Upload
nguyen-thanh-tung
View
257
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
NGUYÊN LÝ CHƯNG CẤT
I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT
Nhiệt độ sôi của ButanÁp suất, atm Nhiệt độ,oC
1 03.41 364.80 50
I.1. SỰ SÔI CỦA DUNG DỊCH: Sự sôi của chất nguyên chất: Một chất lỏng sẽ sôi
ở nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hoà của nó bằng áp suất môi trường đè lên mặt thoáng.
Sự phụ thuộc nhiệt độ sôi theo áp suất:
I.1. SỰ SÔI CỦA DUNG DỊCH:Thành phần pha hơi sinh ra khi đun sôi một dung dịch:
Định luật Konovalov: Khi sôi một dung dịch lỏng cho ra một pha hơi giàu chất dễ sôi hơn so với dung dịch lỏng.
I.2. NGUYÊN LÝ CỦA QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT
Phần nhẹ (distillat);
Phần nặng (redue).
Chưng cất là quá trình tách một dung
dịch bằng cách đun sôi nó, rồi ngưng tụ
hơi bay ra để được 2 phần:
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯNG CẤT DẦU MỎ
Chưng cất đơn giản
Chưng cất bay hơi dần dần; Chưng cất bay hơi một bậc; Chưng cất bay hơi đa bậc.
Chưng cất phức tạp:
Chưng cất có hồi lưu; Chưng cất có tinh luyện; Chưng cất chân không; Chưng cất hơi nước.
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯNG CẤT DẦU MỎ
Chưng cất đơn giản được ứng dụng khi:
• Khi nhiệt độ sôi của 2 chất khác xa nhau;
• Không đòi hỏi sản phẩm có độ tinh khiết cao;
• Tách hỗn hợp lỏng ra khỏi tạp chất không bay hơi;
• Tách sơ bộ hỗn hợp nhiều cấu tử.
Nhược điểm:
• Không đạt được độ phân chia cao khi cần phân chia rõ ràng các cấu tử thành phần của hỗn hợp chất lỏng.
CHƯNG CẤT ĐƠN GIẢN
Chưng cất bay hơi dần dần
Hơi tạo thành thoát ra khỏi thiết bị chưng cất ngay lập tức, ngưng tụ trong thiết bị làm lạnh – ngưng tụ và được thu hồi dưới dạng distilat.
CHƯNG CẤT ĐƠN GIẢN Chưng cất bay
hơi một bậc:
Hơi tạo thành thoát ra khỏi thiết bị chưng cất ngay lập tức, ngưng tụ trong thiết bị làm lạnh – ngưng tụ và được thu hồi dưới dạng distilat• Ưu điểm: áp dụng trong
điều kiện thực tế chưng cất dầu;
• Nhược điểm: nhiệt độ chưng bị giới hạn
CHƯNG CẤT ĐƠN GIẢN
Chưng cất bay hơi nhiều lần: gồm nhiều quá trình bay hơi một lần nối tiếp nhau ở nhiệt độ tăng cao dần đối với phần cặn.
Chưng cất hồi lưu:
CHƯNG CẤT PHỨC TẠP
Chưng cất tinh luyện
Dựa vào quá trình trao đổi chất nhiều lần giữa pha lỏng và hơi nhờ vào các đĩa hay đệm
CHƯNG CẤT PHỨC TẠP
Chưng cất chân không và chưng cất với hơi nước: Tránh sự phân hủy các phân đoạn có nhiệt độ sôi cao bằng
cách sử dụng chân không hoặc hơi nước để hạn chế nhiệt độ chưng cất.
Tăng nồng độ thành phần sôi cao trong cặn chưng cất dầu.
Ảnh hưởng của hơi nước: khuấy trộn mạnh chất lỏng, tạo khả năng bay hơi các thành phần sôi thấp; tạo bề mặt bay hơi lớn hơn khi tạo các bong bóng hơi nước trong bay hơi hydrocacbon.
I.3. CÁC LOẠI THÁP CHƯNG CẤT VÀ LỰA CHỌN MÂM CHƯNG CẤT
Phân loại thiết bị chưng cất:
Theo phương pháp hoạt động của tháp Tháp hoạt động theo chu kỳ; Tháp hoạt động liên tục.
Theo kết cấu tiếp xúc Tháp đĩa; Tháp chưng cất mâm chóp; Tháp đệm (tháp chưng cất dùng vật chêm).
THÁP HOẠT ĐỘNG THEO CHU KỲ
Ứng dụng: cụm thiết bị công suất nhỏ, cần thu được nhiều phân đoạn và độ phân tách cao.
Nhược điểm: Chi phí nhiệt cao; Công suất làm việc thấp; Hiệu suất sử dụng thiết bị thấp.
THÁP HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC
THÁP ĐĨA, THÁP MÂM CHÓP VÀ THÁP ĐỆM
Tháp chưng cất Ưu điểm Nhược điểm
Tháp đĩa (tháp mâm xuyên lỗ)
chế tạo đơn giản, vệ sinh dễ dàng, trở lực thấp hơn tháp chóp, ít tốn kim loại hơn tháp chóp
yêu cầu lắp đặt cao: mâm lắp phải rất phẳng, đối với những tháp có đường kính quá lớn (>2.4m) ít dùng mâm xuyên lỗ vì khi đó chất lỏng phân phối không đều trên mâm
THÁP ĐĨA, THÁP MÂM CHÓP VÀ THÁP ĐỆM
Tháp chưng cất Ưu điểm Nhược điểm
Tháp chóp hiệu suất truyền khối cao , ổn định , ít tiêu hao năng lượng hơn nên có số mâm ít hơn
chế tạo phức tạp , trở lực lớn
THÁP ĐĨA, THÁP MÂM CHÓP VÀ THÁP ĐỆM
Tháp chưng cất Ưu điểm Nhược điểm
Tháp đệm chế tạo đơn giản , trở lực thấp
hiệu suất thấp, kém ổn định do sự phân bố các pha theo tiết diện tháp không đều, sử dụng tháp chêm không cho phép ta kiểm soát quá trình chưng cất theo không gian tháp, tháp chêm khó chế tạo được kích thước lớn ở qui mô công nghiệp.
Tháp chưng cất dạng đĩa
ĐĨA CHƯNG CẤT
Đĩa:Hoạt động của đĩa dựa trên nguyên tắc thực hiện tiếp xúc giữa dòng hơi đi lên phía đỉnh tháp với dòng lỏng nằm trên bề mặt đĩa.Tuỳ theo sự lưu thông của các pha, người ta phân làm ba nhóm:
-Đĩa loại chảy ngược dòng; -Đĩa vách ngăn hay đĩa loại chảy màng; -Đĩa loại chảy chéo dòng có vách chảy
chuyền: được sử dụng rộng rãi nhất.
ĐĨA CHƯNG CẤT
Loại đĩa Nguyên lý hoạt động
Ứng dụng
1. Đĩa loại chảy ngược dòng không có ống chảy truyền
Lỏng và hơi lần lượt xen kẽ đi qua các lỗ đục trên đĩa tiếp xúc ngược chiều nhau.
Có hiệu suất cao, độ linh động kém, tháp có đường kính tương đối nhỏ (≤ 1,8m) do sự phân bố lỏng trên bề mặt đĩa kém.
ĐĨA CHƯNG CẤTLoại đĩa Nguyên lý hoạt
độngỨng dụng
2. Đĩa vách ngăn hay đĩa loại chảy màng
Quá trình tiếp xúc pha xảy ra nhờ sự đi lên của pha hơi qua một màng chất lỏng chảy xuống từ vách ngăn.
Hiệu suất của loại đĩa này rất kém (10-15%) nhưng độ linh động lại lớn nhất.Đĩa vách ngăn có cấu tạo rất đơn giản, thường dùng cho các trường hợp nguyên liệu bẩn, dễ đóng cặn và cho phép làm việc với lưu lượng lớn
ĐĨA CHƯNG CẤT
Loại đĩa Nguyên lý hoạt động
Ứng dụng
3. Đĩa loại chảy chéo có ống chảy chuyền:
Sự tiếp xúc được thực hiện chéo dòng giữa pha lỏng chuyển động ngang qua bề mặt khu vực hoạt động và pha hơi đi từ dưới lên xuyên qua các lỗ đĩa. Lỏng sau khi tiếp xúc với hơi sẽ chảy xuống ống chảy chuyền
Có hiệu suất cao, độ linh động cao, sử dụng phổ biên.
ĐĨA CHƯNG CẤT
Đĩa nhiều lỗ (Sieve Trays) ; Đĩa chụp (Bubble–Cap Trays) ; Đĩa ống khói (Chimmey Trays); Đĩa van (Valve Trays).
ĐĨA LỖ
ĐĨA LỖ
Đĩa là tập hợp các lỗ đục, có cấu tạo đơn giản, dễ vệ sinh, có năng suất cao và hiệu quả tốt do bề mặt hoạt động lớn đồng thời cũng là loại rẻ nhất.
Ưu điểm: đĩa có cấu tạo đơn giản;Nhược điểm: độ linh động của nó lại
rất thấp (dễ bị ngập lụt) do đó rất khó ổn định áp suất trong tháp
ĐĨA CHÓP
ĐĨA CHÓP
Trong các loại đĩa này, ống hơi được cố định, phía trên mỗi ống hơi được phủ một chóp mà thân chóp chìm trong lỏng. Điều này khiến cho hơi đi qua đĩa phải sục vào trong lỏng. Sự tiếp xúc này được đảm bảo bởi chiều cao của ống chảy chuyền so với thân chóp.
Ưu điểm: có độ linh động lớn, có thể được dùng hầu hết trong các ứng dụng.Nhược điểm: giá thành đắt.
ĐĨA VAN
ĐĨA VAN
Nguyên lý hoạt động chung là các van sẽ đóng mở ở một ví trí tùy thuộc vào lưu lượng của dòng hơi từ dưới lên. tháp hoạt động tương đối ổn định hạn chế hiện tượng lỏng kéo theo dòng hơi do tốc độ quá lớn hoặc hiện tượng sặc tháp.
ĐĨA VAN
1. Có khả năng hoạt động ở khoảng rộng chế độ hoạt động của tháp. 2. Lớp chất lỏng phía trên đĩa ổn định, hạn chế hiện tượng kéo theo
lỏng lên đĩa phía trên làm ảnh hưởng đến hiệu quả quá trình phân tách.
3. Năng lượng dòng hơi đi qua van được sử dụng một cách có hiệu quả để cải thiện quá trình tiếp xúc lỏng-hơi.
4. Trở lực cục bộ do các van gây ra cho dòng chảy pha lỏng trên đĩa không quá lớn (thậm chí không còn đáng kể khi pha hơi chỉ ở mức 20% thiết kế), vì vậy, mà độ chênh bề mặt chất lỏng giữa các phần của đĩa được giảm thiểu. Nhờ đặc điểm này mà hiệu quả làm việc của các vùng trong đĩa đồng đều.
5. Vùng chết rất ít6. Kiểu đĩa này có kết cấu vững chắc, nhẹ và không đắt.7. Thiết kế và vận hành loại đĩa này đơn giản.
ĐĨA VAN
ĐĨA VAN ĐẶT BIỆT (Ballast và Flexi )
ĐĨA VAN ĐẶT BIỆT (BALLAST VÀ FLEXI )
Là dạng cải tiến van đĩa. Độ mở của van dạng này được điều chỉnh tự
động phù hợp với tốc độ dòng khí và hơi trong tháp.
Độ nghiêng của lớp chất lỏng chảy trên đĩa cũng thấp hơn so với van đĩa, vì vậy mà có thể cho phép tăng lưu lượng dòng khí và hơi trong tháp tới 20-30%.
đĩa chưng luyện dạng này cho phép tháp hoạt động rất ổn định, thậm chí ở lưu lượng dòng khí/hơi thấp.
ỐNG CHẢY TRUYỀN
Vai trò, nhiệm vụ: đảm bảo sự giải phóng pha hơi tiếp tục đi lên phía trên và hướng pha lỏng xuống đĩa phía dưới đảm bảo nhập liệu đều đặn cho đĩa tiếp theo sau.
Việc bố trí số ống chảy truyền, kết cấu ống chảy truyền ảnh hưởng tới số dòng chảy trên đĩa chưng, diện tích bề mặt hiệu dụng của đĩa do đó ảnh hưởng gián tiếp tới hiệu suất và kích thước của tháp chưng cất.
Một số kiểu phân bố dòng chảy trong tháp
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ ĐĨA CHƯNG KIỂU DÒNG CHẢY ĐƠN
Một số kiểu ống chảy truyền
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ ĐĨA CHƯNG PHẦN DƯỚI ỐNG CHẢY TRUYỀN
MỘT SỐ DẠNG ỐNG CHẢY TRUYỀN
Tháp đệmNguyên lý hoạt động: Tháp đệm hoạt động dựa trên nguyên lý bay hơi và ngưng tụ liên tục của các cấu tử dạng lỏng thấm ướt trên bề mặt vật rắn.
Nhược điểm: hiện tượng thấm ướt chất lỏng và phân bố dòng chảy không đều trong tháp dẫn đến hiệu suất chuyển khối thấp.
ĐỆM
Đệm được phân thành hai loại tuỳ theo cấu tạo của chúng:
-Đệm rời: được sắp xếp ngẫu nhiên trong tháp;
-Đệm cấu trúc (structure): được sắp xếp trật tự theo thiết kế.
Đệm rời
Tháp đệm
Đệm kim loại lá sản xuất theo đường kính tháp Dạng đệm tấm lưới
Cấu tạo chung và nguyên lý hoạt động của lớp đệm
SỰ HỒI LƯU
Hồi lưu nóng; Hồi lưu lạnh; Hồi lưu vòng.
NGUYÊN LÝ TRONG CHƯNG CẤT DẦU THÔ
Có Stripping
STRIPPING
Đối với chưng cất dầu thô, dòng trích ngang luôn có lẫn sản phẩm đỉnh. Để loại bỏ các cấu tử nhẹ này, người ta thực hiện quá trình tái hoá hơi riêng phần các phần nhẹ.
Quá trình stripping
Hệ thống tháp chưng luyện gồm các thiết bị chính sau:
Thùng cao vị, tháp chưng luyện, thiết bị gia nhiệt, thiết bị ngưng tụ thiết bị làm mát.
CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ & LỰA CHỌN SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ
Thành phần, % Chưng cất một tháp
Chưng cất hai tháp
Hàm lượng khí hòa tanTrữ lượng xăngHiệu suất sản phẩm trắng
0,5 – 1,212 – 15
≤ 45
>1,220 – 30 50 – 65
Nhiệt độ: nhập liệu T = 330 – 360oC, đỉnh tháp T = 100 – 120oC đáy tháp T = 340 – 355oCÁp suất : K – 1: 0,40 – 0,50 Mpa K – 2: 0,15 – 0,20 Mpa
HIỆU SUẤT SẢN PHẨM
Sản phẩm Hiệu suất, %
XăngKerosenDiezelCặn mazut
18,818,326,531,2
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT KHÍ QUYỂNFraction Carbons BP °C Uses
Gases 1 to 4 < 40 • Fuel in refinery• Bottled and sold as LPG
Napthas 5 to 10 25 – 175 • Blended into petrols• Feedstock for making chemicals
Kerosines 10 to 16 150 – 260 • Aviation fuel
Light gas oils 14 to 50 235 – 360 • Diesel fuel production
Heavy gas oils 20 to 70 330 – 380 • Feedstock for catalytic cracker
Lubricants > 60 340 – 575 • Grease for lubrication• Fuel additives• Feedstock for catalytic cracker
Fuel oil > 70 > 490 • Fuel oil (power stations and ships)
Bitumen > 80 >580 • Road and roof surfaces
CHƯNG CẤT KHÍ QUYỂN
Chưng cất dầu thô ở áp suất khí quyển
Sơ đồ chưng cất bay hơi một bậc
1- lò nung ống;2- tháp chưng cất;3- tháp bay hơi;4- trao đổi nhiệt;5- máy lạnh;6- thiết bị làm lạnh-ngưng tụ;I – dầu thô;II – sản phẩm đỉnh;III – sản phẩm trích ngang;IV – cặn gudron;V – hơi nước;VI – nước
Sơ đồ này được ứng dụng để chưng cất dầu ổn định, trong đó phân đoạn xăng ≤ 8 – 10%
Ưu điểm Số thiệt bị ít nên đường công nghệ ngắn, chặt chẽ Diện tích nhỏ Nhiệt độ nung nóng nguyên liệu trong lò nung thấp do
các phân đoạn nặng và nhẹ cùng bay hơi trong tháp Không cần thiết bị chân không Chi phí nhiên liệu và hơi nước thấp
Nhược điểm Trở lực dòng nguyên liệu trong trao đổi nhiệt và lò
nung cao, dẫn tới chi phí năng lượng cho máy bơm nguyên liệu cao
Trở lực trong ống và vỏ trao đổi nhiệt cao, nên xác suất rơi dầu thô vào distilat lớn khi độ kín của thiết bị trao đổi nhiệt không đảm bảo.
Sơ đồ không có tính mềm dẻo và đa dụng, không đáp ứng được yêu cầu chế biến đối với các dầu khác nhau, đặc biệt là với dầu chứa lượng khí hòa tan và phân đoạn nhẹ cao
Chưng cất bay hơi hai bậc
• Dầu thô được bay hơi một phần trước khi vào lò nung• Bay hơi có thể diễn ra trong tháp rỗng hay tháp chưng
cất có mâm• Tháp rỗng được sử dụng khi dầu thô đã ổn định• Tháp chưng cất loại xăng dùng khi dầu thô chứa khí
hòa tan (cả H2S), nước và muối
Ưu điểm• Giảm tổn áp trong lò nung• Không cần thiết bị ngưng tụ độc lập và bơm hồi lưu do hơi
từ thiết bị bay hơi được đưa vào tháp chính• Giảm phần nào nhiệt độ đòi hỏi trong lò nung vì trong tháp
chính tiến hành chưng cất đồng thời phân đoạn nhẹ và nặng
Nhược điểm• Phải tăng cường đường kính của tháp chính khi hàm lượng
phân đoạn xăng và khí hòa tan cao• Tháp chưng cất chính dễ bị ăn mòn do tất cả các chất ăn mòn
(HCl, H2S, RSH, nước) cùng hơi từ tháp bay hơi rơi vào tháp chưng cất
• Thiết bị ngưng tụ rất dễ bị ăn mòn, do đó khí NH3 được đưa vào ống đỉnh của tháp để hạn chế ăn mòn
Sơ đồ chưng cất bay hơi hai bậc sử dụng tháp rỗng
SẢN PHẨM CHƯNG CẤT BAY HƠI HAI BẬC SỬ DỤNG THÁP RỖNG
• Khí;• Xăng (Ts ≤ 140oC)• Các phân đoạn 140 – 240oC, 240 – 300oC và 300
- 350oC;• Cặn mazut.
Chưng cất bay hơi hai bậc có sử dụng tháp loại xăng
Ưu điểm• Mềm dẻo hơn, khả năng hoạt động cao hơn với sự biến
đổi hàm lượng phân đoạn xăng và khí hòa tan trong dầu
• Tháp chưng cất chính được bảo vệ khỏi ăn mòn nhờ loại các chất ăn mòn mạnh nhất qua dòng sản phẩm đỉnh của tháp thứ nhất
• Có thể sử dụng thiết bị rẻ hơn mà không cần gia cường do trong lò nung và trong trao đổi nhiệt không tạo áp suất cao nhờ việc loại phân đoạn xăng trước
Nhược điểm• Dầu thô cần được nung nóng trong lò đến nhiệt độ cao
hơn so với bay hơi 1 bậc để phân tách các phân đoạn nhẹ và nặng
• Cần trang bị nhiều hơn các loại thiết bị phụ trợ (tháp, máy bơm cho lò nung và cho hồi lưu, thiết bị làm lạnh – ngưng tụ …)
Sản phẩm
• Khí• Sản phẩm đỉnh là xăng nặng• Xăng ổn định• Phân đoạn kerosen máy bay• Nhiên liệu diezel• Cặn mazut
Sơ đồ chưng cất bay hơi hai bậc có sử dụng tháp loại xăng
Sơ đồ công nghệ phân xưởng chưng cất dầu thô ở áp suất khí quyển với một tháp chưng cất chính
Sơ đồ công nghệ phân xưởng chưng cất dầu thô ở áp suất khí quyển với một tháp tách sơ bộ và một tháp chưng cất
chính
CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
K-1- Tháp bay hơi trước; K-2- Tháp chưng cất khí quyển chính; K-6, K-7, K-9- Tháp bay hơi; E-1, E-12, E-3- bể hồi lưu; T-5, T-7, T-22, T-23- thiết bị ngưng tụ bằng không khí; T-2, T-33, T-17, T-19, T-11- thiết bị trao đổi nhiệt “dầu thô- sản phẩm”; T-5a, T-7a, T-22a, T-20- Thiết bị làm lạnh; L-1 – lò nung
dạng ống; H-3, H-21- Máy bơm..
THAM SỐ CÔNG NGHỆ ĐẶC TRƯNG CỦA THÁP CHƯNG CẤT KHÍ QUYỂN
Tháp chưng cấtNhiệt độ, oC
Áp suất, atm
Tốc độ dòng
khí, m/s
Mức dâng chất lỏng trong máng,
mm chất lỏng
Trở lực của
mâm, mm Hg
Chiều cao bọt trong máng,
mm
Khoảng cách giữa các
mâm, mm
Đường kính tháp, mm
Dạng mâmSố
mâm
Tháp bay hơi trước:. Trên. Dưới
120240
5,65,8
0,2660,327
39,653,4
4,25,0
453549
600600
50005000
Mâm mũ hai dòng
24
Tháp chưng chính. Trên. Mâm 24
126260
1,51,62
0,960,745
35,447,3
4,655,3
452533
700700
50005000
Mâm mũ hai dòng
1627
Tháp bay hơi. Thứ 1, trên. Thứ 2, trên. Thứ 3, trên
180228296
1,551,601,65
0,2870,3470,390
29,435,448,7
3,84,13,6
388423487
600600600
280020002000
Mâm mũ một dòngMâm mũ hai dòng
101010
Tháp K-1 Ngưỡng cho phépLưu lượng nguyên liệu, m3/h ≤1.250Nhiệt độ, oC
- Dầu thô vào tháp ≥ 200- Dòng hồi lưu ≤ 340- Đỉnh tháp theo chất lượng của phân đoạn sôi đầu -
85oC- Đáy tháp ≤ 240oC
Áp suất tháp (trên), atm ≤ 6,0Chi phí hơi, m3/h 90Tháp K-2
Nhiệt độ, oC
- Nguyên liệu vào tháp ≤ 360+ Thứ I tại cửa ra khỏi
tháp170
+ Thứ II tại cửa ra khỏi tháp
260
+ Thứ I tại cửa vào tháp 70
+ Thứ II tại cửa vào tháp 80
Lò nung
Nhiệt độ, oC
- Tại cửa ra khỏi lò ≤ 800- Khí khói trên vách ngăn ≤ 800- Đỉnh tháp theo chất lượng của phân đoạn sôi đầu -
85oC- Đáy tháp ≤ 240oC
Áp suất tháp ( trên), atm ≤ 6,0
4. Chưng cất dầu thô ở áp suất chân không
THÁP CHƯNG CẤT CHÂN KHÔNG
Sơ đồ nguyên lý hoạt động và cấu tạo tháp chưng cất chân không
Sơ đồ công nghệ quá trình chưng cất chân không
Sơ đồ nguyên lý hoạt động và cấu tạo tháp chưng cất chân không
4. CHƯNG CẤT DẦU THÔ Ở ÁP SUẤT
CHÂN KHÔNG
K-10- Tháp chân không; T-35- tháp ngưng tụ; T-1, T-3, T-4, T-16, T-18, T-25, T-34- thiết bị trao đổi nhiệt ; T-25a- thiết bị ngưng tụ bằng không khí; T-24, T-28, T-30, T-31- máy lạnh;
H-1-bơm chân không phun hơi; H- máy bơm; E- bể chứa; L-3- lò nung dạng ống, B- bể chứa.
BẢNG CHẾ ĐỘ CÔNG NGHỆ CỦA CỤM CHƯNG CẤT CHÂN KHÔNG
Thông số Chế độ tối ưu Ngưỡng cho phép
Nhiệt độ, oC
- Mazut tại cửa ra lò L-3 400 ≤ 420
- Vách ngăn lò L-3 700 ≤ 450
- Đỉnh tháp K-10 90 ≤ 100
- Đáy tháp 345 ≤ 350
- Hơi quá nhiệt 420 ≤ 440
Áp suất dư trong tháp K-10, mm Hg 60 ≥ 50
Áp suất hơi vào máy phun chân không, atm
11,0 ≥ 10,0
SƠ ĐỒ CHƯNG CẤT CHƯNG KHÔNG HAI THÁP
1- lò nung ống; 2- tháp chưng chất chân không 1; 3- tháp chưng cất chân không 2; 4- trao đổi nhiệt; 5- thiết bị làm lạnh; 6- thiết bị ngưng tụ khí áp; 7- ejector; 8- tháp bay hơi. I – mazut; II – distilat < 350oC; III – phân đoạn dầu nhờn rộng 350-375oC; IV – distilat 350-460oC; V – distilat 460-490oC; VI – distilat > 490oC; VII – gudron; VIII – hơi nước; IX – nước; X – khí và hơi không ngưng tụ
ĐẶC ĐIỂM THÁP CHÂN KHÔNG 2 VÀ 3
Thông số Tháp 2 Tháp 3
Đường kính, m
Phần trên 5,0 -
Phần giữa 8,6 6,4
Phần dưới 5,0 -
Số mâm 20 26
Áp suất dư (đỉnh), mmHg
40 40
Nhiệt độ, oC
Đỉnh tháp 70-90 90
Đáy tháp 390 340
1-Tháp chân không;2- thiết bị ngưng tụ;3- bơm chân không;4- bơm phun (ejecter)I- Mazut; II- gasoin nặng;III- Gudron; IV- hồi lưu;V- khí không ngưng tụ ;VI- hơi ; VII- phần ngưng tụ ; VIII- nước
Sơ đồ tạo chân không sâu
Sơ đồ Hệ thống hút chân không với thiết bị ngưng tụ gián tiếp