45
Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết MỤC LỤC Phần I : Sơ Đồ cấu hình vòng ring – Tổng quan hệ thống viễn thông TTVT Ứng Hòa I/ Sơ Đồ Cấu Hình Vòng Ring…………………………………………………. 1. Sơ Đồ Vòng Ring…………………………………………………………………... Tìm Hiểu về sơ đồ vòng ring II/ Tổng Quan Hệ Thống Viễn Thông Tại TTVT Ứng Hòa 1. Giới thiệu chung……………………………………………………………. 2 . Thiết bị chuyển mạch tổng đài………………………………………….… 2.1.Tính năng kỹ thuật……………………………………………………………… 2.2. Cấu trúc cơ bản của tổng đài STRAREX –VK …………………….……… 2.3. Trạm vệ tinh RSS Starex-VK tại Tổ Viễn thông Vân Đình………………… Phần II. Mạng truy nhập băng rộng I/ Khái Quát Chung Về ADSL ………………………………………………… 1. Khái Niệm – Mô Hình Tham Chiếu ……………………………………. 2. Các Thành Phần Cơ Bản Trên Đường Truyền ADSL……………….... 3. Các Thành Phần ADSL Từ Nhà Cung Cấp Dịch Vụ………………….. 4. Một Số Mô Hình Đấu Nối Cụ Thể TTVT Ứng Hòa………………….... 5. Cài Đặt ADSL ………………………………………………………….... Phần III . Mạng ngoại vi I/ Cấu Trúc Mạng Truy Nhập Thuê Bao Sử Dụng Cáp Đồng……………... 1. Tổ chức mạng cáp đồng…………………………………………………... II/ Các Trang Thiết Bị Trên Mạng Truy Nhập Thuê Bao………………….. 1. Cáp Đồng Xoắn……………………………………………….…………… Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa 1

Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Tổng Quát mạng và công trình ngoại vi Ứng Hòa

Citation preview

Page 1: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

MỤC LỤC

Phần I : Sơ Đồ cấu hình vòng ring – Tổng quan hệ thống viễn thông TTVT Ứng Hòa

I/ Sơ Đồ Cấu Hình Vòng Ring………………………………………………….1. Sơ Đồ Vòng Ring…………………………………………………………………...

Tìm Hiểu về sơ đồ vòng ring

II/ Tổng Quan Hệ Thống Viễn Thông Tại TTVT Ứng Hòa 1. Giới thiệu chung……………………………………………………………. 2 . Thiết bị chuyển mạch tổng đài………………………………………….… 2.1.Tính năng kỹ thuật……………………………………………………………… 2.2. Cấu trúc cơ bản của tổng đài STRAREX –VK …………………….……… 2.3. Trạm vệ tinh RSS Starex-VK tại Tổ Viễn thông Vân Đình…………………

Phần II. Mạng truy nhập băng rộngI/ Khái Quát Chung Về ADSL ………………………………………………… 1. Khái Niệm – Mô Hình Tham Chiếu ……………………………………. 2. Các Thành Phần Cơ Bản Trên Đường Truyền ADSL……………….... 3. Các Thành Phần ADSL Từ Nhà Cung Cấp Dịch Vụ………………….. 4. Một Số Mô Hình Đấu Nối Cụ Thể TTVT Ứng Hòa………………….... 5. Cài Đặt ADSL …………………………………………………………....

Phần III . Mạng ngoại viI/ Cấu Trúc Mạng Truy Nhập Thuê Bao Sử Dụng Cáp Đồng……………... 1. Tổ chức mạng cáp đồng…………………………………………………...II/ Các Trang Thiết Bị Trên Mạng Truy Nhập Thuê Bao………………….. 1. Cáp Đồng Xoắn……………………………………………….…………… 2. Cấu Tạo Cỏ Bản Của Cáp Nhật (Cáp VTHN Thường Dùng)……………….. 3. Cấu Tạo Cơ Bản Của Cáp Vinadeasung (Dùng trong VTHN và đươc sử dụng nhiều tại TTVT Ứng Hòa)…………………………………………………………….. 4. Dây Thuê Bao (Cáp Thuê Bao)………………………………………………... 5. Hệ Thống Tủ Cáp, Hộp Cáp, Măng Sông………….…………….………. 6. Hệ Thống Bể Cáp ………………………………….……………………..

KẾT LUẬN……………………………………………………………….

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa1

Page 2: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

LỜI NÓI ĐẦU

Được sự giới thiệu của nhà trường và sự chấp nhận của trung tâm Viễn thông Ứng hòa, em được thực tập tại TTVT Ứng Hòa. Trong thời gian thực tập và làm việc tại trung tâm được đi thưc tế, em đã nắm bắt được một số kiến thức.Ngoài việc tìm hiểu và thực hành sơ bộ về chuyển mạch tổng đài STAREX – VK và mạng ngoại vi em đã đi sâu vào tìm hiểu công nghệ truy nhập băng rộng ADSL,tìm hiểu về thiết bị, cách đấu nối tới máy tính,các ứng dụng cũng như triển khai lắp đặt tại trạm Viễn Thông Vân Đình. Báo cáo gồm những nội dung sau Phần I :Sơ Đồ cấu hình vòng ring – Tổng quan hệ thống viễn thông tại TTVT Ứng Hòa Nội dung chính phần này

- Tìm Hiểu về sơ đồ vòng ring- Tổng quan về hệ thống viễn thông Vân Đình- Tìm hiểu về thiết bị chuyển mạch tổng đài

Phần II : Mạng truy nhập băng rộng Nội dung chính phần này

- Tìm hiểu tổng quan về mạng ADSL- Tìm hiểu các thiết bị- Tìm hiểu về ADSL IP - Tìm hiểu về ADSL ATM- Cài đặt Modem TP – LINK

Phần III : Mạng ngoại vi Nội dung chính phần này

- Tìm hiểu về cấu trúc đường dây thuê bao sử dụng cáp đồng- Tìm hiểu về cáp,tủ cáp…và các công trình phụ trợ

Trong thời gian thực tập và làm việc do kiến thức còn hạn chế cũng như cơ sở vật chất tại trạm chưa được đầy đủ nên bản báo cáo này không tránh được những sai sót, rất mong được sự đánh giá và góp ý bổ xung của các thầy cô.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày 05 /07 / 2010. Nghiêm văn Quyết

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa2

Page 3: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Hình 1: Sơ đồ vòng ring……………………………………………………….4Hình 2: Cấu hình hệ thống thiết bị tại trạm viễn thông Ứng Hòa……………...6Hình 3: Cấu trúc cơ bản của tổng đài STRAREX – VK ………………………9Hình 4: Các khối chức năng RSS………………………………………………11Hình 5: Bố trí các Card tủ TLDLC……………………………………………13Hình 6: Bố trí các Card tủ RSC……………………………………………………13Hình 7: Mô hình tham chiếu hệ thống ADSL ………………………………..17Hình 8: Bộ Chia Spliter……………………………………………………………………...18Hình 9: Sơ Đồ Đấu Nối ADSL – ATM (Tại TTVT Ứng Hòa)…………………20Hình 10: Sơ Đồ Đấu Nối ADSL – IP ( Tổng Quát Và Tại TTVT Ứng Hòa)…………..21Hình 11: Sơ đồ kết nối giữa Moden,Phone và Internet………………………...22Hình 12: Cấu Trúc Mạng Truy Nhập Thuê Bao Sử Dụng Cáp Đồng…………26Hình 13: Tổ chức mạng cáp đồng……………………………………………..27Hình 14: Mặt Cắt Ngăn Của Cáp Xoắn……………………………………….27Bảng 1: Số liệu thuê bao tại TTVT Vân Đình………………………………….5Bảng 2: Các thông số kỹ thuật của tổng đài STAREX – VK………………….8Bảng 3: Số liệu ADSL tại TTVT Ứng Hòa……………………………………19Bảng 4: Bảng Quy Luật Mầu Số (25 đôi số)…………………………………..29Từ viết tắt

ADSL Asymmetrix Digital Subscriber Line

Đường dây thuê bao bất đối xứng

AN Access Netword Mạng truy nhập

ATU-C ADSL Transmission CO Khối truyền dẫn ADSL phía tổng đài

ATU-R ADSL Transmission Unit Rmote Khối truyền dẫn ADSL phía thuê bao xa

BAS Broadband Access Server Thiết bị tập trung lưu lượng từ các DSLAM

DSL Digital Subcriber Line Access Server

Đường dây thuê bao số

DSLAM

Digital Subcriber Line Access Multiplexer

Bộ ghép kênh truy nhập đường dây thuê bao số

ISDN Intergrated Services Digital Network

Mạng số tích hợp đa dịch vụ

PSTN Public Switched TelephonyNetwork

Mạng điện thoại công cộng

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa3

Page 4: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Phần I : Sơ Đồ Cấu Hình Vòng Ring – Tổng Quan Hệ Thống Viễn Thông Tại TTVT Vân Đình

I : Sơ Đồ Cấu Hình Vòng Ring

1. Sơ Đồ Vòng Ring

Hình 1: Sơ đồ vòng ring

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa4

Mạch Vòng Ring

H/Đông

TO

Ư/Hòa

M/Đức

Cự Khê

Cao Viên

Kim Bài

Thanh Thủy

Mỗ Lao

Đa Sỹ

Phú Lãm

Đồng Mai

An Phú

Hương Sơn

Kênh Đào

Đại Hưng

Quán Tròn Đinh Xuyên

Ba TháChợ Cháy

T/OaiVân Đình

Page 5: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Theo cấu hình vòng ring trên thì trung tâm viễn thônng ứng hòa thuộc vào host I của Hà Đông STAREX-VK các vệ tinh trực thuộc ( Quán Tròn , Ba Thá , Đinh Xuyên ….) ăn theo vệ tinh Vân Đình lên Host chính , với sơ đồ đường đi : Ring 1 : Hà Đông – Phú Lãm – Bình Đà – Thanh Oai – Vác - Ứng Hòa – Hương Sơn--Mỹ Đức –Hà Đông Ngoài ra còn có các vệ tinh thuộc quyền quản lý của TTVT Ứng Hòa nhưng lắp đặt tổng đài E10 thì ăn theo vòng rinh 2 của Hà Đông: Ring 2 : Hà Đông – Phú Lãm – Thanh Oai – Vác – Ba Thá – Quán Tròn – An Phú – Hà Đông Trong vòng Ring 1 tổng số chiều dài cáp quang là khoảng 70 km. Với thiết bị truyền tải là FLX 150/600 tốc độ lên tới 155 Mb/s .

II /Tổng Quan Hệ Thống Viễn Thông Tại TTVT Ứng Hòa 1 .Giới thiệu chung.

Trung tâm viễn thông Ứng Hòa là một trong những trung tâm chính thuôc công ty viễn thông Hà Nội 3 trụ sở đặt tại Vân Đình với hệ thống tổng đài lắp đặt là STAREX-VKX.Với những số liệu sau:

Tên trạm

Hãng sx Dung lượngMax

Dung lượng lắp đặt

Dung lượng sử

dụng

Tên host

Loại vệ tinh

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa5

Page 6: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Ứng Hòa VKX 8129 6524 536 Hà Đông VKX

RSS

Bảng 1: Số liệu thuê bao tại TTVT Vân Đình

* Các dịch vụ cung cấp và hỗ trợ Hiện nay trung tâm đài viễn thông Vân Đình cung cấp rất nhiều các loại dịch vụ cho khách hàng sử dụng . Nhưng do như cầu hạn chế về việc sử dụng các dịch vụ gia tăng còn ít nên tổng đài chỉ cung cấp một số dịch vụ cơ bản như sau : - Dịch vụ hiển thị số thuê bao chủ gọi . - Dịch vụ chuyển cuộc gọi sau 5 hồi chuông . - Dịch vụ chuyển cuộc gọi tạm thời . - Dịch vụ cuộc gọi chờ .Với các đầu số 881xxx,882xxx,884xxx,885xxx,981xxx,982xxx,983xxx,984xxx và tổng đài hỗ trợ khách hàng là 199 và 0433882000

* Sơ đồ hệ thống thiết bị tại trạm

Hình 2: Cấu hình hệ thống thiết bị tại trạm viễn thông Ứng Hòa

Trạm viễn thông Ứng Hòa gồm có :- Thiết bị đồng bộ FLX150/600 được nối với host Hà Đông bằng cáp quang

theo vòng ring thiết bị này cung cấp luồng E1 cho tổng đài chuyển mạch vệ tinh và thiết bị ADSL DSLAM

- Thiết bị chuyển mạch là một tổng đài vệ tinh để cấp tín hiệu cho các thuê bao. Tín hiệu được đua ra giá phối dây bằng hệ thống cáp nội đài

- Thiết bị DSLAM cung cấp tín hiệu ADSL

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa6

Page 7: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

- Giá phối dây MDF dùng để kết nối mạng ngoại vi với các thiết bị CO, DSLAM thông qua hệ thống dây nhẩy và cầu chì.

2 . Thiết bị chuyển mạch tổng đài Hệ thống tổng đài điện tử STAREX – VK do hãng LGI phát triển và được công ty liên doanh thiết bị tổng đài VKX (liên doanh giữa VNPT và công ty tin học viễn thông Hàn Quốc ) hợp tác sản xuất tại Việt Nam.Hệ thống tổng đài này cũng như các tổng đài khác, có đầy đủ tính năng kỹ thuật tiên tiến như ISDN, CCS7…. Cấu trúc chuyển mạch phát triển cho dung lượng lớn ,có ứng dụng công nghệ sợi quang trong việc ghép giữa các khối làm tăng độ ổn định và tăng tốc độ xử lý. Tính linh hoạt của tổng đài vệ tinh như có các chức năng chuyển tiếp,chức năng hoạt động độc lập ,đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của tập đoàn BCVT Việt Nam trong việc số hoá nhanh mạng Viễn Thông . 2.1.Tính năng kỹ thuật Hệ thống tổng đài STAREX – VKL có hai kiểu cấu hình, nhưng các chức năng và dịch vụ của hệ thống là như nhau . Tổng đài có cấu hình lớn STAREX – VKL dùng làm tổng đài nội hạt có tới 120.000 thuê bao,30.000 đường trung kế và làm tổng đài chuyển tiếp liên tỉnh (toll) có tới 60000 đường trung kế . Thêm vào đó, nó có khả năng sử lý lưu lượng tải lớn tới 26000Erlang và có khả năng xử lý cuộc gọi giờ cao điểm là 1.500.000 BHCA Tổng đài có cấu hình nhỏ Tổng đài STAREX – VKS cũng được sử dụng làm tổng đài nội hạt nhưng số dung lượng thuê bao ít hơn Cả hai loại tổng đài trên có tỷ số tập trung thay đổi từ 1/1 đến 8/1 Ngoài những hệ thống tổng đài STAREX –VK còn có một vài tính năng đăc trưng đứng trên góc độ quản lý, khai thác vậ hành * Hệ thống nguồn điện * Sử dụng nguồn điện lưới 3 pha 380v – AC * Hệ thống nắn AC/DC 48V nạp accue tự động * Hệ thống biến đổi DC/AC tạo điện áp 220V,50HZ, 3KVA * Hệ thống accue chì (24V-2V) 1680 AHHệ thống tổng đài STAREX – VK dùng bộ nguồn của hãng Đông A sản xuất theo dạng nhiều cấp ,nguồn điện áp rộng lập trình cho cả đầu vào, đầu ra. Điện áp tăng giảm quá ngưỡng đều tự động ngắt chuyển sang sử dụng nguồn một chiều . Lập trình và cảnh báo (PDC Alarm Power) đều hiển thị số,kể cả nguồn RSS kèm theo hai tổ accue và trang bị 5 may nắn cho mỗi trạm.

* Hệ thống tính cước Số liệu cước được ghi vào ổ đĩa cứng của tổng đài .Sau 24h hoăc bất kỳ lúc nào ta cũng có thể lấy ra để kiểm tra số liệu. Ổ Băng từ có độ chính xác cao ,thao tác đơn giản như băng Casette,phần BACKUP từ ổ đĩa cứng lên băng từ với tốc độ nhanh , trên 20.000 Blocks chỉ mất 5 phút.Như vậy qua việc so sánh 2 số liệu cước có thể biết được chất lượng ghi của tổng đài. Ổ đĩa cứng ở tổng đài vệ tinh cũng lưu trữ số liệu cước. Khi đường truyền xấu hoăc mất ta có thể lấy số liệu gốc từ ổ

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa7

Page 8: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

đĩa cứng , các bộ vi xử lý và hai Card số liệu SSP, RCP dễ dàng.Ngoài việc lưu trữ số liệu cước ổ đĩa cứng còn lưu trữ được tất cả các trạng thái cảnh báo hệ thống, lệnh đúng hay sai do người quản lý đưa vào, khi cần mới được in ra giấy.

* Card thuê bao Tổng đài sử dụng Card có mật độ cao (32 thuê bao/ 1 Card) khi hư hỏng thuê bao chỉ cần thay đổi 1 module (2 thuê bao / 1 module) chứ không phải thay cả Card * Khối giao tiếp Quản lý tổng đài dễ dàng, có thể thực hiện nhiều lệnh một lúc thông qua việc truyền các file khác nhau trên ổ đĩa khi cần có thể gọi ra được.Đặc biệt còn thống kê chi tiết lưu lượng ngay trong hệ thống, quản lý cấu hình qua đồ họa. Hệ thống cảnh báo : khi có sự cố tổng đài có các cảnh báo đèn, người vận hành sử dụng may tính CP kiểm tra trên màn hình, màn hình hiển thị lên rõ hình khối với màu sắc khác nhau, chi ra hư hỏng thuộc phần nào,card nào trong hệ thống thuận tiện cho vận hành bỏ dưỡng. * Tổng đài vệ tinh Có dung lượng tối đa 8129 thuê bao,có đường trung kế số thuận tiện kết nối với các tổng đài cấp thấp hơn.

STAREX – VKL STAREX – VKS

Số thuê bao tối đaSố trung kế(Tổng đài toll)Lưu lượng (Erlang)Khả năng sử lý cuộc gọiPhân hệ chuyển mạch SSSố tổng đài vệ tinhBộ sử lý chính của phân hệ ISBộ sử lý chính của phân hệ CSSố trung kế của phân hệ SS – TSố thuê bao của phân hệ SS – SSố thuê bao trên 1 Card thuê baoCấu trúc của mạng chuyển mạchMa trận chuyển mạch không gianBộ xử lý điều khiểnổ đĩa cứng (HHD)ổ đĩa băng từ (MT)cổng vào/raBáo hiệu liên tổng đàiNgôn ngữ

120.00030.000

(60.000)26.000

1.500.000 BHCA44SS - 64SS

32 RSSISP,NTPICP,OCP

1920819232

T-S-T64*64

MC68030-32bit6*300MB

3MT16 Cổng

R2MFC,CCSN7CHILL,C,ASM

50.0008000

(15.000)7590

500.000 BHCA11 SS – 16 SS

8 – 12 RSSSNPCSP1920819232

T-S-T16*16

MC68030-32bit4*300MB

1MT8 Cổng

R2MFC,CCSN7CHILL,C,ASM

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa8

Page 9: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

ISDNKích cỡ tủ máy (Hx Wx Dmm)

BRI,PRI,BAMI1886*750*550

BRI,PRI,BAMI1886*750*550

Bảng 2: Các thông số kỹ thuật của tổng đài STAREX – VK

2.2. Cấu trúc cơ bản của tổng đài STRAREX –VK Hệ thống tổng đài Starex – vk được chia làm 3 phân hệ chính

- Phân hệ chuyển mạch SS- Phân hệ giao tiếp đầu nối IS- Phân hệ điều khiển CS

Hình 3: Cấu trúc cơ bản của tổng đài STRAREX – VK - Phân hệ chuyển mạch SS (Switching Subsystem) Có nhiệm vụ điều khiển trực tiếp giao tiếp với thuê bao hoặc trung kế.Cụ thể: + Xử lý cuộc gọi trong cùng một phân hệ + Tập hợp và thu/phát các loại tín hiệu như mã đa tần MFC, tín hiệu R2, tín hiệu báo hiệu số 7, các tín hiệu tone,tín hiệu chuông…. + phân hệ SS được chia thành:

1. SS – S giao tiếp thuê bao tương tự 2. SS – T giao tiếp trung kế 3. SS – I giao tiếp trung kế số4. SS – P thực hiện chức năng chuyển mạch gói

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa9

Page 10: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

5. SS -7 thực hiệ chức năng báo hiệu số 7 RSS ( Romote Switching Subsystem ) có thể giao tiếp với ổ đĩa cứng và cổng vào/ra.Nó có thể hoàn toàn hoạt động độc lập khi mất tín hiệu đường truyền vệ tinh và HOST. - Phân hệ giao tiếp đấu nối IS ( Interconnection Subsystem): IS naèm ở trung tâm của hệ thống, có chức năng là khối kết nối trung tâm, thực hiện các nhiêm vụ : + Kết nối các khối SS với nhau, kết nối phân hệ SS và CS + Phân tích, tạo hướng cuộc gọi + Kết nối trường chuyển mạch không gian + Tiếp nhận tín hiệu đồng bộ quốc gia, tạo lại và phân bố chúng tới các phân hệ chức năng. - Phân hệ điều khiển CS ( Controll Subsystem): CS là phân hệ thực hiện chức năng quản lý và bảo dưỡng hệ thống + Bảo dưỡng hệ thống + Điều khiển hoạt động của băng từ.ổ đĩa, các thiết bị vào/ra + Thống kê và tính cước cho toàn bộ hệ thống + Điều khiển quá trình trao đổi thông tin người – máy + Thu nhận và sử lý các thông tin về lỗi hệ thống + Kết nối số liệu với các tổng đài khác hoặc trung tâm vận hành bảo dưỡng - Các thành phần khác +I/Ôprt giao tiếp cổng vào/ra:kết nối tổng đài và các thiết bị đầu cuối +DKE(Dík)Ổ đĩa:là thiết bị nhớ ngoài có dung lượng lớn,lưu trữ: 1.Các trương trình hoạt động và số liệu tổng đài 2.Số liệu phục vụ cho tính cước

3.Số liệu vận hành,bảo dưỡng và quản lý tổng đài 4.Lệnh và các bản tin đưa ra +MTE (Mangnetic Type) băng từ:là thiết bị nhớ ngoài dung lượng lớn.MTE lưu trữ các số liệu cước,thống kê,các chương trình hoạt động và số liệu tổng đài cho việc khởi động hệ thống tổng đài,tập hợp sao lưu số liệu.

2.3. Trạm vệ tinh RSS Starex-VK tại Trạm Vân Đình Chuyển mạch vệ tinh bao gồm 3 tủ: -Tủ TLDC : Tủ liên kết dữ liệu với HOST -Tủ RSICC : Tủ điều khiển thuê bao xa -Tủ ASICC : Tủ giao tiếp thuê bao tương tự Mỗi tủ của tổng đài được bố trí ngăn(Shelf) tính từ trên xuống giữa ngăn 2 và 3 có bố trí khoang tỏa nhiệt.Mỗi ngăn được bố trí một hoặc nhiều khối chức năng theo phân hệ,mỗi khối chức năng đó tương ứng với mỗi Card

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa10

Page 11: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

TLDLC RSICC ASICCTLDU ASIU0 ASIU5RLNU TSLU ASIU4

DCIU TSLU ASIU3TSDC

SUDC

RLDC

DCDC0

RPVU

LSIU

TECU

ASIU2

NTP I/O DKE

SSP RIGU

RIGU

ASIU1

Hình 4: Các khối chức năng RSS.

2.3.1. Tủ TLDC:Tủ điều khiển giao tiếp với tổng đài chính (HOST) -TLDU : Khối giao tiếp luồng và trung kế với HOST gồm card WLA81. -RLNU : Khối đồng bộ mạng -DCIU : Khối giao tiếp trung kế số E1 gồm card STA81 -TSDC : Điều khiển chuyển mạch thời gian -SUDC : Điều khiển thuê bao -DCDC : Điều khiển giao tiếp trung kế số E1Các bộ điều khiển TSDC , SUDC ,DCDC đều được tạo thành từ card sử lý phụ PDA31,nó là một bộ vi sử lý cấp thấp điều khiển trực tiếp từ các thiết bị -RCP: (Remote Control Sýtem Processor) gồm PPA21 va PPA33 đơn. -DKE : ổ đĩa -I/O PCI prot : Cổng vào ra (POA03)

2.3.2.Tủ RSSIC : Tủ điều khiển giao tiếp thuê bao xa Các khối chức năng trong RSSIC gồm: -ASIU : giao tiếp thuê bao tương tự (SSA86 và SSA05)

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa11

Page 12: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

-TSLU : chuyển mạch thời gian và liên kết giữ liệu (WTA01.02.04) -LSIU: giao tiếp các dịch vụ (SLA81) -LPVU: tạo bản tin thông báo (SVU82) - TECU: bộ test thuê bao (MEA01, MEA82 và MEU81) - SSP: ( siwching subsystem trocesor) gồm PPA21 và PPA33 kép đôi -RIGU: Tạo chuông (SGU02)

2.3.3. ASSIC : tủ điều khiển giao tiếp thuê bao tương tự Tủ gồm các khối chức năng:

- ASIU: Khối giao tiếp thuê bao tương tự gồm card SSA86 và SSA05Mỗi khối ASIU được bố trí trên một ngăn (Shelf) gồm card điều khiển SSA86 và 16 card giao tiếp SSA05. Như vậy một khối ASIU giao tiếp được 32x16=512 thuê bao tương tự

-TSLU: Khối kết nối và chuyển mạch thời gian gồm card WTA01, WTA02, WTA04 -TSDC: Khối chuyển mạch thời gian - SUDC: Khối điều khiển thuê bao tương tự TSDC, SUDC được cấu tạo bởi card điều khiển PDA31 -LSIU: Khối giao tiếp dịch vụ nội hạt gồm card LSA81 TECU: Khối kiểm tra thuê bao tương tự Gồm các card MEA01, MEA82, MEU81 -SSP: Bộ xử lý chính phân hệ chuyển mạch gồm card PPA21 và PPA33 -GIGU: Khối tạo chuông gồm card tạo chuông SGU02 Các khối chức năng ASIU, DCIU, TSLU, TECU, LSSIU và các bộ xủ lý TSDC, SUDC, DCDC, SSP giống các khối chức năng cchính của phân hệ SS-S, SS-T. Chính vì vậy mà người ta giới thiệu thêm một số chức năng có trong trạm vệ tinh. 2.3.4. Bố trí các card và chức năng của các card 2.3.4.1. Bố trí các card Mỗi tủ của tổng đài được bố trí ngăn (shelf) tính từ trên xuống giữa 2 và 3 có bố trí khoang tỏa nhiệt. Mỗi ngăn được bố trí một hoặc nhiều khối chức năng theo phân hệ, mỗi khối chức năng đó tương ứng với mỗi card.

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa12

Page 13: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

TLDLCWLA81

WLA81

PMF06

WNA82

WNA01

WNU01

WNA82

WNA01

WNU01

WNU04

WNA06

WNA07

PMF06

PMD04

PDA31

PDA31

PMD04

PMD04

POA24

POA35

PPA21

PPA33

POA03

POA08

PMH07

Hình 5: Bố trí các Card tủ TLDLC.

RSICCSSU01

SSA86

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

SSA05

PMN10

WTA01

WTA01

WTA01

WTA01

WTA02

WTA02

WTA01

WTA01

WTA01

WTA01

PMN10

P W W W W W W W W W W P

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa13

Page 14: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

MN10

TA01

TA01

TA01

TA01

TA02

TA02

TA01

TA01

TA01

TA01

MN10

SVU82

SLA81

SLA81

SLA81

SLA81

MEA82

MEA01

MEA81

MEA82

MEA01

MEA81

PMC03

PPA21

PPA33

PPA33

PPA21

PMC03

SGU02

SGU02

SDU02

SGU02

Hình 6: Bố trí các Card tủ RSC.

2.3.4.2. Chức năng các Card trong các tủ này là: 1. Card WLA81 - Giao tiếp với 4 luồng trung kế E1 - Giao tiếp với dữ liệu IPC sử dụng 16 kênh của luồng đầu tiên mỗi CDTU - Hoạt động dung ở cả HOST và RSS - Tách đồng hồ 2,048 Mbps và 8 KHz từ luồng PCM và dùng làm đồng hồ tham khảo cho khối đồng bộ tại vệ tinh - Giám sát và tạo khung - Chèn và tách các bản tin cảnh cáo 2. Card PPA33 -Xử lý chính -Quản lý bộ nhớ -Quản lý ngắt -Quản lý cảnh báo -Giao tiếp với MPS-bus và Global-bú 3.Card PPA21 - Nhận và gửi dữ liệu từ/đến các node IPC - Giao tiếp với U-link cho việc kết nối IPC - Quản lý ngắt - Giao tiếp với MPS-bus và Global-bus 4.Card WNA82 - Bao gồm bộ vi xử lý và các bộ diều khiển đồng hồ tham chiếu của khối đồng bộ NSU - Thực hiện việc thông tin giao tiếp giữa 3 bộ vi xử lý của các card WNA82 cho việc kép 3 của khối tín hiệu đồng bộ - Giao tiếp với khối NSDC qua TD-bus - gửi trạng thái lỗi và quản lý bảo dưỡng trong khối tạo tín hiệu đồng hồ tương ứng NSDC 5.Card WNU01/04

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa14

Page 15: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

- Nó chính là bộ tạo dao động Overuzed Voltage- Control Crystal Oscillator (OVCXO) - Điều khiển tần số đầu ra của OVCXO bằng dữ liệu sai khác file được lấy từ WNA01 6. Card WNA01 - Lựa chọn tín hiệu đồng hồ tham khảo cho tín hiệu đồng hồ Mastet Slate - Phát hiện sự lệch pha giữa tín hiệu đòng hồ tham khảo bên ngoài và tín hiệu đồng hồ của nội đài được tạo bởi card WNU04 - Truyền các thông tin về sự sai pha tới card WNA82 bằng việc sử dụng bộ nhớ common (common memory) - Quản lý trạng thái lỗi của khối tạo đồng hồ 7. Card WNA06 - Nhập tối đa 3 tín hiệu đồng bộ từ bên ngoài thông qua các đường trung kế số - Lựa chọn một trong số chúng và cung cấp cho WNA01 - So sánh pha của tín hiệu 8KHz nội đài và tín hiệu nhận được từ cấp tổng đài cao hơn và thực hiện tách trượt 8 .Card POA35 - Giao tiếp với ổ đĩa và băng từ - Thực hiện đa xử lý - Điều khiển kết nối qua đôi SCSI-bus - Đóng vai trò khởi đầu của SCSI-bus - Giao tiếp với MPS-bus - Xử lý dữ liệu không đồng bộ ở trong SCSI-bus 9. Card POA03 - Đây là card chứa cổng vào ra 10. Card POA24 - Điều khiển cổng vào ra 11.Card PDA31 - Các Card PDA31 chính là các bộ DC nó là một bộ vi xử lý cấp thấp điều khiển trực tiếp các thiết bị 12. Card SSA86 :Card điều khiển - Thực hiện điều khiển dữ liệu thoại ở card SSA05 và gửi chúng tới TLSU gửi dữ liệu PCM nhận từ TSLU tới card SSA05. Nó cũng truyền tín hiệu chuông nhận được từ RIGU tới thuê bao bị gọi 13. Card SSA05: Card giao tiếp thuê bao tương tự - 1 card giao tiếp với 32 thuê bao tương tự thực hiên biến đổi tín hiệu tương tự thành tín hiệu số và tín hiệu số thành tín hiệu tương tự 14. WTA01: card trao đổi khe thời gian - Nhận dữ liệu nối tiếp 2.048Mbps từ một khối giao tiếp thông qua 32 đường Sub Hightway dưới sự điều khiển của WTA02 ghép chúng thành dữ liệu 1kch 8,915 Mbps song song và gửi chúng tới WTA03.Nhận dữ liệu 8,915 Mbps từ

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa15

Page 16: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

WTA03 , phân kênh chúng thành dữ liệu 2,048 Mbps nối tiếp và gửi chúng tới một khối giao tiếp . - Tối đa có 16 WTA01 được trang bị trong một phân hệ chuyển mạch SS-S và có thể giao tiếp với 256 Sub Hightway 15. WTA02: Bộ nhớ điều khiển và bảo dưỡng: - Điều khiển việc ghép kênh và phân kênh của WTA01, giao tiếp với khối dịch vụ để cung cấp dịch vụ cho thuê bao và trung kế.Giao tiếp với khối TECU để kiêm tra mạch thuê bao và đường dây thuê bao. - Nó sử dụng các Itra-Junctor để thiết lập các mạch thoại cho các thuê bao trong cùng một phân hệ 16.Card SLA81 - Card SLA81Cung cấp các dịch vụ cần thiết cho thiết bị và giải phóng cuộc gọi bao gồm tone , thu và nhận tín hiệu mã đa tần (DTMF), tín hiệu báo hiệu R2 17. Card MEA 01: card chia bus test - Card có thể nối và kiểm tra cho 4096 thuê bao . Vậy nếu phân hệ co 8196 thuê bao thì cần có 2 bộ TECU 18. Card MEA 82: Card giao tiếp điều khiển thiết bị kiểm tra 19. Card MEA 81 :kiểm tra thuê bao 20.Card MEA 82 - Điều khiển card MEA01 để cung cấp đường kiểm tra và ra lệnh cho MEU81 để thực hiện cho việc đo đạc. Sau khi nhân được lệnh MEU81 đo các thông số của thuê bao thông qua một bản kiểm tra do MEA01 cung cấp sau đó gửi kết quả MEA82 21.Card SVU81 - Card SVU82 là card chứa các bản tin thông báo, nó có thể ghi được 32 bản tin thông báo có độ dài từ 4 đến 30 giây 22.Card SGU02 - Card SGU82 là một nguồn tạo chuông

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa16

Page 17: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Phần II. MẠNG TRUY NHẬP BĂNG RỘNG

1/Khái Quát Chung Về ADSL 1.1/Khái Niệm – Mô Hình Tham Chiếu ADSL Đường dây thuê bao số không đối xứng,là công nghệ thuộc họ DSL.Đó là kỹ thuật truyền dẫn mạch vòng nội hạt,truyền tải trên đôi dây cáp đồng với dòng tín hiệu hai chiều khác nhau:

- Chiều lên upstream là chiều từ thuê bao tới mạng cung cấp dịch vụ,tốc độ thấp,tối đa khoảng 1Mbit/s.

- Chiều suống downstream là chiều từ phía mạng cung cấp dịch vụ tới thuê bao,tốc độ cao,tối đa có thể lên tới 8Mbit/s

Khái niệm upstream và downstream không thay đổi nếu nhìn từ phía nhà cung cấp dịch vụ hay nhìn từ phía mạng ADSL thường được truyền với tín hiệu thoại hoặc tín hiệu ISDN.Kỹ thuật truyền đồng thời ADSL và dịch vụ thoại thường (POST) được miêu tả như sau:

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa17

Page 18: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Hình 7: Mô hình tham chiếu hệ thống ADSL 1.2/ Các Thành Phần Cơ Bản Trên Đường Truyền ADSL 1.2.1/ Modem ADSL Modem ADSL thường có 3 loại :

- Moden lắp trong: PCI interface giống như một card máy tính lắp vào khe PCI, loại này không thông dụng và cài đặt tương đối phức tạp

- Moden USB: là loại moden lắp ngoài giao tiếp với máy tính qua giao diện USB, ưu điểm không cần trang bị card nhưng lại phải luôn bật tính mới vào được mạng và khó chia sẻ kết nối

- Moden router: là loại moden lắp ngoài,giao tiếp qua kết nối mạng LAN,moden này kết nối trực tiếp với máy tính thông qua card mạng hoặc hoạt động độc lập với kết nối mạng LAN thông qua HUB/switch, là loại moden thường được sử dụng nhiều nhất

1.2.2/ Bộ lọc (Spliter) Là thiết bị tách tín hiệu trên đường truyền ADSL, tín hiệu trên đường truyền ADSL gồm tín hiệu thoại và tín hiệu ADSL được truyền chung trên một đôi dây cáp đồng sau khi qua bộ lọc sẽ được tách ra phần tín hiệu băng rộng qua bộ lọc thong cao đến MODEM,phần tín hiệu thoại qua bộ loc thông thấp rồi vào đến máy điện thoại

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa

Đôi dây xoắn POSP + ADSL

Bộ chiaSplitter

PSTN

LE

ADSL

AUT- R

ADSL

POST

Thiết bị Đầu cuối

Bộ chiaSplitter

AUT- C Mạng/nguồnCung cấp Dvụ(video,internet…)

POST

Phía khách hàng Phía nhà cung cấp dịch vụ

18

Page 19: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Hình trên là sơ đồ khối của 1 bộ lọc,trong đó gồm 2 khối là:- HPL (hight pass filter) bộ lọc thông cao- LPF (low pass filter) bộ lọc thông thấp

Các bộ lọc sử dụng LC với cấu trúc đơn giản và rẻ tiền 1.3/ Các Thành Phần ADSL Từ Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Phạm vi nhà cung cấp dịch vụ gồm có ba thành phần quan trọng :

- DSLAM – DSL Access Multiplexer : thiết bị truy cập DSL- Bass – broadband Access Serverr : Server truy cập băng rộng- ISP – Internet Service Provider : nhà cung cấp dịch vụ internet

1.3.1/ DSLAM : Một thiết bị DSLAM có thể tập hợp nhiều kết nối thuê bao ADSL – có thể nhiều tới hàng trăm thuê bao – và tụ lại trên một kết nối cáp quang.Sợi cáp này thường được kết nối tới thiết bị gọi là BAS - broadband Access Serverr, nhưng có thể không kết nối trưc tiếp tới BAS vì BAS có thể đặt ở bất cứ nơi đâu. DSLAM là thiết bị đặt phía tổng đài,là điểm cuối của kết nối ADSL.Nó chứa các modem ADSL bố trí về một phía hướng tới các mạch vòng và phía kia là kết nối cáp quang 1.3.2/ Broadband Access Serverr (BAS) : là thiết bị nằm giữa DSLAM và POP của ISP.Một thiết bị BAS có thể phục vụ cho nhiều DSLAM. Các giao thức truyền thông được đóng gói để truyền dữ liệu thông qua kết nối ADSL,vì vậy mục đích của BAS là mở gói để trả lại các giao thức đó trước khi đi vào internet.Nó cũng đảm bảo cho kết nối tới ISP được chính xác giống như khi sử dụng modem quay số hoặc ISDN. Như đã chú giải trên ,ADSL không chỉ rõ các giao thức được sử dụng để tạo các giao thành kết nối tới internet. Phương pháp mà PC và Modem sử dụng bắt buộc phải giống như BAS sử dụng để cho kết nối thực hiện được : Thông thường ADSL sử dụng hai giao thức chính là:

- PPPoE – PPP over Ethernet Protocol- PPPoA – Point to Point protocol over ATM

1.4/ Một Số Mô Hình Đấu Nối Cụ Thể Tại Trung Tâm Bưu Điên Ứng Hòa

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa

HPF

LPF

Line in

ADSL out

Phone out

Hình 8: Bộ Chia Spliter

19

Page 20: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Số liệu vê số cổng mạng hiện có tại TT Bưu Điện Ứng Hòa (tính đến ngày 20/05/2010)Tổng Đài Hãng SX Số

LuồngIP/ATM

Thiết bị quang

Dung lượng Max

Dung lượng lắp

đặt IP/ATM

Dung lượng sử

dụng IP/ATM

Vân Đình HUAWEL 3/8 10G 2000 423/500 253/321

Cầu Lão HUAWEL 1/2 Ăn theo Vân Đình

1200 564/312 192/96

Chợ Cháy HUAWEL 1/1 Ăn theo Vân Đình

900 324/241 98/165

Ba Thá HUAWEL 1/2 Ăn theo Vân Đình

850 244/300 125/134

Đinh xuyên

HUAWEL 1/1 Ăn theo Vân Đình

750 152/200 98/85

Đăng giang

HUAWEL 1/1 Ăn theo Vân Đình

600 200/168 78/45

Bảng 3: Số liệu ADSL tại TTVT Ứng Hòa

Số Luồng thiết bị 10G dự trữ tại TT Vân đình còn nhiều vẫn có thể phát triển (số luồng dự trữ hiện còn 40 luồng) 1.4.1/ Mạng ADSL ATM

- Các DSLAM nối với HUB bằng các luồng E1 hoặc STM1 - HUB thực hiện chức năng ghép tín hiệu từ các Sub DSLAM và thuê bao thông qua giá phối dây thành luồng tốc độ cao đưa tới BAS và ngược lại giải ghép luồng tín hiệu tốc độ cao và đưa tới đường dây thuê bao thích hợp.

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa

STM nh/m

STM 12/3

STM11/2

BAS

HUBHà Đông

8E1

1E1

2E1

1E1

1E1

HUBVân Đình

Cầu Lão

Chợ Cháy

Ba Thá

Đinh Xuyên

Đặng Giang

Hình 9: Sơ Đồ Đấu Nối ADSL – ATM (Tại TTVT Ứng Hòa)

20

Page 21: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

- Trên mỗi HUB có các card chức năng chính sau: + MMXC: card điều khiển * Chức năng quản lý. * Hỗ trợ CBR, RT-VBR, nrt-VBR, UBR dịch vụ. * Giao diện mạng: STM-1 ATM, STM-4VPRing, IMA.

* Giao diện quản lý: 10Base-T Ethernet interface, RS232 serial interface. * Giao diện đồng hồ: bits + ADCE: card thuê bao * Hỗ trợ G.DMT/G.LITE/T1.413. * Mỗi card sử dụng cho 32 thuê bao đánh số từ 0 đến 31.

+ AIUA: * Cung cấp các giao dịên. * Hỗ trợ các kết nối 32K. * Hỗ trợ tuỳ chọn số liệu thống kê lưu lượng truy cập. * Hỗ trợ CBR, rt-VBR, nrt-VBR và UBR loại dịch vụ. + SHLA: * Cung cấp 32 giao diện SHDSL. * Hỗ trợ G.991.2 phụ lục A và B.

* Hỗ trợ nhiều PVCs. * Truy vấn các thông số cổng. + LAND: card giao diện quang. * Hỗ trợ RF C1483B, 802.1Q, kết nối PVC 2K. * Cung cấp giao diện FE, GE. +SPLC: * Tách tín hiệu dịch vụ thoại và tín hiệu dịch vụ dữ liệu * Cung cấp các giao diện:

. Cáp giao diện LINE . Cáp giao diện PSTN . Cáp giao diện ADSL

1.4.2/ Mạng ADSL IP

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa

GE – OFC

GE – OFCSW2

SW1GE – OFC

GE – OFC

SW3

SW4

Switch

21

Page 22: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Hình 10: Sơ đồ mắc ADSL – IP

- Các DSLAM nối tới SW qua giao diện FE/GE. các luồng E1 thì phải qua thiết bị Golden Highway để chuyển tín hiệu sang giao diện Ethernet.- Các card chứ năng:

+ SCUB: card điều khiển.+ ADEE: card thuê bao, mỗi card sử dụng cho 64 thuê bao, được đánh số từ 0 đến

63.

1.5/ Cài Đặt ADSL 1.5.1/ Modem TP- LINK (TD – 8817/ TD – 8817B , Thiết Bị Đầu Cuối ADSL 2/2 + Router) * Kết cuối phần cứng : trình tự được mô tả như sau - Kết nối cổng Modem của bộ lọc với Line của Modem bằng dây Line điện thoại - Kết nối cáp mạng LAN với đâu Jắck RJ45 giữa cổng LAN của Modem với Card mạng máy tính. Hoặc kết nối cáp USB giữa cổng USB của Modem và USB của máy tính (Cần cài đặt Driver USB của máy tính trước) - Cắm một đầu ra của Adapter (9v/ 0.8A) vào Jắck nguồn của Modem, đầu vào Adapter cắm vào ổ điện áp (220v~ 50/60HZ) - Kiểm tra lại các kết nồi rồi bật công tác nguồn

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa

10E1

8E1

2E1

1E1

2E1

1E1

Vân Đình

Cầu Lão

Chợ Cháy

Ba Thá

Đinh Xuyên

Đặng Giang

nE1

10E1

Hà Đông

Switch

Hình 10: Sơ Đồ Đấu Nối ADSL – IP (Tại TTVT Ứng Hòa)

22

Page 23: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

1.5.2/ Truy Cập Moden Có hai cách để truy cập Moden là:

- Truy cập bằng đĩa CD- Truy cập bằng trình duyệt Web ( Được phổ biến nhất )

Mỏ trình duyệt Web và gõ vào địa chỉ http:// 192.168.1.1 Sau đó màn hình truy cập hiện ra.Nhập User name mặc định là admin và pass măc định là admin rồi kick OK hoặc ấn Enter.1.5.3/ Kết Nối Internet * Nếu User và Password đúng ta sẽ cấu hình cho modem qua giao diện Web . Chọn Quick Start rồi ấn Run Winzard (hình sẽ xuất hiện).Bạn kíck nút Next để tiếp tục trương trình.

* Cấu hình thời gian cho moden rồi ấn Next để tiếp tục

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa

ON/OFF POWER reset LAN USB LINE ON/OFF POWER reset LAN USB LINE

RJ45 USB Moden Phone Line

ADSLS Phone

Splitter

Internet RJ11

PC PC ADSL line ISP

AC Power Adapter

Hình 11: Sơ đồ kết nối giữa Moden,Phone và Internet

23

Page 24: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

* Lựa chọn kiểu kết nối để kết nối tới nhà cung cấp Internet rồi ấn Next để tiếp tục - Cụ thể chọn : PPPoE/PPPoA

* Nhập tài khoản và mật khẩu ,VPI,VCI do nhà cung cấp cấp cho khách hàng - Mật khẩu :………. - Password :………. - VPI : 0 - VCI : 32

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa24

Page 25: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

* Hoàn thành cấu hình bạn ấn Next để kết thúc tiến trình cài đặt nhanh

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa25

Page 26: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Phần III . MẠNG NGOẠI VI

I/ Cấu Trúc Mạng Truy Nhập Thuê Bao Sử Dụng Cáp Đồng 1. Tổ chức mạng cáp đồng Mạng truy nhập cáp đồng được tính từ giá MDF tại Tổng Đài đến cá thiết bị đầu cuối thuê bao Thành phần gồm : cáp gốc (cáp chính),măng xông,tủ cáp,cáp phụ (cáp nhánh),hộp cáp,dây thuê bao (cáp thuê bao)

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa

MDF

Măng sông

Tủ cáp

Hộp cáp

Hộp cáp

26

Mạng cáp chính Mạng cáp phụMạng dây thuê bao

Page 27: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Hình 12: Cấu Trúc Mạng Truy Nhập Thuê Bao Sử Dụng Cáp Đồng

Hiện nay,mạng truy nhập cáp đồng được thưc hiện theo nguyên tắc giảm cấp phối tới mức tối thiểu nhằm nâng cao chất lượng ngoại vi. Có 3 cách phối trên mạng truy nhập cáp đồng

- Phối trưc tiếp: là cách phối cáp mà thuê bao được nối với nút chuyển mạch chỉ qua một hộp cáp

- Phối cáp một cấp: là cách phối cáp mà thuê bao được nối với nút chuyển mạch chỉ qua một hộp cáp và tủ cáp

- Phối cáp hai cấp : là phối cáp mà thuê bao được nối với MDF qua tủ cáp cấp I, một tủ cáp cấp II và một hộp cáp

Bưu điện Hà Nội áp dụng nguyên tắc phối cáp trực tiếp và tối đa tới hai cấp trong vùng Đô Thị, tại vùng ngoại ô, ngoại thành ngõ xa ít thuê bao cho phép phối cáp tối đa không quá ba cấp

Hình 13: Tổ chức mạng cáp đồng

II/ Các Trang Thiết Bị Trên Mạng Truy Nhập Thuê Bao1. Cáp Đồng Xoắn

Là cáp thông tin dùng sợi đồng làm môi trường truyền dẫnCấu Trúc Cáp

Gồm 3 phần chính . Dây dẫn . Chất cách điện . Chất chống ẩm bao che và gia cường

Dây dẫn Cách điện Bao che

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa27

MDF

Nhà cáp

Nhà cáp

Tủ cáp Hộp cáp

Tủ cáp Tủ cáp

Hộp cáp Hộp cáp

Hộp cáp Hộp cáp

Hộp cáp

Tủ cáp

Thuê bao

Thuê bao

Thuê baoThuê bao

Page 28: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Chống ẩm

Lớp vỏ

Gia cường Dầu Jelly

Hình 14: Mặt Cắt Ngăn Của Cáp Xoắn

2/ Cấu Tạo Cỏ Bản Của Cáp Nhật (Cáp BĐHN Thường Dùng)Ký hiệu Cáp không dầu (cáp khô)

Cáp kéo cống: CCP – LAP Cáp treo: CCP – LAP – SS Cáp trôn trực tiếp(ít dùng): CCP – LAP – CSZV

Cáp có dầu (nhồi dầu) Cáp kéo cống: CCP – JF – LAP Cáp treo: CCP – JF – LAP – SS Cáp trôn trực tiếp(ít dùng): CCP – LAP – CSZV – JF

Dung lượng chủ yếu dùng trên mạng BĐHN là từ 10x2 đến 600x2Quy luật Mầu Số Cáp Nhật được xoắn 4 hình sao (quad).Chất cách điện được nhuộm theo mã màu sau: * 5 màu chính: Lơ, Vàng, Xanh, Đỏ, Tím * 3 màu phụ : Trắng, Nâu, Đen 2.3. Phân biệt màu trong 4 nhóm (quad): Đôi 1 :Màu (dây a) – Trắng (dây b) Đôi 2 :Nâu (dây a ) – Đen (dây b) 5 quad 4 tạo thành một nhóm 10x2,phân biệt các quad trong nhóm theo các màu: Lơ,Vàng, Xanh, Đỏ, Tím. 5 nhóm 10x2 hợp thành một đơn vị 50x2, phân biệt nhóm 10x2 trong đơn vị theo các màu của chỉ cuốn bên ngoài nhóm: Lơ, Vàng, Xanh, Đỏ, Tím3. Cấu Tạo Cơ Bản Của Cáp vinadeasung (Dùng trong BĐHN và đươc sử dụng nhiều tại TTBĐ Ứng Hòa) 3.1. Ký Hiệu Cáp không dầu (cáp khô)

Cáp kéo cống: CCP – LAP Cáp treo: CCP – LAP – SS Cáp trôn trực tiếp(ít dùng): CCP – LAP – CSZV

Cáp có dầu (nhồi dầu)

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa28

Page 29: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

Cáp kéo cống: CCP – JF – LAP Cáp treo: CCP – JF – LAP – SS Cáp trôn trực tiếp(ít dùng): CCP – LAP – CSZV – JF

Dung Lượng : Dung lượng chủ yếu dùng trên mạng BĐHN từ 10x2 đến 600x2. Hiện tại đã có loại sử dụng dung lượng lớn hơn dung lượng sư dụng trên mạng : từ 700x2 đến 1200x2. Dung lượng TTBĐ Ứng Hòa hiện đang triển khai là từ 10x2 đến 600x2 và đang được triển khai với dung lượng lớn hơn (800x2 đôi dây )

3.2 Qui luật màu Cáp vinadeasung được xoắn nhóm 2 theo bước xoắn xác định.Chất cách điện được nhuộm màu theo mã màu sau :

5 màu chính: Dương, Cam, Lục, Nâu, Tro. 5 màu phụ : Trắng, Đỏ, Đen,Vàng, Tím

Phân biệt màu nhóm: Màu chính phân biệt số đôi trong nhóm 5x2 Màu phụ phân biệt nhóm trong đơn vị Dây cuấn ngoài bó tuân theo 5 mau cơ bản.

Đôi số Màu dây(a-b) Đôi sô Màu dây(a-b)

1 Trắng - lam 14 Đen - nâu

2 trắng - cam 15 Đen - xám

3 trắng - lục 16 Vàng - lam

4 trắng - nâu 17 Vàng - cam

5 trắng - xám 18 Vàng - lục

6 Đỏ - lam 19 Vàng - nâu

7 Đỏ - cam 20 Vàng - xám

8 Đỏ - lục 21 Tím - lam

9 Đỏ - nâu 22 Tím - cam

10 Đỏ - xám 23 Tím - lục

11 Đen - lam 24 Tím - nâu

12 Đen - cam 25 Tím - xám

13 Đen - lục Đôi dự phòng Trắng - Đỏ

Bảng 4: Bảng Quy Luật Mầu Số (25 đôi số)

4. Dây Thuê Bao (Cáp Thuê Bao) Kết nối từ hộp cáp vào máy đầu cuối nhà thuê bao,thường được lắp đặt theo 2 phương thức: treo hoặc đi ngầm.Dây thuê bao được bện xoắn đôi với nhau và có

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa29

Page 30: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

dung lượng từ 1 đến 2 đôi.Hiên nay sử dụng loại dây thuê bao 2x2 có dầu để nâng cấp chất lượng tín hiệu thoại 4.1.Dây thuê bao 1x2 Là loại dây điên thoại có một đôi kem theo dây treo,cấu tạo như sau Dây dẫn * Dây dẫn là dây đồng có độ tinh khiết cao (liền đăc) đã qua ủ nên được kéo rút rễ dàng.Đường kính dây dẫn 0.5 mm (-0.01mm/+0.05mm) .Dây dẫn được cạch điện bằng vật liệu polyethylene,mã hóa theo màu * Vỏ bọc dây làm bằng vật liệu PVC có khả năng chống lão hóa cao * Dây treo gia cường là dây thép mạ kẽm đường kính 1.2mm(±0.05mm).Dây treo gia cường có vỏ polyethylene được liên kết cùng khối với vỏ bọc của dây thuê bao 4.2 Dây thuê bao 2x2 Gồm 02 dây thuê bao : loại ngầm và loại treo 4.2.1 Dây thuê bao 2x2 loại treo * Tính chất tương từ Dây thuê bao 1x2 : và một số tính chất khác biệt như . - Có màn che tĩnh điện bằng kim loại sát lớp vỏ nhựa

- Kích thước dây treo gia cường 0.3mm chia lam 7 sợi nhỏ 4.2.2. Dây thuê bao 2x2 loại ngầm - Ngoài không có dây treo ra tính chất còn lại tương tự dây thuê bao 2x2 loại treo

5. Hệ Thống Tủ Cáp,Hộp Cáp,Măng Sông 5.1. Tủ cáp Là nơi nơi kết nối giữa cáp chính và cáp phối và cáp nhánh Dung lượng trung bình từ 250 đôi (100 đôi cáp chính),500 đôi (200 đôi cáp chính). Tùy từng vùng mà nhà cung cấp dịch vụ đặt hệ thống tủ cáp để khai thác tối ưu hệ thông ngoại vi

5.2. Hộp cáp Là điểm kết nối giữa cáp phối và cáp hoặc dây thuê bao và nhà thuê bao.Hộp cáp có dung lượng từ 10 đến 50 đôi

Mằn xông Là phụ kiện để bịt kín mối nối cáp: Măng xông được chia làm hai loại

- Măng xông co nhiệt: thường được sử dụng để hàn nối.chia cáp chính.Măng xông có dung lượng từ 50x2 để 1200x2

- Măng xông cơ khí :thường được dùng để hàn nối chia cáp nhánh và dây thuê bao.Dung lượng 200x2

6/ Hệ Thống Bể Cáp 6.1/ Hệ thống bể nhập trạm

6.1.1.Với tổng đài Host: Xây dựng từ trân cầu cáp tới tuyến cống bể chính.Dung lượng tuyến ống từ 24÷30 ống PVCØ110,nếu là rãnh cáp nhập đài thì phải co kích thước tương đương. 6.1.2. Với vệ tinh: Xây dựng từ chân cầu cáp tới tuyến cống bể chính. Dung lượng tuyến ống từ 15÷20 ống PVCØ110,nếu là rãnh cáp nhập đài thì phải

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa30

Page 31: Báo Cáo Thực Tập Viễn Thông Ứng Hòa

Báo cáo thực tập Nghiêm Văn Quyết

co kích thước tương đương. 6.2/ Mạng cống bể chính Xây dưng trên cơ sở sư dụng các ống Ø110 và các bể cáp,sử dung kéo cáp chính từ tổng đài tới các tủ cáp,tùy từng vị trí dịa lý mà nhà cung cấp xây dựng cống cáp Số lượng ống phải tính toán đủ để phát triển các tuyến cáp từ 15 đến 20 năm,mỗi lỗ cống phải chứa được 1200 đôi cáp,khoảng cách giữa 2 bể cáp trung bình là 100 mét,tuy từng địa hình để nâng hoặc giảm khoảng cách giữa 2 cống Mạng cống bể phụ Xây dựng trên cơ sở sử dụng ống Ø61 hoăc ống Ø110 và các hố Ganivô, sử dụng kéo cáp phụ và dây thuê bao Khảo sát thực tế ,nếu có nhu cầu sử dụng cáp >100 đôi đi trong hệ thống cống bể phụ,tại vị trí goc phải thiết kế hố ganivo loại 600x600 hoặc 1 bể đan để đản bảo bán kính cong cua cáp Hệ thống cống bể phụ thường được xây dựng từ 1 ống đến 3 ống Ø110 và nối thông với hệ thông cống bể chính để đảm bao tính liên hoàn

KẾT LUẬN Nội dung báo cáo “ Tổng quan về hệ thống tổng đài và mạng ngoại vị tại đơn vị thực tập”.Đã tìm hiểu về các loại tổng đài đang hoạt động sản xuất tai đơn vị thực tập , tìm hiểu về các trạm chuyển mạch cũng như các thiết bị truyền tải được sử dụng . Tìm hiểu về hệ thống mạng ngoại vị ,các tuyến cáp quang ,cáp đồng hiện có .Đã giúp em hiểu thêm về cách đấu nối , phối cáp dây trên giá MDF cũng như trên hộp cáp biết thêm về các loại cáp . Đặc biệt hơn nữa là trong thời gian thực tập em được trực tiếp tham gia lao động sản xuất cùng đơn vị , em có dịp để kiểm nghiệm lại kiến thức đã học được ở trường để áp dụng vào thực tế . Trong quá trình thực tập tại đơn vị chúng em lại được sự chỉ dẫn của các anh chị tại trung tâm viễn thông Ứng Hòa-Công Ty Điên Thoại Hà Nội III chỉ bảo nhiệt tình, được thầy Vũ Qúy Hải hướng dẫn tận tình mang lại cho em những kiến thức thực tế bổ ích giúp cho em có kiến thức thực tế khi ra trường. Cuối cùng em xin chân thành cám ơn nhà trường , các thầy cô khoa Kỹ Thuật và Trung tâm viễn thông Ứng Hòa- Công Ty Điên Thoại Hà Nội III đã tạo điều kiện cho em thực tập.

Em xin chân thành cảm ơn !

Trung Tâm Viễn Thông Ứng Hòa31