45
Plastic optics & Oled

Báo cáo Quang học ứng dụng

Embed Size (px)

DESCRIPTION

Báo cáo Quang học ứng dụng. Plastic optics & Oled. GVHD: TS. Lê Vũ Tuấn Hùng HVTH: Nguyễn Thanh Tú. Lưu lại thông tin cần thiết :. Địa chỉ bạn đã tải : http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html. Nơi bạn có thể thảo luận: - PowerPoint PPT Presentation

Citation preview

Page 1: Báo cáo Quang học ứng dụng

Plastic optics & Oled

Page 2: Báo cáo Quang học ứng dụng

Địa chỉ bạn đã tải:http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html

Địa chỉ bạn đã tải:http://mientayvn.com/Cao%20hoc%20quang%20dien%20tu/Semina%20tren%20lop/seminar.html

Nơi bạn có thể thảo luận:http://myyagy.com/mientay/Nơi bạn có thể thảo luận:http://myyagy.com/mientay/

Dịch tài liệu trực tuyến miễn phí:http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.htmlDịch tài liệu trực tuyến miễn phí:http://mientayvn.com/dich_tieng_anh_chuyen_nghanh.html

Dự án dịch học liệu mở:http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.htmlDự án dịch học liệu mở:http://mientayvn.com/OCW/MIT/Co.html

Liên hệ với người quản lí trang web:Yahoo: [email protected]: [email protected]

Liên hệ với người quản lí trang web:Yahoo: [email protected]: [email protected]

Page 3: Báo cáo Quang học ứng dụng
Page 4: Báo cáo Quang học ứng dụng
Page 5: Báo cáo Quang học ứng dụng

Thủy tinh quang• Cứng và bền hơn• Chịu được nhiệt độ và

độ ẩm tốt hơn• Đa dạng, phong phú

được tạo từ hàng trăm loại vật liệu khác nhau

• Chế tạo bởi quá trình mài và đánh bóng

Quang dẻo• Nhẹ và chịu va đập tốt• Có tiềm năng thiết kế• Số lượng sản xuất lớn chi

phí thấp• Chỉ có khoảng 10 loại vật

liệu• Chế tạo bởi quá trình đúc

phun hoặc ép phun• Thuận lợi trong việc chế

tạo những hệ thống quang học phức tạp

1. So sánh giữa thủy tinh và quang dẻo

Page 6: Báo cáo Quang học ứng dụng
Page 7: Báo cáo Quang học ứng dụng

2.Tính chất của quang dẻoQuang dẻo có thể chịu nhiệt độ tới 90C• Do sự nở vì nhiệt của quang dẻo lớn hơn 10 lần so vớivật liệu thủy tinh nên khi thiết kế quang và lắp ráp phải

chú ý đến tính chất này • Trọng lượng riêng của quang dẻo từ 1 đến 1,3• Dựa trên chiết suất và độ tán sắc, quang dẻo chia làm

2 nhóm chính: • vật liệu crown-like như acrylic (PMMA)• vật liệu flint-like như poliolefin (COC,COP)

Page 8: Báo cáo Quang học ứng dụng

3. Một số vật liệu quang dẻo: Acrylic (PPMA ):• Dễ đúc , giá thành rẻ, có khả năng • chống xước tốt• Ít hấp thụ nước, trong suốt hơn thủy tinh• Chiếm khoảng 80% các ứng dụng của quang

dẻo

PC (polycarbonat)• Chịu được nhiệt độ 1200c nên thường được

dùng làm vật liệu chịu nhiệt trong hệ thống• Có sức bền đối với va đập nên được dùng làm

kính chắn gió của mũ bảo hiểm

PS (PolyStyrene)

NAS Copolymer

Cyclic Olefin Polymer và Copolymer

……..

Page 9: Báo cáo Quang học ứng dụng

Bảng tính chất của vật liệu quang dẻo

Page 10: Báo cáo Quang học ứng dụng

4. Phương pháp chế tạo

- Có 3 phương pháp chế tạo

+ Diamond Point Turning (Tiện mũi kim cương)

+ Injection Moulding (Đúc phun)

+ Compression Moulding (Ép đúc)

Page 11: Báo cáo Quang học ứng dụng

Quay mũi kim cương (Diamond Point Turning)

- Là quá trình gia công cơ khí có độ chính xác cực cao.

- Được sử dụng để tạo ra những thiết bị có hình dạng rất đặc biệt như: thấu kính hình xuyến, hình trụ, hình xoắn ốc, ….

Page 12: Báo cáo Quang học ứng dụng

Diamond Point Turning

Figure 2. The given lens array machined into a 60-mm-diameter copper substrate by SPDT has 12-mm-diameter, 60-µm-deep concave lenslets. The technology can achieve consistent quality, as this interferogram of 1.5-µm-deep lenslets shows.

Page 13: Báo cáo Quang học ứng dụng

Phun đúc (Injection Moulding)

- Là phương pháp chế tạo một lượng lớn các dụng cụ quang dẻo giống nhau

- Là quá trình sản xuất quang dẻo tốt nhất

Page 14: Báo cáo Quang học ứng dụng

Cấu tạo máy phun đúc

Page 15: Báo cáo Quang học ứng dụng
Page 16: Báo cáo Quang học ứng dụng

Compression Moulding- Là phương pháp chế tạo thấu kính Fresnel hoặc thiết bị vi cấu trúc khác

Page 17: Báo cáo Quang học ứng dụng

Thiết kế hệ thống ( System Design)

Chế tạo mẫu (Prototyping)

Phun đúc (Injection Moulding) Tiền sản xuất

(Pre-production)

Sản xuất hàng loạt (Series production )

Quá trình sản xuất

Page 18: Báo cáo Quang học ứng dụng
Page 19: Báo cáo Quang học ứng dụng

Cơ chế dẫn điện của bán dẫn hữu cơ

• HOMO (Highest Occupied Molecular Orbital) mức của điện tử ở quỹ đạo điền đầy cao nhất

• LUMO (the Lowest Unoccupied Molecular Orbital).:các mức năng lượng của điện tử ở quỹ đạo phân tử chưa điền đầy thấp nhất

• sự tách biệt năng lượng giửa 2 mức HOMO và LUMO đóng vai trò tương tự như vùng dẫn và vùng hóa trị trong các bán dẫn vô cơ.

LUMO

HOMO

Page 20: Báo cáo Quang học ứng dụng

Cơ chế dẫn điện của bán dẫn hữu cơ

• Khi các hạt tải electron và lỗ trống được phun vào các chuỗi hữu cơ polymer gây ra những sai hỏng hình thành các cặp electron-phonon, lỗ trống-phonon gọi là polaron.

• Polaron âm tạo nên mức năng lượng thấp hơn mức LUMO và ngược lại polaron dương có mức năng lượng cao hơn mức HOMO

• Lượng pha tạp càng tăng điện tử chuyển từ vùng hóa trị lên vùng dẫn được dễ dàng hơn.

Page 21: Báo cáo Quang học ứng dụng

Cơ chế dẫn điện của bán dẫn hữu cơ

• Cơ chế dẫn của các polymer “kết hợp” dựa trên cơ sở của các sai hỏng tích điện trong khung sườn kết hợp.

• Các hạt tải điện dương hay âm được xem như là sản phẩm của quá trình oxy hóa hay khử polymer tương ứng

• Các điện tử di chuyển bằng các bước nhảy (hoping) giửa các vị trí trên các chuỗi khác nhau.

Polymer dẫn thuần có độ dẫn rất thấp.polymer pha tạp có độ dẫn tăng lên rất nhiều lần,

Page 22: Báo cáo Quang học ứng dụng

Cơ chế dẫn điện của bán dẫn hữu cơ

Quá trình truyền điện tử gồm có:• Truyền dẫn điện tử nội phân tử polymer (Intramobility)• Truyền dẫn điện tử giửa các phân tử (Intermobility)• Truyền dẫn điện tử giửa các sợi của vật liệu pollymer

(inter-fiber mobility of a charge carrier)

1. Truyền dẫn điện tử nội phân tử polymer

2 Truyền dẫn điện tử giửa các phân tử

3 Truyển dẫn điện tử giửa các sợi của vật liệu pollymer

Page 23: Báo cáo Quang học ứng dụng

Các tính chất của polymer dẫn điện

Ưu điểm• Dễ chế tạo và giá thành sản xuất thấp• Chế tạo được các linh kiện hay thiết bị có diện tích lớn• có thể uốn dẻo, đàn hồi tốt, khả năng tạo ra nhiều màu

sắc cao và trung thực, • dễ dàng kết hợp với các chất hóa học khác để tạo thành

các hợp chất mới

Nhược điểm• Dễ bị oxy hóa và ảnh hưởng của môi trường làm thay

đổi tích chất của vật liệu• Khó kiểm soát được độ dày trong quá trình chế tạo.• Độ dẫn điện vẫn còn thấp

Page 24: Báo cáo Quang học ứng dụng

Nhược điểm :

Khó khăn trong việc chọn vật liệu cho lớp phát quang.

Cấu trúc•Lớp phát quang bằng vật liệu hữu cơ đặt giữa các điện cực. •Điện cực Anốt có tác dụng cung cấp hạt tải lỗ trống. •Điện cực cathode đóng vai trò là nguồn cung cấp điện tử.Cơ chế : Khi áp điện trường, electron và lỗ trống từ các điện cực được phun vào lớp vật liệu hữu cơ, hình thành exciton khi tái hợp phát xạ

Anốt

Cathode

Cấu trúc đa lớp

Page 25: Báo cáo Quang học ứng dụng

Anode EMLHIL EIL

Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

HIL (Hole Injection Layer) và EIL (Electron Injection Layer) là các lớp hữu cơ có tác dụng tăng cường quá trình phun hạt tải từ các điện cực,

HTL (Hole Transort Layer) và ETL (Electron Transport Layer) là các lớp vật liệu có chức năng tăng cường sự truyền điện tử và lỗ trống.

Page 26: Báo cáo Quang học ứng dụng

Anode EMLHIL EIL Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

Anode

Độ dẫn điện cao

Công thoát cao tăng cường quá trình phun lỗ trống (> 4,1eV)

Có độ ổn định cao (cơ, nhiệt, hóa …)

Độ trong suốt cao tăng hiệu năng phát quang

ITO (4,5-4,8eV), AZO, Au(4,9eV), Au(4,2eV) …

• bốc bay• phún xạ • CVD

Page 27: Báo cáo Quang học ứng dụng

Anode EMLHIL EIL Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

HIL/HTL (Hole injection layer/Hole Transmission Layer)

Kiểm soát, tăng cường truyền lỗ trống

Độ linh động lỗ trống cao

NL ion hóa và NL mức LUMO phù hợp với vật liệu làm anode

VL Phân tử nhỏ :

Copper phthalocyanine (CuPc)

Perylenetettracarboxylic-dianitride (PTCDA) …

VL Polymer :

poly-3,4-ethylenedioxythiophene

(PEDOT) / pha tạp Polystyrene

Sulfonate (PEDOT-PPS)

Anode

LM

HM

HIL HTL

Page 28: Báo cáo Quang học ứng dụng

Anode EMLHIL EIL Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

HIL/HTL (Hole injection layer/Hole Transmission Layer)

Truyền lỗ trống vào vùng phát quang

Lớp khóa electron

Năng lượng ion hóa thấp, độ linh động lỗ trống cao

VL Phân tử nhỏ : gốc amin nhân thơm

Diphenin Diamin (TDP), Polyvinyl

Carbozole (PVK)

VL Polymer :

Poly Paraphenylene Vinylene

(PPV)

Anode

LM

HM

HIL HTL

Page 29: Báo cáo Quang học ứng dụng

Anode EMLHIL EIL Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

EML

Nơi xảy ra quá trình tái hợp và phát quang.

Khả năng truyền electron, lỗ trống cao

Hình thành cặp electron- lỗ trống tái hợp phát quang

Phải ổn định với nhiệt độ và các tác nhân hóa học.

Pha tạp với các vật liệu khác thay đổi tính chất phát quang

Page 30: Báo cáo Quang học ứng dụng

Gồm hai nhóm chính: vật liệu phân tử nhỏ (SMOLED) và vật liệu Polymer (PLED) Thường dùng là

PPV : phát ánh sáng xanh lá câyMEHPPV : phát ánh sáng da camDẫn xuất của PFO : phát ánh sáng đỏ

Các polymer dẫn

Vật liệu phân tử nhỏ

Một số loại vật liệu phát quang

Page 31: Báo cáo Quang học ứng dụng

EML

Summarizes previously reported dopant molecules in Alqbased devices

Page 32: Báo cáo Quang học ứng dụng

Anode EMLHIL EIL Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

ETL/EIL

Độ linh động electron cao; bền hóa, nhiệt

NL ion hóa cao, mức LUMO thấp

Phù hợp với EML và EIL

Thường được pha tạp với vật liệu có tính chất huỳnh quang (fluorescence)

Tăng độ linh động hạt tải và hiệu suất phát quang

LM

HMHIL HTL

* Metal chelates

* Oxadiazole compounds

* N=C (imine) containing

quinoline,

anthrazoline,

phenanthraline, and

pyridine compounds

* Cyano and F-substituted

compounds

Page 33: Báo cáo Quang học ứng dụng

Độ linh động electron cao; bền hóa, nhiệt

NL ion hóa cao, mức LUMO thấp

Phù hợp với EML và ETL

Anode EMLHIL EIL Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

ETL/EIL

LM

HMHIL HTL

* Metal chelates

* Oxadiazole compounds

* N=C (imine) containing

quinoline,

anthrazoline,

phenanthraline, and

pyridine compounds

* Cyano and F-substituted

compounds

Page 34: Báo cáo Quang học ứng dụng

Anode EMLHIL EIL Cathode

Chân không

LUMO

HOMO

Cathode

Công thoát WF thấp

Có khả năng tạo ra một lượng lớn các electron

Phản xạ được ánh sáng phát ra

Độ chênh lệch mức năng lượng EF của cathode và mức

LUMO của vật liệu hữu cơ nhỏ

Ái lực điện tử lớp hữu cơ = sự chênh lệch năng lượng năng lượng

ion hóaion hóa của lớp này và công thoát cathodecông thoát cathode

LUMO

HOMO

• Ca, Mg• ITO, AZO

EA

IE

WF

Page 35: Báo cáo Quang học ứng dụng

Ưu điểm của oled

Màu sắc trung thực

Độ tương phản cao

Góc nhìn rộng

Tiêu thụ năng lượng ít

Điện thế hoạt động thấp

Mỏng và nhẹ

Phổ màu rộng

Có thể tạo kích thước lớn

Page 36: Báo cáo Quang học ứng dụng

ứng dụng của oled

• Dùng làm nguồn sáng• Dùng làm màn hình máy tính,

điện thoại, màn hình hiển thị, biển báo điện tử…

Kodak EasyShare with OLED display The Sony 11-inch XEL-1 OLED TV

Page 37: Báo cáo Quang học ứng dụng

Một số loại OLED và ứng dụng

• Oled ma trận thụ động(PMOLED)

• Oled ma trận chủ động(AMOLED)

• OLED trong suốt (TOLED)

• OLED phát sáng đỉnh

• OLED gấp được

• Oled trắng

Page 38: Báo cáo Quang học ứng dụng

Oled ma trận thụ động (Passive-Matrix)

Các dải anode được xếp vuông góc với các dải cathode.

Phần giao nhau giữa cathode và anode tạo thành các pixel (điểm ảnh) tại đó ánh sáng được phát ra.

Dùng cho việc hiển thị văn bản hay các biểu tượng

phù hợp cho các màn hình nhỏ (2 đến 3 inch)

Page 39: Báo cáo Quang học ứng dụng

Oled ma trận chủ động(AMOLED)

lớp anode sẽ phủ lên một tấm mạng lưới các transitor film mỏng (thin film transitor hay TFT) tạo thành một ma trận các pixel. Bản thân tấm TFT là một mạch điện để xác định những pixel nào sẽ được bật để tạo ra hình ảnh.

tiêu thụ ít điện năng hơn PMOLED

phù hợp cho các màn hình lớn.

dùng tốt nhất cho màn hình máy tính, các TV màn hình lớn và các bảng tín hiệu hay thông báo điện tử

Page 40: Báo cáo Quang học ứng dụng

OLED trong suốt (TOLED)OLED trong suốt được cấu tạo hoàn toàn từ các thành phần trong suốt.

nó sẽ cho phép ánh sáng phát ra theo cả hai hướng.

Một OLED trong suốt có thể là kiểu ma trận thụ động hoặc ma trận chủ động.

dùng làm màn hiển thị trên kính ô tô hay máy bay (head-up display).

Page 41: Báo cáo Quang học ứng dụng

OLED phát sáng đỉnh

Các OLED phát sáng đỉnh có một tấm nền đục hoặc có thể phản xạ.

Các OLED này phù hợp nhất với kiểu thiết kế ma trận động.

có thể sử dụng các OLED phát sáng đỉnh trong các thẻ thông minh.

Page 42: Báo cáo Quang học ứng dụng

OLED gấp được tấm nền làm từ các lá kim loại mềm dẻo hoặc làm

từ nhựa.

rất nhẹ và có tuổi thọ cao. Khi được dùng trong các thiết bị như điện thoại di động hay PDA, tình trạng vỡ màn hình sẽ không còn xảy ra.

Có khả năng các màn OLED sẽ trở thành chất liệu cho các bộ quần áo thông minh khi các bộ quần áo này được tích hợp các chip máy tính, điện thoại di động, bộ thu GPS và màn hình OLED.

Page 43: Báo cáo Quang học ứng dụng

OLED trắngOLED trắng

a) OLED phát ánh sáng trắng với các OLED nhỏ xếp sát nhau

b) OLED nhỏ phát ánh sáng theo cơ chế quang phát quang

Thủy tinh Thủy tinh

c) Oled kiểu xế chồng Stack oled

Page 44: Báo cáo Quang học ứng dụng

Oled trắng OLED trắng phát ra ánh sáng trắng sáng hơn, đồng nhất hơn và hiệu quả năng lượng hơn ánh sáng phát ra bởi đèn huỳnh quang.

Các OLED trắng cũng có chất lượng ánh sáng của đèn sợi tóc.

dùng để thay thế các đèn huỳnh quang và các đèn chiếu sáng thông thường

Page 45: Báo cáo Quang học ứng dụng