12
HYDRANTS & HOSEREELS The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi. Centrepoint Page 1 of 12 of B.13 18 September 2007 HYDRANTS & HOSE REELS HNG CHA CHÁY & CUN NG CHA CHÁY 1 GENERAL 1 TNG QUÁT 1.1 FUNCTIONAL DESCRIPTION 1.1 MÔ TThe hydrants scope of work covers a combined fire hydrant and hosereel system complete with all necessary piping, branches, fittings, valves, hydrants, hosereels, pumps etc. The fire service shall be constructed in accordance with the regulations and any other Authority having jurisdiction over any part of the installation during construction and be installed to the satisfaction of the Engineer. The system is to be of the wet type and is to be fully charged at all times. A water supply in an onsite tank will supply to a pumping station consisting of an electric, diesel and jockey pump complete with rated controllers. Phm vi công vic hthng hng cha cháy bao gm mt hthng kết hp gia hng cha cháy vi cun ng cha cháy, trn gói vi tt ccác tuyến ng cn thiết, các tuyến nhánh, các phkin, van, hng cha cháy, cun ng cha cháy, bơm,..vv.. Hthng cha cháy được thi công tuân theo qui định pháp lut và các cơ quan nhà nước có thm quyn đối vi bt cphn công tác thi công nào trong quá trình xây dng và được thi công theo yêu cu ca Nhà tư vn. Hthng theo kiu ướt và luôn được np đầy. Mt hcp nước trên công trường scp cho trm bơm bao gm mt bơm đin, mt bơm diesel và mt bơm jockey bù áp cùng vi các bđiu khin cùng công sut.

B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 1 of 12 of B.13 18 September 2007

HYDRANTS & HOSE REELS HỌNG CHỮA CHÁY & CUỘN ỐNG CHỮA CHÁY

1 GENERAL 1 TỔNG QUÁT

1.1 FUNCTIONAL DESCRIPTION 1.1 MÔ TẢ The hydrants scope of work covers a combined fire hydrant and hosereel system complete with all necessary piping, branches, fittings, valves, hydrants, hosereels, pumps etc. The fire service shall be constructed in accordance with the regulations and any other Authority having jurisdiction over any part of the installation during construction and be installed to the satisfaction of the Engineer. The system is to be of the wet type and is to be fully charged at all times. A water supply in an onsite tank will supply to a pumping station consisting of an electric, diesel and jockey pump complete with rated controllers.

Phạm vi công việc hệ thống họng chữa cháy bao gồm một hệ thống kết hợp giữa họng chữa cháy với cuộn ống chữa cháy, trọn gói với tất cả các tuyến ống cần thiết, các tuyến nhánh, các phụ kiện, van, họng chữa cháy, cuộn ống chữa cháy, bơm,..vv.. Hệ thống chữa cháy được thi công tuân theo qui định pháp luật và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với bất cứ phần công tác thi công nào trong quá trình xây dựng và được thi công theo yêu cầu của Nhà tư vấn. Hệ thống theo kiểu ướt và luôn được nạp đầy. Một hồ cấp nước trên công trường sẽ cấp cho trạm bơm bao gồm một bơm điện, một bơm diesel và một bơm jockey bù áp cùng với các bộ điều khiển cùng công suất.

Page 2: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 2 of 12 of B.13 18 September 2007

1.2 CROSS REFERENCES 1.2 THAM CHIẾU CHÉO

General Refer to the General Requirements worksection.

Tổng quát Tham chiếu đến chương Những yêu cầu chung.

Related Worksections Mechanical General Requirements, Fire Stopping, Acoustic & Vibration Control, Sprinklers, Tanks & Vessels, Pumps, Mechanical Piping, Switchboards, Switchboard Components, Power Cables, Fire Detection & Alarms

Các chương liên quan Những yêu cầu chung về cơ khí, Chất ngăn cháy, Kiểm soát ồn và rung, Hệ thống đầu phun tự động chữa cháy, Hệ thống Bình & Bồn chứa, Hệ thống Bơm, Hệ thống Đường ống cơ khí, Tủ điện, Thiết bị trong tủ điện, Dây cáp điện và dây dẫn, Phát hiện và báo cháy

1.3 DESIGN 1.3 THIẾT KẾ

General Standard: To TCVN-2622 and AS 2419.

Tổng quát Tiêu chuẩn: theo TCVN-2622 và AS 2419

2 QUALITY 2 CHẤT LƯỢNG

2.1 INSPECTION 2.1 GIÁM ĐỊNH

Witness points Give sufficient notice so that inspection may be made of the following: - Connection branch to Authority water

main. - Pipes installed in trenches including all

thrust blocks. - Fire brigade booster valve installed and

ready for operational test.

Những vị trí chứng kiến Thông báo trước để có thể kiểm tra ở những giai đoạn sau: - Đấu nối với ống nước cấp của cơ

quan nhà nước thẩm quyền. - Tuyến ống lắp đặt trong mương có

tất cả các gối đỡ. - Van tăng áp cho đội cảnh sát phòng

cháy chữa cháy được lắp đặt và sẵn sàng cho công việc thử nghiệm hoạt động.

2.2 SAMPLES 2.2 VẬT TƯ MẪU

General Submit samples of accessories not specified as proprietary items, including the following: - Fire brigade booster valve. - Fire hydrant valve. - Fire hose reel - Fire hydrant pillar. - Pipework, fittings and methods of

installation

Tổng quát Trình vật tư mẫu các phụ kiện không được chỉ định phải nguyên bộ chế tạo sẵn, bao gồm: - Van tăng áp cho đội cảnh sát phòng

cháy chữa cháy. - Van cuộn vòi chữa cháy. - Cuộn ống chữa cháy . - Trụ chữa cháy bên ngoài. - Đường ống, phụ kiện và biện pháp

thi công.

2.3 SUBMISSIONS 2.3 TRÌNH DUYỆT

Shop drawings Submit drawings and schedules showing the layout and details of the systems, including - location, type, grade and finish of

piping, fittings and pipe supports - location, type and other relevant details

Bản vẽ thi công Trình duyệt bản vẽ và bảng kê thể hiện bố trí và chi tiết các hệ thống, bao gồm: - vị trí, kiểu, cấp độ và hoàn thiện của ống, phụ kiện đỡ ống

- vị trí, kiểu và những chi tiết liên quan khác của tất cả các phụ kiện

Page 3: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 3 of 12 of B.13 18 September 2007

of all accessories. chi tiết khác. Product data Submit product data for the following: - Hydrants - Fire hoses - Nozzles - Cabinets (if required) - Hose reels - Pump sets - Pump control panel(s)

Tài liệu về sản phẩm Trình duyệt các tài liệu về sản phẩm như sau: - Van họng vòi - Cuộn vòi chữa cháy - Đầu phun - Tủ (nếu có yêu cầu) - Cuộn ống - Cụm bơm chữa cháy - Bảng điều khiển bơm

Hydraulics Hydraulics calculations for the water supply to the hydrant / hose reel / sprinkler system, together with associated sketches, shall be submitted to the Owner’s Rep for approval prior to installation, and prior to ordering of the pumps.

Thủy lực Tính toán thủy lực để cung cấp nước đến họng chữa cháy/ cuộn ống chữa cháy/ hệ thống đầu phun, cùng với những sơ đồ phác thảo tương quan, phải được trình duyệt đại diện chủ đầu tư trước khi thi công và trước khi đặt mua bơm.

3 MATERIALS & COMPONENTS 3 VẬT TƯ VÀ CẤU KIỆN

3.1 AUTHORISED PRODUCTS 3.1 SẢN PHẨM ĐƯỢC NHÀ NƯỚC PHÊ DUYỆT

General Provide equipment approved by the local fire authority and in compliance with the standards requested by this specification.

Tổng quát: Cung cấp các trang thiết bị được cơ quan phòng cháy chữa cháy nhà nước phê duyệt và phù hợp với những qui định kỹ thuật trong tài liệu này.

3.2 FIRE HYDRANT SYSTEMS 3.2 HỆ THỐNG HỌNG CHỮA CHÁY

General Standard: To TCVN-2622 and AS 2419 Pumpsets: To AS 2941. Below-ground metal seated isolating valves: To AS/NZS 2638.1. Below-ground resilient seated isolating valves: To AS/NZS 2638.2. Above-ground isolating valves: To AS 3579. Valve monitors: To AS 4118.1.4. Fire brigade booster connection: To local fire brigade requirements.

Tổng quát Tiêu chuẩn: theo TCVN-2622 và AS 2419 Hệ thống bơm: Theo AS 2941. Van đóng mở lắp dưới mặt đất mặt tựa kim loại: Theo AS/NZS 2638.1. Van đóng mở lắp dưới mặt đất mặt tựa đàn hồi: Theo AS/NZS 2638.2. Van đóng mở lắp trên mặt đất: Theo AS 3579. Bộ giám sát van: Theo AS 4118.1.4. Điểm nối van tăng áp cho đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy: theo các yêu cầu của công an PCCC địa phương.

Above-ground pipes Material: Galvanised steel pipe. All pipework to be flanged or screwed. No welding of pipe on site shall be permitted. All flanged pipework is to be pre-fabricated off site using black steel pipework and galvanised as per the requirements of Heavy Duty Galvanised Coatings.

Ống lắp trên mặt đất Vật liệu: ống tráng kẽm. Tất cả các ống phải nối mặt bích hoặc ren. Không được phép hàn ống tại công trường. Tất cả các ống nối mặt bích phải được làm bên ngoài công trường, sử dụng ống thép đen và thực hiện tráng kẽm theo những yêu cầu của chương Xi mạ tỉ trọng cao.

Below-ground pipes Ống lắp dưới đất

Page 4: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 4 of 12 of B.13 18 September 2007

Material: Ductile iron pipe to AS 2280. Fittings: Cast iron AS 1724 and AS 2544. Coating & Cement Mortar Lining: AS 1281 and AS 1516.

Vật liệu: ống gang dẻo theo AS 2280 Phụ kiện đường ống: Gang theo AS 1724 và AS 2544. Lớp phủ & lót vữa ximăng: theo AS 1281 và AS 1516.

Gauges A Bourdon type pressure indicator gauge with isolating pet cock shall be provided as shown on the drawings, and at a minimum on each top of hydrant riser .

Đồng hồ Lắp đặt đồng hồ áp suất kiểu bourdon với van xả giảm áp cách ly như thể hiện trên bản vẽ, và tối thiểu tại mỗi điểm cao nhất của ống đứng chữa cháy.

Monitoring Class A monitoring devices shall be installed. Class A monitoring shall transmit a signal upon— (a) a change of status of the monitored

component; (b) any attempt to tamper with or bypass

the monitoring device; and (c) any attempt to tamper with or bypass

the connection back to the receiving centre.

The following components shall be monitored: (a) Water supply stop valves excluding

underground key-operated valves. (b) Main stop valves. (c) Subsidiary stop valves. (d) Power supply for each electric-motor-

driven pump. (e) Controller ‘ready to start condition’

battery voltage and fuel level for each compression-ignition driven pump.

Giám sát Thiết bị giám sát loại A phải được lắp đặt. Giám sát loại A phải xuất tín hiệu khi có – (a) một sự thay đổi về trạng thái của

thiết bị được giám sát; (b) bất kỳ sự cố gắng nào để phá rối

hay đi vòng qua thiết bị giám sát; và

(c) bất kỳ sự cố gắng nào để phá rối hay đi vòng qua mối nối ngược về trung tâm nhận tín hiệu.

Các thiết bị sau phải được giám sát: (a) van nước cấp ngoại trừ van đặt âm

dưới đất, vận hành bằng chìa khoá. (b) van nước chính (c) van phụ trợ (d) điện nguồn cấp cho mỗi bơm dần

động bằng môtơ điện (e) bộ điều khiển điện áp bình acqui

‘trạng thái sẵn sàng khởi động’ và mức nhiên liệu cho mỗi bơm dẫn động bằng máy nổ.

3.3 FIRE HYDRANTS 3.3 HỌNG CHỮA CHÁY

Hydrant Valves Hydrant valves shall be arranged so that the handwheels and outlets are readily available for use and are easy to operate. Outlet of valve orientation shall be of the bib nose type. Each outlet shall be independently valved. Each outlet shall be provided with a female 2½” instantaneous coupling to BS 336 / TCVN 5739-1993, complete with cap and chain. Each cap shall have a small bleed hole to eliminate pressure build-up. Each valve shall be capable of delivering a flowrate of 600 litres per minute at a pressure of 2.5 barg at the nozzle, with 2 30m fire hoses attached. Valves shall be manufactured to BS 5041

Van cho cuộn vòi chữa cháy Van cho cuộn vòi chữa cháy phải được bố trí sao cho tay van và đầu lấy nước luôn sẵn sàng cho sử dụng và dễ dàng vận hành. Định hướng van và đầu lấy nước thuộc kiểu hướng xuống. Mỗi đầu lấy nước phải có van khóa độc lập. Mỗi đầu lấy nước phải có đầu nối nhanh kiểu cái đường kính 2½” theo tiêu chuẩn BS 336 / TCVN 5739-1993, có nắp đậy và xích giữ nắp. Mỗi nắp đậy phải có một lỗ nhỏ để xả áp suất tạo thành.

Mỗi van phải có khả năng cho qua một lưu lượng 600 lít/phút ở áp suất 2.5 bar tại đầu phun, với 2 vòi chữa cháy dài 30m/vòi gắn vào. Van phải được chế tạo theo tiêu chuẩn

Page 5: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 5 of 12 of B.13 18 September 2007

Pt. 5. Valves shall be gunmetal LG2 to BS 1400 dual seat type globe valves. Each valve shall be anti-clockwise opening. Hydrant valves shall be handwheel operated. Each handwheel shall be 150 mm diameter minimum and shall be clearly permanently marked with open and shut directions. Hydrant valve bodies shall be painted red to AS 1345.

BS 5041 Pt. 5. Van làm bằng kim loại súng LG2 theo van cầu 2 mặt tựa BS 1400. Mỗi van phải mở ra theo ngược chiều kim đồng hồ. Van cho họng chữa cháy phải theo kiểu tay van tròn để đóng mở. Mỗi tay van tròn phải có đường kính tối thiểu 150mm và phải được đánh dấu cố định rõ ràng chiều đóng và mở van. Thân van cho họng chữa cháy phải được sơn đỏ theo tiêu chuẩn AS 1345

Fire Hoses Fire hoses shall be AS2419.2 approved. Fire hoses shall be of lay flat type. Fire hoses shall have a minimum diameter of 50 mm and a minimum length of 30m. Fire hoses shall be designed to have a short length burst pressure of at least 35 barg. Fire hoses shall be suitable for a flowrate of 600 litres per minute at a pressure of 2.5 barg. Fire hoses shall be constructed from rot proof, non-shrink synthetic material. They shall be resistant to oils and chemicals and shall be protected against damage from abrasion. Fire hoses shall be coloured red. Each hose shall be fitted with 2 ½” Iinstantaneous couplings: one (1) Female and one (1) Male to AS2419.2 / TCVN 5739-1993. These shall be compatible with the hydrant valves. Couplings shall be constructed of gunmetal LG2 to BS 1400. Each coupling shall be securely attached to the hose by stainless steel wire bound, tested at 24 barg for 30 minutes.

Cuộn vòi chữa cháy Vòi chữa cháy được phê chuẩn theo AS2419.2 . Vòi chữa cháy là loại dạng phẳng khi trải nằm. Vòi chữa cháy có đường kính tối thiểu 50mm và chiều dài tối thiểu 30m. Vòi chữa cháy phải được thiết kế để chịu được áp suất phá nổ chiều dài ngắn 35bar. Vòi chữa cháy phải cho qua được 600 lít/phút ở áp suất 2.5bar. Vòi chữa cháy được làm từ vật liệu tổng hợp chống mục, không rạn nứt. Chúng phải chịu được dầu và hoá chất và phải được bảo vệ chống mài mòn.

Vòi chữa cháy phải có màu đỏ.

Mỗi vòi chữa cháy phải có đầu nối nhanh 2 ½”: :một (1) cái và một (1) đực theo AS2419.2 / TCVN 5739-1993. Những cái này phải tương thích với van cho họng chữa cháy. Đầu nối nhanh phải được làm từ kim loại súng LG2 to BS 1400. Mỗi đầu nối nhanh phải được buộc chặt vào vòi chữa cháy bằng dây thép không rỉ, được thử nghiệm ở 24 bar trong 30 phút.

Hose Nozzles Hose nozzles shall be of straight jet stream type capable of giving a solid cone discharge pattern. Hose nozzles shall be capable of delivering a minimum flow of 600 litres per minute at 2.5 barg. Hose nozzles shall be capable of a minimum throw of 12m when on straight stream in still air conditions at 2.5 barg. Hose nozzles shall be capable of passing firewater containing foreign particles of 2 mm diameter without clogging. Hose nozzles shall be fitted with a 2 ½” Instantaneous Male coupling to AS2419.2 / TCVN 5739-1993. These shall be

Đầu phun của vòi Đầu phun theo kiểu luồng tia thẳng tạo ra được dòng phun hình cone ổn định. Đầu phun phải cho qua lưu lượng 600 lít/phút ở áp suất 2.5 bar. Đầu phun phải phun được ra xa thành luồng thẳng 12m ở chế độ đứng gió tại áp suất 2.5 bar. Đầu phun phải cho qua được nước có các vật lạ đường kính 2mm mà không bị nghẹt. Đầu phun phải có đầu nối nhanh 2 ½” kiểu đực theo AS2419.2 / TCVN 5739-1993. Những cái này phải tương

Page 6: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 6 of 12 of B.13 18 September 2007

compatible with the fire hoses. Hose nozzles shall be robust, easy to handle and manufactured from marine grade hard anodised aluminium alloy or other metallic non-corrosive material.

thích với vòi chữa cháy. Đầu phun phải cứng mạnh, dễ cầm và được sản xuất từ hợp kim nhôm cứng phủ oxit nhôm bằng phương pháp anodised hoặc vật liệu kim loại không bị ăn mòn khác.

Hydrant Cabinets Cabinets shall be designed for the storage of: 2 x 30m long flat hoses, 2 x hose nozzles. It shall be possible to remove all items of equipment individually without necessitating the removal of any other equipment. Cabinets shall be provided with internal shelves and brackets, etc to facilitate the orderly storage of equipment and to minimise potential damage to the stored equipment. Cabinets shall be constructed of galvanised steel sheet. Strengthening and / or stiffening shall be provided at all stress points (hinges, etc) and fixing points. Cabinets shall incorporate a hinged door. Cabinets shall be self coloured signal red to BS 4800 ref 04-E-53. Cabinets shall be provided with a support such that the base of the cabinet will be approximately 600 mm above grade. The support shall facilitate bolting to a concrete base. The words “HYDRANT EQUIPMENT” shall be clearly painted with white block letters not less that 50 mm high on the outside of the cabinet. Cabinets shall contain on an inside face a permanently fixed and durable nameplate detailing the content of the cabinet and operating instructions. All wording shall be in both English and Vietnamese.

Tủ chứa vòi chữa cháy Tủ phải được thiết kế để chứa được 2 cuộn vòi chữa cháy dẹp 30m, và 2 đầu phun. Có thể lấy ra tất cả các thiết bị một cách độc lập mà không cần lấy cái nào ra trước. Tủ phải được làm các ngăn và móc treo bên trong, … để có thể lưu giữ các thiết bị một cách có trật tự để giảm thiểu khả năng hư hỏng cho thiết bị trong tủ. Tủ được làm bằng tole tráng kẽm. Gia cố phải được cung cấp ở mọi điểm chịu lực (bản lề, …) và điểm gá lắp. Tủ được tích hợp với một cửa có bản lề. Tủ phải có sơn đỏ theo BS 4800 ref 04-E-53. Tủ phải được thi công với chân khung để đáy tủ cao hơn mặt đất 600mm. Chân tủ được bắt bulon xuống nền bêton. Dòng chữ “THIẾT BỊ CHO HỌNG CHỮA CHÁY” phải được sơn rõ ràng lên màu trắng cao hơn 50mm lên mặt ngoài tủ. Tủ phải có bảng chứa các thông tin về thiết bị trong tủ và các chỉ dẫn sử dụng làm bằng vật liệu bền và gắn chết lên bề mặt bên trong tủ. Tất cả các chữ phải bằng tiếng Anh và tiếng Việt.

3.4 FIRE HOSE REELS 3.4 CUỘN ỐNG CHỮA CHÁY

General Standard: To AS/NZS 1221.

Tổng quát Tiêu chuẩn: theo AS/NZS 1221

Hose-Reel Assemblies Hose-reels shall be of the non-automatic type, suitable for use by a single person. Hose-reels shall either be of the ‘swinging’ / ‘recessed swinging’ type or fixed type. Hose-reels shall have a design pressure of 10 bar. Hose-reels shall be provided with a ball valve for isolation purposes. Fixed type hose-reels shall be complete with hose clip and a beaded hose guide to enable the hose to be drawn off in any direction.

Các cấu phần của cuộn ống chữa cháy Cuộn ống chữa cháy kiểu không tự động, thích hợp để sử dụng bởi 1 người. Cuộn ống chữa cháy kiểu có thể xoay được theo nhiều hướng hoặc kiểu cố định. Cuộn ống chữa cháy có áp suất thiết kế là 10 bar. Cuộn ống chữa cháy được lắp đặt cùng với một van bi để khoá nước. Cuộn ống chữa cháy kiểu cố định phải có kẹp ống và dẫn hướng cho ống hình chuỗi để ống chữa cháy có thể được

Page 7: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 7 of 12 of B.13 18 September 2007

Axle and bearings shall be of cast nickel aluminium alloy AB2 to BS 1400 for long-term dependability. Swinging arm shall be designed with buffer to prevent damage to adjacent walls when sharply swung. Hose-reel assemblies shall be signal red in colour to AS 1345

kéo ra theo bất kỳ hướng nào. Trục và ổ đỡ phải làm bằng hợp kim nhôm nickel đúctheo AB2 to BS 1400 để có độ tin cậy lâu dài. Cánh tay quay phải được thiết kế có tấm đệm để ngăn ngừa bức tường kề bên bị hư khi quay mạnh. Các chi tiết của cuộn ống chữa cháy có màu đỏ theo AS 1345.

Hoses Hoses shall be of the non-collapsible tubing type and shall be suitable for use with hose-reel assembly. Hoses shall have a nominal internal diameter of 20 mm and a minimum length of 30m. Hoses shall be constructed from rot proof, non-shrink synthetic rubber tubing. They shall be resistant to oils and chemicals and shall be protected against damage from abrasion. Hoses shall be designed to have a short length burst pressure of at least 20 barg. Hoses shall be coloured red. Materials of construction shall be suitable for use with the terminal firewater supply.

Cuộn ống Ống theo kiểu ống không bị xẹp và phù hợp để sử dụng cho lắp ráp vào tổ hợp cuộn ống chữa cháy. Ống phải có đường kính trong danh nghĩa 20mm chiều dài tối thiểu 30m. Ống được làm từ vật liệu cao su tổng hợp chống mục, không rạn nứt. Chúng phải chịu được dầu và hoá chất và phải được bảo vệ chống mài mòn. Ống được thiết kế có áp suất phá nổ đoạn ngắn là 20bar. Ống có màu đỏ. Vật liệu phải thích hợp sử dụng làm ống cung cấp nước chữa cháy.

Nozzle Hose nozzles shall be of an off / spray / fog / straight jet stream type, capable of giving a solid cone discharge pattern under all applications. Hose nozzles shall incorporate a twist grip control with a shut off device. Hose nozzles shall be capable of delivering a minimum flow of 130 litres per minute at 2.5 barg. Hose nozzles shall be capable of passing firewater containing foreign particles of 2 mm diameter without clogging. Hose nozzles shall be adjustable up to a maximum spray angle of 120 degrees. Hose nozzles shall be robust, easy to handle and manufactured from marine grade hard anodised aluminium alloy or other metallic non-corrosive material.

Đầu phun của ống Đầu phun của ống theo kiểu phun thành luồng thẳng/ sương/ loe/ tắt, có thể tạo ra dạng phun hình cone ổn định dưới mọi chế độ. Đầu phun phải được tích hợp với bộ điều khiển đuôi cầm xoắn có thiết bị tắt. Đầu phun có thể cho qua một lưu lượng nước 130 lít/phút ở áp suất 2.5 bar. Đầu phun cho nước chữa cháy có vật lạ đường kính 2mm đi qua mà không bị nghẹt. Có thể điều chỉnh góc phun lên đến 120 độ. Đầu phun phải cứng mạnh, dễ cầm và được sản xuất từ hợp kim nhôm cứng phủ oxit nhôm bằng phương pháp anodised hoặc vật liệu kim loại không bị ăn mòn khác.

Hose-Reel Cabinets Fire hose reel cabinets shall be by the architectural contractor.

Tủ chứa cuộn ống chữa cháy Tủ chứa cuộn ống chữa cháy được cung cấp bởi nhà thầu kiến trúc.

3.5 PUMP SETS 3.5 THIẾT BỊ BƠM The electric and diesel pumps and their controllers shall be supplied by a single manufacturer with quality assurance certification to ISO 9002 or equivalent. Pump curves shall have a continuously rising head with decrease in water flow to the no-flow point and shall be non-

Bơm điện và bơm dầu và bộ điều khiển phải được cung cấp bởi cùng 1 nhà sản xuất có giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9002 hoặc tương đương. Đường đặc tính bơm có cột áp tăng liên tục và lưu lượng giảm dần đến

Page 8: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 8 of 12 of B.13 18 September 2007

overloading. All curves shall be submitted for approval.

điểm không nước và không bị quá tải. Tất cả đường đặc tính bơm phải được trình duyệt.

Electric Pumps Electric pumps shall be end suction centrifugal pumps. The pumps shall be cast iron construction fitted with double shrouded cast iron or gunmetal impeller and soft packed sealing gland or mechanical seal. Suction and discharge branches flanged to AS1074, AS1579. Close or long coupled through flexible coupling to a TEFV Class ‘F’ insulation electric motor arranged for a 380V 50 Hz AC supply – 2900 rpm. Unit supplied complete with a motor fire pump controller type MFP/FOC suitable for star-delta starting. Controller contained in a steel sheet dust and drip proof enclosure with lockable front access door, suitable for wall mounting (IP56). Control system comprising: door interlocked fused isolator switch with HRC mains fuses. Heavy duty start delta contactors with adjustable timer, phase failure relay, control circuit monitor relay, control circuit HRC fuses, wiring terminal block, manual stop/reset push buttons, twin mains phases healthy lamps, twin control healthy indicator lamps and wiring label legends.

Bơm điện Bơm điện loại bơm ly tâm hút cuối end suction. Bơm làm bằng gang có cánh công tác bằng gang phủ 2 lớp hoặc kim loại súng và vòng bít hộp đệm kín mềm hoặc đệm cơ khí. Đường hút và đường đẩy được làm mặt bích theo tiêu chuẩn AS1074, AS1579. Khớp nối đàn hồi ngắn hoặc dài nối đến môtơ điện có độ cách điện phân lớp F theo TEFV có thông số 380V, 50 HZ, nguồn xoay chiều AC – 2900 vòng/ phút. Hệ thống được cung cấp trọn gói với bộ điều khiển bơm chữa cháy môtơ kiểu MFP/FOC thích hợp cho khởi động sao/tam giác. Bộ điều khiển được đặt trong hộp thép chống bụi và nước có khóa ở cửa trước, loại dùng treo lên tường (IP56). Hệ thống điều khiển bao gồm: công tắc cắt điện nguồn khóa lẫn với cầu chì nguồn chính HRC. Bộ khởi động hình sao/ tam giác loại chịu tải khắc nghiệt có thiết bị chỉnh thời gian, rờle chống mất pha, rờle giám sát mạch điều khiển, cầu chì HRC cho mạch điều khiển, vỉ đấu nối dây, nút ấn tay Stop/ Reset, đèn báo pha cho 2 nguồn, đèn chỉ thị 2 bộ điều khiển và ký hiệu nhãn dây.

Diesel Pumps Diesel pumps shall be direct coupled end suction centrifugal pumps, direct coupled with a water/air cooled diesel engine. The pumps shall be cast iron construction fitted with double shrouded cast iron or gunmetal impeller and soft packed sealing gland or mechanical seal. Suction and discharge branches flanged to AS1074, AS1579 The diesel engine shall be air/water cooled, 12 or 24 Volt electric start diesel engine incorporating the following” twin start solenoids, metallic fuel lines, twin belts for water pump (for water cooled), high temperature sender, low oil pressure sender, magnetic pickup head, fuel/oil filters, air cleaner and exhaust silencer – 1400 or 2900 rpm. Mounted on fabricated steel baseframe incorporating galvanised and rubber coated battery tray, 6 hour running capacity fuel tank, mounted above engine and bracket for controller.

Bơm dầu diesel Bơm dầu kiểu bơm ly tâm hút cuối end suction nối trực tiếp, nối trực tiếp vào máy nổ chạy dầu diesel làm mát bằng gió hoặc nước. Bơm làm bằng gang có cánh công tác bằng gang phủ 2 lớp hoặc kim loại súng và vòng bít hộp đệm kín mềm hoặc đệm cơ khí. Đường hút và đường đẩy được làm mặt bích theo tiêu chuẩn AS1074, AS1579 Máy nổ diesel làm mát bằng gió hoặc không khí, khởi động bằng điện DC 12V hoặc 24V tích hợp với: 2 cuộn dây khởi động, đường ống nhiên liệu kim loại, hai dây đai kéo bơm nước (đối với kiểu làm mát bằng nước), báo nhiệt độ cao, báo áp suất nhớt thấp, lọc nhớt/ nhiên liệu, loạc gió và bộ tiêu âm ống khói – 1400 hoặc 2900 vòng/phút. Lắp trên khung móng bằng thép chế tạo sẵn tích hợp với khay chứa bình acqui phủ cao sau hoặc tráng kẽm, bình nhiên liệu chạy được 6 giờ lắp phía trên máy nổ và có giá treo bộ

Page 9: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 9 of 12 of B.13 18 September 2007

Unit supplied complete with necessary dry charged lead acid or Ni-Cad batteries fitted in battery tray and coupled to engine-controller. Auto-start type EFP/FOC/90 engine controller contained in a wall mounting steel sheet, dust and drip proof enclosure (IP56) with a lockable front access door containing the following controls and instrumentation. • AC Supply isolator • DC Supply isolator • Emergency manual start pushbutton

(behind break-glass panel) • Manual start test pushbutton • Alarm reset pushbutton • Battery charger ‘A’ ammeter • Battery charger ‘B’ ammeter • Battery A/ Battery B automatic duty

selector switch • Engine hour run counter • Audible alarm • Engine oil pressure gauge • Engine water temperature gauge • Engine tachometer • AC Supply on status • Battery A on status • Battery B on status • Battery A boost charge on status • Battery B boost charge on status • Crank timer operating status • Pump on demand status • Engine running status • Engine failed to start status • Charger over voltage/ battery failed

status • Manual start test due status • DC Supply isolated status • Pump on demand volt free contact • Engine running volt free contact • Engine failed to start volt free contact • DC battery supply failure volt free

contact The controller shall be designed to operate on low pressure from the hydrant system. The controller shall be design to provide up to six (06) repeat cranks, each of 15 seconds duration, in a start cycle

điều khiển. Hệ thống được cung cấp trọn gói với bình acqui khô chì axit xạc khô hoặc Ni-Cad cần thiết gắn trên khay bình acqui và đấu nối với bộ điều khiển. Bộ điều khiển máy nổ tự động khởi động kiểu EFP/FOC/90 nằm trong hộp thép kiểu gắn lên tường, vỏ hộp kiểu chống nước và bụi (IP56) có cửa trước khóa được và chứa các bộ điều khiển và khí cụ sau: • Cái ngắt điện AC • Cái ngắt điện DC • Nút ấn khởi động tay khẩn cấp (bên

trong hộp kính) • Nút ấn kiểm tra khởi động tay • Nút ấn reset chế độ báo động • Đồng hồ bộ sạc “A” • Đồng hồ bộ sạc “B” • Công tắc bật chọn tự động sạc cho

bình acqui A/ bình acqui B • Đồng hồ báo số giờ chạy máy • Bộ phát âm thanh báo động • Đồng hồ áp suất nhớt máy • Đồng hồ nhiệt độ nước máy • Đồng hồ tua máy • Báo trạng thái điện AC • Báo trạng thái bình acqui A • Báo trạng thái bình acqui B • Báo trạng thái sạc nhanh bình acqui

A • Báo trạng thái sạc nhanh bình acqui

B • Trạng thái hoạt động bộ đếm số lần

khởi động bơm • Trạng thái theo yêu cầu của bơm • Trạng thái chạy máy • Trạng thái máy không khởi động được

• Trạng thái điện áp sạc quá cao/ bình acqui bị yếu

• Trạng thái đến kỳ kiểm tra khởi động tay

• Trạng thái đã cắt điện DC • Tiếp điểm không kiểm soát điện áp

bơm theo yêu cầu • Tiếp điểm không kiểm soát điện áp

máy chạy • Tiếp điểm không kiểm soát điện áp

máy không khởi động được • Tiếp điểm không kiểm soát điện áp điện nguồn DC bị thiếu

Bộ điều khiển được thiết kế để hoạt động ở áp suất thấp từ hệ thống ống nước chữa cháy. Bộ điều khiển được thiết kế để cung cấp đến sáu (06) lần khởi động liên tục, mỗi lần 15s, theo

Page 10: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 10 of 12 of B.13 18 September 2007

from the selected automatic batteries, separated by a dwell period of 6 seconds duration each. In the event of the selected automatic battery set failing, the Controller shall automatically switch to the alternative battery set for the remaining cranks.If the engine still falls to start after the sixth attempt, the Controller will lock-out and initiate an engine fail to start alarm.

chu kỳ khởi động từ bình acqui tự động chọn, phân ra đều đặn mỗi 6s. Khi mà bình acqui tự chọn không khởi động được, bộ điều khiển phải tự động chuyển sang bình acqui còn lại cho những lần khởi động còn lại. Nếu máy nổ vẫn không khởi động được sau 06 lần, bộ điều khiển sẽ khóa lại và xuất tín hiệu máy nổ không khởi động được để báo động.

Jockey Pump Vertical multi-stage in line centrifugal pump set. The jockey pump shall be of stainless steel casing, impellers, diffusers and shaft, and shall be fitted with cast iron top and bottom castings and self adjusting drip tight mechanical seal. Suction and discharge BSP female thread. Close coupled to a TEFV Class F insulation electric motor arranged for 380 V, 50 Hz, 3 ph supply – 2900 rpm. To be supplied with an online magnet starter fitted in a wall mounted enclosure and having a door isolator, overloads, and a pair of volt free contacts to enable pump to be operated automatically by a ring main pressure switch.

Bơm bù áp Jockey Là thiết bị bơm ly tâm đa cấp đứng in line trên đường ống. Bơm jockey phải có vỏ, cánh công tác, bộ khuếch tán và trục làm bằng thép không rỉ, và lắp với đỉnh và đáy bằng gang đúc và đệm cơ khí kín nước tự điều chỉnh. Đầu hút và đẩy: ren cái BSP Khớp nối loại ngắn nối đến môtơ độ cách điện phân lớp F theo TEFV cho 380V, 50 Hz, điện nguồn 3 pha – 2900 vòng/phút. Được cung cấp với khởi động từ trực tuyến đặt trong hộp thép kiểu treo tường và có công tắc cửa, thiết bị chống quá tải, và một cặp tiếp điểm không kiểm soát điện áp để có thể bơm có thể vận hành tự động bởi một công tắc áp suất từ nguồn nước.

4 EXECUTION 4 THI CÔNG

4.1 INSTALLATION 4.1 LẮP ĐẶT

General Standard: To TCVN-2622 and AS 2419.

Tổng quát Tiêu chuẩn: theo TCVN-2622 và AS 2419.

Underground pipework Provide flexible connections where required to alleviate problems of land settlement

Ống chôn ngầm Sử dụng các khớp nối mềm nơi yêu cầu để làm giảm thiểu các hư hỏng do sụt đất.

4.2 CONSTRUCTION 4.2 THI CÔNG The contractor is to observe the requirements for fire protection during construction.

Nhà thầu phải tuân thủ các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy trong quá trình thi công.

4.3 FIRE BRIGADE BOOSTER CONNECTION

4.3 ĐIỂM NỐI TĂNG ÁP CỦA ĐỘI CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

General Type: Provide a proprietary booster fitting with a cast bronze body, DN65 inlets suitable for quick connect couplings, back pressure valves, pressure gauge, drain valve

Tổng quát Loại: lắp đặt một phụ kiện đấu nối tăng áp nguyên bộ chế tạo sẵn có thân bằng thau đúc, đầu vào DN65 thích hợp cho khớp nối nhanh, van chống áp suất ngược, đồng hồ áp suất, van xả và van khoá chính.

4.4 SIGNAGE 4.4 BIỂN BÁO

Page 11: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 11 of 12 of B.13 18 September 2007

All signage is to be in Vietnamese and English. As a minimum signage is required, • For each landing valve, “Wet Riser”,

50mm • For each hydrant valve, “Fire Hydrant”,

50mm • For each fire hose reel, “ Fire Hose

Reel”, 50mm • Fire brigade connection, “Fire Brigade

Breeching Connection”, 75mm • At the fire pumps advising not to be

switched off, 25mm. • On the fire pumps enclosure, 200mm,

“Fire Pumps” • On the fire water tank, 200mm, “ Fire

Water Tank”.

Tất cả các biển báo phải có tiếng Việt và tiếng Anh. Số lượng biển báo tối thiểu phải có: Mỗi van ở bậc nghỉ cầu thang, “Ống đứng ướt”, 50mm Mỗi van cho họng chữa cháy, “Họng chữa cháy”, 50mm Mỗi cuộn ống chữa cháy,”Cuộn ống chữa cháy”, 50mm Điểm nối cho đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy, “Đầu nối cho đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy”, 75mm Tại bơm chữa cháy thông báo không được tắt bơm, 25mm Trên vỏ bơm chữa cháy, “Bơm chữa cháy”, 200mm Trên bồn nước chữa cháy, “Bồn nước chữa cháy”, 200mm.

4.5 PAINTING 4.5 SƠN The whole installation, including exposed & concealed pipework, shall be painted with one prime coat, one undercoat and two gloss coats of oil based paint, in accordance with the manufacturer’s recommendations to a colour ‘Signal Red’.

Toàn bộ các chi tiết lắp đặt, bao gồm đường ống nổi hoặc chìm, phải được sơn một lớp lót, một lớp trong và 2 lớp hoàn thiện sơn dầu hoặc sơn bóng, theo chỉ dẫn của nhà sản xuất theo “màu đỏ tín hiệu”.

5 COMPLETION 5 HOÀN TẤT

5.1 COMMISSIONING 5.1 CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU

General Standard: To TCVN-2622 and AS 2419. Fire brigade booster connection: To TCVN and the local fire brigade requirements.

Tổng quát Tiêu chuẩn:theo TCVN-2622 và AS 2419. Điểm nối tăng áp cho đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy: theo TCVN và những yêu cầu của đội cảnh sát phòng cháy chữa cháy nhà nước.

Joint Inspection Test A joint inspection test shall be carried out and photographs taken of all defects and remedial action undertaken before proceeding.

Thử nghiệm tại điểm kiểm tra Một thử nghiệm tại điểm kiểm tra được tiến hành và chụp ảnh toàn bộ các khuyết tật và hành động khắc phục được thực hiện trước khi tiến hành.

Static Pressure Test A system static pressure test of 10 bar (in addition to any previous pressure tests under mechanical pipework) shall be carried out for ten minutes, with no loss in pressure. There should be no air in the system with air having being purged from the top prior to this test.

Thử nghiệm áp suất tĩnh Một cuộc thử nghiệm áp suất tĩnh cho hệ thống ở áp suất 10 bar (bổ sung thêm cho mọi thử nghiệm áp suất trước đó theo công tác đường ống cơ khí) được tiến hành trong vòng 10 phút, mà không bị sụt áp. Không được có không khí trong hệ thống với không khí được khử sạch khỏi hệ thống từ điểm cao nhất trước cuộc thử nghiệm này.

Flow Test The flow test should be carried out on two hydrants simultaneously at roof level. The pressure is to be measured at each branch

Thử nghiệm lưu lượng Thử nghiệm lưu lượng được thực hiện trên 2 vòi chữa cháy xịt đồng thời trên mái nhà. Áp suất được đo tại mỗi ống

Page 12: B.13 Hydrants and Hosereels - VN - Centrepoint

HYDRANTS & HOSEREELS

The English language version prevails. Ưu tiên tiếng Anh khi có tranh cãi.

Centrepoint Page 12 of 12 of B.13 18 September 2007

pipe under fully open flow, and checked against the pressure chart for the given branch pipe.

nhánh khi dòng chảy mở tối đa, và được kiểm tra theo biểu đồ áp suất cho ống nhánh được cho.

Certificate of Completion and Performance The contractor is to supply a certificate stating that the fire hydrant/ hosereel system has been installed as specified, and has been handed over in fully complying and fully functioning order.

Giấy chứng nhận hoàn tất và hiệu suất Nhà thầu phải cung cấp một giấy chứng nhận rằng hệ thống họng chữa cháy/ cuộn ống chữa cháy được lắp đặt đúng theo như yêu cầu, và được bàn giao ở trạng thái tốt và vận hành đầy đủ.

5.2 MAINTENANCE 5.2 BẢO TRÌ

Hydrants System: To AS 1851.4. Pumpset system: To AS 1851.14.

Họng chữa cháy Hệ thống: theo tiêu chuẩn AS 1851.4. Hệ thống bơm: theo AS 1851.14.

Fire hose reels General: To AS 1851.2.

Cuộn vòi chữa cháy Tổng quát: theo tiêu chuẩn AS 1851.2