân lực
hiệu quả là tập trung vào chất lượng của kết quả đầu ra, chứ không phải chỉ tập
trung vào yếu tố đầu vào của hệ thống. Điều này có nghĩa rằng hệ thống giáo
dục đại học cần phải có thước đo hiệu suất rõ ràng (KPIs) để đánh giá hiệu quả
của các cơ sở đào tạo trong việc đưa học viên trở thành lực lượng lao động và
nhằm vào mục đích liên tục cải tiến chất lượng giáo dục bằng phương pháp cấp
kinh phí thông qua hiệu suất hoạt động, như minh họa trong hình sau:
Hình 15: Cấp kinh phí nên dựa trên chất lượng đầu ra
Nguồn : Nhóm tư vấn
19
Bốn mô hình cấp kinh phí dựa trên hiệu quả
Có rất nhiều mô hình thành công của việc cấp kinh phí dựa trên hiệu quả
hoạt động có thể được quan sát thấy trong các hệ thống giáo dục trên toàn thế
giới. Phần này sẽ mô tả bốn mô hình như vậy và mô tả môi trường mà trong đó
các mô hình phù hợp nhất.
Hợp đồng dựa trên hiệu quả công việc là những thỏa thuận pháp lý với
các tổ chức đưa ra các mục tiêu dựa trên hiệu quả. Trong các thỏa thuận này,
toàn bộ hoặc một phần kinh phí cấp cho tổ chức đào tạo có thể dựa trên kết quả
đánh giá hiệu quả. Các thỏa thuận có thể mang tính dự kiến hoặc xem xét cho
giai đoạn sắp tới và được thực hiện với hiệu lực hồi tố. Các hợp đồng cũng có
thể được sử dụng như là một công cụ trừng phạt, do đã không đáp ứng được các
mục tiêu kết quả của việc cấp kinh phí chứ không phải là biện pháp khuyến
khích. Hợp đồng dựa trên hiệu quả rất ý nghĩa trong việc cải thiện hiệu quả nội
bộ và đảm bảo sự bền vững của chương trình.
Nước Pháp là một ví dụ về quốc gia sử dụng hợp đồng dựa trên hiệu quả;
Từ 1/3 đến 1/2 ngân sách định kỳ phân bổ cho các tổ chức gắn với các hợp đồng
dựa trên hiệu quả trong thời gian 4 năm. Ngân sách được cấp khi ký kết hợp
đồng, cùng với việc theo dõi hợp đồng thông qua đánh giá mức độ thực hiện và
hiệu quả của hoạt động. Ngược lại, tiểu bang Colorado tại Mỹ, là một ví dụ về
việc sử dụng hợp đồng dựa trên hiệu quả như là một biện pháp trừng phạt: chính
quyền bang giảm kinh phí cấp cho các tổ chức không đáp ứng các tiêu chuẩn mà
tiểu bang ấn định.
Hợp đồng dựa trên hiệu quả có khoản giữ lại giữ lại số kinh phí phân
bổ cho tổ chức, phần kinh phí này sẽ được phân bổ sau dựa trên cơ sở nhiều biện
pháp khác nhau để đánh giá hiệu quả công việc. Các biện pháp đánh giá thường
được quyết định thông qua thương lượng giữa các cơ quan và các tổ chức có liên
quan thuộc Chính phủ (việc phân bổ kinh phí hiếm khi được thực hiện dựa theo
công thức định trước). Tuy nhiên, trong hình thức hợp đồng này, thông thường
khoản giữ lại chỉ là một phần nhỏ, ví dụ như dưới 5% tổng kinh phí cấp cho tổ
chức.
Tiểu bang Tennessee tại Mỹ, sử dụng hợp đồng dựa trên hiệu quả có
khoản giữ lại. Họ giữ lại để phân bổ sau 6% ngân sách cho các tổ chức cơ quan
được xếp hạng vào loại tốt. Ngược lại, Nam Phi giữ lại phần lớn ngân sách cốt
lõi của họ trong hoạt động giảng dạy, nghiên cứu và các dịch vụ khác dựa trên
nhiều biện pháp đánh giá hiệu quả thực hiện.
20
Quỹ cạnh tranh là Quỹ được thành lập cho các mục đích cụ thể và là quỹ
mở cho việc thi đua giữa các tổ chức. Các tổ chức điển hình "bỏ thầu" quỹ này
bằng hình thức dựa trên đề xuất dự án, trong đó đưa ra các mục tiêu về chính
sách. Quỹ cạnh tranh thường được thiết lập với mục tiêu nâng cao chất lượng và
sự phù hợp, thúc đẩy đổi mới và bồi dưỡng quản lý tốt hơn. So với hợp đồng
dựa trên hiệu quả hoặc hợp đồng dựa trên hiệu quả có khoản giữ lại, quỹ cạnh
tranh là một công cụ linh hoạt hơn do có các tiêu chí phù hợp, kêu gọi đề xuất và
các tiêu chí lựa chọn có thể được thay đổi một cách dễ dàng.
Ai Cập là một ví dụ về việc sử dụng thành công quỹ cạnh tranh. Ai Cập sử
dụng một quỹ giáo dục kỹ thuật để chuyển đổi các chương trình kỹ thuật truyền
thống của các tổ chức thành các chương trình thực tế hơn, cùng với liên kết chặt
chẽ với các ngành. Hỗ trợ kỹ thuật được dành cho các trường kỹ thuật có ít kinh
nghiệm hơn, để hỗ trợ cho họ lập đề xuất. Tương tự như vậy, Argentina thực
hiện một quỹ để nâng cao chất lượng nhằm khuyến khích các trường đại học
tham gia vào lập kế hoạch chiến lược và tăng cường các chương trình hiện có.
Trả tiền theo kết quả sử dụng các biện pháp dựa trên đầu ra hoặc kết quả
để xác định tất cả hoặc một phần kinh phí cấp cho tổ chức, thông qua một công
thức hoặc các khoản thanh toán riêng biệt. Việc cấp kinh phí được thực hiện
bằng cách tính sự phù hợp của tổ chức dựa trên mức chi phí thường xuyên hoặc
theo số lượng học viên với mức chi trả cho mỗi học viên để hoàn thành một năm
học. Hầu hết các nước áp dụng phương pháp xét theo hiệu quả dựa trên thị
trường, tuy nhiên, hệ thống giáo dục nên tránh tình trạng vô tình tạo ra các tổ
chức chất lượng thấp tồn tại mà vẫn đủ điều kiện được Chính phủ chi trả.
Đan Mạch sử dụng mô hình "Công-tơ-mét taxi" trong việc cấp ngân sách
cho các tổ chức, theo đó từ 30 đến 50% quỹ định kỳ mà tổ chức nhận được chi
trả cho mỗi học viên thi đỗ trong các kỳ thi quốc gia. Tương tự như vậy, ở Hà
Lan, các tổ chức nhận được 50% kinh phí định kỳ dựa trên số lượng bằng mà họ
cấp cho học viên hàng năm.
Các trường Cao đẳng tại Ontario: Thiết lập các biện pháp đánh giá
hiệu suất và theo dõi tác động
Có rất nhiều chỉ số dựa trên hoạt động, hoặc KPIs, trên cơ sở đó để đánh
giá các cơ sở giáo dục. Một ví dụ từ Trường Cao Đẳng Ontario, một tổ chức vận
động cho công nghệ 24 và áp dụng vào các trường cao đẳng nghệ thuật ở
Ontario, Canada. Các trường cao đẳng Ontario tiến hành nghiên cứu, phát triển
chính sách và phối hợp thông tin đại diện cho các trường thành viên.
21
Để thúc đẩy tính minh bạch và cải tiến liên tục, các trường Cao đẳng
Ontario đã xác định 5 chỉ số đánh giá hiệu suất hoạt động quan trọng (KPIs),
qua đó các trường thành viên sẽ được đánh giá; công bố hiệu suất hoạt động của
mỗi trường trong số những chỉ tiêu này hằng năm. Năm chỉ số2 đó là:
Tỷ lệ tốt nghiệp: Tỷ lệ học sinh hoàn thành một cách thành công chương
trình học 1 năm, 2 năm và 4 năm, là năm dự kiến tốt nghiệp, tính từ năm
bắt đầu.
Tỷ lệ có việc làm sau tốt nghiệp: Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm 6
tháng sau khi tốt nghiệp, dựa trên khảo sát sinh viên tốt nghiệp.
Tỷ lệ hài lòng của sinh viên: Tỷ lệ sinh viên hiện tại "rất hài lòng",
"trung bình” hoặc "rất không hài lòng" theo kết quả trung bình của 4 khía
cạnh: chương trình cung cấp kiến thức và kỹ năng phù hợp với nghề
nghiệp tương lai; chất lượng học tập tổng thể; chất lượng tổng thể của các
cơ sở và nguồn lực của trường và chất lượng tổng thể của dịch vụ trong
trường.
Tỷ lệ hài lòng của học viên tốt nghiệp: Tỷ lệ học viên tốt nghiệp "rất hài
lòng", "trung bình” hoặc "rất không hài lòng" 6 tháng sau khi tốt nghiệp.
Tỷ lệ hài lòng của người sử dụng lao động: tỷ lệ người sử dụng lao
động - người tuyển dụng học viên sau khi tốt nghiệp của 24 trường, là "rất
hài lòng", "trung bình” hoặc "rất không hài lòng" với những người được
tuyển dụng sau khi tốt nghiệp.
Như thể hiện trong hình sau, hiệu suất của các trường cao đẳng khác nhau
tới 20% tùy thuộc vào KPI, vì vậy nó có thể đánh giá hiệu suất và phân biệt giữa
các trường bằng cách sử dụng cách đánh giá dựa vào hoạt động hàng năm.
2 Theo trang web của trường Cao đằng Ontario
22
Hình 16: Hiệu suất của 24 trường Cao đẳng của Ontario năm 2012-13 theo
5 chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động quan trọng (KPI)3
Nguồn : Colleges Ontario
Ngoài ra, các trường cao đẳng Ontario tính toán tác động kinh tế - xã hội
của các hoạt động của 24 trường trên địa bàn tỉnh. Ví dụ, họ tính toán những lợi
ích từ thu nhập ròng cao hơn của học viên sau khi hoàn thành nghiên cứu học
tập tại trường; những tiết kiệm xã hội, như tiết kiệm liên quan tới sức khỏe, tới
tội phạm, tới phúc lợi, thất nghiệp và những lợi ích kinh tế trên toàn tỉnh, như
việc chi tiêu cho hoạt động, xây dựng và những đóng góp về mặt kinh tế của học
viên. Tỷ lệ hoàn vốn trên đầu tư (ROI) đã được tính toán đối với những người
nộp thuế - tiền thuế của họ đã đóng góp 49% vào tổng doanh thu của các trường
cao đẳng được Chính phủ tài trợ.
Ví dụ, trong năm 2004, 24 trường cao đẳng ở Ontario chi 1.2 tỷ đô la
Canada (CAD) trong các khoa giảng dạy trực tiếp và chi tiền công, tiền lương
nhân viên; phần thu nhập thêm là 10,2 tỷ CAD ngoài nhà trường. Cũng trong
năm đó, người nộp thuế thu lợi nhuận 12,1% từ đầu tư hàng năm của họ trong
các trường cao đẳng và thu lại toàn bộ các khoản đầu tư trong vòng 10,7 năm.
Các trường cao đẳng Ontario cũng cho thấy học viên của trường mình đã thu
được lợi nhuận hằng năm là 9% từ đầu tư về thời gian và tiền bạc vào giáo dục
của họ. Cuối cùng, đã có tính toán rằng tỉnh Ontario được hưởng lợi từ việc cải
3 Như trên
23
thiện sức khỏe, phúc lợi, giảm thất nghiệp và tội phạm, với tổng giá trị tiết kiệm
được 160 triệu CAD/năm4.
4. Sự quan tâm mạnh mẽ của học viên
Một yếu tố thành công quan trọng khác thúc đẩy cỗ máy phát triển nhân
lực của đất nước là sự quan tâm mạnh mẽ từ học viên. Lực lượng học viên của
từng quốc gia phải tin rằng nền giáo dục sau trung học sẽ đem lại cho họ thành
công trong sự nghiệp, với những lợi nhuận tích cực lâu dài đối với thời gian và
tiền mà họ đầu tư - và các bên liên quan cũng cần phải nỗ lực làm việc cùng
nhau để xây dựng nên mối quan tâm mạnh mẽ của học viên đối với giáo dục
chuyên nghiệp.
Điều này đặc biệt quan trọng trong các chương trình kỹ thuật và dạy nghề,
có được những chương trình danh tiếng và uy tín thường là sự thách thức lớn.
Duy trì được sự lựa chọn lưu động chuyển đổi dễ dàng giữa các con đường học
vấn nói chung và con đường đào tạo nghề và có cơ hội liên tục nâng cao tay
nghề để đạt được kỹ năng mới chính là những yếu tố cải thiện tính hấp dẫn của
con đường đào tạo dạy nghề.
Có một số cách mà cơ sở đào tạo kỹ thuật và dạy nghề có thể thực hiện
để tập trung được mối quan tâm của học viên:
Tạo sự lưu động giữa con đường học vấn nói chung và đào tạo nghề
để ngăn ngừa cảm giác rằng sự lựa chọn học nghề như một "ngõ cụt"; để đảm
bảo học viên được thúc đẩy bằng cách cho phép cả học viên có năng lực tốt và
sinh viên có năng lực hạn chế lựa chọn con đường cho mình và có thể chuyển
đổi giữa các lựa chọn; tạo ra các khả năng triển vọng sau khi học nghề.
Đảm bảo một hình ảnh tích cực về hệ thống đào tạo nghề, để tránh sự
nhận thức rằng lựa chọn của họ là sự "rút lui". Khi con đường đào tạo nghề được
coi là một lựa chọn tích cực sẽ thu hút mạnh mẽ những học viên và khiến họ
giảm bỏ học.
Cung cấp tư vấn và hướng dẫn nghề nghiệp cho học viên, để đảm bảo
rằng học viên nhận thức được lựa chọn của họ và lựa chọn được con đường
tương ứng với kỹ năng của họ. Đối với những học viên có khó khăn trong việc
tiếp tục con đường học vấn, thì nên hướng dẫn họ về lựa chọn phương án khả
thi, đó là giáo dục dạy nghề.
4 Các trường cao đẳng Ontario, “Lợi ích kinh tế - xã hội từ 24 trường Cao đẳng nghệ thuật và công nghệ tại
Ontario”
24
Phần này sẽ trình bày các ví dụ về cách mà các cơ sở dạy nghề tại
Singapore, Malaysia và Hà Lan đã giải quyết khó khăn về các nhận thức khác
nhau mà họ phải đối mặt như thế nào.
Viện đào tạo kỹ thuật Singapore (ITE) đã được đổi tên thông qua
chiến dịch truyền thông đa phương tiện
Viện đào tạo kỹ thuật (ITE) tại Singapore là một cơ sở đào tạo nghề được
thành lập bởi Bộ Giáo dục vào năm 1992, khi mà nhận thức của công chúng về
đào tạo kỹ thuật và dạy nghề còn thấp và có thành kiến trong xã hội đối với giáo
dục dạy nghề. Chính phủ Singapore nhận ra rằng các ngành của đất nước sẽ phải
đối mặt với sự thiếu hụt nhân lực có tay nghề cao, trừ khi xã hội nhận ra và chấp
nhận hệ thống đào tạo dạy nghề của họ.
Để chuyển hướng nhận thức của công chúng về đào tạo nghề và sau hết là
để hướng công chúng tham gia vào đào tạo nghề, Chính phủ đã ra một bộ gồm 3
kế hoạch chiến lược cho giai đoạn 15 năm, từ năm 1995 đến năm 2009, được thể
hiện trong hình sau:5.
Hình 17: Ba kế hoạch chiến lược chuyển đổi ITE trong giai đoạn 15 năm
Nguồn : Trang web ITE
Việc đại tu ITE là nhằm giải quyết ba nội dung thay đổi rường cột - phần
cứng (cơ sở hạ tầng cho việc học tập và cơ sở vật chất), phần con người (con
người và văn hóa) và phần mềm (các sản phẩm và chương trình thúc đẩy) -
5Theo trang web của Viện Giáo dục Kỹ thuật, “Câu chuyện về chuyển đổi của ITE”
25
nhưng phần rường cột thứ ba, phần mềm, chính là phần đã giải quyết vấn đề
nhận thức ảnh hưởng tới đào tạo nghề.
ITE sử dụng cách tiếp cận toàn diện để lập lại thương hiệu đào tạo nghề,
nâng cao uy tín của viện và thu hút học viên. Như được thể hiện trong hình dưới
đây, viện đã tiến hành hàng loạt các chiến dịch công cộng, mỗi chiến dịch đều
có chủ đề và thông điệp cho nhóm đối tượng mục tiêu và có sự tham gia trực
tiếp cùng với các bên liên quan đến giáo dục (đối tượng học viên, các nhà giáo
dục và phụ huynh tiềm năng) để xây dựng lại danh tiếng và các chương trình
đào tạo của viện.
Hình 18: Nỗ lực lập lại thương hiệu toàn diện của ITE, một hành trình
nhiều năm
Nguồn : Trang web ITE, nhóm tư vấn
ITE duy trì cách tiếp cận đa diện, đa kênh để định hình lại nhận thức của
công chúng về đào tạo kỹ thuật, bao gồm:
Nhấn mạnh lợi nhuận và tỷ lệ việc làm cao hơn so với việc đi làm
ngay: So sánh giữa chi phí học tập với thu nhập gia tăng và tỷ lệ tìm
được việc làm thành công.
Làm nổi bật thế mạnh độc đáo của chương trình so với các viện
khác: Trình bày rõ các chương trình đào tạo có uy tín, các doanh
nghiệp và tài trợ của Chính phủ.
26
Trình bày trường hợp nghiên cứu về đóng góp xã hội tích cực của
học viên tốt nghiệp từ đào tạo nghề: Nêu rõ tầm nhìn rõ ràng của
những công dân đáng kính trọng như là những hình mẫu.
Phát động những nỗ lực tham gia trực tiếp: Kinh nghiệm tham gia
của những học viên tiềm năng; gương học tập liên tục từ các đào tạo
viên; số liệu và thông tin phản hồi từ các bậc phụ huynh.
Làm đòn bẩy cho các kênh truyền thông đại chúng: Truyền hình,
quảng cáo trực tuyến (ví dụ YouTube), bài trình bày tại các trường
trung học địa phương.
Là kết quả của những nỗ lực thay đổi thương hiệu, vốn sở hữu thương
hiệu của viện ITE đã tăng từ 35% trong những năm đầu của chiến dịch vào năm
1997, lên 69% vào cuối chiến dịch ba giai đoạn trong năm 2010. Hình sau cho
thấy tỷ lệ tham gia của học sinh sau tốt nghiệp trung học6 tăng lên sau 10 năm
đầu tiên của chiến dịch: từ 18% lên 25%.
Hình 19: ITE tăng nhận thức của công chúng về đào tạo nghề và tăng tỷ lệ
tham gia thông qua chiến dịch thay đổi thương hiệu
Nguồn : Nhóm tư vấn, Trang web ITE.
Cũng trong năm 2005, ITE có tỷ lệ 91% học viên tốt nghiệp có việc làm,
94% học viên hài lòng với chất lượng giáo dục và trên 90% người sử dụng lao
động hài lòng với học viên tốt nghiệp từ ITE. Ngày nay, ITE được xem như là
một trong những học viện kỹ thuật tốt nhất trong khu vực và đã giành được
nhiều giải thưởng, trong đó có Giải thưởng chất lượng Singapore năm 2011 với
Giấy khen đặc biệt và là Tổ chức giáo dục đầu tiên đạt được đẳng cấp kinh
doanh xuất sắc trên thế giới7.
6 Tìm kiếm từ báo
7 Theo trang Web của ITE
27
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (TCKNN) của Malaysia tạo cho
học viên sự linh hoạt theo chiều dọc và theo chiều ngang giữa các chương
trình và các cơ sở đào tạo
Malaysia đã nỗ lực phối hợp để xây dựng tính linh hoạt trong hệ thống
giáo dục của mình bằng cách sử dụng một hệ thống tiêu chuẩn, được gọi là tiêu
chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (TCKNN). TCKNN là đặc điểm về năng lực dự
kiến của một công nhân lành nghề làm việc tại Malaysia cho một lĩnh vực nghề
nghiệp, trình độ và con đường để đạt được năng lực. TCKNN được phát triển
vào năm 2006 và được giám sát bởi Vụ phát triển kỹ năng dưới sự theo dõi của
Bộ nhân lực.
TCKNN xác định trình độ tiêu chuẩn kỹ năng nghề nghiệp và năng lực
mà người lao động dự kiến phải có cho mỗi trình độ. Như được thể hiện trong
hình dưới đây, có tổng số 5 cấp trình độ kỹ năng cho mỗi nghề, mặc dù đối với
một số nghề, có ít cấp trình độ hơn. Mỗi cấp trình độ tương ứng với giấy chứng
nhận cho kỹ năng ở cấp đó (SKM), phù hợp với hệ thống giấy chứng nhận kỹ
năng của Malaysia.
Hình 20: Sơ đồ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia (TCKNN) theo các
ngành lựa chọn
Nguồn : Nhóm tư vấn
Mỗi chứng chỉ kỹ năng (SKM) là một mẫu chính thức, được Chính phủ
công nhận trên toàn quốc cho các cá nhân đã chứng minh được khả năng theo
yêu cầu và được trang bị những năng lực cần thiết để thực hiện tốt nhiệm vụ.
28
Chứng chỉ có thể được cấp bởi các trung tâm đào tạo được công nhận, các
chương trình học nghề tổ chức bởi các ngành và các cơ sở đào tạo, hoặc thông
qua kinh nghiệm làm việc trước đó với đủ bằng chứng hỗ trợ (nhưng không đòi
hỏi phải thi).
Vì TCKNN tiêu chuẩn hóa năng lực và các kỹ năng dự kiến được thiết lập
theo cấp trình độ và theo nghề, nó tạo ra sự linh hoạt và tính lưu động tùy chọn
cho sinh viên giữa các chương trình và giữa các cơ sở giáo dục. Học viên có thể
sử dụng chứng chỉ được cấp bởi một cơ sở để được công nhận tại cơ sở thứ hai
(nơi mà họ muốn tiếp tục học tập), hoặc sử dụng nó như một bằng cấp tiêu
chuẩn khi tìm việc làm.
TCKNN cũng tạo cho học viên sự minh bạch rõ ràng và khả năng dự báo,
để họ biết còn cần những năng lực nào nữa để thành công trong sự nghiệp. Sinh
viên cũng được trao quyền để đưa ra quyết định phù hợp hơn đối với yêu cầu
đào tạo cần thiết để nâng cao nghề nghiệp của mình.
TCKNN tạo ra nhiều lợi ích cho người sử dụng lao động vì nó xác nhận
các bằng cấp của người lao động. Việc có tiêu chuẩn kỹ năng quốc gia làm tăng
sự hiểu biết của người lao động bằng việc đưa ra một bức tranh rõ ràng về
những lĩnh vực công việc và giúp cho người sử dụng lao động xác định được các
tiêu chí thẩm định người lao động. TCKNN cũng giúp người sử dụng lao động
thực hiện đào tạo tập trung hơn cho lao động của mình và tạo được thu nhập cao
hơn từ đầu tư vào đào tạo. Cuối cùng, nó có thể giúp người sử dụng lao động
chuẩn bị được các chi tiết về đặc điểm kỹ thuật công việc tiêu chuẩn hóa khi họ
phải tìm kiếm lao động mới.
Các cơ sở giáo dục cũng được hưởng lợi từ TCKNN. TCKNN mang đến
cho các nhà đào tạo một phương pháp để có một bức tranh rõ ràng về các kỹ
năng mà học viên của họ cần phải có tại nơi làm việc, do đó cho phép các nhà
đào tạo xây dựng chương trình giảng dạy và chương trình đào tạo chính xác, phù
hợp với học viên và đáp ứng nhu cầu thị trường hiện tại; chương trình đào tạo có
thể dễ dàng được cập nhật theo sự thay đổi nhu cầu của các ngành. Cuối cùng,
TCKNN cho phép các cơ sở giáo dục cung cấp cho học viên những tư vấn nghề
hữu ích và cụ thể.
5. Môi trường tạo điều kiện thuận lợi
Một hệ thống giáo dục hiệu quả và có sức mạnh vẫn là chưa đủ đối với
một quốc gia để xây dựng và duy trì nền tảng nhân lực. Quốc gia cũng phải có
sẵn các yếu tố tạo điều kiện phù hợp, đó là chính sách, hệ thống và cơ sở hạ tầng
để hỗ trợ phát triển nhân lực – nhằm duy trì hệ thống bền vững.
29
Một cách cụ thể, điều này có nghĩa là một quốc gia cần phải tập trung
nhiều không chỉ vào cải thiện hệ thống giáo dục mà còn cần phải hiểu cách làm
thế nào để giữ lại những tài năng mà hệ thống đã tạo ra và làm thế nào để thu
hút được nhân tài từ bên ngoài.
Ví dụ về những thực hành tốt nhất trong phần này sẽ minh họa cách mà
một Chính phủ có thể chủ động thu hút lao động có tay nghề cao từ bên ngoài.
Mặc dù ví dụ này có nội dung về các chương trình thuộc Chính phủ, nhưng cách
tiếp cận tương tự có thể được thừa hưởng bởi chính quyền của các khu vực hoặc
các tỉnh để thu hút nhân tài từ những khu vực khác của đất nước, hoặc của các
nước láng giềng.
Canada tích cực tuyển dụng những người nhập cư có tay nghề cao
Canada là một ví dụ về một quốc gia đã nhận ra sự thiếu hụt nhân lực mà
họ đang phải đối mặt và đã xây dựng một môi trường cho phép những lao động
lành nghề được nhập cư vào nước này. Họ đã xác định 3 đòn bẩy quan trọng để
thu hút nhân lực liên quan đến các ngành:
Tuyển dụng chủ động: Chủ động xác định những nguồn nhân lực
bên ngoài có thể có thể đóng góp cho nền kinh tế và khuyến khích
họ cân nhắc làm việc tại Canada.
Minh bạch: Duy trì sự cởi mở, giao tiếp và trách nhiệm xung
quanh những đơn xin trở thành lao động lành nghề trong nước, bao
gồm quá trình, các tiêu chuẩn, các nghề nghiệp cần thiết v.v…
Hạ thấp rào cản cho phép nhập cảnh: Giảm thiểu những trở ngại
và thách thức phải đối mặt đối với những người nhập cư là lao động
có tay nghề cao, những rào cản lẽ ra đã không khuyến khích họ lựa
chọn di cư đến Canada để làm việc.
Chính phủ Canada chủ động thu hút các nguồn tài năng bên ngoài thông
qua nhiều chương trình, bao gồm cả những người lao động liên bang có tay
nghề, trong đó mời họ nhập cư thường trú, những người mà Chính phủ cảm thấy
sẽ có thể đóng góp cho nền kinh tế và sự phát triển thịnh vượng tại Canada và
các chương trình thương mại có kỹ năng cũng tuyển dụng lao động có tay nghề
cao. Các chương trình này được thiết kế để giải quyết tình trạng thiếu lao động
đáng kể mà một số ngành và lĩnh vực của nền kinh tế phải đối mặt và là một
công cụ khác để nhà tuyển dụng dễ dàng tìm được lao động từ các nguồn bên
ngoài.
30
Canada duy trì một chính sách mở cửa đối với người nhập cư. Họ thường
xuyên xuất bản và cập nhật danh sách các ngành nghề ưu tiên cao và đòi hỏi tay
nghề, đó là chiến lược được xác định dựa trên khoảng cách giữa cung và cầu,
thiết lập bởi Chính phủ. Ví dụ, trong năm 2013, danh sách về các nghề nghiệp
bao gồm: khảo sát đất đai, khai thác khoáng sản, dầu khí và kỹ sư địa chất, kỹ
thuật viên bức xạ y tế, trị liệu bệnh nghề nghiệp, thợ mộc, nhà thầu và giám sát
công trình, công nhân về sắt thép, thợ điện, thợ ống nước, thợ lắp ráp gas, thợ
vận hành cần cẩu, v.v…8
Các doanh nghiệp Canada cũng làm việc với các cơ quan tuyển dụng để
tìm kiếm lực lượng lao động nước ngoài - đặc biệt là từ nước láng giềng Hoa Kỳ
- để phù hợp với các kỹ năng tiềm năng9. Canada cũng quảng cáo rõ ràng cách
thức để công dân là những người nhập cư tiếp cận giáo dục cho con em họ.
Trong năm 2011, 249.000 người dân thường trú mới và 190.800 lao động nước
ngoài tạm thời được chấp nhận vào nước này, chiếm tổng số nhân lực tương
đương với 1,3% dân số cả nước tại thời điểm đó. Quan điểm của quốc gia về
việc tạo điều kiện thuận lợi một cách tổng thể đối với người nhập cư chính là sự
hấp dẫn đối với người di cư tiềm năng.
Canada vẫn giữ được sự minh bạch trong công tác nhân lực và quá trình
tuyển dụng lao động. Đối với mỗi nghề hoặc nhóm công việc, họ đăng tải chỉ
tiêu rõ ràng về số lượng người được nộp đơn xin mà họ đang tìm kiếm hàng năm
(và cập nhật thông tin đăng tải cho biết khi nào chỉ tiêu nộp đơn đã đủ). Họ cũng
xác định rõ yêu cầu tối thiểu cho tất cả các ứng viên, nêu rõ thời gian xử lý đơn
xin và xuất bản các tiêu chí đánh giá mà theo đó mỗi đương đơn sẽ được cho
điểm số cho đơn xin của mình (ví dụ về kinh nghiệm, tuổi tác, khả năng thích
ứng v.v…).
Đảm bảo tính minh bạch giúp hạn chế đi những vấn đề gây cản trở thủ tục
nhập cảnh áp dụng đối với những người nhập cư vào Canada. Ngoài ra, Canada
có rào cản nhập cư thấp bằng cách tạo điều kiện cho quá trình tái định cư cho
người di cư. Ví dụ, họ cung cấp thông tin về yêu cầu ngoại ngữ tối thiểu dự kiến
và về các khóa học ngoại ngữ mà người nhập cư có thể tham dự để chuẩn bị
hoặc nâng cao kỹ năng ngôn ngữ. Họ giúp lao động nước ngoài với các giấy tờ
liên quan tới trình độ bằng cấp (đào tạo ở nước ngoài, kinh nghiệm làm việc
hoặc các thông tin chuyên môn khác) sẽ được đánh giá theo tiêu chuẩn địa
phương, giúp người di cư chọn một thành phố và cung cấp công cụ để giúp họ
điều chỉnh để sinh sống tại Canada.
8Theo trang web của Chính phủ Canada
9 Theo Bưu điện Tài chính,"Làm thế nào Canada thắng trong cuộc chạy đua tuyển dụng người nhập cư có tay nghề trong khi Mỹ
bị tụt hậu”
31
Ngoài các điển hình quốc tế, có một số điển hình đã tương đối thành công
tại Việt Nam trong việc xây dựng và phát triển hệ thống đào tạo nghề.
Ví dụ điển hình tốt nhất: Trường Cao đẳng nghề Hải Dương
Trường Cao đẳng nghề Hải Dương là ví dụ điển hình tốt trong các cơ sở đào tạo nghề. Nhiều
đơn vị sử dụng lao động bao gồm những doanh nghiệp trong tỉnh Quảng Ninh thể hiện họ ưng
chọn tuyển lao động tốt nghiệp từ trường cao đẳng này, cụ thể xuất phát từ trình độ thực hành cao
của học viên, kiến thức chuyên mônvà kinh nghiệm thực hành. Năm 2010, trường được chọn bởi
ngân hàng phát triển châu Á (ADB) là một trong 15 trường trong cả nước chia sẻ quỹ 70 triệu
USD để nâng cấp cơ sở vật chất, cung cấp khóa đào tạo cho giảng viên. Trường đào tạo khoảng
1000 học viên/năm với 95% số học viên có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Một điểm chính từ thành công của trường đó là mối liên hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp công
nghiệp và chế tạo trong địa bàn tỉnh. Để cho chương trình đào tạo luôn tiệm cận và thích hợp với
nhu cầu của doanh nghiệp, trường tổ chức hội thảo 2 lần/năm để các nhà giáo dục và các lao động
có kinh nghiệm trong cùng một ngành cùng tham gia thảo luận phương pháp cải tiến chương trình
học để cập nhật với thay đổi và yêu cầu mới nhất từ thị trường lao động
Một điểm khác nữa của trường là yêu cầu với tất cả học sinh hệ cao đẳng và trung cấp nghề tham
gia thực tập 12 tuần tại các công ty trong ngành được đào tạo. Trong thời gian thực tập, một lớp từ
15-25 học viên sẽ tham gia làm việc như một người lao động chính thức tại công ty thực tập. Học
viên được trả tiền trong quá trình thực tập với mức lương từ 50-70% mức lương bình quân của
người lao động, và được cấp chứng chỉ sau khi hoàn thành thực tập, đồng ý cho họ quay lại làm
việc tại công ty sau khi tốt nghiệp. Giảng viên đi cùng lớp được công ty thuê để quản lý học viên.
Thêm nữa, trường có sự quan tâm lớn với việc tuyển giáo viên với kinh nghiệm trong doanh
nghiệp. Khoảng một nửa giáo viên từng làm việc trong doanh nghiệp trước khi tham gia giảng
dạy, bao gồm nhiều giảng viên đã có từ 20 năm kinh nghiệm làm việc trở lên. Hàng năm giảng
viên được yêu cầu tham gia khóa đào tạo từ 1-3 tháng để tiếp thu kiến thức thích hợp và khả năng
giảng dạy sắc bén.
Cùng nhau, những giải pháp này đã đảm bảo cho học viên được chuẩn bị tốt cho môi trường làm
việc sau khi tốt nghiệp, có được kiến thức kỹ thuật thực tiễn và có kinh nghiệm làm thực tế đáng
kể.
32
D. Phiếu khảo sát thông tin về khả năng tìm kiếm việc làm đối với học viên
tốt nghiệp
Giới thiệu:
Chúng tôi xin mời quý vị tham gia vào khảo sát sau đây để hiểu rõ khả năng được tuyển dụng
của học viên sau khi tốt nghiệp; đây là một phần trong nỗ lực thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực của chính quyền tỉnh Quảng Ninh.
Cho khảo sát này, xin anh/chị hãy cung cấp thông tin liên quan đến khả năng được tuyển dụng
của bản thân, cũng như các hoạt động giáo dục và đào tạo đã được thụ hưởng từ các trường
anh/chị theo học.
Thời gian hoàn thành phiếu thông tin khảo sát sau đây khoảng 20 phút.
Thông tin tổng quát
1. Bậc đào tạo cao nhất mà các anh/ chị đã đạt được đến nay?
□ Sơ cấp nghề
□ Trung cấp nghề
□ Cao đẳng nghề
□ Trung cấp chuyên nghiệp
□ Cao đẳng
□ Đại học
□ Sau đại học
2. Trường anh/ chị tốt nghiệp gần đây nhất là
Xin ghi rõ tên trường:
Xin ghi rõ địa phương (tên tỉnh) nơi trường đóng:
3. Xin ghi rõ thời gian tốt nghiệp của anh/chị (dựa trên lần tốt nghiệp gần đây nhất)
Năm:
Tháng:
4. Xếp loại bằng tốt nghiệp của anh/chị là
□ Xuất sắc
□ Giỏi
□ Khá
□ Trung bình
5. Xin chọn ngành học anh/chị theo học?
□ Kỹ thuật
□ Kinh doanh và kinh tế
□ Ngôn ngữ
□ Luật
□ Sư phạm
□ Y Dược
□ Xã hội
□ Nghệ thuật và thiết kế
□ Công nghệ thông tin
33
□ Vận hành, bảo trì, sửa chữa máy
□ Du lịch
□ Xây dựng
□ Khoa học tự nhiên khác
□ Khác, xin ghi rõ:
6. Hình thức theo học của anh/chị?
□ Toàn thời gian
□ Bán thời gian
7. Anh/chị bắt đầu tìm kiếm việc làm khi nào?
□ Trong khi học
□ Ngay sau khi tốt nghiệp
□ Sau khi tốt nghiệp một thời gian; xin ghi rõ: tháng sau khi tốt nghiệp
□ Tôi chưa bắt đầu tìm kiếm việc làm
8. Tình trạng công việc hiện tại của anh/ chị?
□ Tôi có việc làm ổn định
□ Tôi có việc làm tạm thời
□ Tôi có việc bán thời gian (từ 2 tiếng một tuần trở lên)
□ Tôi làm nhiều hơn 1 việc, xin ghi rõ số công việc làm:
□ Tôi tự làm chủ
□ Tôi từng có việc làm nhưng giờ đã đang thất nghiệp (Xin trả lời câu 17)
□ Tôi đang thất nghiệp (Xin trả lời câu 17)
9. Xin hãy mô tả công việc doanh nghiệp của anh/chị:
□ Kinh doanh của bản thân
□ Khu vực Nhà nước
□ Khu vực tư nhân
10. Doanh nghiệp của anh/chị làm trong lĩnh vực nào sau đây?
□ Nông lâm nghiệp và thủy sản
□ Khai khoáng
□ Chế biến, chế tạo
□ Điện, khí đốt, nước
□ Xây dựng
□ Dịch vụ lưu trú và ăn uống
□ Bán buôn – bán lẻ
□ Vận tải, kho bãi
□ Thông tin và truyền thông
□ Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
□ Giáo dục và đào tạo
□ Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
□ Dịch vụ công
□ Khác, xin ghi rõ:
11. Mức thu nhập hiện tại của anh/ chị?
□ Dưới 2 triệu VNĐ
□ Từ 2 đến 3 triệu VNĐ
□ Từ 3 đến 4 triệu VNĐ
34
□ Từ 4 đến 5 triệu VNĐ
□ Từ 5 đến 6 triệu VNĐ
□ Từ 6 đến 8 triệu VNĐ
□ Từ 8 đến 10 triệu VNĐ
□ Từ 10 đến 13 triệu VNĐ
□ Từ 13 đến 16 triệu VNĐ
□ Từ 16 đến 20 triệu VNĐ
□ Trên 20 triệu VNĐ (Xin ghi rõ _____________ )
12. Phương thức tìm được công việc làm hiện nay của anh/chị? (Xin chọn tất cả những mục
phù hợp)
□ Học bổng từ các tổ chức
□ Giới thiệu của gia đình/ bạn bè làm việc trong các tổ chức
□ Làm thực tập tại doanh nghiệp/ tổ chức
□ Cổng thông tin việc làm Quảng Ninh
□ Quảng cáo trên tivi/ báo chí
□ Hội chợ việc làm
□ Trung tâm hướng nghiệp
□ Nộp đơn trực tiếp cho người tuyển dụng
□ Từ nguồn khác, xin ghi rõ:
13. Anh/chị được nhận công việc đầu tiên sau khi tốt nghiệp khi?
□ Đang theo học
□ Ngay sau khi tốt nghiệp
□ Tháng sau khi tốt nghiệp
14. Những hoạt động đào tạo nào anh/chị được tham gia trong công việc hiện tại? (xin hãy
chọn tất cả những lựa chọn phù hợp)
□ Học trong công việc/ tập sự
□ Buổi hội thảo (qua mạng/ offline)
□ Đào tạo tại doanh nghiệp sử dụng nguồn giảng viên nội bộ
□ Đào tạo tại doanh nghiệp sử dụng nguồn giảng viên thuê ngoài
□ Đào tạo ngoài doanh nghiệp
□ Chương trình chuyển đổi ngang để học hỏi từ các phòng, ban, cơ sở khác trong
doanh nghiệp
□ Không có chương trình đào tạo nào
15. Hiện tại anh/chị đang làm việc ở địa phương, tỉnh/thành/huyện nào:
Huyện/ Thị:
Tỉnh:
16. Anh/ chị có đang làm trong ngành nghề mình được đào tạo hay không?
□ Có
□ Không
17. Theo ý kiến của anh/chị, lý do nào khiến anh/chị không tìm được việc làm (xin hãy chọn
tất cả những lựa chọn phù hợp)
□ Thị trường lao động bão hòa, không cần lao động với trình độ, ngành nghề đào tạo
như tôi nữa
35
□ Tôi thiếu kinh nghiệm làm việc
□ Tôi thiếu/ không có kỹ năng phù hợp với công việc/ doanh nghiệp
□ Tôi thiếu/ không có kiến thức mà công việc/ doanh nghiệp yêu cầu
□ Tôi không muốn đi làm
□ Lý do khác,xin ghi rõ:
18. Chương trình đào tạo/giáo dục của anh/ chị cung cấp tốt cơ bản cho những kỹ năng sau
đây
Không chút
nào Phần lớn
NA
(Không áp
dụng)
1 2 3 4
Kỹ năng vận hành máy móc
Kỹ năng bảo trì, sửa chữa
Kỹ năng dịch vụ và bán hàng
Kỹ năng ngoại ngữ
Kiến thức chuyên môn của ngành
Kỹ năng công nghệ thông tin
Kỹ năng tính toán
Khả năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng làm việc nhóm
An toàn lao động
Tác phong chỉnh chu
19. Hãy cho ý kiến của anh chị đối với những câu sau:
Rất đồng ý
Rất
không
đồng ý
NA
(Không áp
dụng)
1 2 3 4
Chương trình đào tạo của tôi đã trang
bị tốt cho công việc
Chương trình đào tạo giúp tôi tìm được
công việc như mong đợi
Tôi biết những kỹ năng, kiến thức
được người sử dụng lao động coi trọng
Tôi tự tin về khả năng tìm được việc
của mình nhờ chương trình đào tạo của
mình
36
Rất đồng ý
Rất
không
đồng ý
NA
(Không áp
dụng)
Tôi thỏa mãn với chương trình đào tạo
của bản thân
Trường đã cung cấp những hoạt động
hướng nghiệp, hỗ trợ tôi tìm việc
Giáo viên, giảng viên làm tốt việc
truyền thụ kiến thức, kĩ năng
Cơ sở thiết bị của trường đầy đủ và
đường cập nhật cho hoạt động dạy và
học
Trang thiết bị máy vi tính, phần mềm
đầy đủ và cập nhật cho hoạt động dạy
và học
20. Anh/ chị có kế hoạch học lên/ nâng cao tay nghề ?
□ Có
□ Không
□ Tôi đang theo học bán thời gian
□ Tôi đang theo học toàn thời gian
21. Lý do để anh chị tiếp tục học lên/ nâng cao tay nghề (Xin chọn tất cả những lựa chọn phù
hợp)?
□ Nâng cao địa vị trong xã hội
□ Muốn thăng chức trong công việc
□ Muốn phát triển bản thân
□ Được người sử dụng lao động gửi đi học
□ Thay đổi nghề nghiệp
□ Không xin được việc làm
□ Khác, xin ghi rõ:
22. Hãy cho ý kiến của anh chị đối với những câu sau?
Rất không
đồng ý
Rất đồng
ý
NA
(Không áp
dụng)
1 2 3 4
Tìm kiếm thông tin về cơ hội việc làm
ở Quảng Ninh rất dễ dàng
Chỗ ăn ở dễ tìm và có chất lượng tốt
Tôi nghĩ công ty tôi tuyển dụng lao
động mới dưa vào khả năng của ứng
viên.
Công ty tôi hỗ trợ nhiều cho lao động
37
Rất không
đồng ý
Rất đồng
ý
NA
(Không áp
dụng)
hiện tại theo học lên / nâng cao tay
nghề
Môi trường làm việc giúp tôi phát
triển bản thân theo hướng chuyên
nghiệp
Công ty chủ động có giải pháp giúp
phát triển, nâng cao chất lượng lao
động, khuyến khích lao động gắn bó
An toàn lao động được đề cao với đầy
đủ thiết bị, hướng đẫn và đào tạo an
toàn lao động cho nhân viên
Thông tin liên hệ
Tên:
Email:
Điện thoại:
Xin chân thành cám ơn anh/chị đã hoàn thành phiếu thông tin này!
E. Phiếu thông tin khảo sát doanh nghiệp
Giới thiệu
Kính gửi Quý Công ty,
Phiếu thông tin khảo sát này là một phần trong nỗ lực quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh
Quảng Ninh. Chúng tôi xin kính mời quý vị tham gia vào khảo sát sau đây để hiểu rõ hơn
mức độ hài lòng của người sử dụng lao động đối với lực lượng lao động của doanh nghiệp,
cũng như dự báo nhu cầu lao động trong thời gian 3 năm tới.
Đối với phiếu thông tin khảo sát này, xin hãy chỉ cung cấp thông tin tuyển dụng cho các bộ
phận của quý doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Những thông tin quý vị cung
cấp sẽ rất hữu ích giúp chúng tôi hiểu rõ hơn nhu cầu nhân lực thực tế trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
Thời gian hoàn thành phiếu thông tin khảo sát sau đây khoảng 20 phút.Xin chân thành cảm ơn
sự tham gia của quý vị.
Hồ sơ Doanh nghiệp
1. Tổng số người lao động tại công ty là bao nhiêu (kể cả toàn thời gian, bán thời gian và
nhân viên hợp đồng)?
□ Dưới 50
□ 51 đến 100
□ 101 đến 200
38
□ 201 đến 400
□ 401 đến 600
□ 601 đến 800
□ 801 đến 1,000
□ 1.001 đến 2.500
□ 2.501 đến 5.000
□ 5.001 đến 7.500
□ 7.501 đến 10.000
□ Trên 10.000 (Xin ghi rõ ______________ )
2. Doanh thu hàng năm của công ty
□ Dưới 10 tỷ VNĐ
□ 10-25 tỷ VNĐ
□ 25-50 tỷ VNĐ
□ 50-100 tỷ VNĐ
□ 100-500 tỷ VNĐ
□ 500 tỷ–1 nghìn tỷ VNĐ
□ 1-5 nghìn tỷ VNĐ
□ 5- 10 nghìn tỷ VNĐ
□ 10- 20 nghìn tỷ VNĐ
□ Trên 20 nghìn tỷ VNĐ (Xin ghi rõ ________________ )
3. Ông/bà giữ chức vụ gì trong công ty?
□ Tổng giám đốc
□ Giám đốc điều hành
□ Giám đốc
□ Giám đốc nhân sự
□ Quản lý điều hành
4. Công ty của ông/bà thuộc ngành nào?
□ Nông nghiệp
□ Lâm nghiệp
□ Thủy sản
□ Khai khoáng
□ Chế biến, chế tạo
□ Điện, gas và nước nóng, hơi nước
□ Xây dựng
□ Bán buôn – bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
□ Dich vụ lưu trú và ăn uống
□ Vận tải, kho bãi
□ Thông tin và truyền thông
□ Hoạt động Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
□ Khoa học & công nghệ
□ Hoạt động Kinh doanh Bất động sản
□ Hoạt động Hành chính và Dịch vụ hỗ trợ
□ Giáo dục & đào tạo
□ Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
□ Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
□ Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị-xã hội, quản lý Nhà nước, an ninh
quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc
39
□ Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
□ Hoạt động làm thuê các công việc trong hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và
dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
5. Công ty của ông/bà nằm ở đâu?
□ Ba Chẽ
□ Bình Liêu
□ Cẩm Phả
□ Cô Tô
□ Đầm Hà
□ Đông Triều
□ Hạ Long
□ Hoành Bồ
□ Móng Cái
□ Quảng Hà
□ Tiên Yên
□ Uông Bí
□ Vân Đồn
□ Quảng Yên
Yêu cầu về nhân lực hiện tại
6. Những nhóm nghề nghiệp nào phù hợp với công ty của ông/bà? Đánh dấu tất cả các nhóm
nghề phù hợp
□ Quản trị: quản lý hoạt động, quản lý nhà máy, quản lý đội, quản lý khách sạn, nhà
hàng
□ Chuyên viên: kế toán, luật sư, bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, hóa học
□ Kĩ thuật viên / trợ lý chuyên viên: kỹ sư, trợ lý về y tế, quản đốc nhà máy (vị trí
giám sát đòi hỏi năng lực kĩ thuật)
□ Nhân viên hỗ trợ văn phòng: nhân viên hành chính,nNhân viên văn phòng, giao
dịch viên ngân hàng, lễ tân khách sạn
□ Nhân viên dịch vụ và bán hàng: Người bán hàng, hướng dẫn viên du lịch, phục vụ
bàn, thu ngân
□ Lao động Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản có tay nghề: lao động có tay
nghề vận hành máy móc thiết bị cho lĩnh vực Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
□ Lao động nghề thủ công hoặc các nghề tương tự: thợ mộc, nhân viên bếp, thợ
làm bánh, công nhân xây dựng và nghề tương tự, thợ sửa máy móc
□ Công nhân vận hành máy, nhà máy và thợ lắp: thợ mỏ, lái xe, công nhân vận
hành máy móc, nhà xưởng (các vị trí vận hành yêu cầu tay nghề cơ bản)
□ Nghề sơ cấp: công việc vặt,thợ xây dựng không có tay nghề, giúp việcgia đình.
7. Số lượng lao động sử dụng hiện nay trong từng nhóm công việc và con số ông/bà ước đoán
trong 3 năm tới sẽ là bao nhiêu? (Xin hãy điền vào nhóm nghề áp dụng đối với công ty
của ông/bà)
Số lượng lao động
hiện tại
Dự báo số lao động
trong 3 năm tới
Quản lý
Chuyên viên
40
Kỹ thuật viên/chuyên viên
Nhân viên hỗ trợ công việc văn phòng
Nhân viên kinh doanh và dịch vụ khách hàng
Lao động có tay nghề trong nông, lâm, thủy sản
Công nhân nghề thủ công & liên quan
Công nhân vận hành nhà máy, thiết bị
Các nghề sơ cấp
8. Xin hãy nêu sự phân chia về trình độ của từng nhóm công việc? Nêu tỷ lệ đối với từng đối
với từng loại nhóm công việc.
Không có
tay nghề
(Trung
học cơ sở
hoặc thấp
hơn)
Trung
học phổ
thông
Trình độ
nghề
(chứng
chỉ, hoặc
đào tạo
nghề dưới
1 năm)
Trình độ
nghề
(bằng tốt
nghiệp,
hoặc đào
tạo nghề
trên 1
năm)
Trung
cấp
chuyên
nghiệp
Trình độ
cao hơn
(Cao
đẳng, đại
học và
cao hơn)
Quản lý
Chuyên viên
Kỹ thuật viên/chuyên
viên
Nhân viên hỗ trợ công
việc văn phòng
Nhân viên kinh doanh và
dịch vụ khách hang
Lao động có tay nghề
trong nông, lâm, thủy
sản
Công nhân nghề thủ
công & liên quan
Công nhân vận hành nhà
máy, thiết bị
Các nghề sơ cấp
9. Việc tuyển dụng nhân viên của công ty ông/bà có dễ dàng không? Hãy đánh dấu câu trả lời
phù hợp nhất đối với kinh nghiệm/quan điểm của công ty
41
Mức độ dễ dàng tìm kiếm lao động năng lực cao
Hoàn toàn
tìm được lao
động có kỹ
năng theo
yêu cầu
Có khả năng
tìm được lao
động có kỹ
năng theo
yêu cầu
Có phần
khó khăn
tìm lao
động có
kỹ năng
theo yêu
cầu
Khó
khăn tìm
được lao
động có
kỹ năng
theo yêu
cầu
Không
áp dụng
Quản lý
Chuyên viên
Kỹ thuật viên/chuyên viên
Nhân viên hỗ trợ công việc
văn phòng
Nhân viên kinh doanh và
dịch vụ khách hàng
Lao động có tay nghề trong
nông, lâm, thủy sản
Công nhân nghề thủ công &
liên quan
Công nhân vận hành nhà
máy, thiết bị
Các nghề sơ cấp
10. Mức độ hài lòng của ông/bà đối với chất lượng lao động hiện nay như thế nào?
Mức độ hài lòng đối với năng lực lao động
Lao động
thực hiện
được
nhiệm vụ
khi qua
đào tạo ở
mức độ tối
thiểu của
công ty
Lao động
thực hiện
được
nhiệm vụ
sau khi qua
vài đợt đào
tạo của
công ty
Công ty
phải bỏ ra
nhiều thời
gian đào
tạo cho
người lao
động để họ
làm được
công việc
Người lao
động
không làm
tốt được
việc kể cả
sau khi đã
qua đào
tạo của
công ty
Không áp
dụng
Quản lý
Chuyên viên
Kỹ thuật viên/chuyên viên
Nhân viên hỗ trợ công
việc văn phòng
42
Nhân viên kinh doanh và
dịch vụ khách hàng
Lao động có tay nghề
trong nông, lâm, thủy sản
Công nhân nghề thủ công
& liên quan
Công nhân vận hành nhà
máy, thiết bị
Các nghề sơ cấp
11. Tỷ lệ người lao động trong công ty của ông/bà là người Quảng Ninh?
□ Ít hơn 10%
□ 10% tới 20%
□ 20% tới 40%
□ 40% tới 60%
□ 60% tới 80%
□ 80% tới 100%
12. Ngoài những người lao động là người Quảng Ninh, người lao động trong công ty ông/bà
còn đến từ những tỉnh/nước nào?
Nguồn gốc lao động % đến từ
Quảng Ninh
(Hãy nêu tỷ lệ %)
Nguồn gốc lao động - Từ bên
ngoài tỉnh Quảng Ninh
(Hãy chỉ rõ tên tỉnh / nước)
Quản lý
Chuyên viên
Kỹ thuật viên/chuyên viên
Nhân viên hỗ trợ công việc
văn phòng
Nhân viên kinh doanh và
dịch vụ khách hàng
Lao động có tay nghề
trong nông, lâm, thủy sản
Công nhân nghề thủ công
& liên quan
Công nhân vận hành nhà
máy, thiết bị
Các nghề sơ cấp
13. Ông/bà thường tuyển chọn lao động từ 3 trường đại học/ cao đẳng nào (Bao gồm cả
những trường nằm ngoài Quảng Ninh)? [Hãy nêu tên trường đại học/cao đẳng]
43
Mức độ hài lòng với học viên tốt nghiệp
Số học viên tốt nghiệp
tuyển dụng trong năm
Rất không
hài lòng
Rất hài
lòng Không áp dụng
1 2 3 4 9
Lựa chọn 1
Lựa chọn 2
Lựa chọn 3
14. Ông/bà ưa thích tuyển chọn người từ 3 cơ sở dạy nghề nào (kể cả những trường nằm
ngoài Quảng Ninh)?
Mức độ hài lòng với học viên tốt nghiệp
Số học viên tốt nghiệp
tuyển dụng trong năm
Rất không
hài lòng
Rất hài
lòng Không áp dụng
1 2 3 4 9
Lựa chọn 1
Lựa chọn 2
Lựa chọn 3
15. Đề nghị đánh giá mỗi câu trình bày sau đây
Hoàn toàn
không đồng ý
Rất
quan
trọng
Không áp dụng
1 2 3 4 9
Nhân viên mới có năng lực, kỹ năng
đáp ứng với mong đợi của tôi đối với
công việc sẽ phải làm
Tôi hài lòng với trình độ đào tạo tại
trường đại học.
Tôi hài lòng với trình độ đào tạo tại
cơ sở đào tạo dạy nghề.
Công ty tôi tuyển người dựa vào
năng lực chứ không phải là dựa vào
mối quan hệ, cụ thể là dựa trên
chứng chỉ bằng cấp về kỹ năng, hay
kinh nghiệm thực tế của ứng viên
Những chính sách của Chính phủ,
như hướng dẫn về lương, tuyển dụng
liên tỉnh hỗ trợ công ty chúng tôi
44
Hoàn toàn
không đồng ý
Rất
quan
trọng
Không áp dụng
trong việc tuyển dụng những lao
động có tay nghề
Những chính sách của Chính phủ
khuyến khích các cơ sở giáo dục đào
tạo tuyển và đào tạo giảng viên chất
lượng cao có kinh nghiệm hoặc kiến
thức trong ngành liên quan
Đánh giá kỹ năng người lao động và hoạt động đào tạo hàng năm
16. Đề nghị đánh giá mức độ quan trọng của những kỹ năng/đặc điểm chung của nhân viên
trong ngành của ông/bà
Không quan
trọng chút
nào
Rất
quan
trọng
Không áp dụng
1 2 3 4 9
Kỹ năng vận hành máy móc
Kỹ năng bảo trì, sửa chữa
Kỹ năng dịch vụ và bán hàng
Kỹ năng ngoại ngữ
Kiến thức chuyên môn của ngành
Kỹ năng công nghệ thông tin
Kỹ năng tính toán
Khả năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng làm việc nhóm
An toàn lao động
Tác phong chỉnh chu
17. Đề nghị đánh giá nhân viên hiện tại của ông/bà về năng lực của họ trong mỗi kỹ năng sau
đây
Không có kỹ
năng
Kỹ năng
cao;
Không
áp dụng
Không áp dụng
1 2 3 4
Kỹ năng vận hành máy móc
45
Không có kỹ
năng
Kỹ năng
cao;
Không
áp dụng
Không áp dụng
Kỹ năng bảo trì, sửa chữa
Kỹ năng dịch vụ và bán hàng
Kỹ năng ngoại ngữ
Kiến thức chuyên môn của ngành
Kỹ năng công nghệ thông tin
Kỹ năng tính toán
Khả năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng thuyết trình
Kỹ năng làm việc nhóm
An toàn lao động
Tác phong chỉnh chu
18. Những kỹ năng khác yêu cầu đối với người lao động trong doanh nghiệp, xin chỉ rõ
Kỹ năng 1:
Kỹ năng 2:
Kỹ năng 3:
Kỹ năng 4:
Kỹ năng 5:
19a. Công ty của ông/bà tổ chức loại hình đào tạo tại chỗ nào?
Xin hãy chọn những mục có áp dụng
□ Kỹ năng vận hành máy móc
□ Kỹ năng bảo trì, sửa chữa
□ Kỹ năng dịch vụ và bán hàng
□ Kỹ năng ngoại ngữ
□ Kiến thức chuyên môn của ngành
□ Kỹ năng công nghệ thông tin
□ Kỹ năng tính toán
□ Khả năng giải quyết vấn đề
□ Kỹ năng thuyết trình
□ Kỹ năng làm việc nhóm
□ An toàn lao động
□ Tác phong chỉnh chu
□ Không phải đào tạo
19b. Hàng năm, công ty ông/bà chi bao nhiêu tiền cho hoạt động đào tạo tại chỗ?
□ Dưới 50 triệu VNĐ
□ 50 triệu VNĐ đến dưới 100 triệu VNĐ
□ 100 triệu VNĐ đến dưới 250 triệu VNĐ
46
□ 250 triệu VNĐ đến dưới 500 triệu VNĐ
□ 500 triệu VNĐ đến dưới 1 tỷ VNĐ
□ 1 tỷ VNĐ to dưới 5 tỷ VNĐ
□ 5 tỷ VNĐ đến dưới 10 tỷ VNĐ
□ 10 tỷ VNĐ đến dưới 30 tỷ VNĐ
□ 30 tỷ VNĐ đến dưới 50 tỷ VNĐ
□ Trên 50 tỷ VNĐ (Xin ghi rõ_________________)
□ Không áp dụng
Thu nhập cho đội ngũ lao động
20. Hiện nay, ông/bà trả bao nhiêu lương cho nhân viên và xu hướng sẽ thay đổi như thế nào
trong 3 năm tới?
Mức lương nhân viên hiện nay
(Lương bình quân tháng, xin hãy
tính cả các khoản thưởng và những
phụ cấp khác)
Tổng mức tăng quỹ lương
dự kiến trong 3 năm tới (không tính lạm phát)
Quản lý Chọn mức lương cho từng nhóm
công việc theo danh sách sau:
□ Thấp hơn 2 triệu VNĐ
□ 2 – 3 triệu VNĐ
□ 3 – 4 triệu VNĐ
□ 4 – 5 triệu VNĐ
□ 5 – 7 triệu VNĐ
□ 7 – 9 triệu VNĐ
□ 9 – 12 triệu VNĐ
□ 12 – 15 triệu VNĐ
□ 15 – 20 triệu VNĐ
□ 20 – 25 triệu VNĐ
□ 25 – 30 triệu VNĐ
□ 30 – 40 triệu VNĐ
□ 40 – 50 triệu VNĐ
□ Cao hơn 50 triệu VNĐ
Chọn mức tăng quỹ lương
theo danh sách sau:
□ Giảm hơn 20%
□ Giảm từ 10% đến 20%
□ Giảm từ 0% đến 10%
□ Không thay đổi
□ Tăng dưới 5 %
□ Tăng từ 5% đến 10%
□ Tăng từ 10 % đến 15%
□ Tăng từ 15% đến 20%
□ Tăng từ 20% đến 30%
□ Tăng từ 30% đến 40%
□ Tăng hơn 40%
Chuyên viên
Kỹ thuật viên/chuyên viên
Nhân viên hỗ trợ công việc
văn phòng
Nhân viên kinh doanh và
dịch vụ khách hàng
Lao động có tay nghề trong
nông, lâm, thủy sản
Công nhân nghề thủ công
& liên quan
Công nhân vận hành nhà
máy, thiết bị
Các nghề sơ cấp
Quan hệ đối tác để lập trong Quy hoạch phát triển nhân lực
21. Tổ chức, cơ quan hay đối tác nào ông/bà làm việc trong công tác hoạch định nhân
lực/những sáng kiến phát triển nhân lực ? Kiểm tra tất cả các đối tượng áp dụng.
□ Hiệp hội ngành
□ Sở LĐTB & XH
□ Sở Giáo dục & Đào tạo
□ Trường đại học/ cao đẳng
□ Các cơ sở đào tạo nghề
□ Khác (ghi rõ):
□ Không áp dụng
22. Công ty của ông/bà muốn đóng góp cho sự phát triển nhân lực ở tỉnh Quảng Ninh theo
phương diện nào?
47
Ít khả năng Nhiều
khả
năng
Không áp
dụng
1 2 3 4
Đóng góp xây dựng chương trình
giảng dạy và phát triển nội dung
Tham gia hoạt động quản lý trường
học, như ban cố vấn
Chương trình đào tạo thường xuyên
cho người lao động
Cử cán bộ làm giảng dạy cho các
khóa học ngắn hoặc đào tạo cán bộ
giảng dạy
Có các chương trình thực
tập/chương trình gắn kết học viên
với thực tế
Hiến tặng công cụ và thiết bị
23. Công ty của ông/bà muốn nhận được gì qua hoạt động liên kết?
Ít quan
trọng
nhất
Quan
trọng
nhất
Không áp
dụng
1 2 3 4
Tiếp cận với những sinh viên tốt nghiệp
có chất lượng tốt nhất
Sinh viên tốt nghiệp/học viên tập sự
“gắn kết” với công ty
Những chính sách khuyến khích của
Chính phủ như ưu đãi về thuế
Những sự kiện hoạt động giao lưu trao
đổi của ngành
Khác, hãy nêu cụ thể
Thông tin liên hệ
Tên công ty :
Mã số thuế công ty:
Tên :
Địa chỉ e-mail:
Số điện thoại liên
hệ:
48
Xin chân thành cám ơn quý vị đã hoàn thành phiếu thông tin này!
49
F. Phiếu khảo sát hiệu suất công việc của đội ngũ công chức Quảng Ninh
Giới thiệu
Khảo sát đánh giá hiệu suất công việc này là một phần trong hệ thống
đánh giá hiệu quả hoạt động nhằm tìm, ghi nhận và khen thưởng những cán bộ
làm việc tốt. Đánh giá từ trên xuống được thực hiện cho đội ngũ công chức theo
từng thang bậc và nhóm công việc, với cán bộ quản lý thực hiện khảo sát này
cho toàn bộ nhân viên báo cáo trực tiếp đối với hiệu suất hoạt động trong quá
trình 1 năm qua.
Quá trình đánh giá hiệu suất làm việc này cần được thực hiện đảm bảo
tính công bằng, thảo luận khách quan, để đảm bảo số liệu đánh giá được tập
trung tổng hợp cho cả hệ thống. Xin hãy dành khoảng 10 phút để tìm hiều rõ
phương thức để hoàn thiện khảo sát này.
Thông tin chung
1. Tên anh/chị là gì?
□ Họ: ______________________
□ Tên: ______________________
2. Anh /chị làm việc tại phòng/ ban nào?
Kéo xuống để chọn danh sách các phòng ban
3. Vị trí công việc hiện nay của anh/chị là gì ?
Kéo xuống để chọn danh sách các vị trí công việc
4. Có bao nhiêu nhân viên trực tiếp dưới quyền anh chị quản lý ?
Chọn số lượng nhân viên: _____________________________
Xin hãy thực hiện đánh giá hiệu suất công việc dựa trên biểu mẫu
sau đây đối với mỗi nhân viên báo cáo trực tiếp.
50
Hình 21: Hướng dẫn hoàn thành khảo sát hiệu quả công việc
51
Hình 22: Phiếu khảo sát công tác quản lý hiệu suất công việc đối với cán bộ quản lý cấp cao
52
Hình 23: Phiếu khảo sát công tác quản lý hiệu suất công việc đối với cán bộ quản lý cấp trung
53
Hình 24: Phiếu khảo sát công tác quản lý hiệu suất công việc đối với đội ngũ nhân viên
54
G. Danh mục các nhóm công việc, vị trí việc làm và yêu cầu chuyên môn theo ISCO
Hình 25: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
Quản lý
Quản lý sản xuất trong
ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
Quản lý sản xuất trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản lên kế hoạch,
chỉ đạo, phối hợp sản xuất với quy mô lớn về nông nghiệp, làm vườn, lâm
nghiệp, các hoạt động nuôi trồng thủy hải sản và ngư nghiệp như trồng rừng, trại
chăn nuôi lớn, trang trại tập thể và hợp tác xã nhằm trồng trọt và thu hoạch mùa
vụ, chăn nuôi gia súc, nuôi cá và các loại thủy hải sản có vỏ, đánh bắt cá và các
loại thủy hải sản khác
Kỹ thuật viên / Trợ lý
chuyên viên
Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Đại lý, môi giới thu mua và bán hàng đại diện cho các công ty, Chính phủ và các
tổ chức khác để thu mua và bán hàng hóa, sản phẩm, bảo hiểm, vận chuyển và
các dịch vụ khác cho các tổ chức công nghiệp, chuyên nghiệp, thương mại hoặc
các cơ sở khác, hoặc làm trung gian độc lập để mang người mua và người bán
hàng hoá và dịch vụ đến với nhau
Nhân viên hỗ trợ văn phòng Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng
Lao động nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản có tay
nghề
Người chăn nuôi
Người chăn nuôi lên kế hoạch, tổ chức và thực hiện hoạt động chăn nuôi động
vật thuần hóa, gia cầm, côn trùng và động vật chưa thuần hóa để sản xuất thịt,
sữa, mật ong, da, sợi và các sản phẩm khác hoặc sử dụng để làm việc, phục vụ
thể thao hoặc các hoạt động giải trí bằng động vật, để bán lẻ hoặc giao cho
thương lái bán buôn, qua các tổ chức tiếp thị hoặc tại chợ
Ngư dân, thợ săn bắn,
đánh bẫy
Ngư dân, thợ săn bắn, đánh bẫy nuôi cá, thu hoạch và đánh bắt cá; săn bắn và bẫy
thú vật, để bán hoặc giao hàng thường xuyên cho thương lái bán buôn, qua các tổ
chức tiếp thị hoặc tại chợ
Lao động ngành lâm
nghiệp và lao động liên
quan
Lao động ngành lâm nghiệp và lao động liên quan lên kế hoạch, tổ chức và thực
hiện các hoạt động trồng trọt, bảo tồn và khai thác rừng tự nhiên và trồng rừng
Nhân viên trồng cây và
làm vườn
Nhân viên trồng cây và làm vườn lên kế hoạch, tổ chức và thực hiện các hoạt
động trồng trọt và thu hoạch mùa vụ, trồng cây ăn quả và các loại cây trồng và
cây bụi khác, trồng rau, cây thuốc và các thực vật khác; làm vườn và sản xuất các
sản phẩm từ vườn khác, để bán hoặc giao hàng thường xuyên cho thương lái bán
buôn, qua các tổ chức tiếp thị hoặc tại chợ
55
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
(tiếp)
Lao động nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản có tay
nghề (tiếp)
Người chăn nuôi và trồng
trọt hỗn hợp
Người chăn nuôi và trồng trọt hỗn hợp lên kế hoạch, tổ chức và thực hiện các
hoạt động canh tác để trồng trọt và thu hoạch ruộng đồng, cây cối và các loại
giống khác nhau, cũng như để chăn nuôi, chăm sóc vật nuôi và để sản xuất một
loạt các sản phẩm chăn nuôi, để bán hoặc hoặc giao hàng cho thương lái bán
buôn, qua các tổ chức tiếp thị hoặc tại chợ
Nông dân trồng trọt tự
cung tự cấp
Nông dân trồng trọt tự cung tự cấp trồng trọt và thu hoạch đồng ruộng hoặc cây
trồng và cây bụi, rau và trái cây, để cung cấp thức ăn, chỗ ở và tạo ra thu nhập tối
thiểu cho bản thân và gia đình của họ
Ngư dân, thợ săn bắn,
đánh bẫy và hái lượm tự
cung tự cấp
Ngư dân, thợ săn bắn, đánh bẫy và hái lượm tự cung tự cấp hái trái cây hoang dã,
cây thuốc và các loại cây trồng khác, đi săn và bẫy động vật, đánh bắt cá và đánh
bắt các loại thủy sinh khác nhau, để cung cấp thức ăn, chỗ ở và tạo ra thu nhập tối
thiểu cho bản thân và gia đình của họ
Nông dân chăn nuôi tự
cung tự cấp
Nông dân chăn nuôi tự cung tự cấp chăn nuôi và chăm sóc gia súc để cung cấp
thức ăn, chỗ ở và tạo ra thu nhập tối thiểu cho bản thân và gia đình của họ
Nông dân chăn nuôi và
trồng trọt hỗn hợp tự cung
tự cấp
Nông dân chăn nuôi và trồng trọt hỗn hợp tự cung tự cấp trồng trọt và thu hoạch
ruộng đồng, cây cối và cây bụi, rau và trái cây, thu lượm trái cây hoang, cây
thuốc và các thực vật khác, săn bắn hoặc chăm sóc động vật và / hoặc đánh bắt cá
và đánh bắt các loại thủy sinh khác nhau để cung cấp thức ăn, chỗ ở và tạo ra thu
nhập tối thiểu cho bản thân và gia đình của họ
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp
Lái xe gắn máy, xe tải, xe
hơi
Lái xe gắn máy, xe tải, xe hơi điều khiển và định hướng xe gắn máy, xe ba bánh
cơ giới, xe hơi hoặc xe tải để vận chuyển hành khách, vật liệu, hàng hoá
Nghề sơ cấp
Lao động trong ngành
nông nghiệp, lâm nghiệp
và thủy sản
Lao động trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản thực hiện nhiệm vụ
đơn giản và thường xuyên trong công tác trồng trọt và chăn nuôi, trồng và chăm
sóc vườn tược và công viên, khai thác và bảo tồn rừng và nuôi trồng thủy hải sản
và ngư nghiệp
Công nhân quét rác
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Công nhân vận tải và kho
bãi
Lao động vận tải và kho bãi điều khiển xe đạp và các loại phương tiện tương tự;
điều khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều
khiển máy móc dùng sức kéo động vật xử lý vận tải hàng hóa, hành lý và công
tác kho bãi
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
56
Hình 26: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Khai khoáng
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Khai khoáng
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
Quản lý khai khoáng Quản lý Khai khoáng lập kế hoạch, tổ chức, phối hợp các hoạt động sản xuất,
khai thác khoáng sản, xây dựng, cung cấp và các hoạt động vận tải kho bãi
Chuyên viên Chuyên gia khoa học trái
đất và vật lý
Chuyên gia khoa học trái đất và vật lý tiến hành nghiên cứu, cải tiến hoặc phát
triển các khái niệm, lý thuyết và phương pháp hoạt động, hoặc áp dụng kiến thức
khoa học liên quan đến vật lý, thiên văn học, khí tượng học, hóa học, địa chất và
vật lý
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Giám sát khai khoáng Giám sát khai khoáng điều phối, giám sát, kiểm soát và sắp xếp các hoạt động
của người lao động sản xuất, khai khoáng và xây dựng
Kỹ thuật viên vật lý và
khoa học kỹ thuật
Kỹ thuật viên vật lý và khoa học kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật hỗ trợ
nghiên cứu và ứng dụng thực tế từ các khái niệm, nguyên lý và phương pháp hoạt
động cụ thể đến khoa học vật lý bao gồm các lĩnh vực như thiết kế, vẽ kỹ thuật
hoặc hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Kỹ thuật kiểm soát quy trình vận hành và giám sát bảng mạch trung tâm, hệ
thống điều khiển vi tính, máy móc điều khiển quy trình đa chức năng và duy trì
quy trình trong sản xuất và phân phối điện năng, xử lý nước thải, chất thải và các
nhà máy xử lý chất thải, nhà máy hóa chất, dầu mỏ và khí tự nhiên trong chế biến
kim loại và các hoạt động đa quy trình khác
….
Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Đại lý, môi giới thu mua và bán hàng đại diện cho các công ty, Chính phủ và các
tổ chức khác để thu mua và bán hàng hóa, sản phẩm, bảo hiểm, vận chuyển và
các dịch vụ khác cho các tổ chức công nghiệp, chuyên nghiệp, thương mại hoặc
các cơ sở khác, hoặc làm đại lý độc lập để mang người mua và người bán hàng
hoá và dịch vụ đến với nhau
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng
57
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Khai khoáng (tiếp)
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác; chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền mặt
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Thư ký chung
Thư ký chung sử dụng máy đánh chữ, máy tính cá nhân hoặc thiết bị xử lý văn
bản khác để ghi lại thư từ và tài liệu, kiểm tra và định dạng tài liệu được chuẩn bị
bởi các nhân viên khác, xử lý thư đến và đi, sàng lọc yêu cầu của các cuộc họp
hoặc các cuộc hẹn và thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ hành chính
Lao động nghề thủ công
hoặc các nghề tương tự
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Nhân viên sửa chữa và vận hành thiết bị điện lắp đặt, đồng bộ và duy trì các hệ
thống dây điện và thiết bị liên quan, máy móc và thiết bị điện khác; truyền tải
điện năng và cung cấp đường dây điện và dây cáp điện
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp
Lao động vận hành nhà
máy xử lý khoáng sản và
khai khoáng
Lao động vận hành nhà máy chế biến khoáng sản và khai khoáng tổ chức và giám
sát nhà máy và máy móc, thiết bị sử dụng để khai thác đá và khoáng chất từ đất,
xử lý khoáng sản và đá, khoan giếng và khoan dò mạch mỏ, sản xuất và hoàn
thiện sản phẩm từ xi măng và đá
Nghề sơ cấp
Lao động khai khoáng Lao động khai khoáng thực hiện công việc tay chân đơn giản và thường xuyên
trong khai khoáng, khai quặng, công trình dân dụng và hoạt động xây dựng
Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
Hình 27: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Chế biến, Chế tạo
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Chế biến, Chế tạo Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
58
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Chuyên viên hỗ
trợ và kỹ thuật
viên
Giám sát sản xuất Giám sát sản xuất điều phối, giám sát, kiểm soát và sắp xếp các hoạt động của
người lao động trong sản xuất, khai khoáng và xây dựng
Kỹ thuật viên vật lý và
khoa học kỹ thuật
Kỹ thuật viên vật lý và khoa học kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật hỗ trợ
nghiên cứu và ứng dụng thực tế từ các khái niệm, nguyên lý và phương pháp hoạt
động cụ thể đến khoa học vật lý bao gồm các lĩnh vực như thiết kế, vẽ kỹ thuật
hoặc hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Kỹ thuật kiểm soát quy trình vận hành và giám sát bảng mạch trung tâm, hệ
thống điều khiển vi tính, máy móc điều khiển quy trình đa chức năng và duy trì
quy trình trong sản xuất và phân phối điện năng, xử lý nước thải và chất thải và
các nhà máy xử lý chất thải, nhà máy hóa chất, dầu mỏ và khí tự nhiên trong chế
biến kim loại và các hoạt động đa quy trình khác
Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Đại lý, môi giới thu mua và bán hàng đại diện cho các công ty, Chính phủ và các
tổ chức khác để thu mua và bán hàng hóa, sản phẩm, bảo hiểm, vận chuyển và
các dịch vụ khác cho các tổ chức công nghiệp, chuyên nghiệp, thương mại hoặc
các cơ sở khác, hoặc làm đại lý độc lập để mang người mua và người bán hàng
hoá và dịch vụ đến với nhau
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác; chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền mặt
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Chế biến, Chế tạo
(tiếp)
Lao động nghề thủ công
hoặc các nghề tương tự
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Nhân viên sửa chữa và vận hành thiết bị điện lắp đặt, đồng bộ và duy trì các hệ
thống dây điện và thiết bị liên quan, máy móc và thiết bị điện khác và truyền tải
điện năng; cung cấp đường dây điện và dây cáp điện
Lao động sản xuất kim loại
kết cấu và kim loại tấm,
thợ làm khuôn và thợ hàn,
các lao động liên quan
Lao động sản xuất kim loại kết cấu và kim loại tấm, thợ làm khuôn và thợ hàn,
các lao động liên quan làm khuôn và lõi đúc kim loại, hàn và cắt các bộ phận kim
loại, thực hiện và sửa chữa các phần của tấm kim loại và lắp đặt, dựng, bảo trì và
sửa chữa các kết cấu kim loại nặng, hệ pu-li, cáp xe hơi và các thiết bị liên quan
khác
Thợ rèn, thợ lắp sửa dụng
cụ và lao động liên quan
Thợ rèn, thợ lắp sửa dụng cụ và lao động liên quan đóng và rèn các loại thanh,
gậy hoặc thỏi sắt, thép và các kim loại khác để làm và sửa chữa các loại công cụ,
thiết bị và các sản phẩm khác, bố trí công cụ máy cho các nhà khai thác, hoặc bố
59
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
trí và vận hành các công cụ máy khác nhau, đánh bóng và mài mòn các bề mặt
Lao động chế biến thực
phẩm và lao động ngành
nghề liên quan
Lao động chế biến thực phẩm và lao động liên quan giết mổ động vật, xử lý và
chuẩn bị thịt động vật và các mặt hàng thực phẩm liên quan cho nhu cầu tiêu thụ
của con người và động vật, làm các loại bánh mì, bánh ngọt và các sản phẩm từ
bột khác, xử lý và bảo quản trái cây, rau và các loại thực phẩm liên quan, nếm và
xếp loại các sản phẩm thực phẩm và đồ uống khác nhau, hoặc chuẩn bị thuốc lá
sợi và sản xuất sản phẩm từ thuốc lá
Lao động ngành may mặc
và lao động ngành nghề
liên quan
Lao động ngành may mặc và lao động ngành nghề liên quan cắt may, thay đổi và
sửa chữa quần áo; thiết kế, sản xuất hàng dệt may và sản phẩm da lông, da hoặc
lông thú; sửa chữa, đổi mới và trang trí hàng may mặc, găng tay và các sản phẩm
dệt may khác; tạo mẫu hàng may mặc; lắp, sửa chữa và thay thế vật liệu bọc nội
thất, đồ đạc, dụng cụ chỉnh hình và nội thất xe hơi; cắt, thuộc da, đánh bóng và
nhuộm da động vật, tấm da hoặc bộ da; sửa chữa giày dép và sản phẩm từ da
Công nhân cơ khí và sửa
chữa máy móc
Công nhân cơ khí và sửa chữa máy móc điều chỉnh, cài đặt, bảo trì và sửa chữa
động cơ, xe cộ, máy móc nông nghiệp, công nghiệp và các thiết bị cơ khí tương
tự
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp
Công nhân lắp ráp
Công nhân lắp ráp thực hiên lắp ráp các bộ phận đúc sẵn hoặc các bộ phận để tạo
ra các khối lắp ráp, sản phẩm, thiết bị, theo đúng quy trình lắp đặt. Các sản phẩm
hoàn thành có thể được chuyển từ một công nhân đến dây chuyền lắp ráp tiếp
theo
Công nhân vận hành máy
móc và nhà máy hóa chất
rắn
Công nhân vận hành máy móc và nhà máy hóa chất rắn vận hành và giám sát
máy móc xử lý nhiều loại hóa chất và các nguyên liệu khác để sản xuất dược
phẩm,hóa phẩm, chất nổ và các sản phẩm hóa chất khác
Chế biến, Chế tạo
(tiếp)
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp (tiếp)
Nhân viên vận hành máy
móc chế biến thực phẩm
và sản phầm liên quan
Nhiên viên vận hành máy móc chế biến thực phẩm và sản phầm liên quan bố trí,
vận hành và xử lý máy móc sử dụng để giết mổ động vật, cắt thịt từ xác động vật;
nướng, làm đông, đun nóng, nghiền, trộn và các thiết bị chế biến thực phẩm, đồ
uống và cây thuốc lá khác
Công nhân vận hành nhà
máy gia công và hoàn
thiện kim loại
Công nhân vận hành nhà máy gia công và hoàn thiện kim loại vận hành và giám
sát máy móc, thiết bị điều khiển gia công đơn chức năng để kiểm soát quá trình
chuyển đổi, xử lý và hoàn thiện quặng khoáng sản và kim loại
Công nhân vận hành máy
sản xuất sản phẩm từ giấy,
nhựa, cao su
Công nhân vận hành máy sản xuất sản phẩm từ giấy, nhựa, cao su vận hành và
điều khiển máy nhào và pha trộn các hợp chất cao su và hỗn hợp cao su, sản xuất
các hợp chất cao su khác nhau và các sản phẩm từ cao su tự nhiên, cao su tổng
hợp và nhựa hoặc sản xuất các sản phẩm giấy khác nhau từ giấy, giấy bìa, bìa các
60
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
tông và vật liệu tương tự
Công nhân vận hành máy
sản xuất sản phẩm từ sợi,
lông và da
Công nhân vận hành máy sản xuất sản phẩm từ sợi, lông và da vận hành và điều
khiển các loại máy móc chuẩn bị, xử lý sợi, chỉ, da, lông thú; sản xuất, sửa chữa
giày dép, hàng may mặc và sản xuất hoặc làm khô sợi hoặc lông thú và làm sáng
các sản phẩm da
Công nhân vận hành nhà
máy chế biến giấy và xử lý
gỗ
Công nhân vận hành nhà máy chế biến giấy và xử lý gỗ giám sát, vận hành và
điều khiển thiết bị xẻ gỗ tự động, cưa gỗ, cắt lớp gỗ bề mặt và làm ván ép, hoặc
chuẩn bị gỗ để sử dụng tiếp. Vận hành máy nghiền bột giấy và giám sát nhiều
loại máy móc, thiết bị gia công xử lý để sản xuất bột giấy
Nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Lao động vận tải và kho
bãi
Lao động vận tải và kho bãi vận hành các phương tiện vận chuyển hàng hóa
Lao động sản xuất
Lao động sản xuất thực hiện các nhiệm vụ thủ công trong sản xuất, hỗ trợ công
nhân vận hành và lắp ráp máy và thực hiện quy trình phân loại sản phẩm và lắp
ráp thủ công các bộ phận
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
Hình 28: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi
nước và điều hoà không khí
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Sản xuất và phân
phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước
và điều hòa không
khí
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
Chuyên gia
Chuyên gia kỹ thuật
(không bao gồm kỹ thuật
điện)
Chuyên gia kỹ thuật (không bao gồm kỹ thuật điện) thiết kế, lập kế hoạch và tổ
chức kiểm tra, xây dựng, lắp đặt và bảo trì các công trình xây dựng, máy móc và
các bộ phận của máy móc, nhà xưởng và hệ thống sản xuất, lập kế hoạch lịch
trình sản xuất và quy trình làm việc để đảm bảo các dự án kỹ thuật được thực
61
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
hiện một cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm chi phí
Kỹ sư kỹ thuật điện
Kỹ thuật kiểm soát quy trình vận hành và giám sát bảng mạch trung tâm, hệ
thống điều khiển vi tính, máy móc điều khiển quy trình đa chức năng và duy trì
quy trình trong sản xuất và phân phối điện năng, xử lý nước thải và chất thải và
các nhà máy xử lý chất thải, nhà máy hóa chất, dầu mỏ và khí tự nhiên trong chế
biến kim loại và các hoạt động đa quy trình khác
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Kỹ thuật viên vật lý và
khoa học kỹ thuật
Kỹ thuật viên vật lý và khoa học kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ kỹ thuật hỗ trợ
nghiên cứu và ứng dụng thực tế từ các khái niệm, nguyên lý và phương pháp hoạt
động cụ thể đến khoa học vật lý bao gồm các lĩnh vực như thiết kế, vẽ kỹ thuật
hoặc hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Kỹ thuật kiểm soát quy trình vận hành và giám sát bảng mạch trung tâm, hệ
thống điều khiển vi tính, máy móc điều khiển quy trình đa chức năng và duy trì
quy trình trong sản xuất và phân phối điện năng, xử lý nước thải và chất thải và
các nhà máy xử lý chất thải, nhà máy hóa chất, dầu mỏ và khí tự nhiên trong chế
biến kim loại và các hoạt động đa quy trình khác
Nhân viên hỗ trợ văn phòng Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Sản xuất và phân
phối điện, khí đốt,
nước nóng, hơi nước
và điều hòa không
khí (tiếp)
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác; chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền mặt
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Lao động nghề thủ công
hoặc các nghề tương tự
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Nhân viên sửa chữa và vận hành thiết bị điện lắp đặt, đồng bộ và duy trì các hệ
thống dây điện và thiết bị liên quan, máy móc và thiết bị điện khác và truyền tải
điện năng; cung cấp đường dây điện và dây cáp điện
Nghề sơ cấp Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
62
Hình 29: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong Ngành Xây dựng
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Xây dựng
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh nghiệp
hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự hỗ trợ
của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc hoặc
một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện và kết
quả hoạt động.
Chuyên gia
Chuyên gia kỹ thuật
(không bao gồm kỹ thuật
điện)
Chuyên gia kỹ thuật (không bao gồm kỹ thuật điện) thiết kế, lập kế hoạch và tổ
chức kiểm tra, xây dựng, lắp đặt và bảo trì các công trình xây dựng, máy móc và
các bộ phận của máy móc, nhà xưởng và hệ thống sản xuất, lập kế hoạch lịch trình
sản xuất và quy trình làm việc để đảm bảo các dự án kỹ thuật được thực hiện một
cách an toàn, hiệu quả và tiết kiệm chi phí
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Kỹ thuật kiểm soát quy trình vận hành và giám sát bảng mạch trung tâm, hệ thống
điều khiển vi tính, máy móc điều khiển quy trình đa chức năng và duy trì quy trình
trong sản xuất và phân phối điện năng, xử lý nước thải và chất thải và các nhà máy
xử lý chất thải, nhà máy hóa chất, dầu mỏ và khí tự nhiên trong chế biến kim loại
và các hoạt động đa quy trình khác
Giám sát xây dựng Giám sát xây dựng điều phối, giám sát, kiểm soát và sắp xếp các hoạt động của
người lao động trong sản xuất, khai khoáng và xây dựng
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác; chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền mặt
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhân viên dịch vụ và bán
hàng Giám sát tòa nhà
Giám sát tòa nhà điều phối, lên lịch làm việc và giám sát công việc của nhân viên
dọn dẹp và nhân viên buồng phòng khác trong các cơ sở thương mại, công nghiệp
và khu dân cư. Họ chịu trách nhiệm quản lý buồng phòng và giám sát chức năng
trong khách sạn, văn phòng, căn hộ, nhà ở và nhà riêng
Xây dựng (tiếp) Lao động nghề thủ công
hoặc các nghề tương tự
Thợ sơn, công nhân dọn
dẹp công trình xây dựng
Thợ sơn, công nhân dọn dẹp công trình xây dựng tòa nhà, lao động ngành nghề liên
quan khác chuẩn bị bề mặt, quét sơn và các vật liệu tương tự khác lên các tòa nhà
63
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
tòa nhà, lao động ngành
nghề liên quan
và các công trình xây dựng khác, xe cộ hoặc các bộ phận được sản xuất khác nhau.
Họ cũng dán tường và trần nhà bằng giấy dán tường, làm sạch ống khói và bề mặt
bên ngoài của các tòa nhà và các công trình xây dựng khác.
Lao động sản xuất kim loại
kết cấu và kim loại tấm,
thợ làm khuôn và thợ hàn,
các lao động liên quan
Lao động sản xuất kim loại kết cấu và kim loại tấm, thợ làm khuôn và thợ hàn, các
lao động liên quan làm khuôn và lõi đúc kim loại, hàn và cắt các bộ phận kim loại,
thực hiện và sửa chữa các phần của tấm kim loại và lắp đặt, dựng, bảo trì và sửa
chữa các kết cấu kim loại nặng, hệ pu-li, cáp xe hơi và các thiết bị liên quan khác
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Nhân viên sửa chữa và vận hành thiết bị điện lắp đặt, đồng bộ và duy trì các hệ
thống dây điện và thiết bị liên quan, máy móc và thiết bị điện khác và truyền tải
điện năng; cung cấp đường dây điện và dây cáp điện
Công nhân hoàn thiện
công trình và lao động
ngành nghề liên quan
Công nhân hoàn thiện công trình và lao động ngành nghề liên quan khác bao gồm
lắp đặt hoặc vận hành, bảo trì và sửa chữa mái nhà, sàn nhà, tường, hệ thống cách
nhiệt, kính cửa sổ hoặc các loại khung kính khác, cũng như hệ thống ống dẫn,
đường ống và hệ thống điện trong các tòa nhà và các công trình kiến trúc khác
Công nhân xây dựng
khung công trình và lao
động ngành nghề liên quan
Công nhân xây dựng khung công trình và lao động ngành nghề liên quan xây dựng,
bảo trì và sửa chữa các tòa nhà, đổ và sửa chữa móng, tường và công trình xây từ
gạch, đá và các vật liệu tương tự, định hình và hoàn thiện rải /lát đá cho công trình
và phục vụ các mục đích khác và tiến hành xây dựng hỗn hợp và thực hiện nhiệm
vụ bảo trì công trình
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp
Công nhân lắp ráp
Công nhân lắp ráp thực hiên lắp ráp các bộ phận đúc sẵn hoặc các bộ phận để tạo ra
các khối lắp ráp, sản phẩm, thiết bị, theo đúng quy trình lắp đặt. Các sản phẩm
hoàn thành có thể được chuyển từ một công nhân đến dây chuyền lắp ráp tiếp theo.
Nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi, đường
phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công cộng
khác sạch sẽ
Lao động vận tải và kho
bãi
Lao động vận tải và kho bãi điều khiển xe đạp và các loại phương tiện tương tự và
điều khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều
khiển máy móc dùng sức kéo động vật xử lý vận tải hàng hóa và hành lý và công
tác kho bãi
Lao động xây dựng Lao động xây dựng thực hiện công việc tay chân đơn giản và thường xuyên trong
khai khoáng, khai quặng, công trình dân dụng và hoạt động xây dựng
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
64
Hình 30: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Bán buôn và bán lẻ;
sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động
cơ
Bán buôn và bán lẻ;
sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động
cơ (tiếp)
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
Quản lý bán buôn và bán
lẻ
Quản lý bán buôn và bán lẻ lập kế hoạch, tổ chức, điều phối và kiểm soát các
hoạt động của cơ sở bán lẻ hoặc bán buôn hàng hoá. Họ chịu trách nhiệm về ngân
quỹ, nhân sự, chỉ đạo hoạt động và chỉ đạo chiến lược các cửa hàng, hoặc các
đơn vị tổ chức bán các sản phẩm đặc thù trong các cửa hàng
Quản lý phát triển,
marketing và bán hàng
Quản lý phát triển, marketing và bán hàng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
soát và điều phối các hoạt động quảng cáo, quan hệ công chúng, nghiên cứu -
phát triển và các hoạt động bán hàng và marketing cho các doanh nghiệp và các
tổ chức, hoặc cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp và tổ
chức khác
Chuyên gia
Chuyên gia quan hệ công
chúng, marketing và bán
hàng
Chuyên gia quan hệ công chúng, marketing và bán hàng lập kế hoạch, phát triển,
điều phối và thực hiện các chương trình phổ biến thông tin để quảng bá các tổ
chức, hàng hóa và dịch vụ và đại diện cho doanh nghiệp nhằm bán nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật, công nghiệp, y tế, dược phẩm, công nghệ thông tin
và truyền thông
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Đại lý, môi giới thu mua và bán hàng đại diện cho các công ty, Chính phủ và các
tổ chức khác để thu mua và bán hàng hóa, sản phẩm, bảo hiểm, vận chuyển và
các dịch vụ khác cho các tổ chức công nghiệp, chuyên nghiệp, thương mại hoặc
các cơ sở khác, hoặc làm đại lý độc lập để mang người mua và người bán hàng
hoá và dịch vụ đến với nhau
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
(tiếp)
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác; chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền mặt
65
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhân viên thông tin khách
hàng
Nhân viên thông tin khách hàng cung cấp hoặc thu thập thông trực tiếp, qua điện
thoại hoặc các phương tiện điện tử như e-mail liên quan đến việc sắp xếp đi lại,
mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức, đăng ký và chào đón khách và du
khách, sắp xếp các cuộc hẹn, kết nối điện thoại và thu thập thông tin từ phiếu
điều tra hoặc nộp đơn dịch vụ
Nhân viên dịch vụ và bán
hàng
Nhân viên bán hàng tại cửa
hàng
Nhân viên bán hàng tại cửa hàng bán nhiều loại hàng hóa và dịch vụ trực tiếp cho
khách hàng hoặc thay mặt cho cơ sở bán lẻ và bán buôn. Họ giải thích chức năng
và chất lượng của hàng hóa và dịch vụ và có thể mở một vài cửa hàng nhỏ hoặc
giám sát hoạt động của trợ lý bán hàng và nhân viên thu ngân tại cửa hàng
Nhân viên bán hàng đường
phố và tại chợ
Nhân viên bán hàng đường phố và tại chợ bán hàng tại gian hàng trong chợ hoặc
trên đường phố; chuẩn bị và bán đồ ăn nhanh, đồ uống nóng hoặc lạnh dùng ngay
trong đường phố và những nơi công cộng
Lao động nghề thủ công
hoặc các nghề tương tự
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Nhân viên sửa chữa và vận hành thiết bị điện lắp đặt, đồng bộ và duy trì các hệ
thống dây điện và thiết bị liên quan, máy móc và thiết bị điện khác và truyền tải
điện năng và cung cấp đường dây điện và dây cáp điện
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp
Lái xe gắn máy, xe tải, xe
hơi
Lái xe gắn máy, xe tải, xe hơi điều khiển và định hướng xe gắn máy, xe ba bánh
cơ giới, xe hơi hoặc xe tải để vận chuyển hành khách, vật liệu, hàng hoá
Nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Lao động vận tải và kho
bãi
Lao động vận tải và kho bãi điều khiển xe đạp và các loại phương tiện tương tự
và điều khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá,
điều khiển máy móc dùng sức kéo động vật, xử lý vận tải hàng hóa và hành lý và
công tác kho bãi
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
66
Hình 31: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Vận tải, Kho bãi
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Vận tải và Kho bãi
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Đại lý, môi giới thu mua và bán hàng đại diện cho các công ty, Chính phủ và các
tổ chức khác để thu mua và bán hàng hóa, sản phẩm, bảo hiểm, vận chuyển và
các dịch vụ khác cho các tổ chức công nghiệp, chuyên nghiệp, thương mại hoặc
các cơ sở khác, hoặc làm đại lý độc lập để mang người mua và người bán hàng
hoá và dịch vụ đến với nhau
Kỹ thuật viên và nhân viên
điều khiển tàu
Kỹ thuật viên và nhân viên điều khiển tàu ra lệnh và điều hướng tàu, thực hiện
chức năng kỹ thuật để đảm bảo quá trình di chuyển và vận hành an toàn và hiệu
quả; phát triển hệ thống kiểm soát không gian điện, điện tử và vi tính
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định.
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng.
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác và chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền
mặt liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhân viên thông tin khách
hàng
Nhân viên thông tin khách hàng cung cấp hoặc thu thập thông trực tiếp, qua điện
thoại hoặc các phương tiện điện tử như e-mail liên quan đến việc sắp xếp đi lại,
mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức, đăng ký và chào đón khách và du
khách, sắp xếp các cuộc hẹn, kết nối điện thoại và thu thập thông tin từ phiếu
điều tra hoặc nộp đơn dịch vụ
Vận tải và Kho bãi
(tiếp)
Lao động nghề thủ công
hoặc các nghề tương tự
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Nhân viên sửa chữa và vận hành thiết bị điện lắp đặt, đồng bộ và duy trì các hệ
thống dây điện và thiết bị liên quan, máy móc và thiết bị điện khác và truyền tải
điện năng và cung cấp đường dây điện và dây cáp điện
67
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp
Lái xe gắn máy, xe tải, xe
hơi
Lái xe gắn máy, xe tải, xe hơi điều khiển và định hướng xe gắn máy, xe ba bánh
cơ giới, xe hơi hoặc xe tải để vận chuyển hành khách, vật liệu, hàng hoá
Lái xe khách và xe tải
hạng nặng
Lái xe khách và xe tải hạng nặng điều khiển và định hướng xe tải nặng, xe tải, xe
khách hoặc xe điện để vận chuyển hàng hóa, chất lỏng, vật liệu nặng, bưu kiện
hoặc hành khách
Công nhân điều khiển
động cơ đầu máy và công
nhân liên quan
Công nhân điều khiển động cơ đầu máy và công nhân liên quan điều khiển, hoặc
hỗ trợ điều khiển các động cơ đầu máy để vận chuyển hành khách và vận tải hàng
hóa, chịu trách nhiệm và bảo vệ tàu vận tải hàng hóa đường sắt trong quá trình
chạy, kiểm soát sự chuyển động của phương tiện giao thông đường sắt bằng hệ
thống tín hiệu hoạt động, bẻ ghi chuyển hướng đầu máy và bố trí tàu trong sân
ga, bố trí tàu để kéo trong hầm mỏ và điều khiển chuyển động của các tàu này
Thủy thủ trên boong tàu và
lao động liên quan
Thủy thủ trên boong tàu và lao động liên quan thực hiện nhiệm vụ boong trên tàu
và nhiệm vụ tương tự trên boong các phương tiện hàng hải khác
Nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Lao động vận tải và kho
bãi
Lao động vận tải và kho bãi vận hành các phương tiện vận chuyển hàng hóa.
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
Hình 32: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Thông tin và truyền thông
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Thông tin và truyền
thông
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
68
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Quản lý D.vụ công nghệ thông tin và truyền thông lập kế hoạch, chỉ đạo và điều
phối việc mua lại, phát triển, bảo trì và sử dụng hệ thống máy tính và viễn thông
Chuyên gia
Chuyên gia quan hệ công
chúng, marketing và bán
hàng
Chuyên gia quan hệ công chúng, marketing và bán hàng lập kế hoạch, phát triển,
điều phối và thực hiện các chương trình phổ biến thông tin để quảng bá các tổ
chức, hàng hóa và dịch vụ và đại diện cho doanh nghiệp nhằm bán nhiều loại
hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật, công nghiệp, y tế, dược phẩm, công nghệ thông tin
và truyền thông
Chuyên gia mạng và dữ
liệu
Chuyên gia mạng và dữ liệu thiết kế, phát triển, kiểm soát, bảo trì và hỗ trợ hiệu
suất hoạt động tối ưu; bảo mật hệ thống và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,
bao gồm cả cơ sở dữ liệu, phần cứng và phần mềm, mạng và các hệ điều hành
Nhân viên phân tích và
phát triển ứng dụng và
phần mềm
Nhân viên phân tích và phát triển ứng dụng và phần mềm tiến hành nghiên cứu,
lập kế hoạch, thiết kế, viết, kiểm tra, tư vấn và cải thiện hệ thống công nghệ
thông tin, ví dụ như phần cứng, phần mềm và các ứng dụng khác để đáp ứng yêu
cầu cụ thể
……
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Kỹ thuật viên hỗ trợ người
dùng và hoạt động công
nghệ truyền thông và
thông tin
Kỹ thuật viên hỗ trợ người dùng và hoạt động công nghệ truyền thông và thông
tin cung cấp hỗ trợ cho các hoạt động thường nhật của các hệ thống thông tin và
truyển thông, hệ thống máy tính, mạng và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho người
dùng
Kỹ thuật viên phát thanh
truyền hình và viễn thông
Kỹ thuật viên phát thanh truyền hình và viễn thông kiểm soát chức năng kỹ thuật
của thiết bị ghi âm, chỉnh sửa hình ảnh, âm thanh và phát hình ảnh, âm thanh qua
đài, tivi cũng như các hình thức tín hiệu viễn thông trên đất liền, trên biển hay
trên máy bay, thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật liên quan các nghiên cứu kỹ thuật viễn
thông và công tác thiết kế, sản xuất, lắp ráp, xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa
chữa hệ thống viễn thông
Thông tin và truyền
thông (tiếp)
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Kỹ thuật viên phát thanh truyền hình và viễn thông kiểm soát chức năng kỹ thuật
của thiết bị ghi âm, chỉnh sửa hình ảnh, âm thanh và phát hình ảnh, âm thanh qua
đài, Tivi cũng như các hình thức tín hiệu viễn thông trên đất liền, trên biển hay
trên máy bay, thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật liên quan các nghiên cứu kỹ thuật viễn
thông và công tác thiết kế, sản xuất, lắp ráp, xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa
chữa hệ thống viễn thông
Lao động thủ công và lao
động ngành nghề liên quan
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Nhân viên sửa chữa và vận hành thiết bị điện lắp đặt, đồng bộ và duy trì các hệ
thống dây điện và thiết bị liên quan, máy móc và thiết bị điện khác và truyền tải
69
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
điện năng và cung cấp đường dây điện và dây cáp điện
Công nhân lắp đặt, sửa
chữa điện tử viễn thông
Công nhân lắp đặt, sửa chữa điện tử viễn thông lắp đặt, bảo trì, điều chỉnh và sửa
chữa thiết bị điện tử như máy móc thương mại và văn phòng; các công cụ điện
tử; hệ thống điều khiển và cài đặt, sửa chữa và bảo trì thiết bị viễn thông, thiết bị
truyền dẫn dữ liệu, cáp, ăng-ten và sửa chữa, điều chỉnh và bảo trì máy tính
Công việc sơ cấp Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
Hình 33: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Dịch vụ Lưu trú và ăn uống
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Lưu trú và ăn uống
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của doanh nghiệp
hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự hỗ trợ
của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc hoặc
một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện và kết
quả hoạt động.
Quản lý phát triển,
marketing và bán hàng
Quản lý phát triển, marketing và bán hàng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
soát và điều phối các hoạt động quảng cáo, quan hệ công chúng, nghiên cứu -
phát triển và các hoạt động bán hàng và marketing cho các doanh nghiệp và các
tổ chức, hoặc cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp và tổ
chức khác
Quản lý khách sạn và nhà
hàng
Quản lý khách sạn và nhà hàng lập kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo hoạt động của
các cơ sở cung cấp phòng nghỉ, đồ ăn, - uống và các dịch vụ khách sạn khác
Chuyên viên
Phụ trách quan hệ công
chúng, marketing và bán
hàng
Phụ trách quan hệ công chúng, marketing và bán hàng lập kế hoạch, phát triển,
điều phối và thực hiện các chương trình phổ biến thông tin để quảng bá các tổ
chức, hàng hóa và dịch vụ và đại diện cho D.nghiệp bán nhiều loại hàng hóa và
D.vụ K.thuật, công nghiệp, y tế, dược phẩm, công nghệ thông tin và truyền thông
70
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Trợ lý chuyên môn lĩnh
vực nghệ thuật, văn hóa và
ẩm thực
Trợ lý chuyên môn lĩnh vực nghệ thuật, văn hóa và ẩm thực kết hợp kỹ năng sáng
tạo, kiến thức văn hóa và kỹ thuật trong việc chụp và xử lý hình ảnh; thiết kế và
trang trí các loại hình sân khấu, trưng bày cửa hàng và thiết kế nội thất nhà ở;
chuẩn bị vật phẩm trưng bày; bảo dưỡng bộ sưu tập trong các thư viện và phòng
trưng bày, hệ thống danh mục và các bản ghi chép; thiết kế thực đơn, chuẩn bị và
trình bày thức ăn; cung cấp các hỗ trợ cho sân khấu, phim và sản xuất truyền
hình; và trong các lĩnh vực khác của đời sống văn hóa nghệ thuật
Lưu trú và ăn uống
(tiếp)
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác và chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền
mặt liên quan đến hoạt động kinh doanh
Nhân viên thông tin khách
hàng
Nhân viên thông tin khách hàng cung cấp hoặc thu thập thông trực tiếp, qua điện
thoại hoặc các phương tiện điện tử như e-mail liên quan đến việc sắp xếp đi lại,
mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ của đối tác, đăng ký và chào đón khách và du
khách, sắp xếp các cuộc hẹn, kết nối điện thoại và thu thập thông tin từ phiếu
điều tra hoặc phiếu dịch vụ
Nhân viên dịch vụ và bán
hàng
Giám sát buồng phòng và
tòa nhà
Giám sát buồng phòng và tòa nhà điều phối, lên lịch làm việc và giám sát phần
việc của nhân viên vệ sinh và nhân viên buồng phòng khác trong các khuôn viên
thương mại, công nghiệp và khu dân cư. Họ chịu trách nhiệm quản lý buồng
phòng và các chức năng trông coi trong khách sạn, văn phòng, căn hộ, các khu
nhà ở .
Đầu bếp
Phụ trách bếp lập kế hoạch, sắp xếp, chuẩn bị và nấu các bữa ăn trong khách sạn,
nhà hàng và các địa điểm ăn uống khác, trên thuyền, trên tàu khách và trong các
hộ gia đình.
Hướng dẫn viên, nhân viên
bán vé, nhân viên phục vụ
du lịch
Nhân viên dịch vụ, cán bộ điều hành, Hướng dẫn viên cung cấp các dịch vụ
khách hàng đa dạng như du lịch bằng máy bay, tàu, thuyền, xe du lich hoặc các
phương tiện khác và hướng dẫn các khách lẻ và khách đoàn, trong chương trình
tham quan, ngắm cảnh và thưởng ngoạn
71
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Nhân viên pha chế và phục
vụ bàn
Nhân viên phục vụ và nhân viên pha chế phục vụ đồ ăn và thức uống tại các khu
vực ăn uống chuyên biêt, câu lạc bộ, các cơ quan và căng tin, trên thuyền và trên
các tàu khách
Công nhân vận hành máy,
nhà máy và thợ lắp ráp
Lái xe gắn máy, xe tải, xe
hơi
Lái xe gắn máy, xe tải, xe hơi điều khiển và định hướng xe gắn máy, xe ba bánh
cơ giới, xe hơi hoặc xe tải để vận chuyển hành khách, vật liệu, hàng hoá
Nhân viên vận hành máy
chế biến thực phẩm và các
thực phẩm liên quan
Nhiên viên vận hành máy chế biến thực phẩm và các thực phầm liên quan thiết
lập, vận hành máy móc chuyên dụng trong các lò giết mổ , sơ chế thực phẩm;
nướng, giữ đông, giữ nóng, nghiền, trộn và quá trình chế biến các thực phẩm, đồ
uống và sản xuất thuốc lá khác.
Lưu trú và ăn
uống(tiếp)
Nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Lao động vận tải và kho
bãi
Lao động vận tải và kho bãi điều khiển các xe chở chuyên dụng và các phương
tiện vận tải tương tự, xe kéo dùng sức động vật để vận chuyển hành khách, hàng
hoá, điều khiển máy kéo dùng sức động vật, đảm nhiệm vận tải hàng hóa và hành
lý và công tác kho bãi
Nhân viên rửa xe, vệ sinh,
giặt là và các công việc tay
chân khác
Nhân viên rửa xe, vệ sinh, giặt là và các công việc tay chân khác sẽ vệ sinh cửa
sổ, tủ trưng bày hoặc các mặt ngoài tòa nhà, hoặc rửa xe, giặt là thường hoặc giặt
khô đồ vải hay giặt tay các sản phẩm dệt may khác
Nhân viên tạp vụ và vệ
sinh trong các khu văn
phòng, khách sạn
Nhân viên tạp vụ và vệ sinh trong các khu văn phòng, khách sạn sẽ dọn dẹp, hút
bụi, rửa, đánh bóng, làm sạch các loại đồ vải, mua các tiện ích dùng trong gia
đình; đảm nhận các phần việc để giữ sạch sẽ và gọn gàng nội thất và đồ dùng
trong khách sạn, khu văn phòng và các khu vực khác, đồng thời vệ sinh trên máy
bay, tàu hỏa, xe vận tải khách và các phương tiện chở khách tương tự
Nhân viên hỗ trợ chế biến
thực phẩm
Nhân viên hỗ trợ chế biến thực phẩm sẽ chuẩn bị và sơ chế qua một số ít món ăn
hoặc đồ uống theo phân công, dọn bàn ăn, khu vực bếp và rửa bát đĩa.
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
72
Hình 34: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Tài chính, ngân
hàng và bảo hiểm
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám đốc điều
hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và
kế hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các
doanh nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính
phủ) với sự hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành
bởi Ban Giám đốc hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình
về công tác thực hiện và kết quả hoạt động.
Quản lý phát triển, marketing và
bán hàng
Quản lý phát triển, marketing và bán hàng lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm soát và điều phối các hoạt động quảng cáo, quan hệ công chúng, nghiên
cứu - phát triển và các hoạt động bán hàng và marketing cho các doanh
nghiệp và các tổ chức, hoặc cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho các
doanh nghiệp và tổ chức khác
Quản lý dịch vụ chuyên môn
Quản lý dịch vụ chuyên môn lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối công tác
cung cấp các dịch vụ chuyên môn và quản lý chi nhánh của các tổ chức cung
cấp dịch vụ tài chính và bảo hiểm
Chuyên viên
Chuyên gia quản trị
Chuyên gia quản trị áp dụng các quan niệm khác nhau và các lý thuyết liên
quan đến nâng cao hiệu quả của tổ chức và các cá nhân trong tổ chức
Chuyên gia quan hệ công chúng,
marketing và bán hàng
Chuyên gia quan hệ công chúng, marketing và bán hàng lập kế hoạch, phát
triển, điều phối và thực hiện các chương trình phổ biến thông tin để quảng bá
các tổ chức, hàng hóa và dịch vụ và đại diện cho doanh nghiệp nhằm bán
nhiều loại hàng hóa và dịch vụ kỹ thuật, công nghiệp, y tế, dược phẩm, công
nghệ thông tin và truyền thông
Chuyên gia tài chính
Chuyên gia tài chính lập kế hoạch, phát triển, tổ chức, quản trị, đầu tư, quản
lý và tiến hành phân tích định lượng hệ thống kế toán tài chính hoặc kinh phí
chi cho cá nhân, cơ sở và các tổ chức công hoặc tư
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Chuyên viên hỗ trợ toán học và
tài chính
Chuyên viên hỗ trợ toán học và tài chính đầu tư vào các danh mục và các tài
sản khác nhau, lưu giữ hồ sơ giao dịch tài chính, phân tích thông tin đơn xin
vay tiền và đưa ra quyết định, mua bán các công cụ tài chính và thực hiện
các phép tính toán và các thuật toán liên quan
73
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Tài chính, ngân
hàng và bảo hiểm
(tiếp)
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo
các quy trình xác định
Thư ký số liệu (Kế toán viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ
liệu thống kê, tài chính và dữ liệu số khác và chịu trách nhiệm về các giao
dịch tiền mặt liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhân viên thông tin khách hàng
Nhân viên thông tin khách hàng cung cấp hoặc thu thập thông trực tiếp, qua
điện thoại hoặc các phương tiện điện tử như e-mail liên quan đến việc sắp
xếp đi lại, mô tả sản phẩm hoặc dịch vụ của một tổ chức, đăng ký và chào
đón khách và du khách, sắp xếp các cuộc hẹn, kết nối điện thoại và thu thập
thông tin từ phiếu điều tra hoặc nộp đơn dịch vụ
Giao dịch viên, thu ngân và thư
ký liên quan
Giao dịch viên, thu ngân và thư ký liên quan thực hiện các hoạt động liên
quan công tác xử lý tiền trong các cơ sở thuộc lĩnh vực ngân hàng, dịch vụ
bưu chính, cá cược hoặc cờ bạc, cầm đồ và thu nợ
Nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực
công cộng khác sạch sẽ.
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
Hình 35: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Giáo dục và đào tạo
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Giáo dục và đào
tạo
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
74
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Giáo dục và đào
tạo (tiếp)
Chuyên viên
Chuyên gia giảng dạy
khác
Chuyên gia giảng dạy khác tiến hành nghiên cứu và tư vấn về phương pháp giảng
dạy, giảng dạy cho những người có khó khăn trong học tập hoặc có nhu cầu đặc
biệt; dạy ngôn ngữ không phải tiếng bản địa phục vụ dân di cư và các mục đích
liên quan; cung cấp dịch vụ gia sư tư nhân; giảng dạy nghệ thuật, công nghệ
thông tin và các môn học khác ngoài chương trình chính trong hệ thống giáo dục
đại học, trung học và tiểu học; cung cấp dịch vụ giảng dạy khác không được xếp
vào nhóm phụ lớn 23, chuyên gia giảng dạy
Giáo viên mẫu giáo và tiểu
học
Giáo viên mẫu giáo và tiểu học giảng dạy một nhóm các môn học ở cấp tiểu học
và tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ em dưới độ tuổi tiểu học
Giáo viên trung học
Giáo viên trung học giảng dạy một hoặc nhiều môn học ở cấp trung học, trừ các
môn học định hướng để chuẩn bị việc làm cho học sinh trong các lĩnh vực nghề
nghiệp cụ thể
Giảng viên đại học và
giảng viên giáo dục sau
trung học
Giảng viên đại học và cán bộ giáo dục bậc sau phổ thông soạn giáo án, giảng dạy
và tiến hành hướng dẫn trong một hoặc nhiều môn học trong khóa học quy định
tại một trường đại học hoặc cơ sở giáo dục sau phổ thông. Họ tiến hành nghiên
cứu, soạn thảo sách và nghiên cứu học thuật.
Giảng viên đào tạo nghề
Giảng viên đào tạo nghề giảng dạy hoặc hướng nghiệp, hướng dẫn các vấn đề
nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục chuyên sâu cho người lớn và cho học
sinh/sinh viên năm cuối tại các trường trung học và cao đẳng. Họ chuẩn bị cho
sinh viên để làm việc trong các ngành nghề cụ thể hoặc các lĩnh vực nghề nghiệp
mà các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo sau trung học thường không đào tạo
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Thư ký chuyên môn và
hành chính
Thư ký chuyên môn và hành chính sử dụng kiến thức về hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức nơi họ đang làm việc để cung cấp các hỗ trợ về tài liệu, thông
tin và tổ chức. Họ chịu trách nhiệm giám sát các thư ký văn phòng trong tổ chức.
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác và chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền
mặt liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
75
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Giáo dục và đào
tạo (tiếp)
Nhân viên dịch vụ và bán
hàng
Nhân viên chăm sóc trẻ
em và trợ giảng
.Nhân viên chăm sóc trẻ em và trợ giảng chăm sóc và giám sát trẻ em trong các
trường học, nhà ở và các cơ sở chăm sóc trẻ em
Nghề sơ cấp Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
Hình 36: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong khối công chức, viên chức
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Khối Công chức viên
chức
Quản lý
Giám đốc các Sở, Ban,
Ngành
Giám đốc các Sở, Ban, Ngành xây dựng và rà soát các chính sách và kế hoạch,
chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh nghiệp hoặc
tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự hỗ trợ của
các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc hoặc một
cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện và kết quả
hoạt động.
Nhà hoạch định chính sách
và quan chức cấp cao
Nhà hoạch định chính sách và quan chức cấp cao xác định, soạn thảo, tư vấn và
chỉ đạo thực hiện chính sách quốc gia, Chính phủ, khu vực hoặc chính quyền địa
phương và các tổ chức quyền lợi đặc biệt. Họ soạn thảo, phê chuẩn, sửa đổi hoặc
bãi bỏ các luật, quy định công;và lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm soát và
đánh giá hoạt động tổng thể của các ban ngành Chính phủ và các cơ quan, cộng
đồng truyền thống và các tổ chức quyền lợi đặc biệt
Chuyên viên
Chuyên gia tính toán và
thống kê (VD: nhân viên
làm việc tại Cục thống kê
tỉnh Quảng Ninh)
Chuyên gia tính toán và thống kê tiến hành nghiên cứu, cải tiến hoặc phát triển
các khái niệm, quan điểm, lý thuyết, mô hình hoạt động và phương pháp kỹ thuật
toán học, định phí và thống kê; và áp dụng kiến thức này cho một loạt các nhiệm
vụ trong các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh doanh, xã hội và khoa học khác
Chuyên gia pháp luật
Chuyên gia pháp luật tiến hành nghiên cứu về các vấn đề pháp lý, tư vấn cho
khách hàng về các khía cạnh pháp lý của vấn đề, bào chữa trong các vụ kiện hoặc
khởi tố các vụ kiện tại tòa án, chủ trì thủ tục tư pháp tại tòa án và dự thảo luật và
76
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
các quy định
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Thư ký chuyên môn và
hành chính
Thư ký chuyên môn và hành chính sử dụng kiến thức về hoạt động sản xuất kinh
doanh của tổ chức nơi họ đang làm việc để cung cấp các hỗ trợ về tài liệu, thông
tin và tổ chức. Họ chịu trách nhiệm giám sát các thư ký văn phòng trong tổ chức.
Chuyên viên hỗ trợ pháp lý
và xã hội
Chuyên viên hỗ trợ pháp lý và xã hội cung cấp dịch vụ kỹ thuật và thực hành; và
hỗ trợ chức năng trong quy trình pháp lý và điều tra, các chương trình xã hội và
hỗ trợ cộng đồng
Khối Công chức viên
chức (tiếp)
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Chuyên viên hỗ trợ pháp
định Chính phủ
Chuyên viên hỗ trợ pháp định Chính phủ quản lý, thi hành hoặc áp dụng các quy
định liên quan của Chính phủ và các quy định liên quan đến biên giới quốc gia,
thuế, phúc lợi xã hội và ban hành hoặc kiểm tra đơn xin cấp phép hoặc các giấy
phép liên quan đến du lịch, xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, thành lập doanh
nghiệp, xây dựng công trình và các hoạt động khác theo các quy định của Chính
phủ
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác và chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền
mặt liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
Hình 37: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong ngành Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Y tế và hoạt động trợ
giúp xã hội
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
77
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Y tế và hoạt động trợ
giúp xã hội (tiếp)
Chuyên viên
Bác sỹ
Bác sỹ nghiên cứu, chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh tật, thương tích và
các suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở người thông qua việc áp dụng các
nguyên lý và phác đồ điều trị của y học hiện đại. Họ lên kế hoạch, giám sát và
đánh giá công tác thực hiện kế hoạch chăm sóc và điều trị được tiến hành bởi các
cơ sở chăm sóc sức khỏe khác và tiến hành giáo dục y tế cũng như các hoạt động
nghiên cứu
Chuyên viên hỗ trợ Điều
dưỡng và nữ hộ sinh
Điều dưỡng và nữ hộ sinh cung cấp dịch vụ chăm sóc và điều trị cho những
người bị tổn thương thể chất hoặc tinh thần, người tàn tật, ốm yếu và những
người cần được chăm sóc để đề phòng các rủi ro tiềm ẩn với sức khoẻ trước,
trong và sau khi sinh con. Họ chịu trách nhiệm lập kế hoạch, quản lý và đánh giá
các dịch vụ chăm sóc bệnh nhân, bao gồm công tác giám sát nhân viên y tế khác,
làm việc độc lập hoặc theo nhóm với các bác sĩ và các nhân viên khác để ứng
dụng công tác phòng và chữa bệnh vào thực tế
Chuyên viên y tế khác
Chuyên viên y tế khác cung cấp dịch vụ y tế liên quan đến nha khoa, dược, y tế
và vệ sinh môi trường, sức khỏe và an toàn lao động, vật lý trị liệu, dinh dưỡng,
nghe, nói, nhìn và phương pháp điều trị phục hồi chức năng. Nhóm nhỏ này bao
gồm tất cả các chuyên viên sức khỏe con người, ngoại trừ các bác sĩ, thầy thuốc y
học cổ truyền và thầy thuốc sử dụng liệu pháp y tế bổ sung, bác sĩ thú y, y tá, nữ
hộ sinh và chuyên viên phụ tá khác
Bác sỹ phụ
Bác sỹ phụ cung cấp dịch vụ tư vấn, chẩn đoán, chữa bệnh, phòng bệnh cho
người trong phạm vi và mức độ phức tạp hạn chế hơn so với công việc thực hiện
bởi bác sĩ. Họ làm việc độc lập hoặc với sự giám sát hạn chế của bác sĩ và áp
dụng các phác đồ điều trị lâm sàng tiên tiến để điều trị và ngăn ngừa bệnh tật,
chấn thương và suy yếu về thể chất hoặc tinh thần phổ biến trong các nhóm cộng
đồng cụ thể
Kỹ thuật viên và trợ lý
chuyên viên
Kỹ thuật viên y khoa và
dược phẩm
Kỹ thuật viên y khoa và dược phẩm thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ kỹ thuật trong
chẩn đoán và điều trị bệnh tật, chấn thương và suy yếu
Chuyên viên hỗ trợ Điều
dưỡng và nữ hộ sinh
Chuyên viên hỗ trợ điều dưỡng và nữ hộ sinh cung cấp dịch vụ chăm sóc và điều
trị cá nhân cho những người bị tổn thương thể chất hoặc tinh thần, người tàn tật,
ốm yếu và những người cần được chăm sóc để đề phòng các rủi ro tiềm ẩn đối
với sức khoẻ trước, trong và sau khi sinh con. Họ làm việc dưới sự giám sát và hỗ
trợ của các kế hoạch chăm sóc sức khỏe, điều trị và chuyển tuyến ban hành bởi
chuyên gia y tế, điều dưỡng, hộ sinh và các chuyên gia sức khỏe khác
78
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Y tế và hoạt động trợ
giúp xã hội (tiếp)
Chuyên viên hỗ trợ y tế
khác
Chuyên viên hỗ trợ y tế khác thực hiện nhiệm vụ kỹ thuật và cung cấp dịch vụ hỗ
trợ trong nha khoa, quản lý hồ sơ y tế, sức khỏe cộng đồng, điều chỉnh suy giảm
thị lực, vật lý trị liệu, sức khỏe môi trường, điều trị y tế khẩn cấp và các hoạt
động hỗ trợ và nâng cao sức khỏe con người khác
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác; chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền mặt
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhân viên dịch vụ và bán
hàng
Nhân viên chăm sóc sức
khỏe cá nhân theo dịch vụ
y tế
Nhân viên chăm sóc sức khỏe cá nhân theo dịch vụ y tế cung cấp dịch vụ chăm
sóc cá nhân và hỗ trợ bệnh nhân đi lại và các hoạt động sinh hoạt hàng ngày cho
bệnh nhân và người cao tuổi, bệnh nhân điều dưỡng và người khuyết tật tại các
cơ sở y tế và khu dân cư
Nghề sơ cấp Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại tiêu chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08).
Hình 38: Yêu cầu chuyên môn nghề nghiệp trong các ngành dịch vụ khác (ví dụ: Bất động sản)
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Các dịch vụ khác
(ví dụ: Bất động
sản)
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Tổng giám đốc và Giám đốc điều hành xây dựng và rà soát các chính sách và kế
hoạch, chỉ đạo, phối hợp và đánh giá các hoạt động tổng thể của các doanh
nghiệp hoặc tổ chức (trừ tổ chức quyền lợi đặc biệt và cơ quan Chính phủ) với sự
hỗ trợ của các quản lý khác, thường theo hướng dẫn ban hành bởi Ban Giám đốc
hoặc một cơ quan quản lý mà họ có trách nhiệm giải trình về công tác thực hiện
và kết quả hoạt động.
Chuyên viên
Kiến trúc sư, nhà quy
hoạch, chuyên gia khảo sát
và nhà thiết kế
Kiến trúc sư, nhà quy hoạch, chuyên gia khảo sát và nhà thiết kế lập kế hoạch và
thiết kế cảnh quan, nội và ngoại thất tòa nhà; sản phẩm sản xuất và thông tin cho
truyền thông hình ảnh, xuất bản và trưng bày. Họ tiến hành công việc khảo sát để
xác định đặc điểm vị trí đia lý chính xác, thiết kế, chuẩn bị và sửa đổi bản đồ;
phát triển và thực hiện các kế hoạch và chính sách để kiểm soát việc sử dụng đất
79
Ngành Nhóm công việc Vị trí việc làm Yêu cầu chuyên môn
Các dịch vụ khác
(ví dụ: Bất động
sản) (tiếp)
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Thư ký văn phòng thực hiện một loạt các nhiệm vụ văn thư, hành chính theo các
quy trình xác định
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Thư ký vận tải và ghi chép nguyên vật liệu giữ hồ sơ hàng hóa sản xuất, mua vào,
lưu kho, chuyển đi và vật liệu cần thiết theo ngày sản xuất cụ thể, hoặc ghi chép
các khía cạnh hoạt động và điều phối thời gian vận tải hàng hóa và khách hàng
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Thư ký số liệu nắm bắt, biên soạn và tính toán kế toán, sổ sách kế toán, dữ liệu
thống kê, tài chính và dữ liệu số khác; chịu trách nhiệm về các giao dịch tiền mặt
liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
Nhân viên dịch vụ và bán
hàng
Giám sát buồng phòng và
tòa nhà
Giám sát buồng phòng và tòa nhà điều phối, lên lịch làm việc và giám sát công
việc của nhân viên dọn dẹp và nhân viên buồng phòng khác trong các cơ sở
thương mại, công nghiệp và khu dân cư. Họ chịu trách nhiệm quản lý buồng
phòng và giám sát chức năng trong khách sạn, văn phòng, căn hộ, nhà ở và nhà
riêng
Lao động nghề thủ công
hoặc các nghề tương tự
Thợ sơn, công nhân dọn
dẹp công trình xây dựng
tòa nhà, lao động ngành
nghề liên quan
Thợ sơn, công nhân dọn dẹp công trình xây dựng tòa nhà, lao động ngành nghề
liên quan khác chuẩn bị bề mặt, quét sơn và các vật liệu tương tự khác lên các tòa
nhà và các công trình xây dựng khác, xe cộ hoặc các bộ phận được sản xuất khác
nhau. Họ cũng dán tường và trần nhà bằng giấy dán tường, làm sạch ống khói và
bề mặt bên ngoài của các tòa nhà và các công trình xây dựng khác
Công nhân hoàn thiện
công trình và lao động
ngành nghề liên quan
Công nhân hoàn thiện công trình và lao động ngành nghề liên quan khác bao gồm
lắp đặt hoặc vận hành, bảo trì và sửa chữa mái nhà, sàn nhà, tường, hệ thống cách
nhiệt, kính cửa sổ hoặc các loại khung kính khác, cũng như hệ thống ống dẫn,
đường ống và hệ thống điện trong các tòa nhà và các công trình kiến trúc khác
Nghề sơ cấp Công nhân vệ sinh
Công nhân vệ sinh thu gom, xử lý và tái chế rác thải từ các tòa nhà, sân bãi,
đường phố và khu vực công cộng khác, hoặc giữ đường phố và các khu vực công
cộng khác sạch sẽ
Nguồn: Tổ chức Lao động Quốc tế, Phân loại theo chuẩn Quốc tế về nghề nghiệp (ISCO 08)
80
H. Tiêu chí đánh giá nghề nghiệp theo lĩnh vực
Hình 39: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
Quản lý
Cán bộ quản lý sản
xuất trong nông
nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản
Giám sát hoạt động thị trường và lập kế hoạch sản xuất để đáp ứng yêu cầu hợp
đồng và nhu cầu thị trường
Xây dựng và quản lý ngân sách, giám sát sản lượng và chi phí sản xuất, ghi chép
các thông tin như thực tiễn quản lý nông nghiệp và thủy sản và chuẩn bị báo cáo
tài chính và báo cáo hoạt động
Thỏa thuận với khách mua để bán các loại cây trồng, đánh bắt và dự trữ
Ký hợp đồng với nông dân, đội trưởng hoặc chủ sở hữu độc lập để sản xuất sản
phẩm và quản lý sản xuất
Lập kế hoạch loại hình, cường độ và trình tự hoạt động
Mua sắm máy móc, thiết bị, vật tư
Xác định và kiểm soát các loại chất độc môi trường, cỏ dại, sâu bệnh
Tổ chức các hoạt động như bảo trì tòa nhà, hệ thống và thiết bị cấp nước
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên Đại lý, môi giới thu
mua và bán hàng
Thu thập thông tin, giám sát và phân tích các xu hướng và điều kiện thị trường,
sản phẩm và dịch vụ của chủ doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh
Thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng và xác định các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp
Giải thích và giới thiệu/trình diễn các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng
Đàm phán giá, hợp đồng, các điều khoản, điều kiện và sắp xếp vận chuyển cho
các giao dịch mua bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hàng hóa
Nhân viên hỗ trợ văn phòng Thư ký vận tải và ghi
chép nguyên vật liệu
Ghi chép công tác sản xuất, dự trữ hàng hóa, đặt hàng và gửi hàng
Ghi chép nguyên vật liệu sản xuất tiếp nhận, nhập kho hoặc xuất kho
Nhập máy tính số lượng nguyên vật liệu sản xuất cần thiết theo ngày cụ thể và trợ
giúp chuẩn bị và kiểm tra lịch trình hoạt động sản xuất
Lưu giữ hồ sơ về các lĩnh vực hoạt động và điều phối thời gian vận chuyển hành
khách và vận tải hàng hóa
Lao động có tay nghề trong
Nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản
Người sản xuất vật
nuôi
Giám sát hoạt động và điều kiện thị trường, xác định chủng loại và số lượng sản
phẩm cần sản xuất, lập kế hoạch và điều phối sản xuất tương ứng
Chăn nuôi, cho ăn và chăm sóc vật nuôi
Chuẩn bị vật nuôi hoặc sản phẩm từ vật nuôi cho thị trường
Giám sát và kiểm tra vật nuôi để kịp thời phát hiện nếu vật nuôi bị ốm, bị thương
hoặc bị nhiễm bệnh và kiểm tra tình trạng thể chất ví dụ như tỷ lệ tăng cân
81
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quá trình sinh sản của vật nuôi, chẳng hạn
như gây giống, thụ tinh nhân tạo và đỡ đẻ cho vật nuôi
Cho thuê hoặc đầu tư, bảo trì và dọn dẹp các tòa nhà, máy móc, thiết bị và các
công trình xây dựng
Dự trữ và thực hiện một số khâu chế biến sản phẩm
Xúc tiến và tiếp thị sản phẩm, sắp xếp giao dịch mua, bán, vận chuyển hàng hóa,
sản phẩm và vật tư, duy trì và đánh giá các hồ sơ hoạt động và giao dịch
Đào tạo và giám sát lao động làm việc trong khâu chăm sóc vật nuôi, duy trì
nhiệm vụ,sức khỏe và các biện pháp phòng ngừa an toàn và tuyển dụng và sa thải
người lao động và nhà thầu
Lao động ngành thủy
sản, thợ săn bắt và thợ
đánh bẫy
Gây giống, chăn nuôi cá, sò, hàu và các sinh vật thủy sinh khác như hoa màu để
bán hoặc để thả vào nước ngọt hay nước mặn
Giám sát môi trường để đảm bảo duy trì các điều kiện tối ưu phục vụ đời sống
của thủy sinh
Làm sạch, đông lạnh, đóng băng hoặc tẩm muối các loại cá đánh bắt trên đất liền
hoặc ngoài khơi và chuẩn bị cá và các sản phẩm khác cho lô hàng
Cho thuê hoặc đầu tư và bảo trì các tòa nhà, bể chứa nước, máy móc, tàu cá và
các thiết bị khác
Chuẩn bị và sửa chữa lưới đánh cá và các thiết bị, dụng cụ đánh cá khác
Điều khiển tàu đánh bắt cá tới, từ và tại khu vực đánh bắt cá
Thả mồi, thiết lập, vận hành và vận chuyển dụng cụ đánh bắt cá
Đặt bẫy để bắt động vật có vú, chim chóc hoặc các loài bò sát
Cung cấp hoặc tiếp thị sản phẩm
Giám sát và đào tạo các lao động khác
Lao động có tay nghề trong
Nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản (tiếp)
Lao động ngành Lâm
nghiệp và lao động có
liên quan
Đánh giá các khu vực trồng rừng, lựa chọn cây giống và trồng cây theo hướng
dẫn
Lắp đặt các công cụ và xây dựng và chăm sóc các lâm phần
Xác định vị trí cây bị đốn xuống và ước tính khối lượng gỗ
Vận hành cưa xích và các loại cưa điện khác để tỉa thưa lâm phần non, cắt, bấm
ngọn, chặt cây và cưa thành các khúc gỗ
Đẽo sản phẩm gỗ thô từ các khúc gỗ tại khu vực đốn cây
Xếp các khúc gỗ và chuyển chúng lên máng dốc hoặc thả nổi chúng xuống sông
Luôn theo dõi nhằm phát hiện cháy rừng, tham gia vào các hoạt động chữa cháy
hoàn thiện báo cáo chữa cháy và bảo trì thiết bị chữa cháy
Kiểm soát cỏ dại và cây bụi trong lâm phần tái sinh, sử dụng công cụ và hóa chất
theo hướng dẫn
82
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
Vận hành và bảo trì xe xúc, xe ủi hoặc các động cơ khác để kéo các thiết bị chuẩn
bị mặt bằng và xới đất trên các khu vực được tái sinh
Thu thập hạt giống, tỉa cây, hỗ trợ khảo sát trồng và đánh dấu cây cho các hoạt
động theo sau
Đào tạo và giám sát các lao động khác trong quy trình lâm nghiệp, bao gồm cả
lao động lâm nghiệp và nhân viên khai thác cây trồng
Người làm vườn và
nhân viên trồng cây
Giám sát hoạt động và điều kiện thị trường, xác định chủng loại và số lượng các
loại giống chuẩn bị được trồng và lập kế hoạch và phối hợp sản xuất tương ứng
Mua hạt giống, các loại củ và phân bón
Đầu tư vào đất và cải tạo đất
Chuẩn bị đất, gieo hạt, trồng trọt, cày cấy và thu hoạch các giống cây trồng khác
nhau
Chăm sóc động vật làm việc và bảo trì các khu trang trại, máy móc và thiết bị
Sản xuất cây giống, các loại củ và hạt
Dự trữ và thực hiện một số khâu chế biến sản phẩm
Cung cấp hoặc tiếp thị các sản phẩm nông nghiệp. Giám sát các lao động có thể
liên quan khác
Lao động có tay nghề trong
Nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản (tiếp)
Người sản xuất vật
nuôi và trồng trọt hỗn
hợp
Giám sát hoạt động thị trường, lập kế hoạch và phối hợp sản xuất tương ứng,
giám sát hoạt động và điều kiện thị trường, xác định các chủng loại và số lượng
các loại giống chuẩn bị trồng và động vật chuẩn bị nuôi và lập kế hoạch và phối
hợp sản xuất tương ứng
Mua hạt giống, phân bón, vật tư khác
Thực hiện các hoạt động như chuẩn bị đất, gieo hạt, trồng trọt, cày cấy và thu
hoạch cây trồng
Sản xuất hoặc mua thức ăn gia súc và các loại thực phẩm khác
Chăn nuôi và chăm sóc động vật
Giết mổ và lột da động vật và chuẩn bị vật nuôi hoặc sản phẩm từ vật nuôi cho
thị trường
Cho thuê hoặc đầu tư, bảo trì và dọn dẹp các khu trang trại, máy móc, thiết bị và
các công trình xây dựng
Dự trữ và thực hiện một số khâu chế biến sản phẩm
Xúc tiến và tiếp thị sản phẩm, thu xếp các giao dịch mua, bán, vận chuyển gia
súc, sản phẩm và vật tư, duy trì và đánh giá hồ sơ các hoạt động nông nghiệp và
giao dịch
Đào tạo và giám sát nhân viên làm việc trong khâu chăm sóc vật nuôi, duy trì
nhiệm vụ,sức khỏe và các biện pháp phòng ngừa an toàn và tuyển dụng và sa thải
83
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
người lao động và nhà thầu
Nông dân trồng trọt tự
cung tự cấp
Chuẩn bị đất, gieo hạt, trồng, chăm sóc và thu hoạch
Trồng rau, hoa quả và các loại cây trồng và cây bụi khác
Lấy nước và củi
Dự trữ cho nhu cầu sử dụng trong tương lai và thực hiện một số khâu chế biến
sản phẩm
Xây dựng và bảo trì nhà ở và các khu vực lưu trú khác
Làm công cụ, quần áo và đồ dùng sử dụng trong hộ gia đình
Bán một số sản phẩm tại chợ trong vùng
Ngư dân, thợ săn bắn,
đánh bẫy và hái lượm
tự cung tự cấp
Thu thập các loại trái cây, rễ, thuốc và các loại cây hoang dã khác
Săn bắn hoặc đánh bẫy động vật chủ yếu là để lấy thịt, sữa, lông, da hoặc các sản
phẩm khác
Lấy nước và củi
Đánh cá và đánh bắt các loại thủy sinh khác
Dự trữ hoặc thực hiện một số khâu chế biến sản phẩm
Xây dựng và bảo trì nhà ở và khu vực lưu trú khác
Làm công cụ, quần áo và đồ dùng sử dụng trong hộ gia đình
Bán một số sản phẩm tại chợ trong vùng
Lao động có tay nghề trong
Nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản (tiếp)
Nông dân chăn nuôi
tự cung tự cấp
Trồng cỏ, hoặc quản lý khu vực chăn thả gia súc và giám sát nguồn cung cấp
thức ăn và nước cần thiết để duy trì các điều kiện chăn nuôi
Giám sát và kiểm tra vật nuôi để phát hiện nếu vật nuôi bị bệnh, bị thương, bị ốm
và kiểm tra tình trạng thể chất
Chải lông, đánh dấu và cạo vật nuôi để lấy lông và da
Chăn thả gia súc hoặc dẫn đến đồng cỏ, khu vực chăn thả gia súc và nguồn nước
Chăn nuôi, chăm sóc, cho ăn và vắt sữa vật nuôi hoặc lấy máu vật nuôi
Gây giống vật nuôi và đỡ đẻ cho vật nuôi
Giết mổ và lột da vật nuôi và chuẩn bị vật nuôi và các sản phẩm từ vật nuôi để sử
dụng hoặc bán
Thực hiện một số khâu chế biến sản phẩm động vật
Xây dựng và bảo trì nhà ở và khu vực lưu trú khác
Làm công cụ, quần áo và đồ dùng sử dụng trong hộ gia đình
Lấy nước và củi
Mua, trao đổi và bán vật nuôi và một số sản phẩm
Nông dân chăn nuôi
Chuẩn bị đất, gieo hạt, trồng, chăm sóc và thu hoạch cây trồng
Trồng rau, hoa quả và các loại cây trồng và cây bụi khác
84
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Nông nghiệp, lâm
nghiệp và thủy sản
và trồng trọt hỗn hợp
tự cung tự cấp
Thu thập trái cây, thuốc và các loại cây hoang dã khác
Chăn nuôi động vật chủ yếu là để lấy thịt, sữa, lông, da hoặc các sản phẩm khác
Lấy nước và củi
Dự trữ hoặc thực hiện một số khâu chế biến sản phẩm
Xây dựng và bảo trì nhà ở và khu vực lưu trú khác
Làm công cụ, quần áo và đồ dùng sử dụng trong hộ gia đình
Bán một số sản phẩm tại chợ trong vùng
Các nghề sơ cấp
Lao động trong ngành
nông, lâm, ngư nghiệp
Đào đất, cào và xúc sử dụng dụng cụ cầm tay
Bốc xếp, tải vật tư, sản phẩm và các nguyên vật liệu khác
Tưới nước, cắt tỉa, làm cỏ và chăm sóc cây trồng bằng tay hoặc sử dụng dụng cụ
cầm tay
Trồng, thu hoạch và hái lượm sản phẩm bằng tay
Cho ăn, tưới nước và tắm rửa vật nuôi và giữ máng ăn của vật nuôi sạch sẽ
Giám sát và báo cáo về điều kiện chăn nuôi
Chuẩn bị và điều khiển lưới, đường dây, các ngư cụ khác và thiết bị trên boong
tàu
Phân loại, xếp loại, tập hợp và đóng gói sản phẩm vào công-ten-nơ
Sửa chữa nhỏ trên đồ đạc, thiết bị tòa nhà, tàu thuyền và hàng rào
Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
Lao động vận tải và
kho bãi
Sử dụng xe đạp và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa,
điều khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều
khiển máy móc dùng sức kéo động vật, thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng tay
và dự trữ hàng trong kho và tại khu vực trưng bày trong các cửa hàng
85
Hình 40: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Công nghiệp Khai khoáng
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Công nghiệp Khai
khoáng Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
và chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Quản lý khai khoáng
Trao đổi với các quản lý khác để thiết lập hạn ngạch sản xuất, lập kế hoạch khu
vực khai thác và xây dựng chính sách cho việc loại bỏ các nguyên liệu thô
Đánh giá hiệu quả hoạt động của các khu vực sản xuất để xác định đầy đủ nguồn
nhân lực, thiết bị và công nghệ cần sử dụng và thay đổi lịch trình hoặc thiết bị
làm việc khi cần thiết
Lập kế hoạch hoạt động sản xuất chi tiết theo chất lượng và số lượng đầu ra, chi
phí, thời gian cho phép và nhu cầu lao động
Kiểm soát hoạt động của các nhà xưởng và quy trình chất lượng qua kế hoạch
bảo trì, thiết kế thời gian hoạt động và cung cấp thiết bị
Lập và quản lý ngân sách, giám sát sản lượng sản xuất và chi phí và điều chỉnh
quy trình cũng như nguồn lực để giảm thiểu chi phí
Giám sát việc mua và lắp đặt máy móc thiết bị mới
Kiểm soát việc chuẩn bị các hồ sơ và báo cáo sản xuất
Phối hợp thực hiện các yêu cầu về sức khỏe và an toàn
Nghiên cứu và thực hiện các yêu cầu quy định và luật định ảnh hưởng đến khai
86
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Công nghiệp Khai
khoáng
thác khoáng sản
Hoạt động và môi trường
Giám sát công tác tuyển dụng, đào tạo và hiệu suất làm việc của
nhân viên
Chuyên viên Chuyên viên khoa học trái
đất và vật lý
Mở rộng kiến thức khoa học thông qua nghiên cứu và thí nghiệm liên quan đến
cơ khí, nhiệt động học, quang học, âm thanh, điện, từ trường, điện tử, vật lý hạt
nhân, thiên văn học, các phân nhánh ngành hóa học, điều kiện khí quyển và các
tính chất vật lý của trái đất
Và tư vấn hoặc áp dụng kiến thức này trong các lĩnh vực như sản xuất, nông
nghiệp, y học, khoa học hàng hải, thăm dò không gian, khai thác dầu, khí đốt,
nước và khoáng sản, viễn thông và các dịch vụ khác, hoặc công trình dân dụng
Chuẩn bị bài báo và báo cáo khoa học
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên
Giám sát khai khoáng
Trực tiếp giám sát và điều phối các hoạt động của người lao động khai thác
khoáng sản và loại quặng tự nhiên khác từ trái đất, vận hành phương tiện vận
chuyển dưới lòng đất hoặc thiết bị nặng trong các mỏ khoáng sản và mỏ quặng lộ
thiên
Xây dựng các phương pháp để đáp ứng lịch làm việc và đề xuất các biện pháp
quản lý khai thác khoáng sản để nâng cao năng suất
Làm việc với các cán bộ quản lý và kỹ thuật, các phòng ban và các nhà thầu khác
để giải quyết vấn đề nảy sinh trong quá trình hoạt động và điều phối hoạt động
Cung cấp các báo cáo và các thông tin khác cho quản lý khai khoáng về tất cả các
khía cạnh hoạt động khai thác mỏ hoặc khai thác đá
Xác định nhân lực và nguyên liệu cần thiết cho hoạt động khai thác khoáng sản
hoặc khai thác quặng
Kỹ thuật viên vật lý và
khoa học kỹ thuật
Cam kết và thực hiện các công việc kỹ thuật liên quan đến hóa học, vật lý, địa
chất, khí tượng học, thiên văn học, kỹ thuật hoặc vẽ kỹ thuật
Thiết lập, điều hành và bảo trì các dụng cụ và thiết bị phòng thí nghiệm, giám sát
thí nghiệm, quan sát, tính toán và ghi lại kết quả
Chuẩn bị vật liệu cho thử nghiệm
Tiến hành kiểm tra hệ thống
Thu thập và kiểm tra mẫu
Ghi chép các quan sát và phân tích dữ liệu
Chuẩn bị, sửa đổi và giải thích bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ hệ thống dây điện, sơ đồ
lắp ráp bảng mạch, hoặc bản vẽ vị trí
87
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Vận hành bảng điều khiển điện tử hoặc máy tính từ phòng điều khiển trung tâm
để giám sát và tối ưu hóa các quy trình
Kiểm soát quá trình khởi động và tắt máy
Điều hành và giám sát thiết bị bảng điện và thiết bị liên quan
Giám sát và kiểm tra thiết bị và hệ thống để phát hiện trục trặc
Lấy bản ghi từ biểu đồ, đồng hồ và dụng cụ đo giữa các khoảng thời gian
Khắc phục sự cố và có biện pháp khắc phục khi cần thiết
Lưu giữ hồ sơ, nhật ký và báo cáo
Thảo luận với các nhân viên khác để đánh giá trạng thái hoạt động của thiết bị
Lau rửa và bảo trì thiết bị
Giám sát vận hành nhà xưởng và máy móc và các công nhân khác
Công nghiệp Khai
khoáng
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên
(tiếp)
Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Thu thập thông tin, giám sát và phân tích các xu hướng và điều kiện thị trường,
sản phẩm và dịch vụ của chủ doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh
Thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng và xác định các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp
Giải thích và giới thiệu/trình diễn các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng
Đàm phán giá, hợp đồng, các điều khoản, điều kiện và sắp xếp vận chuyển cho
các giao dịch mua bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hàng hóa
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Ghi chép công tác sản xuất, dự trữ hàng hóa, đặt hàng và gửi hàng
Ghi chép nguyên vật liệu sản xuất tiếp nhận, nhập kho hoặc xuất kho
Nhập máy tính số lượng nguyên vật liệu sản xuất cần thiết theo ngày cụ thể và trợ
giúp chuẩn bị và kiểm tra lịch trình hoạt động sản xuất
Lưu giữ hồ sơ về các lĩnh vực hoạt động và điều phối thời gian vận chuyển hành
khách và vận tải hàng hóa
88
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Công nghiệp Khai
khoáng
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
(tiếp) Thư ký chung
Kiểm tra, định dạng và sao chép thư từ, biên bản và báo cáo, ghi chép, tài liệu
điện tử hoặc dự thảo văn bản để phù hợp các tiêu chuẩn văn phòng sử dụng máy
đánh chữ, máy tính cá nhân hoặc các thiết bị xử lý từ ngữ khác
Sử dụng các gói phần mềm máy tính khác nhau bao gồm các bảng tính để cung
cấp hỗ trợ hành chính
Giải quyết thư đến hoặc đi
Quét, ghi chép và phân phối bưu kiện, thư từ và tài liệu
Sàng lọc yêu cầu cho các cuộc họp hoặc các cuộc hẹn và giúp tổ chức các cuộc
họp
Sàng lọc và ghi chép quyết định cấp phép và các quyền lợi khác dành cho nhân
viên
Tổ chức và giám sát hệ thống nộp đơn
Giải quyết thư từ thường xuyên theo sáng kiến riêng
Công nhân nghề thủ công và
ngành nghề liên quan
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Lắp đặt, bảo trì, lắp và điều chỉnh hệ thống dây điện, máy móc thiết bị
Kiểm tra bản thiết kế, sơ đồ hệ thống dây điện và thông số kỹ thuật để xác định
quy trình và phương pháp hoạt động
Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống điện, thiết bị, dây cáp và máy móc để xác định
các mối nguy hiểm, khuyết điểm và các yêu cầu điều chỉnh hoặc sửa chữa
Cài đặt, bảo trì và sửa chữa đường dây tải điện
Nối dây cáp điện
Công nhân vận hành máy,
thiết bị
Lao động vận hành nhà
máy xử lý khoáng sản và
khai khoáng
Xây dựng, điều hành và giám sát các nhà xưởng và máy móc khai khoáng và chế
biến khoáng sản như giàn khoan và máy móc phụ trợ và thiết bị khai mỏ liên tục
và các máy móc và nhà máy cắt, nghiền, xay, bơm và trộn
Vận hành các thiết bị làm sạch, tách, chiết và tổng hợp để loại bỏ chất bẩn và thu
hồi khoáng sản
Vận hành nhà xưởng và máy móc để làm xi măng, bê tông, đá nhân tạo, các sản
phẩm bằng đá và bê tông đúc sẵn
89
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Giám sát hoạt động của một loạt các nhà xưởng, máy móc, phát hiện trục trặc và
có biện pháp khắc phục
Thực hiện bảo trì, sửa chữa và dọn dẹp nhà xưởng và máy móc,
Và duy trì hồ sơ sản xuất
Công nghiệp Khai
khoáng Các nghề sơ cấp
Lao động khai khoáng
Đào, lấp hố và rãnh sử dụng công cụ cầm tay
Xúc và rải khoáng sản, cát, đất, sỏi đào được
Phân loại, bốc xếp và lưu trữ các công cụ, vật tư thiết bị và vận chuyển chúng
xung quanh công trường làm việc
Làm sạch máy móc, thiết bị, công cụ và dọn dẹp công trường làm việc và loại bỏ
các chướng ngại vật
Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
Hình 41: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Công nghiệp chế biến
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Công nghiệp chế biến
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các
chính sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
và chính sách đã được thành lập
90
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Công nghiệp chế biến Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên Giám sát sản xuất
Điều phối và giám sát hoạt động của kỹ thuật viên kiểm soát quy trình, nhân
viên vận hành, lắp ráp máy móc, lao động sản xuất khác
Tổ chức và lập kế hoạch công việc thường nhật theo kế hoạch tổng thể, kinh tế,
nguồn nhân lực và môi trường
Lập dự toán chi phí, hồ sơ và báo cáo
Xác định tình hình thiếu lao động hoặc bộ phận
Bảo đảm an toàn của người lao động
Hướng dẫn và đào tạo nhân viên mới
Kỹ thuật viên/ Chuyên
viên (tiếp)
Kỹ thuật viên vật lý và
khoa học kỹ thuật
Cam kết và thực hiện các công việc kỹ thuật liên quan đến hóa học, vật lý, địa
chất, khí tượng học, thiên văn học, kỹ thuật hoặc vẽ kỹ thuật
Thiết lập, điều hành và bảo trì các dụng cụ và thiết bị phòng thí nghiệm, giám
sát thí nghiệm, quan sát, tính toán và ghi lại kết quả
Chuẩn bị vật liệu cho thử nghiệm
Tiến hành kiểm tra hệ thống
Thu thập và kiểm tra mẫu
Ghi chép các quan sát và phân tích dữ liệu
Chuẩn bị, sửa đổi và giải thích bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ hệ thống dây điện, sơ đồ
lắp ráp bảng mạch, hoặc bản vẽ vị trí
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Vận hành bảng điều khiển điện tử hoặc máy tính từ phòng điều khiển trung tâm
để giám sát và tối ưu hóa các quy trình
Kiểm soát quá trình khởi động và tắt máy
Điều hành và giám sát thiết bị bảng điện và thiết bị liên quan
Giám sát và kiểm tra thiết bị và hệ thống để phát hiện trục trặc
Lấy bản ghi từ biểu đồ, đồng hồ và dụng cụ đo giữa các khoảng thời gian
Khắc phục sự cố và có biện pháp khắc phục khi cần thiết
Lưu giữ hồ sơ, nhật ký và báo cáo
Thảo luận với các nhân viên khác để đánh giá trạng thái hoạt động của thiết bị
Lau rửa và bảo trì thiết bị
Giám sát vận hành nhà máy và máy móc và các công nhân khác
91
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Công nghiệp chế
biến Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Thu thập thông tin, giám sát và phân tích các xu hướng và điều kiện thị trường,
sản phẩm và dịch vụ của chủ doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh
Thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng và xác định các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp
Giải thích và giới thiệu/trình diễn các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng
Đàm phán Giá, hợp đồng, các điều khoản, điều kiện và sắp xếp vận chuyển cho
các giao dịch mua bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hàng hóa
Nhân viên hỗ trợ văn
phòng
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký vận tải và ghi
chép nguyên vật liệu
Ghi chép công tác sản xuất, dự trữ hàng hóa, đặt hàng và gửi hàng
Ghi chép nguyên vật liệu sản xuất tiếp nhận, nhập kho hoặc xuất kho
Nhập máy tính số lượng nguyên vật liệu sản xuất cần thiết theo ngày cụ thể và
trợ giúp chuẩn bị và kiểm tra lịch trình hoạt động sản xuất
Lưu giữ hồ sơ về các lĩnh vực hoạt động và điều phối thời gian vận chuyển hành
khách và vận tải hàng hóa
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương và
trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Công nhân nghề thủ công
và ngành nghề liên quan
Nhân viên sửa chữa và
vận hành thiết bị điện
Lắp đặt, bảo trì, đồng bộ và điều chỉnh hệ thống dây điện, máy móc thiết bị
Kiểm tra bản thiết kế, sơ đồ hệ thống dây điện và thông số kỹ thuật để xác định
quy trình và phương pháp hoạt động
Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống điện, thiết bị, dây cáp và máy móc để xác định
92
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
các mối nguy hiểm, khuyết điểm và các yêu cầu điều chỉnh hoặc sửa chữa
Cài đặt, bảo trì và sửa chữa đường dây tải điện
Nối dây cáp điện
Công nghiệp chế
biến
Công nhân nghề thủ công
và ngành nghề liên quan
(tiếp)
Lao động sản xuất kim
loại kết cấu và kim loại
tấm, thợ làm khuôn và
thợ hàn, các lao động
liên quan
Sản xuất khuôn và lõi kim loại đúc
Đúc và tạo hình các bộ phận kim loại
Xây dựng và sửa chữa các phần của tấm kim loại như tấm thép, đồng, thiếc, đồng
thau
Cài đặt, lắp đặt, bảo trì và sửa chữa các cấu trúc kim loại nặng, cũng như hệ puli,
cáp treo và thiết bị liên quan
Thợ rèn, thợ lắp sửa
dụng cụ và lao động liên
quan
Đóng và rèn sắt, thép và các kim loại khác để tạo và sửa chữa các loại công cụ,
thiết bị và các bộ phận khác
Lắp đặt công cụ cơ khí cho các nhà vận hành hoặc lắp đặt và vận hành công cụ cơ
khí khác nhau với dung sai nhỏ
Đánh bóng và mài mòn bề mặt và các công cụ kim loại
Lao động chế biến thực
phẩm và lao động ngành
nghề liên quan
Giết mổ động vật
Xử lý và chuẩn bị thịt, cá và các mặt hàng thực phẩm có liên quan
Làm các loại bánh mì, bánh ngọt và các sản phẩm từ bột mì khác
Chế biến và bảo quản trái cây, rau và các loại thực phẩm có liên quan
Nếm và phân loại các sản phẩm thực phẩm và đồ uống khác nhau
Chuẩn bị thuốc lá và sản xuất sản phẩm thuốc lá. Có thể bao gồm giám sát lao
động
Lao động ngành may
mặc và lao động ngành
nghề liên quan
Cắt may, thay đổi và sửa chữa quần áo
Thiết kế và may quần áo theo số đo, từ vải dệt, da sáng màu và các vật liệu khác,
làm mũ hoặc tóc giả
Thay đổi kiểu dáng hàng may mặc
Cắt may hàng mẫu chuẩn để sản xuất hàng may mặc, dệt may khác, hoặc các sản
phẩm từ da và lông khác
Khâu, nối, mạng, sửa chữa, sáng tạo và trang trí quần áo, găng tay và các sản
phẩm dệt may khác từ lông thú, da sáng màu và các vật liệu khác và chế tạo và
lắp ráp cánh buồm, vải bạt, mái che
Lắp đặt, sửa chữa và thay thế vải bọc nội thất, đồ đạc, thiết bị chỉnh hình
Ghế, pa-nô và đồ nội thất khác của xe ô tô, toa tàu, máy bay, tàu thuyền và các
mặt hàng tương tự
93
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Cắt, thuộc da, đánh bóng và nhuộm da động vật, tấm da hoặc bộ da để sản xuất da
và lông thú hoàn thiện phục vụ hàng may mặc và các sản phẩm khác
Gia công, thay đổi và sửa chữa giày dép tiêu chuẩn, thiết kế hoặc chỉnh hình và
các sản phẩm từ da tự nhiên hoặc da tổng hợp
Công nghiệp chế
biến
Công nhân nghề thủ công
và ngành nghề liên quan
(tiếp)
Công nhân cơ khí và sửa
chữa máy móc
Đồng bộ, cài đặt, bảo trì và sửa chữa động cơ, xe cộ, máy móc nông nghiệp, công
nghiệp và thiết bị cơ khí tương tự
Công nhân vận hành máy,
thiết bị
Công nhân lắp ráp
Lắp ráp linh kiện vào các sản phẩm, thiết bị theo thủ tục nghiêm ngặt được quy
định
Rà soát các đơn đặt hàng, thông số kỹ thuật, sơ đồ và bản vẽ để xác định nguyên
vật liệu và hướng dẫn lắp ráp cần thiết
Ghi chép dữ liệu sản xuất và hoạt động theo các mẫu cụ thể
Kiểm tra và thử nghiệm các cấu phần và linh kiện hoàn thiện, cài đặt hệ thống dây
điện và mạch
Loại bỏ các linh kiện và cấu phần bị lỗi
Công nhân vận hành máy
móc và nhà máy hóa chất
rắn
Lắp đặt, vận hành, kiểm soát, điều chỉnh, dừng hoạt động nhà xưởng và máy móc
Giám sát quá trình phản ứng và chuyển giao các sản phẩm phù hợp quy chuẩn an
toàn
Giám sát dụng cụ đo, đồng hồ đo và thiết bị đo đạc điện tử trên một hoặc nhiều
thiết bị hóa học hoặc công thức, chẳng hạn như máy trộn, máy đun nước, máy xay
sinh tố, máy sấy, máy dập viên, máy đóng gói, máy tán chất dẻo, máy phủ
Đo lường, cân nặng và vận chuyển các thành phần hóa học theo thẻ công thức
Lấy mẫu và thực hiện kiểm tra hóa học và vật lý thường xuyên các sản phẩm và
ghi chép dữ liệu sản xuất
Dọn dẹp và sửa chữa nhỏ máy móc và nhà xưởng
Nhân viên vận hành máy
móc chế biến thực phẩm
và sản phầm liên quan
Điều hành và giám sát máy móc được sử dụng để nhốt giữ, gây mê, giết mổ động
vật và cắt thịt động vật thành các miếng tiêu chuẩn hoặc cắt thịt cá thành lát
Thiết lập, vận hành, đứng máy và lò để pha trộn, nướng hoặc chuẩn bị bánh mì và
bột cho sản phẩm bánh kẹo
Vận hành máy móc để nghiền, trộn, ủ mạch nha, nấu và lên men các loại hạt và
trái cây để sản xuất bia, rượu vang, rượu mạch nha, giấm, nấm men và sản phẩm
liên quan
Đứng máy làm mứt, kẹo bơ cứng, pho mát tươi, pho mát qua chế biến, bơ thực
94
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
vật, xi-rô, nước đá, mì, kem, xúc xích, sô cô la, tinh bột ngô, chất béo ăn được và
dextrin
Vận hành thiết bị làm mát, làm nóng, sấy khô, rang, làm trắng, khử trùng,hun
khói, diệt khuẩn, đông lạnh, làm bay hơi và tinh chế thực phẩm và các chất lỏng
được sử dụng trong chế biến thực phẩm
Trộn, nghiền, xay, pha chế và tách thực phẩm và chất lỏng bằng thiết bị khuấy,
ép, sàng, nghiền và lọc
Chế biến lá thuốc lá bằng máy để sản xuất thuốc lá, xì gà, thuốc lá tẩu và các sản
phẩm thuốc lá khác
Công nghiệp chế
biến Công nhân vận hành máy,
thiết bị (tiếp)
Công nhân vận hành nhà
máy gia công và hoàn
thiện kim loạid
Vận hành, chuẩn bị và điều chỉnh máy móc chế biến và hoàn thiện kim loại và
quặng
Điều phối và giám sát hoạt động của các khâu sản xuất cụ thể, chế biến và hoàn
thiện kim loại
Kiểm tra thiết bị đề phòng trục trặc, theo dõi đồng hồ đo, thực hiện kiểm tra hoạt
động thường xuyên và sắp xếp để bảo trì
Kiểm tra, thử nghiệm và phân tích sản phẩm mẫu
Ghi chép dữ liệu và viết nhật ký sản xuất
Công nhân vận hành máy
sản xuất sản phẩm từ
giấy, nhựa, cao su
Vận hành và kiểm soát máy nhào và trộn cao su và các hợp chất cao su hỗn hợp,
sản xuất các loại thành phần và sản phẩm khác nhau từ cao su tự nhiên, cao su
tổng hợp và nhựa
Vận hành và giám sát máy móc sản xuất các sản phẩm từ giấy khác nhau
Kiểm tra kết quả đầu ra để phát hiện những khiếm khuyết và điều chỉnh cài đặt
máy phù hợp với thông số kỹ thuật
Công nhân vận hành máy
sản xuất sản phẩm từ sợi,
lông và da
Vận hành và giám sát máy móc dệt và đan tham gia vào khâu tạo sợi hoặc dệt sợi
để sản xuất sản phẩm dệt, sản phẩm không dệt và dệt kim
Vận hành và giám sát máy móc dùng cho chuẩn bị sợi và quay, xe đôi, xoắn,
cuốn và xâu chuỗi sợi từ các loại sợi dệt tự nhiên
Điều hành và giám sát máy khâu để cắt may, sửa chữa, cải tiến và mạng, vá hàng
dệt may, lông thú, quần áo từ vải tổng hợp hoặc da thuộc hoặc thiết kế hình thêu
trang trí trên quần áo hoặc các vật liệu khác
Điều hành và giám sát máy phục vụ tẩy trắng, thu nhỏ, nhuộm màu, hoặc xử lý
xơ, sợi, vải hoặc sấy khô quần áo, lông thú, chăn mền, thảm
Vận hành và giám sát máy móc khác nhau
Chuẩn bị da hoặc xử lý lông hoặc len trên tấm da
Vận hành và giám sát máy móc sản xuất, thay đổi và sửa chữa giày dép tiêu
95
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
chuẩn, giầy dép thiết kế hoặc chỉnh hình và các sản phẩm da, như hành lý, vali,
túi xách
Công nghiệp chế
biến
Công nhân vận hành máy,
thiết bị (tiếp)
Công nhân vận hành nhà
máy chế biến giấy và xử
lý gỗ
Kiểm tra các khúc gỗ và gỗ thô để xác định kích thước, điều kiện, chất lượng và
các đặc điểm khác để quyết định phương thức đốn gỗ phù hợp nhất cần thực hiện,
hoặc vận hành thiết bị tự động để vận chuyển các khúc gỗ qua máy quét laser để
xác định các mặt cắt hiệu quả và có lợi nhuận nhất
Phân loại, xếp đặt các khúc gỗ và phôi gỗ lên băng tải và máy tiện từ xe tải để chế
biến gỗ dăm, gỗ ván và bột giấy
Vận hành và giám sát các thiết bị sàng lọc, thiết bị tẩy trắng, nồi nấu, trộn, thùng
chứa, máy giặt, máy móc chế biến bột giấy, thiết bị khác để thực hiện một hoặc
nhiều bước xử lý xen-lu-lô
Quan sát bảng điều khiển chỉ số thiết bị và máy móc, đồng hồ đo, các chỉ số mức
độ và các công cụ thiết bị khác để phát hiện nếu máy móc thiết bị gặp trục trặc và
đảm bảo thực hiện các khâu của quy trình theo thông số kỹ thuật
Vận hành và giám sát máy lõi ván ép và bàn gỗ dán nóng dạng tấm và các máy
móc sử dụng cắt véc-ni
Vận chuyển sản phẩm gỗ đã qua xử lý, chẳng hạn như ván ép, tấm ván dăm, bảng
tới khu vực làm việc
Các nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
Lao động vận tải và kho
bãi
Sử dụng xe đạp và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa, điều
khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều khiển
máy móc dùng sức kéo động vật, thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng tay và dự
trữ hàng trong kho và tại khu vực trưng bày trong các cửa hàng
Lao động sản xuất
Đóng gói vật liệu và các sản phẩm khác bằng tay
Đóng gói thủ công sản phẩm vào chai, hộp, túi và các loại vỏ khác
Ghi nhãn thủ công sản phẩm và hộp đựng sản phẩm
Vận tải hàng hóa, vật liệu, thiết bị tới khu vực làm việc
Làm sạch máy móc, thiết bị và công cụ
Thực hiện phân loại thủ công các sản phẩm hoặc các cấu phần
Thực hiện lắp ráp thủ công giản đơn các thành phần
96
Hình 42: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Sản xuất, phân phối điện nước và khí đốt
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Sản xuất, phân phối
điện nước và khí đốt
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
và chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Chuyên viên
Chuyên gia kỹ thuật
(không bao gồm kỹ thuật
điện)
Lập kế hoạch và thiết kế hệ thống xử lý hóa học, các dự án công trình dân dụng,
thiết bị và hệ thống cơ khí, vận hành công tác đào mỏ và khoan mỏ và các dự án
kỹ thuật khác
Xác định và giải thích bản vẽ, kế hoạch và định hướng phương pháp xây dựng
Giám sát công tác xây dựng cấu trúc, hệ thống cấp nước và khí đốt và giao thông
vận tải và sản xuất, lắp đặt, vận hành và bảo trì thiết bị, máy móc và nhà xưởng
Tổ chức và quản lý lao động và dự án cung cấp vật liệu, nhà xưởng,
thiết bị
Ước tính tổng chi phí và chuẩn bị kế hoạch và dự toán chi phí chi tiết để phục vụ
công tác kiểm soát ngân sách
Giải quyết các vấn đề thiết kế và tổ chức trong các mảng kỹ thuật khác thông qua
việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật
Chuyên viên Kỹ sư kỹ thuật điện
Tiến hành nghiên cứu, tư vấn và chỉ đạo công tác bảo trì và sửa chữa các sản
phẩm và hệ thống điện, điện tử và viễn thông
97
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Sản xuất, phân phối
điện nước và khí đốt
(tiếp)
(tiếp)
Tư vấn và thiết kế nhà máy và hệ thống điện phục vụ truyền tải và phân phối điện
Thiết lập các tiêu chuẩn kiểm soát để giám sát hiệu suất và an toàn của hệ thống
và thiết bị điện, điện tử và viễn thông
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên
Kỹ thuật viên vật lý và
khoa học kỹ thuật
Cam kết và thực hiện các công việc kỹ thuật liên quan đến hóa học, vật lý, địa
chất, khí tượng học, thiên văn học, kỹ thuật hoặc vẽ kỹ thuật
Thiết lập, điều hành và bảo trì các dụng cụ và thiết bị phòng thí nghiệm, giám sát
thí nghiệm, quan sát, tính toán và ghi lại kết quả
Chuẩn bị vật liệu cho thử nghiệm
Tiến hành kiểm tra hệ thống
Thu thập và kiểm tra mẫu
Ghi chép các quan sát và phân tích dữ liệu
Chuẩn bị, sửa đổi và giải thích bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ hệ thống dây điện, sơ đồ
lắp ráp bảng mạch, hoặc bản vẽ vị trí
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Vận hành bảng điều khiển điện tử hoặc máy tính từ phòng điều khiển trung tâm
để giám sát và tối ưu hóa các quy trình
Kiểm soát quá trình khởi động và tắt máy
Điều hành và giám sát thiết bị bảng điện và thiết bị liên quan
Giám sát và kiểm tra thiết bị và hệ thống để phát hiện trục trặc
Lấy bản ghi từ biểu đồ, đồng hồ và dụng cụ đo giữa các khoảng thời gian
Khắc phục sự cố và có biện pháp khắc phục khi cần thiết
Lưu giữ hồ sơ, nhật ký và báo cáo
Thảo luận với các nhân viên khác để đánh giá trạng thái hoạt động của thiết bị
Lau rửa và bảo trì thiết bị
Giám sát vận hành nhà máy và máy móc và các công nhân khác
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Ghi chép công tác sản xuất, dự trữ hàng hóa, đặt hàng và gửi hàng
Ghi chép nguyên vật liệu sản xuất tiếp nhận, nhập kho hoặc xuất kho
Nhập máy tính số lượng nguyên vật liệu sản xuất cần thiết theo ngày cụ thể và trợ
98
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Sản xuất, phân phối
điện nước và khí đốt
(tiếp)
giúp chuẩn bị và kiểm tra lịch trình hoạt động sản xuất
Lưu giữ hồ sơ về các lĩnh vực hoạt động và điều phối thời gian vận chuyển hành
khách và vận tải hàng hóa
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Công nhân nghề thủ công và
ngành nghề liên quan
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Lắp đặt, bảo trì, đồng bộ và điều chỉnh hệ thống dây điện, máy móc thiết bị
Kiểm tra bản thiết kế, sơ đồ hệ thống dây điện và thông số kỹ thuật để xác định
quy trình và phương pháp hoạt động
Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống điện, thiết bị, dây cáp và máy móc để xác định
các mối nguy hiểm, khuyết điểm và các yêu cầu điều chỉnh hoặc sửa chữa
Cài đặt, bảo trì và sửa chữa đường dây tải điện
Nối dây cáp điện
Hình 43: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Xây dựng
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Xây dựng
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
99
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Xây dựng
(tiếp)
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
và chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Chuyên viên
Chuyên gia kỹ thuật
(không bao gồm kỹ thuật
điện)
Lập kế hoạch và thiết kế hệ thống xử lý hóa học, các dự án công trình dân dụng,
thiết bị và hệ thống cơ khí, vận hành công tác đào mỏ và khoan mỏ và các dự án
kỹ thuật khác
Xác định và giải thích bản vẽ, kế hoạch và định hướng phương pháp xây dựng
Giám sát công tác xây dựng cấu trúc, hệ thống cấp nước và khí đốt và giao thông
vận tải và sản xuất, lắp đặt, vận hành và bảo trì thiết bị, máy móc và nhà xưởng
Tổ chức và quản lý lao động và dự án cung cấp vật liệu, nhà xưởng,
thiết bị
Ước tính tổng chi phí và chuẩn bị kế hoạch và dự toán chi phí chi tiết để phục vụ
công tác kiểm soát ngân sách
Giải quyết các vấn đề thiết kế và tổ chức trong các mảng kỹ thuật khác thông qua
việc ứng dụng công nghệ kỹ thuật
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên
Kỹ thuật viên kiểm soát
quy trình
Vận hành bảng điều khiển điện tử hoặc máy tính từ phòng điều khiển trung tâm
để giám sát và tối ưu hóa các quy trình
Kiểm soát quá trình khởi động và tắt máy
Điều hành và giám sát thiết bị bảng điện và thiết bị liên quan
Giám sát và kiểm tra thiết bị và hệ thống để phát hiện trục trặc
Lấy bản ghi từ biểu đồ, đồng hồ và dụng cụ đo giữa các khoảng thời gian
Khắc phục sự cố và có biện pháp khắc phục khi cần thiết
Lưu giữ hồ sơ, nhật ký và báo cáo
Thảo luận với các nhân viên khác để đánh giá trạng thái hoạt động của thiết bị
Lau rửa và bảo trì thiết bị
Giám sát vận hành nhà máy và máy móc và các công nhân khác
Giám sát xây dựng
Đọc thông số kỹ thuật để xác định các yêu cầu xây dựng và quy trình lập kế
hoạch
Tổ chức và điều phối các nguồn lực vật chất và con người cần thiết để hoàn thành
công việc
100
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Xây dựng
(tiếp)
Kiểm tra, thẩm tra tiến độ công việc
Kiểm tra thiết bị và công trường xây dựng để đảm bảo đáp ứng các quy chuẩn
sức khỏe và an toàn
Giám sát công trường xây dựng và phối hợp làm việc với các dự án xây dựng
khác
Giám sát các hoạt động của lao động thương mại xây dựng công trình và công
nhân xây dựng khác
Nhân viên hỗ trợ văn phòng Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
(tiếp)
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Ghi chép công tác sản xuất, dự trữ hàng hóa, đặt hàng và gửi hàng
Ghi chép nguyên vật liệu sản xuất tiếp nhận, nhập kho hoặc xuất kho
Nhập máy tính số lượng nguyên vật liệu sản xuất cần thiết theo ngày cụ thể và trợ
giúp chuẩn bị và kiểm tra lịch trình hoạt động sản xuất
Lưu giữ hồ sơ về các lĩnh vực hoạt động và điều phối thời gian vận chuyển hành
khách và vận tải hàng hóa
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Nhân viên kinh doanh và
dịch vụ Giám sát tòa nhà
Giao nhiệm vụ và thẩm tra các khu vực xây dựng để đảm bảo công tác dọn dẹp,
quản gia và bảo trì công trình được thực hiện đúng cách
Xuất vật tư, thiết bị và hàng tồn kho cổ phiếu để đảm bảo nguồn cung hàng hóa
luôn sẵn có
101
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Xây dựng
(tiếp)
Sàng lọc đơn xin việc và tuyển dụng
Tập huấn lao động mới tốt nghiệp và lao động có kinh nghiệm
Đề xuất việc thăng tiến, thuyên chuyển công tác hoặc sa thải
Thực hiện một số nhiệm vụ dọn dẹp, quản gia và bảo trì
Công nhân nghề thủ công và
ngành nghề liên quan
Thợ sơn, công nhân dọn
dẹp công trình xây dựng
tòa nhà, lao động ngành
nghề liên quan
Chuẩn bị bề mặt,quét sơn và các vật liệu tương tự cho các tòa nhà và các công
trình xây dựng khác
Quét sơn, đánh bóng xe cộ hoặc các sản phẩm chế tạo khác nhau, thường với một
thiết bị phun cầm tay
Che phủ tường và trần nhà bằng giấy dán tường, lụa hoặc các loại vải khác
Làm sạch ống khói
Làm sạch bề mặt bên ngoài của các tòa nhà và các công trình xây dựng khác. Có
thể giám sát lao động khác
Lao động sản xuất kim loại
kết cấu và kim loại tấm,
thợ làm khuôn và thợ hàn,
các lao động liên quan
Sản xuất khuôn và lõi kim loại đúc
Đúc và tạo hình các bộ phận kim loại
Xây dựng và sửa chữa các phần của tấm kim loại như tấm thép, đồng, thiếc, đồng
thau
Cài đặt, lắp đặt, bảo trì và sửa chữa các cấu trúc kim loại nặng, cũng như hệ puli,
cáp treo và thiết bị liên quan
Công nhân nghề thủ công và
ngành nghề liên quan (tiếp)
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Lắp đặt, bảo trì, đồng bộ và điều chỉnh hệ thống dây điện, máy móc thiết bị
Kiểm tra bản thiết kế, sơ đồ hệ thống dây điện và thông số kỹ thuật để xác định
quy trình và phương pháp hoạt động
Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống điện, thiết bị, dây cáp và máy móc để xác định
các mối nguy hiểm, khuyết điểm và các yêu cầu điều chỉnh hoặc sửa chữa
Cài đặt, bảo trì và sửa chữa đường dây tải điện
Nối dây cáp điện
Công nhân hoàn thiện
công trình và lao động
ngành nghề liên quan
Lợp mái nhà bằng một hoặc nhiều loại vật liệu
Lắp đặt sàn gỗ và các loại ván sàn, che phủ sàn và tường bằng gạch hoặc các tấm
khảm
Ốp thạch cao cho tường và trần nhà
Ốp vật liệu cách điện cho tường, sàn và trần nhà
Cắt, điều chỉnh cho phù hợp và lắp đặt kính cửa sổ và các khung mở tương tự, lắp
đặt hệ thống đường ống dẫn nước và đường ống
Lắp đặt hệ thống dây điện và thiết bị liên quan. Có thể chịu trách nhiệm giám sát
lao động khác
102
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Xây dựng
(tiếp)
Công nhân xây dựng
khung công trình và lao
động ngành nghề liên quan
Xây dựng, bảo trì và sửa chữa các tòa nhà và các công trình xây dựng khác bằng
cách sử dụng kỹ thuật xây dựng truyền thống và / hoặc hiện đại
Xây dựng và sửa chữa móng, tường và các công trình xây dựng bằng gạch, đá và
các vật liệu tương tự
Phá mỏ đá, khai thác đá dưới dạng miếng hoặc khối
Cắt, khắc và hoàn thiện đá xây dựng, trang trí, tượng đài và các sản phẩm khác
Dựng khung bê tông cốt thép và kết cấu cũng như hoàn thiện và sửa chữa bề mặt
xi măng
Cắt, khắc, lắp ráp và bảo trì đồ đạc và các công trình bằng gỗ
Thực hiện mọi nhiệm vụ bảo trì các công trình xây dựng và toà nhà. Có thể chịu
trách nhiệm giám sát lao động khác
Công nhân vận hành máy,
thiết bị Công nhân lắp ráp
Lắp ráp linh kiện vào các sản phẩm, thiết bị theo thủ tục nghiêm ngặt được quy
định
Rà soát các đơn đặt hàng, thông số kỹ thuật, sơ đồ và bản vẽ để xác định nguyên
vật liệu và hướng dẫn lắp ráp cần thiết
Ghi chép dữ liệu sản xuất và hoạt động theo các mẫu cụ thể
Kiểm tra và thử nghiệm các cấu phần và linh kiện hoàn thiện, cài đặt hệ thống
dây điện và mạch
Loại bỏ các linh kiện và cấu phần bị lỗi
Các nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
Lao động vận tải và kho
bãi
Sử dụng xe đạp và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa,
điều khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều
khiển máy móc dùng sức kéo động vật, thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng tay
và dự trữ hàng trong kho và tại khu vực trưng bày trong các cửa hàng
Lao động xây dựng
Đào, lấp hố và rãnh sử dụng công cụ cầm tay
Xúc và rải
Đào vật liệu, cát, đất và sỏi
Phân loại, bốc xếp và lưu trữ các công cụ, vật tư thiết bị và vận chuyển chúng
xung quanh công trường làm việc
Làm sạch máy móc, thiết bị, công cụ và dọn dẹp công trường làm việc và loại bỏ
các chướng ngại vật
103
Hình 44: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Bán buôn – bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khác
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Bán buôn – bán lẻ,
sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động
cơ khác
Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc tổ
chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các nguồn
lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu và
chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các hội
nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Quản lý bán buôn và bán
lẻ
Xác định cơ cấu sản phẩm, mức dự trữ và tiêu chuẩn dịch vụ
Xây dựng và thực hiện chính sách thu mua và tiếp thị và định giá
Xúc tiến và quảng cáo hàng hóa và dịch vụ của cơ sở
Lưu giữ hồ sơ trữ lượng kho và các giao dịch tài chính
Thực hiện dự toán ngân sách cho cơ sở kinh doanh
Kiểm soát quá trình lựa chọn, đào tạo và giám sát nhân viên
Đảm bảo tuân thủ các quy định đảm bảo sức khỏe và an toàn lao động
Quản lý phát triển,
marketing và bán hàng
Xây dựng và thực hiện chính sách, kế hoạch quảng cáo, quan hệ công chúng, phát
triển sản phẩm, bán hàng và tiếp thị có tham khảo ý kiến các nhà quản lý khác
Chỉ đạo phát triển sáng kiến cho sản phẩm mới hoặc nghiên cứu khoa học
Chiến dịch tiếp thị, quan hệ công chúng và quảng cáo
Xác định và chỉ đạo các hoạt động bán hàng, kết hợp sản phẩm, tiêu chuẩn dịch vụ
chăm sóc khách hàng, phương pháp bán hàng và chính sách phân phối
104
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Bán buôn – bán lẻ,
sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động
cơ khác
Quản lý (tiếp)
Định giá và thoả thuận tín dụng
Lập và quản lý ngân sách và kiểm soát chi tiêu để đảm bảo sử dụng hiệu quả các
nguồn lực
Giám sát công tác tuyển dụng, đào tạo và hiệu suất làm việc của nhân viên, đại diện
cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức tại các hội nghị, triển lãm thương mại và các diễn
đàn khác
Chuyên viên
Chuyên gia quan hệ công
chúng, marketing và bán
hàng
Ủy quyền và tiến hành nghiên cứu thị trường, phân tích các kết quả và lập kế hoạch
hoạt động quan hệ công chúng, tiếp thị quảng cáo
Hỗ trợ tăng trưởng và phát triển kinh doanh thông qua việc chuẩn bị và thực hiện các
mục tiêu, chính sách và chương trình tiếp thị
Lập kế hoạch và tổ chức các chiến dịch quảng cáo
Thẩm định và lựa chọn đầu vào cung cấp bởi nhà văn, nhiếp ảnh gia, họa sĩ và những
người khác nhằm xây dựng chiến dịch quảng cáo triển vọng
Thu thập và cập nhật kiến thức về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và đối thủ
cạnh tranh và điều kiện thị trường
Đánh giá nhu cầu của khách hàng và giải thích và giới thiệu/ trưng bày hàng hóa và
dịch vụ cho khách hàng
Đến thăm các doanh nghiệp khách hàng tiềm năng thường xuyên để tìm cơ hội tiếp
thị
Báo giá, đàm phán giá cả và điều kiện tín dụng và hoàn thiện hợp đồng
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Thu thập thông tin, giám sát và phân tích các xu hướng và điều kiện thị trường, sản
phẩm và dịch vụ của chủ doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh
Thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng và xác định các sản phẩm và dịch vụ
phù hợp
Giải thích và giới thiệu/trình diễn các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng
Đàm phán giá, hợp đồng, các điều khoản, điều kiện và sắp xếp vận chuyển cho các
giao dịch mua bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hàng hóa
Nhân viên hỗ trợ văn phòng Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính được
thực hiện
105
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Bán buôn – bán lẻ,
sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động
cơ khác
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Ghi chép công tác sản xuất, dự trữ hàng hóa, đặt hàng và gửi hàng
Ghi chép nguyên vật liệu sản xuất tiếp nhận, nhập kho hoặc xuất kho
Nhập máy tính số lượng nguyên vật liệu sản xuất cần thiết theo ngày cụ thể và trợ
giúp chuẩn bị và kiểm tra lịch trình hoạt động sản xuất
Lưu giữ hồ sơ về các lĩnh vực hoạt động và điều phối thời gian vận chuyển hành
khách và vận tải hàng hóa
Thư ký số liệu
(Kế toán viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương và trả
lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Nhân viên thông tin khách
hàng
Chuẩn bị hành trình và thực hiện đặt tour du lịch và đặt phòng khách sạn cho khách
hàng
Chào đón và tiếp nhận khách hàng và du khách
Đăng ký phòng nghỉ cho khách
Cung cấp thông tin liên quan đến hàng hoá, dịch vụ hoặc chính sách của một tổ chức
Đặt lịch hẹn
Điều hành tổng đài điện thoại
Phỏng vấn các đối tượng trả lời khảo sát hoặc các ứng viên có đủ
điều kiện
Nhân viên kinh doanh và
dịch vụ
Nhân viên bán hàng đường
phố và tại chợ
Xác định các yêu cầu của khách hàng và tư vấn về sản phẩm, giá cả, giao hàng, bảo
hành, cách sử dụng và chăm sóc sản phẩm
Giới thiệu, trình diễn, giải thích và bán hàng hoá và dịch vụ cho khách hàng
Chấp nhận thanh toán bằng các hình thức thanh toán khác nhau và chuẩn bị hoá đơn
bán hàng
Thực hiện hoặc hỗ trợ công tác quản lý kho liên tục như quản lý sản phẩm tồn kho và
số lượng xuất kho
Sắp xếp và trình bày hàng hóa để bán, bọc và đóng gói sản phẩm bán ra
Xác định mức độ kết hợp sản phẩm, mức tồn kho và giá bán hàng hóa
Giám sát và điều phối các hoạt động của trợ lý bán hàng tại cửa hàng, đánh giá nhân
viên điều hành và các nhân viên khác trong các siêu thị và cửa hàng bách hóa
106
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Bán buôn – bán lẻ,
sửa chữa ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động
cơ khác Nhân viên bán hàng đường
phố và tại chợ
Được cấp phép dựng một gian hàng tại một địa điểm cụ thể trên đường phố, chợ hoặc
các không gian mở khác hoặc bán thực phẩm và đồ uống trên đường phố
Mua hoặc ký hợp đồng với một bên cung cấp thường xuyên các sản phẩm được bán
Dựng và tháo dỡ các quầy hàng và bốt bán hàng
Vận chuyển, lưu trữ, bốc xếp sản phẩm để bán
Sắp xếp, trưng bày và bán hàng hoá, thực phẩm và đồ uống và nhận thanh toán
Bọc và đóng gói hàng bán ra
Chuẩn bị thực phẩm và đồ uống để bán
Đẩy, đạp hoặc xách tay giỏ hàng, xe chở hàng,khay hoặc giỏ để mang theo thức ăn
và đồ uống đến điểm bán hàng trên đường phố, hoặc đến những nơi công cộng như
trạm xe lửa hoặc rạp chiếu phim
Ghi chép thu chi và lưu giữ hồ sơ về trữ lượng trong kho
Công nhân nghề thủ công và
ngành nghề liên quan
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Lắp đặt, bảo trì, đồng bộ và điều chỉnh hệ thống dây điện, máy móc thiết bị
Kiểm tra bản thiết kế, sơ đồ hệ thống dây điện và thông số kỹ thuật để xác định quy
trình và phương pháp hoạt động
Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống điện, thiết bị, dây cáp và máy móc để xác định các
mối nguy hiểm, khuyết điểm và các yêu cầu điều chỉnh hoặc sửa chữa
Cài đặt, bảo trì và sửa chữa đường dây tải điện
Nối dây cáp điện
Công nhân vận hành máy,
thiết bị
Lái xe gắn máy, xe tải, xe
hơi
Lái và điều khiển xe gắn máy, xe ba bánh cơ giới, xe tải, xe hơi để vận chuyển hành
khách, vật liệu, hàng hoá
Các nghề sơ cấp
Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
Lao động vận tải và kho
bãi
Sử dụng xe đạp và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa, điều
khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều khiển
máy móc dùng sức kéo động vật, thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng tay, và dự trữ
hàng trong kho và tại khu vực trưng bày trong các cửa hàng
107
Hình 45: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Vận tải kho bãi
Ngành Nhóm công việc Vị trí làm việc Điều kiện đánh giá
Vận tải kho bãi
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
và chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Kỹ thuật viên/ Chuyên viên
Đại lý, môi giới thu mua
và bán hàng
Thu thập thông tin, giám sát và phân tích các xu hướng và điều kiện thị trường,
sản phẩm và dịch vụ của chủ doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh
Thu thập thông tin về nhu cầu của khách hàng và xác định các sản phẩm và dịch
vụ phù hợp
Giải thích và giới thiệu/trình diễn các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng
Đàm phán giá, hợp đồng, các điều khoản, điều kiện và sắp xếp vận chuyển cho
các giao dịch mua bán sản phẩm, dịch vụ hoặc hàng hóa
Kỹ thuật viên và nhân viên
điều khiển tàu
Kiểm soát hoạt động của thiết bị cơ khí, điện và điện tử trên tàu thuyền hoặc trên
máy bay, chỉ huy và điều khiển hướng tàu thuyền hoặc máy bay, chỉ dẫn chuyển
động của tàu thuyền hoặc máy bay và phát triển hệ thống kiểm soát không khí
bằng điện, cơ điện, và máy vi tính.
Nhân viên hỗ trợ văn phòng Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
108
Ngành Nhóm công việc Vị trí làm việc Điều kiện đánh giá
Vận tải kho bãi
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính, và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký vận tải và ghi chép
nguyên vật liệu
Ghi chép công tác sản xuất, dự trữ hàng hóa, đặt hàng và gửi hàng
Ghi chép nguyên vật liệu sản xuất tiếp nhận, nhập kho hoặc xuất kho
Nhập máy tính số lượng nguyên vật liệu sản xuất cần thiết theo ngày cụ thể và trợ
giúp chuẩn bị và kiểm tra lịch trình hoạt động sản xuất
Lưu giữ hồ sơ về các lĩnh vực hoạt động và điều phối thời gian vận chuyển hành
khách và vận tải hàng hóa
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Nhân viên thông tin khách
hàng
Chuẩn bị hành trình và thực hiện đặt tour du lịch và đặt phòng khách sạn cho
khách hàng
Chào đón và tiếp nhận khách hàng và du khách
Đăng ký phòng nghỉ cho khách
Cung cấp thông tin liên quan đến hàng hoá, dịch vụ hoặc chính sách của một tổ
chức
Đặt lịch hẹn
Điều hành tổng đài điện thoại
Phỏng vấn các đối tượng trả lời khảo sát hoặc các ứng viên có đủ điều kiện
Công nhân nghề thủ công và
ngành nghề liên quan
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Lắp đặt, bảo trì, đồng bộ và điều chỉnh hệ thống dây điện, máy móc thiết bị
Kiểm tra bản thiết kế, sơ đồ hệ thống dây điện và thông số kỹ thuật để xác định
quy trình và phương pháp hoạt động
Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống điện, thiết bị, dây cáp và máy móc để xác định
các mối nguy hiểm, khuyết điểm và các yêu cầu điều chỉnh hoặc sửa chữa
109
Ngành Nhóm công việc Vị trí làm việc Điều kiện đánh giá
Vận tải kho bãi
Cài đặt, bảo trì và sửa chữa đường dây tải điện
Nối dây cáp điện
Công nhân vận hành máy,
thiết bị
Lái xe gắn máy, xe tải, xe
hơi
Lái và điều khiển xe gắn máy, xe ba bánh cơ giới, xe tải, xe hơi để vận chuyển
hành khách, vật liệu, hàng hoá
Lái xe khách và xe tải
hạng nặng
Lái và điều khiển xe tải nặng, xe tải, xe khách hoặc xe điện đường phố để vận
chuyển hàng hóa, chất lỏng, vật liệu nặng,bưu kiện hoặc hành khách
Công nhân điều khiển
động cơ đầu máy và công
nhân liên quan
Điều khiển hoặc hỗ trợ điều khiển động cơ xe lửa, vận hành các tín hiệu đường
sắt, chuyển đổi toa xe và bố trí tàu trong sân ga, bố trí tàu trong hầm mỏ và kiểm
soát các chuyển động này
Thủy thủ trên boong tàu và
lao động liên quan
Đứng quan sát đồng hồ nhìn ra biển khi cập cảng hoặc nhổ neo hoặc khi tới các
vùng nước hẹp khác
Chỉ đạo tàu thuyền theo hướng dẫn
Xử lý dây thừng, dây xích và vận hành thiết bị neo
Bảo trì và, trong một số trường hợp, vận hành thiết bị hoạt động của tàu, thiết bị
vận chuyển hàng hóa, thiết bị truyền lực đòn bẩy, phao cứu sinh và các thiết bị
phòng cháy chữa cháy
Thủy thủ trên boong tàu và
lao động liên quan
Dọn dẹp boong tàu và thân tàu, cạo, sơn và thực hiện các nhiệm vụ bảo dưỡng
khác theo yêu cầu
Chuẩn bị, trang bị cho tàu thuyền và xếp hàng lên tàu bằng thiết bị bốc xếp, thiết
bị truyền lực đòn bẩy cố định và thiết bị bánh răng chạy
Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
Lao động vận tải và kho
bãi
Sử dụng xe đạp và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa,
điều khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều
khiển máy móc dùng sức kéo động vật, thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng tay,
và dự trữ hàng trong kho và tại khu vực trưng bày trong các cửa hàng
110
Hình 46: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Thông tin và truyền thông
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Thông tin và truyền
thông Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và Đ. phối các chức năng chung của D.nghiệp hoặc tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu và
chính sách đã được thành lập Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các hội
nghị Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Quản lý dịch vụ công nghệ
thông tin và truyền thông
Tham khảo ý kiến người sử dụng, quản lý, nhà cung cấp, và kỹ thuật viên để đánh
giá nhu cầu tin học và yêu cầu hệ thống và xác định công nghệ để đáp ứng nhu cầu
Xây dựng và chỉ đạo thông tin và các chiến lược, chính sách và kế hoạch công nghệ
thông tin
Chỉ đạo việc lựa chọn và cài đặt các nguồn lực công nghệ thông tin và chỉ dẫn cho
người sử dụng
Chỉ đạo hoạt động công nghệ thông tin, phân tích công việc, xây dựng ưu tiên, tiêu
chuẩn và đặt thời hạn
Giám sát bảo mật của hệ thống công nghệ thông tin
Giao, rà soát, quản lý và chỉ đạo công việc của các nhà phân tích hệ thống, lập trình
viênvà nhân viên liên quan máy tính khác
Đánh giá việc sử dụng công nghệ của tổ chức và nhu cầu và đề xuất cải tiến, chẳng
hạn như nâng cấp phần cứng và phần mềm
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo sử dụng hiệu quả các
nguồn lực
Thiết lập và chỉ đạo quy trình hoạt động và các thủ tục hành chính
Giám sát công tác tuyển dụng, đào tạo và hiệu suất làm việc của nhân viên
Đại diện cho các D.nghiệp hoặc tổ chức ở các H.nghị, hội thảo công nghệ thông tin
111
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Thông tin và truyền
thông Chuyên gia
Chuyên gia quan hệ công
chúng, marketing và bán
hàng
Ủy quyền và tiến hành nghiên cứu thị trường, phân tích các kết quảvà lập kế hoạch
hoạt động quan hệ công chúng, tiếp thị quảng cáo
Hỗ trợ tăng trưởng và phát triển kinh doanh thông qua việc chuẩn bị và thực hiện
các mục tiêu, chính sách và chương trình tiếp thị
Lập kế hoạch và tổ chức các chiến dịch quảng cáo
Thẩm định và lựa chọn đầu vào cung cấp bởi nhà văn, nhiếp ảnh gia, họa sĩ và
những người khác nhằm xây dựng chiến dịch quảng cáo triển vọng
Thu thập và cập nhật kiến thức về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và đối thủ
cạnh tranh và điều kiện thị trường
Đánh giá nhu cầu của khách hàng và giải thích và giới thiệu/ trưng bày diễn hàng
hóa và dịch vụ cho khách hàng
Đến thăm các doanh nghiệp khách hàng tiềm năng thường xuyên để tạo dựng cơ
hội tiếp thị và tiếp thị
Báo giá, đàm phán giá cả và điều kiện tín dụngvà hoàn thiện hợp đồng
Chuyên gia mạng và dữ
liệu
Thiết kế và phát triển kiến trúc cơ sở dữ liệu, cấu trúc dữ liệu, từ điển và quy ước
đặt tên cho các dự án hệ thống thông tin
Thiết kế, xây dựng, sửa đổi, tích hợp, triển khai thực hiện hệ thống quản lý cơ sở
dữ liệu thử nghiệm
Phát triển và triển khai các kế hoạch an ninh, chính sách quản lý dữ liệu, tài liệu
hướng dẫn và tiêu chuẩn
Bảo trì và quản lý mạng máy tính và môi trường tin học liên quan
Phân tích, phát triển, giải thích và đánh giá thiết kế hệ thống và chỉ số kỹ thuật
phức tạp, mô hình dữ liệu và biểu đồ phát triển, cấu hình và sự tích hợp các hệ
thống máy tính
Nhân viên phân tích và
phát triển ứng dụng và
phần mềm
Nghiên cứu việc áp dụng công nghệ thông tin trong các chức năng kinh doanh và
xác định các lĩnh vực có thể cải tiến nhằm mục đích tối đa hóa hiệu suất và hiệu
quả
Tiến hành nghiên cứu các khía cạnh lý thuyết và phương thức hoạt động cho việc
sử dụng máy tính
Đánh giá, lập kế hoạch và thiết kế cấu hình phần cứng hoặc phần mềm cho các ứng
dụng cụ thể
Thiết kế, viết, kiểm tra và bảo trì các chương trình máy tính theo các yêu cầu cụ thể
Đánh giá, lập kế hoạch và thiết kế Internet, mạng nội bộ và hệ thống đa phương
tiện
112
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Thông tin và truyền
thông
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Kỹ thuật viên hỗ trợ người
dùng và hoạt động công
nghệ truyền thông và
thông tin
Vận hành và kiểm soát thiết bị ngoại vi và thiết bị máy tính liên quan
Hệ thống giám sát hoạt động không đạt yêu cầu hoặc sai sót của các thiết bị trong
hoạt động tải thiết bị ngoại vi như máy in, với các vật liệu được lựa chọn cho hệ
điều hành, hoặc giám sát việc tải thiết bị ngoại vi của các nhà khai thác thiết bị
ngoại vi
Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu của người sử dụng về hoạt động của phần mềm
hoặc phần cứng để giải quyết vấn đề
Cài đặt và thực hiện sửa chữa nhỏ liên quan đến phần cứng, phần mềm, hoặc các
thiết bị ngoại vi, theo thông số kỹ thuật thiết kế hoặc thông số kỹ thuật lắp đặt
Giám sát hoạt động thường nhật của hệ thống
Lắp đặt thiết bị cho người lao động sử dụng, thực hiện hoặc bảo đảm cài đặt thích
hợp các loại cáp, hệ điều hành, hoặc phần mềm tương ứng
Thiết lập, vận hành và bảo trì mạng và các hệ thống truyền thông dữ liệu khác
Cài đặt, giám sát và hỗ trợ độ tin cậy và khả năng sử dụng của các trang thông tin
trực tuyến trên internet và mạng nội bộ hoặc phần mềm, phần cứng của máy chủ
Sửa đổi các trang thông tin trực tuyến
Thực hiện sao lưu và phục hồi hoạt động máy chủ
Kỹ thuật viên phát thanh
truyền hình và viễn thông
Kiểm soát thiết bị để ghi lại âm thanh, chỉnh sửa và ghép các bản ghi hình ảnh và
âm thanh
Kiểm soát và bảo trì các hệ thống truyền tải và phát sóng và hệ thống vệ tinh cho
chương trình phát thanh và truyền hình
Kiểm soát và bảo trì hệ thống vô tuyến thông tin liên lạc, các dịch vụ truyền hình
vệ tinhvà các hệ thống ghép kênh trên đất liền, trên biển hoặc trên máy bay
Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật kết nối với nghiên cứu và phát triển các thiết bị viễn
thông, hoặc nguyên mẫu thử nghiệm
Thiết kế và chuẩn bị kế thiết kế chi tiết kết cấu mạch điện theo thông số kỹ thuật
yêu cầu
Cung cấp giám sát kỹ thuật trong sản xuất, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa hệ
thống viễn thông
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại, phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính được
113
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Thông tin và truyền
thông
thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tínhvà hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương và
trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Lao động thủ công và lao
động ngành nghề liên quan
Nhân viên sửa chữa và vận
hành thiết bị điện
Lắp đặt, bảo trì, đồng bộ và điều chỉnh hệ thống dây điện, máy móc thiết bị
Kiểm tra bản thiết kế, sơ đồ hệ thống dây điện và thông số kỹ thuật để xác định quy
trình và phương pháp hoạt động
Kiểm tra và thử nghiệm hệ thống điện, thiết bị, dây cáp và máy móc để xác định
các mối nguy hiểm, khuyết điểmvà các yêu cầu điều chỉnh hoặc sửa chữa
Cài đặt, bảo trì và sửa chữa đường dây tải điện
Nối dây cáp điện
Công nhân lắp đặt, sửa
chữa điện tử viễn thông
Kiểm tra và thử nghiệm máy móc, thiết bị, dụng cụ và hệ thống điều khiển để phán
đoán lỗi
Điều chỉnh, sửa chữavà thay thế các bộ phận bị mòn và bị lỗi và hệ thống dây
điệnvà bảo dưỡng máy móc, thiết bị, dụng cụ, lắp đặt thiết bị điện tử và hệ thống
điều khiển
Đồng bộ và điều chỉnh thiết bị điện tử, bảo trì, xử lý sự cố, đồng bộ, điều chỉnh,
kiểm tra và sửa chữa máy tính, thiết bị truyền tải dữ liệu và thiết bị ngoại vi máy
tính
Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa và phán đoán trục trặc của sóng radio ngắn và dài, bộ
ghép kênh, truyền hình vệ tinh và các loại sóng vô tuyến khác và hệ thống thông tin
liên lạc sóng điện từ
Cung cấp tư vấn kỹ thuật và thông tinvà theo dõi hoạt động của các mạng và thiết
bị viễn thông phức tạp
Lắp đặt, nối và sửa chữa H.thống cáp cho máy tính, radio, điện thoại và truyền hình
Lắp đặt, bảo trì và sửa chữa ăng ten được sử dụng trong thông tin liên lạc
Công việc sơ cấp Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
114
Hình 47: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Dịch vụ lưu trú
và ăn uống Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu và
chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Quản lý phát triển,
marketing và bán hàng
Xây dựng và thực hiện chính sách, kế hoạch quảng cáo, quan hệ công chúng, phát
triển sản phẩm, bán hàng và tiếp thị có tham khảo ý kiến các nhà quản lý khác
Chỉ đạo phát triển sáng kiến cho sản phẩm mới hoặc nghiên cứu khoa học
Chiến dịch tiếp thị, quan hệ công chúng và quảng cáo
Xác định và chỉ đạo các hoạt động bán hàng, kết hợp sản phẩm, tiêu chuẩn dịch
vụ chăm sóc khách hàng, phương pháp bán hàng và chính sách phân phối
Quản lý
(tiếp)
Quản lý phát triển,
marketing và bán hàng
(tiếp)
Định giá và thoả thuận tín dụng
Lập và quản lý ngân sách và kiểm soát chi tiêu để đảm bảo sử dụng hiệu quả các
nguồn lực
Giám sát công tác tuyển dụng, đào tạo và hiệu suất làm việc của nhân viên, đại
diện cho các doanh nghiệp hoặc tổ chức tại các hội nghị, triển lãm thương mại và
các diễn đàn khác
115
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Dịch vụ lưu trú
và ăn uống Quản lý khách sạn và nhà
hàng
Lập kế hoạch và tổ chức các nhiệm vụ đặc biệt, thể thao, chơi trò chơi và giải trí
Chỉ đạo, giám sát công tác đặt phòng, tiếp tân, dịch vụ phòng và hoạt động quản
lý
Giám sát các quy định về rượu, trò chơi, sức khỏe và các luật và quy định khác
Giám sát chất lượng ở tất cả các giai đoạn chuẩn bị và trình bày thực phẩm và
dịch vụ
Kiểm soát công tác tuyển dụng, đào tạo và giám sát nhân viên
Tuân thủ các quy định đảm bảo sức khỏe và an toàn lao động
Chuyên gia
Chuyên gia quan hệ công
chúng, marketing và bán
hàng
Ủy quyền và tiến hành nghiên cứu thị trường, phân tích các kết quảvà lập kế
hoạch hoạt động quan hệ công chúng, tiếp thị quảng cáo
Hỗ trợ tăng trưởng và phát triển kinh doanh thông qua việc chuẩn bị và thực hiện
các mục tiêu, chính sách và chương trình tiếp thị
Lập kế hoạch và tổ chức các chiến dịch quảng cáo
Thẩm định và lựa chọn đầu vào cung cấp bởi nhà văn, nhiếp ảnh gia, họa sĩ và
những người khác nhằm xây dựng chiến dịch quảng cáo triển vọng
Thu thập và cập nhật kiến thức về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và đối thủ
cạnh tranh và điều kiện thị trường
Đánh giá nhu cầu của khách hàng và giải thích và giới thiệu/ trưng bày hàng hóa
và dịch vụ cho khách hàng
Đến thăm các doanh nghiệp khách hàng tiềm năng thường xuyên để tạo dựng cơ
hội tiếp thị và tiếp thị
Báo giá, đàm phán giá cả và điều kiện tín dụngvà hoàn thiện hợp đồng
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Chuyên viên hỗ trợ nghệ
thuật, văn hóa và ẩm thực
Sử dụng máy ảnh để chụp ảnh người, sự kiện, cảnh, vật liệu, sản phẩm và các đối
tượng khác
Áp dụng kỹ thuật nghệ thuật để thiết kế sản phẩm, trang trí nội thất và xúc tiến
bán hàng
Sắp xếp và chuẩn bị vật phẩm trưng bày
Thiết kế và sắp xếp đồ đạc trưng bày trong triển lãm, quầy trưng bày và các khu
vực trưng bày
Thiết kế menu và giám sát việc chuẩn bị thức ăn
Hỗ trợ giám đốc và diễn viên dàn dựng sân khấu, điện ảnh, truyền hình hoặc sản
xuất thương mại
Nhân viên hỗ trợ văn Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
116
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Dịch vụ lưu trú
và ăn uống
phòng Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương và
trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự.
Nhân viên hỗ trợ văn
phòng
(tiếp)
Nhân viên thông tin khách
hàng
Chuẩn bị hành trình và thực hiện đặt tour du lịch và đặt phòng khách sạn cho
khách hàng
Chào đón và tiếp nhận khách hàng và du khách
Đăng ký phòng nghỉ cho khách
Cung cấp thông tin liên quan đến hàng hoá, dịch vụ hoặc chính sách của một tổ
chức
Đặt lịch hẹn
Điều hành tổng đài điện thoại
Phỏng vấn các đối tượng trả lời khảo sát hoặc các ứng viên có đủ điều kiện
Nhân viên bán hàng và
dịch vụ
Giám sát buồng phòng và
tòa nhà
Giao nhiệm vụ và kiểm tra các khu vực xây dựng để đảm bảo công tác dọn dẹp,
quản lý và bảo trì công trình được thực hiện theo quy chuẩn
Xuất vật tư, thiết bị và hàng trong kho để đảm bảo rằng các nguồn cung có sẵn để
bán luôn đủ
Sàng lọc đơn xin việc và tuyển dụng
Đào tạo nhân viên mới và nhân viên đã có kinh nghiệm
Đề xuất thăng tiến, thuyên chuyển, sa thải
Thực hiện một số nhiệm vụ dọn dẹp, quản lý và bảo trì
Đầu bếp
Lên kế hoạch bữa ăn, chuẩn bị thực phẩm và nấu nướng
Lập kế hoạch, giám sát và điều phối công việc của người giúp việc bộ phận bếp
117
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Dịch vụ lưu trú và
ăn uống
Kiểm tra chất lượng thực phẩm
Cân, đong, đo lường và trộn các nguyên liệu theo công thức nấu ăn và phương
thức nấu ăn cá nhân
Điều chỉnh nhiệt độ của lò vi sóng, lò nướng, máy nướng bánh mì và các thiết bị
nấu ăn khác
Kiểm tra và dọn dẹp nhà bếp, thiết bị nhà bếp, khu vực phục vụ, vv để đảm bảo
tuân thủ phương pháp bảo quản thực phẩm an toàn và vệ sinh
Sử dụng thiết bị nấu ăn khối lượng lớn như lò nướng, chảo chiên sâu lòng lớn,
hoặc vỉ nướng
Nhân viên bán hàng và
dịch vụ
(tiếp)
Hướng dẫn viên, nhân viên
bán vé, nhân viên phục vụ
du lịch
Đảm bảo hành khách thoải mái và an toàn
Phục vụ thức ăn và đồ uống
Cung cấp thông tin và trả lời các câu hỏi liên quan đến du lịch
Thu hoặc phát vé trên phương tiện vận tải công cộng
Tháp tùng cá nhân hoặc nhóm đi du lịch tham quan hoặc du ngoạn và giới thiệu,
thuyết minh các điểm tham quan.
Nhân viên pha chế và phục
vụ bàn
Hỗ trợ giúp quầy bar luôn có sẵn sản phẩm phục vụ khách
Rửa cốc, ly đã qua sử dụng và dọn dẹp khu vực quầy bar
Phục vụ đồ uống có cồn và không cồn tại một quán bar
Dọn bàn, trải khăn bàn, chuẩn bị dao dĩa, đồ sành sứ và thủy tinh
Phục vụ thức ăn và đồ uống
Tư vấn lựa chọn các loại rượu và phục vụ khách hàng
Nhận gọi món đồ ăn và / hoặc đồ uống và chuyển cho bộ phận bếp
Đưa hóa đơn cho khách hàng và nhận thanh toán.
Nhân viên lắp ráp và vận
hành nhà xưởng máy móc
Lái xe gắn máy, xe tải, xe
hơi
Lái và điều khiển xe gắn máy, xe ba bánh cơ giới, xe tải, xe hơi để vận chuyển
hành khách, vật liệu, hàng hoá.
Nhân viên vận hành máy
móc chế biến thực phẩm
và sản phầm liên quan
Điều hành và giám sát máy móc được sử dụng để nhốt giữ, gây mê, giết mổ động
vật và cắt thịt động vật thành các miếng tiêu chuẩn hoặc cắt thịt cá thành lát
Thiết lập, vận hành, đứng máy và lò để pha trộn, nướng hoặc chuẩn bị bánh mì và
bột cho sản phẩm bánh kẹo
Vận hành máy móc để nghiền, trộn, ủ mạch nha, nấu và lên men các loại hạt và
trái cây để sản xuất bia, rượu vang, rượu mạch nha, giấm, nấm men và sản phẩm
liên quan
Đứng máy làm mứt, kẹo bơ cứng, pho mát tươi, pho mát qua chế biến, bơ thực
vật, xi-rô, nước đá, mì, kem, xúc xích, sô cô la, tinh bột ngô, chất béo ăn được và
118
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Dịch vụ lưu trú và
ăn uống
Nhân viên vận hành máy
móc chế biến thực phẩm
và sản phầm liên quan
(tiếp)
dextrin
Vận hành thiết bị để làm mát, làm nóng, sấy khô, rang, làm trắng, khử trùng,hun
khói, diệt khuẩn, đông lạnh, làm bay hơi và tinh chế thực phẩm và các chất lỏng
được sử dụng trong chế biến thực phẩm
Trộn, nghiền, xay, pha chế và tách thực phẩm và chất lỏng bằng thiết bị khuấy,
ép, sàng, nghiền và lọc
Chế biến lá thuốc lá bằng máy để sản xuất thuốc lá, xì gà, thuốc lá tẩu và các sản
phẩm thuốc lá khác
Công việc sơ cấp
Nhân viên dọn dẹp, giặt là,
lau rửa cửa sổ, xe cộ
Làm sạch, rửa và đánh bóng xe ô tô
Lau rửa cửa sổ hoặc các bề mặt thủy tinh khác bằng nước hoặc các loại chất tẩy
rửa khác, sấy khô và đánh bóng chúng
Giặt là thủ công quần áo, vải và sản phẩm tương tự trong cửa hàng giặt là hoặc
các cơ sở khác
Làm sạch bằng tay và sử dụng các chất tẩy rửa để giặt quần áo, sản phẩm bằng
vải, da và các sản phẩm tương tự trong hiệu giặt khô hoặc các cơ sở khác.
Nhân viên trợ giúp và dọn
dẹp bên trong văn phòng,
khách sạn
Quét dọn, làm sạch chân không, lau và đánh bóng sàn nhà, đồ nội thất
Các đối tượng khác trong khách sạn, văn phòng và các cơ sở khác
Dọn giường, cung cấp khăn tắm, xà phòng và các vật dụng liên quan
Giúp đỡ công việc chuẩn bị các bữa ăn và rửa bát
Dọn dẹp, khử trùng và khử mùi nhà bếp, phòng tắm và nhà vệ sinh.
Nhân viên trợ giúp chế
biến thực phẩm
Chuẩn bị thức ăn và đồ uống đơn giản hoặc sẵn có như bánh mì, pizza, cá và
khoai tây chiên, salad và cà phê
Rửa, thái, đo lường và trộn thực phẩm để nấu nướng
Vận hành dụng cụ nấu ăn như lò nướng, lò vi sóng và chảo sâu lòng
Dọn dẹp bếp, khu vực chuẩn bị thức ăn và khu vực phục vụ
Lau rửa D.cụ nấu nướng và các đồ dùng khác được S.dụng trong bếp và nhà hàng
Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm.
Lao động vận tải và kho
bãi
Sử dụng xe đạp và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa,
điều khiển xe dùng sức kéo động vật để vận chuyển hành khách, hàng hoá, điều
khiển máy móc dùng sức kéo động vật, thực hiện vận chuyển hàng hóa bằng tay
và dự trữ hàng trong kho và tại khu vực trưng bày trong các cửa hàng
119
Hình 48: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm Quản lý
Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội đồng
quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp hoặc tổ
chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính sách
và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu và chính
sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Quản lý phát triển,
marketing và bán hàng
Xây dựng và thực hiện chính sách, kế hoạch quảng cáo, quan hệ công chúng, phát triển
sản phẩm, bán hàng và tiếp thị có tham khảo ý kiến các nhà quản lý khác
Chỉ đạo phát triển sáng kiến cho sản phẩm mới hoặc nghiên cứu khoa học
Chiến dịch tiếp thị, quan hệ công chúng và quảng cáo
Xác định và chỉ đạo các hoạt động bán hàng, kết hợp sản phẩm, tiêu chuẩn dịch vụ chăm
sóc khách hàng, phương pháp bán hàng và chính sách phân phối
Định giá và thoả thuận tín dụng
Lập và quản lý ngân sách và K.soát chi tiêu để đảm bảo S.dụng hiệu quả các nguồn lực
Giám sát công tác tuyển dụng, đào tạo và hiệu suất làm việc của nhân viên, đại diện cho
các D.nghiệp hoặc tổ chức tại các hội nghị, triển lãm thương mại và các diễn đàn khác
Q. lý dịch vụ chuyên môn
X.dựng C. sách và kế hoạch cung cấp dịch vụ và tổ chức hoạt động tại cơ sở kinh doanh
Xây dựng tiêu chuẩn và mục tiêu
Phát triển và triển khai các chương trình và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Chỉ đạo và điều phối công tác phân bổ nguồn lực
Liên lạc với công ty mẹ, ban ngành, đơn vị tài trợ, đại diện các nhóm cộng đồng và các
cơ quan liên quan để thảo luận về lĩnh vực hợp tác và kết hợp
Giám sát và kiểm soát chi tiêu
120
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Giám sát tuyển dụng, phát triển và hiệu suất làm việc của nhân viên
Chuẩn bị, hoặc sắp xếp công tác chuẩn bị báo cáo, ngân sách và dự toán
Đại diện cho tổ chức tham gia đàm phán với các cơ quan khác và tại các hội nghị, hội
thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm
Chuyên gia
Chuyên gia quản trị
Đánh giá cơ cấu của tổ chức, gợi ý các bộ phận cần cải thiện
Đảm bảo rằng các hoạt động tổ chức của một đơn vị phù hợp với các mục tiêu chính
sách đề ra
Tuyển dụng, đào tạo, phát triển và tư vấn cho nhân viên làm việc trong một tổ chức.
Chuyên gia quan hệ công
chúng, marketing và bán
hàng
Ủy quyền và tiến hành nghiên cứu thị trường, phân tích các kết quả và lập kế hoạch hoạt
động quan hệ công chúng, tiếp thị quảng cáo
Hỗ trợ tăng trưởng và phát triển kinh doanh thông qua việc chuẩn bị và thực hiện các
mục tiêu, chính sách và chương trình tiếp thị
Lập kế hoạch và tổ chức các chiến dịch quảng cáo
Thẩm định và lựa chọn đầu vào cung cấp bởi nhà văn, nhiếp ảnh gia, họa sĩ và những
người khác nhằm xây dựng chiến dịch quảng cáo triển vọng
Thu thập và cập nhật kiến thức về hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp và đối thủ cạnh
tranh và điều kiện thị trường
Đánh giá nhu cầu của khách hàng và giải thích và giới thiệu/ trưng bày hàng hóa và dịch
vụ cho khách hàng
Đến thăm các doanh nghiệp khách hàng tiềm năng thường xuyên để tạo dựng cơ hội tiếp
thị và tiếp thị
Báo giá, đàm phán giá cả và điều kiện tín dụng và hoàn thiện hợp đồng
Chuyên gia tài chính
Chuẩn bị và lập báo cáo tài chính cho một tổ chức
Xem xét các dữ liệu tài chính của một tổ chức
Cung cấp tư vấn tài chính cho các cá nhân và tổ chức
Chuẩn bị báo cáo phân tích liên quan đến các phân khúc của một nền kinh tế và nền kinh
tế nói chung.
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Chuyên viên hỗ trợ toán
học và tài chính
Ghi chép và chuyển lệnh mua bán chứng khoán, cổ phiếu, trái phiếu hoặc các công cụ tài
chính khác và ngoại hối trong tương lai hoặc thực hiện giao dịch ngay lập tức
Nộp đơn vay nợ và vay tín dụng cho Q.lý kèm theo khuyến nghị phê duyệt hoặc từ chối
Phê duyệt hoặc từ chối đơn từ trong giới hạn cho phép và đảm bảo rằng các tiêu chuẩn
tín dụng của tổ chức được tôn trọng
Lưu giữ hồ sơ đầy đủ của tất cả các giao dịch tài chính của một doanh nghiệp theo
nguyên tắc kế toán chung, theo hướng dẫn của các kế toán viên
Hỗ trợ lập kế hoạch và thực hiện tính toán toán học, thống kê, định phí bảo hiểm, kế toán
121
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
và các tính toán liên quan
Tài chính, ngân hàng
và bảo hiểm
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời Đ. thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Nhân viên thông tin khách
hàng
Chuẩn bị hành trình và thực hiện đặt tour du lịch và đặt phòng khách sạn cho
khách hàng
Chào đón và tiếp nhận khách hàng và du khách
Đăng ký phòng nghỉ cho khách
C.cấp thông tin liên quan đến hàng hoá, dịch vụ hoặc chính sách của một tổ chức
Đặt lịch hẹn
Điều hành tổng đài điện thoại
Phỏng vấn các đối tượng trả lời khảo sát hoặc các ứng viên có đủ điều kiện
Giao dịch viên, thu ngân
và thư ký liên quan
Giao dịch với khách hàng của các ngân hàng hoặc bưu điện liên quan đến tiền
bạc hoặc dịch vụ bưu chính
Tiếp nhận và chi trả cá cược cho kết quả của các sự kiện thể thao
Quản lý các trò chơi cờ bạc
Cho vay tiền theo điều khoản tiền gửi hoặc chứng khoán khác
Thu các khoản nợ và các khoản thanh toán khác.
Công việc sơ cấp Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
122
Hình 49: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Giáo dục và đào tạo
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Giáo dục và Đào tạo
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
và chính sách đã được thành lập
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Chuyên gia
Chuyên gia giảng dạy khác
Tiến hành nghiên cứu và phát triển hoặc tư vấn về phương pháp giảng dạy, các
khóa học và trợ giúp
Giảng dạy cho trẻ em khuyết tật, thanh niên hay người lớn hoặc những người gặp
khó khăn trong học tập hoặc các đối tượng khác có nhu cầu đặc biệt, giảng dạy
ngôn ngữ không phải tiếng bản địa cho người di cư
Giảng dạy sinh viên lý thuyết, thực hành và biểu diễn âm nhạc, kịch, khiêu vũ,
các hình thức nghe nhìn và nghệ thuật khác
Phát triển, lập kế hoạch và tiến hành các chương trình đào tạo và các khóa học
cho người sử dụng công nghệ thông tin.
Giáo viên mẫu giáo và tiểu
học
Chuẩn bị chương trình học tập và đưa ra hướng dẫn một nhóm các môn học ở cấp
tiểu học, lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động thiết kế để tạo điều kiện phát
triển năng lực ngôn ngữ, kỹ năng thể chất và xã hội của trẻ
Chuẩn bị báo cáo. Có thể cần giám sát công việc của các nhân viên khác
Chuyên gia Giáo viên trung học
Thiết kế và sửa đổi chương trình giảng dạy và chuẩn bị các khóa học giáo dục
theo hướng dẫn chương trình giảng dạy
123
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Giáo dục và Đào tạo (tiếp)
Xây dựng và thực hiện các quy tắc xử sự và quy trình cho việc duy trì trật tự
trong sinh viên
Soạn giáo án và giảng dạy, thảo luận và minh họa một hoặc nhiều môn học
Xây dựng mục tiêu rõ ràng cho tất cả các tiết học, bài giảng, dự án và truyền tải
những mục tiêu đó cho sinh viên
Chuẩn bị tài liệu và phòng học cho các hoạt động trong lớp
Điều chỉnh phương pháp giảng dạy và tài liệu hưỡng dẫn giảng dạy để phù hợp
với nhu cầu và lợi ích khác nhau của học sinh
Quan sát và đánh giá hiệu quả học tập và hành vi của học sinh
Chuẩn bị, quản lý và cho điểm bài kiểm tra, bài tập và tổ chức thi cử để đánh giá
sự tiến bộ của học sinh
Chuẩn bị báo cáo về quá trình học tập của học sinh và thảo luận với các giáo viên
khác và phụ huynh học sinh
Tham gia các cuộc họp liên quan đến chính sách giáo dục hoặc tổ chức của
trường
Lập kế hoạch, tổ chức và tham gia các hoạt động của trường như du ngoạn, các
sự kiện thể thao và các buổi hòa nhạc.
Giảng viên đại học và
giảng viên giáo dục sau
trung học
Thiết kế và sửa đổi chương trình giảng dạy và chuẩn bị các khóa học phù hợp với
yêu cầu
Soạn giáo án và giảng dạy, tổ chức hướng dẫn, hội thảo và các thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm
Khuyến khích sinh viên thảo luận và suy nghĩ độc lập
Giám sát công việc thử nghiệm và thực hành của sinh viên khi thích hợp
Quản lý, đánh giá và chấm thi và các bài kiểm tra
Chỉ đạo nghiên cứu của sinh viên sau đại học hoặc các thành viên khác trong bộ
môn
Nghiên cứu, phát triển các khái niệm, lý thuyết và phương pháp hoạt động cho
các ứng dụng trong công nghiệp và các ngành nghề khác
Chuẩn bị giáo trình, giấy tờ hoặc các bài báo
Tham gia vào các cuộc họp bộ môn và khoa, các hội nghị, hội thảo
Chuyên gia
Giảng viên đào tạo nghề
Phát triển chương trình đào tạo và lập kế hoạch nội dung khóa học và phương
pháp giảng dạy
Xác định nhu cầu đào tạo của sinh viên hoặc người lao động và liên lạc với các
cá nhân, ngành nghề và khu vực giáo dục khác để đảm bảo cung cấp các chương
trình giáo dục đào tạo liên quan
Giảng dạy và tổ chức thảo luận để nâng cao kiến thức và năng lực của học viên
124
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Giáo dục và Đào tạo (tiếp)
Hướng dẫn và giám sát học viên sử dụng các công cụ, thiết bị, vật liệu và công
tác phòng chống thương tích và thiệt hại
Quan sát và đánh giá quá trình học tập của học viên để xác định tiến bộ, cung cấp
thông tin phản hồi và góp ý để cải thiện
Thực hiện kiểm tra miệng, viết hoặc các bài kiểm tra khả năng để đo mức độ tiến
bộ, đánh giá hiệu quả đào tạo và đánh giá năng lực
Chuẩn bị báo cáo và lưu trữ hồ sơ như lớp học viên, số lượng học viên có mặt và
các thông tin của hoạt động đào tạo
Giám sát các dự án độc lập hoặc theo nhóm, mảng thực tập, hoạt động thí
nghiệm, hoặc đào tạo khác
Cung cấp hướng dẫn cá nhân và gia sư hoặc bồi dưỡng kiến thức cho học viên
yếu kém
Tổ chức các buổi tập huấn giảng dạy trực quan và minh họa các nguyên tắc, kỹ
thuật, quy trình, hoặc các phương pháp giảng dạy các môn học được thiết kế sẵn
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Thư ký chuyên môn và
hành chính
Điều phối, phân công và rà soát công việc của nhân viên hỗ trợ văn phòng
Chế bản điện tử
Chuẩn bị và xử lý các văn bản và các giấy tờ quy phạm pháp luật, chẳng hạn như
chứng thư quyền sở hữu, di chúc, tuyên thệ và các bản tóm tắt
Triển khai và hỗ trợ các hoạt động truyền thông, dẫn chứng bằng tài liệu và điều
phối quản lý nội bộ của một đơn vị tổ chức, một số trường hợp cần sử dụng kiến
thức chuyên môn về các hoạt động kinh doanh của tổ chức
Lập kế hoạch và xác nhận các cuộc họp và các cuộc hẹn và thông báo thông tin
cho khách hàng
Biên soạn, ghi chép và xem xét hồ sơ pháp lý và y tế, báo cáo, tài liệu và thư từ.
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
125
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Giáo dục và Đào tạo Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Nhân viên bán hàng và dịch
vụ
Nhân viên chăm sóc trẻ em
và trợ giảng
Hỗ trợ từng trẻ em học các kỹ năng xã hội
Minh họa, giám sát và tham gia vào các hoạt động tăng cường phát triển thể
chất,tính xã hội, tình cảm và trí tuệ của trẻ em trong các trường học và trường
mẫu giáo
Hỗ trợ chuẩn bị vật tư thiết bị cho các hoạt động giáo dục và giải trí cho trẻ em
trước giờ học, sau giờ học, trong kỳ nghỉ và tại các trung tâm bán trú.
Công việc sơ cấp Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm.
Hình 50: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp theo ngành Y tế
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Y tế
Quản lý Tổng giám đốc và Giám
đốc điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
126
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Y tế
và chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Chuyên gia bác sỹ
Tiến hành kiểm tra thể chất của bệnh nhân và phỏng vấn họ và gia đình để xác
định tình trạng sức khỏe
Yêu cầu xét nghiệm chẩn đoán và phân tích kết quả
Quy định và quản lý các biện pháp điều trị bệnh, chữa bệnh và phòng bệnh
Thực hiện phẫu thuật và các thủ tục lâm sàng khác
Theo dõi tiến độ và phản ứng của bệnh nhân với biện pháp điều trị
Chuyên gia
(tiếp)
bác sỹ
(tiếp)
Tư vấn về sức khỏe, dinh dưỡng và lối sống có tác dụng phòng chống hoặc điều
trị bệnh và các chứng rối loạn
Xác định và quản lý các biến chứng trước, trong và sau khi sinh con
Lập kế hoạch, quản lý và triển khai kế hoạch chuyển tuyến cho các bệnh nhân có
nhu cầu chăm sóc sức khỏe đặc biệt, dài hạn hoặc các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
khác
Trao đổi thông tin y tế với các chuyên gia y tế khác để đảm bảo chăm sóc liên tục
và toàn diện
Báo cáo tỷ lệ sinh, tử và các bệnh phải khai báo với cơ quan chính phủ
Tiến hành nghiên cứu các chứng rối loạn và bệnh tật của con người và biện pháp
phòng ngừa hoặc chữa bệnh.
Điều dưỡng và nữ hộ sinh
Đánh giá, lập kế hoạch, cung cấp dịch vụ chăm sóc điều dưỡng và hộ sinh cho
bệnh nhân theo phương pháp và tiêu chuẩn của điều dưỡng và nữ hộ sinh hiện đại
Điều phối chăm sóc bệnh nhân, tham khảo ý kiến các chuyên gia y tế và thành
viên các nhóm y tế khác
Phát triển và triển khai kế hoạch chăm sóc, điều trị và phương pháp điều trị, bao
gồm quản lý thuốc
Giám sát, giảm đau và khó chịu của bệnh nhân bằng cách sử dụng một loạt các
phương pháp điều trị, bao gồm cả việc sử dụng thuốc giảm đau
Theo dõi tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, bao gồm quá trình mang thai và đáp
ứng công tác điều trị chữa bệnh
Cung cấp thông tin cho bệnh nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề sức
127
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Y tế
khỏe, bao gồm phòng ngừa bệnh tật, điều trị và chăm sóc, mang thai và sinh đẻ
và các chủ đề khác
Giám sát và điều phối công việc của các nhân viên y tế khác
Tiến hành nghiên cứu về thực hành điều dưỡng hộ sinh và chuẩn bị bài báo và
báo cáo khoa học.
Chuyên gia
(tiếp)
Chuyên viên y tế khác
Đánh giá bệnh nhân hoặc khách hàng để xác định bản chất của chứng rối loạn,
bệnh tật hoặc vấn đề
Phát triển và thực hiện kế hoạch điều trị và đánh giá, ghi chép tiến bộ của bệnh
nhân
Chẩn đoán và điều trị các bệnh, chấn thương và dị tật của răng, miệng, hàm và
các mô liên kết
Lưu trữ, bảo quản, kết hợp thử nghiệm và phân phối các sản phẩm thuốc và tư
vấn việc sử dụng thích hợp và các tác dụng phụ
Đánh giá, lập kế hoạch và triển khai chương trình phát hiện, theo dõi và kiểm
soát các yếu tố môi trường có tiềm năng ảnh hưởng đến sức khỏe con người, để
cải thiện hoặc phục hồi chức năng vận động của con người, tối đa hóa khả năng
vận động, giảm đau, hoặc tăng cường ảnh hưởng của thực phẩm và dinh dưỡng
lên sức khỏe con người
Chẩn đoán, quản lý và điều trị rối loạn thể chất ảnh hưởng đến thính giác, khả
năng giao tiếp hoặc nuốt, hoặc các rối loạn về mắt và hệ thống thị giác của con
người
Tư vấn cho khách hàng điều trị và chăm sóc liên tục và cung cấp hoặc sắp xếp
các dịch vụ phục hồi chức năng
Giới thiệu khách hàng hoặc trao đổi với các chuyên gia y tế hoặc các chuyên viên
hỗ trợ khác nếu cần thiết.
Bác sỹ phụ
Tiến hành kiểm tra thể chất của bệnh nhân và phỏng vấn họ và gia đình để xác
định tình trạng sức khỏe và ghi lại thông tin y tế của bệnh nhân
Thực hiện các thủ tục y tế và phẫu thuật cơ bản hoặc thường xuyên hơn, bao gồm
quy định và quản lý điều trị, thuốc men và các biện pháp phòng ngừa hoặc chữa
bệnh khác, đặc biệt đối với các bệnh thông thường và các chứng rối loạn
Bác sỹ phụ
(tiếp)
Quản lý hoặc yêu cầu xét nghiệm chẩn đoán, như kiểm tra X-quang, điện tâm đồ
và các xét nghiệm khác
Thực hiện phác đồ điều trị, chẳng hạn như tiêm, chích ngừa, khâu và chăm sóc
vết thương và quản lý nhiễm trùng
Hỗ trợ bác sĩ trong các quy trình phẫu thuật phức tạp
128
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Y tế
Giám sát tiến độ và phản ứng của bệnh nhân với biện pháp điều trị và xác định
các dấu hiệu và triệu chứng cần được chuyển đến bác sĩ
Tư vấn cho bệnh nhân và gia đình về chế độ ăn uống, tập luyện và các thói quen
để phòng ngừa hoặc điều trị bệnh và các chứng rối loạn
Xác định và chuyển tuyến các trường hợp bệnh phức tạp hoặc bất thường tới các
bác sĩ, bệnh viện và những nơi khác có thể cung cấp chăm sóc đặc biệt
Báo cáo sinh, tử và các bệnh phải khai báo với cơ quan chính phủ để tuân thủ yêu
cầu báo cáo pháp lý và chuyên môn.
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Kỹ thuật viên y khoa và
dược phẩm
Thử nghiệm và thực hiện chụp X quang, siêu âm và thiết bị chuẩn đoán hình ảnh
y tế khác
Quản lý thuốc có phóng xạ hoặc bức xạ để phát hiện hoặc điều trị cho bệnh nhân
Thực hiện kiểm tra lâm sàng trên mẫu vật chất dịch và các mô cơ thể
Chuẩn bị thuốc và các hợp chất dược phẩm khác theo hướng dẫn của dược sĩ
Thiết kế, điều chỉnh, phục vụ và sửa chữa thiết bị và dụng cụ y tế và nha khoa
Chuyên viên hỗ trợ Điều
dưỡng và nữ hộ sinh
Cung cấp dịch vụ điều dưỡng và chăm sóc cá nhân, điều trị và tư vấn cho bệnh
nhân theo kế hoạch chăm sóc chỉ định bởi các chuyên gia y tế
Hỗ trợ y tá, nữ hộ sinh và bác sĩ chuyên nghiệp trong việc quản lý thuốc và
phương pháp điều trị
Làm sạch và băng bó vết thương
Cung cấp tư vấn cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng về các vấn đề liên quan
đến sức khỏe, ngừa thai, mang thai và sinh con
Đánh giá quá trình mang thai và sinh con, cung cấp hoặc hỗ trợ đỡ đẻ và ghi
nhận các dấu hiệu và triệu chứng cần chuyển tuyến đến chuyên gia y tế
Chăm sóc và hỗ trợ cho phụ nữ sau khi sinh và trẻ sơ sinh.
Chuyên viên hỗ trợ y tế
khác
Cung cấp dịch vụ chăm sóc cơ bản để phòng ngừa và điều trị các bệnh và các
chứng rối loạn răng miệng
Tư vấn cộng đồng và cá nhân về vệ sinh, chế độ ăn uống và các biện pháp phòng
ngừa khác để giảm rủi ro tiềm ẩn với sức khỏe
Giải thích và lưu trữ hồ sơ y tế của bệnh nhân để ghi lại điều kiện sức khẻ và điều
trị và cung cấp dữ liệu cho nghiên cứu, thanh toán, kiểm soát chi phí và cải thiện
chăm sóc
Hỗ trợ các gia đình phát triển các kỹ năng và nguồn lực cần thiết để cải thiện tình
trạng sức khỏe của họ
Cung cấp tư vấn và giáo dục về vệ sinh để hạn chế sự lây lan của các bệnh truyền
nhiễm
129
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Y tế
Lắp đặt và phân phối ống kính quang học
Kiểm tra việc thực hiện các quy tắc và quy định liên quan đến yếu tố môi trường
và nghề nghiệp có thể có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe con người
Xoa bóp các mô mềm của cơ thể
Chỉ đường cho bệnh nhân đến các phòng khám và chuẩn bị sẵn sàng cho bệnh
nhân để thực hiện các xét nghiệm
Tham gia trợ giúp y tế trong các tai nạn, trường hợp khẩn cấp và khi có
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời điện thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích
hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Nhân viên bán hàng và dịch
vụ
Nhân viên chăm sóc sức
khỏe cá nhân theo dịch vụ
y tế
Hỗ trợ nhu cầu đi lại, chăm sóc cá nhân và thông tin liên lạc cho bệnh nhân
Khử trùng các dụng cụ và thiết bị phẫu thuật và các dụng cụ thiết bị khác
Quan sát và báo cáo quan ngại cho nhân viên dịch vụ y tế, xã hội phù hợp, trợ
giúp bệnh nhân sẵn sàng khám, điều trị và tham gia công tác lập kế hoạch chăm
sóc cá nhân
Công việc sơ cấp Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
130
Hình 51: Tiêu chuẩn đánh giá nghề nghiệp của đội ngũ công chức
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Đội ngũ công chức Quản lý Giám đốc và Giám đốc
điều hành
Lập kế hoạch, chỉ đạo và điều phối các chức năng chung của doanh nghiệp hoặc
tổ chức
Rà soát các hoạt động và kết quả của doanh nghiệp hoặc tổ chức và báo cáo Hội
đồng quản trị và cơ quan quản lý
Xác định mục tiêu, chiến lược, chính sách và các chương trình cho doanh nghiệp
hoặc tổ chức
Thực hiện công tác lãnh đạo và quản lý tổng thể tổ chức
Lập và quản lý ngân sách, kiểm soát chi phí và đảm bảo hiệu quả sử dụng các
nguồn lực
Phân bổ nguyên vật liệu, nguồn lực con người và tài chính để thực hiện các chính
sách và các chương trình của tổ chức
Giám sát và đánh giá hiệu quả của tổ chức, doanh nghiệp dựa trên các mục tiêu
và chính sách đã được thành lập
Tham vấn nhân viên cấp cao dưới quyền và xem xét các khuyến nghị và báo cáo
Đại diện tổ chức tới những sự kiên quan trọng, trong các cuộc đàm phán, tại các
hội nghị
Hội thảo, điều trần và diễn đàn công khai
Lựa chọn, hoặc phê duyệt lựa chọn nhân viên cao cấp
Đảm bảo tổ chức tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan
Nhà lập quy và quan chức
cấp cao
Chủ trì hoặc tham gia tố tụng của cơ quan lập pháp và H.đồng hành chính của
chính phủ, H.đồng lập pháp, cộng đồng Đ.phương và các tổ chức lợi ích đặc biệt
Làm việc trong hội đồng hành chính Nhà nước hoặc các ủy ban chính thức
Điều tra vấn đề quan ngại trong công chúng và thúc đẩy các lợi ích của các cử tri
X.dựng và tư vấn chính sách, ngân sách, pháp luật và các quy định của chính phủ
Xây dựng mục tiêu cho các tổ chức và xây dựng, phê duyệt và đánh giá các
chương trình, chính sách và thủ tục
Đề xuất, rà soát, Đ.giá và phê duyệt các văn bản, các tóm tắt và báo cáo nộp lên
Đ.bảo xây dựng và áp dụng H.thống và thủ tục thích hợp trong k.soát ngân sách
Phân bổ việc sử dụng đất đai của xã và các nguồn lực khác
Thực hiện nhiệm vụ nghi lễ và đại diện cho chính phủ, tổ chức, cộng đồng ở
những sự kiện chính thức và các cuộc họp, đàm phán, hội nghị và các buổi điều
trần công khai.
Chuyên gia Nhà toán học, chuyên gia
Nghiên cứu, hoàn thiện và phát triển lý thuyết và kỹ thuật toán học, định phí bảo
hiểm và thống kê
131
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
Đội ngũ công chức tính toán và thống kê
Tư vấn hoặc áp dụng các nguyên lý toán học, mô hình và kỹ thuật vào hoạt động
trong các lĩnh vực kỹ thuật, tự nhiên, khoa học xã hội và khoa học đời sống
Tiến hành phân tích lô gic của các vấn đề quản lý, đặc biệt là về hiệu quả đầu
vào-đầu ra và xây dựng mô hình toán học của các vấn đề thường gặp để lập trình
và đưa ra giải pháp bằng máy tính
Nhà toán học, chuyên gia
tính toán và thống kê
(tiếp)
Thiết kế và đưa vào hoạt động các chương trình hưu trí và đời sống, sức khỏe, xã
hội và các hệ thống bảo hiểm
Áp dụng lý thuyết toán học, thống kê, xác suất và rủi ro để đánh giá tác động tài
chính tiềm ẩn của các sự kiện tương lai
Lập kế hoạch và tổ chức các K. sát và các thống kê khác và thiết kế bảng câu hỏi
Đánh giá, xử lý, phân tích và diễn giải dữ liệu thống kê và chuẩn bị công khai
thông tin
Tư vấn hoặc áp dụng các phương pháp thu thập dữ liệu khác nhau và các phương
pháp và kỹ thuật thống kê và xác định độ tin cậy của kết quả, đặc biệt là trong
các lĩnh vực như kinh doanh, y học cũng như trong các lĩnh vực khác của khoa
học tự nhiên, xã hội và đời sống
Chuẩn bị bài báo và báo cáo khoa học
Giám sát công việc của trợ lý toán học, định phí bảo hiểm, thống kê và nhân viên
thống kê.
Chuyên gia pháp luật
Tư vấn pháp lý cho khách hàng, thay mặt Khàng thực hiện hoạt động kinh doanh
hợp pháp và tiến hành các vụ kiện tụng khi cần thiết, hoặc chủ trì thủ tục tố tụng
tư pháp và tuyên án tại các tòa án. Có thể bao gồm giám sát nhân viên khác
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Thư ký chuyên môn và
hành chính
Điều phối, phân công và rà soát công việc của nhân viên hỗ trợ văn phòng
Chế bản điện tử
Chuẩn bị và xử lý các văn bản và các giấy tờ quy phạm pháp luật, chẳng hạn như
chứng thư quyền sở hữu, di chúc, tuyên thệ và các bản tóm tắt
Triển khai và hỗ trợ các hoạt động truyền thông, dẫn chứng bằng tài liệu và điều
phối quản lý nội bộ của một đơn vị tổ chức, một số trường hợp cần sử dụng kiến
thức chuyên môn về các hoạt động kinh doanh của tổ chức
Đội ngũ công chức
Chuyên viên hỗ trợ và kỹ
thuật viên
Lập kế hoạch và xác nhận các cuộc họp và các cuộc hẹn và thông bào thông tin
cho khách hàng
Biên soạn, ghi chép và xem xét hồ sơ pháp lý và y tế, báo cáo, tài liệu và thư từ.
Chuyên viên hỗ trợ pháp lý
và xã hội
Trợ giúp và hỗ trợ các chuyên gia pháp luật và xã hội
Thu thập và phân tích bằng chứng, chuẩn bị văn bản pháp luật và thực hiện lệnh
của tòa án
132
Ngành Nhóm công việc Vị trí công việc Điều kiện đánh giá
(tiếp) Quản lý và triển khai các chương trình hỗ trợ xã hội và các dịch vụ cộng đồng; hỗ
trợ khách hàng giải quyết các vấn đề cá nhân và xã hội
Cung cấp hỗ trợ, hướng dẫn thiết thực và hỗ trợ tinh thần cho các cá nhân và
cộng đồng
Chuyên viên hỗ trợ pháp
định chính phủ
Tuần tra biên giới quốc gia và kiểm tra người và phương tiện
Chứng từ vận tải và hàng hóa vận chuyển qua biên giới để đảm bảo thực thi các
quy tắc và quy định của chính phủ
K.tra tờ khai thuế để X.định mức thuế phải nộp của cá nhân và các doanh nghiệp
Kiểm tra và đưa ra quyết định cho đơn xin trợ cấp xã hội, kiểm tra, đưa ra quyết
định về các giấy tờ do chính phủ ủy quyền và cấp phép cần thiết cho hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu, du lịch, xây dựng các tòa nhà, thành lập doanh nghiệp
hoặc thực hiện các hoạt động khác theo quy định của chính phủ
Giám sát việc áp dụng các quy định giá cả, tiền lương hoặc tải trọng và đo lường.
Họ có thể nhận được hướng dẫn từ các quan chức hoặc quản lý chính phủ cao cấp
có thể bao gồm giám sát lao động khác
Đội ngũ công chức
Nhân viên hỗ trợ văn phòng
Thư ký văn phòng
Ghi chép, chuẩn bị, sắp xếp, phân loại và điền thông tin
Phân loại, mở và gửi thư
Photocopy và fax tài liệu
Chuẩn bị báo cáo và thư từ có tính chất định kỳ
Ghi chép các vấn đề liên quan từ thiết bị tới nhân viên
Trả lời Đ.thoại hoặc phiếu điều tra điện tử hoặc chuyển tiếp cho người thích hợp
Kiểm tra số liệu, chuẩn bị hoá đơn và ghi chép chi tiết các giao dịch tài chính
được thực hiện
Sao chép thông tin vào máy tính và hiệu đính và sửa chữa bản sao
Thư ký số liệu (Kế toán
viên)
Trợ giúp với các tính toán kế toán và lưu giữ các ghi chép và sổ sách
Tính toán chi phí sản xuất đơn vị
Tính toán tiền lương và trong một số trường hợp chuẩn bị các khoản tiền lương
và trả lương
Chịu trách nhiệm giao dịch tiền mặt phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Thu thập, biên soạn và tính toán số liệu thống kê hoặc dữ liệu định phí bảo hiểm
Thực hiện nhiệm vụ văn thư liên quan đến các giao dịch tài chính của cơ sở bảo
hiểm, ngân hàng hoặc các cơ sở tương tự
Công việc sơ cấp Công nhân vệ sinh
Thu gom, bốc xếp rác
Quét dọn đường phố, công viên và các khu vực công cộng khác
Phân loại và tái chế rác thải như giấy, thủy tinh, nhựa hoặc nhôm
133
I. Danh sách các đối tác giáo dục tiềm năng
Như đã trình bày trong mục 7.2, tỉnh Quảng Ninh cần xem xét hợp tác với
các học viện đào tạo quốc tế để xây dựng các chương trình đào tạo được quốc tế
công nhận và phù hợp với mục đích đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Dưới đây là một danh sách những học viện giáo dục
được quốc tế công nhận để tỉnh Quảng Ninh xem xét đánh giá cơ hội hợp tác.
134
Học viện đào tạo kỹ thuật, Singapore
(Institute of Technical Education, Singapore)
Tổng quan
Đơn vị cung ứng đào tạo nghề giáo dục kỹ thuật của Singapore được
thành lập từ năm 1992
Được Chính phủ chứng thực và bảo trợ
Cung cấp các dịch vụ tư vấn thành lập cơ sở đào tạo nghề kỹ thuật
Cung ứng các khoá đào tạo toàn thời gian và bán thời gian (không cấp
bằng)
Chỉ tính riêng ở Singapore đã có đến 27.000 học viên
Các ngành đào tạo chính
Khoa học ứng dụng và y tế (bao gồm Đào tạo y tá và EC)
Du lịch, khách sạn, thực phẩm và đồ uống, điện ảnh
Dịch vụ kinh doanh, điện tử và CNTT, kỹ thuật, kho vận, tự động, truyền
thông di động, công nghệ mạng
Thành tựu
Giải sáng kiến của năm 2012
Sáu giải HR của Singapore 2012
Tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
Quốc gia hoạt động
135
Trường cao đẳng Raffles, Singapore
(Raffles College of Higher Education, Singapore)
Tổng quan
Thành lập năm 1990 ở Singapore
Mạng lưới bao gồm 34 trường cao đẳng
Cung cấp loại hình đào tạo cấp chứng chỉ, chứng chỉ cao cấp, bằng đại
học, cao học
Đội ngũ gần 2.300 chuyên viên hành chính và giảng viên
Các ngành đào tạo chính
Truyền thông tương tác (truyền thông đa phương tiện, thiết kế trò chơi và
hoạt hình), truyền tin hình ảnh hình ảnh thiết kế sản phẩm (thiết kế đồ
hoạ),
Thông tin và truyền thông và báo chí, kinh doanh
Du lịch và quản lý khách sạn
Thành tựu
Giải thưởng Crowbar 2010
Vô địch giải thiết kế Caddy dành cho nữ giới của HSBC năm 2010
Giải đạo diễn trẻ Saatchi & Saatchi’s
Quốc gia hoạt động
136
Học viện PSB, Singapore
(PSB Academy, Singapore)
Tổng quan
Thành lập năm 1964
Đào tạo toàn thời gian và bán thời gian; cấp bằng đại học, chứng chỉ dài
hạn và ngắn hạn
Cơ sở đào tạo giáo dục tư nhận 4 năm được chứng nhận bởi EduTrust
Các ngành đào tạo chính
Du lịch và khách sạn
Marketing & quản lý bán hàng
Kinh doanh và thông tin và truyền thông
Thiết kế cơ sở dữ liệu, kỹ thuật và công nghệ
Thành tựu
Giải thưởng bình chọn Asiaone: Được bình chọn là một trong ba trường
tư thục tốt nhất ở Singapore do độc giả Asiaone bình chọn năm 2011
Cơ sở đào tạo tư thục nhận xếp hạng thứ 3 về mức độ được ưng chọn ở
Singapore
Quốc gia hoạt động
137
Đại học USCI, Malaysia
(USCI University, Malaysia)
Tổng quan
Thành lập năm 1986, với ba cơ sở ở Malaysia
10.000 học viên đến từ 80 quốc gia khác nhau
Đào tạo toàn thời gian và bán thời gian, cấp bằng đại học, chứng chỉ ngắn
hạn và dài hạn
Các ngành đào tạo chính
Du lịch và khách sạn
Y tế
Giáo dục
Dầu và khí đốt
Thành tựu
Giải thưởng World Sense of Place cho khuôn viên trường của năm 2013
Giải thưởng Brand Laureate SMEs Chapter cho thương hiệu giáo dục đại
học tốt nhất năm 2008/09
Giải lãnh đạo trung tâm giáo dục du lịch và khách sạn của Malaysia.
Quốc gia hoạt động
138
Tập đoàn giáo dục của Taylor, Malaysia
(Taylor's Education Group, Malaysia)
Tổng quan
Thành lập năm 1969
Hơn 70.000 học viên đã từng theo học
Cấp bằng đại học tại cao đẳng Taylor và cấp bằng đại học tại Đại học
Taylor’s
Các ngành đào tạo chính
Du lịch và khách sạn
Kiến trúc, xây dựng và thiết kế
Kỹ thuật
Thành tựu
Giải thưởng trường cao đẳng tư thục và/hoặc đại học được ưa chuộng nhất
của Malaysia năm 2008/09
Bậc 5: Trường xuất sắc do Bộ Giáo dục đại học công nhận cho các năm
2009/12
Giải Putra Brand (Giải vàng) 2010/11/12
Quốc gia hoạt động
139
Các học viện TAFE New South Wales, Australia
(TAFE New South Wales, Australia)
Tổng quan
Hình thành dưới tên gọi Sydney Technical College năm 1883
10 học viện với 130 khu vực đào tạo ở Úc
Nhiều dự án quốc tế bao gồm đào tạo cho Olympics ở Sydney (2000),
Athens (2004), Bắc Kinh (2008), và Luân Đôn (2012)
Các ngành đào tạo chính
1,200 bằng cấp đào tạo nghề TEVT từ chứng chỉ sơ cấp 1 đến cao cấp dài
hạn trên nhiều ngành nghề dưới hình thức toàn thời gian và bán thời gian
Đào tạo khoảng 400.000 học viên một năm
Thành tựu
Giải thưởng nhà cung cấp đào tạo lớn của năm 2013
Giải thưởng nhà cung cấp đào tạo quốc tế của năm 2012
Chứng chỉ ISO 9001 về công tác quản lý và tài chính
Quốc gia hoạt động
140
Học viện Box Hill, Australia
(Box Hill Institute, Australia)
Tổng quan
Nhà cung ứng đào tạo nghề kỹ thuật của Úc được thành lập từ năm 1924
Do Chính phủ sở hữu
Cung cấp các chương trình thực tập, bằng đào tạo, khoá học ngắn hạn,
chứng chỉ dài hạn, toàn thời gian, bán thời gian và từ xa
Các ngành đào tạo chính
Thiết kế đồ hoạ, hệ thống an toàn thực phẩm, đào tạo y tá, tổ chức và
quảng bá du lịch, khách sạn, TV và truyền thông
Hậu cần, chế biến, quản lý và nhiều ngành khác
Thành tựu
Giải thưởng đào tạo trực tuyến được công nhận
Giải thưởng nhà cung cấp đào tạo lớn của bang Victoria
Giải thưởng chứng chỉ thành tựu đào tạo ứng dụng của bang Victoria
Quốc gia hoạt động
141
Học viện William Angliss, Australia
(William Angliss Institute, Australia)
Tổng quan
Nhà cung cấp đào tạo nghề kỹ thuật đặt tại Úc được thành lập từ năm
1940
Được Nhà nước chứng nhận và hỗ trợ phi lợi nhuận
Cung cấp các khoá học ngắn hạn, thực tập, chứng chỉ ngắn hạn, dài hạn,
cao cấp và bằng cử nhân.
Các ngành đào tạo chính
Khách sạn, thực phẩm và đồ uống, du lịch và sự kiện
Thành tựu
Giải thưởng nhà cung cấp đào tạo tốt nhất của ngành quản lý sự kiện năm
2012 & 2013
Giải thưởng của ngành du lịch quốc gia năm 2008 (NTIA)
Được công nhận bởi khung đào tạo chất lượng của Úc
Quốc gia hoạt động
142
Học viện công nghệ Challenger, Australia
(Challenger Institute of Technology, Australia)
Tổng quan
Được thành lập như một trường Mỏ từ năm 1898 gần thành phố Perth
Tiếp tục hoạt động dưới hình thức đào tạo nghề nhưng từ năm 2009 đổi
tên để tăng quy mô linh hoạt và sáng kiến
Cung cấp 450 khoá học với khoảng 400 đối tác
Các ngành đào tạo chính
Y tế và dịch vụ công cộng
Khách sạn và du lịch
Kỹ thuật, xây dựng, tự động và hàng hải
Kinh doanh và CNTT
Thành tựu
Giải thưởng nhà cung cấp đào tạo lớn tốt nhất của Úc năm 2012
Giải thưởng sáng kiến công ty xuất sắc của phòng khoáng sản và năng
lượng 2013 (thuộc về các nữ học viên của chương trình kỹ thuật).
Quốc gia hoạt động
143
Học viện Công nghệ Canberra, Australia
(Canberra Institute of Technology, Australia)
Tổng quan
Học viện liên kết với Chính phủ của Úc được thành lập từ năm 1988
Cung cấp hơn 600 khoá học ngắn hạn về nghệ thuật sáng tạo, ngôn ngữ,
vv
Các ngành đào tạo chính
Các khoá học đa dạng: Nghệ thuật, tự động, trang điểm, xây dựng, thông
tin và truyền thông, ẩm thực, điện, kỹ thuật, sản xuất kim loại y tế, CNTT,
sư phạm
Thành tựu
Giải đồng Du lịch QANTAS AUS (2013)
Giải thưởng học viên đào tạo nghề của năm tại Úc 2012
Giải thưởng Tổ chức đào tạo được đăng ký lớn đào tạo xuất sắc ACT năm
2010.
Quốc gia hoạt động
144
Nghề nghiệp Australia, Australia
(Careers Australia, Australia)
Tổng quan
Đào tạo và cung cấp kỹ năng cho hơn 10.000 học viên Úc trong các ngành
Xây dựng, Y tế và nguồn lực
Cung cấp 150 khoá học ngắn hạn được công nhận trên cả nước, các
chương trình thực tập, học việc, cung cấp chứng chỉ ngắn hạn và dài hạn
Các ngành đào tạo chính
Đào tạo điều dưỡng và y tế
Tài chính và kinh doanh
Thương mại và mỏ
Thành tựu
Giải thưởng tổ chức đào tạo tư nhân của năm CSQ – ACPET năm 2008
Giải thưởng doanh nghiệp nhỏ Telstra 2004
Giải thưởng nhà cung cấp đào tạo nhỏ của năm ACPET 2002 và 2003.
Quốc gia hoạt động
145
J. Kết quả khảo sát các cơ sở đào tạo
Để chuẩn bị cho quy hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực tỉnh Quảng
Ninh, phiếu kháo sát đã được gửi tới 46 cơ sở giáo dục đại học và cơ sở dạy
nghề trên địa bàn Quảng Ninh trong tháng 3 năm 2014 để thu thập thông tin về
các chỉ số tài chính và hoạt động. Phiếu khảo sát bao gồm các câu hỏi liên quan
đến những vấn đề sau :
Số lượng học viên nhập học và tốt nghiệp
Thông tin cá nhân của học viên (VD: Trình độ giáo dục cao nhất trước khi
nhập học, quê quán, độ tuổi)
Số lượng và trình độ học vấn của giảng viên
Phân chia giờ làm việc của giảng viên qua các hoạt động khác nhau
Số lượng lớp học và trang thiết bị giáo dục
Chi phí tổ chức và nguồn thu
Quan hệ đối tác với các doanh nghiệp
Các chương trình và khóa học mới
Năng lực của học viên đang theo học và học viên trong tương lai
Trong thời gian 10 tuần,4 cơ sở giáo dục đại học và 12 cơ sở dạy nghề đã
gửi phiếu trả lời khảo sát. Cần phải lưu ý rằng các phiếu trả lời khảo sát rất đa
dạng về mặt chất lượng và mức độ hoàn thiện của câu trả lời. Vì vậy,chỉ một tập
hợp con của các phiếu trả lời khảo sát thu thập được lựa chọn để trình bày tại
đây,và trong một số trường hợp,câu trả lời được để trống với các cơ sở không
cung cấp câu trả lời tập trung vào vấn đề mà câu hỏi đặt ra.
Trong tương lai, Quy hoạch đề xuất rằng Sở Lao Động,Thương binh và
Xã hội và Sở Giáo dục - Đào tạo nên căn cứ vào quan điểm hoạt động của Ban
Quy hoạch nhân lực để cùng phối kết hợp tổ chức những cuộc khảo sát hàng
năm các cơ sở đào tạo tương tự như cuộc khảo sát này và thu thập đầy đủ các
kết quả khảo sát phục vụ công tác theo dõi các chỉ số tài chính và hoạt động.
146
Trường CĐ Công nghiệp và Xây dựng
Địa chỉ: Khu Liên Phương, Phương Đông, Tp. Uông Bí
Loại hình cơ sở đào tạo: Trường cao đẳng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng), Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng), Trung cấp nghề,
Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 340 341 348 340 340
Cán bộ giảng dạy 242 249 265 279 279
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên 3 3
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 64 79 86 93 98
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 136 130 147 154 215
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng 3 2 4 7 7
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 2 1 1 1 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề 37 37 27 21 16
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy 98 92 83 61 61
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 8911 9480 9207 8550 5799
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 3672 3814 3791 3530 2859
Học viên Trung cấp nghề 924 885 506 446 200
Học viên cao đẳng nghề 871 468 273 166 95
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp 836 1208 1325 1230 552
Học viên cao đẳng 2608 3105 3312 3178 2093
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 374 450 527 630 650
Tổng số phòng học cho đào tạo 65 119 119 122 122
Tổng số xưởng (cho thực hành) 54 54 54 54 54
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo 2950 3050 3975 4025 5750
Các trang thiết bị khác:
Trang thiết bị Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng 1 1 1 1 1
Trang thiết bị Phòng thí nghiệm Vật lý 1 1 1 1 1
147
2009 2010 2011 2012 2013
Thiết bị phòng Thí nghiệm hóa học 1 1 1 1 1
Thư viện điện tử 1 1 1 1 1
Trang thiết bị phòng học Ngoại ngữ 1 1 1 1 1
Kinh phí hoạt động
Mã
nội
dung
kinh
tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách
Nhà nước
Học phí của
học viên
Thu từ hoạt
động gây quỹ
của nhà
trường
Những nguồn
thu khác
Tổng số
36.076.526.757
18.066.000.000
14.746.379.757
2.109.020.000
1.155.127.000
6000 Tiền lương
16.210.817.774
6.735.290.175
9.268.271.963
207.255.636
6050
Tiền công trả
lại cho lao động
thường xuyên
theo hợp đồng
6100 Phụ cấp lương
3.388.185.124
2.207.871.338
1.180.313.786
6150
Học bổng học
sinh, sinh viên
324.225.000
200.000.000
124.225.000
6200 Tiền thưởng
6250 Phúc lợi tập thể
6300
Các khoản
đóng góp
4.164.057.169
2.870.205.360
1.293.851.809
6500
Thanh toán
dịch vụ công
cộng
883.697.564
754.916.499
128.781.065
6550
Vật tư văn
phòng
187.016.132
187.016.132
6600
Thông tin,
tuyên truyền,
liên lạc
283.064.752
100.970.853
182.093.899
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí
261.578.971
261.578.971
6750
Chi phí thuê
mướn
163.408.733
163.408.733
6900
Sửa chữa tài
sản phục vụ
công tác
chuyên môn
1.651.008.232
1.302.295.000
96.026.198
252.687.034
7000
Chi phí nghiệp
vụ chuyên môn
của từng ngành
3.232.062.169
1.575.330.775
1.273.595.201
383.136.193
7850
Chi cho công
tác Đảng ở tổ
chức Đảng cơ
sở và các đơn
vị
7950
Chi lập quỹ của
đơn vị thực
hiện khoản chi
451.753.663
244.398.638
207.355.025
148
Mã
nội
dung
kinh
tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách
Nhà nước
Học phí của
học viên
Thu từ hoạt
động gây quỹ
của nhà
trường
Những nguồn
thu khác
9000
Mua đầu tư tài
sản vô hình
9050
Mua tài sản
dùng cho công
tác chuyên môn
4.591.883.281
2.119.120.000
259.050.169
2.109.020.000
104.693.112
6400
Các khoản
thanh toán khác
cho cá nhân
7750
Chi khác (trợ
cấp của tỉnh,
Hỗ trợ học sinh
bán trú, Bồi
dưỡng đào tạo,
Nghiên cứu
khoa học)
283.768.193
200.000.000
83.768.193
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình độ
đào tạo
Các khóa học (dưới đây chỉ
là các ví dụ)
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Cao
đẳng
Kế toán 336 920 334 216 900 312 51 850 306
Tin học ứng dụng 12 80 39 27 80 23 100 12
Công nghệ KT ô tô 73 200 79 55 200 53 31 250 53
Công nghệ KT điện, điện tử 179 450 132 199 500 126 97 450 146
Công nghệ KT cơ khí 44 240 103 46 240 52 18 250 33
Công nghệ hàn 100 8 100 6 150 2
Công nghệ KT công trình XD 452 900 185 267 920 196 118 850 306
Quản lý XD 62 180 22 55 180 60 17 200 42
Công nghệ KT mỏ 139 400 143 118 400 99 18 400 105
Quản trị kinh doanh 32 100 29 100 28 3 100 41
Việt nam học 10 40 40 11 4 50 10
Công nghệ KT cơ điện tử 18 11
Trung
cấp
chuyên
nghiệp
Điện CN và dân dụng 236 500 63 114 500 93 49 400 111
Hệ thống điện 38 70 11 35 70 24 80 28
Kế toán 171 370 130 75 300 109 17 250 99
Tin học ứng dụng 70 4 70 3 80
Khai khoáng 4 50 12 10 50 12 80 4
149
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình độ
đào tạo
Các khóa học (dưới đây chỉ
là các ví dụ)
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Xây dựng 124 190 46 40 150 59 7 100 87
Công nghệ KT Vật liệu XD 2 4 40
Cơ khí chế tạo máy 18 80 15 24 80 11 6 120 16
Sửa chữa ô tô-Máy kéo 40 100 29 62 120 40 33 120 29
Cơ điện mỏ 61 90 21 71 150 15 24 100 32
Công nghệ hàn 16 80
Cao
đẳng
nghề
Điện công nghiệp 32 90 78 21 90 23 9 70 31
Điện tử CN 14 30 40
KT máy lạnh và ĐHKK 13 30 40
Cắt gọt kim loại 40 24 30 9 40
Kế toán 24 40 89 30 30
Công nghệ ô tô 13 80 32 29 70 39 3 80 18
Hàn 50 34 10 40 1
KT Xây dựng 70 70 11 30 30
Gia công và Thiết kế SP mộc 30 2 30
Cơ điện mỏ 40
Trung
cấp nghề
VH máy thi công nền 124 180 121 99 180 133 41 120 85
Hàn 36 70 80 35 80 37 19 80 21
KT xây dựng 25 8 25 3 30
Cơ điện mỏ hầm lò 25 18 25 7 30
Khai thác mỏ hầm lò 80 4 40 74 30
Cắt gọt kim loại 9 40 18 11 40 7 6 40 14
Công nghệ ô tô 21 60 37 32 70 25 8 70 12
Điện công nghiệp 40 37 35 40 13 10 70
KT máy lạnh và ĐHKK 23 40 10 16 40 8 13 30 19
Cấp thoát nước 6 30 9 10 30 8 5 30 5
Mộc XD và trang trí nội thất 4 30 2 30 2 4 30 2
VH cần trục 19 50 19 11 50 1 6 40 25
Lắp đặt TB cơ khí
Sơ cấp
nghề
Khai thác mỏ hầm lò 197 200 197 285 300 285 271 280 271
KT Xây dựng 32 40 32 40 40 40 19 20 19
Hàn hơi 30 30 30 9 30 9
Hàn điện 8 20 8 59 60 59 61 70 61
150
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình độ
đào tạo
Các khóa học (dưới đây chỉ
là các ví dụ)
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
VH máy nâng 61 80 61 117 120 117 70 70 70
VH máy xúc lật 12 25 12 24 30 24 27 30 27
VH cần trục 3 30 3 37 40 37 6 20 6
Mộc XD 1 20 1
VH máy ủi 2 25 2 6 20 6
VH máy xúc đào 3 20 3
Điện mỏ hầm lò 5 20 5
VH cổng trục 10 20 10
Điện CN 7 20 7
Nguội 9 20 9
Điện dân dụng 5 20 5
VH quạt gió 10 20 10
VH máy nén khí 5 20 5
VH máy tuyển rửa
Lái xe ô tô 3.448 1.200 3.448 2.956 1.200 2.956 2.345 1.200 2.345
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 12.000 14.100 16.600
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 4.000 4.000 4.000
Học viên hệ Trung cấp nghề 1.000 1.200 1.500
Học viên hệ cao đẳng nghề 900 900 1.200
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp 1.600 2.000 2.400
Học viên hệ cao đẳng 4.500 6.000 7.500
Học viên hệ đại học
151
Trường CĐ Công nghiệp và Xây dựng
Địa chỉ: Minh Thành, Quảng Yên
Loại hình cơ sở đào tạo: Trường cao đẳng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng), Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, Trung cấp chuyên nghiệp,
Cao đẳng
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 148 144 138 140 133
Cán bộ giảng dạy 90 87 88 90 84
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 12 11 18 23 33
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 78 76 70 67 51
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên
nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 2.619 2.480 2.409 2.612 2.681
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 470 230 202 420 725
Học viên Trung cấp nghề 537 505 523 573 614
Học viên cao đẳng nghề 306 454 342 276 125
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp 792 684 707 629 540
Học viên cao đẳng 514 607 635 714 677
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 110 110 110 110 135
Tổng số phòng học cho đào tạo 19 19 19 19 31
Tổng số xưởng (cho thực hành), phòng thực hành 12 12 12 12 12
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
152
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ ngân
sách Nhà nước
Học phí của
học viên
Những nguồn
thu khác
Tổng số 21.147.348.889 16.849.497.000 2.827.697.000 1.470.154.889
6000 Tiền lương 5.261.554.150 5.261.554.150
6050
Tiền công trả lại cho
lao động thường
xuyên theo hợp đồng
169.616.000 169.616.000
6100 Phụ cấp lương 2.030.134.138 1.622.432.328 273.979.485 133.722.325
6150
Học bổng học sinh,
sinh viên 438.490.000 262.640.000 175.850.000
6200 Tiền thưởng 123.390.000 45.690.000 16.100.000 61.600.000
6250 Phúc lợi tập thể 32.590.600 30.790.600
1.800.000
6300 Các khoản đóng góp 1.254.139.162 1.254.139.162
6500
Thanh toán dịch vụ
công cộng 467.378.007 467.378.007
6550 Vật tư văn phòng 191.652.000 190.112.000 1.540.000
6600
Thông tin, tuyên
truyền, liên lạc 213.490.653 153.242.153 60.248.500
6650 Hội nghị 610.000.000 610.000.000
6700 Công tác phí 582.832.000 582.832.000
6750 Chi phí thuê mướn 237.144.100 233.894.100
3.250.000
6900
Sửa chữa tài sản phục
vụ công tác chuyên
môn
3.538.357.180 3.166.795.180 371.562.000
7000
Chi phí nghiệp vụ
chuyên môn của từng
ngành
1.478.964.550 1.421.294.550 56.670.000 1.000.000
7850
Chi cho công tác
Đảng ở tổ chức Đảng
cơ sở và các đơn vị
43.560.000 43.560.000
7950
Chi lập quỹ của đơn
vị thực hiện khoản
chi
1.380.674.717 605.129.579 334.719.574 440.825.564
9000
Mua đầu tư tài sản vô
hình 0
9050
Mua tài sản dùng cho
công tác chuyên môn 514.570.000 307.480.000 207.090.000
6400
Các khoản thanh toán
khác cho cá nhân 2.271.728.290 225.126.441 1.285.841.849 760.760.000
7750 Chi khác 231.083.342 119.790.750 44.095.592 67.197.000
9300 76.000.000 76.000.000
153
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học (dưới đây
chỉ là các ví dụ)
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Cao
đẳng
Tài chính - Ngân hàng 50 30 5 30
Kế toán 171 200 134 105 150 102 28 150 105
Khoa học cây trồng 30 14 30 30
Lâm nghiệp 83 100 106 13 100 34 6 100 69
Dịch vụ thú y 13 30 17 30 8 26 30
Quản lý đất đai 80 100 20 75 100 14 65 100 54
Quản lý tài nguyên rừng 119 150 100 150
Phát triển nông thôn 30 18 30
Khuyến nông 30 30 9 30 8
Trung
cấp
chuyên
nghiệp
Kế toán 209 200 118 109 150 121 43 100 152
Trồng trọt và BV TV 30 30 30
Chăn nuôi - Thú y 30 5 15 30 30 11 30
Lâm sinh 50 10 50 30
Quản lý đất đai 45 50 20 53 100 18 42 100 30
Khuyến nông lâm 30 6 30 76 100
Quản lý tài nguyên rừng 157 150 92 129 150 70 73 150 105
Kinh doanh TM và DV 30 30 30 0 30 14
Cao
đẳng
nghề
Kế toán 176 230 112 38 230 109 0 150 106
Trung
cấp
nghề
Kế toán doanh nghiệp 246 250 21 34 170 35 160 150 110
Quản trị cơ sở dữ liệu 50 100 25 217 150 65 132 150 35
Quản trị doanh nghiệp vừa
và nhỏ 41
Lâm sinh 0 107 80 182 150
Gia công và thiết kế sản
phẩm mộc 34
Chăn nuôi gia súc, gia cầm 21
Thú y 34 41 50
Sơ cấp
nghề
Kỹ thuật nuôi ong mật 35 35 35 35 70 70
Chăn nuôi gia súc, gia cầm 67 67 35 35 210 210
Kỹ thuật trồng hoa thời vụ 35 35 70 70
Kỹ thuật nuôi lợn rừng 35 35
Kỹ thuật trồng cây ăn quả 70 70
154
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học (dưới đây
chỉ là các ví dụ)
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Kỹ thuật lâm sinh 30 30 35 35
Kỹ thuật trông nấm 35 35 70 70 35 35
Trồng và chăm sóc sinh
vật cảnh 35 35 65 65
Tạo dáng và chăm sóc cây
cảnh 35 35
Nuôi cá nước ngọt thương
phẩm 60 60
SX, kinh doanh cây giống
lâm nghiệp 35 35
Nuôi nhuyễn thể thương
phẩm 35 35
Nuôi giáp xác thương
phẩm 35 35
Trồng rau an toàn 75 75 70 70
Sử dụng thuốc thú y trong
chăn nuôi 35 35
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 1.950 2.050 2.550
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 250 250 300
Học viên hệ Trung cấp nghề 400 400 500
Học viên hệ cao đẳng nghề 100 100 150
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp 550 550 600
Học viên hệ cao đẳng 650 750 1.000
Học viên hệ đại học
155
Trường CĐ Sư Phạm Quảng Ninh
Địa chỉ: Bạch Đằng, Nam Khê, Uông Bí
Loại hình cơ sở đào tạo: Trường cao đẳng
Trình độ đào tạo: Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 181 176 182 190 191
Cán bộ giảng dạy 117 115 120 125 123
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên 1 1 3 3 2
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 58 66 67 68 75
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 58 48 50 54 46
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009
2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp 1.813 1.586 1.215 1.192 1.328
Học viên cao đẳng 1.777 1.814 2.047 1.707 1.288
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 40 55 80 170 170
Tổng số phòng học cho đào tạo
Tổng số xưởng (cho thực hành)
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo 1 1 1 1 1
Các trang thiết bị khác (ghi rõ)
- Máy chiếu đa năng Projecter 14 14 24 38 38
156
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ ngân
sách tỉnh
Học phí của
học viên
Những nguồn thu
khác (Đào tạo bồi
dưỡng, CP phục vụ)
Tổng số 29.178.902.526 27.102.696.876 865.985.100 1.210.220.550
6000 Tiền lương 8.124.482.400 8.124.482.400
6050
Tiền công trả lại
cho lao động
thường xuyên
theo hợp đồng 143.656.200
143.656.200
6100 Phụ cấp lương 6.425.319.500 6.425.319.500
6150
Học bổng học
sinh, sinh viên 630.540.000 630.540.000
6200 Tiền thưởng 150.000.000 150.000.000
6250 Phúc lợi tập thể 152.532.000 150.000.000 2.532.000
6300
Các khoản đóng
góp 2.729.469.992 2.729.469.992
6500
Thanh toán dịch
vụ công cộng 2.131.891.883 2.131.891.883
6550 Vật tư văn phòng 693.922.125 693.922.125
6600
Thông tin, tuyên
truyền, liên lạc 550.378.500 504.168.000 5.184.000 41.026.500
6650 Hội nghị 254.525.000 250.000.000 2.025.000 2.500.000
6700 Công tác phí 32.219.000 32.219.000
6750
Chi phí thuê
mướn 500.000.000 500.000.000
6900
Sửa chữa tài sản
phục vụ công tác
chuyên môn 1.074.319.076 1.070.319.076
4.000.000
7000
Chi phí nghiệp vụ
chuyên môn của
từng ngành 2.345.456.650 1.757.038.300 169.062.100 419.356.250
7850
Chi cho công tác
Đảng ở tổ chức
Đảng cơ sở và các
đơn vị 24.227.700 24.227.700
7950
Chi lập quỹ của
đơn vị thực hiện
khoản chi 1.518.678.600 705.494.000 642.704.000 170.480.600
9000
Mua đầu tư tài
sản vô hình
9050
Mua tài sản dùng
cho công tác
chuyên môn 360.250.000 360.250.000
6400
Các khoản thanh
toán khác cho cá
nhân
7750 Chi khác 1.337.033.900 863.354.900 44.478.000 429.201.000
157
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học (dưới đây
chỉ là các ví dụ)
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Cao
đẳng
SP Toán- Lý 45 45 33 40 45 38 52 45 45
SP Văn - Sử 48 45 42 0 0 0 0 0 0
SP Văn GDCD 0 0 0 50 45 44 46 45 43
SP Tiếng Anh 0 0 0 46 60 37 42 60 36
Giáo dục tiểu học CQ+
Liên thông 450 400 448 470 500 459 385 400 375
GD Tiểu học - VHVL 270 250 266 90 100 80 30 45 28
SP Sinh- thể dục 0 0 0 0 0 0 45 45 40
SP Sinh- KTNN 0 0 0 50 45 47 0 0 0
SP Hóa - KTNN 45 45 41 0 0 0 40 45 38
Tin học ứng dụng 60 80 50 47 90 39 35 80 30
GD mầm non (Chính qui) 40 45 37 40 45 36 42 45 39
GD mầm non ( VHVL) 220 200 215 0 0 0 36 45 35
SP Công nghệ 48 45 44 25 45 22 0 0 0
Công tác xã hội 35 60 31 36 60 32 50 60 45
Tiếng Anh ( thương mại-
du lịch) 60 80 58 56 60 51 42 80 36
Trung
cấp
GD Tiểu học 510 500 505 220 250 214 110 150 108
GD mầm non 460 450 457 500 500 498 395 500 390
Thiết bị trường học 45 60 39 0 60 0 0 50 0
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 1.350 1.600 3.000
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Học viên hệ Trung cấp nghề
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp 505 300 0
Học viên hệ cao đẳng 845 1.000 1.000
Học viên hệ đại học 0 300 2.000
158
Trường CĐ Văn hoá nghệ thuật và Du lịch Hạ Long
Địa chỉ: Cơ sở 1: 58, Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hải, Tp. Hạ Long; Cơ sở 2: Nguyễn Văn Cừ/Phố Hải
Long, Phường Hồng Hải, Tp. Hạ Long
Loại hình cơ sở đào tạo: Trường cao đẳng
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng), Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng), Trung cấp
chuyên nghiệp, Cao đẳng
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 209 183 172 175 174
Cán bộ giảng dạy 140 127 113 115 115
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên 01 01 02 04
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 56 58 59 58 59
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 110 80 50 25 25
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng 6 3
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 12
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 2.212 1.947 1.927 1.627 1.135
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng 36 42 45 51 52
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 162 139 141 161 68
Học viên Trung cấp nghề 0 0 0 0 0
Học viên cao đẳng nghề 0 0 0 0 0
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp 258 265 258 375 372
Học viên cao đẳng 1.756 1.501 1.483 1.038 643
Học viên đại học 0 0 0 0 0
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 30 30 50 50 50
Tổng số phòng học cho đào tạo 28 28 50 50 50
Tổng số xưởng (cho thực hành) 20 20 28 28 28
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
159
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ ngân
sách Nhà nước
Học phí của học
viên
Những nguồn
thu khác (Đào
tạo bồi dưỡng,
CP phục vụ)
Tổng số 18.756.069.360 14.298.680.000 2.427.683.000 2.029.706.360
6000 Tiền lương 6.154.046.100 4.668.946.748 1.203.439.652 281.659.700
6050
Tiền công trả lại cho
lao động thường
xuyên theo hợp đồng 325.450.000
243.500.000 81.950.000
6100 Phụ cấp lương 3.211.515.447 2.905.807.718 200.704.497 105.003.232
6150
Học bổng học sinh,
sinh viên 350.580.000 350.000.000 580.000
6200 Tiền thưởng 98.725.000 73.395.000 11.070.000 14.260.000
6250 Phúc lợi tập thể 18.240.000 18.070.000 170.000
6300 Các khoản đóng góp 1.641.754.100 1.275.109.526 331.425.479 35.219.095
6500
Thanh toán dịch vụ
công cộng 585.059.472 414.937.561 17.912.594 152.209.317
6550 Vật tư văn phòng 159.138.305 133.936.160 19.902.145 5.300.000
6600
Thông tin, tuyên
truyền, liên lạc 187.248.679 173.712.904 13.535.775
6650 Hội nghị -
6700 Công tác phí 293.745.000 231.362.000 35.080.000 27.303.000
6750 Chi phí thuê mướn
6900
Sửa chữa tài sản
phục vụ công tác
chuyên môn 267.816.000 235.876.000 25.610.000 6.330.000
7000
Chi phí nghiệp vụ
chuyên môn của
từng ngành 4.004.431.427 2.745.094.783 202.748.250 1.056.588.394
7850
Chi cho công tác
Đảng ở tổ chức
Đảng cơ sở và các
đơn vị 24.924.000 24.924.000
7950
Chi lập quỹ của đơn
vị thực hiện khoản
chi -
9000
Mua đầu tư tài sản
vô hình 50.000.000 50.000.000
9050
Mua tài sản dùng
cho công tác chuyên
môn 456.820.720 406.226.000
50.594.720
6400
Các khoản thanh
toán khác cho cá
nhân 183.000.000 183.000.000
7750
Chi khác (trợ cấp
của tỉnh, Hỗ trợ học
sinh bán trú, Bồi
dưỡng đào tạo,
Nghiên cứu khoa
học) 743.575.110 408.281.600 122.004.608 213.288.902
160
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 1.135 1.570 2.600
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) 52 120 200
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 68 150 300
Học viên hệ Trung cấp nghề 0 0 0
Học viên hệ cao đẳng nghề 0 0 0
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp 372 500 600
Học viên hệ cao đẳng 643 800 1.500
Học viên hệ đại học 0 0 0
Trường cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm – Vinacomin
Địa chỉ:
- Trụ sở: Ngõ 2 – Bạch Long, Phường Bạch Đằng, Tp. Hạ Long
- Phân hiệu Đào tạo Hoàng bồ: Thị Trấn Trới, Huyện Hoành Bồ
- Phân hiệu HTĐTBDCB Hòn Gai: Phường Hà Lầm, Tp. Hạ Long
- Trung tâm HTĐTBDCB Cẩm Tây: Phường Cẩm Tây, Thị Xã Cẩm Phả
- Trung tâm đào tạo Tiên Yên: Thị Trấn Tiên Yên, Tiên Yên
- Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ hạng 2: Phường Quang Hanh, Cẩm Phả
- Trung tâm đánh giá kỹ năng nghề Quốc gia – Vinacomin: Phường Quang Hanh, Cẩm Phả
Loại hình cơ sở đào tạo: Cao đẳng nghề
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng); Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng); Trung cấp nghề;
Cao đẳng nghề
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 556 535 503 521 516
Cán bộ giảng dạy 275 235 251 237 260
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên 01 01
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 05 07 28 20 37
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 133 145 115 143 167
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng 27 25 29 12 07
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 26 13 12 08 08
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề 84 45 67 53 40
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 26.167 22.472 22.496 25.244 20.466
Học viên sơ cấp nghề + DN thường xuyên 9.400 7.685 10.362 8.857 8.179
Học viên Trung cấp nghề 2.974 3.552 4.376 4.006 2.318
161
Học viên cao đẳng nghề 525 383 333 336 148
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học hệ VHHL 13.268 10.862 7.425 12.045 9.821
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 140 160 160 160 180
Tổng số phòng học cho đào tạo 120 124 124 132 150
Tổng số xưởng (cho thực hành) 40 40 45 45 45
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo 1 2 2 2
Các trang thiết bị khác (ghi rõ) 846 808 995 1144 1293
Kinh phí hoạt động (triệu đồng)
Mã nội
dung kinh
tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
(tr VNĐ)
Nguồn kinh phí
Học phí của
học viên
(tr VNĐ)
Những nguồn
thu khác (ghi rõ)
(tr VNĐ)
Tổng số 130.760,6 70.978,8 59.781,7
6000 Tiền lương 38.324 27.383 10.940
6050
Tiền công trả lại cho lao động thường
xuyên theo hợp đồng 30,4 30,4
6100 Phụ cấp lương 6.238 5.696 541
6150 Học bổng học sinh, sinh viên 374,5 99,3 275
6200 Tiền thưởng 18
18
6250 Phúc lợi tập thể 165,4 50,7 114,7
6300 Các khoản đóng góp 4.440,9 2.961,8 1.479
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 11,8 9,5 196
6550 Vật tư văn phòng 1.614,3 599,2 1.015
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 1.533,7 196,4 1.337,2
6650 Hội nghị 840,2 21,5 782,7
6700 Công tác phí 7.06,4 162,5 543,9
6750 Chi phí thuê mướn 5.074,8 4.108,3 966,5
6900
Sửa chữa tài sản phục vụ công tác
chuyên môn 2.411,2 1.229,9 1.181,2
7000
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của
từng ngành 35.726,6 21699 181,2
7850
Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng
cơ sở và các đơn vị
7950
Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản
chi
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050
Mua tài sản dùng cho công tác chuyên
môn 23.500 23.500
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
7750 Chi khác ( trợ cấp của tỉnh, Hỗ trợ học 7.746,7 4.885,5 2.861,2
162
Mã nội
dung kinh
tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
(tr VNĐ)
Nguồn kinh phí
Học phí của
học viên
(tr VNĐ)
Những nguồn
thu khác (ghi rõ)
(tr VNĐ)
sinh bán trú)
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Trình
độ
đào
tạo
Các khóa học
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Cao
đẳng
nghề
Kế toán doanh nghiệp 85 105 297 133 105 269 105 111
Điện công nghiệp 63 70 242 120 70 122 133 70 103
KT cơ điện mỏ hầm lò 70 0 70 0 70
KT xây dựng mỏ 70 18 70 0 70
GĐKL và chất lượng than 70 0 32 70 0 15 70 17
VH thiết bị sàng tuyển 60 70 0 51 70 0 70 13
Công nghệ ô tô 35 0 35 0 35
Công nghệ thông tin 25 35 35 35
Trung
cấp
nghề
KT K.thác mỏ hầm lò 2.519 4.500 638 2.513 4.500 1.275 1.401 4.500 1.555
KT xây dựng mỏ 195 1.200 171 186 1.200 208 130 1.200 113
KT cơ điện mỏ hầm lò 957 1.000 441 762 1.000 491 531 1.000 686
Vận hành xúc 205 300 0 64 300 84 63 300 51
KT chế biến món ăn 76 150 92 80 150 73 91 150 71
Vận hành gạt 102 150 130 125 150 0 150 100
VH thiết bị sàng tuyển 118 300 0 105 300 126 50 300 93
Công nghệ ô tô 36 300 35 42 300 33 300
Giám định khối lượng
và chất lượng than 107 300 41 129 300 60 52 300 78
Điện công nghiệp - 300 74 300 33 300
Khoan nổ mìn 61 300 61 300 56 300
Sơ cấp
nghề
Sư phạm dạy nghề 361 500 357 422 500 385 483 500 483
KT KT mỏ hầm lò 700 0 700 0 270 700
KTXD mỏ hầm lò 700 0 700 0 39 700
Lái xe 6.972 6.8 7.255 5.385 6.8 4.892 3.854 6.8 3.765
Dạy
nghề
thường
xuyên
Hàn 95 105 86 64 105 56 78 105 73
Thợ nổ mìn 778 700 754 398 700 374 511 700 397
Kỹ thuật xây dựng 105 0 105 0 22 105
163
Trình
độ
đào
tạo
Các khóa học
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
(dưới
03
tháng)
VVTB sàng tuyển than 250 0 250 0 250
Giám định KL và CL than 250 0 40 250 37 93 250 89
VH máy ủi cạp san 105 0 105 0 29 105
VH máy xúc thủy lực 41 105 40 105 0 11 105
KT chế biến món ăn 184 250 184 60 250 59 29 250
Vận hành thiết bị mỏ 265 250 251 791 250 771 258 250 244
Đo mớn nước 65 100 61 100 0 126 100 121
DN LĐ nông thôn 457 350 416 328 350 315 45 350
BDCB CHSX 253 350 234 376 350 361 340 350 336
Bổ túc cơ điện lò 236 280 214 131 280 126 309 280 305
Tin học 70 0 91 70 87 70
SXVL nổ 119 200 101 200 0 200
Khác 536 1.625 528 771 1.625 768 1682 1.625 1.625
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 23.120 26.120 27.120
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) 5.095 8.095 9.095
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 8.700 8.700 8.700
Học viên hệ Trung cấp nghề 8.800 8.800 8.800
Học viên hệ cao đẳng nghề 525 525 525
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
164
Trường TCN Xây dựng và Công nghiệp Quảng Ninh
Địa chỉ: Số 767 Nguyễn văn Cừ, Phường Hồng Hải, Tp. Hạ Long
Loại hình cơ sở đào tạo: Trường Trung cấp nghề
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng), Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng), Trung cấp nghề
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 29 29 31 33 33
Cán bộ giảng dạy 20 20 22 22 22
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên 0 0 0 0 0
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 0 0 1 1 0
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 12 14 12 15 13
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng 6 3 6 5 5
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 2 3 1 2 2
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy 9 9 9 11 11
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 850 1.194 877 900 1.347
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng 422 833 484 491 941
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 296 240 350 330 329
Học viên Trung cấp nghề 132 121 43 79 77
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 5 5 15 26 26
Tổng số phòng học cho đào tạo 12 12 12 12 12
Tổng số xưởng (cho thực hành) 4 4 4 4 4
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo 11 2 2 7 8
Máy cắt khí bán tự động 3
Máy hàn ván tự động co2max 3
Máy hàn TIG xung 3
Ca bin hàn 3
Máy uốn ống KL = tay 5
Máy uốn ống KL thủy lực 1
Bộ dụng cụ uốn ống đồng 5
Máy kiểm định Đ. hồ nước 4
165
2009 2010 2011 2012 2013
Máy đo độ PH 4
Máy ren ống chạy điện 2
Máy khoan bàn 4
Máy mài 2 đá D200 4
Máy nén khí thổi rửa ống 5
Bàn ren ống nước = tay 11
Bộ dụng cụ uốn ống nhựa D21 4
Bộ dụng cụ dao, kìm 4
Thiết bị kiểm tra áp lực đường ống 4
Bàn cung cấp nguồn 3
Bộ thực hành PLC S7-200 1
Bộ thực hành PLCZEN 1
Bộ thực hành PLC LOGO 1
Bộ thực hành điện khí nén 1
Đồng hồ vạn năng chỉ thị kim 2
Ampe kìm 2
Máy trộn bê tông thực hành 1
Giàn giáo chống đổ tổ hợp 100m2
1
Giàn giáo hoàn thiện 100m2
1
Các phụ kiện giàn giáo 1
Cốt pha các loại 1
Xe rùa một bánh (Tlý T5/2010) 1
Bộ dụng cụ phụ trợ 1
Máy súc đào móng 1
Máy đầm dùi 1
Máy đầm cóc 1
Máy đầm bàn 1
Máy xoa nền 1
Máy cắt thép 1
Máy uốn thép 1
Máy cắt bê tông 1
Búa phá bê tông 1
Máy bơm vữa 2
Máy khoan búa 13 mm 1
Máy khoan búa 16 mm 1
Máy khoan động lực 20 mm 1
Máy khoan động lực 22 mm 1
Máy khoan động lực 24 mm 1
Máy khoan động lực 40 mm 1
Máy đục bê tông mũi 17 mm 1
Máy đục bê tông mũi 21 mm 1
Máy đục bê tông mũi 30 mm 1
Máy cắt đá 110 mm 1
Máy mài góc 100 mm 1
Máy mài góc 125 mm 1
Cẩu tự hành 1
166
2009 2010 2011 2012 2013
Máy ép cọc bê tông 1
Máy ép cọc tre = thuỷ lực 1
Palăng xích kéo tay 1
Máy mài cầm tay 1
Máy cưa gỗ cầm tay 1
Máy uốn thép 1
Máy cắt thép liên hợp 1
Máy cắt thép cầm tay 1
Máy ren ống cầm tay 1
Máy tiện ren ống chạy điện 2
Bàn vẽ kỹ thuật+ dụng cụ vẽ 35
Máy chiếu đa năng Hitachi 1
Máy tính 1
Máy hàn nhiệt 1
Thang nhôm 2
Mô hình trạm trộn bê tông 1
Máy phun sơn 2
Máy đầm cát 1
Palăng xích kéo tay 1
Tới điện 1
Máy trộn vữa 1
Máy cắt bê tông 1
Máy cắt gạch cầm tay 1
Máy mài gạch 1
Máy khoan gỗ cầm tay 2
Máy bắt vít 2
Máy khoan điện cầm tay 13mm 1
Máy khoan điện cầm tay 16mm 1
Máy cưa gỗ cầm tay 1
Máy cưa đĩa (10-1/4") 1
Máy bào cầm tay (5-3/8") 1
Máy bào cầm tay (6-1/8") 1
Máy bào cầm tay (3-1/4") 1
Máy uốn nắn cốt thép 1
Máy mài 2 đá 1
Máy hàn hồ quang 1
Máy bơm bê tông 1
Máy đầm cạnh 1
Máy đầm cóc 1
Máy đầm dùi 1
Máy vận thăng 1
167
Kinh phí hoạt động
Mã
nội
dung
kinh
tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách
tỉnh
Học phí của
học viên
Những nguồn
thu khác (Đào
tạo bồi dưỡng,
CP phục vụ)
Tổng số 8.588.228.358 8.225.698.000 114.821.900 247.708.458
6000 Tiền lương 1.346.102.791 1.346.102.791
6050
Tiền công trả lại cho lao động
thường xuyên theo hợp đồng 67.700.000 58.200.000 7.900.000 1.600.000
6100 Phụ cấp lương 483.865.970 479.668.670 4.197.300
6150 Học bổng học sinh. sinh viên 23.400.000 23.400.000
6200 Tiền thưởng 22.235.000 21.635.000 600.000
6250 Phúc lợi tập thể 35.953.000 3.883.000 164.000 31.906.000
6300 Các khoản đóng góp 360.960.878 360.960.878
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 89.554.560 86.194.160 3.360.400
6550 Vật tư văn phòng 18.755.000 18.339.000 339.000 77.000
6600 Thông tin. tuyên truyền. liên lạc 40.699.699 33.599.699 5.720.000 1.380.000
6650 Hội nghị 3.600.000
3.600.000
6700 Công tác phí 93.084.000 87.074.000 1.435.000 4.575.000
6750 Chi phí thuê mướn 15.415.000 4.115.000 4.400.000 6.900.000
6900
Sửa chữa tài sản phục vụ công
tác chuyên môn 133.420.000 133.420.000
7000
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
của từng ngành 419.499.000 309.965.000 19.570.000 89.964.000
7850
Chi cho công tác Đảng ở tổ chức
Đảng cơ sở và các đơn vị 5.670.000 5.670.000
7950
Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện
khoản chi 40.074.240 40.074.240
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050
Mua tài sản dùng cho công tác
chuyên môn 4.977.698.000 4.977.698.000
6400
Các khoản thanh toán khác cho
cá nhân 351.633.060 202.353.402 73.993.900 75.285.758
7750
Chi khác ( trợ cấp của tỉnh. Hỗ
trợ học sinh bán trú) 58.908.160 33.345.160 700.000 24.863.000
168
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: số học viên Đơn vị: số học viên Đơn vị: số học viên
Trình
độ Các khóa học
Tổng
số
học
viên
nhập
học
Năng
lực của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Trung
cấp
nghề
Cấp thoát nước 25 40 0 38 40 20 39 40 25
Kỹ thuật xây dựng 24 60 0 24 60 20 60
Điện dân dụng 0 30 0 38 30 0 35 30 0
Sản xuất gốm thô 30 30 30
Bê tông 30 30 30
Cốt thép - hàn 30 30 30
Điện công nghiệp 30 30 30
Sản xuất xi măng 30 30 30
Sơ cấp
nghề
Sản xuất gốm thô 172 120 170 205 120 151 124 120 120
Điện dân dụng 50 90 50 90 35 50 28
Điện nước nông
thôn 35 50 27 50 35 50 29
Nề hoàn thiện 35 100 35 35 100 35 132 100 125
Hàn 70 60 70 60 60
Điện công nghiệp 50 50 50
Bê tông 60 60 60
Cấp thoát nước 50 50 50
Sản xuất xi măng 50 50 50
Dạy
nghề
thường
xuyên
dưới 3
tháng
Kỹ thuật viên xây
dựng 192 192 194 194 136 136
Nghiệp vụ quản lý
xây dựng 292 292 297 297 805 805
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 850 950 1200
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) 400 450 450
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 350 350 450
Học viên hệ Trung cấp nghề 100 150 300
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
169
Trung tâm dạy nghề Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh
Địa chỉ: 147 Nguyễn văn Cừ, Phường Hồng Hà, Tp. Hạ Long
Loại hình cơ sở đào tạo: Trung tâm dạy nghề
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 5 5 5 5 6
Cán bộ giảng dạy 2 2 3 3 4
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 1 1 2 2 3
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 1 1 1 1 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy 3 3 2 2 2
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 350 436 105 875 746
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 350 436 105 875 746
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 10 10 0 0 0
Tổng số phòng học cho đào tạo 04 04 04 04 04
Tổng số xưởng (cho thực hành) 0 0 0 0 0
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo 0 0 0 0 0
Các trang thiết bị khác (máy may công nghiệp) 52 52 52 52 52
Các trang thiết bị khác (thiết bị nấu ăn) 10 bộ 10 bộ 10 bộ 10 bộ 10 bộ
170
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách Nhà
nước
Tổng số 488.200.000 488.200.000
6000 Tiền lương 134.991.500 134.991.500
6050 Tiền công trả lại cho lao động thường xuyên theo hợp đồng 48.000.000 48.000.000
6100 Phụ cấp lương 3.730.000 3.730.000
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng
6250 Phúc lợi tập thể 905.000 905.000
6300 Các khoản đóng góp 30.658.799 30.658.799
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 12.929.906 12.929.906
6550 Vật tư văn phòng 24.741.613 24.741.613
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 10.665.872 10.665.872
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí 106.593.160 106.593.160
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn 28.290.000 28.290.000
7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 10.280.000 10.280.000
7850 Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các đơn vị
7950 Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản chi
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050 Mua tài sản dùng cho công tác chuyên môn 54.000.000 54.000.000
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
7750 Chi khác ( trợ cấp của tỉnh, Hỗ trợ học sinh bán trú) 22.414.150 22.414.150
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Sơ cấp
nghề
May công nghiệp
150
35 150 35
150
KT nuôi cá nước ngọt
120
120
35 120 35
KT chăn nuôi trồng trọt
120
35 120 35 70 120 70
Chế biến món ăn 35 120 35 210 120 210 280 120 280
KT chăn nuôi gia súc, gia cầm
150
210 150 210 140 150 140
KT trồng nấm 35 150 35 315 150 315 131 150 131
KT trồng rau và hoa cao cấp 35 60 35 35 60 35
60
KT cắm hoa và cắt tỉa củ quả
35 140 35 90 140 90
171
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 746 400 700
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 746 400 700
Học viên hệ Trung cấp nghề
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
Trung tâm Giới thiệu việc làm Quảng Ninh
Địa chỉ: Trụ sở chính: Số nhà 44, Trần Hưng Đạo, TP. Hạ Long; Cơ sở 2: Số nhà 78, Trần Hưng Đạo, TP. Hạ
Long; Cơ sở 3: Số 1 –Vân Đồn, Trần Phú, Tp. Móng Cái
Loại hình cơ sở đào tạo: Các cơ sở khác tham gia dạy nghề
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng); Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 33 43 46 49 52
Cán bộ giảng dạy 1 3
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng 1 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề 1 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy 33 43 46 48 49
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 895 106 674 360 272
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng 56
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 839 106 674 360 272
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
172
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 1 1 1 1 1
Tổng số phòng học cho đào tạo 6 6 7 7 7
Tổng số xưởng (cho thực hành) 2 2 2 2 2
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Các trang thiết bị phục vụ đào tạo nghề giám định khối
lượng và chất lượng than:
Cân phân tích 1 1 1 1 1
Tủ sấy 1 1 1 1 1
Lò nung 1 1 1 1 1
Tấm đệm nhiệt 2 2 2 2 2
Chén đốt mẫu chịu nhiệt độ cao 2 2 2 2 2
Cốc đốt mẫu chịu nhiệt độ cao 1 1 1 1 1
Ống xông mẫu than 2 2 2 2 2
Bay trộn mẫu 5 5 5 5 5
Thìa xúc mẫu 5 5 5 5 5
Kìm gắp mẫu 5 5 5 5 5
Con lăn nghiền mẫu 1 1 1 1 1
Ổn áp 1 1 1 1 1
Bàn để thiết bị 2 2 2 2 2
Bàn nghiền mẫu.... 1 1 1 1 1
Các trang thiết bị phục vụ đào tạo nghề chế biến món ăn
và phục vụ; nghề buồng, bàn, bar:
Máy xay sinh tố - cái 3 3 3 3 3
Dao dĩa các loại - bộ 2 2 2 2 2
Xoong nồi, chảo các loại – cái 1 1 1 1 1
Cốc, ly, ấm chén các loại – bộ 9 9 9 9 9
Âu đựng canh, bát đĩa các loại – cái 1 1 1 1 1
Khăn ăn, khăn trải bàn các loại – cái 3 3 3 3 3
Bếp ga đôi – bộ 3 3 3 3 3
Bếp ga đơn - bộ 2 2 2 2 2
Bếp ga công nghiệp - bộ 1 1 1 1 1
Tủ lạnh - cái 1 1 1 1 1
Phích đá - cái 2 2 2 2 2
Nồi cơm điện - cái 2 2 2 2 2
Siêu điện - cái 2 2 2 2 2
Tủ đựng đồ dùng, dụng cụ học tập – cái 1 1 1 1 1
Tủ bảo ôn - cái 1 1 1 1 1
173
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung kinh
tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Những nguồn thu
khác (ghi rõ)
Tổng số 484.567.600 484.567.600
6000 Tiền lương
6050
Tiền công trả lại cho lao động thường xuyên theo
hợp đồng
6100 Phụ cấp lương
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng
6250 Phúc lợi tập thể
6300 Các khoản đóng góp
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng
6550 Vật tư văn phòng
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 12.250.000 12.250.000
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí
6750 Chi phí thuê mướn
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn
7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 367.817.600 367.817.600
7850
Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các
đơn vị
7950 Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản chi
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050 Mua tài sản dùng cho công tác chuyên môn
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
7750 Chi khác ( trợ cấp của tỉnh, Hỗ trợ học sinh bán trú) 104.500.000 104.500.000
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Sơ cấp
nghề
Giám định KL&CL than 44 44 44 45 45 45
Chế biến món ăn &PV 257 257 254 105 105 105 272 272 268
Trồng rau 105 105 104 175 175 175
Trồng hoa 35 35 35
Chăn nuôi gia súc gia
cầm 210 210 206 35 35 35
174
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 272 650 (2 năm) 1.500 (5 năm)
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 272 650 1.500
Học viên hệ Trung cấp nghề
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên tỉnh
Địa chỉ: Số 68, Đường Nguyễn Văn Cừ, Phường Hồng Hải, TP Hạ Long
Loại hình cơ sở đào tạo: Giáo dục Thường xuyên
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 51 51 52 53 52
Cán bộ giảng dạy 41 41 41 42 42
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên 0 0 0 0 0
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 3 4 4 6 7
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 34 34
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng 01 01
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 01 0
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 645
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 195
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
175
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 75 75 80 85 91
Tổng số phòng học cho đào tạo 6 6 6 10 10
Tổng số xưởng (cho thực hành)
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Các trang thiết bị khác
Kinh phí hoạt động (triệu đồng)
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
(Chú ý:
Không
chỉ rõ
đơn vị)
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách tỉnh
(Chú ý: Không
chỉ rõ đơn vị)
Học phí của
học viên
(Chú ý:
Không chỉ rõ
đơn vị)
Tổng số 6.494 5.325 1.169
6000 Tiền lương 2.150 2.150
6050
Tiền công trả lại cho lao động thường xuyên theo
hợp đồng 320
320
6100 Phụ cấp lương 1.014 927 87
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng 45
45
6250 Phúc lợi tập thể
6300 Các khoản đóng góp 759 713 46
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 71
71
6550 Vật tư văn phòng 60
60
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 33 14 19
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí 77
77
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn 690 526 164
7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 52
52
7850
Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các
đơn vị 11 11
7950 Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản chi 458 458
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050 Mua tài sản dùng cho công tác chuyên môn 318 318
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân 173 173
7750 Chi khác 263 35 228
176
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Sơ cấp
nghề
Điện DD, Nấu ăn, Sửa xe
máy 202 198
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 645 600 600
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 202 200 200
Học viên hệ Trung cấp nghề
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên Tiên Yên
Địa chỉ: Long Tiên, Tiên Yên, Tiên Yên
Loại hình cơ sở đào tạo: Giáo dục Thường xuyên
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 6 6 6 9 9
Cán bộ giảng dạy 3 3 3 6 6
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 3 3 3 6 6
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy
177
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 60 100 35
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 35 35
Tổng số phòng học cho đào tạo 2 4 5 6 6
Tổng số xưởng (cho thực hành) 1 2 2
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Các trang thiết bị khác (ghi rõ) 3 nghề 4 nghề 6 nghề
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ
từ ngân
sách tỉnh
(Chú ý:
Không
chỉ rõ
đơn vị)
Ngân sách
huyện
(Chú ý:
Không chỉ
rõ đơn vị)
Học phí
của học
viên
(Chú ý:
Không chỉ
rõ đơn vị)
Những
nguồn thu
khác (ghi rõ)
(Chú ý:
Không chỉ rõ
đơn vị)
Tổng số 737.437 647.427 1.506 21.999 66.505
6000 Tiền lương 87.411 84.306
3.105
6050
Tiền công trả lại cho lao động
thường xuyên theo hợp đồng 162.862 152.098
10.764
6100 Phụ cấp lương 138.093 129.963
8.130
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng 4.025 4.025
6250 Phúc lợi tập thể 4.990 4.990
6300 Các khoản đóng góp 68.831 67.315
1.516
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 28.245 28.245
6550 Vật tư văn phòng 39.660 22.952
16.708
6600
Thông tin, tuyên truyền, liên
lạc 18.769 18.769
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí 26.150 26.150
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công 42.500 42.500
178
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Sơ cấp
nghề
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 115 120 220
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 35 70 100
Học viên hệ Trung cấp nghề 80 50 120
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
tác chuyên môn
7000
Chi phí nghiệp vụ chuyên môn
của từng ngành 21.780 17.514 1.506
2.760
7850
Chi cho công tác Đảng ở tổ
chức Đảng cơ sở và các đơn vị
7950
Chi lập quỹ của đơn vị thực
hiện khoản chi
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050
Mua tài sản dùng cho công tác
chuyên môn
6400
Các khoản thanh toán khác
cho cá nhân 42.000 42.000
7750 Chi khác 52.121 6.600
45.521
179
Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên Ba Chẽ
Địa chỉ: Hải Chi, thị trấn Ba Chẽ, Ba Chẽ
Loại hình cơ sở đào tạo: Giáo dục Thường xuyên
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng); Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng); Trung cấp nghề;
Cao đẳng nghề; Trung cấp chuyên nghiệp
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 3 6 6 8 8
Cán bộ giảng dạy 3 3 5 5
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 3 3 4 4
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng 1 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề 1 1
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề 1 1
Các cán bộ không giảng dạy
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 106 129 192 114 164
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng
Học viên Trung cấp nghề 30 73 113
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng)
Tổng số phòng học cho đào tạo 3 3 3 3 3
Tổng số xưởng (cho thực hành)
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo 3 3 3 3 3
180
Kinh phí hoạt động
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học (dưới đây
chỉ là các ví dụ)
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Trung
cấp
chuyên
nghiệp
Kế Toán DN 55 30
TC Thú Y 43
TC Lâm Sinh 40
TC Điện dân dụng 46
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách
tỉnh
Học phí
của học
viên
Những
nguồn thu
khác (ghi
rõ)
Tổng số 58.060.000 265.062.000 34.290.000 23.770.000
6000 Tiền lương 217.518.592 192.942.689
24.575.903
6050 Tiền công trả lại cho lao động thường xuyên
theo hợp đồng 73.756.200 73.756.200
6100 Phụ cấp lương 178.054.078 161.500.978
16.553.100
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng 2.205.000 2.205.000
6250 Phúc lợi tập thể 3.050.000 3.050.000
6300 Các khoản đóng góp 82.231473 82.231473
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 14.865.964 14.865.964
6550 Vật tư văn phòng 153.603.924 153.603..924
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 6.788.772 6.788.772
6650 Hội nghị 300.000 300.000
6700 Công tác phí 29.650.000 20.380.000
9.270.000
6750 Chi phí thuê mướn 58.060.000
34.290.000 23.770.000
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn 307.662.000 265.062.000.0
42.600.000
7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 52.933.000 28.713.000
24.220.000
7850 Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở
và các đơn vị
7950 Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản chi
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050 Mua tài sản dùng cho công tác chuyên môn
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
7750 Chi khác (trợ cấp của tỉnh, Hỗ trợ học sinh bán
trú) 262.640.000 258.340.000
4.300.000
181
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 113 120 160
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 50
Học viên hệ Trung cấp nghề 113 80 70
Học viên hệ cao đẳng nghề 40 40
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên Bình Liêu
Địa chỉ: Khu Bình Dân, Huyện Bình Liêu
Loại hình cơ sở đào tạo: Giáo dục Thường xuyên
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng); Trung cấp nghề
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 2 2
Cán bộ giảng dạy 2 2
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 2 2
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề 2 2
Các cán bộ không giảng dạy
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 93 74 141 94
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
182
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 20
Tổng số phòng học cho đào tạo 1
Tổng số xưởng (cho thực hành)
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Các trang thiết bị khác:
1. Thiết bị nghề điện dân dụng 18 18
2. Thiết bị nghề Trồng và Khai thác rừng 74 74
3. Thiết bị nghề Chế biến miến dong 19 19
4. Thiết bị nghề Trồng nấm rơm 208 208
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách Nhà
nước
Tổng số 58,520,000 58,520,000
6000 Tiền lương 58,520,000 58,520,000
6050 Tiền công trả lại cho lao động thường xuyên theo hợp đồng
6100 Phụ cấp lương 41,377,400 41,377,400
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng
6250 Phúc lợi tập thể
6300 Các khoản đóng góp 4,997,000 4,997,000
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng
6550 Vật tư văn phòng
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí 18,240,000 18,240,000
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn
7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
7850 Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các đơn vị
7950 Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản chi
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050 Mua tài sản dùng cho công tác chuyên môn 25,000,000 25,000,000
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
7750 Chi khác, ghi rõ
183
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Trung
cấp
nghề
Kế toán doanh nghiệp 51
39
34
24
Quản Trị CSDL
50
49
Lâm sinh
26
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 145 150 150
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) 0 0 0
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 70 70 70
Học viên hệ Trung cấp nghề 75 80 80
Học viên hệ cao đẳng nghề 0 0 0
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
Trung tâm Khoa học kỹ thuật và sản xuất giống thuỷ sản Quảng Ninh - Sở NN và PTNT QN
Địa chỉ: Km11, Đông Mai, Quảng Yên
Loại hình cơ sở đào tạo: Các cơ sở khác tham gia dạy nghề
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 70 70 70 68 68
Cán bộ giảng dạy 14 14 12 12 12
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 14 14 12 12 12
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy
184
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 227 227 210 105 160
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 227 227 210 105 160
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng)
Tổng số phòng học cho đào tạo 8 8 6 3 5
Tổng số xưởng (cho thực hành) 24 24 30 15 15
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Kinh phí hoạt động
Mã nội dung
kinh tế Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách tỉnh
Tổng số 378.253.000 378.253.000
6000 Tiền lương 112.258.000 112.258.000
6050
Tiền công trả lại cho lao động thường xuyên theo
hợp đồng
6100 Phụ cấp lương
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng
6250 Phúc lợi tập thể
6300 Các khoản đóng góp
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng
6550 Vật tư văn phòng 11.595.000 11.595.000
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn
7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 117.565.000 117.565.000
7850
Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và
các đơn vị
7950 Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản chi
185
Mã nội dung
kinh tế Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách tỉnh
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050 Mua tài sản dùng cho công tác chuyên môn
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
7750 Chi khác, ghi rõ 136.835.000 136.835.000
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Sơ cấp
nghề Thủy sản 210 400 210 105 400 105 160 400 160
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 160 200 300
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 160 200 300
Học viên hệ Trung cấp nghề
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
Trung tâm Hướng nghiệp và Giáo dục Thường xuyên Uông Bí
Địa chỉ: Trần Phú, Quang Trung, Uông Bí
Loại hình cơ sở đào tạo: Giáo dục Thường xuyên
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 3 4 6
Cán bộ giảng dạy
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 1 1
186
2009 2010 2011 2012 2013
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp 2
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề 2
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy 3 3 3
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 76 56 25 143 321
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng 26
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 206
Học viên Trung cấp nghề 76 30 25 143 115
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng) 26 25 26 24 26
Tổng số phòng học cho đào tạo 2 2
Tổng số xưởng (cho thực hành)
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Kinh phí hoạt động
Mã nội
dung
kinh tế
Nội dung chi
Năm 2013
Tổng số
Nguồn kinh phí
Phân bổ từ
ngân sách
Nhà nước
Học phí
của học
viên
Tổng số
33.316 4.2
6000 Tiền lương 22.977 22.977
6050 Tiền công trả lại cho lao động thường xuyên theo hợp
đồng 4.2 4.2
6100 Phụ cấp lương 10.339 10.339
6150 Học bổng học sinh, sinh viên
6200 Tiền thưởng
6250 Phúc lợi tập thể
6300 Các khoản đóng góp
6500 Thanh toán dịch vụ công cộng
6550 Vật tư văn phòng
187
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình độ
đào tạo Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Sơ cấp nghề
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 321 180 200
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng) 206 180 200
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Học viên hệ Trung cấp nghề 115
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc
6650 Hội nghị
6700 Công tác phí
6750 Chi phí thuê mướn
6900 Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn
7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành
7850 Chi cho công tác Đảng ở tổ chức Đảng cơ sở và các đơn
vị
7950 Chi lập quỹ của đơn vị thực hiện khoản chi
9000 Mua đầu tư tài sản vô hình
9050 Mua tài sản dùng cho công tác chuyên môn
6400 Các khoản thanh toán khác cho cá nhân
7750 Chi khác (trợ cấp của tỉnh, Hỗ trợ học sinh bán trú)
188
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quảng Ninh
Địa chỉ: Cơ sở 1: Cột 8, phường Hồng Hà, TP Hạ Long; Cở sở 2: Phường Minh Thành, Thị xã Quảng Yên
Loại hình cơ sở đào tạo: Các cơ sở khác tham gia dạy nghề
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 26
Cán bộ giảng dạy 17
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên 0
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ 3
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học 14
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề
Các cán bộ không giảng dạy 9
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 245
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng)
Tổng số phòng học cho đào tạo
Tổng số xưởng (cho thực hành) 1
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Các trang thiết bị khác
Bàn ghế, máy
tính, máy
chiếu, ao
đầm, vật tư
thực hành
189
Thông tin về số học viên, khả năng đào tạo và số lượng học viên tốt nghiệp từ 2011 tới 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên Đơn vị: Số học viên
Trình
độ đào
tạo
Các khóa học
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Tổng
số học
viên
nhập
học
Năng
lực
của
trường
Học
viên
tốt
nghiệp
Sơ cấp
nghề
Nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn 245 1.085 243
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 1.085 1.250 2.000
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 1.085 1.250 2.000
Học viên hệ Trung cấp nghề
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
Công Ty TNHH May Ngọc Bích
Địa chỉ: Số 9 tổ 85 khu 5 P. Bạch Đằng TP. Hạ Long
Loại hình cơ sở đào tạo: Các cơ sở khác tham gia dạy nghề
Trình độ đào tạo: Sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng)
Thông tin về số lượng cán bộ, nhân viên nhà trường
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số cán bộ 3
Cán bộ giảng dạy 3
Cán bộ giảng dạy có trình độ Tiến sĩ trở lên
Cán bộ giảng dạy có trình độ Thạc sĩ
Cán bộ giảng dạy có trình độ Đại học
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp
Cán bộ giảng dạy có trình độ cao đẳng nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ Trung cấp nghề
Cán bộ giảng dạy có trình độ sơ cấp nghề 1
Các cán bộ không giảng dạy
190
Thông tin về số lượng học viên theo học
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số học viên 70
Học viên sơ cấp nghề thường xuyên dưới 3 tháng
Học viên sơ cấp nghề từ 3 đến 12 tháng 70
Học viên Trung cấp nghề
Học viên cao đẳng nghề
Học viên Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên cao đẳng
Học viên đại học
Thông tin về trang thiết bị đào tạo
2009 2010 2011 2012 2013
Tổng số máy tính (cho học viên sử dụng)
Tổng số phòng học cho đào tạo 2
Tổng số xưởng (cho thực hành) 2
Tổng số phương tiện phục vụ đào tạo
Các trang thiết bị khác (ghi rõ)
Năng lực đào tạo hiện tại và dự kiến
2013 2015 2020
Tổng số học viên 70 70 70
Học viên hệ sơ cấp nghề thường xuyên (dưới 3 tháng)
Học viên hệ sơ cấp nghề (từ 3 đến 12 tháng) 70 70 70
Học viên hệ Trung cấp nghề
Học viên hệ cao đẳng nghề
Học viên hệ Trung cấp chuyên nghiệp
Học viên hệ cao đẳng
Học viên hệ đại học
K. Tiến độ triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển nhân lực đến 2016