Upload
hoc-lap-trinh-web
View
872
Download
0
Embed Size (px)
DESCRIPTION
Giới thiệu về font Một số thuộc tính quan trọng của Font Một số thuộc tính quan trọng của Text Kích thước của font, text trong HTML Cách viết CSS rút gọn (shorthand) Giới thiệu về font Một số thuộc tính quan trọng của Font Một số thuộc tính quan trọng của Text Kích thước của font, text trong HTML Cách viết CSS rút gọn (shorthand)
Citation preview
Bài 3Tạo style cho font và văn bản
NHẮC LẠI BÀI TRƯỚC
Cách áp dụng CSS cho trang webCấu trúc & Quy tắc khai báo CSSPseudo-Class (lớp giả)Tính kế thừa trong CSSKhai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Cách áp dụng CSS cho trang webCấu trúc & Quy tắc khai báo CSSPseudo-Class (lớp giả)Tính kế thừa trong CSSKhai báo giá trị màu sắc và số trong CSS
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giới thiệu về fontMột số thuộc tính quan trọng của FontMột số thuộc tính quan trọng của TextKích thước của font, text trong HTMLCách viết CSS rút gọn (shorthand)
Giới thiệu về fontMột số thuộc tính quan trọng của FontMột số thuộc tính quan trọng của TextKích thước của font, text trong HTMLCách viết CSS rút gọn (shorthand)
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 3
GIỚI THIỆU VỀ FONT
GIỚI THIỆU VỀ FONT
Font là những kiểu chữ khác nhauThường dùng font serif và fon sans-serif:
Serif: font có chânSans-serif: font không có chân
Mỗi font là một tập hợp các chữ cái, chữ số và biểutượng với một hình thức trực quan độc nhất vô nhị-Tất cả font nằm trong một tập hợp lớn mô tả hìnhthức chung của chúng
Font là những kiểu chữ khác nhauThường dùng font serif và fon sans-serif:
Serif: font có chânSans-serif: font không có chân
Mỗi font là một tập hợp các chữ cái, chữ số và biểutượng với một hình thức trực quan độc nhất vô nhị-Tất cả font nằm trong một tập hợp lớn mô tả hìnhthức chung của chúng
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 5
GIỚI THIỆU VỀ FONT
Trang web sử dụng họ font
serif
sans-serif
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
font monospace
fantasy
cursive
6
GIỚI THIỆU VỀ FONT
Cách đơn giản nhất để chỉ định font trong CSS làsử dụng tên của năm họ font phổ biến:
Serif: font có chânSans-serif: font không chân, chuyên nghiệpMonospace: cách khoảng đều cho mọi ký tựFantasy: cách để chỉ định font, nên tránh sử dụngCursive: giống như nét chữ viết thảo
Những tên chung này được thiết bị sử dụng (trìnhduyệt, điện thoại thông minh…) hỗ trợ.CSS đưa ra một số lựa chọn tốt hơn những dòngfont này.
Cách đơn giản nhất để chỉ định font trong CSS làsử dụng tên của năm họ font phổ biến:
Serif: font có chânSans-serif: font không chân, chuyên nghiệpMonospace: cách khoảng đều cho mọi ký tựFantasy: cách để chỉ định font, nên tránh sử dụngCursive: giống như nét chữ viết thảo
Những tên chung này được thiết bị sử dụng (trìnhduyệt, điện thoại thông minh…) hỗ trợ.CSS đưa ra một số lựa chọn tốt hơn những dòngfont này.
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 7
GIỚI THIỆU VỀ FONT
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 8
GIỚI THIỆU VỀ FONT
Serif
• georgia• times new roman
Sans-serif
• arial• tahoma• vernada
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 9
Monospace
• courier new• lucida console
Cursive• comic sans ms
DÙNG FONT TRÊN TRANG WEB
Để định nghĩa font được dùng cho một selector nàođó, CSS dùng thẻ font-family, ví dụ:
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif;
Thuộc tính font-family thường gồm một danh sáchcác font. Độ ưu tiên dùng từ trái qua phải
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif; ->nếu máy có font "Georgia" thì dùng, không có tìm xem cófont "Times New Roman" thì dùng, không có tìm xem cófont "serif" thì dùng, nếu không tìm thấy font nào trongdanh sách này thì dùng font mặc định của trình duyệt
Để định nghĩa font được dùng cho một selector nàođó, CSS dùng thẻ font-family, ví dụ:
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif;
Thuộc tính font-family thường gồm một danh sáchcác font. Độ ưu tiên dùng từ trái qua phải
font-family: Georgia, "Times New Roman", serif; ->nếu máy có font "Georgia" thì dùng, không có tìm xem cófont "Times New Roman" thì dùng, không có tìm xem cófont "serif" thì dùng, nếu không tìm thấy font nào trongdanh sách này thì dùng font mặc định của trình duyệt
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 10
THUỘC TÍNH CỦA FONT
THUỘC TÍNH CỦA FONT
font
Font-style
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
fontFont-
weightFont-
variant
12
FONT-STYLE
font-style
Inherit: font chữmang tính kế
thừa
Italic: chữ innghiêng
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
font-style
Normal: chữ bìnhthường
Oblique: chữ innghiêng
13
FONT-STYLE
CSSp {font-style:italic;}span {font-style:normal;}XHTML:<p>Đây là văn bản in nghiêng với <span>một đoạn không in nghiêng</span> ởgiữa.</p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 14
FONT-WEIGHT
a {font-weight:bold;}
lighter
inherit100-900
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
Font-weight
normal
bold
bolder
15
FONT-WEIGHT
CSS:p {font-style:normal; font-weight:bolder}span {font-style:normal; font-weight:bold}XHTML:<p>Đây là đoạn văn bản sử dụng thuộc tính bolder <span>và thuộc tính bold</span> của font</p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 16
FONT-WEIGHT
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 17
FONT-VARIANT
font-variant
Inherit: chuyển đổidạng kế thừa
Normal: chuyểnđổi dạng bình
thườngfont-variant
Normal: chuyểnđổi dạng bình
thường
small-caps: chuyểnđổi in thườngthành in hoa
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 18
FONT-VARIANT
CSS:h3 {font-variant:small-caps;}XHTML:<p>Đây là chữ hoa và chữ thường hiển thị trong Firefox</p><h3>Đây là chữ in hoa nhỏ hiển thị trong Firefox</h3>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 19
ĐẶT FONT CHO TOÀN BỘ WEBSITE
Áp dụng cách viết css dạng linked
CSS:body {font-family: Tahoma, Geneva, sans-serif; font-size: 25px; color: #000;}
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 20
THUỘC TÍNH CỦA TEXT
THUỘC TÍNH CỦA TEXT
text-indent: lùi đầu dòng
letter-spacing: khoảng cách giữa các ký tự
word-spacing: khoảng cách giữa các từ
text-decoration
Text
text-align: căn đoạn text
line-height: độ cao của dòng
text-transform: thay đổi thành in hoa trên một phần từ
vertical-align: di chuyển ký tự lên, xuống trên một dòng
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 22
TEXT-INDENT
CSS:p {text-indent:3em;}XHTML:<p>Đoạn văn bản này được lùi đầu dòng 3 em. Bởi giá trị là dương (lớn hơn0) nên tất cả văn bản đều nằm trong thẻ chứa. Mọi thứ trở nên phức tạp hơnkhi ta bắt đầusử dụng lề âm để dòng đầu tiên tiến lên phía trước.</p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 23
LETTER-SPACING
Thuộc tính này tạo ra thứ mà những nhà thiết kế inấn gọi là tracking, một khoảng cách toàn cục giữacác chữ cái.Giá trị dương tăng khoảng cách ký tự, còn giá trị âmgiảm đi.Khuyến nghị sử dụng các giá trị tương đối như emhoặc % thay cho các giá trị tuyệt đối như pixel đểkhoảng cách giữ được tỷ lệ ngay cả khi người dùngthay đổi font chữ.
Thuộc tính này tạo ra thứ mà những nhà thiết kế inấn gọi là tracking, một khoảng cách toàn cục giữacác chữ cái.Giá trị dương tăng khoảng cách ký tự, còn giá trị âmgiảm đi.Khuyến nghị sử dụng các giá trị tương đối như emhoặc % thay cho các giá trị tuyệt đối như pixel đểkhoảng cách giữ được tỷ lệ ngay cả khi người dùngthay đổi font chữ.
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 24
LETTER-SPACING
CSS:p {letter-spacing:.2em;}
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 25
TEXT-DECORATION
underline
overlinenone
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản
text-decoration
line-through
blink
inherit
26
TEXT-DECORATION
CSS:p {text-decoration:line-through;}
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 27
WORD-SPACING
Đặt khoảng cách từ: thay đổi khoảng cách giữa cáctừCSS coi bất cứ ký tự hoặc nhóm ký tự được phâncách bởi ký tự cách (space bar) là một từ
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 28
WORD-SPACING
CSS:p {word-spacing: .2em;}
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 29
CON RẮN VĂN BẢN
CSS đặt một hộp bao quanh văn bản trong một thẻCác thuộc tính văn bản được áp dụng cho một hộpvăn bản bên trong dài trên nhiều dòng như con rắn,không phải là hộp của thành phần chứaCSS coi văn bản đó là một dòng văn bản dài trongmột hộp, ngay cả khi văn bản được chia thànhnhiều dòng để vừa với thành phần chứa
CSS đặt một hộp bao quanh văn bản trong một thẻCác thuộc tính văn bản được áp dụng cho một hộpvăn bản bên trong dài trên nhiều dòng như con rắn,không phải là hộp của thành phần chứaCSS coi văn bản đó là một dòng văn bản dài trongmột hộp, ngay cả khi văn bản được chia thànhnhiều dòng để vừa với thành phần chứa
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 30
CON RẮN VĂN BẢN
CSS:p {border: 2px solid red;}span {border: 2px solid green;}XHTML:<p><span>Đây là một đoạn văn bản dài…</span></p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 31
SỬ DỤNG STYLE FONT VÀ VĂN BẢN
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 32
SỬ DỤNG STYLE FONT VÀ VĂN BẢN
CSS:*{margin:0; padding:0;} /* định nghĩa selector * áp dụng cho mọi thẻ */body {font-family: verdana, arial, sans-serif; font-size: 100% /* đặt kích thướcfont*/; margin: 1em; background-color: #DFE;}img {border: 0;}h1 {font-size: 1.1em; text-transform: upper-case; text- align: center; letter-spacing:.2em; margin: .5em 0;}h3 {font-size: .7em; word-spacing: 1em; letter-spacing:-.05em; border-bottom: 1pxsolid #069; padding: 0 0.5em 1em;}p {font-size: .75em; line-height: 1.4em; text-indent: -1.75em; margin: 0.5em 2em;}ul, ol {font-size: .75em; margin-left: 6em; line-height: 1.25; color: #444;}#contentarea a {margin-left: 6em;} /* định nghĩa vùng nội dung*/a {color: #036; font-style: italic;}a:hover {color: #069; text-decoration: none;}/* khi hover chuột qua text sẽ thay đổimàu sắc*/acronym {border-bottom: 1px dotted; cursor: default;}#homepagefooter {border-top:1px solid #069;}
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 33
CSS:*{margin:0; padding:0;} /* định nghĩa selector * áp dụng cho mọi thẻ */body {font-family: verdana, arial, sans-serif; font-size: 100% /* đặt kích thướcfont*/; margin: 1em; background-color: #DFE;}img {border: 0;}h1 {font-size: 1.1em; text-transform: upper-case; text- align: center; letter-spacing:.2em; margin: .5em 0;}h3 {font-size: .7em; word-spacing: 1em; letter-spacing:-.05em; border-bottom: 1pxsolid #069; padding: 0 0.5em 1em;}p {font-size: .75em; line-height: 1.4em; text-indent: -1.75em; margin: 0.5em 2em;}ul, ol {font-size: .75em; margin-left: 6em; line-height: 1.25; color: #444;}#contentarea a {margin-left: 6em;} /* định nghĩa vùng nội dung*/a {color: #036; font-style: italic;}a:hover {color: #069; text-decoration: none;}/* khi hover chuột qua text sẽ thay đổimàu sắc*/acronym {border-bottom: 1px dotted; cursor: default;}#homepagefooter {border-top:1px solid #069;}
KÍCH THƯỚC FONT, TEXT
Points Pixels ems Percent (%)
6pt 8px 0.5em 50%
7pt 9px 0.55em 55%
7.5pt 10px 0.625em 62.5%
8pt 11px 0.7em 70%8pt 11px 0.7em 70%
9pt 12px 0.75em 75%
10pt 13px 0.8em 80%
11pt 15px 0.875em 87.5%
12pt 16px 1em 95%
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 34
CÁCH VIẾT CSS RÚT GỌN(SHORTHAND)
CÁCH VIẾT CSS RÚT GỌN
Áp dụng cho cùng một đối tượng (font, background,margin, padding …)Ưu điểm:
Giúp tối ưu hóa về mặt dung lượng cho file CSSGiảm thiểu đáng kể thời gian viết mã CSS
Áp dụng cho cùng một đối tượng (font, background,margin, padding …)Ưu điểm:
Giúp tối ưu hóa về mặt dung lượng cho file CSSGiảm thiểu đáng kể thời gian viết mã CSS
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 36
CÁCH VIẾT CSS RÚT GỌN
CSS:p {font: bold italic small-caps .75em verdana, arial, sans-serif;}XHTML:<p>Đây là đoạn văn bản được áp dụng tất cả các thuộc tính của đối tượngfont. </p>
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 37
TỔNG KẾT
Thường sử dụng họ font font serif và sans-serif trêntrang webKhi dùng font, trình duyệt sẽ ưu tiên dùng font khai báotừ trái sang phải trong thuộc tính font-familyTrường hợp không có font yêu cầu, trình duyệt sẽ dùngfont mặc địnhThuộc tính hay sử dụng của font: font-weight, font-styleThuộc tính hay sử dụng của text: text-decoration,vertical-align, text-alignVới những thuộc tính về font, background, padding,margin có thể áp dụng được cách viết rút gọn(shorthand)
Thường sử dụng họ font font serif và sans-serif trêntrang webKhi dùng font, trình duyệt sẽ ưu tiên dùng font khai báotừ trái sang phải trong thuộc tính font-familyTrường hợp không có font yêu cầu, trình duyệt sẽ dùngfont mặc địnhThuộc tính hay sử dụng của font: font-weight, font-styleThuộc tính hay sử dụng của text: text-decoration,vertical-align, text-alignVới những thuộc tính về font, background, padding,margin có thể áp dụng được cách viết rút gọn(shorthand)
Bài 3 - Tạo style cho font và văn bản 38