257
1 QUẢN TRỊ TÀI QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHÍNH Đại học Cần Thơ

Bài giảng Quản trị tài chính

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Bài giảng Quản trị tài chính

1

QUẢN TRỊ TÀI QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CHÍNH

Đại học Cần Thơ

Page 2: Bài giảng Quản trị tài chính

2

NộiNội dungdung chuyênchuyên đềđề §1. QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ & QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ §2. LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN(Tự ôn)§3. QUẢN TRỊ RỦI RO§4. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH §5.CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG §6. QUẢN TRỊ TIỀN §7. QUẢN TRỊ PHẢI THU VÀ TỒN KHO§8. CHI PHÍ TÀI TRỢ§9. PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ

Page 3: Bài giảng Quản trị tài chính

3

Bài 1

QUYẾT ĐỊNH ĐẦU QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH TƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH

TÀI TRỢ TÀI TRỢ

Page 4: Bài giảng Quản trị tài chính

4

NộiNội dungdung NỘI DUNG QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH MỤC TIÊU CỦA TÀI CHÍNH CÔNG TY MỘT SỐ KHÁI NIỆM CĂN BẢN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH

TÀI TRỢ

Page 5: Bài giảng Quản trị tài chính

5

NhữngNhững hoạthoạt độngđộng cơcơ bảnbản trongtrong mộtmột côngcông tyty

Nghiên cứu thị trường Bố trí lao động Hành chính Mua vật tư Kỹ thuật công nghệ Hạch toán Tài chính …

Page 6: Bài giảng Quản trị tài chính

6

NhữngNhững bộbộ phậnphận cơcơ bảnbản trongtrong mộtmột côngcông tyty

Bộ phận marketing Bộ phận hành chính – nhân sự Bộ phận vật tư Bộ phận sản xuất Bộ phận kế toán (Nhưng thường không có bộ phận riêng

về tài chính. Tại sao?)

Vì tài chính công ty chưa được hiểu và đánh giá một cách tương xứng

Page 7: Bài giảng Quản trị tài chính

7

TàiTài chínhchính côngcông tyty làlà gìgì??

Tài chính công ty là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản và các nguồn tài trợ trong công ty.

TÀI CHÍNH = TÀI SẢN + TÀI TRỢ

Page 8: Bài giảng Quản trị tài chính

8

NộiNội dungdung quảnquản trịtrị tàitài chínhchính côngcông tyty Phân tích và đánh giá tình hình sử dụng tài sản,

khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, mức độ sử dụng nợ và hình ảnh cty trên thị trường.

Phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp hạn chế rủi ro.

Hoạch định ngân sách Đề xuất 3 quyết định:

Quyết định đầu tư Quyết định tài trợ Quyết định phân chia thu nhập

Page 9: Bài giảng Quản trị tài chính

9

MụcMục tiêutiêu củacủa tàitài chínhchính côngcông tyty

Duy trì tính ổn định của các dòng chảy vốn

Gia tăng hiệu quả sử dụng tài sản và nguồn tài trợ

Tối đa hóa của cải của chủ sở hữu.

Page 10: Bài giảng Quản trị tài chính

10

CácCác kháikhái niệmniệm vềvề TIỀNTIỀN

Tiền theo nghĩa rộng (money) Tiền với tư cách tài sản kinh doanh

(cash) Tiền với tư cách đơn vị đo lường

(currency unit)

Page 11: Bài giảng Quản trị tài chính

11

TIỀNTIỀN vớivới LỢILỢI NHUẬNNHUẬN

Tiền là một tài sản dùng trong kinh doanh và có thể mua bất kỳ tài sản khác ngay lập tức mà không tốn thời gian.

Lợi nhuận là kết quả của một phương pháp hạch toán. Lợi nhuận được đo bằng đơn vị tiền (currency unit) chứ không phải là Tiền (cash).

Page 12: Bài giảng Quản trị tài chính

12

Một số khái niệm về lợi nhuậnMột số khái niệm về lợi nhuận

LN gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán LN hoạt động = LN trước lãi và thuế

(EBIT) = Doanh thu – Giá vốn – Chi phí hoạt động – Khấu hao tscđ

LN trước thuế hay LN chịu thuế = LN trước lãi và thuế – Lãi vay

LN sau thuế (EAT) = LN trước thuế – Thuế TNDN

Page 13: Bài giảng Quản trị tài chính

13

EBIT và lời ròngEBIT và lời ròng

Doanh thu

Giá vốn hàng bán

Chi phí hoạt động

Khấu hao TSCĐ

EBIT

Lãi vay

Thuế TNDN

LỜI RÒNG

Page 14: Bài giảng Quản trị tài chính

14

TIỀNTIỀN vàvà KHẤUKHẤU HAOHAO

Tiền là một tài sản dùng trong kinh doanh và có thể mua bất kỳ tài sản khác ngay lập tức mà không tốn thời gian.

Khấu hao là một bút toán ghi sổ chứ không phải là một khoản chi bằng tiền. Khấu hao cũng sử dụng đơn vị tiền để ghi chép, tính toán và phản ánh.

Page 15: Bài giảng Quản trị tài chính

15

TIỀNTIỀN vàvà TÀITÀI CHÍNHCHÍNH

Tiền là một tài sản dùng trong kinh doanh và có thể mua bất kỳ tài sản khác ngay lập tức mà không tốn thời gian.

Tài chính công ty là những quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản và các nguồn tài trợ trong công ty.

TÀI CHÍNH = TÀI SẢN + TÀI TRỢ Tiền nhiều chưa chắc Tài chính mạnh.

Page 16: Bài giảng Quản trị tài chính

16

TÀITÀI SẢNSẢN vàvà VỐNVỐN

Tài sản là hết thảy những gì sử dụng trong kinh doanh, có thể vô hình có thể hữu hình. Tài sản hiện hữu bên trái bảng cân đối kế toán.

Vốn là nguồn hình thành tài sản. Vốn không có hình thể mà chỉ đo được bằng đơn vị tiền (currency unit). Vốn thể hiện bên phải bảng cân đối kế toán.

Vốn sử dụng đơn vị tiền để và thể hiện ở các tài sản trong đó có Tiền (cash).

Page 17: Bài giảng Quản trị tài chính

17

TIỀNTIỀN vàvà DÒNGDÒNG TIỀNTIỀN

Tiền là một tài sản dùng trong kinh doanh và có thể mua bất kỳ tài sản khác ngay lập tức mà không tốn thời gian.

Dòng tiền (cash flow) Dòng tiền = Khấu hao + Lời ròng

Page 18: Bài giảng Quản trị tài chính

18

Quyết định đầu tư - đòn bẩy định phíQuyết định đầu tư - đòn bẩy định phí

Giả sử, xét hai công ty qua các số liệu ban đầu như sau (tỉ đ):

Cty Ñ Cty BDoanh thu (S) 160 180Ñònh phí (F) 113 31Bieán phí (V) 31 113

Toång phí (TC)

144 144

LN hoaït ñoäng

16 36

Ñphí/Toång phí

78% 22%

Page 19: Bài giảng Quản trị tài chính

19

EBIT mỗi công ty biến động như thế nào khi doanh thu của chúng đều tăng 20% trong năm tới ?

Cty Ñ Cty BDoanh thu (S)

192 216

Ñònh phí (F)

113 31

Bieán phí (V)

37,2 135,6

Toång phí (TC)

150,2 166,6

LN hoaït ñoäng

41,8 49,4

%EBIT 161,25% 37,22%%EBIT/%S

8,0 1,8

Quyết định đầu tư - đòn bẩy định phíQuyết định đầu tư - đòn bẩy định phí

Page 20: Bài giảng Quản trị tài chính

20

EBIT mỗi công ty biến động như thế nào khi doanh thu của chúng đều giảm 20% trong năm tới ?

Cty Ñ Cty BDoanh thu (S)

Ñònh phí (F)

Bieán phí (V)

Toång phí (TC)

LN hoaït ñoäng%EBIT%EBIT/%S

Quyết định đầu tư - đòn bẩy định phíQuyết định đầu tư - đòn bẩy định phí

Page 21: Bài giảng Quản trị tài chính

21

Công ty Đ có định phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng phí (78%)

Khi doanh thu thay đổi 20%, EBIT của Công ty Đ thay đổi 161,25% trong khi EBIT của Công ty B chỉ thay đổi 37,22%.

EBIT của Công ty Đ nhạy cảm với doanh thu hơn: Công ty Đ chịu rủi ro nhiều hơn

Quyết định đầu tư - đòn bẩy định phíQuyết định đầu tư - đòn bẩy định phí

Page 22: Bài giảng Quản trị tài chính

22

Quyết định đầu tư - đòn bẩy Quyết định đầu tư - đòn bẩy định phíđịnh phí

Đầu tư vào TSCĐ

Tăng định phíTăng doanh thu phải tăng nhanh hơn tăng

định phíGiảm biến phí

Giảm định phí/sp Giảm chi phí/sp

Tăng EBIT

Điều kiện cần Tác động trực và gián tiếp

Page 23: Bài giảng Quản trị tài chính

23

Đòn bẩy định phí là tác động của định phí đến sự biến động của LN trước lãi và thuế (EBIT) khi doanh thu thay đổi.

Đòn bẩy định phí sinh ra từ các quyết định đầu tư Độ lớn của Đòn bẩy định phí (DOL) được định nghĩa bởi:

Quyết định đầu tư - đòn bẩy Quyết định đầu tư - đòn bẩy định phíđịnh phí

Độ lớn của Đòn bẩy định phí được xác định qua công thức:

SEBITDOL

%%

EBITF

EBITFEBIT

FvsqvsqDOL

1)(

)(

Page 24: Bài giảng Quản trị tài chính

24

Giả sử, xét hai công ty qua các số liệu ban đầu như sau (triệu đồng):

Cty N, 2 tr CP

Cty VC, 3 trCP

EBIT 3600 4000Laõi vay 600 -

LN tröôùc thueá

3000 4000

Thueá (28%)

840 1120

LN sau thueá

2160 2880

EPS 1080 ñ/CP 960 ñ/CP

Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ

Page 25: Bài giảng Quản trị tài chính

25

EPS mỗi công ty biến động như thế nào khi EBIT của chúng đều tăng 25% trong năm tới ?

Cty N, 2 tr CP Cty VC, 3 trCP

EBIT 4500 5000Laõi vay 600 -

LN tröôùc thueá

3900 5000

Thueá (28%) 1092 1400LN sau thueá 2808 3600EPS 1404 ñ/CP 1200 ñ/CP%EPS 30% 25%%EPS/%EBIT

1,2 1

Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ

Page 26: Bài giảng Quản trị tài chính

26

EPS mỗi công ty biến động như thế nào khi EBIT của chúng đều giảm 25% trong năm tới ?

Cty N, 2 tr CP Cty VC, 3 trCP

EBITLaõi vay

LN tröôùc thueáThueá (28%)

LN sau thueáEPS%EPS

Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ

Page 27: Bài giảng Quản trị tài chính

27

Công ty N có sử dụng nợ, còn Công ty VC thì không.

Khi EBIT thay đổi 25%, EPS của Công ty N thay đổi 30% (gấp 1,2 lần) trong khi EPS của Công ty VC chỉ thay đổi 25%.

EPS của Công ty N nhạy cảm với EBIT hơn: Công ty N chịu rủi ro nhiều hơn

Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ

Page 28: Bài giảng Quản trị tài chính

28

Quyết định tài trợ - đòn bẩy Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ tài trợ

                 

Giảm thuế thu nhập

Sử dụng nợ, cp ưu đãi

Tăng định phí tài chínhTăng EBIT Bớt vốn chủ

Tăng EPS

Điều kiện cần Tác động trực tiếp

Bớt cp thường

 

Page 29: Bài giảng Quản trị tài chính

29

Đòn bẩy tài trợ là tác động của việc sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố định đến LN trên cổ phần khi LN trước lãi và thuế thay đổi

Đòn bẩy tài trợ sinh ra từ quyết định tài trợ Độ lớn của Đòn bẩy tài trợ (DFL) được định nghĩa như sau:

Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ Quyết định tài trợ - đòn bẩy tài trợ

Công thức xác định độ lớn của Đòn bẩy tài trợ (DFL): EBITROE

EBITEPSDFL

%%

%%

pDtIEBITtEBITDFL

)1)(()1(

Page 30: Bài giảng Quản trị tài chính

30

ĐònĐòn bẩybẩy phốiphối hợphợp Đòn bẩy phối hợp là tác động đồng thời của cả đòn bẩy định

phí và đòn bẩy tài trợ Độ lớn của đòn bẩy phối hợp (DCL) là tích giữa Độ lớn của

đòn bẩy tài trợ (DFL) và Độ lớn của đòn bẩy định phí (DOL)DCL = DOL × DFL

Độ lớn của đòn bẩy phối hợp (DCL) được định nghĩa như sau:

SROE

SEPSDCL

%%

%%

Công thứ tính độ lớn của đòn bẩy phối hợp (DCL):

pDtIEBITtFEBITDCL

)1)((

)1)((

Page 31: Bài giảng Quản trị tài chính

31

ĐònĐòn bẩybẩy phốiphối hợphợp

% Doanh thu (%S

)

% Lợi nhuận trước lãi và thuế (%EBIT)

% Lời ròng/cổ

phiếu (%EPS)

Đòn bẩy định phí

Đòn bẩy tài trợ

Đòn bẩy phối hợp

% Doanh thu (%S

)

% Lợi nhuận trước lãi và thuế (%EBIT)

% Lời ròng/cổ

phiếu (%EPS)

% Doanh thu (%S

)

% Lợi nhuận trước lãi và thuế (%EBIT)

Đòn bẩy phối hợp

% Lời ròng/cổ

phiếu (%EPS)

% Doanh thu (%S

)

% Lợi nhuận trước lãi và thuế (%EBIT)

Đòn bẩy tài

trợ

Đòn bẩy phối hợp

% Lời ròng/cổ phiếu

(%EPS)

% Doanh

thu (%S)

% Lợi nhuận trước lãi và thuế (%EBIT)

Page 32: Bài giảng Quản trị tài chính

32

Bài 2

LƯỢNG GIÁ TRÁI LƯỢNG GIÁ TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU VÀ CỔ

PHIẾUPHIẾU

Page 33: Bài giảng Quản trị tài chính

33

BàiBài 2, 2, phầnphần 1 1CôngCông tyty cổcổ phầnphần vàvà thịthị trườngtrường

chứngchứng khoánkhoán

Page 34: Bài giảng Quản trị tài chính

34

MộtMột sốsố loạiloại hìnhhình DNDN cơcơ bảnbản

Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp hợp danh Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty cổ phần Doanh nghiệp nhà nước

Page 35: Bài giảng Quản trị tài chính

35

LuậtLuật chichi phốiphối doanhdoanh nghiệpnghiệp

Luật doanh nghiệp nhà nước: chi phối doanh nghiệp nhà nước.

Luật doanh nghiệp chi phối DN tư nhân Doanh nghiệp hợp danh Công ty trách nhiệm hữu hạn Công ty cổ phần

Page 36: Bài giảng Quản trị tài chính

36

TạiTại saosao phảiphải làlà côngcông tyty CPCP?? Xuất phát từ nhu cầu vốn: cần phải có sự hợp

sức của nhiều người. “Một cây làm chẳng nên non”

Xuất phát từ sự phát triển tự nhiên của tính dân chủ trong mọi lĩnh vực kể cả trong kinh doanh.

Xuất phát từ nhu cầu giảm thiểu rủi ro: những doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn (DN tư nhân và DN hợp danh) chuyển sang doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn, đồng thời phân tán rủi ro trên số đông.

Page 37: Bài giảng Quản trị tài chính

37

CôngCông tyty cổcổ phầnphần làlà gìgì?? Là một DN mà vốn điều lệ được chia thành

nhiều phần bằng nhau, gọi là cổ phần. Là một DN mà các đồng sở hữu chủ gọi là

cổ đông Là một DN mà cổ đông:

chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp;

có thể là tổ chức hoặc cá nhân; ít nhất là ba.

Vốn điều lệ = Vốn do tất cả thành viên góp và ghi vào điều lệ công ty

Page 38: Bài giảng Quản trị tài chính

38

BaBa hìnhhình thứcthức côngcông tyty CPCP

Công ty cổ phần nội bộ (private company)

Công ty cổ phần đại chúng (public company)

Công ty cổ phần đại chúng đã niêm yết (listed company)

Page 39: Bài giảng Quản trị tài chính

39

CôngCông tyty cổcổ phầnphần nộinội bộbộ

Là công ty mà toàn bộ cổ phần do cổ đông sáng lập, nhân viên và những người thân quen nắm giữ.

Cổ phần không được phát hành rộng rãi trong công chúng.

Cổ phiếu không được tự do chuyển nhượng trên thị trường khi chưa có sự đồng ý của hội đồng quản trị công ty.

Mang tính đối nhân.

Page 40: Bài giảng Quản trị tài chính

40

CôngCông tyty cổcổ phầnphần đạiđại chúngchúng

Cổ phần được bán rộng rãi trong công chúng.

Cổ phiếu được tự do chuyển nhượng

Page 41: Bài giảng Quản trị tài chính

41

Là công ty cổ phần đại chúng đã yết tên chứng khoán của công ty vào danh sách chứng khoán mua-bán tại trung tâm giao dịch chứng khoán.

Điều kiện yết tên: Công ty có vốn điều lệ lớn (Vd: > 10 tỉ đ) Mức độ đại chúng cao (Vd: > 60%) Hoạt động hiệu quả Chấp nhận công khai hóa thông tin

CôngCông tyty cổcổ phầnphần đãđã niêmniêm yếtyết

Page 42: Bài giảng Quản trị tài chính

42

CôngCông tyty CPCP vàvà côngcông tyty TNHHTNHH

Coâng ty CP Coâng ty TNHHSoá thaønh vieân 3 Thaønh vieân 50 Deã môû roäng quy moâ

Khoù môû roäng quy moâ

Ñöôïc phaùt haønh traùi phieáu

Khoâng ñöôïc phaùt haønh traùi phieáu

Ñôøi soáng laâu daøi do khoâng raøng buoäc vaøo coå ñoâng

Ñôøi soáng ngaén; deã bò aûnh höôûng bôûi söï bieán ñoäng thaønh vieân

Quyeàn sôû höõu vaø quaûn lyù coù theå taùch rôøi

Quyeàn sôû höõu vaø quaûn lyù gaén boù

Cô caáu toå chöùc chaët cheõ

Toå chöùc keùm chaët cheõ

Ñoøi hoûi naêng löïc cao

Quaûn lyù deã hôn

Page 43: Bài giảng Quản trị tài chính

43

ChứngChứng khoánkhoán làlà gìgì?? Theo nghĩa rộng, chứng khoán là một tờ giấy

hay bút tích xác nhận về một điều gì đó đã phát sinh. Cụ thể hơn, chứng khoán là tờ giấy hay bút tích chứng nhận về một quyền, liên quan đến một tài sản xác định. (Vd: tiền giấy)

Trong kinh tế, chứng khoán là một tờ giấy hay một bút toán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của chủ nhân nó đối với tài sản của người phát hành nó.

Chứng khoán gồm: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ đầu tư, chứng khoán phái sinh (derivative).

Page 44: Bài giảng Quản trị tài chính

44

ThịThị trườngtrường chứngchứng khoánkhoán làlà gìgì?? Thị trường chứng khoán là tổng thể

những tương tác về chứng khoán Thị trường CK # trung tâm giao dịch CK Thị trường là quá trình tác động giữa

cung và cầu về CK. Trung tâm giao dịch CK, còn gọi là sàn (sở) giao dịch chứng khoán, là một địa điểm để tiến hành mua bán chứng khoán. Có thể gọi trung tâm giao dịch là Chợ CK.

Page 45: Bài giảng Quản trị tài chính

45

Thị trường cấp một (primary market): thị trường phát hành chứng khoán ra công chúng. Giá chứng khoán được ấn định bởi công ty

phát hành Tạo vốn cho công ty phát hành

Thị trường cấp hai (secondary market): thị trường mua đi-bán lại chứng khoán trong công chúng. Còn gọi là thị trường thứ cấp. Giá chứng khoán được ấn định bởi thị trường Kinh doanh chứng khoán

PhânPhân loạiloại TTCKTTCK theotheo nghĩanghĩa hẹphẹp ( (TTTT giaogiao dịchdịch tráitrái phiếuphiếu, , cổcổ phiếuphiếu vàvà pháiphái sinhsinh))

Page 46: Bài giảng Quản trị tài chính

46

Mô tả thị trường cấp 1 (sơ Mô tả thị trường cấp 1 (sơ cấp) & thị trường cấp 2 cấp) & thị trường cấp 2 (thứ cấp)(thứ cấp)

Công ty cổ phần

Nhà đầu tư cấp 1

Nhà đầu tư

thứ cấp

Nhà đầu tư

thứ cấp

TP CP

TP CP

TP CP

Thị trường sơ cấp

Thị trường thứ cấp ….

Page 47: Bài giảng Quản trị tài chính

47

Thị trường cổ phiếu: cổ phiếu phổ thông, cổ phiếu ưu đãi.

Thị trường trái phiếu: Trái phiếu dài hạn: trái phiếu công ty,

trái phiếu chính phủ. Trái phiếu ngắn hạn: notes payable,

treasury bill, treasury note. Thị trường chứng khoán phái sinh

(derivative): right, warrant, option,...

PhânPhân loạiloại TTCKTTCK theotheo nghĩanghĩa hẹphẹp ((TTTT giaogiao dịchdịch tráitrái phiếuphiếu, , cổcổ phiếuphiếu vàvà pháiphái sinhsinh))

Page 48: Bài giảng Quản trị tài chính

48

VaiVai tròtrò củacủa thịthị trườngtrường CKCK Mở rộng cơ hội đầu tư Mở rộng cơ hội tìm nguồn tài trợ Đảm bảo tính thanh khoản cho CK Đa dạng hóa đầu tư nhằm hạn chế rủi ro Định giá chứng khoán khách quan và liên

tục Giúp chính phủ điều chỉnh khối tiền trong

lưu thông

Page 49: Bài giảng Quản trị tài chính

49

BàiBài 2, 2, phầnphần 2 2LượngLượng giágiá chứngchứng khoánkhoán cơcơ bảnbản trêntrên thịthị trườngtrường thứthứ cấpcấp

Page 50: Bài giảng Quản trị tài chính

50

MôMô tảtả thịthị trườngtrường sơsơ cấpcấp vàvà thịthị trườngtrường thứthứ cấpcấp

Công ty cổ phần

Nhà đầu tư cấp 1

Nhà đầu tư

thứ cấp

Nhà đầu tư

thứ cấp

TP CP

TP CP

TP CP

Thị trường sơ cấp

Thị trường thứ cấp ….

Page 51: Bài giảng Quản trị tài chính

51

LượngLượng giágiá tráitrái phiếuphiếu

Trái phiếu (bond): chứng chỉ nợ Đặc điểm phổ biến: có thời hạn; lợi tức

được cam kết Người nắm giữ trái phiếu (bondholder) gọi là

trái chủ # người sở hữu cổ phiếu- cổ đông Phát hành trái phiếu: vay nợ Mua trái phiếu: cho vay Kinh doanh trái phiếu: tìm kiếm lợi nhuận từ

lợi tức hoặc chênh lệch giá hoặc cả hai.

Page 52: Bài giảng Quản trị tài chính

52

CôngCông thứcthức lượnglượng giágiá tráitrái phiếuphiếu

Vb =

INT1 – (1+kd)-

n kd + M(1+kd)n

INT(interest): lợi tức trái phiếu kd(cost of debt): lãi suất vay nợ thị trường M (maturity value): giá trị đáo hạn của trái phiếu n: số kỳ còn được hưởng lợi tứcThực chất, lượng giá trái phiếu là xác

định tổng hiện giá dòng tiền sinh ra từ trái phiếu

Page 53: Bài giảng Quản trị tài chính

53

DòngDòng tiềntiền sinhsinh rara từtừ tráitrái phiếuphiếu

Lợi tức (interest) Lợi tức = Mệnh giá * Lãi suất cam kết Định kỳ

Giá trị khi đáo hạn (maturity value) Giá trị trái phiếu vào ngày đáo hạn

Page 54: Bài giảng Quản trị tài chính

54

VíVí dụdụ vềvề lượnglượng giágiá tráitrái phiếuphiếu

Cách đây 4 năm, Công ty cổ phần X đã phát hành một loại trái phiếu 10 năm. Trái phiếu này có mệnh giá 400.000 đ, lãi suất cam kết 8%/năm, và lợi tức được chi trả hàng năm. Nếu ngay bây giờ mua nó, bạn sẽ ước lượng giá trị của nó là bao nhiêu?. Giả sử lãi suất vay nợ trên thị trường là 7% hoặc 8% hoặc 9%. Ngoài ra, bạn có nhận xét hay giải thích nào về quan hệ giữa lãi suất thị trường và giá trị trái phiếu?

Page 55: Bài giảng Quản trị tài chính

55

Cổ phiếu (stock): chứng chỉ góp vốn vào một công ty cổ phần

Có hai loại cổ phiếu: cổ phiếu ưu đãi (preferred stock) và cổ phiếu phổ thông (common stock).

Người sở hữu cổ phiếu phổ thông- cổ đông phổ thông, là chủ nhân thực thụ của công ty cổ phần

Đặc điểm của cổ phiếu: vô hạn; lợi tức không được cam kết.

Giá cổ phiếu khó xác định hơn giá trái phiếu

Lượng giá cổ phiếu

Page 56: Bài giảng Quản trị tài chính

56

LượngLượng giágiá cổcổ phiếuphiếu bằngbằng mômô hìnhhình DCFDCF ( (dòngdòng tiềntiền đượcđược chiếtchiết khấukhấu))

Công thức tổng quát

P0 =D1 D2 D

(1+ k)1 (1+ k)2 (1+ k)+ ++ …

D1, D2,...,D: cổ tức năm thứ nhất, hai,... và thứ vô cùng, kể từ sau khi mua.

k: suất lời tối thiểu khi mua cổ phiếu

P0: giá trị hiện tại của cổ phiếu

Page 57: Bài giảng Quản trị tài chính

57

Lượng giá cổ phiếu bằng mô hình DCF (dòng tiền được chiết khấu)

Cổ phiếu được bán sau t năm

D1, D2,...,Dt: cổ tức năm thứ nhất, hai và thứ t, kể từ sau khi mua. Pt : giá trị cổ phiếu sau t năm. k: suất lời tối thiểu khi mua cổ phiếu. P0: giá trị hiện tại của cổ phiếu

Page 58: Bài giảng Quản trị tài chính

58

VíVí dụdụ

Bạn đang chuẩn bị đầu tư cổ phiếu của công ty X. Từ những thông tin trên thị trường, bạn ước tính lợi tức/cổ phiếu sẽ nhận được trong hai năm tới lần lượt là 3000 đ và 3200 đ. Ngay sau lần nhận cổ tức thứ hai bạn sẽ bán cổ phiếu với giá khoảng 40.000 đ.

Nếu tỷ suất lợi nhuận tối thiểu khi đầu tư vào bất kỳ cổ phiếu nào là 14% thì bạn lượng giá cổ phiếu của Công ty X bao nhiêu?

Page 59: Bài giảng Quản trị tài chính

59

LượngLượng giágiá cổcổ phiếuphiếu

0 1 2

3200300040000

P0 = ?

3000 3200 + 40000 (1+14%) (1+14%)2

+P0 =

P0 = 35873 đ

Page 60: Bài giảng Quản trị tài chính

60

LượngLượng giágiá cổcổ phiếuphiếu bằngbằng mômô hìnhhình DCFDCF ( (dòngdòng tiềntiền đượcđược chiếtchiết khấukhấu))Cổ tức không đổi

P0 =D D D

(1+ k)1 (1+ k)2 (1+ k)+ ++ …

k: suất lời tối thiểu khi mua cổ phiếu

P0: giá trị hiện tại của cổ phiếu

P0 =D k

Page 61: Bài giảng Quản trị tài chính

61

VíVí dụdụ Bạn đang chuẩn bị đầu tư cổ phiếu của công

ty Y. Từ những thông tin trên thị trường, bạn ước tính lợi tức/cổ phiếu sẽ nhận được là 4000 đ/năm trong vô hạn.

Nếu tỷ suất lợi nhuận tối thiểu khi đầu tư vào bất kỳ cổ phiếu nào là 15% thì bạn lượng giá cổ phiếu của Công ty Y bao nhiêu?

Page 62: Bài giảng Quản trị tài chính

62

LượngLượng giágiá cổcổ phiếuphiếu

0 1 2

4000

4000

4000P0 = ?

4000 15%

P0 =

P0 = 26667 đ

Page 63: Bài giảng Quản trị tài chính

63

Lượng giá cổ phiếu bằng mô hình DCF (dòng tiền được chiết khấu)Cổ tức tăng đều trong vô hạn

P0 =

D0(1+g) D0(1+g)2 D0(1+g)(1+ k)1 (1+ k)2

(1+ k)

+ ++ …

D0 : cổ tức vừa mới chia g: tỉ lệ tăng cổ tức hàng năm k: suất lời tối thiểu khi mua cổ phiếu P0: giá trị hiện tại của cổ phiếu

P0 = D0(1+g)

D1(k – g) (k – g)

=

Page 64: Bài giảng Quản trị tài chính

64

VíVí dụdụ Bạn đang chuẩn bị đầu tư cổ phiếu của công

ty Z. Năm qua, Công ty chia 3000 đ lợi tức cho 1 cổ phiếu. Từ những thông tin trên thị trường, bạn ước tính lợi tức/cổ phiếu sẽ tăng theo một tỉ lệ không đổi 7%/năm trong vô hạn .

Nếu tỷ suất lợi nhuận tối thiểu khi đầu tư vào bất kỳ cổ phiếu nào là 16% thì bạn lượng giá cổ phiếu của Công ty Z bao nhiêu?

Page 65: Bài giảng Quản trị tài chính

65

LượngLượng giágiá cổcổ phiếuphiếu

0 1 2

3000(1+7%)1

3000P0

= ? 3000 (1+7%) 16% – 7%

P0 =

P0 = 35667 đ

3000(1+7%)2

Page 66: Bài giảng Quản trị tài chính

66

BàiBài toántoán Bạn đang chuẩn bị đầu tư cổ phiếu của

công ty A. Năm qua, Công ty chia 3500 đ lợi tức cho 1 cổ phần. Năm thứ nhất chia cổ tức 4000 đ. Năm thứ hai chia cổ tức 4600 đ. Từ năm thứ ba trở đi, cổ tức ổn định vô hạn ở mức 5000 đ.

Nếu tỷ suất lợi nhuận tối thiểu khi đầu tư vào bất kỳ cổ phiếu nào là 15% thì bạn lượng giá cổ phiếu của Công ty A bao nhiêu?

Page 67: Bài giảng Quản trị tài chính

67

Bài 3 QUẢNQUẢN TRỊTRỊ RỦIRỦI RORO

Page 68: Bài giảng Quản trị tài chính

68

NộiNội dungdung quảnquản trịtrị rủirủi roro

Nhận diện và phân loại rủi ro Lượng hóa rủi ro (đo rủi ro bằng

biên độ dao động tỷ suất lợi nhuận) Phân tích rủi ro – (suất) lợi nhuận Giải pháp

Page 69: Bài giảng Quản trị tài chính

69

ĐặtĐặt vấnvấn đềđề Hôm nay, bạn mua một căn nhà giá 200c.

Giả sử, bạn không sửa chữa gì cả. Đúng 1 năm sau, bạn bán căn nhà ra thị trường.

Nếu kinh tế phát triển, bán được: 290c. Bạn đạt suất lời 45%.

Nếu kinh tế bình thường, bán được: 240c. Bạn đạt suất lời 20%.

Nếu kinh tế bất lợi, bán được: 208c. Bạn đạt suất lời 4%.

Page 70: Bài giảng Quản trị tài chính

70

TạiTại saosao bạnbạn dùngdùng chữchữ NẾUNẾU?? Vì không có gì chắc chắn. Mọi

tính toán và dự báo dù chi tiết và chặt chẽ đến đâu cũng không bao giờ hoàn hảo.

Nói khác đi, rủi ro luôn xuất hiện. Khi xuất hiện, nó gây ra tổn thất vật chất ngoại ý.

Chỉ có sự không chắc chắn là chắc chắn.

Page 71: Bài giảng Quản trị tài chính

71

RủiRủi roro làlà gìgì?? Theo nghĩa thông thường, rủi ro là một nhân

tố gây tổn thất vật chất có thể xảy ra. Trong kinh tế, một hoạt động kinh doanh hay

đầu tư được xem là có rủi ro khi tỷ suất lợi nhuận sinh ra từ hoạt động đó có thể biến động.

Trong lĩnh vực kinh tế, rủi ro là một nhân tố gây biến động tỷ suất lợi nhuận có thể xảy ra.

Độ lớn của rủi ro = Mức độ biến đổi tỷ suất lợi nhuận = Biên độ dao động tỷ suất lợi nhuận

Page 72: Bài giảng Quản trị tài chính

72

TheoTheo nộinội dungdung, , rủirủi roro gồmgồm:: Rủi ro hoạt động: rủi ro nảy sinh từ hoạt động

kinh doanh: không bù đắp được định phí hoạt động, thay đổi công nghệ, tình hình cạnh tranh,

Rủi ro tài trợ: rủi ro do sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố định: không thanh toán được lãi, không trả được vốn,…

Rủi ro chung: rủi ro chung cho mọi hoạt động: lạm phát, suy thoái, chính sách thuế thay đổi,…

Rủi ro quốc tế: rủi ro từ ngoài đất nước: tỷ giá hối đoái biến động, giá dầu biến động, cạnh tranh quốc tế,…

Page 73: Bài giảng Quản trị tài chính

73

Rủi ro phi hệ thống (rủi ro riêng lẻ): Rủi ro tác động trong một phạm vi nhất định Có thể chống bằng cách đa dạng hóa đầu tư

Rủi ro mang tính hệ thống (rủi ro domino): Lan truyền Không thể chống đỡ Rủi ro thị trường

TheoTheo ảnhảnh hưởnghưởng, , rủirủi roro gồmgồm::

Page 74: Bài giảng Quản trị tài chính

74

Số loại hình kinh doanh

Rủi ro

tổng

Rủi ro hệ thống

Rủi ro phi hệ thống

Page 75: Bài giảng Quản trị tài chính

75

Rủi ro có thể tránh: Rủi ro riêng lẻ Tránh bằng cách đa dạng hóa đầu tư.

Rủi ro không thể tránh: Rủi ro thị trường Không thể tránh bằng cách đa dạng

hóa đầu tư.

TheoTheo khảkhả năngnăng tránhtránh, , rủirủi roro gồmgồm::

Page 76: Bài giảng Quản trị tài chính

76

XácXác suấtsuất làlà gìgì?? Xác suất là khả năng xảy ra (probability) một

biến cố nào đó đã được dự tính. Xác suất là tần suất xảy ra/xuất hiện biến cố

đó. Ví dụ, sang năm 2006, kinh tế VN có ba trạng

thái: phát triển, bình thường và suy thoái. Vậy khả năng xảy ra mỗi trạng thái là bao nhiêu?

Trạng thái kinh tế = biến cố Khả năng xảy ra = xác suất

Page 77: Bài giảng Quản trị tài chính

77

Tổng xác suất của những biến cố luôn bằng một. Vậy bao nhiêu khả năng xảy ra biến cố này, bao nhiêu khả năng xảy ra biến cố khác? Phân phối khả năng xảy ra mỗi biến cố là bao nhiêu?

Phân phối khả năng xảy ra mỗi biến cố = phân phối xác suất.

Tìm phân phối xác suất: Dự báo những biến cố có thể xảy ra Xác định tần xuất xuất hiện mỗi biến cố

PhânPhân phốiphối xácxác suấtsuất làlà gìgì??

Page 78: Bài giảng Quản trị tài chính

78

PhânPhân phốiphối xácxác suấtsuất làlà gìgì??

Một danh mục các biến cố có thể xảy ra và khả năng xảy ra mỗi biến cố.

Khaû naêng xaûy ra = Xaùc

suaát (pj)

Bieán coá (kj)

p1 k1

p2 k2

… …pn kn

Page 79: Bài giảng Quản trị tài chính

79

PhânPhân phốiphối xácxác suấtsuất củacủa haihai tìnhtình huốnghuống đầuđầu tưtư AA, , BB

p kA kB0.1 3% 35%0.2 10% 20%0.3 18% 14%

0.24 25% 6%0.16 42% -2%

Page 80: Bài giảng Quản trị tài chính

80

PhânPhân phốiphối xácxác suấtsuất củacủa TSLNTSLN dựdự ánán AA

0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

'3% 10% 18% 25% 42%'

Page 81: Bài giảng Quản trị tài chính

81

Tỷ

suấ t

lợi n

huậ n

40

30

20,4

10

5

1 2 3 4 5Thời gian

ĐộĐộ phânphân tántán củacủa TSLNTSLN

Page 82: Bài giảng Quản trị tài chính

82

BốnBốn bướcbước tínhtính độđộ lớnlớn củacủa rủirủi roro

1. Tính tỷ suất lợi nhuận (suất lời) bình quân hay suất lời kỳ vọng

2. Tính phương sai: tổng bình phương các sai lệch giữa suất lời trong mẫu với suất lời kỳ vọng.

3. Tính độ lệch chuẩn: căn bậc hai của phương sai

4. Tính hệ số biến thiên: tỉ số giữa độ lệch chuẩn và suất lời kỳ vọng

Page 83: Bài giảng Quản trị tài chính

83

SuấtSuất lờilời kỳkỳ vọngvọng, , kk ÂÂ Là suất sinh lời trung bình có thể đạt được từ

hoạt động đầu tư. Nói khác đi, nó giá trị trung bình trọng số của những kết quả có thể xảy ra

• Phân biệt số trung bình (Mean) với số trung vị (Median) và mốt (Mode)

...k p k p k p k p kn n ii

n

i 1 1 2 2

1

Page 84: Bài giảng Quản trị tài chính

84

PhươngPhương saisai, , 22

Là sai số bình phương tính theo xác suất. Công thức như sau

n

iii kkp

1

22 )ˆ(

22= = pp11((kk11--kk))22 + + pp22((kk22 - -kk))22 + +……+ + pnpn((knkn--kk))22

Page 85: Bài giảng Quản trị tài chính

85

Phản ánh độ lệch giữa suất lời trung bình với các suất lời có thể xảy ra

Độ lệch chuẩn càng lớn các suất lời có thể xảy ra lệch càng nhiều so với các suất lời trung bình.

Độ lệch chuẩn là số đo rủi ro về mặt tuyệt đối.

ĐộĐộ lệchlệch chuẩnchuẩn, ,

n

iii kkp

1

22 )ˆ(Là căn bậc hai của phương sai

n

iii kkp

1

22 )ˆ(

Page 86: Bài giảng Quản trị tài chính

86

HệHệ sốsố biếnbiến thiênthiên, , CVCV Là tỉ số giữa độ lệch chuẩn với suất sinh lời kỳ vọng Số đo rủi ro về mặt tương đối.

kCV ˆ

33,0%15%,45ˆ XXX CVk

5,0%4%,8ˆ YYY CVk

VD: Hai hoạt động X và Y có suất lời bình quân và độ lệch chuẩn như sau:

Kết luận: hoạt động Y rủi ro hơn hoạt động X

Page 87: Bài giảng Quản trị tài chính

87

ĐộĐộ lệchlệch chuẩnchuẩn vàvà hệhệ sốsố biếnbiến thiênthiên củacủa dựdự ánán AA

p kA p*kA kA - kbq p*(kA - kbq)20.1 3% 0.30% -17.42% 0.00303460.2 10% 2.00% -10.42% 0.00217150.3 18% 5.40% -2.42% 0.0001757

0.24 25% 6.00% 4.58% 0.00050340.16 42% 6.72% 21.58% 0.0074511

1 20.42% 0.0133364ÑLC: 11.55%Hsbthieân: 0.57

Page 88: Bài giảng Quản trị tài chính

88

ĐộĐộ rủirủi roro củacủa dựdự ánán AA Có 68,26% khả năng TSLN của dự án A rơi vào

vùng: kbq 1

20,42% (1 11,55%) (8,87%; 31,97%) Có 95,00% khả năng TSLN của dự án A rơi vào

vùng: kbq 2 20,42% (2 11,55%) (- 2,68%; 43,52%)

Có 99,73% khả năng TSLN của dự án A rơi vào vùng: kbq 3 20,42% (3 11,55%) (- 14,23%;

55,07%)

Page 89: Bài giảng Quản trị tài chính

89

Độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của dự án B

p kB p*kB kB - kbq p*(kB - kbq)20.1 35% 3.50% 22.18% 0.004919520.2 20% 4.00% 7.18% 0.001031050.3 14% 4.20% 1.18% 4.1772E-05

0.24 6% 1.44% -6.82% 0.00111630.16 -2% -0.32% -14.82% 0.00351412

1 12.82% 0.01062276ÑLC: 10.31%Hsbthieân: 0.80

Page 90: Bài giảng Quản trị tài chính

90

Độ rủi ro của dự án B • Có 68,26% khả năng TSLN của dự án B

rơi vào vùng: kbq 112,82% (1 10,31%) (2,51%;

23,13%)• Có 95,00% khả năng TSLN của dự án B

rơi vào vùng: kbq 2 12,82% (2 10,31%) (- 7,8%;

33,44%)• Có 99,73% khả năng TSLN của dự án B

rơi vào vùng: kbq 3 12,82% (3 10,31%) (- 18,11%;

43,75%)

Page 91: Bài giảng Quản trị tài chính

91

ÝÝ nghĩanghĩa củacủa cáccác sốsố đođo

3 2 1 3 2 1

68,26%

95,00%

99,73%

k

Page 92: Bài giảng Quản trị tài chính

92

HệHệ sốsố tươngtương quanquan, , rxyrxy Thể hiện độ chặt trong mối quan hệ giữa hai dự

án/hoạt động đầu tư. Công thức:

-1 1-0,5 0,50

-1 < rxy < 1

YX

YXr

),cov(

n

jjjj pYYXXYX

1

))((),cov(

Page 93: Bài giảng Quản trị tài chính

93

PortfolioPortfolio vàvà rủirủi roro portfolioportfolio Portfolio là một hỗn hợp gồm nhiều chứng khoán đầu

tư đồng thời Mục tiêu lập portfolio là tối thiểu hóa độ biến động tỷ

suất lợi nhuận Khi đầu tư dưới dạng hỗn hợp, tỷ suất lợi nhuận và

độ rủi ro của portfolio quan trọng hơn tỷ suất lợi nhuận và độ rủi ro của từng chứng khoán trong đó.

Harry M. Markowitz: có thể đa dạng hóa đầu tư bằng cách chọn đầu tư vào những chứng khoán không biến thiên thuận chiều tuyệt đối. Một portfolio đạt hiệu quả (efficient portfolio) khi nó đem lại một suất lời kỳ vọng cao nhất với một độ lệch chuẩn cho trước.

Page 94: Bài giảng Quản trị tài chính

94

CAPMCAPM ( (CapitalCapital AssetAsset PricingPricing ModelModel)) Mô hình định giá chứng khoán Đồng tác giả: Sharpe, Lintner và Treynor [1964 và

1965] Lý thuyết về mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi (k) khi đầu tư vào cổ phiếu phổ

thông gồm hai phần:- Tỷ suất LN phi rủi ro (kRF: risk-free rate of return)- Phần bù đắp rủi ro [ kRP = (kM – kRF) ]

k = kRF + (kM – kRF) Phát biểu mô hình: khi đầu tư vào một cổ phiếu bất kỳ, nhà

đầu tư phải nhận được tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với đầu tư vào một chứng khoán phi rủi ro và phần cao hơn này bằng bê-ta lần phần bù đắp rủi ro thị trường.

Page 95: Bài giảng Quản trị tài chính

95

Mọi nhà đầu tư đều mong muốn tối đa hóa lợi ích bằng cách chọn portfolio dựa vào suất lời bình quân và độ lệch chuẩn

Mọi nhà đầu tư có thể vay và cho vay không hạn chế tại một suất lời phi rủi ro (kRF) cho trước

Mọi nhà đầu tư đều có đủ thông tin để tính được suất lời kỳ vọng, phương sai (variance) và đồng tích sai (covariance)

Không có phí giao dịch và không có thuế Mọi chứng khoán đều có thể chia nhỏ và có tính thanh

khoản hoàn hảo (hoàn toàn mua bán dễ dàng) Mọi nhà đầu tư đều là những người làm giá (price takers).

CAPMCAPM –– CácCác giảgiả thiếtthiết chínhchính

Page 96: Bài giảng Quản trị tài chính

96

CAPMCAPM –– ĐồĐồ thịthị

k

k = kRF + (kM - kRF)

kRF

1

k1 = kRF + (kM - kRF)1

k2 = kRF + (kM - kRF)2

20

Page 97: Bài giảng Quản trị tài chính

97

HệHệ sốsố bêbê--tata –– cáicái nhìnnhìn hìnhhình họchọc

= 2 = 1

= 0,5

kM (%)

kj (%)

10 20

102030

: số đo tốc độ thay đổi TSLN hoặc giá của 1 cổ phiếu trước tốc độ thay đổi TSLN hoặc giá của thị trường. cũng là độ rủi ro thị trường của một cổ phiếu.

Page 98: Bài giảng Quản trị tài chính

98

HệHệ sốsố củacủa nămnăm CôngCông tyty lớnlớn

Yahoo!Finance

Value Line

Intel 1,67 1,30IBM 1,32 1,05GM 1,09 1,10Exxon Mobil

0,19 0,80

SBC com. 0,50 0,75Yahoo!Finance sử dụng số liệu của S&P 500 làm chỉ số thị trường. Value Line sử dụng Chỉ số Tổng hợp của Thị trường Chứng khoán

New York (New York Stock Exchange Composite Index)

Page 99: Bài giảng Quản trị tài chính

99

CôngCông thứcthức xácxác địnhđịnh

2

),cov(

M

Mjj

kk

M

jjM

M

MjjMj r

r

2

Bê-ta =

Đồng tích sai giữa Tỉ suất lợi nhuận của cổ phiếu J với Tỷ suất lợi nhuận thị trường

Phương sai của Tỷ suất lợi nhuận thị trường.

Page 100: Bài giảng Quản trị tài chính

100

VíVí dụdụ xácxác địnhđịnh củacủa CôngCông tyty GeneralGeneral ElectricElectricThaùng

TSLN thò tröôøng (S&P 500 Index)

General Electric

3/2002 3,7% – 2,9%2/2002 – 2,1% 4,1%… … …6/1998 3,9% 9,0%5/1998 – 1,9% – 2,1%4/1998 0,9% – 1,1%TSLN bq

2,6% 10,8%

ÑLC ()

17,9% 27,2%

HSTQ (r)

0,72

Page 101: Bài giảng Quản trị tài chính

101

09,1%9,17%2,2772,0

2

j

M

jjM

M

MjjMj r

r

VíVí dụdụ xácxác địnhđịnh củacủa CôngCông tyty GeneralGeneral ElectricElectric

= 1,09 cho biết tỉ suất lợi nhuận của GE biến động gấp 1,09 lần tỉ suất lợi nhuận thị trường. Ví dụ, nếu tỉ suất lợi nhuận thị trường giảm 2% thì tỉ suất lợi nhuận của GE giảm 2,19%.

Page 102: Bài giảng Quản trị tài chính

102

Bài 4

BÁO CÁO TÀI BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ TỈ SỐ CHÍNH VÀ TỈ SỐ

TÀI CHÍNHTÀI CHÍNH

Page 103: Bài giảng Quản trị tài chính

103

Bài 4, phần 1Bài 4, phần 1BÁO CÁO TÀI BÁO CÁO TÀI

CHÍNHCHÍNH

Page 104: Bài giảng Quản trị tài chính

104

BạnBạn muốnmuốn biếtbiết tìnhtình hìnhhình tàitài chínhchính củacủa doanhdoanh nghiệpnghiệp mìnhmình??

NhữngNhững câucâu hỏihỏi nàonào đượcđược đặtđặt rara ? ?•ª Giá trị tài sản là bao nhiêu?

•ª Đang nợ bao nhiêu? (Ngắn hạn? Dài hạn?)

•ª Vốn chủ sở hữu? (Lợi nhuận giữ lại?)

•ª Năm qua lời hay lỗ?

•ª Dòng tiền ra, vào như thế nào?

•ª Tài chính mạnh hay yếu ? Nguyên nhân?

Page 105: Bài giảng Quản trị tài chính

105

BạnBạn tìmtìm câucâu trảtrả lờilời ởở đâuđâu??

Câu trả lời được tìm thấy ở các

báo cáo tài chínhbáo cáo tài chính

Page 106: Bài giảng Quản trị tài chính

106

Báo cáo tài chính cơ bảnBáo cáo tài chính cơ bản

- Bảng cân đối kế toán- Bảng cân đối kế toán- Báo cáo kết quả kinh doanh- Báo cáo kết quả kinh doanh- Báo cáo luân chuyển tiền- Báo cáo luân chuyển tiền

Page 107: Bài giảng Quản trị tài chính

107

AiAi sửsử dụngdụng báobáo cáocáo tàitài chínhchính ? ?

NgườiNgười cungcung cấpcấp hànghàng : hướng vào tính thanh khoản.

ChủChủ nợnợ : tập trung vào dòng tiền. CổCổ đôngđông : quan tâm đến khả năng sinh lời và

sự lành mạnh tài chính trong dài hạn. NhàNhà quảnquản trịtrị:: quan tâm toàn diện; đặc biệt

phải nắm rõ vị thế tài chính hiện hành, đánh giá được những cơ hội tiềm ẩn và triển vọng tài chính.

NgườiNgười đầuđầu tưtư : tập trung vào khả năng sinh lời, dòng tiền và những cơ hội tiềm ẩn.

CơCơ quanquan nhànhà nướcnước: : quan tâm để kiểm soát, ngăn ngừa, thúc đẩy và hỗ trợ.

Page 108: Bài giảng Quản trị tài chính

108

BảngBảng câncân đốiđối kếkế toántoán

Phản ánh tổng giá trị của tài sản và tổng nợ + vốn chủ sở hữu tại một thời điểm xác định.

Tổng tài sản = Tổng Nợ + Tổng Vốn chủ Một số tài sản được phản ánh theo giá trị

ban đầu chứ không theo thời giá. Xác định vào ngày lập.

Page 109: Bài giảng Quản trị tài chính

109

Tiền 90 Phải thu 394 Tồn kho 696 Chi phí trích trước 5 Thuế tạm nộp 10

Tài sản lưu động 1.195 Tài sản lưu động 1.195 Tài sản cđ (ng.giá) 1030 Trừ: Khấu hao luỹ kế (329)

Tài sản cđ ròngTài sản cđ ròng 701 701 Đầu tư dài hạn 50 Tài sản dài hạn khác 223

Tổng Tài sản 2.169Tổng Tài sản 2.169

Vay ngắn hạn 290 Phải trả 94 Thuế còn nợ 16 Nợ ngắn hạn khác 100 Nợ lưu độngNợ lưu động 500 500 Nợ dài hạn

530 Tổng Nợ Tổng Nợ 1.030 1.030 Vốn cổ phần thường 929 Lợi nhuận giữ lại 210

Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu 1.1391.139 Tổng Nợ & Vốn chủ Tổng Nợ & Vốn chủ 2.169 2.169

Bảng cân đối kế toán của Bảng cân đối kế toán của Công ty BM ngày Công ty BM ngày 31/12/2004 (31/12/2004 (đvtđvt: : triệutriệu đồngđồng))

Page 110: Bài giảng Quản trị tài chính

110

Tài sản = TSLĐ + TSCĐ (ròng) TSLĐ = Tiền + Phải thu + Tồn kho + TSLĐ khác Tồn kho = Nguyên vật liệu + SP dở dang + Thành phẩm/Hàng

hóa TSCĐ (ròng) = TSCĐ (nguyên giá) – Khấu hao Nợ lưu động = Phải trả + Lương, thuế + Nợ ngắn khác Tổng Nợ = Nợ lưu động + Nợ dài hạn Vốn chủ = Vốn cổ phần thường + LN giữ lại

Một số đẳng thức từ bảng cân đối Một số đẳng thức từ bảng cân đối kế toánkế toán

Page 111: Bài giảng Quản trị tài chính

111

Xem các chỉ tiêu từ tổng quát đến cụ thể. Trước hết là: tổng tài sản, tổng nguồn vốn; sau đó là: tài sản lưu động, tài sản cố định, tổng nợ ngắn hạn, tổng nợ dài, vốn chủ,…

Tính toán chênh lệch giữa số đầu kỳ và số cuối kỳ của những chỉ tiêu nói trên.

Xác định cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn. Xác định cơ cấu tài trợ tài sản. Xem Vốn luân chuyểnVốn luân chuyển là dương hay âm. Nếu vốn

luân chuyển là dươngdương thì tình hình tài chính lành mạnh hơn trường hợp ngược lại.

Trình tự đọc bảng cân đối kế toánTrình tự đọc bảng cân đối kế toán

Page 112: Bài giảng Quản trị tài chính

112

BáoBáo cáocáo kếtkết quảquả kinhkinh doanhdoanh

Phản ánh tổng doanh thu và chi phí kinh doanh trong một chu kỳ thông thường.

Doanh thu = Tổng giá trị các lợi ích kinh tế được tạo ra trong kỳ # Thu tiền mặt.

Chi phí = Tổng hao phí nhằm tạo doanh thu trong kỳ # Chi tiền mặt.

Lãi hay lỗ sẽ được phản ánh vào dòng cuối của báo cáo # Số dư tiền mặt.

Page 113: Bài giảng Quản trị tài chính

113

Tổng doanh thu …

Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB và thuế xuấtxuất khẩu) …

1. Doanh thu thuần …

2. Chi phí hàng bán (CGS) …

3. Lợi nhuận gộp …

4. Chi phí bán hàng …

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp …

6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (EBIT) …

7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính …

8. Lợi nhuận bất thường …

9. Tổng lợi nhuận trước thuế (EBT) …

10. Thuế thu nhập doanh nghiệp …

11. Lợi nhuận sau thuế11. Lợi nhuận sau thuế (EAT) …

Hình thức báo cáo kết quả kinh Hình thức báo cáo kết quả kinh doanh của ... năm ... (doanh của ... năm ... (đvt: ... đồngđvt: ... đồng))

Page 114: Bài giảng Quản trị tài chính

114

Doanh thu thuần 2.211 Chi phí hàng bán (CGS) 1.599 Lợi nhuận gộp

612 Chi phí hoạt động 402 LN trước lãi

và thuế (EBIT) 210 Chi phí trả lãi (I) 59 LN trước thuế (EBT) 151 Thuế thu nhập (T) 60 LN sau thuế (EATEAT)) 91 91 Lợi tức cổ phần (D) 38 ((GiaGia tăngtăng))LợiLợi nhuậnnhuận giữgiữ lạilại 53 53

BáoBáo cáocáo kếtkết quảquả kinhkinh doanhdoanh củacủa CôngCông tyty BMBM nămnăm 2004 ( 2004 (đvtđvt: : trtr..đđ))

Page 115: Bài giảng Quản trị tài chính

115

EBIT và lợi nhuận EBIT và lợi nhuận ròngròng

Doanh thu

Chi phí hàng bán

Chi phí hoạt động

Khấu hao TSCĐEBIT

Lãi vay

Thuế TNDN

LN RÒNG

Page 116: Bài giảng Quản trị tài chính

116

EBIT = Doanh thu – Tổng chi phí (chưa kể lãi vay)

EBT = EBIT – I T = EBT t EAT = EBT – T = EBT – (EBT t) = EBT

(1 – t) EAT = (EBIT – I)(1 – t) NI = EAT – Dp

Một số công thức từ báo cáo Một số công thức từ báo cáo kết quả kinh doanhkết quả kinh doanh

Page 117: Bài giảng Quản trị tài chính

117

Báo cáo luân chuyển tiềnBáo cáo luân chuyển tiền

Phản ánh dòng tiền ra, vào của thời kỳ đã qua.

Cho biết xu hướng vận động của tiền trong quá khứ và giúp phán đoán xu hướng này trong tương lai.

Thặng dư hay thiếu hụt tiền không liên quan đến lời hay lỗ.

Page 118: Bài giảng Quản trị tài chính

118

I. Tiền từ hoạt động kinh doanh … Thu nhập sau thuế

… Nguồn tiền (làm tiền tăng lên) … Sử dụng tiền (làm tiền giảm đi) … II.Tiền từ hoạt động đầu tư Mua tài sản cố định … IIIIII. . TiềnTiền từtừ hoạthoạt độngđộng tàitài trợtrợ

Phát hành trái phiếu … Phát hành cổ phiếu

… Trả lợi tức cổ phần… ThặngThặng dưdư//ThiếuThiếu

hụthụt tiềntiền từtừ cáccác hoạthoạt độngđộng ……

Hình thức báo cáo luân chuyển Hình thức báo cáo luân chuyển tiền của ... năm ... (tiền của ... năm ... (đvtđvt: ... : ... đồngđồng))

Page 119: Bài giảng Quản trị tài chính

119

Xác định mục đích phân tích Xác định khuôn khổ phân tích Tính các tỉ số tài chính Phân tích và đánh giá từng nhóm tỉ số Phân tích và đánh giá chung Lưu ý một số vấn đề trong phân tích Kết luận

TrìnhTrình tựtự phânphân tíchtích báobáo cáocáo tàitài chínhchính

Page 120: Bài giảng Quản trị tài chính

120

MụcMục đíchđích phânphân tíchtích tàitài chínhchính

Strength: tài chính của công ty mạnh ở những điểm nào? Mô tả cụ thể.

Weak: tài chính của công ty yếu ở những điểm nào? Mô tả cụ thể.

Opportunity: có những cơ hội đầu tư? Threat: rủi ro?

Tìm câu trả lời hoặc đặt ra những câu hỏi để trả lời bốn vấn đề sau:

Page 121: Bài giảng Quản trị tài chính

121

OppotunitiOppotunitieses

ThreatsThreats

WeaknessWeaknesseses

StrengthsStrengths

Phân tích SWOT (SWOT Phân tích SWOT (SWOT analysis)analysis)

SWOTSWOT

MẠNH YẾU

CƠ HỘI THÁCH THỨC

Page 122: Bài giảng Quản trị tài chính

122

Cách thức sử Cách thức sử dụng tài sản và dụng tài sản và sử dụng tài trợsử dụng tài trợ

3. Phân tích nhu cầu tài 3. Phân tích nhu cầu tài trợ trợ

2. Phân tích rủi ro kinh 2. Phân tích rủi ro kinh doanhdoanh

KhuônKhuôn khổkhổ phânphân tíchtích

1. Phân tích tính thanh 1. Phân tích tính thanh khoản, hiệu suất sử dụng tài khoản, hiệu suất sử dụng tài sản và khả năng sinh lờisản và khả năng sinh lời

Tài chính doanh nghiệp lành

mạnh và bền vững

Page 123: Bài giảng Quản trị tài chính

123

Cách thức sử Cách thức sử dụng tài sản và dụng tài sản và sử dụng tài trợsử dụng tài trợ

2. Phân tích rủi ro kinh 2. Phân tích rủi ro kinh doanhdoanh

Hiệu quả

trong sử

dụng tài sản và tài

trợ

Khuôn khổ phân tích Khuôn khổ phân tích

1. Phân tích tính thanh 1. Phân tích tính thanh khoản, hiệu suất sử dụng tài khoản, hiệu suất sử dụng tài sản và khả năng sinh lờisản và khả năng sinh lời

3. Phân tích nhu cầu tài 3. Phân tích nhu cầu tài trợ trợ

Page 124: Bài giảng Quản trị tài chính

124

Cách thức sử Cách thức sử dụng tài sản và dụng tài sản và sử dụng tài trợsử dụng tài trợ

2. Phân tích rủi ro kinh 2. Phân tích rủi ro kinh doanhdoanh

TỐI ĐA HÓA CỦA CẢI

CỦA CỔ

ĐÔNG

KhuônKhuôn khổkhổ phânphân tíchtích

1. Phân tích tính thanh 1. Phân tích tính thanh khoản, hiệu suất sử dụng tài khoản, hiệu suất sử dụng tài sản và khả năng sinh lờisản và khả năng sinh lời

3. Phân tích nhu cầu tài 3. Phân tích nhu cầu tài trợ trợ

Page 125: Bài giảng Quản trị tài chính

125

TổngTổng quátquátHoạt động sx-kd

Hoạt động tài chính

Báo cáo tài chính

Tỉ số tài chính

Phân tích & Đánh giá

Nguyên nhân/Giải pháp

Page 126: Bài giảng Quản trị tài chính

126

Bài 4, phần 2Bài 4, phần 2TỈ SỐ TÀI CHÍNHTỈ SỐ TÀI CHÍNH

Page 127: Bài giảng Quản trị tài chính

127

Tỉ số thanh khoản Tỉ số đòn bẩy tài trợ Tỉ số hoạt động Tỉ số sinh lời (tỉ suất lợi nhuận) Tỉ số thị giá cổ phiếu phổ thông

Tỉ số tài chính

Page 128: Bài giảng Quản trị tài chính

128

Tỉ số thanh khoản

Tài sản lưu độngTài sản lưu độngNợ lưu độngNợ lưu động

Cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ lưu động bằng tài sản lưu động: 1 đ nợ lưu động được bảo đảm thanh toán bởi bao nhiêu đồng tài sản lưu động.

Tỉ số hiện thời =

Page 129: Bài giảng Quản trị tài chính

129

Tài sản lưu động – Tồn khoTài sản lưu động – Tồn khoNợ lưu độngNợ lưu động

Cho biết khả năng thanh toán nợ lưu động bằng tài sản có tính thanh khoản cao nhất: chỉ dùng tiền (cash) và đòi các khoản phải thu thì bảo đảm thanh toán cho bao nhiêu đồng nợ lưu động.

Tỉ số nhanh =

Tỉ số thanh khoản

Page 130: Bài giảng Quản trị tài chính

130

Tổng NợTổng NợTổng Tài sảnTổng Tài sản

- Bao nhiêu phần trăm giá trị tài sản được tài trợ từ nợ.- Đòn bẩy tài trợ- Rủi ro tài trợ

Tỉ số đòn bẩy tài trợ

Tỉ số Nợ/Tài sản =

Page 131: Bài giảng Quản trị tài chính

131

TổngTổng NợNợ VốnVốn chủchủ

- 1 đ vốn chủ cõng bao nhiêu đồng nợ. - Cho thấy khả năng tài trợ bằng nợ. - Độ tự chủ tài chính

Hệ số Nợ/Vốn chủ =

Tỉ số đòn bẩy tài trợ

Page 132: Bài giảng Quản trị tài chính

132

Nợ dài hạnNợ dài hạnNợ dài hạn + Vốn chủNợ dài hạn + Vốn chủ

Tỉ số Nợ dài hạn/Vốn dài hạn =

Cho thấy tầm quan trọng của nợ dài hạn trong tổng nguồn tài trợ dài hạn

Tỉ số đòn bẩy tài trợ

Page 133: Bài giảng Quản trị tài chính

133

EBITEBIT Chi phí trả lãiChi phí trả lãi

Cho thấy khả năng chi trả lợi tức vay nợ: 1 đ chi phí trả lãi được bảo đảm bởi bao nhiêu đồng EBIT (lợi nhuận trước lãi và thuế)

Hệ số trả lãi =

Tỉ số đòn bẩy tài trợ

Page 134: Bài giảng Quản trị tài chính

134

Giá vốn hàng bánGiá vốn hàng bánTồn kho bqTồn kho bq

- 1 đ hàng tồn kho tạo ra bao nhiêu đ doanh thu- Phản ánh hiệu quả các hoạt động quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.

Tỉ số hoạt động

Vòng quay tồn kho = Doanh thuDoanh thu

Tồn kho bqTồn kho bq

=

Page 135: Bài giảng Quản trị tài chính

135

Tỉ số hoạt động

Doanh thu bán chịu cả nămDoanh thu bán chịu cả năm(khoản) Phải thu bq(khoản) Phải thu bq

- Cho thấy chất lượng của khoản Phải thu và khả năng thu tiền của doanh nghiệp.- Vòng quay càng lớn:

- Hạn chế rủi ro thất thoát- Tránh lãng phí vốn (giảm tài trợ từ bên ngoài kd)- Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản

Vòng quay của khoản Phải thu

=

Page 136: Bài giảng Quản trị tài chính

136

365 ngày365 ngàyVQ của Phải thuVQ của Phải thu

- Cho biết số ngày khoản Phải thu (số tiền bán chịu) còn ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp- Ngược với Vòng quay của phải thu

TỉTỉ sốsố hoạthoạt độngđộng

Thời gian thu tiền bình

quân=

= Phải thu bq Doanh thu BQ

ngày

Page 137: Bài giảng Quản trị tài chính

137

Doanh số mua chịu cả nămDoanh số mua chịu cả năm(Khoản) Phải trả bq(Khoản) Phải trả bq

- Cho thấy tốc độ thanh toán tiền mua chịu Thái độ của doanh nghiệp đối với người cung cấp.- Vòng quay phải trả nhỏ dòng chảy ra của tiền chậm xuống giảm căng thẳng về tiền (cash)

Tỉ số hoạt động

Vòng quay của khoản Phải trả =

Page 138: Bài giảng Quản trị tài chính

138

365 ngày 365 ngày VQ của khoản Phải trảVQ của khoản Phải trả

Số ngày trả hết tiền mua chịu

Tỉ số hoạt động

Số ngày (kỳ) trả tiền bình quân =

Phải trả bq

Doanh số mua chịu BQ ngày=

Page 139: Bài giảng Quản trị tài chính

139

Doanh thuDoanh thuTổng ts lưu động bqTổng ts lưu động bq

- 1 đ ts lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu- Tài sản lưu động quay bao nhiêu vòng trong năm.

Vòng quay ts lưu động =

Tỉ số hoạt động

Page 140: Bài giảng Quản trị tài chính

140

365 ngày 365 ngày Vquay ts lưu động Vquay ts lưu động

- 1 vòng luân chuyển ts lưu động mất bao nhiêu ngày.- SN quay vòng càng ngắn thì khả năng tạo ra doanh thu càng cao

SN l.chuyển ts lưu động =

Tỉ số hoạt động

Page 141: Bài giảng Quản trị tài chính

141

Doanh thuDoanh thuTổng Tài sản bqTổng Tài sản bq

- 1 đ tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu- Cho thấy hiệu quả chung của doanh nghiệp khi sử dụng Tài sản tạo Doanh thu.

Tỉ số hoạt động

Vòng quay Tài sản =

Page 142: Bài giảng Quản trị tài chính

142

Lợi nhuận ròngLợi nhuận ròngDoanh thu thuầnDoanh thu thuần

- Hàm lượng lời ròng trong 100 đ doanh thu.- Tỷ trọng chi phí trong doanh thu- Phản ánh: hiệu quả chi phí

Tỉ suất lợi nhuận

Tỉ suất lợi nhuận/Doanh thu =

(ROS)

Page 143: Bài giảng Quản trị tài chính

143

TỉTỉ suấtsuất lợilợi nhuậnnhuận

Tỉ suất lợi nhuận/Tài sản

Lợi nhuận ròngLợi nhuận ròngTổng Tài sản bqTổng Tài sản bq

- 100 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lời ròng. - Hiệu suất sử dụng tài sản

=

(ROA)(ROA)

Page 144: Bài giảng Quản trị tài chính

144

Lời ròngLời ròngVốn chủ sở hữu bqVốn chủ sở hữu bq

Tỉ suất lợi nhuận

Tỉ suất Lợi nhuận/Vốn chủ =

- 100 đồng vốn chủ tạo ra bao nhiêu đồng lời ròng.- Hiệu suất sử dụng vốn chủ

(ROE)(ROE)

Page 145: Bài giảng Quản trị tài chính

145

Đẳng thức Du Pont đơn giản

Lời ròng Lời ròng Tài sảnTài sản = Lời ròng

Doanh thuDoanh thu

Tài sảnx

TSLN/DT VQ tài sản= xTSLN/TSTSLN/TSTSLNTSLN//TSTS là tích của hai tỉ số tài chính, đại diện cho hai là tích của hai tỉ số tài chính, đại diện cho hai khía cạnh khác nhau: hiệu quả kd và hiệu suất hđ. Đôi khía cạnh khác nhau: hiệu quả kd và hiệu suất hđ. Đôi khikhi TSLN/DT vàvà VQ tài sản vận động ngược chiều vận động ngược chiều nhau nhưng vẫn thúc đẩy nhau nhưng vẫn thúc đẩy TSLNTSLN//TSTS tăng trưởng.tăng trưởng.

Vậy TSLN/TS TSLN/TS hay TSLN/DT quan trọng hơn ?

Page 146: Bài giảng Quản trị tài chính

146

TSLNTSLN//TSTS hayhay TSLN/DT quanquan trọngtrọng hơnhơn? ? Hãy xem xét hai doanh nghiệp có TSLN/DT và VQ tài sản như sau

DN TSLN/DT VQtài sản

A 5% 3

B 4% 4

TSLN/TSTSLN/TS

15%15%

16%16%

Doanh nghiệp nào hiệu quảhiệu quả hơn?

Page 147: Bài giảng Quản trị tài chính

147

ĐẳngĐẳng thứcthức DuDu PontPont đầyđầy đủđủ

Lời Lời ròng ròng Vốn chủVốn chủ

= Lời ròng Doanh

thu

Doanh thu Tài

sản

Tài sản Vốn chủ

x x

TSLN/DT

Vòng quay Tài sản

Số nhân của Vốn chủ

= xxTSLN/VCTSLN/VC

= TSLN/TSTSLN/TS x Số nhân của Vốn chủTSLN/VCTSLN/VC

Page 148: Bài giảng Quản trị tài chính

148

Là tỉ số giữa Tổng tài sản và Vốn chủ

SốSố nhânnhân củacủa VốnVốn chủchủ làlà gìgì ? ?

Số nhân của Vốn chủ

Tài sản Vốn chủ

1 1 – (Tỉ số Nợ/Tài sản)= =

x Số nhân của Vốn chủ

Là hệ số khuếch đại TSLN/TS thành TSLN/VC.

Phụ thuộc theo chiều thuận với Tỉ số Nợ/Tài sản

= TSLN/TSTSLN/TSTSLN/VCTSLN/VC x

Page 149: Bài giảng Quản trị tài chính

149

ROE

Tỷ suất Lợi nhuận/Doanh thu

Vòng quay tài sản

Số nhân của vốn chủ

Lời ròng

Doanh thu

Doanh thu

Tài sản

Tài sản

Vốn chủ

Doanh thu

Tổng chi phí

Tài sản cố định

Tài sản lưu động

Vốn cổ phần

LN giữ lại

Chi phí hàng bánChi phí hoạt

độngKhấu hao TSCĐChi phí trả lãi

Thuế thu nhập

Tiền Phải thuTồn kho

× ×

: : :

+ +

Page 150: Bài giảng Quản trị tài chính

150

Tỉ số thị giá cp phổ thông

Lời ròngLời ròngSố cp phổ thôngSố cp phổ thông

Lời ròng/cổ phần phổ thông =

(EPS)(EPS)(Earnings Per Share)(Earnings Per Share)

- Mỗi phần vốn góp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.- Hoạt động kd tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho 1 cổ phần phổ thông

Page 151: Bài giảng Quản trị tài chính

151

VốnVốn chủchủ SốSố cpcp phổphổ thôngthông

Thư giá 1 cổ phiếu phổ thông =

((VốnVốn chủchủ trongtrong côngcông thứcthức nàynày khôngkhông baobao gồmgồm vốnvốn cổcổ phầnphần ưuưu đãiđãi cổcổ tứctức))Phản ánh giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu phổ thông.

Tỉ số thị giá cp phổ thông

Page 152: Bài giảng Quản trị tài chính

152

ThịThị giágiá 1 1 cổcổ phiếuphiếuLờiLời ròngròng 1 1 cổcổ phầnphần

Tỉ số thị giá/lời ròng =

((PP//EE ratioratio))((PricePrice//EarningsEarnings PerPer

ShareShare))Để nhận về một đồng lợi nhuận ròng phải bỏ ra bao nhiêu đồng mua (đầu tư vào) cổ phiếu

Tỉ số thị giá cp phổ thông

Page 153: Bài giảng Quản trị tài chính

153

ThịThị giágiá 1 1 cổcổ phiếuphiếuThưThư giágiá 1 1 cổcổ phiếuphiếu

Tỉ số thị giá/thư giá =

- Mức độ chênh lệch giữa giá trị thị trường và giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu.- Tỉ số này > 1 là tốt.

Tỉ số thị giá cp phổ thông

Page 154: Bài giảng Quản trị tài chính

154

Kết luận

? ? ?Có thể những tỉ số tính được không cho một câu trả lời đúng nhưng chúng tạo căn cứ để bạn đặt câu hỏi đúng.

Page 155: Bài giảng Quản trị tài chính

155

Doanh nghiệp đa ngành Lạm phát Tính thời vụ Phương pháp hạch toán và cách khấu hao Số liệu bình quân hay thời điểm Số liệu lịch sử (đã qua) Cảm tính Kỹ thuật ”làm”làm đẹpđẹp cửacửa sổ”sổ”

MộtMột sốsố vấnvấn đềđề trongtrong phânphân tíchtích tàitài chínhchính

Page 156: Bài giảng Quản trị tài chính

156

Đẳng thức Du Pont đơn giản

Lời ròng Lời ròng Tài sảnTài sản = Lời ròng

Doanh thuDoanh thu

Tài sảnx

TSLN/DT VQ tài sản= xTSLN/TSTSLN/TSTSLNTSLN//TSTS là tích của hai tỉ số tài chính, đại diện cho hai là tích của hai tỉ số tài chính, đại diện cho hai khía cạnh khác nhau: hiệu quả kd và hiệu suất hđ. Đôi khía cạnh khác nhau: hiệu quả kd và hiệu suất hđ. Đôi khikhi TSLN/DT vàvà VQ tài sản vận động ngược chiều vận động ngược chiều nhau nhưng vẫn thúc đẩy nhau nhưng vẫn thúc đẩy TSLNTSLN//TSTS tăng trưởng.tăng trưởng.

Vậy TSLN/TS TSLN/TS hay TSLN/DT quan trọng hơn ?

Page 157: Bài giảng Quản trị tài chính

157

TSLNTSLN//TSTS hayhay TSLN/DT quanquan trọngtrọng hơnhơn? ? Hãy xem xét hai doanh nghiệp có TSLN/DT và VQ tài sản như sau

DN TSLN/DT VQtài sản

A 5% 3

B 4% 4

TSLN/TSTSLN/TS

15%15%

16%16%

Doanh nghiệp nào hiệu quảhiệu quả hơn?

Page 158: Bài giảng Quản trị tài chính

158

ĐẳngĐẳng thứcthức DuDu PontPont đầyđầy đủđủ

Lời ròng Lời ròng Vốn chủVốn chủ = Lời ròng

Doanh thuDoanh thu

Tài sảnTài sản Vốn chủ

x x

TSLN/DT

Vòng quay Tài sản

Số nhân của Vốn chủ

= xxTSLN/VCTSLN/VC

= TSLN/TSTSLN/TS x Số nhân của Vốn chủTSLN/VCTSLN/VC

Page 159: Bài giảng Quản trị tài chính

159

Là tỉ số giữa Tổng tài sản và Vốn chủ

SốSố nhânnhân củacủa VốnVốn chủchủ làlà gìgì ? ?

Số nhân của Vốn chủ

Tài sản Vốn chủ

1 1 – (Tỉ số Nợ/Tài sản)= =

x Số nhân của Vốn chủ

Là hệ số khuếch đại TSLN/TS thành TSLN/VC.

Phụ thuộc theo chiều thuận với Tỉ số Nợ/Tài sản

= TSLN/TSTSLN/TSTSLN/VCTSLN/VC x

Page 160: Bài giảng Quản trị tài chính

160

Tỉ suất lợi nhuận/Vốn chủ

Tỷ suất Lợi nhuận/Doanh thu

Vòng quay tài sản

Số nhân của vốn chủ

Lời ròng

Doanh thu

Doanh thu

Tài sản

Tài sản

Vốn chủ

Doanh thu

Tổng chi phí

Tài sản cố định

Tài sản lưu động

Vốn cổ phần

LN giữ lại

Chi phí hàng bánChi phí hoạt

độngKhấu hao TSCĐChi phí trả lãi

Thuế thu nhập

Tiền Phải thuTồn kho

× ×

: : :

+ +

Page 161: Bài giảng Quản trị tài chính

161

Bài 5

CHÍNHCHÍNH SÁCHSÁCH TÀITÀI TRỢTRỢ TÀITÀI SẢNSẢN LƯULƯU ĐỘNGĐỘNG

Page 162: Bài giảng Quản trị tài chính

162

ThànhThành phầnphần tàitài sảnsản lưulưu độngđộng

Tiền và tài sản tương đương tiền (Khoản) Phải thu Tồn kho:

(Tồn kho) Nguyên, vật liệu (Tồn kho) Sản phẩm dở dang (Tồn kho) Thành phẩm

Page 163: Bài giảng Quản trị tài chính

163

VòngVòng luânluân chuyểnchuyển củacủa TSLĐTSLĐ

TIỀN

N.V.LIỆUPHẢI THU

SP ĐANG CHẾ TẠOTHÀNH

PHẨM

Page 164: Bài giảng Quản trị tài chính

164

ÝÝ nghĩanghĩa củacủa tàitài sảnsản lưulưu độngđộng

Trực tiếp tạo doanh thu (sales) Trực tiếp tạo dòng tiền (cash flows) Đòi hỏi nhiều thời gian quản trị Thể hiện tình hình kinh doanh

Page 165: Bài giảng Quản trị tài chính

165

TSLĐ thường xuyên

TSLĐ tạm thời

(lượng) TSLĐ tăng thêm theo mùa hay một số thời điểm trong chu kỳ

TSLĐTSLĐ thườngthường xuyênxuyên vàvà tạmtạm thờithờiCăn cứ vào tính ổn định, TSLĐ được phân thành hai loại: TSLĐ thường xuyên và TSLĐ tạm thời.

(lượng) TSLĐ tối thiểu cần phải để duy trì hoạt động sản xuất – kinh doanh bình thường

Page 166: Bài giảng Quản trị tài chính

166THÔØI GIAN

SOÁ

TIEÀ

N

TàiTài sảnsản lưulưu độngđộng thườngthường xuyênxuyên

TàiTài sảnsản lưulưu độïngđộïng tạmtạm thờithời

TàiTài sảnsản cốcố địnhđịnh

Page 167: Bài giảng Quản trị tài chính

167

ChínhChính sáchsách tàitài trợtrợ TSLĐTSLĐ

Chính sách mạo hiểm

Chính sách thận trọng

Sử dụng một phần nợ lưu động đầu tư vào TSLĐ thường xuyên

Dùng vốn luân chuyển đầu tư vào TSLĐ tạm thời

Chính sách trung hoà

Nợ lưu động đầu tư vào TSLĐ tạm thời còn Vốn luân chuyển đầu tư vào TSLĐ thường xuyên

Page 168: Bài giảng Quản trị tài chính

168

TSLÑ thöôøng xuyeânTSLÑ thöôøng xuyeân

THÔØI GIAN

SOÁ

TIEÀ

N

TSLÑ taïm thôøiTSLÑ taïm thôøi

Taøi saûn coá ñònhTaøi saûn coá ñònh

•Nôï ngaén haïn

ChínhChính sáchsách TrungTrung hòahòa

•Tài trợ bằng nợ ngắn hạn

không tự phát và

nguồn dài hạn

Page 169: Bài giảng Quản trị tài chính

169

TSLÑ thöôøng xuyeânTSLÑ thöôøng xuyeân

THÔØI GIAN

SOÁ

TIEÀ

N

TSLÑ taïm thôøiTSLÑ taïm thôøi

Taøi saûn coá ñònhTaøi saûn coá ñònh

Taøi trôï nhu caàu baèng nôï Taøi trôï nhu caàu baèng nôï ngaén haïnngaén haïn

Ñaàu tö Ñaàu tö chöùng chöùng khoaùn khoaùn khaû khaû hoaùnhoaùn

ChínhChính sáchsách ThậnThận trọngtrọng

•Tài trợ bằng nợ ngắn hạn

không tự phát và

nguồn dài hạn

Page 170: Bài giảng Quản trị tài chính

170

TSLÑ thöôøng xuyeânTSLÑ thöôøng xuyeân

THỜI GIAN

SỐ T

IỀN TSLÑ taïm thôøiTSLÑ taïm thôøi

Taøi saûn coá ñònhTaøi saûn coá ñònh

•Nợ ngắn hạn tự phát

•Tài trợ bằng nợ ngắn hạn

không tự phát và

nguồn dài hạn

ChínhChính sáchsách MạoMạo hiểmhiểm

Page 171: Bài giảng Quản trị tài chính

171

Vị trí của chính sách tài trợ tài sản lưu động trong chiến lược

Mục đích chiến lược;Mục đích chiến lược;

Kế hoạch dài hạnKế hoạch dài hạn

Mục tiêu ngắn hạn Mục tiêu ngắn hạn

Hệ thống ngân Hệ thống ngân sách chủ đạosách chủ đạo

Ngân sách Ngân sách tiền tiền

Hoạch định Hoạch định đầu tư đầu tư

Kiểm soát Kiểm soát

Chính sách tài sản Chính sách tài sản lưu độnglưu động

Chính sách tài trợ Chính sách tài trợ tài sản lưu độngtài sản lưu động

Chính sách Tiền, Chính sách Tiền, Phải thu, Tồn khoPhải thu, Tồn kho

Chính sách vốn luân Chính sách vốn luân chuyểnchuyển

Page 172: Bài giảng Quản trị tài chính

172

Bài 6

QUẢNQUẢN TRỊTRỊ TIỀNTIỀN

Page 173: Bài giảng Quản trị tài chính

173

Đầu tư của chủ sở hữu

Vay nợ

Thu nợ

Bán hàng

Mua TSCĐ

Tiền

Trả cổ tức

Trả nợ gốc

Trả các khoản chi phí

Bán TSCĐ

DòngDòng tiềntiền trongtrong kinhkinh doanhdoanh

Page 174: Bài giảng Quản trị tài chính

174

Tối thiểu hoá lượng tiền mặt để tiết kiệm chi phí liên quan đến tiền mà vẫn duy trì hoạt động sx-kd bình thường.

TiềnTiền đượcđược dựdự trữtrữ bởibởi lýlý dodo nàonào ? ? - Giao dịch;

- Đầu cơ; - Dự phòng

.

MụcMục tiêutiêu quảnquản trịtrị tiềntiền

Page 175: Bài giảng Quản trị tài chính

175

MôMô hìnhhình BaumolBaumol xácxác địnhđịnh lượnglượng tiềntiền dựdự trữtrữ tốitối ưuưu Xác định mức tiền dự trữ tối ưu dựa

trên sự kết hợp giữa chi phí cơ hội của tiền mặt và chi phí tạo tiền.

Hai giả định: - Lượng tiền chi ròng (tiền chi – tiền thu) là

ổn định- Chi phí tạo tiền là cố định

Page 176: Bài giảng Quản trị tài chính

176

CôngCông tyty AA dựdự kiếnkiến dòngdòng tiềntiền chichi rara làlà 11 tỷtỷ đồngđồng mỗimỗi tuầntuần vàvà dòngdòng tiềntiền thuthu vàovào làlà 900900 triệutriệu. . GiảGiả sửsử ởở thờithời điểmđiểm banban đầuđầu tiềntiền mặtmặt làlà 300300 triệutriệu..

•C/2

Số dư tiền mặt (tr.đ)

Tuần

•C=300

•0• 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Page 177: Bài giảng Quản trị tài chính

177

C :C : Lượng tiền ban đầu (tổng số tiền tăng thêm Lượng tiền ban đầu (tổng số tiền tăng thêm từ việc vay nợ hoặc bán chứng khoán khả hoán; từ việc vay nợ hoặc bán chứng khoán khả hoán; lượng tiền mỗi lần tạo)lượng tiền mỗi lần tạo)

(C/2) :(C/2) : Lượng tiền bình quân trong kỳ Lượng tiền bình quân trong kỳ

f :f : Chi phí cố định cho mỗi lần tạo tiền Chi phí cố định cho mỗi lần tạo tiền

k :k : tỷ suất lợi nhuận tối thiểu trên thị trường -> chi tỷ suất lợi nhuận tối thiểu trên thị trường -> chi phí cơ hội do tồn trữ tiền mặtphí cơ hội do tồn trữ tiền mặt

[(C/2) x k] :[(C/2) x k] : Chi phí cơ hộiChi phí cơ hội của số tiền tồn trữ của số tiền tồn trữ

T :T : Tổng nhu cầu tiền trong một chu kỳ (1 năm) Tổng nhu cầu tiền trong một chu kỳ (1 năm)

T/C :T/C : Số lần tạo tiền trong một chu kỳ (1 năm) Số lần tạo tiền trong một chu kỳ (1 năm)

[(T/C) x f] :[(T/C) x f] : Chi phí giao dịch (chi phí tạo tiền) Chi phí giao dịch (chi phí tạo tiền) trong nămtrong năm

Page 178: Bài giảng Quản trị tài chính

178

TổngTổng chichi phíphí tồntồn trữtrữ tiềntiền

ChiChi phíphí cơcơ hộihội

++ ChiChi phíphí tạotạo tiềntiền= =

TCTC = = [[CC/2] /2] xx kk ++

[[TT//CC] ] xx ff

[[CC/2] /2] xx kk

TCTC

CCCC**

[[TT//CC] ] xx ff

Page 179: Bài giảng Quản trị tài chính

179

LượngLượng tiềntiền dựdự trữtrữ tốitối ưuưu ( (CC*)*)

Là lượng tiền tối thiểu hóa chi phí liên quan

Tại đó chi phí cơ hội biên cân bằng với chi phí tạo tiền biên

Công thức:

*C

kfTCECQ

2*

Page 180: Bài giảng Quản trị tài chính

180

VíVí dụdụ CôngCông tyty AA dựdự kiếnkiến dòngdòng tiềntiền chichi rara làlà 1 1 tỷtỷ đồngđồng mỗimỗi tuầntuần vàvà dòngdòng tiềntiền thuthu vàovào mỗimỗi tuầntuần làlà 900 900 triệutriệu . . LượngLượng tiềntiền chichi ròngròng 1 1 tuầntuần : 100 : 100 trtrLượngLượng tiềntiền chichi ròngròng cảcả nămnăm : 52 : 52 xx 100 = 100 = 5.200 5.200 trtrGiảGiả sửsử chichi phíphí mỗimỗi lầnlần tạotạo tiềntiền ff = 1,5 = 1,5 trtr vàvà tỷtỷ suấtsuất lợilợi nhuậnnhuận tốitối thiểuthiểu trêntrên thịthị trườngtrường kk = = 10%10%LượngLượng tiềntiền tốitối ưuưu mỗimỗi lầnlần tạotạo đượcđược xácxác địnhđịnh nhưnhư sausau.. trC 395

1,05,152002*

Page 181: Bài giảng Quản trị tài chính

181

NhượcNhược điểmđiểm củacủa BaumolBaumol

1. 1. LượngLượng tiềntiền chichi ròngròng ổnổn địnhđịnh làlà điềuđiều khókhó đạtđạt đượcđược trongtrong thựcthực tếtế2. 2. ViệcViệc bánbán//muamua mộtmột khốikhối lượnglượng lớnlớn chứngchứng khoánkhoán ngayngay tạitại mộtmột thờithời điểmđiểm thườngthường khôngkhông đơnđơn giảngiản

3. 3. ChỉChỉ cócó doanhdoanh nghiệpnghiệp luônluôn bộibội chichi tiềntiền mớimới ápáp dụngdụng mômô hìnhhình nàynày

Page 182: Bài giảng Quản trị tài chính

182

MôMô hìnhhình MillerMiller –– OrrOrr ((MertonMerton MillerMiller vàvà DanielDaniel OrrOrr))

Thời gian

Số dư tiền

Điểm giới hạn

Điểm chuyển đổi

             

 

Page 183: Bài giảng Quản trị tài chính

183

CôngCông thứcthức Miller–OrrMiller–Orr

3

2

)360/(43

kTCTP

TP: Điểm chuyển đổi (Transfer Point); TC: Chi phí chuyển đổi (Transfer Cost)2: Phương sai tiền mặt hàng ngày; k : Chi phí cơ hội bình quân một ngày.

Page 184: Bài giảng Quản trị tài chính

184

VíVí dụdụ Ví dụ, Công ty X có phương sai của tiền mặt hàng ngày

là 20.000 USD2. Chi phí giao dịch để bán chứng khoán là 38,4 USD/lần. Tỉ suất lợi nhuận tối thiểu công ty có thể đạt được là 12% một năm. Một năm tính 360 ngày.

Vậy điểm giới hạn là 1200 USD 3 = 3600 USD- khi số dư tiền lên đến 3600USD thì ngay lập tức Công ty dùng 2400 USD mua chứng khoán số dư tiền giảm còn 1200 USD.- khi số dư tiền gần bằng không (0 USD) thì Công ty sẽ bán một lượng chứng khoán tương đương 1200 USD số dư tiền đạt 1200 USD.

USDUSDUSDTP 1200)360/12,0(4

200004,3833

2

Page 185: Bài giảng Quản trị tài chính

185

VíVí dụdụ

Thời gian

Số dư tiền

3600 USD

1200 USD

             

 

Page 186: Bài giảng Quản trị tài chính

186

QuảnQuản lýlý tiềntiền Kiểm soát thời gian luân chuyển tiền

(+) Thời Gian hoán chuyển tồn kho (+) Thời Gian hoán chuyển phải thu (–) Thời gian trì hoãn trả tiền mua

hàng Xây dựng ngân sách tiền trong hệ thống

ngân sách Đầu tư ngắn hạn

Page 187: Bài giảng Quản trị tài chính

187

ThờiThời giangian luânluân chuyểnchuyển tiềntiền

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4Mua

vật tư

Trả tiền vật tư

Bán hàng

Thu tiền

Thời gian trì hoãn trả tiền

mua hàng Thời gian luân chuyển tiền

Thời gian hoán chuyển tồn kho

Thời gian hoán chuyển phải thu

       

 

Page 188: Bài giảng Quản trị tài chính

188

Chiến lược, mục tiêu dài Chiến lược, mục tiêu dài hạn và kế hoạch dài hạn hạn và kế hoạch dài hạn

Mục tiêu ngắn hạn Mục tiêu ngắn hạn

Hoạch định đầu tư Hoạch định đầu tư

Ngân sách bán hàngNgân sách bán hàng

Ngân sách sản Ngân sách sản xuất xuất

Ngân sách CP bán Ngân sách CP bán hàng và quản lý hàng và quản lý

Ngân sách Ngân sách NVL trực tiếpNVL trực tiếp

Ngân sách lđ Ngân sách lđ trực tiếptrực tiếp

Ngân sách CP sx Ngân sách CP sx chungchung

Ngân sách tiềnNgân sách tiền; Dự toán báo cáo tài ; Dự toán báo cáo tài chínhchính

Ngân sách tiền trong hệ thống ngân sách của doanh nghiệp

Page 189: Bài giảng Quản trị tài chính

189

Bài 7 PhầnPhần 1: 1: QUẢNQUẢN TRỊTRỊ CÁCCÁC KHOẢNKHOẢN PHẢIPHẢI

THUTHU

Page 190: Bài giảng Quản trị tài chính

190

TầmTầm quanquan trọngtrọng củacủa phảiphải thuthu

Thời gian bán chịu Doanh số bán chịu

Tài sản lưu động

Tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản

Bên ngoài: Mức độ cạnh tranh; Tình hình kinh tế nói chung;...Bên trong: Chính sách bán chịu; Khả năng kiểm soát công nợ;...

Tổng chi phí Vòng quay

TSLĐ

Hiệu suất sửdụng tài sản

PHẢI THU

TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VỐN CHỦ

Tài sản lưu động

Page 191: Bài giảng Quản trị tài chính

191

MụcMục tiêutiêu bánbán chịuchịu

Kích thích gia tăng doanh số Tìm kiếm khách hàng mới Gia tăng năng lực cạnh tranh Phát triển sản phẩm mới …

Page 192: Bài giảng Quản trị tài chính

192

ChínhChính sáchsách bánbán chịuchịu

Điều kiện bán chịu: Character, Capacity, Capital, Collateral và Conditions;

Thời hạn bán chịu Thời hạn và tỉ lệ chiết khấu Biện pháp bảo đảm

Page 193: Bài giảng Quản trị tài chính

193

ĐộĐộ lớnlớn khoảnkhoản phảiphải thuthu

Doanh thu bán chịu bình quân một ngày: Lượng sản phẩm/dịch vụ tiêu thụ cả năm Tỉ phần bán chịu trong doanh thu

Kỳ thu tiền bình quân

Khoản phải thu = Kỳ thu tiền

bình quân Doanh thu bán

chịu một ngày

Page 194: Bài giảng Quản trị tài chính

194

VíVí dụdụ xácxác địnhđịnh độđộ lớnlớn khoảnkhoản phảiphải thuthu Công ty X có doanh số bán cả năm vào

khoảng 438 tỉ đ. Thời gian bán chịu bình quân là 50 ngày.Dsố bán/ngày = 438 tỉ đ : 365 ngày = 1,2 tỉ

Mỗi ngày bán 1,2 tỉ đồng hàng hóa. Thời gian thu tiền là 50 ngày. Vậy tồn đọng một khoản phải thu bình quân trong năm là: 50 ngày * 1,2 tỉ đ/ngày = 60 tỉ đ

Page 195: Bài giảng Quản trị tài chính

195

MôMô hìnhhình xácxác địnhđịnh khoảnkhoản phảiphải thuthu

TARt = f0St + f1St – 1 +f2St – 2 + ...+ fnSt – n TARt: tổng giá trị bán chịu trong tháng

t.f0, f1,...: tỷ lệ số dư giá trị bán chịu qua

các tháng. f0 là tỷ lệ số dư giá trị bán chịu ở tháng hiện hành. f1 là tỷ lệ số dư giá trị bán chịu tháng một tháng sau khi bán. f2 là tỷ lệ số dư giá trị bán chịu tháng hai tháng sau khi bán. ...

St: doanh số bán ở tháng hiện hành.St – 1: doanh số bán một tháng trước.St – n: doanh số bán n tháng trước.

Page 196: Bài giảng Quản trị tài chính

196

VíVí dụdụ

Công ty X ước tính doanh thu tháng 11 và tháng 12 năm 2005 là 60 tỉ và 50 tỉ đ. Doanh thu sáu tháng đầu năm 2006 dự báo lần lượt là: 70 tỉ đ, 40 tỉ đ, 40 tỉ đ, 50 tỉ đ, 60 tỉ đ và 80 tỉ đ. Tỷ lệ số dư giá trị bán chịu ở tháng hiện hành, f0, là 80%. Tỷ lệ số dư giá trị bán chịu tháng một tháng sau khi bán, f1, là 60%. Tỷ lệ số dư giá trị bán chịu hai tháng sau khi bán, f2, là 20%. Hãy xác định độ lớn các khoản phải thu 6 tháng đầu năm 2006.

Page 197: Bài giảng Quản trị tài chính

197

BiệnBiện pháppháp bảobảo đảmđảm thuthu hồihồi nợnợ Lập The Aging Schedule:

Tên khách hàng Tổng tiền bán chịu Số tiền bán chịu trong hạn Số tiền bán chịu quá hạn

Thường xuyên theo dõi Đánh giá Biện pháp xử lý: điện thoại, thư, …

Page 198: Bài giảng Quản trị tài chính

198

TheThe AgingAging ScheduleSchedule

Khaùch

haøng

Toång soá tieàn baùn chòu

Trong

thôøi

haïn

Quaù haïn

Ñeán 30

ngaøy

Treân 30

ñeán 60

ngaøy

Treân 60

ñeán 90

ngaøy

Treân 90 ngaø

yA            

B            

...            

Coäng

           

Page 199: Bài giảng Quản trị tài chính

199

HànhHành độngđộng đòiđòi nợnợ Baùn chòu quaù haïn:

Haønh ñoäng:30 ngaøy Ñieän thoaïi cho boä phaän keá

toaùn cuûa khaùch haøng. 40 ngaøy Ñieän thoaïi cho boä phaän keá

toaùn cuûa khaùch haøng (nhaéc laïi)50 ngaøy Göûi thö nhaéc nôï

60 ngaøy Göûi thö nhaéc nôï laàn thöù hai

70 ngaøy Tieáp xuùc vôùi caáp laõnh ñaïo

90 ngaøy Caûnh baùo ngöøng giao dòch

Hôn 90 ngaøy Ngöng giao dòch vaø nhôø toøa aùn can thieäp

Page 200: Bài giảng Quản trị tài chính

200

PhânPhân tíchtích lợilợi íchích--chichi phíphí trongtrong thựcthực hiệnhiện chínhchính sáchsách bánbán chịuchịu Phân tích thay đổi doanh số bán Phân tích thay đổi biến phí Phân tích thay đổi những chi phí liên

quan đến quản lý, thu hồi, mất mát nợ Phân tích biến động của khoản phải thu Phân tích chi phí cơ hội Phân tích tỉ suất lợi nhuận/tài sản

Page 201: Bài giảng Quản trị tài chính

201

Ví dụ: Công ty X có tổng tài sản hiện nay 40 tỷ, doanh thu hàng năm 90 tỷ, định phí cả năm 20 tỉ đ và biến phí bằng 65% doanh thu. Thời gian bán chịu, không chiết khấu, hiện nay là 30 ngày, nhưng kỳ thu tiền bình quân lên đến 40 ngày. Chi phí quản lý và thu hồi các khoản phải thu chiếm 1% doanh thu. Nợ khó đòi chiếm 3% doanh thu. Công ty dự kiến nới lỏng chính sách bán chịu. Chính sách này sẽ làm doanh thu tăng thêm 16%, đồng thời tỷ lệ nợ khó đòi chiếm 4% doanh thu, chi phí quản lý và thu hồi nợ chiếm 2% doanh thu. Theo ước tính, 60% doanh thu nhận được trong hạn chiết khấu, 35% được trả trong 45 ngày và 5% còn lại trả trong 90 ngày. Chi phí sử dụng vốn bình quân theo tỉ trọng, WACC, hiện hành của Công ty là 12%/năm. Định phí và tỷ lệ biến phí không đổi. Hãy đánh giá chính sách tín dụng mới.

Page 202: Bài giảng Quản trị tài chính

202

Bài 7

PhầnPhần 2: 2: QUẢNQUẢN TRỊTRỊ TỒNTỒN KHOKHO

Page 203: Bài giảng Quản trị tài chính

203

Tồn kho là tài sản mà doanh nghiệp mong muốn bán đi nhằm tìm kiếm giá trị gia tăng

Tồn kho gồm: Nguyên vật liệu Sản phẩm dở dang Thành phẩm

Tồn kho là tai ương cần thiết

QuảnQuản trịtrị tồntồn khokho

Page 204: Bài giảng Quản trị tài chính

204

- Chi phí giữ hàng trong kho (chi phí giữ hàng)Chi phí hao hụt, mất mát, hư hỏng, giảm giá

Chi phí nhân công, khấu hao

Tiền thuê, phí bảo hiểm

Lãi vay, phí cơ hội

- Chi phí dặt hàng: chi phí giao dịch

ChiChi phíphí tồntồn khokho

Page 205: Bài giảng Quản trị tài chính

205

QQ : : LượngLượng hànghàng đặtđặt muamua mỗimỗi lầnlần

QQ/2 :/2 : LượngLượng hànghàng tồntồn khokho bìnhbình quânquân

ss : : ChiChi phíphí mỗimỗi lầnlần đặtđặt hànghàng

hh : : ChiChi phíphí giữgiữ mộtmột đơnđơn vịvị hànghàng trongtrong khokho

[[QQ/2]/2]xx hh : : TổngTổng chichi phíphí giữgiữ hànghàng

DD : : TổngTổng lượnglượng hànghàng muamua cảcả nămnăm

DD//QQ : : SốSố lầnlần đặtđặt muamua hànghàng trongtrong nămnăm

[[DD//QQ]]xx ss : : TổngTổng chichi phíphí đặtđặt hànghàng

MôMô hìnhhình EOQEOQ

Page 206: Bài giảng Quản trị tài chính

206

TổngTổng chichi phíphí tồntồn khokho

ChiChi phíphí giữgiữ hànghàng ++ ChiChi phíphí đặtđặt

hànghàng= =

f(Q)f(Q) [Q/2] x h [Q/2] x h ++ [D/Q] x s[D/Q] x s= =

[[DD//QQ]]ss

[[QQ/2]/2]hh ff((QQ))

QQQQ**

Page 207: Bài giảng Quản trị tài chính

207

LượngLượng hànghàng đặtđặt muamua tốitối ưuưu ((EOQEOQ)) Là lượnglượng hànghàng đặtđặt tạitại đóđó chichi phíphí giữgiữ hànghàng biênbiên

bằngbằng chichi phíphí đặtđặt hànghàng biênbiên.. CôngCông thứcthức::

hsDQEOQ

2*

Page 208: Bài giảng Quản trị tài chính

208

CôngCông tyty xâyxây dựngdựng XYZXYZ cócó lượnglượng ximăngximăng cầncần muamua trongtrong nămnăm làlà DD = 1.200 = 1.200 tấntấn. . - - ChiChi phíphí mỗimỗi lầnlần đặtđặt hànghàng, , ss, , làlà 1,25 1,25 triệutriệu. . - - ChiChi phíphí tồntồn trữtrữ trêntrên 1 1 tấntấn ximăngximăng, , hh, , làlà 0,3 0,3 triệutriệu LượngLượng hànghàng đặtđặt tốitối ưuưu mỗimỗi lầnlần, , QQ*, *, đượcđược xácxác địnhđịnh: :

tQ 1003,0

25,112002*

VíVí dụdụ

Page 209: Bài giảng Quản trị tài chính

209

Số lần đặt hàng trong năm: 1000 tấn : 200 tấn = 5 (lần)Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng: 365 ngày : 5 lần = 73

ngày Thời gian luân chuyển chứng từ là 3 ngày làm việc. Một năm

có 250 ngày làm việc. Điểm tái đặt hàng (reorder point) được xác định như sau.

Nhu cầu sử dụng vật tư hàng ngày: 1000 tấn : 250 ngày= 4 tấn

Điểm tái đặt hàng: 4 tấn × 3 ngày luân chuyển chứng từ= 12 tấn

200000.50

000.000.110002

EOQ

Công ty E hàng năm phải dùng 1000 tấn hóa chất. Phí đặt hàng mỗi lần là 1.000.000 đ và chi phí tồn trữ hàng là 50.000 đ/tấn. Vậy lượng hàng đặt mua tối ưu mỗi lần là:

VíVí dụdụ

Page 210: Bài giảng Quản trị tài chính

210

Bài 8

CHICHI PHÍPHÍ TÀITÀI TRỢTRỢ

Page 211: Bài giảng Quản trị tài chính

211

VốnVốn trongtrong doanhdoanh nghiệpnghiệp Vốn: Một khoản mục bên phải bảng cân đối kế toán.

Đó là một nguồn tài trợ Có hai nhóm vốn chủ yếu.

Vốn bên ngoài: Nợ lưu động: Phải trả, Nợ lương, Nợ thuế, Nợ

vay ngắn Nợ dài hạn

Vốn bên trong: Vốn ban đầu: Vốn cổ phần thường, vốn cổ phần

ưu đãi, vốn của chủ, vốn Nhà nước cấp ban đầu.

Lợi nhuận giữ lại

Page 212: Bài giảng Quản trị tài chính

212

NhữngNhững quanquan điểmđiểm vềvề chichi phíphí vốnvốn

Chi phí vốn: giá bình quân mà công ty phải trả khi sử dụng mọi nguồn tài trợ.

Chi phí vốn: Tỷ suất lợi nhuận (suất lời) tối thiểu mà các nhà đầu tư đòi hỏi khi đầu tư vào chứng khoán của một công ty nào đó.

Chi phí vốn: Tỷ suất lợi nhuận (suất lời) tối thiểu phải đạt được từ những dự án đầu tư mới mà một công ty lựa chọn.

Page 213: Bài giảng Quản trị tài chính

213

Dưới góc độ nhà đầu tư hiện hữu, chi phí vốn là suất sinh lời mà doanh nghiệp phải đạt được trên các dự án hoặc hoạt động đầu tư để duy trì giá trị thị trường của doanh nghiệp trong điều kiện rủi ro không thay đổi. Dưới góc độ nhà đầu tư tiềm năng, chi phí vốn là suất sinh lời mà các nhà đầu tư thị trường đòi hỏi khi bỏ vốn vào doanh nghiệp.

ChiChi phíphí vốnvốn = = ChiChi phíphí tàitài trợtrợ

Page 214: Bài giảng Quản trị tài chính

214

ChiChi phíphí vốnvốn bộbộ phậnphận - - ChiChi phíphí nợnợ

- Chi phí nợ vay (kd): lãi suất thị trường của các khoản vay mới. - Nếu phát hành trái phiếu dài hạn thì chi phí nợ vay chính là tỷ suất lợi nhuận đáo hạn của trái phiếu (YTM – The Yield To Maturity) - Chi phí nợ vay sau thuế: kd(1 - t) , với t là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Page 215: Bài giảng Quản trị tài chính

215

VíVí dụdụ vềvề YTMYTMMột trái phiếu có thời gian đáo hạn 15 năm, mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi suất công bố 6%/năm trả lãi 1 lần vào cuối năm. Trái phiếu này đang được giao dịch với giá 695.756,82 đồng. Vậy chi phí sử dụng trái phiếu này là bao nhiêu ? (Bỏ qua chi phí phát hành trái phiếu) Lợi tức hàng năm của trái phiếu :

1.000.000 x 6% = 60.000 đồng

695.756,82 = 60.000 [1- (1+YTM)-15]/ YTM + 1.000.000 (1+YTM)-15

Page 216: Bài giảng Quản trị tài chính

216

VíVí dụdụ vềvề YTMYTM ( (tiếptiếp theotheo))

Nội suy : YTM = 10% do đó kd = YTM = 10%

Vậy, chi phí nợ vay sau thuế:kd(1 - t) = 10%(1 – 28%)

= 7,2%

Page 217: Bài giảng Quản trị tài chính

217

ChiChi phíphí vốnvốn bộbộ phậnphận: : ChiChi phíphí vốnvốn cổcổ phầnphần ưuưu đãiđãi • Chi phí cổ phần ưu đãi là tỷ suất lợi nhuận (suất lời) tối thiểu của vốn cổ phần ưu đãi để không làm thay đổi lợi nhuận ròng của cổ đông thường • kP = Dp/ P0(1 - f)

- Dp: lợi tức

- P0: thị giá hiện hành- f : phí phát hành (% trên P0)

Page 218: Bài giảng Quản trị tài chính

218

VíVí dụdụ vềvề chichi phíphí vốnvốn cpcp ưuưu đãiđãi

Công ty A phát hành cổ phiếu ưu đãi với giá bán bằng với mệnh giá 1.000.000 đ. Cổ tức cam kết trả hàng năm là 100.000 đ. Chi phí phát hành là 2,5% giá bán, tức là 25.000 đ/ cổ phần. Như vậy sau khi phát hành, công ty chỉ nhận được số vốn ròng là 975.000 đ.

kP = 100.000 đ / 975.000 đ = 10,26%

Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi của công ty trong trường hợp này là :

Page 219: Bài giảng Quản trị tài chính

219

VDVD vềvề chichi phíphí nợnợ vàvà chichi phíphí vốnvốn cổcổ phầnphần ưuưu đãiđãi Công ty ABC có EBIT hàng năm vào khoảng 1 tỷ đồng và chịu thuế thu nhập 32%. Công ty đang tìm 10 tỷ đồng để thực hiện dự án tăng năng lực sản xuất. Hai giải pháp tài trợ như sau : Vay nợ 100% với lãi suất 6%/năm

Phát hành 250.000 cổ phiếu ưu đãi với giá 40.000 đồng/cổ phần và lợi tức cam kết hàng năm là 2.400 đồng/cổ phần. Hãy xác định chi phí vốn ở mỗi giải pháp.

Page 220: Bài giảng Quản trị tài chính

220

TínhTính toántoán Chỉ

tieâu Hiện

haønh Sau đầu tư

Vay laõi suất 6%;

Tỷ suất lợI nhuận 6%

Phaùt haønh 250.000 CPÖÑ coù lôïi töùc 2.400

ñoàng Tỷ suất

sinh lợI 6%Tỷ suất sinh

lợI 8,82%EBIT 1.000 1.600 1.600 1.882 I - 600 - - EBT 1.000 1.000 1.600 1.882T 320 320 512 602 EAT 680 680 1.088 1.280 Dp - - 600 600 NI 680 680 488 680

Page 221: Bài giảng Quản trị tài chính

221

ChiChi phíphí vốnvốn tựtự cócó Chi phí cơ hội của vốn tự có * Mô hình DCF (mô hình Gordon), không tính đến chi phí phát hành cổ phiếu:

ks = (D1/P0) + g• Mô hình DCF, có tính đến chi phí phát hành cổ phiếu:

ks = {D1/[P0(1 - f)]} + g

Page 222: Bài giảng Quản trị tài chính

222

* Mô hình CAPM:ks = kRF + (kM - kRF)

* Mô hình Lợi tức trái phiếu cộng Phần bù đắp rủi ro:

ks = kd + kRP

Chi phí vốn tự có

Page 223: Bài giảng Quản trị tài chính

223

VíVí dụdụ xácxác địnhđịnh chichi phíphí vốnvốn chủchủ

Công ty cổ phần X đang hoạt động trên thị trường với hệ số bê-ta là 1,2. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của thị trường là 15%. Trái phiếu của Chính phủ có lãi suất 8%/năm. Công ty đã phát hành trái phiếu và cổ phiếu. Lãi suất cam kết của trái phiếu là 10%. Giá thị trường của 1 cổ phiếu thường là 60.000 đ. Lợi tức cp thường vừa chia là 4600 đ. Tỉ lệ tăng cổ tức là 8% trong vô hạn. Phần bù đắp rủi ro do đầu tư vào cổ phiếu mà không đầu tư vào trái phiếu của Công ty là 7%. Chi phí phát hành cổ phiếu không đáng kể.

Page 224: Bài giảng Quản trị tài chính

224

GiảiGiải đápđáp víví dụdụ Theo mô hình DCF-Gordon:

ks = [4600(1,08)/60000] + 8% = 16,28% Theo CAPM:

ks = 8% + (15% - 8%)1,2 = 16,4% Theo mô hình lợi tức trái phiếu cộng phần

bù rủi ro:ks = 10% + 7% = 17%

Vậy, ks của Công ty là: (16,28% + 16,4% + 17%)/3 = 16,56%

Page 225: Bài giảng Quản trị tài chính

225

The Weighted Average Cost of Capital, WACC

WACC = wdkd (1-t) + wp kp + ws ks

wd, wp và ws là tỉ trọng của nợ, vốn cổ phần ưu đãi và vốn tự có.

ChiChi phíphí vốnvốn bìnhbình quânquân

Page 226: Bài giảng Quản trị tài chính

226

Công ty A có cơ cấu vốn được xác định là tối ưu như sau: Nợ : 40%, Vốn CP ưu đãi: 5% và Vốn tự có: 55%. Lãi suất vay và cho vay trên thị trường là 11%. Suất lời tối thiểu khi đầu tư vào cổ phần ưu đãi trên thị trường: 12,5%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 32%. Phí phát hành cổ phiếu thường là 10% thị giá.Công ty kỳ vọng lợi nhuận ròng cuối năm nay là 6,875 tỷ đồng và tỷ lệ chia cổ tức là 60%. Cổ phiếu thường đang được bán với giá 36.000 đồng; tốc độ tăng trưởng cổ tức, g, là 9%/năm và cổ tức vừa mới chia, D0 , là 1.800 đồng.•1. Hãy tính WACC •2. Hãy tính WACC trong trường hợp công ty cần lượng vốn mới là 5 tỷ và trên 5 tỷ.

VDVD xácxác địnhđịnh cpcp vốnvốn bìnhbình quânquân

Page 227: Bài giảng Quản trị tài chính

227

Tyû troïng

Chi phí

Nôï 40% 11%Voán cp

öñ5% 12,5%

Voán chuû

55% 14,45%; 15,1%WACC nếu tạo vốn mới dưới 5 tỉ đ:WACC = .4(11%)(.68) + .05(12,5%) + .55(14,45%) = 11,6%

WACC nếu tạo vốn trên 5 tỉ đ:WACC = .4(11%)(.68) + .05(12,5%) + .55(15,10%) = 11,9%

GiảiGiải đápđáp víví dụdụ

Page 228: Bài giảng Quản trị tài chính

228

- Chi phí vốn biên MCC là chi phí vốn bình quân trọng số (WACC) của một đồng vốn mới. - Các quyết định đầu tư nên dựa theo tiêu chuẩn : suất sinh lời của dự án phải lớn hơn chi phí vốn biên của doanh nghiệp. - WACC sẽ tăng khi có bất kỳ sự tăng nào của mỗi chi phí vốn bộ phận. - Mức tổng vốn mà ngay sau đó WACC sẽ tăng gọi là điểm gãy( Break Point – BP)

ChiChi phíphí vốnvốn biênbiên

Page 229: Bài giảng Quản trị tài chính

229

WACCWACC đượcđược dùngdùng làmlàm gìgì ? ?

- Chiết khấu nợ - Chiết khấu dòng tiền (làm suất chiết

khấu để hiện giá dòng tiền) - Tính Hiện giá thuần (NPV) - So sánh với Suất nội hoàn (IRR) để

hoạch định ngân sách đầu tư tối ưu

Page 230: Bài giảng Quản trị tài chính

230

Bài 9

PHÂN TÍCH DÒNG PHÂN TÍCH DÒNG TIỀNTIỀN

Page 231: Bài giảng Quản trị tài chính

231

KỹKỹ thuậtthuật hoạchhoạch địnhđịnh ngânngân sáchsách đầuđầu tưtư

Đánh giá và lựa chọn dự án Xác định khó khăn tiềm ẩn Phân bổ vốn (capital rationing) Giám sát dự án (project monitoring) Kiểm tra sau khi hoàn thành (post-

completion audit)

Page 232: Bài giảng Quản trị tài chính

232

PhânPhân loạiloại đầuđầu tưtưĐầu tư là gì ?

Đầu tư vốn (capital invesment): mua sắm tài sản dùng vào kinh doanh (TSCĐ và TSLĐ)Đầu tư tài chính (financial investment): gửi tiết kiệm, mua bất động sản, mua tranh, mua chứng khoán, mua đồ cổ,…

Đầu tư là việc bỏ ra (hy sinh) một số tiền ban đầu nhằm tìm kiếm lợi nhuận trong dài hạn

Có hai loại đầu tư:

Page 233: Bài giảng Quản trị tài chính

233

ÝÝ nghĩanghĩa củacủa đầuđầu tưtư

Chịu đựng rủi ro: hy sinh cái có thực (cash) ngay hiện tại thu nhập tương lai là kỳ vọng lâu dài

Có thể làm thay đổi cơ bản vị thế kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, phải cân nhắc kỹ lưỡng.

Page 234: Bài giảng Quản trị tài chính

234

NộiNội dungdung đầuđầu tưtư

Thay thế tài sản hiện hữuMở rộng sản xuấtNâng cao chất lượng sản phẩmThâm nhập thị trường mớiPhát động chiến dịch quảng cáoNghiên cứu và phát triển (R&D)

Page 235: Bài giảng Quản trị tài chính

235

PhânPhân loạiloại dựdự ánán đầuđầu tưtư Dự án độc lập: dự án mà chấp nhận

hay loại bỏ nó không ảnh hưởng đến dòng tiền của các dự án còn lại.

Dự án loại trừ: dự án mà chấp nhận nó thì phải loại hết các dự án còn lại.

Dự án phụ thuộc: dự án mà dòng tiền của nó tùy thuộc vào các dự án khác.

Page 236: Bài giảng Quản trị tài chính

236

CácCác phươngphương pháppháp đánhđánh giágiá dựdự ánán

Kỳ hạn hoàn vốn (Payback Period - PBP) Suất nội hoàn (Internal Rate of Return-

IRR) Hiện giá thuần (Net Present Value- NPV) Chỉ số sinh lời (Profitability Index- PI)

Page 237: Bài giảng Quản trị tài chính

237

SốSố liệuliệu vềvề mộtmột dựdự ánán

Bạn đang đánh giá một dự án đầu tư có dòng tiền sau thuế (CF) sẽ là $10,000; $12,000; $15,000; $10,000; và $7,000 mỗi năm từ năm 1 đến năm thứ 5. Số tiền chi ban đầu (The

initial cash outlay, ICO) là $40,000.

Page 238: Bài giảng Quản trị tài chính

238

PaybackPayback PeriodPeriod ( (PBPPBP))

PBPPBP là khoảng thời gian cần thiết để dòng tiền tích lũy (cash flows, CF) của một dự án đầu tư cân bằng

với số tiền chi ban đầu (the initial cash outflow).

0 1 2 3 4 5

-40 K 10 K 12 K 15 K 10 K 7 K

Page 239: Bài giảng Quản trị tài chính

239

CáchCách tìmtìm PBPPBP

PBPPBP = 3 + ( 3K ) / 10K= 3,3 3,3 nămnăm

-40 K 10 K 12 K 15 K 10 K 7 K

0 1 2 3 4 5

-40 K -30 K -18 K -3 K 7 K 14 K

Page 240: Bài giảng Quản trị tài chính

240

TiêuTiêu chíchí chấpchấp nhậnnhận theotheo PBPPBP

Có ! Doanh nghiệp sẽ nhận lại dòng tiền đầu tư dưới 3,5 năm.

[3,3 năm < 3,5 năm tối đa.]

Nếu tiêu chuẩn đặt ra cho thời gian hoàn vốn tối đa là 3,5 năm thì

Dự án này có được chấp nhận không?

Page 241: Bài giảng Quản trị tài chính

241

InternalInternal RateRate ofof ReturnReturn ( (IRRIRR))IRR là suất chiết khấu làm cân bằng hiện giá của dòng tiền (cash flows) với

số tiền chi ban đầu (ICO) .

CF1 CF2 CFn (1+IRR)1 (1+IRR)2 (1+IRR)n

+ . . . ++ICO =

IRR Suất lời ngầm

Page 242: Bài giảng Quản trị tài chính

242

$15,000 $10,000 $7,000

PhươngPhương trìnhtrình tìmtìm IRRIRR

$10,000 $12,000(1+IRR)1 (1+IRR)2

+ +

++$40,000 =

(1+IRR)3 (1+IRR)4 (1+IRR)5

Page 243: Bài giảng Quản trị tài chính

243

TiêuTiêu chíchí chấpchấp nhậnnhận theotheo IRRIRR

Không! Doanh nghiệp sẽ chỉ nhận được 11.47% cho mỗi đô-la đầu tư vào dự án

này khi mà chi phí là 13%. [ IRR < Hurdle Rate ]

Nếu doanh nghiệp của bạn đặt suất lời ngưỡng (hurdle rate) là 13% cho các

dự án thuộc loại tương tự thì Dự án này có được chấp nhận không?

Page 244: Bài giảng Quản trị tài chính

244

NetNet PresentPresent ValueValue ( (NPVNPV))

CF1 CF2 CFn (1+k)1 (1+k)2 (1+k)n

+ . . . ++ - ICOICONPV =

NPV = Tổng hiện giá Dòng

tiền

Số tiền chi đầu tư ban

đầu

Page 245: Bài giảng Quản trị tài chính

245

Doanh nghiệp của bạn xác định suất chiết khấu thích hợp (k) cho dự án là

13% (còn gọi là chi phí vốn).

$10,000 $7,000

TìmTìm NPVNPV

$10,000 $12,000 $15,000 (1.13)1 (1.13)2 (1.13)3

+ +

+ - $40,000$40,000(1.13)4 (1.13)5

NPVNPV = +

= - $1,424

Page 246: Bài giảng Quản trị tài chính

246

TiêuTiêu chíchí chấpchấp nhậnnhận theotheo NPVNPV

Không! Vì NPV âm . Điều này đồng nghĩa với việc dự án làm giảm của cải

của chủ sở hữu (shareholder wealth). [LoạiLoại bỏbỏ nếu NPVNPV < 00 ]

Dự án có được chấp nhận không ?

Page 247: Bài giảng Quản trị tài chính

247

HìnhHình dạngdạng củacủa NPVNPV

Suất chiết khấu, k (%)0 3 6 9 12 15

IRRNPV@13%

Tổng dòng tiền Đánh dấu NPV tại mỗisuất chiết khấu

Hiệ

n gi

á th

uần,

NPV$000s

15

10

5

0-4

Page 248: Bài giảng Quản trị tài chính

248

ProfitabilityProfitability IndexIndex ( (PIPI))PI là tỉ số giữa tổng hiện giá của

dòng tiền sinh ra từ dự án với số tiền chi ban đầu của dự án.

CF1 CF2 CFn (1+k)1 (1+k)2 (1+k)n

+ . . . ++ ICOICOPI =

PI = 1 + [ NPVNPV / ICOICO ]

<< hoặc >>

Page 249: Bài giảng Quản trị tài chính

249

TiêuTiêu chíchí chấpchấp nhậnnhận theotheo PIPI

Không! Vì PIPI nhỏ thua 1,00. Điều này có nghĩa là dự án không sinh lời.

[LoạiLoại bỏbỏ khi PIPI < 1,001,00 ]

PIPI = $38,576 / $40,000= .9643

Dự án này có được chấp nhận không?

Page 250: Bài giảng Quản trị tài chính

250

TómTóm tắttắt cáccác phươngphương pháppháp

P.phaùp Döï aùn So saùnh Kluaän PBP 3.3 3.5 Nhaän IRR 11.47% 13% Boû NPV -$1,424 $0 Boû PI .96 1.00 Boû

Page 251: Bài giảng Quản trị tài chính

251

DòngDòng tiềntiền ( (CFCF) ) làlà gìgì??

CF là khoản thu nhập sinh ra từ hoạt động đầu tư

Đơn giản, CF gồm: Khấu hao tài sản cố định Lợi nhuận sau thuế

Đầy đủ, CF gồm: (+) Khấu hao tài sản cố định (+) Lợi nhuận sau thuế (–) Vốn luân chuyển ròng

Page 252: Bài giảng Quản trị tài chính

252

Dòng tiền (CF) đơn Dòng tiền (CF) đơn giảngiản

Doanh thu

Chi phí hàng bánChi phí hoạt độngEBITLãi vay

Thuế TNDN

LN sau thuế & Khấu hao

Page 253: Bài giảng Quản trị tài chính

253

Dòng tiền (CF) đầy Dòng tiền (CF) đầy đủđủ

Doanh thu

Chi phí hàng bán

Chi phí hoạt động

EBITLãi vay

Thuế TNDN

LN sau thuế & Khấu hao & Vốn luân chuyển ròng

Page 254: Bài giảng Quản trị tài chính

254

Nguyên tắc xây dựng dòng Nguyên tắc xây dựng dòng tiềntiền Tính từ số đo sau thuế Nên tính dòng tiền tăng thêm

đối với các dự án đầu tư thay thế

Bỏ qua chi phí chìm Loại bỏ số tăng thêm trong vốn

luân chuyển ròng

Page 255: Bài giảng Quản trị tài chính

255

VốnVốn luânluân chuyểnchuyển ròngròng làlà gìgì?? Là một phần vốn dài hạn đầu tư vào tài sản lưu động Tài sản lưu động = Tiền + (Khoản) Phải thu + Tồn kho Vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu Vốn luân chuyển ròng = TS lưu động – Nợ lưu động

Tài sản lưu độngNợ lưu động

Nợ dài hạn & Vốn chủ sở hữuTài sản cố định

Page 256: Bài giảng Quản trị tài chính

256

BàiBài toántoán minhminh họahọaCông ty A đang xem xét mua một thiết bị mới nguyên giá

60kUSD và khấu hao đều trong 5 năm. Giá trị khi thanh lý là không đáng kể. Vốn luân chuyển ròng của Công ty, do đầu tư mới, đã tăng thêm 7kUSD vào năm thứ hai và 9kUSD vào năm thứ ba.

Do đầu tư, doanh thu tăng thêm qua các năm như sau: năm 1: 50kUSD, năm 2: 60kUSD, năm 3: 75 kUSD, năm 4: 60kUSD và năm 5: 80kUSD. Đồng thời, chi phí hoạt động (chưa kể khấu hao) tăng thêm ở năm 1 là 30kUSD và tăng 10%/năm ở các năm sau đó.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%. Công ty được miễn thuế ở một năm đầu và được giảm 50% ở hai năm tiếp theo. Suất lời tối thiểu, WACC, tại Công ty là 14%

Hãy xây dựng dòng tiền và đánh giá dự án.

Page 257: Bài giảng Quản trị tài chính

257

Số lần đặt hàng trong năm: 1000 tấn : 200 tấn = 5 (lần)Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng: 365 ngày : 5 lần = 73

ngày Thời gian luân chuyển chứng từ là 3 ngày làm việc. Một năm

có 250 ngày làm việc. Điểm tái đặt hàng (reorder point) được xác định như sau.

Nhu cầu sử dụng vật tư hàng ngày: 1000 tấn : 250 ngày= 4 tấn

Điểm tái đặt hàng: 4 tấn × 3 ngày luân chuyển chứng từ= 12 tấn

200000.50

000.000.110002

EOQ

Công ty E hàng năm phải dùng 1000 tấn hóa chất. Phí đặt hàng mỗi lần là 1.000.000 đ và chi phí tồn trữ hàng là 50.000 đ/tấn. Vậy lượng hàng đặt mua tối ưu mỗi lần là:

VíVí dụdụ