27
NỘI DUNG ÔN TẬP Môn: Kiểm toán tài chính ------------------------ Phần 1 – Lý thuyết 1. Hệ thống kiểm soát nội bộ 2. Thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản 3. Các bước công việc của kiểm toán viên trong kiểm toán các chu trình kiểm toán 4. Vai trò của các chu trình Phần 2 – Bài tập Bài 1: 1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 11/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 18/1 đã ghi vào sổ quỹ 5.900.000đ. 2. Thủ quỹ đã rút 78.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/2 theo chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 18.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 15/3 số tiền 950.000đ đã chữa thành 650.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 5.900.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 14.000.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động) 4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 5.700.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 9.700.000đ 5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 27.520.000đ 6. Phiếu chi số 505 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 550.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô.

Bài tập môn kiểm toán tài chính

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài tập môn kiểm toán tài chính

NỘI DUNG ÔN TẬPMôn: Kiểm toán tài chính

------------------------Phần 1 – Lý thuyết

1. Hệ thống kiểm soát nội bộ2. Thử nghiệm kiểm soát, thử nghiệm cơ bản3. Các bước công việc của kiểm toán viên trong kiểm toán các chu trình

kiểm toán4. Vai trò của các chu trình

Phần 2 – Bài tậpBài 1:1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 11/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 18/1 đã ghi vào sổ quỹ 5.900.000đ.2. Thủ quỹ đã rút 78.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/2 theo chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 18.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 15/3 số tiền 950.000đ đã chữa thành 650.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 5.900.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 14.000.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động)4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 5.700.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 9.700.000đ5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 27.520.000đ6. Phiếu chi số 505 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 550.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô.7. Trong phiếu chi số 535 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 2.500.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 710 ngày 15/10 số tiền là 6.500.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc.9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng đi công tác của cán bộ.10. Trong các phiếu chi số 850 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Thanh Nguyên kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 15.800.000đ

Page 2: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Yêu cầu:1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê

Bài 2:

Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh

nghiệp như sau:

Loại vật tưĐơn giá (1000đ)

Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn)Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê

Vật liệu A 25.000 35,0 33,2 30,0 28,3

Vật liệu B 15.000 52,0 62,0 50,0 51,3

Vật liệu C 9.000 43,5 32,1 10,0 8,5

Vật liệu D 7.000 31 30,5 22,5 21,6

Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:

Đơn vịLoại vật

tư31/12/06

Nhập trong năm 2007

Xuất trong năm 2007

Ghi chú

Kho số 1

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

45,050,040,036

20,030,050,030

30,028,046,535

Kho số2

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

45,055,030,025

20,030,540,020

35,035,560,022,5

Yêu cầu:

1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê

2. Nêu các chứng từ cần đính kèm

3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê

Cho biết:

1. Định mức dự trữ vật liệu A: 30 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật

liệu D: 40 tấn

2. Hao hụt trong định mức là 2%

Page 3: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Bài 3:1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 12/1/2008 với số tiền 5.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 28/2 đã ghi vào sổ quỹ 8.200.000đ.2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 16/3 theo chứng từ số 204578 và theo phiếu thu số 325 ngày 19/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 60.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 20/3 số tiền 350.000.000đ đã chữa thành 250.000.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động)4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 401 ngày 22/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 2.500.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 3.500.000đ5. Phiếu chi số 427 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 35.150.000đ6. Phiếu chi số 465 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 250.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô.7. Trong phiếu chi số 497 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 510 ngày 15/10 số tiền là 5.200.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc.9. Trong phiếu chi số 721 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 800.000đ chi tạm ứng đi công tác của công nhân viên.10. Trong các phiếu chi số 800 và 10/11, số 820 ngày 7/12 và số 832 ngày 9/12: số 890 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 20.800.000đYêu cầu:

1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê

Bài 4:

Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh

nghiệp như sau:

Page 4: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Loại vật tưĐơn giá (1000đ)

Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn)Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê

Vật liệu A 25.000 55,0 44,5 25,0 23,3

Vật liệu B 15.000 42,0 52,0 51,0 51,3

Vật liệu C 9.000 33,5 32,1 10,0 9,1

Vật liệu D 7.000 31 28 22,5 21,6

Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:

Đơn vịLoại vật

tư31/12/07

Nhập trong năm 2008

Xuất trong năm 2008

Ghi chú

Kho số 1

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

45,030,040,026

30,040,040,030

20,028,046,525

Kho số 2

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

35,045,530,025

20,030,540,020

30,025,060,022,5

Yêu cầu:

1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê

2. Nêu các chứng từ cần đính kèm

3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê

Cho biết:

1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật

liệu D: 80 tấn

2. Hao hụt trong định mức là 2%

Bài 5:

Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1

tháng 7/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/7. Tài liệu

giao lại gồm có:

1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau

Page 5: Bài tập môn kiểm toán tài chính

a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 17.335 đến số 17.344 và

loại 500.000đ từ số 19.155 đến 19.158 ngày 4/7 nhưng ghi thu ngày 24/7 với số

tiền là 10.000.000đ.

b. Các phiếu thu số 800, 835, 878, 890 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số

tiền là 45.000.000đ không có giấy biên nhận tiền.

2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/7 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau

Đơn vị tính: 1.000đ

Ngày

Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng

nợ TK

111

Số

cuối

kỳ112 113 511 331 131 334 155

26 18.000 18.000 25.000

27 8.000 8.000 23.000

28 1.000 10.000 11.000 9.000

29 3.000 6.000 9.000

30 9.000 5.000 4.000 18.000 12.000

Cộng 55.000 9.000 20.000 16.000 35.000 20.000 8.000

Đối

chiếu50.000 9.000 22.000 14.000 35.000 20.000 8.000

Ghi chó: Sè ph¸t sinh Cã cña tµi kho¶n 111 trªn NKCT sè 1

tõ 26/7 ®Õn 30/7 nh sau: 8.000.000®; 12.000.000®;

10.000.000®; 7.000.000® vµ 1.000.000®.

Yªu cÇu:

1. Anh (chÞ) h·y tiÕp tôc c¸c c«ng viÖc cßn l¹i ®Õn kh©u

lËp b¶ng kª

2. H×nh thµnh kiÕn nghÞ ®Ó chuÈn bÞ lËp b¸o c¸o c¸c

kiÓm tra (biÕt thªm nhu cÇu chi tiªu thêng xuyªn cña ®¬n vÞ lµ

7.000.000®/ngµy).

Bài 6:

Page 6: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên

nhật ký chứng từ số 1 tháng 10 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục

công việc từ ngày 25 tháng 10. Tài liệu giao lại gồm có:

1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được

1.1. Trong các lệnh chi số 240 ngày 3/10, số 258 ngày 12/10 số 265 ngày

15/10 đã ghi số tiền chi là 10.500.000đ. Kèm theo các lệnh chi có 8 hoá đơn

hàng hoá, trong đó có 6 hoá đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 2 hoá

đơn còn lại có tổng số tiền 3.000.000đ.

1.2. Trong các phiếu chi số 235 ngày 2/10, số 237 ngày 12/10, 242 ngày

14/10 với tổng số tiền là 60.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua

vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng.

1.3. Lệnh chi số 276 ngày 20/10 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty

Bình Minh, số tiền là 35.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo.

2. Số liệu từ 21/10 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau

Đơn vị tính: 1000đ

NgàyGhi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau:

Cộng151 152 153 154 155 157 213 315

21 2.000 5.000 2.000 9.000

22 3.000 5.000 8.000

23 7.000 2.500 9.500

24 4.000 5.000 9.000

25 20.000 20.000

Cộng 20.000 25.000 8.000 15.000 24.000 26.000 20.000 60.000

Đối

chiếu15.000 20.000 6.000 24.000 26.000 20.000 60.000

Yêu cầu:

1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê

2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo?

Page 7: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Bài 7:

Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1

tháng 4/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/4. Tài liệu

giao lại gồm có:

1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau

a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 225 đến số 232 và loại

500.000đ từ số 155 đến 160 ngày 3/4 nhưng ghi thu ngày 13/4 với số tiền là

10.000.000đ.

b. Các phiếu thu số 700, 726, 728, 750 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số

tiền là 55.000.000đ không có giấy biên nhận tiền.

2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/4 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau

Đơn vị tính: 1.000đ

Ngày

Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng

Nợ TK

111

Số

cuối

kỳ112 113 511 331 131 334 155

26 19.000 19.000 25.000

27 10.000 10.000 15.000

28 2.000 10.000 12.000 19.000

29 1.000 5.000 6.000

30 2.000 5.000 2.000 9.000 20.000

Cộng 20.000 25.000 18.000 15.000 24.000 26.000 20.000

Đối

chiếu15.000 20.000 16.000 24.000 26.000 20.000

Ghi chó: Sè ph¸t sinh Cã cña tµi kho¶n 111 trªn NKCT sè 1

tõ 26/4 ®Õn 30/4 nh sau: 11.000.000®; 10.000.000®;

9.000.000®; 12.000.000® vµ 4.000.000®.

Yªu cÇu:

1. Anh (chÞ) h·y tiÕp tôc c¸c c«ng viÖc cßn l¹i ®Õn kh©u

lËp b¶ng kª

Page 8: Bài tập môn kiểm toán tài chính

2. H×nh thµnh kiÕn nghÞ ®Ó chuÈn bÞ lËp b¸o c¸o c¸c

kiÓm tra (biÕt thªm nhu cÇu chi tiªu thêng xuyªn cña ®¬n vÞ lµ

7.000.000®/ngµy).

Bài 8:

Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên

nhật ký chứng từ số 1 tháng 6 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục

công việc từ ngày 25 tháng 6. Tài liệu giao lại gồm có:

1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được

1.1. Trong các lệnh chi số 218 ngày 13/6, số 230 ngày 12/6 số 235 ngày

15/6 đã ghi số tiền chi là 16.200.000đ. Kèm theo các lệch chi có 8 hoá đơn hàng

hoá, trong đó có 5 hoá đơn có số tiền 1.000.000đ mỗi hoá đơn và 3 hoá đơn còn

lại có tổng số tiền 4.000.000đ.

1.2. Trong các phiếu chi số 211 ngày 2/6, số 227 ngày 12/6, 232 ngày

14/6 với tổng số tiền là 40.000.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua

vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng.

1.3. Lệnh chi số 246 ngày 20/6 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty

Hồng Hà, số tiền là 65.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo.

2. Số liệu từ 21/6 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau

Đơn vị tính: 1000đ

NgàyGhi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau:

Cộng151 152 153 154 155 157 213 315

21 5.000 4.000 6.000 15.000

22 3.000 5.000 8.000

23 6.000 3.000 9.000

24 6.000 5.000 11.000

25 20.000 20.000

Cộng 28.000 25.000 38.000 15.000 24.000 25.000 20.000 50.000

Page 9: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Đối

chiếu24.000 22.000 36.000 24.000 25.000 20.000 50.000

Yêu cầu:

1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê

2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo?

Bài 9:

Một kiểm toán viên được phân công kiểm toán các nghiệp vụ về quỹ trên

nhật ký chứng từ số 1 tháng 12 năm 2008, nhưng vì do đột xuất không tiếp tục

công việc từ ngày 25 tháng 12. Tài liệu giao lại gồm có:

1. "Nhật ký kiểm toán viên" đã ghi những sai sót phát hiện được

1.1. Trong các lệnh chi số 318 ngày 4/12, số 330 ngày 14/12 số 335 ngày

17/12 đã ghi số tiền chi là 18.200.000đ. Kèm theo các lệch chi có 10 hoá đơn

hàng hoá, trong đó có 5 hoá đơn có số tiền 1.200.000đ mỗi hoá đơn và 5 hoá

đơn còn lại có tổng số tiền 7.500.000đ.

1.2. Trong các phiếu chi số 311 ngày 2/12, số 327 ngày 12/12, 332 ngày

14/12 với tổng số tiền là 35.900.000đ về khoản tạm ứng cho nhân viên thu mua

vật liệu không kèm theo giấy xin tạm ứng.

1.3. Lệnh chi số 372 ngày 20/12 chi cho hợp đồng kinh tế với công ty

Thuận Phát, số tiền là 30.000.000đ, không có bản hợp đồng kèm theo.

2. Số liệu từ 21/12 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau

Đơn vị tính: 1000đ

NgàyGhi Có TK 111 ghi Nợ các TK sau:

Cộng151 152 153 154 155 157 213 315

21 7.000 4.000 3.000 14.000

22 5.000 6.000 11.000

23 3.000 6.000 3.000 12.000

24 4.000 5.000 9.000

25 18.000 18.000

Cộng 20.000 25.000 8.000 21.000 24.000 20.000 18.000 60.000

Page 10: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Đối

chiếu17.000 23.000 7.000 24.000 20.000 18.000 60.000

Yêu cầu:

1. Anh (chị) hãy tiếp tục các công việc còn lại đến khâu lập bảng kê

2. Hình thành kiến nghị để chuẩn bị lập báo cáo?

Bài 10:

Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1

tháng 3/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/3. Tài liệu

giao lại gồm có:

1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau

a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 1.000.000đ từ số 13.265 đến số 13.279 và

loại 500.000đ từ số 15.175 đến 15.180 ngày 4/3 nhưng ghi thu ngày 14/3 với số

tiền là 15.000.000đ.

b. Các phiếu thu số 115, 126, 130, ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số tiền

là 26.800.000đ không có giấy biên nhận tiền.

2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/3 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau

Đơn vị tính: 1.000đ

Ngày

Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng

nợ TK

111

Số

cuối

kỳ112 113 511 331 131 334 155

26 16.000 16.000 45.000

27 8.000 8.000 33.000

28 1.000 10.000 11.000

29 1.000 7.000 8.000 29.000

30 7.000 5.000 3.000 15.000 25.000

Cộng 45.000 7.000 25.000 16.000 35.000 20.000 8.000

Đối

chiếu40.000 7.000 22.000 14.000 35.000 20.000 8.000

Page 11: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Ghi chó: Sè ph¸t sinh Cã cña tµi kho¶n 111 trªn NKCT sè 1

tõ 26/3 ®Õn 30/3 nh sau: 18.000.000®; 20.000.000®;

29.000.000®; 15.000.000® vµ 7.000.000®.

Yªu cÇu:

1. Anh (chÞ) h·y tiÕp tôc c¸c c«ng viÖc cßn l¹i ®Õn kh©u

lËp b¶ng kª

2. H×nh thµnh kiÕn nghÞ ®Ó chuÈn bÞ lËp b¸o c¸o c¸c

kiÓm tra (biÕt thªm nhu cÇu chi tiªu thêng xuyªn cña ®¬n vÞ lµ

10.000.000®/ngµy).

Bài 11:

1. Thủ quỹ nộp vào tài khoản TGNH số tiền lương chưa thanh toán theo thông báo số 115 ngày 1/1 với số tiền 3.000.000đ. Nhưng theo lệnh về quỹ số 119 ngày 28/1 đã ghi vào sổ quỹ 8.900.000đ.2. Thủ quỹ đã rút 90.000.000đ từ tài khoản tiền gửi ngân hàng ngày 26/2 theo chứng từ số 304561 và theo phiếu thu số 394 ngày 29/7 đã ghi thu theo sổ quỹ 70.000.000đ. 3. Qua kiểm tra đã phát hiện những sai lệch trong các chứng từ sau: Trong phiếu thu số 201 ngày 15/3 số tiền 650.000đ đã chữa thành 250.000đ (Tiền thu về tiêu thụ sản phẩm). Trong phiếu chi 205 ngày 25/4 có số tiền là 6.000.000đ đã sửa thành 6.900.000đ (tiền tạm ứng cho nhân viên thu mua).Trong phiếu chi số 212 ngày 12/5 có số tiền là 1.400.000đ đã sửa thành 10.400.000đ (tiền thanh toán về hợp đồng lao động)4. Dùng tiền mặt thanh toán theo phiếu chi số 409 ngày 24/5 cho việc mua sắm số phụ tùng sửa chữa xe ô tô cho bộ phận bán hàng là 9.100.000đ. Số phụ tùng này đã xuất ngay để sửa chữa và cũng ngày này ghi vào chi phí sửa chữa xe ô tô là 12.100.000đ5. Phiếu chi số 467 ngày 20/7 chi trả tiền lương không có bảng thanh toán lương đi kèm số tiền là 29.450.000đ6. Phiếu chi số 499 ngày 5/8 về mua ô tô trị giá 600.000.000đ không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao ô tô.7. Trong phiếu chi số 555 ngày 1/9 về khoản thanh toán tạm ứng là 3.200.000đ, không có giấy thanh toán tạm ứng đi kèm và không có chữ ký cuả kế toán trưởng 8. Lệnh chi số 730 ngày 15/10 số tiền là 3.500.000đ và bảng kê thanh toán lương trong tháng 10 không có chữ ký của giám đốc.9. Trong phiếu chi số 741 ngày 12/10 không có biên nhận, số tiền 5.500.000đ chi tạm ứng đi công tác của cán bộ.

Page 12: Bài tập môn kiểm toán tài chính

10. Trong các phiếu chi số 870 và 15/11, số 895 ngày 7/12 và số 905 ngày 9/12: số 907 ngày 17/12 đã ghi số tiền để mua nguyên vật liệu của công ty Chiến Thắng kèm theo lệnh chi có 10 hoá đơn số tiền từ 200.000đ đến 1.000.000đ. Tổng số tiền là 10.800.000đYêu cầu:

1. Lập bảng kê về vi phạm các nghiệp vụ về quỹ 2. Xác định các điều khoản nào của cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạm3. Hình thành tờ trình để ghi vào biên bản kiểm kê

Page 13: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Bài 12:

Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh

nghiệp như sau:

Loại vật tưĐơn giá (1000đ)

Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn)Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê

Vật liệu A 17.000 32,0 29,0 22,0 24,3

Vật liệu B 15.000 52,0 54,0 43,0 41,5

Vật liệu C 20.000 45,0 42,0 10,0 9,1

Vật liệu D 9.000 32 30,5 22,5 21,6

Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:

Đợn vịLoại vật

tư31/12 năm

trướcNhập trong

nămXuất trong

nămGhi chú

Kho số 1

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

42,050,040,025

15,040,045,535

25,038,040,528

Kho số2

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

35,042,030,025

25,036,040,020

38,035,060,022,5

Yêu cầu:

1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê

2. Nêu các chứng từ cần đính kèm

3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê

Cho biết:

1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 70 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật

liệu D: 45 tấn

2. Hao hụt trong định mức là 2%

Page 14: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Bài 13:

Tài liệu về kiểm kê vật liệu cuối năm của một doanh

nghiệp như sau:

Loại vật tưĐơn giá (1000đ)

Kho số 1 (tấn) Kho số 2 (tấn)Sổ sách Kiểm kê Sổ sách Kiểm kê

Vật liệu A 17.000 50,0 45,5 27,0 25,0

Vật liệu B 15.000 52,0 52,5 49,0 50,0

Vật liệu C 20.000 32,0 22,1 22,0 19,5

Vật liệu D 9.000 54,5 50,5 32,5 31,6

Tài liệu bổ sung về nhập xuất vật liệu theo sổ sách như sau:

Đơn vịLoại vật

tư31/12 năm

trướcNhập trong

nămXuất trong

nămGhi chú

Kho số 1

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

45,030,040,026

35,040,047,058,5

30,018,05530

Kho số 2

Vật liệu AVật liệu BVật liệu CVật liệu D

35,045,530,025

22,035,542,035

30,032,050,028,0

Yêu cầu:

1. Lập bảng kê so sánh về kết quả kiểm kê

2. Nêu các chứng từ cần đính kèm

3. Hình thành kiến nghị để ghi vào biên bản kiểm kê

Cho biết:

1. Định mức dự trữ vật liệu A: 40 tấn, vật liệu B: 75 tấn, vật liệu C: 60 tấn, vật

liệu D: 80 tấn

2. Hao hụt trong định mức là 2%

Bài 14:

Page 15: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Một kiểm toán viên được giao nhiệm vụ kiểm toán viên trên bảng kê số 1

tháng 8/2008, nhưng do đột xuất không thể tiếp tục công việc sau 25/8. Tài liệu

giao lại gồm có:

1. "Sổ tay kiểm toán viên" ghi rõ những sai sót sau

a. Thủ quỹ đã nhận các séc loại 2.000.000đ từ số 15.825 đến số 15.834 và

loại 500.000đ từ số 17.155 đến 17.158 ngày 4/8 nhưng ghi thu ngày 14/8 với số

tiền là 28.000.000đ.

b. Các phiếu thu số 752, 821, 828, 850 ghi nhận tiền hàng uỷ thác xuất số

tiền là 88.900.000đ không có giấy biên nhận tiền.

2. Số liệu của bảng kê số 1 từ ngày 26/8 đến ngày khoá sổ để quyết toán như sau

Đơn vị tính: 1.000đ

Ngày

Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK khác Cộng

nợ TK

111

Số

cuối

kỳ112 113 511 331 131 334 155

26 28.000 28.000 35.000

27 15.000 15.000 13.000

28 1.000 10.000 11.000 9.000

29 1.000 5.000 6.000

30 7.000 5.000 2.000 14.000 10.000

Cộng 65.000 7.000 23.000 26.000 35.000 20.000 8.000

Đối

chiếu65.000 7.000 25.000 26.000 38.000 20.000 8.000

Ghi chó: Sè ph¸t sinh Cã cña tµi kho¶n 111 trªn NKCT sè 1

tõ 26/8 ®Õn 30/8 nh sau: 12.000.000®; 15.000.000®;

8.000.000®; 9.000.000® vµ 5.000.000®.

Yªu cÇu:

1. Anh (chÞ) h·y tiÕp tôc c¸c c«ng viÖc cßn l¹i ®Õn kh©u

lËp b¶ng kª

2. H×nh thµnh kiÕn nghÞ ®Ó chuÈn bÞ lËp b¸o c¸o c¸c

kiÓm tra (biÕt thªm nhu cÇu chi tiªu thêng xuyªn cña ®¬n vÞ lµ

7.000.000®/ngµy).

Page 16: Bài tập môn kiểm toán tài chính
Page 17: Bài tập môn kiểm toán tài chính

Đáp ánBài 1:1. Lập bảng kê các vi phạm về quỹa. Bảng kê chênh lệch

ĐVT: 1.000 VNĐChứng từ Nội dung Số tiền Ghi chú

Số Ngày Sổ sách Thực tế Chênh lệch

sai sót

119 18/1 Nộp tiền lương chưa thanh toán vào ngân hàng

5.000 5.900 900 ghi tăng chi

304561PT394

16/219/7

Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt

18.000 78.000 60.000 ghi giảm thu và ghi chậm

ngàyPT201 15/3 thu tiền tiêu thụ sản phẩm 650 950 300 ghi giảm thuPC205 25/4 tạm ứng cho nhân viên thu

mua6.900 5.900 1.900 ghi tăng chi

PC212 12/5 Thanh toán HĐ lao động 14.000 1.400 9.000 Ghi tăng chiPC401 22/5 Thanh toán mua phụ tùng

sửa chữa ô tô9.700 5.700 4.000 Ghi tăng chi

phíb. Bảng kê xác minh

ĐVT: 1.000 VNĐChứng từ Nội dung Số Đối tượng xác minh Ghi chú Số Ngày tiền Trực tiếp Gián tiếp sai sót

PC401 22/5 Chi tiền mặt mua phụ tùng sửa chữa xe ô tô

9.700 thủ kho, thủ quỹ, kế toán

thanh toán

lái xe ghi tăng chi phí sửa chữa

PC467 20/7 Chi tiền lương không có bảng thanh toán lương

27.520 CNV trong DN

Kế toán trưởng, kế toán chi

chi tiền thiếu thủ tục thanh toán

PC505 5/8 Mua ô tô không có hoá đơn gốc và biên bản bàn giao

550.000 bộ phận thu mua

kế toán trưởng

chi tiền mặt thiếu chứng từ đi kèm

PC535 1/9 thanh toán tạm ứng không có giấy tạm ứng và chữ ký KT trưởng

2.500 kế toán ghi sổ, thủ

quỹ

kế toán trưởng

chi tiền thiếu thủ tục thanh toán

710 15/10 thanh toán lương không có chữ ký giám đốc

6.500 người được

thanh toán

kế toán trưởng, GĐ

chi tiền thiếu thủ tục thanh toán

PC721 12/10 Chi tạm ứng không có giấy biên nhận

800 người nhận T.Ư

kế toán trưởng

chi tiền thiếu thủ tục thanh toán

850895905907

15/11 Cty Thanh Nguyên Mua NVL

15.800 CTy Thanh

Nguyên

kế toán , GĐ

Ghi tăng chi

2. Các điều khoản cán bộ quản lý tiền mặt bị vi phạmNV1: Cố tình ghi tăng chi

Page 18: Bài tập môn kiểm toán tài chính

NV2: Cố tình ghi giảm thu và ghi chậm ngàyNV3: Cố tình ghi giảm thu chứng từ số 201

Cố tình ghi giảm chi chứng từ số 205Cố tình ghi giảm chi chứng từ số 212

NV4: Cố tình ghi tăng chiNV5: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toánNV6: Chi tiền mua ô tô thiếu chứng từ đính kèmNV7: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toánNV8: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toánNV9: Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toánNV10: Cố tình ghi tăng chi3. Hình thành tờ trình* Đánh giá: Sai sót xảy ra trong tháng nhiều và mang tính hệ trọng ở việc:- Ghi giảm thu.- Ghi tăng chi- Thời gian ghi sổ chậm- Chi tiền mặt thiếu thủ tục thanh toán- Mua ô tô không có hoá đơn gốc cũng như biên bản bàn giao tài sản.* Kiến nghị- Đơn vị phải có biện pháp thu hồi số tiền chênh lệch

+ Do ghi giảm thu: NV2: 60.000.000đ NV3: 300.000đ

+ Do ghi tăng chi: NV1: 900.000đNV3: 1.900.000đNV3: 9.000.000đ

NV4: 4.000.000đ- Đối với các nghiệp vụ:

+ NV5: đề nghị kế toán tiền lương bổ sung thêm bảng thanh toán lương.+ NV6: Doanh nghiệp yêu cầu người bán ô tô cung cấp hoá đơn và viết

biên bản bàn giao tài sản.+ NV7: đề nghị DN xem xét lại khoản thanh toán tạm ứng này.+ NV8: đề nghị giám đốc ký tên, đóng dấu, nếu không đúng thì huỷ lệnh

chi.+ NV9: đề nghị nhân viên được tạm ứng viết giấy biên nhận tạm ứng.+ NV10: đề nghị DN có biện pháp thu hồi khoản chi vượt quá bằng việc

xem lại các hoá đơn mua hàng.