19
BÁO CÁO BÁO CÁO KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC CẤP KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC CẤP Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Võ Châu Ngân Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Mỹ Trang 1100957 Dư Ngọc Liên 1100898 Email: [email protected] liê[email protected]

báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

BÁO CÁO BÁO CÁO KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC CẤPKỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC CẤP

Giáo viên hướng dẫn:Nguyễn Võ Châu Ngân

Sinh viên thực hiện:Phạm Thị Mỹ Trang 1100957Dư Ngọc Liên 1100898Email: [email protected]ê[email protected]

Page 2: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

2

NỘI DUNG BÁO CÁO

I: Trộn:mục tiêu2 loại trộn: thủy lực+cơ khítrộn thủy lực:...trộn máy bơm, trong ống dẫn, trộn đứng

II: Bể trộn đứng:cấu tạo:nguyên tắc hoạt động:chỉ tiêu:ưu nhược điểm:

III: Cụ thể tính toán thiết kế bể trộn đứng: (luận văn)

Page 3: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

I. Trộn

I. Trộn:

Mục tiêu: đưa các phân tử hóa chất vào trạng thái phân tán đều trong môi trường nước trước khi phản ứng keo tụ xẩy ra, đồng thời tạo điều kiện tiếp xúc tốt nhất giữa chúng với các thành phần tham gia phản ứng, bằng cách khuấy trộn để tạo ra dòng chảy rối trong nước.

Hiệu quả của quá trình trộn phụ thuộc vào cường độ và thời gian khuấy trộn.

Page 4: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

I. Trộn

Các quá trình trộn được thực hiện bằng công trình trộn, theo nguyên lý cấu tạo và vận hành chia thành:- Trộn cơ khí: dùng năng lượng của cánh khuấy để tạo ra dòng chảy rối. Nước và hóa chất đi vào phía đáy bể, sau khi hòa trộn đều sẽ thu dung dịch trên mặt bể để phản ứng.

Bể trộn cơ khí.

Page 5: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

I. Trộn

- Trộn thủy lực: bản chất là phương pháp dùng các loại vật cản để tạo ra sự xáo trộn trong dòng chảy của hỗn hợp và hóa chất.

Quá trình trộn thủy lực được thực hiện bằng bể trộn đứng, ngoài ra còn được thực hiện bằng máy bơm, thiết bị trong ống dẫn, bể trộn vách ngăn.

Page 6: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

I. Trộn

Thiết bị trộn vành chắn1. ống dẫn nước2. vành chắn3. ống dẫn dung dịch

Page 7: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

I. Trộn

Bể trộn vách ngăn đục lỗ

Page 8: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

II. Bể trộn đứng

• Cấu tạo bể gồm hai phần:

- Phần thân trên thường có tiết diện vuông hoặc tròn

- Phần đáy có dạng hình côn với góc hợp thành giữa các tường nghiêng trong khoảng 30-40°.

Page 9: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

II. Bể trộn đứng

Bể trộn đứng

Page 10: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

• Chỉ tiêu:

• Ưu nhược điểm:

- Cấu tạo đơn giản, không cần máy móc và thiết bị phức tạp.

- Giá thành quản lý thấp

• Nhược điểm:

- Không điều chỉnh được cường độ khuấy trộn khi cần thiết.

- Do tổn thất áp lực lớn nên công trình xây dựng phải cao. Trường hớp áp lực nguồn nước còn dư (nguồn nước nước trên cao tụ chảy hoặc áp lực bơm nước nguồn còn dư) nên chọn bể trộn thủy lực.

Page 11: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

II. Bể trộn đứng

• Nguyên tắc hoạt động: nước được đưa vào trạm xử lý chảy từ dưới lên trên tốc độ dòng nước đưa vào phía đáy V=1÷1,5 m/s. Với tốc độ này nước sẽ chuyển động rối làm cho nước trộn đều với dung dịch chất phản ứng, nước từ đáy dâng lên với tốc độ nước dâng smmVd /25

Page 12: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

III. Tính toán kỹ thuật:

• Công thức tính toán lấy theo tác giả Nguyễn Ngọc Dung, xử lý nước cấp 1999

- Công thức trạm xử lý: Q=1700(m3/ngay.đêm)=70,83(m3/h)=0,0197(m3/s)=19,7(l/s)

- Diện tích tiết diện ngang ở phần trên của bể trộn với vận tốc nước dâng (Vd): =25(mm/s)=0,025(m/s)

- Chọn mặt bằng phần trên của bể là hình vuông thì chiều dài mỗi cạnh là:

)(788,0025,0

0197,0 2mV

Qf

dt

)(89,0788,0 mfb tt

dV

Page 13: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Tính toán kỹ thuật:

- Kích thước phần trên của bể là: L*B=0,89*0,89

- Chọn đường kính ống dẫn nước nguồn vào bể là D=150(mm), với Q=19,7(l/s) thì V=1,11(m/s) nằm trong giới hạn cho phép từ (1 1,5 m/s)đường kính ngoài ống dẫn nước nguồn vào bể là 168mmdo đó diện tích đáy bể (chổ nối với ống) sẽ là:

- Chọn góc nón α=40° thì chiều cao phần hình tháp (phần dưới đáy bể) sẽ là:

)(028,0168,0168,0 21 mf

)(99,0747,2168,089,02

1

2

40cot*)(

2

1 0

mmgbbh dtth

Page 14: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Tính toán kỹ thuật:

- Thể tích phần hình tháp của bể trộn là:

- Thể tích toàn phần của bể với thời gian lưu lại của nước không quá 2 phút, chọn t=1,5 phút

3

311

32,0028,0788,0028,0788,099,03

13

1

m

mffffhW ttthth

)(77,160

5,1*83,70

603m

tQWtp

Page 15: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Tính toán kỹ thuật:

- Thể tích phần trên của bể là:

- Chiều cao phần trên của bể là:

- Chọn chiều cao dự phòng:

- Vậy chiều cao toàn phần là:

- Thu nước bằng máng vòng có lỗ ngập trong nước. Nước chảy trong máng đến chỗ ống dẫn nước ra khỏi bể theo hai hướng ngược chiều nhau.

)(45,132,077,1 3mWWW thtptr

)(84,1788,0

45,1m

f

Wh

t

ttr

)(03,32,099,084,1 mhhhh dpthtrtp

)(2,0 mhdp

Page 16: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Tính toán kỹ thuật:

• Do đó lưu lượng nước tính toán của máng sẽ là:

- Tốc độ nước chảy trong máng , do đó diện tích tiết diện máng là:

- Chiều rộng máng: thì chiều cao lớp nước sẽ là:

- Chọn độ dốc của máng về phía ống tháo nước ra bằng 2%.

)(42,352

83,70

23m

Qqm

)(0164,03600*6,0

42,35 2mV

Qf

m

mm

)/(6,0 smVm

)(2,0 mbm

)(082,02,0

0164,0m

b

fh

m

mm

Page 17: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Tính toán kỹ thuật:

- Theo PTS. Nguyễn Ngọc Dung, xử lý nước cấp, 1999, tốc độ nước chảy qua lỗ với , thì tổng diện tích các lỗ ngập thu nước ở thành máng là:

- Chọn đường kính lỗ , thì diện tích mỗi lỗ sẽ là:

Tổng số lỗ trên thành máng là:

- Các lỗ được bố trí ngập trong nước 70mm (tính đến tâm lỗ)Chu vi phía trong của máng là:

)/(1 smVl

2

1

0197,03600*1

83,70m

V

Qfl

)(20 mmdl )(00031,0 2mfl

6400031,0

0197,0

l

l

f

fn (lỗ)

)(56,389,044 mbC tm

Page 18: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Tính toán kỹ thuật:

- Khoảng cách giữa các tâm lỗ:

- Khoảng cách giữa các lỗ:

- Với Q=19,7(l/s), chọn ống dẫn sang bể phản ứng với d=150(mm) ứng với v=1,1(m/s).

- Chọn cao độ mực nước trong bể: +6,0m

)(056,064

56,3m

n

Ce m

)(036,02,0056,0 mde l

Page 19: báo cáo nước cấp Bể Lắng Đứng

Xin chân thành cảm ơn!