15
6 Để biết thêm chi tiết, truy cp trang web NHK WORLD-JAPAN B à i 1 はるさんハウスはどこですか タム Tâm すみません。 Sumimase n. Xin li cho tôi hi. はるさんハウスはどこですか。 Haru-san-Ha usu wa do ko de su ka. Haru-san House đâu ? かい Kaito はるさんハウス? Haru-san-Ha usu? Haru-san House á? あれ? ぼくたちのうちだよね。 Are? Bo kutachi no uchi da yo ne. Ơ? Đấy là nhà bn mình nh. ミーヤー Mi Ya すぐ近 ちか くです。 Su gu chi kaku de su. Ngay gn đây thôi. いっ しょ に行 きましょう。 Issho ni ikimasho o. Đi cùng vi bn mình đi. かい Kaito こっちだよ。 Kocchi da yo. Đường này. タム Tâm はい。ありがとうございます。 Ha i. Ari gatoo gozaima su. Vâng. Xin cm ơn. Tvng すみません Xin li cho tôi hi sumimase n どこ đâu do ko ぼくたち bn mình bo kutachi うち nhà uchi すぐ近 ちか く ngay gn su gu chi kaku いっ しょ に cùng vi issho ni く đi iku こっち đường này kocchi はい Vâng ha i Hi thoi hôm nay Haru-san-Hausu wa doko desu ka Haru-san House đâu ?

B ài はるさんハウスはどこですか...6 h/), 803-% +"1"/Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN B à i 1 はるさんハウスはどこですか

  • Upload
    others

  • View
    1

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

6 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

1 はるさんハウスはどこですか

タムTâm

: すみません。Sumimase⎤n.

Xin lỗi cho tôi hỏi.

はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.

Haru-san House ở đâu ạ?

海かい

斗と

Kaito: はるさんハウス?

Haru-san-Ha⎤usu?Haru-san House á?

あれ? ぼくたちのうちだよね。Are? Bo⎤kutachi no uchi⎤ da yo ne.

Ơ? Đấy là nhà bọn mình nhỉ.

ミーヤーMi Ya

: すぐ近ちか

くです。Su⎤gu chi⎤kaku de⎤su.

Ngay gần đây thôi.

一いっ

緒しょ

に行い

きましょう。Issho ni ikimasho⎤o.

Đi cùng với bọn mình đi.

海かい

斗と

Kaito: こっちだよ。

Kocchi⎤ da yo.Đường này.

タムTâm

: はい。ありがとうございます。Ha⎤i. Ari⎤gatoo gozaima⎤su.

Vâng. Xin cảm ơn.

Từ vựng

すみません Xin lỗi cho tôi hỏisumimase⎤n

どこ ở đâudo⎤ko

ぼくたち bọn mìnhbo⎤kutachi

うち nhàuchi

すぐ近ちか

く ngay gầnsu⎤gu chi⎤kaku

一いっ

緒しょ

に cùng vớiissho ni

行い

く điiku

こっち đường nàykocchi⎤

はい Vângha⎤i

Hội thoại hôm nay

Haru-san-Hausu wa doko desu kaHaru-san House ở đâu ạ?

7https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

はるさんハウスはどこですか。Haru-san-Ha⎤usu wa do⎤ko de⎤su ka.Haru-san House ở đâu ạ?

Khi hỏi địa điểm dùng câu “[địa điểm] wa doko desu ka”. “Wa” là trợ từ chỉ chủ đề và đứng sau danh từ. Trợ từ này được viết là “は (ha)”, nhưng đọc là “wa”. Tiếp đến là từ để hỏi “doko” (ở đâu), rồi thêm “desuka” và lên giọng ở cuối câu thành câu hỏi.

Luyện tập

すみません。トイレはどこですか。Sumimase⎤n. To⎤ire wa do⎤ko de⎤su ka.

あそこです。Asoko de⎤su.

Xin lỗi cho tôi hỏi. Nhà vệ sinh ở đâu ạ?Ở đằng kia.

Thực hành

すみません。~はどこですか。Sumimase⎤n. ~wa do⎤ko de⎤su ka.

Xin lỗi cho tôi hỏi. ... ở đâu ạ?

① 駅え き

e⎤ki ga

② コンビニkonbini

cửa hàng tiện lợiệ ợ

Mở rộngありがとうございます。Ari⎤gatoo gozaima⎤su.Xin cảm ơn.

Là câu cảm ơn. Nếu người nghe là bạn bè hay người thân trong gia đình, thì có thể nói ngắn gọn là “arigatoo”.

Can-do! Hỏi địa điểm

8 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Âm tiếng Nhật

Đáp án ① すみません。駅えき

はどこですか。 Sumimase⎤n. E⎤ki wa do⎤ko de⎤su ka.② すみません。コンビニはどこですか。 Sumimase⎤n. Konbini wa do⎤ko de⎤su ka.

Hầu hết âm tiết tiếng Nhật được tạo thành bởi 1 phụ âm và 1 nguyên âm.

Trọng âm trong tiếng Nhật không phải độ mạnh yếu mà là cao thấp. Mỗi từ có chỗ xuống giọng hay không xuống giọng nhất định. Chỗ xuống giọng được thể hiện bằng dấu ⎤.

ka

k a

Trời mưa.

mưa kẹo

Kẹo rơi.

9https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

2 タムです。学が く

生せ い

です

ミーヤーMi Ya

: ただいま。Tadaima.

Cháu đã về.

海かい

斗と

Kaito: はるさん、新

あたら

しい住じゅう

人にん

が着つ

きましたよ。Ha⎤ru-san, atarashi⎤i juunin ga tsukima⎤shita yo.

Haru-san ơi, người mới đã đến rồi ạ.

はるHaru

: はーい。Haa⎤i.

Vâng, tôi đây.

ようこそいらっしゃいました。Yo⎤okoso irasshaima⎤shita.

Chào mừng cháu đã đến.

タムTâm

: え、ロボット?E, ro⎤botto?

Ôi, người máy ạ?

海かい

斗と

Kaito: そう。大

おお

家や

のはるさんです。So⎤o. O⎤oya no Ha⎤ru-san de⎤su.

Đúng vậy. Đây là Haru-san, chủ nhà.

タムTâm

: はじめまして。Hajimema⎤shite.

Xin chào.

タムです。学がく

生せい

です。Ta⎤mu de⎤su. Gakusee de⎤su.

Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.

よろしくお願ねが

いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.

Rất mong được giúp đỡ ạ.

Từ vựng

新あたら

しい mớiatarashi⎤i

住じゅう

人にん

 cư dân (người trọ)juunin

着つ

く đến nơitsu⎤ku

ロボット người máyro⎤botto

大おお

家や

 chủ nhào⎤oya

学がく

生せい

 sinh viêngakusee

Hội thoại hôm nay

Tamu desu. Gakusee desuCháu là Tâm. Cháu là sinh viên.

10 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

タムです。学が く

生せ い

です。Ta⎤mu de⎤su. Gakusee de⎤su.Cháu là Tâm. Cháu là sinh viên.

Trong câu “[tên/nghề nghiệp] desu”, thì “desu” đứng sau danh từ để tạo thành câu. Trong câu “A wa B desu” “A là B”, thì A là chủ đề/chủ ngữ, còn B giải thích về A. Trong mẫu câu cơ bản, phần “A wa” tức “Watashi wa” “Cháu là” đã được giản lược.

Luyện tập

はじめまして。アンナです。学がく

生せい

です。Hajimema⎤shite. A⎤nna de⎤su. Gakusee de⎤su.

はじめまして。鈴すず

木き

です。Hajimema⎤shite. Suzuki de⎤su.

Xin chào. Tôi là Anna. Tôi là sinh viên.Xin chào. Tôi là Suzuki.

Thực hành

はじめまして。【tên】です。【nghề nghiệp】です。Hajimema⎤shite. 【têntên】 de⎤su. 【nghề nghiệpnghề nghiệp】 de⎤su.

Xin chào. Tôi là [tên]. Tôi là [nghề nghiệp].

① トーマスTo⎤omasu

Thomas

会か い

社し ゃ

員い ん

kaisha⎤innhân viên công ty

② エリンE⎤rin

Erin

教きょう

師し

kyo⎤oshigiáo viên

Mở rộngよろしくお願

ね が

いします。Yoroshiku onegai-shima⎤su.Rất mong được giúp đỡ ạ.

Đây là câu nói với người sẽ giúp đỡ mình. Câu này thường dùng khi tự giới thiệu. Nếu người nghe là bạn bè hoặc kém tuổi thì có thể nói ngắn gọn là “yoroshiku”.

Can-do! Tự giới thiệu tên và nghề nghiệp

11https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Chữ cái tiếng Nhật

Tiếng Nhật có 3 loại chữ là chữ Hán, Hiragana, và Katakana. Ví dụ, câu “Watashi wa Tamu desu” “Cháu là Tâm” viết bằng tiếng Nhật là:

私はタムです

“私” là chữ Hán, “は” và “です” là chữ Hiragana, còn “タム” là chữ Katakana.

Khi viết tên người nước ngoài và từ vay mượn của nước ngoài thì dùng chữ Katakana, còn lại dùng chữ Hiragana. Katakana và Hiragana là chữ biểu âm, được tạo ra từ chữ Hán. Chữ Hán là chữ biểu ý, dùng để viết phần ý nghĩa quan trọng.

Đáp án ① はじめまして。トーマスです。会かい

社しゃ

員いん

です。 Hajimema⎤shite. To⎤omasu de⎤su. Kaisha⎤in de⎤su.② はじめまして。エリンです。教

きょう

師し

です。 Hajimema⎤shite. E⎤rin de⎤su. Kyo⎤oshi de⎤su.

Katakana: a Hiragana: a Chữ Hán: yama (núi)

Biển hiệu viết bằng tiếng Nhật

12 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

3 ベトナムから来き

ました

海かい

斗と

Kaito: タムさん、たくさん食

べてね。Ta⎤mu-san, takusan ta⎤bete ne.

Tâm ăn nhiều vào nhé.

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

タムです。ベトナムから来き

ました。Ta⎤mu de⎤su. Betonamu kara kima⎤shita.

Em là Tâm. Em đến từ Việt Nam.

ミーヤーMi Ya

: ミーヤーです。中ちゅう

国ごく

からです。Mi⎤iyaa de⎤su. Chu⎤ugoku kara⎤ de⎤su.

Mình là Mi Ya. Mình đến từ Trung Quốc.

写しゃ

真しん

家か

です。Shashinka de⎤su.

Mình là nhiếp ảnh gia.

海かい

斗と

Kaito: ぼくは海

かい

斗と

。学がく

生せい

です。Bo⎤ku wa Ka⎤ito. Gakusee de⎤su.

Mình là Kaito. Mình là sinh viên.

はるHaru

: わたくし、大おお

家や

のはるです。Watakushi, o⎤oya no Ha⎤ru de⎤su.

Tôi là Haru, chủ nhà.

ミーヤーMi Ya

: はるさんは何なん

でも知し

っています。Ha⎤ru-san wa nan de mo shitte ima⎤su.

Haru-san cái gì cũng biết.

タムTâm

: そうですか。よろしくお願ねが

いします。So⎤o de⎤su ka. Yoroshiku onegai-shima⎤su.

Thế ạ. Rất mong được giúp đỡ ạ.

Từ vựng

たくさん nhiềutakusan

食た

べる ăntabe⎤ru

来く

る đếnku⎤ru

写しゃ

真しん

家か

 nhiếp ảnh giashashinka

ぼく tôi (nam giới)bo⎤ku

知し

っている biếtshitte iru

Hội thoại hôm nay

Betonamu kara kimashitaEm đến từ Việt Nam.

13https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

ベトナムから来き

ました。Betonamu kara kima⎤shita.Em đến từ Việt Nam.

Khi nói về nơi xuất thân của mình, dùng mẫu “[nơi xuất thân] kara kimashita”. Trợ từ “kara” “từ” chỉ điểm xuất phát hoặc xuất xứ. “Kimashita” là thể quá khứ của động từ “kuru” “đến”. Có thể thay “kimashita” bằng “desu” và nói là “Betonamu kara desu” “Em đến từ Việt Nam”.

Luyện tập

どちらからですか。Do⎤chira kara⎤ de⎤su ka.

アメリカから来き

ました。Amerika kara kima⎤shita.

Anh từ đâu đến?Tôi đến từ Mỹ.

Thực hành

~から来き

ました。~kara kima⎤shita.

Tôi đến từ ... .

① タイTa⎤i

Thái Lan

② ブラジルBurajiru

Brazil

Can-do! Nói về nơi xuất thân của mình

Mở rộngそうですか。So⎤o de⎤su ka.Thế ạ.

Đây là câu nói phụ hoạ thể hiện đã hiểu điều đối phương nói. Khi phát âm, chú ý không lên giọng ở cuối câu.

14 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Cách chào hỏi ở Nhật Bản

Kho tri thức của Haru-san

Đáp án ① タイから来き

ました。 Ta⎤i kara kima⎤shita.② ブラジルから来

ました。 Burajiru kara kima⎤shita.

Ở Nhật Bản, khi chào hỏi thường cúi đầu. Cách cúi đầu tùy thuộc vào mối quan hệ với đối phương. Nếu đối phương là người bề trên thì cúi thấp.

Với người cùng tuổi hay bề dưới thì chỉ cần gật đầu nhẹ.

Bắt tay và ôm hôn thì không phổ biến lắm.

©AFLO ©The Japan Foundation

15https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Bài

4 大だ い

学が く

で日に

本ほ ん

語ご

を勉べ ん

強きょう

します

タムTâm

: これ、どこですか。Kore, do⎤ko de⎤su ka.

Cái này là ở đâu thế ạ?

ミーヤーMi Ya

: 沖おき

縄なわ

です。Okinawa de⎤su.

Okinawa đấy.

タムTâm

: へえ。Hee.

Thế ạ!

ミーヤーMi Ya

: これは京きょう

都と

です。Kore wa Kyo⎤oto de⎤su.

Cái này là ở Kyoto.

京きょう

都と

はとてもきれいですよ。Kyo⎤oto wa totemo ki⎤ree de⎤su yo.

Kyoto đẹp lắm.

タムTâm

: そうですね。So⎤o de⎤su ne.

Em cũng thấy thế.

ミーヤーMi Ya

: タムさんは日に

本ほん

で何なに

をしますか。Ta⎤mu-san wa Niho⎤n de na⎤ni o shima⎤su ka.

Tâm sẽ làm gì ở Nhật Bản?

タムTâm

: 大だい

学がく

で日に

本ほん

語ご

を勉べん

強きょう

します。Daigaku de Nihongo o benkyoo-shima⎤su.

Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.

ミーヤーMi Ya

: いいですね。I⎤i de⎤su ne.

Hay nhỉ.

タムTâm

: はい、楽たの

しみです。Ha⎤i, tanoshi⎤mi de⎤su.

Vâng, em mong được đi học lắm.

Từ vựng

大だい

学がく

 trường đại họcdaigaku

日に

本ほん

語ご

 tiếng NhậtNihongo

勉べん

強きょう

する họcbenkyoo-suru

Daigaku de Nihongo o benkyoo-shimasu Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.

Hội thoại hôm nay

16 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Mẫu câu cơ bản

大だ い

学が く

で日に

本ほ ん

語ご

を勉べ ん

強きょう

します。Daigaku de Nihongo o benkyoo-shima⎤su.Em sẽ học tiếng Nhật ở trường đại học.

Khi nói về việc mình sẽ làm, dùng động từ thể MASU (đuôi masu) như là “benkyoo-shimasu” “Tôi sẽ học”. Đây là cách nói lịch sự với người không quen biết và người hơn tuổi. “De” là trợ từ chỉ địa điểm, “o” là trợ từ chỉ đối tượng, và động từ đặt ở cuối câu.

Luyện tập

日に

本ほん

で何なに

をしますか。Niho⎤n de na⎤ni o shima⎤su ka.

買か

い物もの

をします。Kaimono o shima⎤su.

Anh sẽ làm gì ở Nhật Bản?Tôi sẽ mua sắm.

Thực hành

【đối tượng của hành động】を~ます。【đối tượng của hành độngđối tượng của hành động】o~ma⎤su.

Tôi sẽ ... [đối tượng của hành động].

① 天て ん

ぷらtenpura

món tẩm bột chiên tempura

食た

べます(食た

べる)tabema⎤su (tabe⎤ru)

sẽ ăn

② 歌か

舞ぶ

伎き

kabuki kịch Kabuki

見み

ます(見み

る)mima⎤su (mi⎤ru)

sẽ xem

Mở rộng楽た の

しみです。Tanoshi⎤mi desu.Tôi rất mong chờ điều đó.

Là cách nói thể hiện tâm trạng vui mừng mong chờ điều gì.

Can-do! Nói mình sẽ làm gì

17https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Vẻ đẹp các vùng Nhật Bản

Du lịch cùng Mi YaD

Okinawa

Nikko, tỉnh Tochigi

HokkaidoKyoto

©Niseko Village

©Nikko Toshogu Shrine

©OCVB

©Ninnaji-Temple

Bạn có thể tận hưởng cảnh sắc 4 mùa trên khắp Nhật Bản. Ví dụ, mùa Xuân là mùa hoa anh đào. Kyoto trong hội thoại nổi tiếng về hoa anh đào. Mùa Hè, nhiều người thích leo núi và đi biển. Mùa Thu có lá đỏ lá vàng rất đẹp. Mùa Đông cũng hấp dẫn vì có tuyết. Bạn có thể đi trượt tuyết cũng như chơi các môn thể thao mùa Đông khác.

Đáp án ① 天てん

ぷらを食た

べます。 Tenpura o tabema⎤su.② 歌

舞ぶ

伎き

を見み

ます。 Kabuki o mima⎤su.

18 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Bài

5 ラジオで勉べ ん

強きょう

しました

はるHaru

: タムさん、今き ょ う

日から学がっ

校こう

ですね。Ta⎤mu-san, kyo⎤o kara gakkoo de⎤su ne.

Tâm hôm nay bắt đầu đi học nhỉ.

タムTâm

: はい。Ha⎤i.

Vâng.

はるHaru

: あらまあ! どうしたんですか。A⎤ra ma⎤a! Do⎤o shitan de⎤su ka.

Ôi!Cháu sao vậy?

タムTâm

: 日に

本ほん

語ご

が心しん

配ぱい

です。Nihongo ga shinpai de⎤su.

Cháu lo về tiếng Nhật ạ.

はるHaru

: タムさんは日に

本ほん

語ご

、お上じょうず

手ですよ。Ta⎤mu-san wa Nihongo, ojoozu⎤ de⎤su yo.

Tâm nói tiếng Nhật giỏi mà.

タムTâm

: いいえ、まだまだです。Iie, ma⎤da ma⎤da de⎤su.

Không, cháu vẫn chưa giỏi ạ.

はるHaru

: ベトナムで勉べん

強きょう

したんでしょう?Betonamu de benkyoo-shita⎤n deshoo?

Cháu đã học ở Việt Nam đúng không?

タムTâm

: はい、ラジオで勉べん

強きょう

しました。Ha⎤i, ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.

Vâng. Cháu đã học qua đài phát thanh.

はるHaru

: それなら、大だい

丈じょう

夫ぶ

ですよ。Sore na⎤ra, daijo⎤obu de⎤su yo.

Thế thì không sao đâu.

Từ vựng

今き ょ う

日 hôm naykyo⎤o

はい vângha⎤i

心しん

配ぱい

(な) lo lắngshinpai (na)

上じょう

手ず

(な) giỏijoozu⎤ (na)

ラジオ đài phát thanhra⎤jio

大だい

丈じょう

夫ぶ

(な) không sao, ổndaijo⎤obu (na)

Hội thoại hôm nay

Rajio de benkyoo-shimashitaCháu đã học qua đài phát thanh.

19https://www.nhk.or.jp/lesson/vi/

Mẫu câu cơ bản

ラジオで勉べ ん

強きょう

しました。Ra⎤jio de benkyoo-shima⎤shita.Cháu đã học qua đài phát thanh.

Khi nói về hành động trong quá khứ, đổi đuôi “masu” của động từ thành “mashita”. Trợ từ “de” trong “radio de” “qua đài phát thanh” chỉ phương pháp. Chủ ngữ “watashi wa” “cháu” và đối tượng của hành động “Nihongo o” “tiếng Nhật” đã được giản lược vì ngữ cảnh đã rõ.

Luyện tập

あ、日に

本ほん

語ご

! どうやって勉べん

強きょう

しましたか。A, Nihongo! Do⎤oyatte benkyoo-shima⎤shita ka.

インターネットで勉べん

強きょう

しました。Intaane⎤tto de benkyoo-shima⎤shita.

Ồ! Tiếng Nhật! Chị đã học tiếng Nhật bằng cách nào?Tôi đã học trên mạng internet.

Thực hành

~で勉べん

強きょう

しました。~de benkyoo-shima⎤shita.

Tôi đã học qua/trên/ở ...

① アニメanime

phim hoạt hình

② 学が っ

校こ う

gakkoo trường học

Can-do! Nói đã học tiếng Nhật bằng cách nào

Mở rộngいいえ、まだまだです。Iie, ma⎤da ma⎤da de⎤su.Không, cháu vẫn chưa giỏi ạ.

Đây là cách nói khiêm tốn dùng khi được khen. “Iie” có nghĩa phủ định là “không”, và “mada mada desu” “vẫn chưa” ý là chưa đủ.

20 Để biết thêm chi tiết, truy cập trang web NHK WORLD-JAPAN

Cách nói khiêm nhường

Kho tri thức của Haru-san

Đáp án ① アニメで勉べん

強きょう

しました。 Anime de benkyoo-shima⎤shita.② 学

がっ

校こう

で勉べん

強きょう

しました。 Gakkoo de benkyoo-shima⎤shita.

Khi được khen là "Tiếng Nhật giỏi quá!" các bạn sẽ trả lời thế nào?

1) Xin cảm ơn. 2) Không, tôi vẫn chưa giỏi. 3) Vâng, vì tôi đã học ở trường đại học.

Nếu là người Nhật, nhiều người sẽ chỉ khiêm nhường nói với ý còn chưa hoàn hảo, như câu 2) “Iie, madamada desu.” Còn nhiều cách nói khiêm nhường nữa. Ví dụ, dù đã chuẩn bị nhiều món ăn ngon để tiếp khách, nhưng chủ nhà hay nói là “Nhà chẳng có gì …”