121
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HC KINH TTP.HCM LÊ VĂN TRIẾT HOÀN THIN HTHNG XP HNG TÍN DNG CÁ NHÂN CA NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.HCM – 2010

B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

  • Upload
    dothuan

  • View
    217

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÊ VĂN TRIẾT

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG

TMCP Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Tp.HCM – 2010

Page 2: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

LÊ VĂN TRIẾT

HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP

Á CHÂU

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 60.31.12 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Hoàng Ngân

Tp.HCM – 2010

Page 3: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả cam đoan số liệu trong bài viết này là chính xác, trung thực và đề

tài “ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA

NH TMCP Á CHÂU” được trình bày là nghiên cứu của tác giả, chưa được ai

công bố trong bất cứ công trình nào khác.

Đề tài nghiên cứu này được hoàn thành có sự giúp đỡ của các NHTM và tổ chức

kiểm toán tại Việt Nam. Tác giả chân thành cám ơn sự tận tình hướng dẫn của

PGS.TS Trần Hoàng Ngân, tác giả cũng cám ơn các nhà nghiên cứu, các nhà

quản trị của Ngân hàng TMCP Á Châu và các nhà quản trị của các NHTM và

các tổ chức kiểm toán trong nước có nêu tên trong đề tài nghiên cứu này đã giúp

đỡ tác giả trong việc tiếp cận các số liệu nghiên cứu.

Việc công bố một số thông tin mang tính nhạy cảm có thể ảnh hưởng đến hoạt

động của các NHTM nên tác giả đã rất cân nhắc khi đưa các số liệu vào đề tài

nghiên cứu và mong các tổ chức có liên quan thông cảm để tác giả hoàn thành

tốt nghiên cứu này.

Page 4: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

MỤC LỤC Trang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài 01

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 02

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 03

4. Phương pháp nghiên cứu 03

5. Kết cấu của luận văn. 03

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 04

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ

NGHIÊN CỨU, KINH NGHIỆM XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN.

1.1 Hoạt động tín dụng 06

1.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng 06

Page 5: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

1.1.2 Bản chất của tín dụng 06

1.1.3 Phân loại tín dụng 07

1.1.4 Tín dụng tiêu dùng 10

1.2 Xếp hạng tín dụng 11

1.2.1 Khái niệm về xếp hạng tín dụng 11

1.2.2 Đối tượng xếp hạng tín dụng 12

1.2.3 Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng 12

1.2.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng 13

1.2.5 Mô hình xếp hạng tín dụng 14

1.2.6 Phương pháp xếp hạng tín dụng theo mô hình điểm số 14

1.2.7 Quy trình xếp hạng tín dụng 15

1.3 Một số nghiên cứu và kinh nghiệm xếp hạng tín dụng cá nhân 16

1.3.1 Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng

cá nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam 16

1.3.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO 19

Page 6: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng cá nhân của một số ngân hàng

Thương mại và tổ chức kiểm toán ở Việt Nam. 21

1.3.3.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV 21

1.3.3.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietinbank 27

1.3.3.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân cuả E&Y. 30

1.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình XHTD cá nhân 34

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HỆ

THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ACB.

2.1 Giới thiệu chung về NHTMCP Á Châu 37

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 37

2.1.2 Kết quả hoạt động của ACB 39

2.2 Chính sách tín dụng hiện hành của ACB 42

2.3 Mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân của ACB 45

2.3.1 Hướng dẫn chấm điểm hệ thống XHTD cá nhân kinh doanh 45

2.3.2 Hướng dẫn chấm điểm hệ thống XHTD cá nhân tiêu dùng 46

Page 7: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

2.3.3 Xếp loại khách hàng 47

2.3.4 Một số trường hợp không áp dụng chấm điểm 48

2.3 Nghiên cứu một số tình huống xếp hạng thử nghiệm 48

thực tế tại ACB

2.3.5 Nghiên cứu trường hợp thứ nhất: Khách hàng A vay tiêu dùng 49

được xếp loại AA và đang có nợ xấu

2.3.6 Nghiên cứu trường hợp thứ hai: Khách hàng B vay kinh doanh 50

được xếp loại A và đang có nợ xấu

2.4 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB 52

2.4.1 Những kết quả đạt được 53

2.4.2 Những hạn chế tồn tại cần khắc phục 54

2.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế 55

Chương III: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG

CÁ NHÂN CỦA ACB.

3.1. Định hướng phát triển của ACB trong năm 2010 58

Page 8: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

3.2. Mục tiêu hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB 60

3.3. Đề xuất sửa đổi mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của ACB 61

3.4. Kiểm chứng mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của ACB sau 70

khi điều chỉnh.

3.5. Các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống XHTD cá nhân 71

của ACB phát huy hiệu quả

KẾT LUẬN 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC I: CÁC CHỈ TIÊU CHẤM ĐIỂM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI ACB.

PHỤ LỤC II: CHẤM ĐIỂM XHTD CÁ NHÂN VAY TẠI ACB PHỤ LỤC III: CHẤM ĐIỂM XHTD CÁ NHÂN THEO ĐỀ XUẤT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.

Page 9: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải ACB Ngân hàng TMCP Á Châu

BIDV Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam

CIC Trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước

CBTD Cán bộ tín dụng

E & Y Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

FICO Fair Isaac Corp.

KH Khách hàng

Moody’s Moody’s Investors Service

NHNN Ngân hàng Nhà nước Việt nam

NHTM Ngân hàng thương mại

NH Ngân hàng

RRTD Rủi ro tín dụng

S & P Standard & Poor’s

SXKD Sản xuất kinh doanh

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TMCP Thương mại cổ phần

TCTD Tổ chức tín dụng

Vietinbank Ngân hàng Công thương Việt nam

XHTD Xếp hạng tín dụng

Page 10: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

BẢNG TRANG

1.01 Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier 17

1.02 Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie 18

Kleimeier.

1.03 Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín 20

dụng FICO.

1.04 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV 21

1.05 Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV 24

1.06 Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV 25

1.07 Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài 26

sản đảm bảo của BIDV.

1.08 Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV 26

Page 11: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

1.09 Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của Vietinbank 27

1.10 Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Vietinbank 29

1.11 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của E&Y 30

1.12 Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của E&Y 33

2.01 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của ACB 39

2.02 Dư nợ tín dụng của ACB giai đoạn 2007 – 2009 40

2.03 Tình hình kiểm soát nợ quá hạn tại ACB 41

2.04 Tình hình nợ quá hạn tại ACB giai đoạn 2007 – 2009 41

2.05 Bảng xếp loại chấm điểm khách hàng 47

2.06 Tóm tắt sơ lược thông tin cá nhân và khoản vay tiêu dùng 49

của KH A.

2.07 Tóm tắt sơ lược thông tin cá nhân và khoản vay kinh doanh 50

của KH B.

3.01 Chỉ tiêu phát triển của ACB năm 2010 59

Page 12: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

3.02 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB 61

3.03 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB 64

3.04 Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân 68

3.05 Đánh giá tình hình trả nợ của cá nhân 69

3.06 Ma trận xếp loại khoản vay cá nhân 70

I.01 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB Phụ lục I

I.02 Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB Phụ lục I

II.01 Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A Phụ lục II

II.02 Tổng điểm xếp hạng của KH A Phụ lục II

II.03 Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B Phụ lục II

II.04 Tổng điểm xếp hạng của KH B Phụ lục II

III.01 Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A theo Phụ lục III

đề xuất của đề tài nghiên cứu.

III.02 Tổng điểm xếp hạng của KH A theo đề xuất của đề tài Phụ lục III

Page 13: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

nghiên cứu.

III.03 Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B theo Phụ lục III

đề xuất của đề tài nghiên cứu.

III.04 Tổng điểm xếp hạng của KH B theo đề xuất của đề tài Phụ lục III

nghiên cứu.

Page 14: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

- Cuối năm 2008 và giữa đầu năm 2009, với cuộc khủng hoảng kinh tế toàn

cầu đã và còn đang diễn ra đã tác động mạnh đến mọi thành phần kinh tế,

mà đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng chịu nhiều ảnh hưởng nhất. Với

sự sụp đổ hàng loạt các NH lớn trên thế giới như Lehman Brothers, Fannie

Mae, Freddie Mac…đều có bắt nguồn từ cho vay tiêu dùng bất động sản

không đủ chuẩn ở Mỹ.

- Trong những năm gần đây tín dụng tiêu dùng ngày càng đóng vai trò quan

trọng trong nền kinh tế cũng như trong cơ cấu kinh doanh của các NHTM

Việt Nam. Tuy nhiên với việc tăng trưởng tín dụng tiêu dùng quá mức như

trong năm 2009 vừa qua cũng tạo ra những rủi ro cao phát sinh từ loại hình

cho vay này như là: thứ nhất nguồn tiền đổ vào Chứng khoán và bất động

sản ngày một gia tăng dẫn đến nguy cơ lạm phát tăng cao trở lại; thứ hai các

NHTM với việc đẩy mạnh phát triển tín dụng tiêu dùng mà bỏ qua việc

quản lý rủi ro về thanh khoản, nhất là sử dụng các nguồn vốn huy động

ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn; và thứ ba nợ xấu trong thời gian gần

đây có xu hướng tăng trở lại, do tập trung về tăng trưởng tín dụng và lợi

nhuận mà bỏ qua một số tiêu chí xét duyệt cho vay, đặc biệt là các tiêu chí

đánh giá về khả năng trả nợ của người vay, trong đó ít quan tâm đến hệ

thống XHTD làm cơ sở để ra quyết định cho vay, đặt biệt đối với tín dụng

tiêu dùng cá nhân lại càng ít hơn.

- Hiện tại Ngân hàng TMCP Á Châu cũng đã xây dựng hệ thống XHTD cho

đối tượng khách hàng doanh nghiệp, xem như một tiêu chí đánh giá khi xét

Page 15: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

2

cấp tín dụng. Tuy nhiên đối với hệ thống XHTD dành cho khách hàng cá

nhân vẫn đang trong thời gian thử nghiệm mô hình, trải qua thời gian áp

dụng đánh giá và xếp hạng thử thì các thông số của mô hình này vẫn còn

nhiều bất cập, chưa thể áp dụng được khi xét cấp tín dụng. Việc áp dụng hệ

thống XHTD dành cho khách hàng cá nhân sẽ góp phần làm giảm rủi ro liên

quan đánh giá, xét duyệt hồ sơ vay cá nhân mà còn nâng cao khả năng quản

trị rủi ro ngân hàng nói chung . Đó là lý do mà tác giả muốn thực hiện đề tài

“ Hoàn thiện hệ thống XHTD khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Á Châu”.

2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài:

Đề tài nghiên cứu nhằm giải thích rõ những vấn đề sau:

- Làm sáng tỏ thêm xu hướng gia tăng nợ xấu tại ACB trong những năm

gần đây, mà chủ yếu tập trung vào đối tượng khách hàng vay cá nhân.

- Tiếp cận cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín nhiệm, phân tích hiện trạng

và kiểm chứng các chỉ tiêu đánh giá trong XHTD cá nhân nội bộ ACB so

với hệ thống đánh giá xếp hạng tiên tiến của các tổ chức xếp hạng trên thế

giới và các NHTM khác.

- Từ kết quả nghiên cứu, đề tài này sẽ cho thấy được những thành tựu cũng

như những hạn chế tồn tại trong hệ thống XHTD cá nhân đang được xây

dựng tại ACB, qua đó, đề tài nghiên cứu mạnh dạn đề xuất những giải

pháp góp phần hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB bằng cách

tiếp thu những tiến bộ trong kinh nghiệm XHTD của các tổ chức tín nhiệm

quốc tế, các NHTM trong nước.

Page 16: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu mô hình và các chỉ tiêu đánh giá tính

điểm XHTD khách hàng cá nhân đã được xây dựng và áp dụng thử

nghiệm tại ACB.

4. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu này sử dụng thông tin thứ cấp là kết quả thử nghiệm

XHTD năm 2009 của một số khách hàng đang có dư nợ tín dụng tại

ACB.

- Luận văn sử dụng phương pháp phân tích số liệu định tính để làm rõ

hiện trạng hệ thống XHTD nội bộ và bằng cách sử dụng phương pháp

so sánh với các tiêu chuẩn đánh giá phổ biến trên thị trường xếp hạng

tín nhiệm quốc tế và trong nước, qua đó nghiên cứu để đưa ra nhận

định, đề xuất giải pháp để hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của

ACB.

5. Kết cấu luận văn.

Bố cục của đề tài nghiên cứu “ Hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của

Ngân hàng TMCP Á Châu” được chia thành phần giới thiệu và ba chương

với kết cấu chi tiết được xây dựng bao gồm:

- Phần giới thiệu: Các nội dung nhằm sơ lược lý do nghiên cứu, đối

tượng và mục tiêu của nghiên cứu, các phương pháp được sử dụng

trong nghiên cứu, ý nghĩa và tính thực tiễn của đề tài.

Page 17: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

4

- Chương I: Các vấn đề về hệ thống XHTD cá nhân bao gồm tổng quan

về XHTD, kinh nghiệm XHTD cá nhân ở các nước, thực tiễn XHTD cá

nhân tại Việt Nam.

- Chương II: Thực trạng hệ thống XHTD cá nhân của ACB, kết quả thực

tế của các tình huống nghiên cứu XHTD cá nhân tại ACB. Từ đó luận

văn tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh và kiểm chứng các chỉ tiêu

đánh giá trong mô hình chấm điểm để rút ra những thành tựu cũng như

những hạn chế tồn tại cần hoàn thiện, bổ sung nhằm tăng cường hiệu

quả ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro tín dụng qua hệ thống sàn lọc khách

hàng.

- Chương III: Các giải pháp thực tiễn góp phần hoàn thiện hệ thống

XHTD cá nhân của ACB.

6. Ý nghĩa khoa và thực tiễn của đề tài

- Luận văn trình bày sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống XHTD cá

nhân của ACB. Đề tài nghiên cứu tập trung vào phương pháp tính điểm

và xếp hạng đưa ra hướng kiểm chứng các chỉ tiêu nhằm nâng cao hiệu

quả quản trị rủi ro tín dụng bằng công cụ tiên tiến phù hợp với thông lệ

quốc tế.

- Kết quả của đề tài nghiên cứu này có thể được áp dụng vào công tác

thực tiễn vì ACB đang trong quá trình hoàn thiện quy trình tín dụng

trong đó có vấn đề liên quan đến XHTD khách hàng cá nhân nhằm phù

hợp với chính sách tín dụng và định hướng kinh doanh của ngân hàng.

- Xây dựng thành công hệ thống đánh giá, XHTD đối với khách hàng cá

nhân không chỉ giúp NHTM có được công cụ giúp cho cấp phê duyệt

Page 18: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

5

tín dụng dễ dàng hơn trong việc đánh giá, xét duyệt hồ sơ tín dụng, mà

còn là công cụ tư vấn, phân loại nợ trung thực hơn giúp các nhà quản

trị NHTM có định hướng chiến lược kinh doanh rõ ràng áp dụng phù

hợp cho từng nhóm đối tượng khách hàng.

Page 19: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

6

CHƯƠNG I:

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ NGHIÊN

CỨU, KINH NGHIỆM XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN.

1.1 Hoạt động tín dụng

1.1.1 Khái niệm về tín dụng Ngân hàng.

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho KH sử dụng một

khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với

nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay

và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, kèm theo lợi tức khi đến hạn.

Tín dụng có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ

thể, trong đó một bên chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản cho bên kia

bằng nhiều hình thức như: cho vay, bán chịu hàng hoá, chiết khấu, bảo lãnh,…

được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định

nào đó đã thỏa thuận.

Tín dụng ngân hàng (sau đây gọi tắt là tín dụng) là quan hệ chuyển nhượng

quyền sử dụng vốn từ NH cho KH trong một thời gian nhất định với một chi phí

nhất định.

1.1.2 Bản chất của tín dụng.

Tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, nhờ quan hệ

này mà vốn tín dụng (tiền và hiện vật) được vận động từ chủ thể này sang chủ

thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế - xã hội. Đi sâu

Page 20: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

7

tìm hiểu có thể thấy rõ bản chất tín dụng chính là sự vận động của giá trị vốn tín

dụng, lần lượt trải qua 3 giai đoạn:

- Giai đoạn cho vay: người cho vay chuyển giao quyền sử dụng giá trị vốn tín

dụng cho người vay trong một thời gian nhất định

- Giai đoạn sử dụng vốn vay: người vay toàn quyền sử dụng giá trị vốn tín dụng

vào những mục đích đã được dự kiến trước

- Giai đoạn hoàn trả: sau thời gian sử dụng giá trị vốn tín dụng, người vay phải

hoàn trả lại cho người cho vay đầy đủ giá trị ban đầu và một phần phụ thêm (lãi)

Như vậy, có thể khẳng định rằng, nét đặc trưng của sự vận động trong quan hệ

tín dụng là tính hoàn trả.

1.1.3 Phân loại tín dụng

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế với xu hướng tự do hóa, các NHTM hiện

nay luôn luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức tín dụng khác nhau, để đáp

ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó

đa dạng hóa các danh mục đầu tư, mở rộng tín dụng, thu hút KH, tăng lợi nhuận

và phân tán rủi ro.

Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản vay theo từng nhóm dựa trên

những tiêu thức nhất định. Phân loại tín dụng một cách khoa học là tiền đề để

thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả QTRRTD. Tùy

vào cách tiếp cận mà tín dụng NH được chia thành:

Căn cứ vào thời hạn cho vay:

- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn không quá 12 tháng (1 năm).

Tín dụng ngắn hạn được sử dụng để bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu

hụt tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.

Page 21: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

8

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm,

khoản tín dụng trung hạn thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn thực

hiện các dự án cải tạo tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất, nói

chung là đầu tư theo chiều sâu.

- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ trên 5 năm, khoản tín dụng

dài hạn thường được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình mới.

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:

- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung cấp cho

các nhà sản xuất và kinh doanh hàng hóa. Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn trong

quá trình sản xuất kinh doanh để dự trữ nguyên vật liệu, chi phí sản xuất hoặc

đáp ứng nhu cầu thiếu vốn trong quan hệ thanh toán giữa các chủ thể kinh tế.

- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn

phục vụ đời sống và thường được thu hồi dần từ nguồn thu nhập của cá nhân vay

vốn.

Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:

- Tín dụng có bảo đảm: là loại tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của chủ thể

vay vốn được bảo đảm bằng tài sản của chủ thể vay vốn, tài sản hình thành từ

vốn vay hoặc bảo đảm bằng uy tín và năng lực tài chính của bên thứ ba.

- Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: là loại tín dụng mà theo đó NH chủ

động lựa chọn KH để cho vay trên cơ sở KH có tín nhiệm với NH, có năng lực

tài chính và có phương án, dự án khả thi có khả năng hoàn trả nợ vay.

Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn:

- Tín dụng vốn lưu động: được cung cấp để bổ sung vốn lưu động cho các thành

phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.

Page 22: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

9

- Tín dụng vốn cố định: cho vay để hình thành nên tài sản cố định cho các thành

phần kinh tế, có quan hệ tín dụng với NH.

Theo phương thức cấp tín dụng:

- Chiết khấu thương phiếu: là việc NHTM sẽ đứng ra trả tiền trước cho KH. Số

tiền NH ứng trước phụ thuộc vào giá trị chứng từ, lãi suất chiết khấu, thời hạn

chiết khấu và lệ phí chiết khấu. Thực chất là NH đã bỏ tiền ra mua thương phiếu

theo một giá mà bao giờ cũng nhỏ hơn giá trị của thương phiếu (cho vay gián

tiếp).

- Cho vay: là việc NH đưa tiền cho KH với cam kết KH phải hoàn trả cả gốc và

lãi trong khoảng thời gian đã xác định. Cho vay gồm các hình thức chủ yếu như:

thấu chi, cho vay trực tiếp (từng lần, theo hạn mức tín dụng), cho vay gián tiếp.

- Bảo lãnh (tái bảo lãnh): Bảo lãnh NH là cam kết của NH dưới hình thức thư

bảo lãnh về việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho KH của NH khi KH

không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết.

- Cho thuê tài chính: là việc NH bỏ tiền mua sắm tài sản cho KH thuê. Sau một

thời gian nhất định KH phải trả cả gốc lẫn lãi cho NH. Tài sản cho thuê thường

là tài sản cố định. Vì vậy, cho thuê tài chính được xếp vào tín dụng trung dài

hạn.

Theo phương thức cho vay:

- Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ

chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà tổ chức tín dụng và khách

hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời

gian nhất định.

Page 23: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

10

- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận

bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh

toán của khách hàng.

Theo xuất xứ tín dụng:

- Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng

thời người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.

- Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các

khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là:

Chiết khấu thương mại; bao thanh toán.

Theo đối tượng khách hàng:

- Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao

cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích kinh doanh và thời

gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.

- Cho vay cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho

đối tượng khách hàng cá nhân một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời

gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay cá

nhân phục vụ hai mục đích chủ yếu : Phục vụ đời sống và bổ sung vốn cho hoạt

động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá thể.

1.1.4 Tín dụng tiêu dùng

1.1. 4.1 Khái niệm tín dụng tiêu dùng

Tín dụng tiêu dùng là các khoản cho vay của Ngân hàng nhằm mục đích tài trợ

cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng bao gồm cá nhân và các hộ gia đình.

Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng trang trải các nhu

Page 24: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

11

cầu trong cuộc sống như nhu cầu về nhà ở, tiện nghi sinh hoạt, phương tiện đi

lại...

1.1.4.2 Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng

Khách hàng vay là cá nhân và các hộ gia đình. Điều này làm cho quy mô của

từng khoản vay thường nhỏ (trừ những khoản vay để mua bất động sản), dẫn

đến chi phí của Ngân hàng khi tổ chức cho vay cao, vì vậy lãi suất tín dụng

cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại tín dụng trong

lĩnh vực thương mại hay công nghiệp.

Mục đích vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và các hộ gia

đình, không phải xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó các khoản vay

hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu và tính cách của từng đối tượng khách hàng

và chu kỳ kinh tế của khách hàng.

Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao.

Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng được trích từ nguồn thu nhập mà

không nhất thiết phải là từ kết quả của việc sử dụng những khoản vay

1.2 Xếp hạng tín dụng

1.2.1 Khái niệm về xếp hạng tín dụng

XHTD là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối với trách nhiệm tài

chính; hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các yếu tố bao gồm năng

lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh

doanh thay đổi, ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay.

Page 25: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

12

1.2.2 Đối tượng xếp hạng tín dụng

Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro tín dụng,

các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá trị của người đi vay

mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro, từ đó có chính

sách tín dụng và giới hạn cho vay phù hợp. Một sự xếp hạng cao của một khách

hàng đi vay chưa phải là chắc chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc

và lãi vay, mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được

điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến khách hàng là

người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.

1.2.3 Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng

Hệ thống XHTD của NHTM nhằm cung cấp những dự đoán khả năng xảy ra rủi

ro tín dụng có thể được hiểu là sự khác biệt về mặt kinh tế giữa những gì mà

người đi vay hứa thanh toán với những gì mà NHTM thực sự nhận được. Khái

niệm rủi ro được xét đến ở đây là một sự không chắc chắn hay một tình trạng bất

ổn có thể ước đoán được xác suất xảy ra. Khái niệm tín dụng được hiểu là quan

hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn giữa người cho vay và người đi vay trên

nguyên tắc có hoàn trả. Quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau giữa các

chủ thể.

Hệ thống XHTD giúp NHTM quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp tiên

tiên, giúp kiểm soát mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi suất cho vay

phù hợp với dự báo khả năng thất bại của từng nhóm khách hàng. NHTM có thể

đánh giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua sự giám sát sự thay dổi dư nợ và

Page 26: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

13

phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được xếp hạng, qua đó điều chỉnh

danh mục theo hướng ưu tiên nguồn lực vào những nhóm khách hàng an toàn.

1.2.4 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng

Hệ thống XHTD là một công cụ quan trọng để tăng cường tính khách quan, nâng

cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động tín dụng. Mô hình tính điểm tín dụng

là phương pháp lượng hóa mức độ rủi ro thông qua đánh gía thang điểm, các chỉ

tiêu đánh giá trong những mô hình chấm điểm được áp dụng khác nhau đối với

từng loại khách hàng.

Khái niệm hiện đại về XHTD được tập trung vào các nguyên tắc chủ yếu bao

gồm phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người đi vay và

từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kỳ kinh

doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai; đánh giá rủi ro toàn diện và

thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp hạng.

Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ sung cho

những phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là những quan sát được đo

bằng so, các quan sát không thể đo lường bằng số được xếp vào dữ liệu định

tính. Các chỉ tiêu phân tích có thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của trình độ

công nghệ và yêu cầu quản trị rủi ro.

Việc thu thập số liệu để đưa vào mô hình XHTD cần được thực hiện một cách

khách quan, linh động. Sử dụng cùng lúc nhiều nguồn thông tin để có được cái

nhìn toàn diện về tình hình tài chính của khách hàng vay.

Page 27: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

14

1.2.5 Mô hình xếp hạng tín dụng

Mô hình đơn giản nhất được sử dụng trong XHTD là mô hình một biến số, chỉ

tiêu đánh giá được thống nhất trong mô hình. Tỷ suất tài chính được sử dụng

trong mô hình một biến bao gồm các chỉ tiêu thanh khoản, các chỉ tiêu hoạt

động, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi tức, chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi. Các chỉ

tiêu phi tài chính thường được sử dụng bao gồm thời gian hoạt động của doanh

nghiệp, số năm kinh nghiệm và trình độ của nhà quản trị cấp cao, triển vọng

ngành, tuổi, trình độ học vấn của người vay... Nhược điểm của mô hình một biến

số là kết quả dự báo khó chính xác nếu thực hiện phân tích và cho điểm các chỉ

tiêu đánh giá theo một cách khác nhau. Để khắc phục nhược điểm này, các

nghiên cứu đã phát triển mô hình kết hợp nhiều biến số thành một giá trị để dự

báo sự thất bại của doanh nghiệp như mô hình phân tích hồi quy, phân tích

lôgích, phân tích xác suất có điều kiện, phân tích phân biệt nhiều biến số.

NHTM áp dụng các mô hình khác nhau tùy theo đối tượng xếp loại là cá nhân,

doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng. Trong đề tài nghiên cứu này chỉ đề cập đến

nhóm khách hàng được xếp hạng là cá nhân. Các mô hình này được sử dụng ổn

định và có thể điều chỉnh sau vài năm sử dụng khi thấy có nhiều sai xót lớn giữa

xếp hạng với thực tế.

1.2.6 Phương pháp xếp hạng tín dụng theo mô hình điểm số.

Mục đích của XHTD là để dự đoán những khách hàng có khả năng rủi ro cao

chứ không nhằm lý giải tại sao họ phá sản, hay tìm câu trả lời cho giả thuyết về

mối quan hệ giữa khả năng phá sản với các biến số kinh tế xã hội. XHTD theo

mô hình điểm số là phương pháp khoa học kết hợp sử dụng dữ liệu nghiên cứu

Page 28: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

15

thống kê và áp dụng mô hình toán học để phân tích, tính điểm cho các chỉ tiêu

đánh giá. Các chỉ tiêu sử dụng trong XHTD được xác lập theo đối tượng khách

hàng cá nhân chấm điểm theo nhóm cá nhân tiêu dùng và kinh doanh, cụ thể đối

với nhóm cá nhân tiêu dùng bao gồm phân tích thông tin cá nhân người vay và

khả năng trả nợ của người vay, còn đối với nhóm cá nhân kinh doanh bao gồm

phân tích thông tin cá nhân kinh doanh, phân tích thông tin khác về cơ sở kinh

doanh và phân tích phương án kinh doanh. Sau đó dựa vào mô hình để tính điểm

theo trọng số và quy đổi điểm nhận được sang mức xếp hạng tương ứng.

1.2.7 Quy trình xếp hạng tín dụng.

Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan đến từng ngân hàng

nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước cơ bản

sau:

(1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh

giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan đến đối tượng

xếp hạng. Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính

khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác

từ các phương tiện thông tin đại chúng, thông tin tín dụng nội bộ của NH, thông

tin từ CIC…

(2) Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời

chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài

chính phải được sử dụng hết sức linh hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại

hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh doanh, từng đối tượng khách hàng.

Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp hạng không được công bố rộng rãi.

Page 29: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

16

(3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh

mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp

hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức

xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp

hạng.

1.3 Một số nghiên cứu và kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng cá nhân.

Nhằm tiếp cận những cơ sở lý luận hiện đại trong lĩnh vực XHTD cá nhân, đề tài

nghiên cứu sẽ lần lượt giới thiệu một số công trình khoa học có liên quan của các

tác giả nước ngoài đã công bố, bao gồm: mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân

của Stefanie Kleimeier, mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO. Đề tài

nghiên cứu cũng cố gắng trình bày tương đối chi tiết những tham khảo về các hệ

thống XHTD hàng đầu của Mỹ, hệ thống XHTD của một số NHTM và tổ chức

kiểm toán trong nước.

1.3.1 Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier về mô hình điểm số tín dụng cá

nhân áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam

Stafanie Kleimeier đã tiến hành nghiên cứu chi tiết nguồn số liệu được tổng hợp

từ các NHTM tại Việt Nam theo hai mươi hai biến số bao gồm độ tuổi, thu nhập,

trình độ học vấn, nghề nghiệp, thời gian công tác, tình trạng cư ngụ, giới tính,

tình trạng hôn nhân, mục đích vay…để xác định mức ảnh hưởng của các biến số

này đến rủi ro tín dụng và qua đó thiết lập một mô hình điểm số tín dụng cá nhân

áp dụng cho các ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam.

Nghiên cứu của Stefanie Kleimeier đã xây dựng mô hình chấm điểm tín dụng cá

nhân gồm hai phần là chấm điểm nhân thân và năng lực trả nợ, chấm điểm quan

Page 30: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

17

hệ với ngân hàng như trình bày trong Bảng 1.02. Căn cứ vào tổng điểm đạt được

để xếp loại theo mười mức giảm dần từ Aaa đến D như trình bày trong Bảng

1.01. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu này không đưa ra cách tính điểm cụ thể

cho từng chỉ tiêu, để vận dụng được mô hình đòi hỏi các NHTM phải thiết lập

thang điểm cho từng chỉ tiêu đánh giá phù hợp với thực trạng và hệ thống cơ sở

dữ liệu cá nhân tại ngân hảng mình.

Bảng 1.01: Ký hiệu XHTD cá nhân theo Stefanie Kleimeier

Điểm Xếp hạng Ý nghĩa xếp hạng

> 400 Aaa

Cho vay tối đa theo đề nghị của người vay 351 – 400 Aa

301 – 350 A

251 – 300 Bbb Cho vay theo tài sản đảm bảo

201 – 250 Bb Cho vay theo tài sản đảm bảo và đánh giá đơn vay

vốn

151 – 200 B Yêu cầu đánh giá thận trọng đơn vay vốn và có tài

sản đảm bảo đầy đủ

101 - 150 Ccc

Từ chối cho vay 51 – 100 Cc

0 – 50 C

0 D

Nguồn: Dinh Thi Huyen Thanh & Stafanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring for

Vietnam’s Retail Banking Market

Page 31: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

18

Bảng 1.02: Chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân theo mô hình Stefanie

Kleimeier

Bước 1: Chấm điểm nhân thân và năng lực trả nợ

Tuổi 18 – 25 tuổi 26 – 40 tuổi 40 – 60 tuổi > 60 tuổi

Trình độ học

vấn Sau đại học

Đại học, Cao

đẳng Trung học

Dưới trung

học

Nghề nghiệp Chuyên môn Giúp việc Kinh doanh Hưu trí

Thời gian

công tác < 0,5 năm 0,5 – 1 năm 1 – 5 năm > 5 năm

Thời gian

làm công

việc hiện tại

< 0,5 năm 0,5 – 1 năm 1 – 5 năm > 5 năm

Tình trạng cư

trú Nhà riêng Nhà thuê

Sống cùng gia

đình Khác

Số người phụ

thuộc Độc thân 1 – 3 người 3 – 5 người > 5 người

Thu nhập

hàng năm

< 12 triệu

đồng

12 – 36 triệu

đồng

36 – 120 triệu

đồng

> 120 triệu

đồng

Thu nhập gia

đình hàng

năm

< 24 triệu

đồng

24 – 72 triệu

đồng

72 – 240 triệu

đồng

> 240 triệu

đồng

Bước 2: Chấm điểm quan hệ với ngân hàng

Thực hiện

cam kết với

Khách hàng

mới

Chưa bao giờ

trễ hạn

Có trễ hạn ít

hơn 30 ngày

Có trễ hạn

trên 30 ngày

Page 32: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

19

ngân hàng

(ngắn hạn)

Thực hiện

cam kết với

ngân hàng

(dài hạn)

Khách hàng

mới

Chưa bao giờ

trễ hạn

Có trễ hạn

trong 2 năm

gần đây

Có trễ hạn

trước 2 năm

gần đây

Tổng giá trị

khoản vay

chưa trả

< 100 triệu

đồng

100 – 500

triệu đồng

500 triệu

đồng – 1 tỷ

đồng

> 1 tỷ đồng

Các dịch vụ

khác đang sử

dụng

Tiền gởi tiết

kiệm Thẻ tín dụng

Tiền gởi tiết

kiệm và thẻ

tín dụng

Không

Số dư bình

quân tài

khoản tiết

kiệm trong

năm trước

đây

< 20 triệu

đồng

20 – 100 triệu

đồng

100 – 500

triệu đồng

> 500 triệu

đồng

Nguồn: Dinh Thi Huyen Thanh & Stafanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring for

Vietnam’s Retail Banking Market

1.3.2 Mô hình điểm số tín dụng cá nhân của FICO

Điểm số tín dụng ( Credit score) cá nhân là một phương tiện kiểm soát tín dụng

được gán cho mỗi cá nhân tại một số nước phát triển giúp tổ chức tín dụng ước

Page 33: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

20

lượng mức rủi ro khi cho vay. Điểm tín dụng càng thấp thì mức rủi ro của nhà

cho vay càng cao. Fair Isaac Corp đã xây dựng mô hình điểm số tín dụng FICO

thấp nhất là 300 và cao nhất là 850 áp dụng cho cá nhân dựa vào tỷ trọng của 5

chỉ số phân tích được trình bày trong Bảng 1.03

Bảng 1.03: Tỷ trọng các tiêu chí đánh giá trong mô hình điểm số tín dụng

FICO

Tỷ trọng Tiêu chí đánh giá

35% Lịch sử trả nợ ( payment history): Thời gian trễ hạn càng dài và số

tiền trễ hạn càng cao thì điểm số tín dụng càng thấp

30%

Dư nợ tại các tổ chức tín dụng (Amount owed): Nợ quá nhiều so

với mức cho phép đặc biệt là đối với thẻ tín dụng sẽ làm giảm điểm

số tín dụng.

15% Độ dài của lịch sử tín dụng ( Length of credit history): Thông tin

càng nhiều năm càng đáng tin và điểm số tín dụng sẽ càng cao.

10% Số lần vay nợ mới ( new credit): Vay nợ thường xuyên bị xem là

dấu hiệu có khó khăn về tài chính nên điểm số tín dụng càng thấp

10% Các loại tín dụng được sử dụng ( Types of credit used): Các loại nợ

khác nhau sẽ được tính điểm số tín dụng khác nhau.

Nguồn http://en.wikipedia.org

Mô hình điểm số tín dụng FICO được áp dụng rộng rãi ở Mỹ do các thông tin

liên quan đến tình trạng tín dụng của mọi người có thể được ngân hàng rà soát dễ

dàng qua các công ty dữ liệu tín dụng (Credit reporting companies). Công ty dữ

liệu tín dụng thực hiện ghi nhận và cập nhật thông tin từ các tổ chức tín dụng,

Page 34: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

21

phân tích và cho điểm đối với từng người. Theo mô hình điểm số tín dụng của

FICO thì người có điểm số tín dụng ở mức 700 được xem là tốt, đối với cá nhân

có điểm số tín dụng thấp hơn 620 sẽ có thể bị ngân hàng e ngại khi xét cho vay.

1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín dụng cá nhân của một số ngân hàng thương

mại và tổ chức kiểm toán ở Việt Nam

Trong quản trị rủi ro, NHTM chủ yếu sử dụng hệ thống XHTD để đánh giá

khách hàng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, NHTM cũng cần tham khảo

thông tin xếp hạng tín nhiệm được công bố của các NHTM và tổ chức kiểm toán

trong nước, nhất là đối với những khách hàng có quan hệ tín dụng với nhiều

ngân hàng khác nhau.

1.3.3.1 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của BIDV

Mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của BIDV bao gồm hai phần là nhóm các

chỉ tiêu chấm điểm nhân thân với trọng số 0,4 và nhóm các chỉ tiêu chấm điểm

quan hệ với ngân hàng với trọng số 0,6. Các chỉ tiêu đánh giá, điểm ban đầu và

trọng số từng chỉ tiêu được trình bày trong Bảng 1.04

Bảng 1.04: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của BIDV

Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng

số 100 75 50 25 0

Phần I: Thông tin về nhân thân

1 Tuổi 36 – 55

tuổi

26 – 35

tuổi

56 – 60

tuổi

20 – 25

tuổi

> 60

tuổi 10%

Page 35: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

22

hoặc 18

– 20

tuổi

2 Trình độ học

vấn

Trên đại

học Đại học

Cao

đẳng

Trung

học

Dưới

trung

học

10%

3 Tiền án, tiền

sự Không Có 10%

4 Tình trạng cư

trú

Chủ sở

hữu

Nhà

chung

Với gia

đình Thuê Khác 10%

5 Số người ăn

theo

< 3

người 3 người 4 người 5 người

Trên 5

người 10%

6 Cơ cấu gia

đình

Hạt

nhân

Sống

với cha

mẹ

Sống

cùng

gia đình

khác

Khác 10%

7 Bảo hiểm

nhân mạng

> 100

triệu

50 –

100

triệu

30 – 50

triệu

< 30

triệu 10%

8

Tính chất

công việc

hiện tại

Quản

lý, điều

hành

Chuyên

môn

Lao

động

được

đào tạo

nghề

Lao

động

thời vụ

Thất

nghiệp 10%

Page 36: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

23

9

Thời gian

làm công

việc hiện tại

> 7 năm 5 – 7

năm

3 – 5

năm

1 – 3

năm < 1 năm 10%

10 Rủi ro nghề

nghiệp Thấp

Trung

bình Cao 10%

Phần II: Quan hệ với ngân hàng

1

Thu nhập

ròng ổn định

hàng tháng

> 10

triệu

đồng

5 – 10

triệu

đồng

3 – 5

triệu

đồng

1 – 3

triệu

đồng

< 1 triệu

đồng 30%

2

Tỷ lệ số tiền

phải trả/thu

nhập

< 30% 30 –

45%

45 – 60

%

60 – 75

% > 75% 30%

3 Tình hình trả

nợ gốc và lãi

Luôn

trả nợ

đúng

hạn

Đã bị

gia hạn

nợ, hiện

trả nợ

tốt

Đã có

nợ quá

hạn/

khách

hàng

mới

Đã có

nợ quá

hạn, khả

năng trả

nợ

không

ổn định

Hiện

đang có

nợ quá

hạn

25%

4 Các dịch vụ

sử dụng

Tiền gửi

và các

dịch vụ

khác

Chỉ sử

dụng

dịch vụ

thanh

toán

Không

sử dụng 15%

Page 37: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

24

Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Căn cứ vào tổng điểm đạt được đã nhân với trọng số để xếp hạng khách hàng cá

nhân theo mười mức giảm dần từ AAA đến D như trình bày trong Bảng 1.05.

Với mỗi mức xếp hạng sẽ có cách đánh giá rủi ro tương ứng

Bảng 1.05: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của BIDV

Điểm Xếp hạng Đánh giá xếp hạng

95 – 100 AAA

Rủi ro thấp 90 – 94 AA

85 – 89 A

80 – 84 BBB

Rủi ro trung bình 70 – 79 BB

60 – 69 B

50 – 59 CCC

Rủi ro cao 40 – 49 CC

35 – 39 C

< 35 D

Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Mô hình xếp hạng khoản vay cá nhân trong hệ thống XHTD của BIDV là một

ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài sản đảm bảo như

trình bày trong Bảng 1.06. Việc đánh giá tài sản đảm bảo cũng được chấm điểm

theo ba chỉ tiêu là loại tài sản, tỷ suất giữa giá trị tài sản so với khoản vay, rủi ro

Page 38: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

25

giảm giá trị tài sản đảm bảo như trình bày trong Bảng 1.07. Căn cứ vào tổng

điểm đã chấm cho tài sản đảm bảo để xếp loại theo mức A, B, C như trình bày

trong Bảng 1.06

Bảng 1.06: Các chỉ tiêu chấm điểm tài sản đảm bảo của BIDV

Chỉ tiêu Điểm

100 75 50 25 0

1 Loại tài sản

đảm bảo

Tài khoản

tiền gửi,

giấy tờ có

giá do

Chính

phủ hoặc

BIDV

phát hành

Giấy tờ

có giá do

tổ chức

phát hành

(trừ cổ

phiếu)

Bất động

sản (nhà

ở)

Bất động

sản

(không

phải nhà

ở), động

sản, cổ

phiếu.

Không có

tài sản

đảm bảo

2

Giá trị tài

sản đảm

bảo/ Tổng

nợ vay

> 200% 150 –

200%

100 –

150%

70 –

100% < 70%

3

Rủi ro

giảm giá tài

sản đảm

bảo trong 2

năm gần

đây

0% hoặc

có xu

hướng

tăng

1 – 10% 10 – 30% 30 – 50% > 50%

Page 39: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

26

Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Bảng 1.07: Ma trận kết hợp giữa kết quả XHTD với kết quả đánh giá tài

sản đảm bảo của BIDV

Đánh giá TSĐB

XHTD

A B C

AAA

Xuất sắc Tốt Trung bình AA

A

BBB

Tốt Trung bình Trung bình/ Từ

chối BB

B

CCC

Trung bình/ Từ

chối Từ chối

CC

C

D

Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Bảng 1.08: Hệ thống ký hiệu đánh giá tài sản đảm bảo của BIDV

Điểm Mức xếp loại Đánh giá tài sản đảm bảo

225 – 300 A Mạnh

Page 40: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

27

75 – 224 B Trung bình

< 75 C Thấp

Nguồn: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

1.3.3.2 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietinbank

Mô hình XHTD cá nhân của Vietinbank gồm hai phần: chỉ tiêu chấm điểm thông

tin cá nhân ( nhân thân) và chỉ tiêu chấm quan hệ với ngân hàng. Các chỉ tiêu

chấm điểm và điểm số được trình bày trong Bảng 1.09

Bảng 1.09: Các chỉ tiêu chấm điểm XHTD cá nhân của Vietinbank

Phần I: Thông tin cá nhân

1 Thời gian làm

công việc hiện tại

< 6 tháng 6 tháng – 1

năm 1 – 5 năm > 5 năm

5 10 15 20

2 Tình trạng nhà ở

Sở hữu

riêng Thuê

Chung với

gia đình Khác

30 12 5 0

3 Cơ cấu gia đình Hạt nhân

Sống với

cha mẹ

Sống cùng

1 gia đình

khác

Sống cùng

1 số gia

đình khác

20 5 0 -5

4 Số người phụ

thuộc

Độc thân < 3 người 3 – 5 người > 5 người

0 10 5 -5

5 Thu nhập cá nhân > 120 triệu 36 – 120 12 – 36 < 12 triệu

Page 41: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

28

hàng năm đồng triệu đồng triệu đồng đồng

40 30 15 -5

6 Thu nhập gia đình

hàng năm

> 240 triệu

đồng

72 – 240

triệu đồng

24 – 72

triệu đồng

< 24 triệu

đồng

40 30 15 -5

Phần II: Quan hệ với ngân hàng

1 Tình hình trả nợ

gốc

Khách hàng

mới

Chưa bao

giờ quá hạn

Thời gian

quá hạn <

30 ngày

Thời gian

quá hạn >

30 ngày

0 40 0 -5

2 Tình hình trả lãi

Khách hàng

mới

Chưa bao

giờ chậm

trả

Chưa bao

giờ chậm

trả trong 2

năm gần

đây

Đã có lần

chậm trả

trong 2 năm

gần đây

0 40 0 -5

3 Tổng dư nợ

< 100 triệu

đồng

100 – 500

triệu đồng

500 triệu

đồng – 1 tỷ

đồng

> 1 tỷ đồng

0 40 0 -5

4 Các dịch vụ khác

Chỉ gửi tiết

kiệm

Chỉ sử dụng

thẻ

Tiết kiệm

và thẻ

Không sử

dụng

15 5 25 -5

5 Số dư tiền gửi tiết > 500 triệu 100 – 500 20 – 100 < 20 triệu

Page 42: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

29

kiệm đồng triệu đồng triệu đồng đồng

40 25 10 0

Nguồn: Ngân hàng Công thương Việt Nam

Khác với hệ thống chấm điểm của BIDV, mô hình chấm điểm khách hàng cá

nhân của Vietinbank không sử dụng điểm trọng số đối với từng chỉ tiêu mà thay

vào đó sử dụng điểm âm (-) để giảm trừ điểm đạt được nếu khách hàng có những

tiêu chí xếp hạng nằm trong vùng nguy hiểm ảnh hưởng nặng nề tới khả năng tài

chính dành cho việc trả nợ ngân hàng và mỗi tiêu chí đánh giá tùy theo mức độ

quan trọng sẽ có mức điểm tối đa khác nhau từ 10 đến 40 điểm. Căn cứ vào tổng

điểm đạt được qua chấm điểm về thông tin cá nhân và chấm điểm quan hệ với

khách hàng ( không sử dụng điểm trọng số) để xếp hạng khách hàng theo mức

giảm dần từ Aa+ đến C như trình bày trong Bảng 1.10

Bảng 1.10: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của Vietinbank

Điểm Xếp hạng Đánh giá xếp hạng

>= 401 Aa+

Rủi ro thấp 351 – 400 Aa

301 – 350 Aa-

251 – 300 Bb+

201 – 250 Bb

Rủi ro trung bình 151 – 200 Bb-

101 – 150 Cc+

51 – 100 Cc Rủi ro cao

0 – 50 Cc-

Page 43: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

30

< 0 C

Nguồn: Ngân hàng Công thương Việt Nam

1.3.3.3 Hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân cuả E&Y.

Mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của E&Y bao gồm hai phần là chấm điểm

khả năng trả nợ ( Trọng số của tổng điểm là 40% ) và chấm điểm nhân thân (

Trọng số của tổng điểm là 60%). Các tiêu chí chấm điểm và điểm số được thiết

kế như trình bày trong Bảng 1.11

Bảng 1.11: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân của E&Y

Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng

số 100 75 50 25 0

Phần I: Khả năng trả nợ

1 Dư nợ/ Tài

sản ròng 0% 0 – 20% 20 – 40%

40 –

60% > 60% 15%

2 Tình hình

trả nợ

Luôn trả

nợ đúng

hạn

Đã có

gia hạn

nợ

Đã có nợ

quá hạn,

hiện trả

nợ tốt/

khách

hàng mới

Đã có nợ

quá hạn,

khả năng

trả nợ

không

ổn định

Hiện

đang

có nợ

quá

hạn

15%

3 Tình hình

chậm trả

Luôn trả

nợ đúng

Đã có

gia hạn

Đã có nợ

quá hạn,

Đã có nợ

quá hạn,

Hiện

đang 15%

Page 44: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

31

lãi hạn nợ hiện trả

nợ tốt/

khách

hàng mới

khả năng

trả nợ

không

ổn định

có nợ

quá

hạn

4

Các dịch

vụ sử dụng

ở ngân

hàng

Chỉ sử

dụng

tiền gửi

Dịch vụ

thanh

toán

Không

sử

dụng

10%

5

Đánh giá

khả năng

trả nợ

Có khả

năng trả

nợ

Có thể

phải gia

hạn nợ

Không

có khả

năng

trả nợ

15%

6

Lợi

nhuận/Doa

nh thu;

hoặc thu

nhập ròng

> 25%

hoặc >

10 triệu

đồng

20 -25%

hoặc 5 -

10 triệu

đồng

15 – 20%

hoặc 3 -5

triệu

đồng

10–15 %

hoặc 1-3

triệu

đồng

< 10%

hoặc <

1 triệu

đồng

15%

7

Số tiền

theo kế

hoạch trả

nợ/Nguồn

trả nợ

< 30% 30 -45% 45 – 60% 60 –75% > 75% 15%

Phần II: Thông tin về nhân thân

1 Tiền án,

tiền sử Không Có 10%

Page 45: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

32

2 Tuổi 36 - 55

tuổi

26 - 35

tuổi

56 – 60

tuổi

20 – 25

tuổi

> 60

tuổi

hoặc 18

–20 tuổi

10%

3 Trình độ

học vấn

Trên đại

học Đại học Cao đẳng

Trung

học

Dưới

trung

học

10%

4

Tính chất

công việc

hiện tại

Quản lý,

điều

hành

Chuyên

môn/

chủ cơ

sở

Lao động

được đào

tạo nghề

Lao

động

thời vụ

Thất

nghiệp 10%

5

Thời gian

làm công

việc hiện tại

> 7 năm 5 – 7

năm

3 – 5

năm

1 – 3

năm < 1 năm 10%

6 Tình trạng

chỗ ở

Nhiều

BĐS sở

hữu

riêng

Nhà sở

hữu

riêng

ở chung

với cha

mẹ

Nhà thuê Khác 10%

7 Cơ cấu gia

đình

Gia đình

hạt nhân

Sống

với cha

mẹ

Sống

cùng 1

gia đình

hạt nhân

khác

Các

trường

hợp khác

10%

8 Số người

trực tiếp

< 3

người 3 người 4 người 5 người

> 5

người 10%

Page 46: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

33

phụ thuộc

vào người

vay

9 Rủi ro nghề

nghiệp Thấp

Trung

bình Rất cao 10%

10 Bảo hiểm

nhân mạng

>100

triệu

đồng

50 – 100

triệu

đồng

30 – 50

triệu

đồng

<30 triệu

đồng

Không

có 10%

Nguồn: Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

Trong mô hình này, E&Y chú trọng nhiều hơn đến các thông tin về nhân thân

với mười tiêu chí đánh giá, trong khi đó chấm điểm khả năng trả nợ chỉ có ba chỉ

tiêu đánh giá Hệ thống ký hiệu xếp hạng cá nhân của E&Y có mười mức giảm

dần từ A+ đến D như trình bày trong Bảng 1.12. Căn cứ vào tổng điểm đạt được

tối đa giảm dần từ 100 điểm của từng cá nhân ( Đã quy đổi theo trọng số trên) để

xếp hạng tương ứng

Bảng 1.12: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân của E&Y

Điểm Xếp

hạng

Đánh giá xếp

hạng

Mức độ rủi ro. Phân loại theo quyết định

493/2005/QĐ - NHNN

100 A+ Thượng hạng Thấp. Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm 1

94 A Xuất sắc Thấp. Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm 1

89 A- Rất tốt Thấp. Nợ đủ tiêu chuẩn thuộc nhóm 1

84 B+ Tốt Thấp. Nợ cần chú ý thuộc nhóm 2

79 B Trung bình Trung bình. Nợ cần chú ý thuộc nhóm 2

Page 47: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

34

69 B- Thỏa đáng Trung bình. Nợ cần chú ý thuộc nhóm 2

59 C+ Dưới trung bình Trung bình. Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm

3

49 C Dưới chuẩn Cao. Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm 3

39 C- Khả năng không

thu hồi cao Cao. Nợ nghi ngờ thuộc nhóm 4

35 D Khả năng không

thu hồi rất cao Cao. Nợ có khả năng mất vốn thuộc nhóm 5

Nguồn: Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam

1.3.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ các mô hình XHTD cá nhân

Các mô hình XHTD cá nhân thông thường được chia thành hai nhóm chỉ

tiêu đánh giá đó là nhóm chỉ tiêu về nhân thân người vay và nhóm chỉ tiêu

về khả năng trả nợ/quan hệ với ngân hàng. Trong đó nhóm nhân thân

người vay thường có tỷ trọng khoảng 40%, mô tả các tiêu chí đánh giá về

nhân thân người vay như tuổi tác, nghề nghiệp, thu nhập…Và nhóm khả

năng trả nợ/quan hệ ngân hàng thường có tỷ trọng khoảng 60%, mô tả các

tiêu chí đánh giá về khả năng tài chính và uy tín trả nợ như tình hình trả nợ

gốc và lãi, tỷ trọng mức trả nợ trên tổng thu nhập, các dịch vụ NH đang sử

dụng…

Các mức điểm đánh giá thông thường được chia theo năm mức đánh giá

đó là 0; 25; 50; 75 và 100 điểm. Trọng số của các chỉ tiêu đánh giá thường

Page 48: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

35

được sắp xếp theo tính chất quan trọng của chỉ tiêu đó ảnh hưởng đến khả

năng trả nợ của người vay cao hay thấp thì chiếm tỷ trọng cao hay thấp

tương ứng trong nhóm chỉ tiêu đó.

Trong số các mô hình trên, chỉ có mô hình XHTD cá nhân của BIDV là

đánh giá khách hàng thông qua việc kết hợp mức điểm XHTD của người

vay với TSĐB cho khoản vay đó, tuy nhiên mức kết hợp đánh giá này quá

xem trọng trị giá TSĐB của khoản vay hơn là bản chất khách hàng đó có

khả trả nợ tốt hay không, do vậy nên cần có một sự kết hợp đánh giá

khách hàng vay thông qua XHTD của khoản vay đó với tình hình trả nợ

của khách hàng, có như vậy thì việc đánh giá/chấm điểm khách hàng sẽ

hợp lý và chính xác hơn.

Page 49: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

36

Kết luận chương I

Hoạt động tín dụng là hoạt động trọng yếu của ngân hàng nên rủi ro tín dụng

được xem là rủi ro tiêu biểu nhất và luôn có một tác động rất lớn đến tình hình

hoạt động của ngân hàng, có thể làm cho ngân hàng bị phá sản. Bên cạnh đó, rủi

ro tín dụng cũng có tính lây lan trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, có thể dẫn đến

những hậu quả khó lường đối với toàn bộ nền kinh tế xã hội.

Do vậy, quản lý rủi ro tín dụng có ý nghĩa hết sức quan trọng và là công việc

thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Một trong những

công cụ quản lý rủi ro tín dụng mà các NHTM phải xây dựng đó là hệ thống

XHTD nội bộ sao cho đáp ứng được các tiêu chí quản lý rủi ro theo hướng dẫn

của NHNN và phù hợp tình hình hoạt động kinh doanh của chính mỗi NH.

Trong chương này đề tài nghiên cứu đã cố gắng trình bày những cơ sở lý luận,

các công trình nghiên cứu, các hướng dẫn về XHTD của NHNN. Đồng thời, tác

giả cũng đã trình bày một số mô hình xếp hạng tín nhiệm cá nhân của các tổ

chức xếp hạng quốc tế, các NHTM và tổ chức kiểm toán trong nước làm cơ sở

để so sánh với mô hình XHTD cá nhân đang áp dụng thử nghiệm tại ACB sẽ

được trình bày trong chương II của đề tài nghiên cứu này.

Page 50: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

37

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ HỆ THỐNG

XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI ACB

2.1 Giới thiệu chung về NHTMCP Á Châu

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển:

- NHTMCP Á Châu được thành lập theo Giấy phép số 0032/NH-GP do NHNN

cấp ngày 24/04/1993 và Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TPHCM

cấp ngày 13/05/1993. Ngày 04/06/1993, ACB chính thức đi vào hoạt động và

được xem là một trong những NHTMCP đầu tiên trong giai đoạn đầu của thời kỳ

chuyển đổi kinh tế Việt Nam từ nền kinh tế tập trung, bao cấp tiến dần lên nền

kinh tế thị trường.

- Năm 1996: ACB là NHTMCP đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng

quốc tế ACB-MasterCard.

- Năm 1999: ACB triển khai chương trình hiện đại hóa công nghệ thông tin NH,

xây dựng hệ thống mạng diện rộng, nhằm trực tuyến hóa và tin học hóa hoạt

động giao dịch; Cuối năm 2001, ACB chính thức vận hành hệ thống công nghệ

NH lõi là TCBS, cho phép tất cả chi nhánh và phòng giao dịch nối mạng với

nhau, giao dịch tức thời, dùng chung cơ sở dữ liệu tập trung.

- Năm 2000: ACB thực hiện tái cấu trúc như là một bộ phận của chiến lược phát

triển trong nửa đầu thập niên 2000 (2000 – 2004). Cơ cấu tổ chức được thay đổi

theo định hướng kinh doanh và hỗ trợ. Các khối kinh doanh gồm có Khối

KHCN, Khối KHDN, và Khối Ngân quỹ. Các đơn vị hỗ trợ gồm có Khối Công

nghệ thông tin, Khối Giám sát điều hành, Khối Phát triển kinh doanh, Khối Quản

trị nguồn lực và một số phòng ban do Tổng giám đốc trực tiếp chỉ đạo. Hoạt

Page 51: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

38

động kinh doanh của Hội sở được chuyển giao cho Sở giao dịch (TPHCM). Việc

tái cấu trúc nhằm đảm bảo tính chỉ đạo xuyên suốt trong toàn hệ thống; sản phẩm

được quản lý theo định hướng KH và được thiết kế phù hợp với từng phân đoạn

KH; quan tâm đúng mức việc phát triển kinh doanh và quản lý rủi ro.

- Năm 2003: ACB xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

9001:2000 và được công nhận đạt tiêu chuẩn trong các lĩnh vực (i) huy động

vốn, (ii) cho vay ngắn hạn và trung dài hạn, (iii) thanh toán quốc tế và (iv) cung

ứng nguồn lực tại Hội sở.

- Năm 2005: ACB và NH Standard Chartered ký kết thỏa thuận hỗ trợ kỹ thuật

toàn diện; và SCB trở thành cổ đông chiến lược của ACB. ACB triển khai quá

trình hiện đại hoá công nghệ NH, bao gồm các cấu phần (i) nâng cấp máy chủ,

(ii) thay thế phần mềm xử lý giao dịch thẻ NH bằng một phần mềm mới có khả

năng tích hợp với nền công nghệ lõi hiện nay, và (iii) lắp đặt hệ thống máy

ATM.

- Ngày 31/10/2006 mã cổ phiếu ACB chính thức được niêm yết tại Trung tâm

giao dịch chứng khoán Hà Nội

- Năm 2007: ACB mở rộng mạng lưới hoạt động, thành lập mới 31 chi nhánh

và phòng giao dịch, thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB, hợp tác với

Microsoft về việc áp dụng công nghệ thông tin vào vận hành và quản lý, hợp tác

với NH Standard Chartered về việc phát hành trái phiếu. ACB phát hành 10 triệu

cổ phiếu mệnh giá 100 tỷ đồng, với số tiền thu được là hơn 1.800 tỷ đồng.

- Năm 2008: ACB thành lập mới 75 chi nhánh và phòng giao dịch, hợp tác với

American Express về séc du lịch, triển khai dịch vụ chấp nhận thanh toán thẻ

JCB. ACB tăng vốn điều lệ lên 6.356 tỷ đồng. ACB đạt danh hiệu “NH tốt nhất

Việt Nam năm 2008" do Tạp chí Euromoney trao tặng tại Hong Kong.

Page 52: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

39

- Năm 2009: Tổng số chi nhánh, phòng giao dịch lên đến 237 đơn vị trên toàn

quốc. Và cũng trong năm này, ACB là ngân hàng duy nhất và đầu tiên tại Việt

Nam được bình chọn là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2009” bởi 6 tổ chức

quốc tế: Asiamoney, FinanceAsia, Euromoney, Global Finance, The Banker và

The Asset. Đồng thời ACB tăng vốn điều lệ lên 7.814 tỷ đồng.

2.1.2 Kết quả hoạt động của ACB

Trong 17 năm hoạt động, ACB luôn giữ vững sự tăng trưởng mạnh mẽ và ổn

định. Hiện nay, ACB được đánh giá là một trong những NH dẫn đầu về dịch vụ

KH. Ngoài ra, trong khối NHTMCP, ACB là NH có tổng tài sản và vốn huy

động lớn nhất, cơ cấu tài sản an toàn và tốc độ tăng trưởng nhanh. Điều này được

thể hiện bằng các chỉ số tài chính của ACB qua các năm như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng Bảng 2.01: Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản của ACB

Chỉ tiêu/Năm 2007 YoY 2008 YoY 2009 YoY Tổng tài sản 85.392 91,3% 105.306 22,5% 167.881 59.42% Vốn điều lệ 2.630 139,1% 6.356 141,7% 7.814 22.94% Lợi nhuận sau thuế 1.760 248,2% 2.211 25,6% 2.201 -0.45% Huy động từ KH 55.283 64,50% 64.217 16,16% 86.919 35.35% Dư nợ cho vay 31.811 86,96% 34.604 9,50% 61.856 78.75% ROAE 44% -- 32% -- 25% -- ROAA 2,3% -- 2,3% -- 1,6% -- Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB các năm 2007, 2008 và 2009

� Cơ cấu tín dụng của ACB có một số nét chính như sau:

- Theo loại tiền vay: Nhằm tránh những rủi ro về biến động tỷ giá, loại tiền tệ

Page 53: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

40

chủ yếu cho vay của ACB là Việt Nam Đồng, tỷ lệ này luôn chiếm trên 65%

trong tổng dư nợ cho vay quy đổi qua các năm.

- Theo kỳ hạn vay: Trong giai đoạn 2007 – 2009, các khoản cho vay ngắn hạn

có tỷ trọng cao nhất trong danh mục cho vay của ACB. Tuy nhiên, tỷ trọng này

giảm dần qua các năm và tỷ trọng các khoản cho vay dài hạn có xu hướng tăng

lên, kéo theo những rủi ro trong quá trình cấp các khoản tín dụng này.

Đơn vị tính: tỷ đồng Bảng 2.02: Dư nợ tín dụng của ACB giai đoạn 2007 - 2009

Chỉ tiêu/ Năm 2007 Tỷ lệ (%) 2008 Tỷ lệ

(%) 2009 Tỷ lệ (%)

Theo thời hạn vay 31.811 100 34.833 100 62.358 100 - Ngắn hạn 17.493 55,0 15.944 45,8 35.619 57,12 - Trung hạn 6.763 21,3 7.267 20,8 10.538 16,90 - Dài hạn 7.555 23,7 11.262 33,4 16.202 25,98 Theo loại tiền vay 31.811 100 34.833 100 62.358 100 - VND 21.518 67,6 24.564 70,5 51.553 82,67 - Ngoại tệ & Vàng 10.293 32,4 10.269 29,5 10.805 17,33 Tổng dư nợ tín dụng 31.81 - 34.833 - 62.358 - Tốc độ tăng trưởng (%) 86,96 - 9,50 - 79,02 - Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2007, 2008 và 2009

Chất lượng tín dụng tại ACB trong thời gian qua có một số điểm đáng

lưu ý như sau:

- ACB luôn kiểm soát tốt nợ quá hạn so với tốc độ tăng trưởng tín dụng, và

luôn duy trì tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản an toàn từ mức 30% đến 38% trong

giai đoạn 2007 - 2009. ACB luôn duy trì tỷ lệ nợ quá hạn nằm trong tầm kiểm

soát, và không vượt quy định của NHNN. Năm 2009, tình hình chung của các

Page 54: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

41

NHTM trong nước, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ACB

vẫn kiểm soát tốt tỷ lệ này ở mức 0,99%.

Đơn vị tính: Tỷ đồng Bảng 2.03: Tình hình kiểm soát nợ quá hạn tại ACB

Chỉ tiêu/ Năm 2007 2008 2009 Tổng tài sản 85.392 105.306 167.881 Dư nợ cho vay 31.811 34.833 62.358 Nợ quá hạn 98 708 619 Tỷ lệ NQH/Dư nợ 0.31% 2.03% 0.99% Cho vay/Tổng tài sản 37.25% 33.08% 37.14% Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2007, 2008 và 2009

- Tình hình nợ quá hạn: Tuy dư nợ cho vay tăng nhiều qua các năm, ACB vẫn

kiểm soát tốt tình hình nợ xấu, tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ luôn thấp nhất trong

các NHTMCP trong nước, thấp hơn tỷ lệ chung 3,5% của toàn ngành và thấp

hơn nhiều so với tỷ lệ quy định của NHNN.

Đơn vị tính: Triệu đồng Bảng 2.04: Tình hình nợ quá hạn tại ACB giai đoạn 2007 - 2009 Theo nhóm

nợ 2007 Tỷ lệ (%) 2008 Tỷ lệ

(%) 2009 Tỷ lệ (%)

Nợ nhóm 1 31.713.333 99,69 34.125.084 97,97 61.739.414 99,01 Nợ nhóm 2 70.959 0,22 398.902 1,15 363.884 0,58 Nợ nhóm 3 9.167 0,03 223.605 0,64 24.776 0,04 Nợ nhóm 4 7.078 0,02 66.982 0,19 88.502 0,14 Nợ nhóm 5 10.320 0,03 18.127 0,05 141.402 0,23 Tổng 31.810.857 100 34.832.700 100 62.357.978 100 Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2007, 2008 và 2009

Kết luận: Tuy dư nợ cho vay tăng nhiều qua các năm, ACB vẫn kiểm soát tốt

Page 55: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

42

tình hình nợ xấu, tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng dư nợ luôn thấp nhất trong các

NHTMCP trong nước và thấp hơn nhiều so với tỷ lệ quy định của NHNN. Cùng

với sự tăng trưởng nóng về tín dụng trong năm 2007, khủng hoảng kinh tế năm

2009 ảnh hưởng không nhỏ đến đối tượng KH chủ lực của ACB cũng như yếu tố

con người chưa đáp ứng được nhu cầu phát triển được xem như là những nhân tố

có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng tín dụng của ACB. Nhận thức được tầm

quan trọng của việc quản trị rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng, ACB đặt ra mục

tiêu kinh doanh trong năm 2010 là “Quản lý tốt, Lợi nhuận hợp lý, Tăng

trưởng bền vững”. ACB chủ trương tăng trưởng trong tầm kiểm soát, và chỉ

tăng trưởng nếu kiểm soát được rủi ro.

2.2 Chính sách tín dụng hiện hành của ACB

Có 11 nhóm tiêu chí được áp dụng để thẩm định, phê duyệt tín dụng cũng như

kiểm soát, đánh giá chất lượng tín dụng danh mục cho vay của ACB với các cấp

độ khác nhau (nhóm cấp tín dụng bình thường, nhóm hạn chế, nhóm không cấp

và nhóm chấm dứt cấp tín dụng) và được chia thành 2 nhóm lớn sau:

Nhóm xét duyệt, bao gồm: Đối tượng KH, ngành nghề kinh doanh, tình hình

tài chính, nguồn trả nợ, vị trí địa lý, tài sản đảm bảo và tỷ lệ cho vay trên tài sản

đảm bảo.

♦ Đối tượng KH mục tiêu:

KHCN có thu nhập rõ ràng, có tích lũy, nghề nghiệp ổn định, địa vị xã hội rõ

ràng và không có khả năng dùng địa vị xã hội tác động trực tiếp lên việc thực

hiện quyền của ACB, quan hệ xã hội lành mạnh, lịch sử tín dụng tốt, có năng lực

hành vi dân sự, có thái độ hợp tác tốt với ACB.

Page 56: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

43

KHDN có ngành nghề hoạt động rõ ràng và tập trung, lịch sử tín dụng tốt, đội

ngũ điều hành có kinh nghiệm, cơ cấu sở hữu và cổ đông rõ ràng, có thái độ hợp

tác tốt với ACB.

♦ Ngành nghề kinh doanh:

Tập trung cho vay các doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong các ngành nghề có

khả năng tăng trưởng hoặc phát triển ổn định, ít nhạy cảm với thời tiết và các

yếu tố văn hóa, tín ngưỡng, chính trị và chính sách, ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ

kinh tế trong thời gian kinh tế đi xuống, năng lực cạnh tranh trên trung bình, có

khả năng tạo giá trị gia tăng tốt. Một số ngành ưu tiên như: bán buôn bán lẻ hàng

tiêu dùng, hàng công nông lâm nghiệp; chế biến lương thực thực phẩm, đồ uống,

thức ăn chăn nuôi, chiến biến thuỷ hải sản; sản xuất đồ gia dụng, thiết bị văn

phòng; sản xuất hoá chất cơ bản, hạt nhựa, cao su tổng hợp; sản xuất mỹ phẩm,

giày dép, …

♦ Tình hình tài chính: chủ yếu là các chỉ số giúp đánh giá mức độ hợp lý của

nguồn trả nợ, khả năng trả nợ, độ ổn định và chủ động về tài chính, khả năng bù

đắp rủi ro, độ nhạy tài chính,… của KH

♦ Nguồn trả nợ dựa trên mức độ ổn định, khả năng kiểm chứng và mức độ

chắc chắn của dòng tiền, nguồn trả nợ bằng tổng thu trừ đi tổng chi.

♦ Vị trí địa lý: tập trung cho vay các KH có địa điểm sinh sống, kinh doanh gần

nơi ACB có trụ sở, có cơ sở hạ tầng phát triển, … để dễ dàng tiếp cận và phục vụ

KH một cách trọn gói, thuận tiện cho việc gặp gỡ và thường xuyên kiểm tra tình

hình KH vay.

♦ Tài sản đảm bảo: phân loại dựa trên độ thanh khoản, sự ổn định về giá trị, sự

dễ dàng hay phức tạp trong quản lý và bảo quản, khả năng dễ dàng đo đếm và

yếu tố pháp lý trong sở hữu.

Page 57: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

44

♦ Tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo: tùy thuộc vào phân nhóm KH, theo cấp phê

duyệt, độ ổn định về giá tài sản, thanh khoản và các rủi ro khác ... sẽ có tỷ lệ cho

vay chuẩn khác nhau.

Nhóm kiểm soát bao gồm: sản phẩm tín dụng, kỳ hạn cho vay và loại tiền vay,

quy mô khoản vay và kênh phân phối.

♦ Sản phẩm tín dụng: dựa vào tính chất sản phẩm như mục đích sử dụng, nguồn

trả nợ, tài sản đảm bảo, kỳ hạn vay, loại tiền tệ, KH mục tiêu, … và các chính

sách, chỉ đạo của Chính phủ, của NHNN và chính sách quản trị RRTD của ACB

tại từng thời kỳ

♦ Kỳ hạn và loại tiền, Quy mô khoản vay, Kênh phân phối tuỳ thuộc vào chính

sách tín dụng từng thời kỳ

Khi phân tích và thẩm định KH, mỗi KH sẽ được xếp vào một trong bốn

nhóm sau:

- Nhóm cấp tín dụng bình thường: là các KH thoả các tiêu chí từ 1 đến 6

(nhóm xét duyệt) đều thuộc nhóm “cấp tín dụng bình thường”, và các tiêu chí

còn lại không có tiêu chí nào thuộc nhóm “hạn chế cấp tín dụng” hay “không cấp

tín dụng” hay “chấm dứt cấp tín dụng”

- Nhóm hạn chế cấp tín dụng: là các KH có ít nhất một trong các tiêu chí từ 1

đến 6 (nhóm xét duyệt) thuộc nhóm “hạn chế cấp tín dụng” và các tiêu chí còn

lại không có tiêu chí nào thuộc nhóm “không cấp tín dụng” hay “chấm dứt cấp

tín dụng”

- Nhóm không cấp tín dụng: là các KH có ít nhất một trong các tiêu chí từ 1

đến 6 (nhóm xét duyệt) thuộc nhóm “không cấp tín dụng” hay “chấm dứt cấp tín

dụng”

Page 58: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

45

- Nhóm chấm dứt cấp tín dụng (đối với KH hiện hữu): là các KH có ít nhất

một trong các tiêu chí từ 1 đến 6 (nhóm xét duyệt) thuộc nhóm “chấm dứt cấp tín

dụng”

Chính sách tín dụng hiện tại của ACB dựa trên nguyên tắc thận trọng, với

phương châm “chỉ cho vay khi kiểm soát tốt rủi ro”. ACB đã tiến hành đánh giá

lại các khoản cấp tín dụng hiện hữu và tuyển chọn, duy trì những KH tốt, có uy

tín trả nợ, đồng thời, thu hẹp các khoản tín dụng được xem là có nguy cơ dẫn

đến nợ quá hạn, gây rủi ro cho ACB.

2.3 Mô hình chấm điểm tín dụng cá nhân của ACB.

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng cá nhân của ACB bao gồm các

thành phần sau:

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân kinh doanh

Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân tiêu dùng

2.3.1 Hướng dẫn chấm điểm hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân kinh

doanh

- Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân kinh doanh là

đánh giá và phân loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại ACB theo định

kỳ tối thiểu 3 tháng.

- Việc xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhân kinh doanh sẽ dựa trên việc

đánh giá xếp loại rủi ro của cá nhân kinh doanh. Mỗi chỉ tiêu dùng để

đánh giá có năm mức điểm là 20, 40, 60, 80 và 100. Bảng thông số chấm

điểm cá nhân kinh doanh được thể hiện chi tiết ở Bảng I.01 phụ lục I

Page 59: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

46

- Việc xếp loại rủi ro của cơ sở kinh doanh dựa trên 3 nhóm chỉ tiêu:

Nhóm chỉ tiêu thông tin về cá nhân kinh doanh là chủ cơ sở kinh

doanh;

Nhóm chỉ tiêu thông tin khác liên quan đến cơ sở kinh doanh; và

Nhóm chỉ tiêu về phương án kinh doanh (cho cá nhân kinh

doanh vay vốn cho mục đích bổ sung vốn lưu động); hoặc nhóm

chỉ tiêu về phương án đầu tư (cho cá nhân kinh doanh vay vốn

cho mục đích đầu tư trung dài hạn).

- Xếp loại rủi ro của cá nhân kinh doanh dựa trên 3 nhóm chỉ tiêu có tỷ

trọng điểm như sau:

STT Các nhóm chỉ tiêu Tỷ trọng

1 Thông tin về cá nhân kinh doanh là chủ cơ sở kinh doanh 10%

2 Thông tin khác liên quan đến cơ sở kinh doanh 55%

3 Phương án kinh doanh/ đầu tư 35%

Tổng cộng 100%

2.3.2 Hướng dẫn chấm điểm hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân tiêu dùng

- Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân vay tiêu dùng là đánh giá và phân loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại ACB theo định kỳ tối thiểu 3 tháng.

- Việc đánh giá sẽ thực hiện theo từng món vay dựa trên đánh giá xếp loại

rủi ro khách hàng, mỗi chỉ tiêu dùng để đánh giá sẽ có năm mức điểm là

Page 60: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

47

20, 40, 60, 80 và 100. Bảng thông số chấm điểm cá nhân tiêu dùng được

thể hiện chi tiết ở Bảng I.02 phụ lục I

- Phần xếp loại rủi ro khách hàng xem xét 2 nhóm chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu về nhân thân; và Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ

- Trong đó nhóm chỉ tiêu về nhân thân chiếm tỉ trọng 40% và nhóm chỉ

tiêu về khả năng trả nợ chiếm tỉ trọng 60% trong tổng điểm xếp loại rủi ro.

2.3.3 Xếp loại khách hàng:

Tổng điểm kết hợp của 3 nhóm chỉ tiêu đối với trường hợp chấm điểm cá nhân

kinh doanh và 2 nhóm chỉ tiêu đối với trường hợp chấm điểm cá nhân tiêu dùng

sẽ giúp xếp loại rủi ro theo bảng dưới đây:

Bảng 2.05: Bảng xếp loại chấm điểm khách hàng

Điểm Xếp loại Phân loại rủi ro

90 – 100 AAA Nợ đủ tiêu chuẩn

80 – 90 AA Nợ đủ tiêu chuẩn

75 – 80 A Nợ đủ tiêu chuẩn

70 – 75 BBB Nợ cần chú ý

65 – 70 BB Nợ cần chú ý

60 – 65 B Nợ dưới tiêu chuấn

56 – 60 CCC Nợ dưới tiêu chuấn

53 – 56 CC Nợ dưới tiêu chuấn

Page 61: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

48

45 - 53 C Nợ nghi ngờ

20 – 45 D Nợ có khả năng mất vốn

2.3.4 Một số trường hợp không áp dụng chấm điểm:

Một số trường hợp đặc biệt không áp dụng chấm điểm theo quy trình:

Cá nhân kinh doanh chết không mua bảo hiểm quy định cho ACB là

người thụ hưởng; cá nhân kinh doanh vay bỏ trốn, bị mất khả năng lao

động hoặc cơ sở kinh doanh đóng cửa không hoạt động mà người vay

không có nguồn thu nhập nào khác hỗ trợ trả nợ;

Cá nhân vay có nợ quá hạn trên 360 ngày.

Các trường hợp nêu trên sẽ được phân loại trực tiếp vào nhóm nợ có mức rủi ro

cao nhất – Nhóm nợ có khả năng mất vốn.

2.4 Nghiên cứu một số tình huống xếp hạng thử nghiệm thực tế tại ACB

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân theo

hướng tăng cường dự báo nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng, vì vậy đề tài chỉ tập

trung nghiên cứu những hồ sơ tín dụng cá nhân đã được xếp hạng thử nghiệm

vào năm 2009, với mức xếp hạng từ A đến AAA, mức xếp hạng được đánh giá

là rủi ro thấp, ưu tiên cấp tín dụng nhưng trên thực tế các khoản vay này đã phát

sinh nợ xấu trong năm 2010, tiêu chí chọn hồ sơ đưa vào nghiên cứu này là hồ sơ

vay tiêu dùng và hồ sơ vay kinh doanh cá thể đang có nợ xấu. Do yêu cầu đảm

bảo bí mật thông tin khách hàng và ngân hàng nên đề tài này sẽ không gọi tên cá

nhân hoặc tổ chức trong quá trình nghiên cứu và một số thông tin nhạy cảm được

bỏ qua.

Page 62: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

49

2.4.1 Nghiên cứu trường hợp thứ nhất: Khách hàng A vay tiêu dùng được

xếp loại AA và đang có nợ xấu

KH A công tác tại công ty liên doanh máy tính nước ngoài, với chức vụ trưởng

phòng kinh doanh, nguồn thu nhập trả nợ từ lương và vay tiền mua đất, dưới đây

là bảng tóm tắt về KH A và thông tin khoản vay:

Bảng 2.06: Tóm tắt sơ lược thông tin cá nhân và khoản vay tiêu dùng của

KH A

STT Thông tin về cá nhân Chỉ tiêu đánh giá

1 Tuổi 35 tuổi

2 Trình độ học vấn Đại học

3 Tình trạng hôn nhân Ly dị

4 Chổ ở hiện tại Sở hữu riêng

5 Số lượng bất động sản đang sở hũu 3

6 Số người phụ thuộc 2 người

7 Nguồn thu nhập lương

8 Thu nhập ổn định hàng tháng 20 triệu đồng/tháng

9 Chi phí sinh hoạt 5 triệu đồng/tháng

Thông tin về khoản vay và quan hệ tín dụng với NH

1 Số tiền vay 500 triệu đồng

2 Thời hạn vay 84 tháng

3 Mục đích vay Mua đất

4 Tỷ lệ vay/tổng vốn đầu tư 70%

5 Tài sản thế chấp Nhà ở

Page 63: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

50

6 Số tiền trả nợ hàng tháng ( gốc + lãi) 13 triệu đồng

7

Uy tín quan hệ tín dụng trong 12 tháng qua Đã từng phát sinh nợ

nhóm 3 tại NH khác,

hiện không còn dư nợ

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB

Kết quả chấm điểm xếp hạng thử năm 2009 của khách hàng này được trình bày

ở Bảng I.01và Bảng I.02 của phụ lục I với tổng điểm là 83,6 và được xếp hạng

là AA, mức xếp hạng đủ tiêu chuẩn, được ưu tiên cấp tín dụng. Thực tế khách

hàng này có xu hướng đầu tư bất động sản mang tính cá nhân và đang có dư nợ

vào thời điểm Quý I/2010 tại các TCTD khác khoảng 2,3 tỷ đồng với mục đích

là mua đất, trong khi đó khả năng trả nợ hàng tháng tại NH ACB và các TCTD

khác khoảng 30 triệu đồng/tháng, do vậy khách hàng dự định bán bớt bất động

sản để trả nợ nhưng chưa thể bán được và khách hàng phải xin cơ cấu lại khoản

vay với thời hạn dài hơn và ân hạn trả nợ gốc 3 tháng để có thời gian bán bớt bất

động sản và trả bớt nợ.

2.4.2 Nghiên cứu trường hợp thứ hai: Khách hàng B vay kinh doanh được

xếp loại A và đang có nợ xấu

KH B là chủ cơ sở may gia công hàng xuất khẩu, có thâm niên trong nghề trên 5

năm và có nhu cầu vay bổ sung vốn kinh doanh may mặc, thông tin về Cơ sở

may gia công và thông tin khoản vay được trình bày tóm lược trong bảng sau:

Page 64: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

51

Bảng 2.07: Tóm tắt sơ lược thông tin cá nhân và khoản vay kinh doanh

của KH B

STT Thông tin về cá nhân và cơ sở kinh doanh Chỉ tiêu đánh giá

1 Tuổi 45 tuổi

2 Trình độ học vấn PTTH

3 Thâm niên hoạt động kinh doanh 5 năm

4 Đăng ký kinh doanh Có

5 Ngành nghề SXKD May mặc

6 Quyền sở hữu đối với địa điểm kinh doanh Của người vay

7 Số năm làm việc bình quân người lao động 3 năm

8 Tổng vốn kinh doanh (vốn tự có) 1.000 triệu đ

9 Tổng vốn đầu tư ( vốn tự có + vốn vay) 1.500 triệu đ

Kết quả hoạt động của cơ sở kinh doanh năm 2009

1 Doanh thu 9.000 triệu đ

2 Giá vốn hàng bán (80%) 7.200 triệu đ

3 Lãi gộp 1.800 triệu đ

4 Chi phí bán hàng và quản lý 516 triệu đ

5 EBIT 1.284 triệu đ

6 Lợi nhuận sau thuế 1.440 triệu đ

7 Khoản phải thu 2.250 triệu đ

Thông tin về khoản vay và quan hệ tín dụng với NH

1 Số tiền vay 1.500 triệu đồng

2 Thời hạn vay 84 tháng

3 Mục đích vay Bổ sung vốn kinh

Page 65: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

52

doanh

4 Tỷ lệ vay/tổng vốn đầu tư 70%

5 Tài sản thế chấp Nhà ở

6 Số tiền trả nợ hàng tháng ( gốc + lãi) 13 triệu đồng

7

Uy tín quan hệ tín dụng trong 12 tháng qua Đã từng phạt sinh nợ

nhóm 2 tại NH khác,

hiện không còn dư

nợ

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB

Kết quả chấm điểm xếp hạng thử năm 2009 của khách hàng này được trình bày ở

Bảng I.03 và Bảng I.04 của phụ lục I với tổng điểm là 75,48 và được xếp hạng

là A, mức xếp hạng nợ đủ tiêu chuẩn và ưu tiên cấp tín dụng. Trong khi thực tế

khách hàng này trả nợ hàng tháng luôn trễ, và tính đến Quý II/2010 khách hàng

này đã chậm thanh toán nợ vay trên 60 ngày, dư nợ còn lại còn khoản 820 triệu

đồng được chuyển sang nợ quá hạn, do khách hàng chưa thu được tiền từ người

mua để trả nợ cho NH.

2.5 Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB.

Sau khi xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng doanh nghiệp và áp

dụng thực tế vào công việc đánh giá, xét cấp tín dụng thì ACB cũng đã triển khai

xây dựng hệ thống XHTD dành cho khách hàng cá nhân, tuy nhiên qua việc

nghiên cứu, so sánh với các mô hình XHTD ở các tổ chức khác cũng như tính

thực tiễn thì hệ thống XHTD cá nhân này còn nhiều yếu tố cần phải khắc phục

trước khi chính thức được áp dụng.

Page 66: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

53

2.5.1 Những kết quả đạt được.

Mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân là công cụ quản lý rủi ro trong quá trình

thẩm định và xét duyệt cho vay. Mô hình này tương đối phù hợp với tiêu chuẩn

đang sử dụng của nhiều tổ chức tín nhiệm trên thế giới, tuân theo trình tự, tiêu

chí rất nghiêm ngặt và chặt chẽ, bao gồm:

Hệ thống các tiêu chí đánh giá và điểm trọng số; cách xác định giá trị

của từng chỉ tiêu đánh giá; cách quy đổi giá trị sang điểm của tiêu chí

đánh giá; cách XHTD khách hàng và quan điểm cấp tín dụng theo từng

mức xếp hạng.

Nhìn chung thì mô hình chấm điểm khách hàng cá nhân trong hệ thống

XHTD của ACB vẫn bám sát khung hướng dẫn của NHNN nhưng có sự

điều chỉnh theo kinh nghiệm xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm trên

thế giới.

Mô hình chấm điểm đã phân rõ đối tượng khách hàng cá nhân thành cá

nhân kinh doanh và cá nhân tiêu dùng với các nhóm chỉ tiêu về nhân

thân, khả năng trả nợ và phương án kinh doanh, cũng như đưa vào các

chỉ tiêu dự báo ảnh hưởng của thay đổi chính sách Nhà nước và dự báo

tác động cạnh tranh đến lĩnh vực kinh doanh, đây là điểm tiến bộ nhằm

tăng cường khả năng dự báo nguy cơ gặp khó khăn về tài chính trong

tương lai của khách hàng được xếp hạng.

Page 67: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

54

2.5.2 Những hạn chế tồn tại cần khắc phục.

Hiện nay, mô hình xếp hạng tín dụng cá nhân tại ACB vẫn đang trong quá trình

thử nghiệm và hoàn thiện, do vậy các tiêu chí và nhóm tiêu chí được xây dựng

trong mô hình còn nhiều điểm bất cập như là:

Đối với chấm điểm cá nhân tiêu dùng:

+ Một số tiêu chí/chỉ tiêu lặp lại không phản ánh được năng lực tài chính

cũng như khả năng trả nợ của người vay, với các chỉ tiêu như “Tổng thu

nhập hàng tháng của người vay” lặp lại với chỉ tiêu “ Mức thu nhập ròng

ổn định hàng tháng” và chỉ tiêu “ Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập ròng ổn

định” hay chỉ tiêu “ Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm đánh giá” với chỉ tiêu

“ Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại”.

+ Ngoài ra, một số chỉ tiêu của mô hình mang tính hình thức hay quá phụ

thuộc vào cảm tính của người đánh giá, hoặc các chỉ tiêu này ít ảnh hưởng

đến khả năng trả nợ của người vay như “ Thời gian lưu trú trên địa bàn”;

“ Đánh giá mối quan hệ của người vay với công đồng”; “ Năng lực pháp

luật dân sự, hình sự của người thân”; “ Gia cảnh người vay ” và “ Rủi ro

nghề nghiệp”.

Đối với chấm điểm cá nhân kinh doanh: tương tự như phần chấm điểm cá

nhân tiêu dùng, đó là sự lặp lại một số chỉ tiêu như “ Tỷ trọng doanh thu trả

chậm trong tổng số doanh thu” với “ Số ngày trả chậm bình quân của các

khoản phải thu” …hoặc một số chỉ tiêu mang tính hình thức và cảm tính như

“ Đánh giá mối quan hệ của chủ hộ knh doanh với cộng đồng”, “ Kế hoạch

Page 68: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

55

kinh doanh trong hai năm tới”, “ Mức độ quan tâm của hộ kinh doanh trong

việc tạo dựng uy tín, thương hiệu và chất lượng phục vụ”…

2.5.3 Nguyên nhân của những hạn chế.

- Nguyên nhân từ Ngân hàng:

Do đây mới là mô hình thử nghiệm, chưa chính thức áp dụng cho toàn hệ

thống nên các chỉ tiêu, thông số của mô hình còn nhiều bất cập, chưa khoa

học khi đánh giá, xếp hạng khách hàng.

Công việc thu thập dữ liệu chưa được thực hiện tốt, nhân viên thẩm định

dựa quá nhiều vào số liệu do khách hàng tự cung cấp mà chưa quan tâm

đến các nguồn thông tin khác như: Thông tin từ cơ quan thuế, ngân hàng

khác, phương tiện thông tin đại chúng…

Cở sở hạ tầng về hệ thống thông tin chưa xây dựng được các phần mềm

chấm điểm tự động khách hàng mà vẫn phụ thuộc vào các thao tác nhập

liệu mất nhiều thời gian và nhân lực.

- Nguyên nhân từ phía khách hàng:

Cung cấp thông tin không chính xác, thậm chí giả mạo thông tin trong

việc cung cấp hồ sơ vay vốn, điều này gây khó khăn và mất nhiều thời

gian cho NH trong việc thẩm định khoản vay và xếp hạng khách hàng.

- Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh:

Mặc dù thời gian qua, nhiều chuẩn mực kế toán Việt Nam đã được ban

hành như Quyết định số 167/QĐ – BTC ngày 25/10/2000 về các tiêu

chuẩn báo cáo tài chính, Thông tư 20/2005 ngày 20/03/2006 về 6 chuẩn

mực kế toán, Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 23/06/2006 về các tiêu

chuẩn của báo cáo tài chính…Tuy nhiên việc tuân thủ các chế độ kế toán

Page 69: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

56

theo quy định của pháp luật vẫn chưa được các doanh nghiệp thực hiện

đầy đủ nên độ tin cậy các báo cáo tài chính vẫn chưa cao, nhất là đối với

hộ kinh doanh cá thể, thì việc báo cáo thuế là số liệu mang tính hình thức.

Điều này đã tạo không ít khó khăn cho ngân hàng trong việc phân tích xếp

hạng tín nhiệm khách hàng.

Không có nhiều nguồn thông tin hỗ trợ cho việc xếp hạng tín nhiệm.

Thông tin từ CIC là nguồn thông tin chủ yếu mà ngân hàng sử dụng, tuy

nhiên hiện nay nguồn thông tin này hết sức đơn điệu, thiếu cập nhật,

không đáp ứng được nhu cầu cần thiết của ngân hàng

Page 70: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

57

Kết luận chương II

Trong thời gian qua, hoạt động tín dụng của ACB tăng trưởng và phát triển tốt,

tuy nhiên cùng với sự phát triển thì rủi ro tín dụng có xu hướng tăng lên, nguyên

nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có thể được kể đến như: nguyên nhân khách quan từ

môi trường kinh doanh cạnh tranh cao, khung pháp lý còn nhiều bất cập, hệ

thống thông tin hỗ trợ còn nhiều yếu kém…; nguyên nhân chủ quan từ phía ngân

hàng cho vay như sự thiếu tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay, do năng lực

của cán bộ ngân hàng còn hạn chế cả về mặt chuyên môn lẫn đạo đức nghề

nghiệp,… và cuối cùng là các nguyên nhân gây rủi ro từ phía khách hàng vay

như năng lực tài chính và quản trị yếu kém, sử dụng vốn vay sai mục đích và

gian lận… Chính vì vậy mà ACB đã nỗ lực xây dựng hệ thống XHTD nội bộ đối

với khách hàng cá nhân, nhằm hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động tín dụng.

Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã đi sâu vào trình bày thực trạng các mô

hình XHTD cá nhân của ACB, từ đó so sánh với các mô hình XHTD trên thế

giới và Việt Nam để cho thấy những thành tựu và hạn chế cần bổ sung sửa đổi

nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB.

Page 71: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

58

Chương III : HOÀN THIỆN HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN

CỦA ACB

3.1 Định hướng phát triển của ACB đến năm 2015

- Mục tiêu của ACB là tiếp tục giữ vị thế hàng đầu trong ngành ngân hàng

Việt Nam trong suốt 7 năm tiếp theo ở các chỉ tiêu: tăng trưởng (phấn đấu

cao hơn 2 lần so với tốc độ tăng trưởng bình quân của ngành), chỉ số tài

chính (duy trì ở mức an toàn cao, trong đó ROE cần đạt 25% đến 30%),

chất lượng tài sản có, quản lý rủi ro theo thông lệ tốt nhất, các chỉ tiêu tăng

trưởng bền vững, hệ thống sản phẩm và kênh phân phối đa dạng, chất

lượng dịch vụ tốt. ACB sẽ tiếp tục là NHTMCP có quy mô tổng tài sản

lớn nhất trong khối NHTMCP và dần rút ngắn khoảng cách đối với các

NHTMNN. Nếu các NHTMNN tiếp tục tăng trưởng bình quân như các

năm vừa qua và ACB duy trì tốc độ tăng trưởng cao gấp 2 - 2,5 lần tốc độ

tăng trưởng chung như đã có trong 3 năm qua, thì sau khoảng 7 năm ACB

có thể đuổi kịp các NHTMNN về quy mô. Tăng trưởng bền vững, mà

trước hết là nguồn vốn huy động, là mục tiêu quan trọng nhất trong vòng 5

năm tới. Tăng trưởng đối với ACB là nắm bắt thị phần mục tiêu bao gồm

dân cư, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, bởi các thành phần kinh tế này có

tiềm năng thu nhập và tăng trưởng cao nhất sẽ ngày càng đóng một vai trò

quan trọng hơn trong việc tăng trưởng kinh tế.

- Tiến tới năm 2010, ban lãnh đạo ACB cho rằng có khó khăn nhưng cơ hội

cũng không ít. Cơ hội đến từ sự phục hồi của kinh tế thế giới nói chung và

kinh tế trong nước nói riêng. Còn khó khăn đến từ việc các nghiệp vụ kinh

Page 72: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

59

doanh đặc trưng của ngân hàng phần nào bị thu hẹp, khả năng tăng trưởng

mạng lưới hoạt động bị giới hạn trong khi các loại rủi ro đều gia tăng

(thanh khoản, tỷ giá, pháp luật, vận hành). Câu hỏi là làm thế nào để đáp

ứng được yêu cầu của tình hình mới và tiếp tục tiến bước trên con đường

thực hiện mục tiêu chiến lược. Đối với ACB, việc đa dạng hóa thu nhập

tiếp tục là trọng tâm với việc điều chỉnh chính sách khách hàng và nâng

cao chất lượng tín dụng để tăng thu nhập từ lãi; phát triển các dịch vụ mới

và đặc biệt cải tổ hoạt động thẻ nhằm tạo tiền đề cho việc thu hút thêm thị

phần và tăng nguồn thu phí dịch vụ. ACB dự định kết thúc năm 2010 với

các chỉ tiêu sau:

Bảng 3.01: Chỉ tiêu phát triển của ACB năm 2010

Lợi nhuận trước thuế 3.600 tỷ đồng

Tổng tài sản 210.000 tỷ đồng

Tổng huy động từ dân cư và tổ chức kinh tế 170.000 tỷ đồng

Dư nợ cho vay 96.000 tỷ đồng

Tỷ lệ nợ xấu Dưới 1%

Nguồn: Báo cáo thường niên của ACB năm 2009

Ngoài ra, ACB sẽ tiếp tục kiện toàn năng lực của tổ chức bằng việc tiến hành trả

lương theo năng suất, cải tiến giáo trình và chất lượng đào tạo cũng như tuyển

dụng để đảm bảo tìm được đúng người và phân công đúng việc để mỗi thành

viên của tổ chức phát huy được tối đa năng lực của mình. Một trong những công

việc hệ trọng mà ACB phải thực hiện trong năm 2010 là xây dựng cho được

chiến lược phát triển trong 5 – 10 năm tới.

Page 73: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

60

3.2 Mục tiêu hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB

Mục tiêu đặt ra đối với hệ thống XHTD cá nhân của ACB đó là:

Mục đích chấm điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân vay là đánh giá

và phân loại rủi ro đối với khách hàng vay vốn tại ACB theo định kỳ tối

thiểu 6 tháng.

Kiểm soát rủi ro tín dụng hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng phản ánh được

mức độ rủi ro của hồ sơ tín dụng, trên cơ sở đó giúp ra quyết định phê

duyệt tín dụng chính xác hơn.

Hệ thống XHTD cá nhân sau điều chỉnh có thể được đưa vào áp dụng

chính thức như một phần của quy trình công việc thẩm định và phân tích

tín dụng cá nhân tại ACB nhẳm giúp khả năng đánh giá, kiểm soát rủi ro

tín dụng trước, trong và sau khi cho vay tốt hơn.

Ngoài ra, khi hệ thống XHTD cá nhân được hoàn thiện đây là căn cứ để

ACB có thể dự báo được tổn thất tín dụng theo từng nhóm khách hàng, từ

đó xây dựng chính sách tín dụng và chính sách khách hàng phù hợp trong

từng điều kiện kinh doanh cụ thể.

Hoàn thiện hệ thống XHTD cũng đặt ra yêu cầu vừa phải phù hợp với

thông lệ quốc tế nhưng cũng phù hợp với điều kiện kinh doanh và chính tín

dụng của ACB trong từng thời kỳ, vừa phải đảm bảo tính linh hoạt có thể

điều chỉnh phù hợp với những biến động của nền kinh tế và môi trường

kinh doanh.

Page 74: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

61

3.3 Đề xuất sửa đổi mô hình chấm điểm XHTD cá nhân của ACB

Từ kết quả nghiên cứu các mô hình xếp hạng tín nhiệm hiện đại trên thế giới và

trong nước đã được trình bày chi tiết tại chương I, cùng với việc đánh giá thực

trạng về những thành quả đạt được cũng như những tồn tại khắc phục của hệ

thống XHTD khách hàng cá nhân đang được áp dụng thử nghiệm tại ACB như

đã trình bày trong chương II, đề tài nghiên cứu đề xuất một số sữa đổi bổ sung

nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD này.

Bảng 3.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB

Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng

số 100 75 50 25 0

Phần I: Thông tin về nhân thân

1 Tuổi 30 – 50

tuổi

25 – 29

tuổi

hoặc 51

– 55

tuổi

56 – 60

tuổi

20 –

24

tuổi

> 61

tuổi

hoặc

18 – 19

tuổi

10%

2 Trình độ học

vấn Đại học

Cao

đẳng

Trung

cấp

Dưới

trung

cấp

5%

3 Lý lịch tư pháp Tốt

Đã có

tiền án

tiền sự

10%

4 Tình trạng hôn

nhân

Có gia

đình

Độc

thân

Ly

dị/góa

Khác

(ly 10%

Page 75: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

62

thân)

5 Tình trạng chổ

ở hiện tại

Nhà sở

hữu

riêng

Ở nhà

bố mẹ

Nhà đi

thuê Khác 15%

6 Cơ cấu gia đình

Gia

đình hạt

nhân

Sống

chung

với bố

mẹ

Sống

chung

với gia

đình hạt

nhân

khác

Các

trường

hợp

khác

10%

7

Số người phụ

thuộc vào kinh

tế của người

vay

< 3

người 3 người 4 người

5

người

> 5

người 15%

8 Tính chất công

việc hiện tại

Cấp

quản lý

Cấp

chuyên

viên

hoặc

kinh

doanh

có đăng

Lao

động

được

đào tạo

/công

nhân/

kinh

doanh

tự do

Lao

động

thời

vụ

/thất

nghiệp

/ nghỉ

hưu

15%

9 Rủi ro nghề

nghiệp Rất thấp Thấp

Trung

bình

Tương

đối Cao 10%

Page 76: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

63

cao

Phần II: Khả năng trả nợ người vay

1

Tổng thu nhập

hàng tháng của

người vay

> 15

triệu

đồng

10 – 15

triệu

đồng

7 – 10

triệu

đồng

5 – 7

triệu

đồng

< 5

triệu

đồng

10%

2

Tỷ lệ số tiền

phải trả/thu

nhập ròng ổn

định

< 50% 50–60% 60–70% 70–90

% > 90% 30%

3 Dư nợ/Tổng tài

sản < 30%

30 -

50%

50–

70%

70 -

90% > 90% 20%

4

Tình hình nợ

quá hạn của dư

nợ hiện tại

Không

có nợ

quá hạn

Nợ quá

hạn <=

90 ngày

Nợ quá

hạn >

90

ngày

15%

5

Tình hình trả nợ

tại các TCTD

khác trong 12

tháng qua

Luôn

trả nợ

đúng

hạn

Đã từng

có nợ

quá hạn

Đang

có nợ

quá

hạn

15%

6 Tiền gởi tiết

kiệm tại NH Có Không 10%

Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu

Page 77: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

64

Bảng 3.03: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB

Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng

số 100 75 50 25 0

Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh

1 Tuổi 30 – 50

tuổi

25 – 29

tuổi

hoặc 51

– 55

tuổi

56 – 60

tuổi

20 –

24

tuổi

> 61

tuổi

hoặc

18 – 19

tuổi

10%

2 Trình độ học

vấn Đại học

Cao

đẳng

Trung

cấp

Dưới

trung

cấp

10%

3 Tình trạng chổ

ở hiện tại

Nhà sở

hữu

riêng

chung

nhà bố

mẹ

Nhà đi

thuê Khác 20%

4

Quyền sở hữu

đối với địa điểm

kinh doanh

Sở hữu

người

vay/

người

thân

trong

gia đình

Đi thuê,

thời hạn

còn lại

hợp

đồng

thuê

trên 3

năm

Đi thuê,

thời hạn

còn lại

hợp

đồng

thuê 1-

3 năm

Đi

thuê,

theo

hợp

đồng

thuê

hàng

năm

Không

có cơ

sở kinh

doanh

chắc

chắn

25%

Page 78: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

65

5

Rủi ro liên quan

đến ngành nghề

kinh doanh

Rất thấp Thấp Trung

bình

Tương

đối

cao

cao 20%

6 Tiền gởi tiết

kiệm tại NH Có Không 15%

Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD

1 Có đăng ký

kinh doanh Có Không 20%

2

Ghi chép sổ

sách kế toán Đầy đủ,

rõ ràng,

minh

bạch

Có ghi

chép

nhưng

không

rõ ràng,

minh

bạch

Không

ghi

chép

25%

3

Tốc độ tăng

trưởng doanh

thu trung bình

năm của hộ

kinh doanh

trong 3 năm gần

đây

> 20% 10 -

20% 5 - 10% 3 - 5% < 3% 10%

4

Tình hình nợ

quá hạn của dư

nợ hiện tại

Không

có nợ

quá hạn

Nợ quá

hạn <=

90 ngày

Nợ quá

hạn >

90

10%

Page 79: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

66

ngày

5

Tình hình trả nợ

tại các TCTD

khác trong 12

tháng qua

Luôn trả

nợ đúng

hạn hoặc

chưa

phát sinh

quan hệ

tín dụng

Đã từng

có nợ

quá hạn

Đang

có nợ

quá

hạn

25%

6

Thời gian quan

hệ tín dụng với

NH

> 3 năm

trở lên

2 - 3

năm

1- 2

năm

< 1

năm 10%

Phần III: Phương án kinh doanh

1

Sản phẩm của

phương án kinh

doanh

Sản

phẩm

hiện tại

Bao

gồm

sản

phẩm

hiện tại

và sản

phẩm

mới

Sản

phầm

hoàn

toàn

mới 10%

2

Kinh nghiệm

SXKD của chủ

cơ sở kinh

doanh

>5 năm 3- 5

năm

1- 3

năm

< 1

năm

10%

3 Giá cả sản Thấp ở mức Cao 15%

Page 80: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

67

phẩm so với

mặt bằng chung

của thị trường

hơn mặt

bằng

chung

trung

bình

hơn

mức

trung

bình

4

Sự thay đổi tính

chất mùa vụ ảnh

hưởng đến

phương án kinh

doanh

Ít chịu

ảnh

hưởng

Chịu

ảnh

hưởng

lớn

10%

5

Tỷ lệ vốn tự có

tham gia vào

phương án kinh

doanh

> 50% 40-

50%

30-

40%

< 30%

25%

6

Tỷ suất lợi

nhuận trên

doanh thu

> 15% 10 -

15%

5 - 10% 3 - 5% < 3%

10%

7

Tỷ trọng doanh

thu trả chậm

trong tổng

doanh thu

< 40% 40 -

50%

50 -

60%

> 60%

20%

Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu

Với những hạn chế tồn tại của mô hình chấm điểm XHTD khách hàng cá nhân

của ACB như những phân tích đánh giá tại Mục 2.6.2 chương II, đề tài nghiên

Page 81: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

68

cứu đưa ra những đề xuất sửa đổi cho mô hình này như trình bày tại Bảng 3.02

và Bảng 3.03. Mỗi chỉ tiêu đánh giá có năm khoản giá trị chuần tương ứng là

năm mức điểm 0; 25; 50; 75; 100 ( Điểm ban đầu). Điểm theo trọng số là tích số

giữa điểm ban đầu và trọng số tương ứng. Nguyên tắc cho điểm từng chỉ tiêu là

chỉ số thực tế gần với trị số nào nhất thì cho điểm theo trị số đó, nếu chỉ số thực

tế nằm giữa hai trị số thì lấy loại thấp hơn ( Thang điểm thấp hơn). Căn cứ tổng

số điềm đạt được của khách hàng cá nhân để quy đổi theo mười mức ký hiệu xếp

hạng như trình bày trong Bảng 3.04

Bảng 3.04: Hệ thống ký hiệu XHTD cá nhân

Điểm Xếp loại Mức độ rủi ro Mức cấp tín dụng

95 – 100 AAA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa

90 – 94 AA Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa

85 – 89 A Thấp Cấp tín dụng ở mức tối đa

80 – 84 BBB

Thấp Cấp tín dụng theo phương án đảm

bảo tiền vay

70 – 79

BB Trung bình

Có thể cấp tín dụng với việc xem

xét hiệu quả phương án sử dụng vốn

vay và đảm bảo tiền vay

60 – 69 B Trung bình Tập trung thu hồi nợ

50 – 59 CCC Trung bình Từ chối cho vay

40 – 49 CC cao Từ chối cho vay

30 – 39 C cao Từ chối cho vay

< 30 D cao Từ chối cho vay

Page 82: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

69

Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu

Sau bước XHTD, khách hàng cá nhân sẽ tiếp tục được chấm điểm về tình hình

trả nợ ngân hàng theo ba mức tốt, trung bình và xấu như trình bày tại Bảng 3.05

để phục vụ cho việc xếp loại khoản vay theo Điều 7 của Quyết định

493/2005/QĐ – NHNN.

Bảng 3.05: Đánh giá tình hình trả nợ của cá nhân

Tình hình trả nợ gốc và lãi vay Đánh giá

Luôn đúng hạn, hoặc khách hàng mới Tốt

Đã có nợ quá hạn Trung bình

Đang có nợ quá hạn Xấu

Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu

Xếp loại khoản vay cá nhân chính là kết quả ma trận hai chiều giữa mức XHTD

và đánh giá tình hình trả nợ được trình bày chi tiết như trong Bảng 3.06 bao gồm

năm mức: Nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và

nợ có khả năng mất vốn.

Page 83: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

70

Bảng 3.06: Ma trận xếp loại khoản vay cá nhân

Tình hình trả

nợ

Mức XHTD

Tốt Trung bình Xấu

AAA

Nợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu

chuẩn AA

A

BBB Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn

Nợ dưới tiêu

chuẩn BB

B Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ

CCC Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng

mất vốn

CC

Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng

mất vốn

Nợ có khả năng

mất vốn C

D

Nguồn: Đề xuất của đề tài nghiên cứu

3.4 Kiểm chứng mô hình chấm điểm xếp hạng tín dụng cá nhân của ACB

sau khi điều chỉnh

Đề tài nghiên cứu sử dụng thông tin tín dụng của hồ sơ cá nhân KH A và KH B

đã tiếp cận được như trình bày tại Mục 2.4.1và Mục 2.4.2 Chương II của đề tài

nghiên cứu này để đưa vào mô hình chấm điểm XHTD cá nhân theo đề xuất xuất

sửa đổi tại Mục 3.3 chương III của đề tài nghiên cứu này. Dựa trên thông tin tín

dụng về cá nhân KH A và KH B, kết quả chấm điểm cho KH A theo mô hình do

Page 84: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

71

đề tài nghiên cứu đề xuất đạt tổng điểm cuối cùng đã nhân trọng số là 58,5 điểm

và KH B là 64,01 điểm như trình bày tại Bảng III.01, III.02, III.03 và III.04

phụ lục III. Đối với KH A được xếp loại CCC và KH B là xếp loại B theo bảng

xếp loại khoản vay đề xuất như trình bày tại Bảng 3.04.

Với mức xếp loại CCC và B như trên kết hợp đánh giá tình hình trả nợ trung

bình của cả hai khách hàng, sử dụng ma trận tại Bảng 3.06 cho kết quả xếp loại

các khoản vay của cá nhân KHA là nợ nghi ngờ và KH B là nợ dưới tiêu

chuẩn, điều này đúng với tình hình trả nợ thực tế của hai khách hàng này trong

năm 2010, là đang có nợ quá hạn.

3.5 Các biện pháp hỗ trợ cần thiết để hệ thống xếp hạng tín dụng cá nhân

của ACB phát huy hiệu quả.

Để mô hình XHTD cá nhân phát huy hiệu quả cao nhất thì bên cạnh các đề xuất

sửa đổi mô hình XHTD cá nhân như trình bày tại Mục 3.3 chương III, thì yếu tố

về con người như trình độ chuyên môn, khả năng phân tích của cán bộ nghiệp vụ

là rất quan trọng, do đó ACB vẫn cần phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa yếu tố

con người và công nghệ trong XHTD cá nhân nhằm quản trị rủi ro tín dụng một

cách có hiệu quả. Vì vậy, đề tài nghiên cứu này cũng đề xuất các biện pháp hỗ

trợ cần thiết giúp pháp huy hiệu quả cho hệ thống XHTD cá nhân của ACB, bao

gồm:

a) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát khoản vay trước, trong và sau khi

giải ngân. Thu thập thông tin kịp thời về các biến động của khách hàng

nhằm điều chỉnh chính sách tín dụng một cách hợp lý. Đôn đốc và

khuyến khích các doanh nghiệp và hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật về kế

Page 85: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

72

toán, kiểm toán và sổ sách chứng từ kinh doanh. Kết quả chấm điểm

XHTD phụ thuộc nhiều vào chứng từ, sổ sách kế toán mà khách hàng

cung cấp.

b) Xây dựng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng đảm bào cung cấp

thông tin một cách đầy đủ, chính xác, cập nhật thường xuyên phục vụ cho

việc đánh giá, chấm điểm XHTD khách hàng.

c) Tăng cường đào tạo nâng cao trình độ và kỹ năng phân tích đánh giá của

chuyên môn. Kinh nghiệm thực tiễn cho thấy không có phương pháp và

công cụ phân tích nào có thể hoàn toàn thay thế được kỹ năng và kinh

nghiệm của đội ngũ chuyên gia phân tích tín dụng.

d) Nâng cao nhận thức của các nhà quản trị về vai trò của công cụ XHTD

đối với phòng ngửa rủi ro và thiết lập danh mục cho vay hiệu quả. Vận

dụng công cụ XHTD kết hợp với các biện pháp khác như tài sản đảm bảo

an toàn, trích lập dự phòng rủi ro.

e) Kiến nghị các cơ quan nhà nước như Tổng cục thuế, Bộ Tài Chính cần

phải xây dựng các chuẩn mực kế toán về tiêu chuẩn công nhận chi phí,

doanh thu nhất là đối loại hình kinh doanh cá thể hiện nay ( hiện vẫn

mang hình thức thuế khoán, và việc tính thuế chủ yếu dựa vào đánh giá

chủ quan của cán bộ thuế).

f) Kiến nghị đối với NHNN:

+ Chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện đồng bộ cơ chế chính sách về tín dụng

đặc biệt về tín dụng tiêu dùng, tạo điều kiện cho các TCTD đa dạng hóa

hình thức cấp tín dụng tiêu dùng như; mở rộng đối tượng được tiếp cận

với vốn tín dụng tiêu dùng. Đồng thời chủ động phối hợp với các bộ,

Page 86: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

73

ngành để xử lý kịp thời các vấn đề có liên quan đến công tác tín dụng tiêu

dùng, như hồ sơ thủ tục, cơ chế xử lý...

+ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) phải phát huy tính hiệu quả, chính

xác và kịp thời về thông tin tín dụng của khách hàng, do đó Ngân hàng

nhà nước cần có những quy định bắt buộc các NHTM cung cấp đầy đủ

các thông tin và số liệu của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng mình để

Trung tâm có thể kịp thời cung cấp những thông tin cảnh báo rủi ro cho

các NHTM.

Page 87: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

74

Kết luận chương III

Với mục tiêu tăng trưởng bền vững, hoạt động an toàn và hiệu quả, cần có

những giải pháp tích cực trong việc ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho hoạt

động kinh doanh ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Bên cạnh

nhóm các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng như là xây dựng và thực hiện

chính sách cho vay thích hợp; hoàn thiện và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình cho

vay; thành lập bộ phận nghiên cứu, phân tích và dự báo kinh tế vĩ mô; nâng cao

vai trò của công tác kiểm soát nội bộ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…

thì việc hoàn thiện hệ thống XHTD nội bộ cũng là đòi hỏi bức thiết, nhất là

XHTD nội bộ dành cho khách hàng cá nhân.

Trong chương này, đề tài nghiên cứu đã cố gắng xây dựng mô hình chấm điểm

XHTD áp dụng cho nhóm khách hàng cá nhân dựa trên những phân tích mô hình

đang áp dụng thử tại ACB. Đề tài nghiên cứu có tham khảo những tiến bộ của

các mô hình chấm điểm của các công trình nghiên cứu, các tổ chức tín nhiệm

quốc tế và trong nước làm cơ sở đề xuất cho những sửa đổi bổ sung góp phần

hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB. Đồng thời, để nâng cao hiệu quả

hoạt động của hệ thống XHTD cá nhân, không thể thiếu sự hỗ trợ về chính sách

và cơ chế quản lý của Ngân hàng Nhà nước và các Cơ quan ban ngành liên quan.

Page 88: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

75

KẾT LUẬN

Đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB” đã giải quyết

được các đề sau:

a) Hệ thống hóa và hoàn thiện các lý luận về quản trị rủi ro tín dụng thông qua

hệ thống XHTD khách hàng cá nhân của NHTM.

b) Đề tài đã phân tích và đánh giá được thực trạng hệ thống XHTD cá nhân

đang áp dụng thử nghiệm tại ACB, qua đó cho thấy những thành tựu đạt được

cũng như những hạn chế còn tồn tại cần sửa đổi bổ sung nhằm phù hợp với

những biến động của điều kiện môi trường kinh doanh hiện nay. Bằng cách

đối chiếu với các mô hình chấm điểm XHTD của các nghiên cứu về xếp hạng

tín nhiệm quốc tế, các NHTM và tổ chức kiểm toán trong nước, kết hợp với

kinh nghiệm thực tiễn chuyên môn và tìm hiểu các nghiên cứu của các nhà

kinh tế trên thế giới, từ đó đề tài nghiên cứu đề ra những sửa đổi bổ sung

nhằm hoàn thiện hệ thống XHTD cá nhân của ACB.

c) Nghiên cứu này cũng đưa được những kiến nghị về các biện pháp hỗ trợ cần

thiết để hệ thống XHTD cá nhân của ACB phát huy hiệu quả.

Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian nghiên cứu và khả năng tiếp cận dữ liệu của

ngân hàng nên đề tài này cần được tiếp tục nghiên cứu trên diện rộng để có thể

đưa vào vận dụng trong thực tiễn. Vấn đề hoàn thiện mô hình XHTD nói chung

và chấm điểm XHTD cá nhân nói riêng đang và sẽ được các NHTM quan tâm

nhằm góp phần giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh, nâng cao chất lượng công tác

tín dụng của ngân hàng mình, đây chính là thuận lợi giúp đề tài này có thể tiếp

tục phát triển nghiên cứu trong tương lai.

Page 89: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1) Báo cáo thường niên 2007, 2008 và 2009 của ACB.

2) Tài liệu nội bộ, sổ tay hướng dẫn scroring 2008 KHCN của ACB

3) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của BIDV

4) Tài liệu nội bộ xếp hạng tín dụng của Vietinbank

5) Tài liệu nội bộ về hoạt động kiểm toán các tổ chức tín dụng của E&Y

6) PGS.TS Trần Huy Hoàng (chủ biên) (2007), Quản trị Ngân hàng thương

mại, Nhà xuất bản Lao động xã hội, TP Hồ Chí Minh.

7) TS.Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất

bản Thống kê.

8) Nguyễn Thành Hiên (2008), “ Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng của

Vietcombank”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế Tp.HCM

9) Trần Ngọc Hải (2008) “ Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu –

Thực trạng và giải pháp”, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Đại học Kinh Tế

Tp.HCM.

10) Tạp chí đầu tư chứng khoán số 40/2009, 81/2009

11) Dinh Thi Huyen Thanh & Stefanie Kleimeier, 2006. Credit Scoring

for Vietnam’s Retail Banking Market.

12) Các website:

- Website NH ACB: http://www.acb.com.vn

- Website NHNN Việt Nam: http://www.sbv.gov.vn

- Website báo Sài gòn tiếp thị: http://www.sgtt.com.vn

Page 90: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

- Website tạp chí kế toán: http://www.tapchiketoan.com/

- Website thời báo kinh tế Việt Nam: http://www.vneconomy.com.vn

- Website báo điện tử Việt Nam: http://www.vnn.vn

Page 91: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

PHỤ LỤC I:

Bảng I.01: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân kinh doanh tại NH ACB

Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng

số 100 80 60 40 20

Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh

1 Tuổi 30 – 50

tuổi

25 – 29

tuổi

hoặc

51 – 55

tuổi

56 – 60

tuổi

20 – 24

tuổi

> 61 tuổi

hoặc 18 –

19 tuổi

10%

2 Trình độ học

vấn

Đại

học

Cao

đẳng

Trung

cấp

Dưới

trung

cấp

10%

3

Tình trạng

chổ ở hiện

tại

Nhà sở

hữu

riêng

chung

nhà bố

mẹ

Nhà đi

thuê Khác 10%

4

Thời gian

lưu trú trên

địa bàn hiện

tại

> 7

năm

5- 7

năm

3 -

5năm

1 -

3năm < 1 năm 10%

5

Giá trị hợp

đồng bảo

hiểm so với

>

100%

50 -

100%

30-

50% < 30% Không có 10%

Page 92: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

tổng dư nợ

6

Thâm niên

hoạt động

kinh doanh

trong lĩnh

vực hiện tại

> 5

năm

4 - 5

năm

3 -

4năm

1-

3năm < 1 năm 10%

7

Quyền sở

hữu đối với

địa điểm

kinh doanh

Sở hữu

người

vay/

người

thân

trong

gia

đình

Đi

thuê,

thời

hạn

còn lại

hợp

đồng

thuê

trên 3

năm

Đi

thuê,

thời

hạn

còn lại

hợp

đồng

thuê 1-

3 năm

Đi

thuê,

theo

hợp

đồng

thuê

hàng

năm

Không có

cơ sở

kinh

doanh

chắc chắn

10%

8

Rủi ro liên

quan đến

ngành nghề

kinh doanh

Rất

thấp Thấp

Trung

bình

Tương

đối cao cao 10%

9

Năng lực

pháp luật

dân sự , hình

sự của người

thân

Đủ Không đủ 5%

Page 93: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

10 Gia cảnh

người vay Tốt Xấu 5%

11

Đánh gía

mối quan hệ

của chủ hộ

kinh doanh

với cộng

đồng

Có uy

tín với

cộng

đồng

Bình

thường Không tốt 10%

Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD

1

Kế hoạch

kinh doanh

trong 2 năm

tới.

Có kế

hoạch

ràng,

trong

giai

đoạn

triển

khai

Có kế

hoạch

nhưng

chưa

triển

khai

Không có

kế hoạch 5%

2

Phương pháp

tổ chức

SXKD của

hộ kinh

doanh

Chuyê

n môn

hóa

cao, tổ

chức

SXKD

khoa

Mức

độ tổ

chức

bình

thường

Tổ chức

SXKD

chưa hợp

5%

Page 94: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

học

3

Ghi chép sổ

sách kế toán Đầy

đủ, rõ

ràng,

minh

bạch

Có ghi

chép

nhưng

không

ràng,

minh

bạch

Không

ghi chép 5%

4

Số năm làm

việc bình

quân của

người lao

động tại hộ

kinh doanh

> 3

năm

2 - 3

năm

1- 2

năm >1 năm 5%

5

Tuổi nghề

bình quân

của người

lao động tại

hộ kinh

doanh

> 5

năm

4 - 5

năm

2- 4

năm

1 -2

năm < 1 năm 5%

6

Mức độ quan

tâm của hộ

kinh doanh

trong việc

Rất

quan

tâm và

có kế

Quan

tâm

nhưng

không

Ít quan

tâm 5%

Page 95: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

tạo dựng uy

tín, thương

hiệu và chất

lượng phục

vụ

hoạch

cụ thể

có kế

hoạch

cụ thề

7 Có đăng ký

kinh doanh Có Không 5%

8

Mức độ chấp

hành của hộ

kinh doanh

về nghĩa vụ

với NSNN

Chấp

hành

tốt

Không

chấp

hành tốt

5%

9

Mức độ chấp

hành của hộ

kinh doanh

về các quy

định sử dụng

lao động (

Bảo hiểm

XH, an toàn

lao động)

Không

vi

phạm

Có vi

phạm 5%

10

Quan hệ với

các nhà cung

cấp yếu tố

đầu vào

Tốt Bình

thường

Không ổn

định 5%

Page 96: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

11

Quan hệ với

các đối tác

mua hàng

khách

hàng

truyền

thống,

uy tín

Bình

thường

Không ổn

định 5%

12

Tốc độ tăng

trưởng

doanh thu

trung bình

năm của hộ

kinh doanh

trong 3 năm

gần đây

> 20% 10 -

20%

5 -

10% 3 - 5% < 3% 5%

13

Triển vọng

phát triển

của hộ kinh

doanh theo

đánh giá của

nhân viên

CBTD

Phát

triển

nhanh

vững

chắc

Phát

triển ở

mức độ

bình

thường

Phát

triển ở

mức độ

trung

bình,

còn có

yếu tố

chưa

bền

vững

Có dấu

hiệu

suy

thoái

Đang suy

thoái

nhanh

5%

14 Số lần cơ 0 lần 1- 2 lần > 3 lần 5%

Page 97: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

cấu lại nợ

hoặc chuyển

nợ quá hạn

trong 12

tháng qua tại

NH

hoặc

đang

có nợ

quá

hạn

15

Tỷ trọng nợ

quá hạn và

nợ cơ cấu lại

trên tổng dư

nợ tại NH tại

thời điểm

đánh giá

0% < 5% 5 -

10%

10 -

15% >15% 5%

16

Tình hình nợ

quá hạn của

dư nợ hiện

tại tại NH

Không

có nợ

quá

hạn

Có nợ

quá

hạn <

90

ngày

Có nợ

quá

hạn >

90

ngày

5%

17

Tình hình

cung cấp

thông tin của

hộ kinh

doanh

Tích

cực

đầy đủ,

đúng

thời

hạn

Đạt

yêu

cầu,

hợp tác

ở mức

trung

bình

Không

đầy đủ

Không

cung

cấp

thông

tin

5%

Page 98: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

18

Thời gian

quan hệ tín

dụng với NH

> 3

năm

trở lên

2 - 3

năm

1- 2

năm

< 1

năm 5%

19

Có sử dụng

dịch vụ khác

ngoài tín

dụng tại NH

Có sử

dụng

Không sử

dụng 3%

20

Tình trạng

dư nợ tại các

TCTD khác

trong 12

tháng qua

Luôn

trả nợ

đúng

hạn

Chưa

từng có

quan

hệ tín

dụng

Đã có

nợ quá

hạn

Đang

có nợ

quá

hạn

5%

21

Định hướng

quan hệ tín

dụng với cơ

sở kinh

doanh theo

quan điểm

của CBTD

Mở

rộng

tín

dụng

Duy trì

tín

dụng

Thắt

chặt tín

dụng

Chấm

dứt/từ

chối

cho

vay

2%

Phần III: Phương án kinh doanh

1

Sản phẩm

của phương

án kinh

doanh

Sản

phẩm

hiện tại

Bao

gồm

sản

phẩm

hiện tại

Sản phầm

hoàn toàn

mới 5%

Page 99: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

và sản

phẩm

mới

2

Kinh nghiệm

SXKD của

chủ cơ sở

kinh doanh

>5 năm 3- 5

năm

1- 3

năm

< 1

năm

5%

3

Mức độ

nghiên cứu

về sản phẩm

Đã

nghiên

cứu kỹ

về giá

cả,sản

phẩm,

thị

hiếu…

Đã có

nghiên

cứu

nhưng

ở mức

độ hạn

chế

Không có

khảo sát

5%

4

Đối tượng

khách hàng

của phương

án kinh

doanh

Khách

hàng

quan

hệ

thường

xuyên

Một số

khách

hàng

thường

xuyên

Phần

lớn là

khách

hàng

mới

Khách

hàng

mới

hoàn

toàn

10%

5

Cách thức

tiêu thụ sản

phẩm của

phương án

Theo

cách

hiện tại

đang

Kết

hợp

cách cũ

và mới

Mới hoàn

toàn 10%

Page 100: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

kinh doanh áp

dụng

6

Mức độ chắc

chắn về khả

năng tiêu thụ

sản phẩm

Chắc

chắn

Bình

thường

Không

chắc chắn 5%

7

Khả năng

đáp ứng về

mặt thời gian

và số lượng

sản phẩm

cung cấp

Chắc

chắn

Không

chắc chăn

5%

8

Xu hướng

biến động

giá sản phẩm

của phương

án kinh

doanh

Không

biến

động

biến

động <

5%

biến

động 5

- 10%

biến

động >

10%

5%

9

Giá cả sản

phẩm so với

mặt bằng

chung của

thị trường

Thấp

hơn

mặt

bằng

chung

ở mức

trung

bình

Cao hơn

mức

trung

bình

5%

10 Biến động

giá của

Không

biến

Biến

động

Biến

động 5-

Biến

động

5%

Page 101: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

nguyên vật

liệu, sản

phẩm đầu

vào

động <5% 10% >10%

11

Thị hiếu của

khách hàng

về sản

phẩm/dịch

vụ

Rất ít

thay

đổi

Bình

thường

Thường

xuyên

thay đổi 5%

12

Sự thay đổi

tính chất

mùa vụ ảnh

hưởng đến

phương án

kinh doanh

Ít chịu

ảnh

hưởng

Chịu ảnh

hưởng

lớn 5%

13

Tỷ lệ vốn tự

có tham gia

vào phương

án kinh

doanh

> 50% 40-

50%

30-

40%

< 30%

5%

14

Nếu sản

lượng tiêu

thụ giảm

10%

EBIT/v

ốn đầu

tư >

15%

EBIT/

vốn

đầu tư

12-

15%

EBIT/v

ốn đầu

tư <

12%

Lỗ

5%

Page 102: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

15 EBIT/Vốn tự

> 20% 15 -

20%

12-

15%

< 12% 5%

16

Tỷ suất lợi

nhuận thuần

trên doanh

thu

> 15% 10 -

15%

5 -

10%

3 - 5% < 3%

5%

17

Tỷ trọng

doanh thu trả

chậm trong

tổng doanh

thu

< 40% 40 -

50%

50 -

60%

> 60%

5%

18

Số ngày trả

chậm bình

quân của các

khoản phải

thu

< 15

ngày

15 - 30

ngày

> 30 ngày

5%

Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB

Bảng I.02: Các chỉ tiêu chấm điểm cá nhân tiêu dùng tại NH ACB

Chỉ tiêu Điểm ban đầu Trọng

số 100 80 60 40 20

Phần I: Thông tin về nhân thân

1 Tuổi 30 – 50

tuổi

25 – 29

tuổi

56 – 60

tuổi

20 – 24

tuổi

> 61

tuổi 10%

Page 103: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

hoặc 51

– 55

tuổi

hoặc

18 –

19

tuổi

2 Trình độ học

vấn Đại học

Cao

đẳng

Trung

cấp

Dưới

trung

cấp

5%

3 Lý lịch tư

pháp Tốt

Đã có

tiền án

tiền sự

5%

4 Tình trạng

hôn nhân

Có gia

đình

Độc

thân

Ly

dị/góa

Khác

(ly

thân)

10%

5 Tình trạng

chổ ở hiện tại

Nhà sở

hữu

riêng

Ở nhà

bố mẹ

Nhà đi

thuê Khác 10%

6

Thời gian lưu

trú trên địa

bàn hiện tại

>7 năm 5 - 7

năm

3 - 5

năm

1 - 3

năm

< 1

năm 5%

7

Đánh gía mối

quan hệ của

người vay với

cộng đồng

Có uy

tín với

cộng

đồng

Bình

thường

Không

tốt 5%

8 Bảo hiểm > 100% 50 - 30- < 30% Không 5%

Page 104: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

nhân thọ 100% 50% có

9 Cơ cấu gia

đình

Gia

đình hạt

nhân

Sống

chung

với bố

mẹ

Sống

chung

với gia

đình

hạt

nhân

khác

Các

trường

hợp

khác

5%

10

Số người phụ

thuộc vào

kinh tế của

người vay

< 3

người 3 người

4

người

5

người

> 5

người 10%

11

Năng lực

pháp luật dân

sự , hình sự

của người

thân

Đủ Không

đủ 5%

12 Gia cảnh

người vay Tốt Xấu 5%

13

Tính chất

công việc

hiện tại

Cấp

quản lý

Cấp

chuyên

viên

hoặc

kinh

doanh

Lao

động

được

đào tạo

/công

nhân/

Lao

động

thời vụ

/thất

nghiệp/

nghỉ

10%

Page 105: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

có đăng

kinh

doanh

tự do

hưu

14

Thời gian làm

công việc

hiện tại

> 3 năm 1 - 3

năm

< 1

năm 10%

15 Rủi ro nghề

nghiệp Rất thấp Thấp

Trung

bình

Tương

đối cao Cao 5%

Phần II: Khả năng trả nợ người vay

1

Tổng thu nhập

hàng tháng

của người vay

> 15

triệu

đồng

10 – 15

triệu

đồng

7 – 10

triệu

đồng

5 – 7

triệu

đồng

< 5

triệu

đồng

10%

2

Mức thu nhập

ròng ổn định

hàng tháng

> 10

triệu

đồng

7 – 10

triệu

đồng

5 – 7

triệu

đồng

3 – 5

triệu

đồng

< 3

triệu

đồng

10%

3

Tỷ lệ số tiền

phải trả/thu

nhập ròng ổn

định

< 50% 50–60% 60–

70%

70–90

% > 90% 10%

4

Số lần cơ cấu

lại nợ/chuyển

nợ quá hạn

trong 12 tháng

qua tại NH

Không

lần

1 – 2

lần

>3 lần

/đang

có dư

nợ

quá

10%

Page 106: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

hạn.

5

Tỷ lệ nợ quá

hạn tại thời

điểm đánh giá

0% < 5% 5 -

10%

10 -

15% >15% 10%

6

Tình hình nợ

quá hạn của

dư nợ hiện tại

Không

có nợ

quá hạn

Nợ quá

hạn <=

90

ngày

Nợ

quá

hạn >

90

ngày

10%

7

Tình hình

cung cấp

thông tin của

hộ kinh doanh

Tích

cực,

đầy đủ

đúng

thời

hạn

Hợp tác

ở mức

trung

bình

Không

đầy đủ

hoặc

không

đúng

hẹn

Không

hợp tác 10%

8

Có sử dụng

các dịch vụ

khác

Có Không 5%

9 Tiền gởi tiết

kiệm tại NH Có Không 5%

10

Tình hình trả

nợ tại các

TCTD khác

trong 12 tháng

Luôn

trả nợ

đúng

hạn

Đã

từng có

nợ quá

hạn

Đang

có nợ

quá

hạn

10%

Page 107: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

qua

11

Thời gian

quan hệ với

NH >3 năm 2-3 năm

1- 2

năm <1 năm

Chưa

quan

hệ

10%

Nguồn: Chấm điểm tín dụng cá nhân NH ACB

Page 108: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

PHỤ LỤC II

Bảng II.01 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A

Chỉ tiêu Đánh giá

Điểm

ban

đầu

Trọng

số

Điểm

trọng

số

Phần I: Thông tin về nhân thân

1 Tuổi 35 100 10% 10

2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5

3 Lý lịch tư pháp Tốt 100 5% 5

4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 60 10% 6

5 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu

riêng 100 10% 10

6 Thời gian lưu trú trên địa bàn

hiện tại Trên 7 năm 100 5% 5

7 Đánh gía mối quan hệ của

người vay với cộng đồng

Bình

thường 60 5% 3

8 Bảo hiểm nhân thọ Không có 20 5% 1

9 Cơ cấu gia đình Sống chung

với bố mẹ 80 5% 4

10 Số người phụ thuộc vào kinh

tế của người vay < 3 người 100 10% 10

11 Năng lực pháp luật dân sự ,

hình sự của người thân Đủ 100 5% 5

12 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5

Page 109: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

13 Tính chất công việc hiện tại Kinh doanh

có đăng ký 80 10% 8

14 Thời gian làm công việc hiện

tại 5 năm 100 5% 5

15 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 80 5% 4

Tổng 100% 86

Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ

1 Tổng thu nhập hàng tháng

của người vay 20 triệu đồng 100 10% 10

2 Mức thu nhập ròng ổn định

hàng tháng 15 triệu đồng 100 10% 10

3 Tỷ lệ số tiền phải trả/thu nhập

ròng ổn định 87% 40 10% 4

4

Số lần cơ cấu lại nợ/chuyển

nợ quá hạn trong 12 tháng

qua tại NH

Không lần 100 10% 10

5 Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm

đánh giá 0% 100 10% 10

6 Tình hình nợ quá hạn của dư

nợ hiện tại

Không có nợ

quá hạn 100 10% 10

7 Tình hình cung cấp thông tin

của hộ kinh doanh

Tích cực,

đầy đủ 100 10% 10

8 Có sử dụng các dịch vụ khác Không có 20 5% 1

9 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 20 5% 1

Page 110: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

10

Tình hình trả nợ tại các

TCTD khác trong 12 tháng

qua

Đã từng có

nợ quá hạn 60 10% 6

11 Thời gian quan hệ với NH 4 năm 100 10% 10

Tổng 100% 82

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB

Bảng II.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A

STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số

1 Thông tin về nhân thân 86 40% 34,4

2 Thông tin về khả năng trả nợ 82 60% 49,2

Tổng điểm xếp hạng của KH A 83,6

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB

Bảng II.03 : Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B

Chỉ tiêu Đánh giá

Điểm

ban

đầu

Trọng

số

Điểm

trọng

số

Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh

1 Tuổi 45 100 10% 10

2 Trình độ học vấn PTTH 40 10% 4

Page 111: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

3 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu

riêng 100 10% 10

4 Thời gian lưu trú trên địa bàn

hiện tại 6 năm 80 10% 8

5 Giá trị hợp đồng bảo hiểm so

với tổng dư nợ Không có 20 10% 2

6 Thâm niên hoạt động kinh

doanh trong lĩnh vực hiện tại 5 năm 80 10% 8

7 Quyền sở hữu đối với địa

điểm kinh doanh

Sở hữu của

người vay 100 10% 10

8 Rủi ro liên quan đến ngành

nghề kinh doanh Thấp 80 10% 8

9 Năng lực pháp luật dân sự ,

hình sự của người thân Đủ 100 5% 5

10 Gia cảnh người vay Tốt 100 5% 5

11 Đánh gía mối quan hệ của chủ

hộ kinh doanh với cộng đồng Bình thường 60 10% 6

Tổng 100% 76

Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD

1

Kế hoạch kinh doanh trong 2

năm tới.

có kế hoạch

nhưng chưa

triển khai

60 5% 3

2 Phương pháp tổ chức SXKD

của hộ kinh doanh

Mức độ tổ

chức bình 60 5% 3

Page 112: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

thường

3

Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép

nhưng không

rõ ràng,

minh bạch

60 5% 3

4

Số năm làm việc bình quân

của người lao động tại hộ

kinh doanh

3 năm 80 5% 4

5

Tuổi nghề bình quân của

người lao động tại hộ kinh

doanh

1 năm 40 5% 2

6

Mức độ quan tâm của hộ kinh

doanh trong việc tạo dựng uy

tín, thương hiệu và chất lượng

phục vụ

Quan tâm,

nhưng không

có kế hoạch

cụ thể

60 5% 3

7 Có đăng ký kinh doanh có 100 5% 5

8

Mức độ chấp hành của hộ

kinh doanh về nghĩa vụ với

NSNN

Chấp hành

tốt 100 5% 5

9

Mức độ chấp hành của hộ

kinh doanh về các quy định

sử dụng lao động ( Bảo hiểm

XH, an toàn lao động)

Không vi

phạm 100 5% 5

10 Quan hệ với các nhà cung cấp Bình thường 60 5% 3

Page 113: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

yếu tố đầu vào

11 Quan hệ với các đối tác mua

hàng Bình thường 60 5% 3

12

Tốc độ tăng trưởng doanh thu

trung bình năm của hộ kinh

doanh trong 3 năm gần đây

15% 80 5% 4

13

Triển vọng phát triển của hộ

kinh doanh theo đánh giá của

nhân viên CBTD

Phát triển

mức độ bình

thường

80 5% 4

14

Số lần cơ cấu lại nợ hoặc

chuyển nợ quá hạn trong 12

tháng qua tại NH

không lần 100 5% 5

15

Tỷ trọng nợ quá hạn và nợ cơ

cấu lại trên tổng dư nợ tại NH

tại thời điểm đánh giá

0% 100 5% 5

16 Tình hình nợ quá hạn của dư

nợ hiện tại tại NH

Không có nợ

quá hạn 100 5% 5

17 Tình hình cung cấp thông tin

của hộ kinh doanh

Mức bình

thường 80 5% 4

18 Thời gian quan hệ tín dụng

với NH 1 năm 60 5% 3

19 Có sử dụng dịch vụ khác

ngoài tín dụng tại NH Không có 100 3% 3

20 Tình trạng dư nợ tại các Chưa quan 80 5% 4

Page 114: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

TCTD khác trong 12 tháng

qua

hệ tín dụng

21

Định hướng quan hệ tín dụng

với cơ sở kinh doanh theo

quan điểm của CBTD

Duy trì tín

dụng 80 2% 1,6

Tổng 100% 77,6

Phần III: Phương án kinh doanh

1 Sản phẩm của phương án

kinh doanh

Sản phẩm

hiện tại 100 5% 5

2 Kinh nghiệm SXKD của chủ

cơ sở kinh doanh 5 năm 80 5% 4

3 Mức độ nghiên cứu về sản

phẩm

Không khảo

sát 20 5% 1

4

Đối tượng khách hàng của

phương án kinh doanh

Một số

khách hàng

thường

xuyên

80 5% 4

5 Cách thức tiêu thụ sản phẩm

của phương án kinh doanh Cách hiện tại 100 5% 5

6 Mức độ chắc chắn về khả

năng tiêu thụ sản phẩm Bình thường 60 10% 6

7

Khả năng đáp ứng về mặt

thời gian và số lượng sản

phẩm cung cấp

Chắc chắn 100 5% 5

Page 115: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

8

Xu hướng biến động giá sản

phẩm của phương án kinh

doanh

Biến động

khoảng 10% 60 5% 3

9 Giá cả sản phẩm so với mặt

bằng chung của thị trường

ở mức trung

bình 60 5% 3

10 Biến động giá của nguyên vật

liệu, sản phẩm đầu vào

Biến động

10% 60 5% 3

11 Thị hiếu của khách hàng về

sản phẩm/dịch vụ Bình thường 60 5% 3

12

Sự thay đổi tính chất mùa vụ

ảnh hưởng đến phương án

kinh doanh

Ít chịu ảnh

hưởng 100 5% 5

13 Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào

phương án kinh doanh 40% 60 5% 3

14 Nếu sản lượng tiêu thụ giảm

10% 10% 60 5% 3

15 Nếu giá tiêu thụ giảm 10% 10% 60 5% 3

16 EBIT/Vốn tự có 128,4% 100 5% 5

17 Tỷ suất lợi nhuận thuần trên

doanh thu 16% 100 5% 5

18 Tỷ trọng doanh thu trả chậm

trong tổng doanh thu 25% 100 5% 5

19 Số ngày trả chậm bình quân

của các khoản phải thu 91 ngày 20 5% 1

Page 116: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

Tổng 100% 72

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB

Bảng II.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B

STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số

1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 76 10% 7,6

2 Thông tin khác liên quan đến cá

nhân/hộ kinh doanh

77,6 55% 42,68

3 Phương án kinh doanh 72 35% 25,2

Tổng điểm xếp hạng của KH B 75,48

Nguồn: Trích từ dữ liệu tiếp cận của ACB

Page 117: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

PHỤ LỤC III:

Bảng III.01: Chấm điểm XHTD cá nhân vay tiêu dùng của KH A theo đề

xuất của đề tài nghiên cứu

Chỉ tiêu Đánh giá

Điểm

ban

đầu

Trọng

số

Điểm

trọng

số

Phần I: Thông tin về nhân thân

1 Tuổi 35 100 10% 10

2 Trình độ học vấn Đại học 100 5% 5

3 Lý lịch tư pháp Chưa có tiền

án, tiền sự 100 10% 10

4 Tình trạng hôn nhân Đã ly dị 50 10% 5

5 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu

riêng 100 15% 15

6 Cơ cấu gia đình Sống chung

với bố mẹ 75 10% 7,5

7 Số người phụ thuộc vào

kinh tế của người vay < 3 người 100 15% 15

8 Tính chất công việc hiện tại Kinh doanh có

đăng ký 75 15% 11,25

9 Rủi ro nghề nghiệp Thấp 75 10% 7,5

Tổng 100% 86,25

Phần II: Thông tin về khả năng trả nợ

1 Tổng thu nhập hàng tháng 20 triệu đồng 100 10% 10

Page 118: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

của người vay

2 Tỷ lệ số tiền phải trả/thu

nhập ròng ổn định 87% 25 30% 7,5

3 Dư nợ /tổng tài sản 95% 0 20% 0

4 Tình hình nợ quá hạn của

dư nợ hiện tại

Không có nợ

quá hạn 100 15% 15

5

Tình hình trả nợ tại các

TCTD khác trong 12 tháng

qua

Đã từng có nợ

quá hạn 50 15% 7,5

6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 10% 0

Tổng 100% 40

Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu

Bảng III.02: Tổng điểm xếp hạng của KH A

STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số

1 Thông tin về nhân thân 86,25 40% 34,5

2 Thông tin về khả năng trả nợ 40 60% 24

Tổng điểm xếp hạng của KH A 58,5

Nguồn: : Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu

Page 119: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

Bảng III.03: Chấm điểm XHTD cá nhân vay kinh doanh của KH B theo đề

xuất của đề tài nghiên cứu

Chỉ tiêu Đánh giá

Điểm

ban

đầu

Trọng

số

Điểm

trọng

số

Phần I: Thông tin về chủ hộ kinh doanh

1 Tuổi 45 100 10% 10

2 Trình độ học vấn PTTH 25 10% 2,5

3 Tình trạng chổ ở hiện tại Nhà sở hữu

riêng 100 20% 20

4 Quyền sở hữu đối với địa

điểm kinh doanh

Sở hữu của

người vay 100 25% 25

5 Rủi ro liên quan đến ngành

nghề kinh doanh Trung bình 50 20% 10

6 Tiền gởi tiết kiệm tại NH Không có 0 15% 0

Tổng 100% 67,5

Phần II: Thông tin khác liên quan đến cá nhân/hộ KD

1 Có đăng ký kinh doanh có 100 20% 20

2

Ghi chép sổ sách kế toán Có ghi chép

nhưng không

rõ ràng, minh

bạch

50 25% 12,5

3 Tốc độ tăng trưởng doanh thu 15% 75 10% 7,5

Page 120: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

trung bình năm của hộ kinh

doanh trong 3 năm gần đây

4 Tình hình nợ quá hạn của dư

nợ hiện tại

Không có nợ

quá hạn 100 10% 10

5

Tình hình trả nợ tại các

TCTD khác trong 12 tháng

qua

Đã từng có nợ

quả hạn 50 25% 12,5

6 Thời gian quan hệ tín dụng

với NH 1 năm 50 10% 5

Tổng 100% 67,5

Phần III: Phương án kinh doanh

1 Sản phẩm của phương án

kinh doanh

Sản phẩm hiện

tại 100 10% 10

2 Kinh nghiệm SXKD của chủ

cơ sở kinh doanh 5 năm 75 10% 7,5

3 Giá cả sản phẩm so với mặt

bằng chung của thị trường

ở mức trung

bình 50 15% 7,5

4

Sự thay đổi tính chất mùa vụ

ảnh hưởng đến phương án

kinh doanh

Ít chịu ảnh

hưởng 100 10% 10

5 Tỷ lệ vốn tự có tham gia vào

phương án kinh doanh 40% 50 25% 12,5

6 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh

thu 16% 100 10% 10

Page 121: B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPdulieu.tailieuhoctap.vn/books/luan-van-de-tai/luan-van-de-tai-cao-hoc/... · 1.3.3 Kinh nghiệm xếp hạng tín

7 Tỷ trọng doanh thu trả chậm

trong tổng doanh thu 70% 0 20% 0

Tổng 100% 57,5

Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu

Bảng III.04: Tổng điểm xếp hạng của KH B

STT Chỉ tiêu Điểm Tỷ trọng Điểm trọng số

1 Thông tin về chủ hộ kinh doanh 67,5 10% 6,75

2 Thông tin khác liên quan đến cá

nhân/hộ kinh doanh

67,5 55% 37,13

3 Phương án kinh doanh 57,5 35% 20,13

Tổng điểm xếp hạng của KH B 64,01

Nguồn: Chấm điểm theo mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu