5
GREYSTONE DATA TECHNOLOGIES [email protected] 0984499008 Expert Moldbase Extenslon5.0 Page 26 Vt Liu Làm Khuôn

A4 - Vat Lieu Lam Khuon

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: A4 - Vat Lieu Lam Khuon

GREYSTONE DATA TECHNOLOGIES [email protected]

0984499008

E x p e r t M o l d b a s e E x t e n s l o n 5 . 0

Page 26

Vật Liệu Làm Khuôn

Page 2: A4 - Vat Lieu Lam Khuon

GREYSTONE DATA TECHNOLOGIES [email protected]

0984499008

E x p e r t M o l d b a s e E x t e n s l o n 5 . 0

Page 27

1. Một số loại nhựa thường dùng trong công nghệ ép phun.

a). Phân loại.

– Theo tính chất vật lý.

+ Nhựa nhiệt dẻo: Nhựa sau khi định hình sản phẩm có thể

tái sử dụng khi nung chảy ở nhiệt độ cao. Ví dụ PP, PE,

PVC.v.v…

+ Nhựa nhiệt rắn: Nhựa bị biến cứng sau khi sản xuất,

không thể tái sử dụng như Phenolic.

+ Nhựa đàn hồi: Ví dụ như PTR, cao su, silicon.

– Theo công dụng.

+ Nhựa thông dụng: PP, PE, PVC, v.v… chịu lực.

+ Nhựa kỹ thuật: PA, PC, POM, v.v… chịu lực, chống ma

sát.

+ Nhựa chuyên dùng: PTFE, PPS, PPO, v.v…

b). Các thông số cần quan tâm về vật liệu nhựa.

– Tên: Cho phép ta nhận dạng sản phẩm từ đó biết được tính

chất của nhựa.

– Nhiệt độ nóng chảy trong khuôn.

– Hệ số co rút 0

0/ , 0

00/ - Là hệ số co của vật liệu khi chuyển từ

trạng thái lỏng sang rắn, phải nhân thêm hệ số co rút.

– Tỉ trọng để tính toán khối lượng sản phẩm từ đó suy ra được

giá thành của sản phẩm, kích cở máy ép, kích thước gate,

runner.

c). Vài loại nhựa thông dụng.

– ABS – Dùng làm vỏ điện thoại di động, vỏ camera, v.v… hệ số

co rút 0 0

00 004 / 6 / (thường dùng làm linh kiện điện tử cao cấp).

– PP (Polypropylene) – Hệ số co rút từ 0 0

00 0015 / 25 / dùng làm

vật dụng gia đình.

– PS (Polystyrene) – 0 0

00 004 / 6 / dùng làm các sản phẩm trong

tủ lạnh, các sản phẩm trong suốt, giòn (Acrylic, AS).

– PET (Polyethylene Terephthalate) – Hệ số co rút 0 0

00 0015 / 20 / thường dùng để sản xuất các loại chai đựng

thực phẩm trong suốt.

– PVC – Dùng cho các sản phẩm chịu lực.

– HPVC – 0 0

00 004 / 6 / cứng, dùng làm ống nước.

Page 3: A4 - Vat Lieu Lam Khuon

GREYSTONE DATA TECHNOLOGIES [email protected]

0984499008

E x p e r t M o l d b a s e E x t e n s l o n 5 . 0

Page 28

– SPVC – Dẻo, trong, hệ số co rút 0 0

00 0015 / 50 / .

– PMMA – Đen, trong với hệ số co rút 0 0

00 004 / 6 / dùng làm các

cổng Sensor.

2. Các vật liệu thường dùng trong khuôn.

– Vỏ khuôn: S50C, S55C. Với độ cứng 6 28HRC . C45, C55

tương đương S55 (vật liệu hay dùng ở Việt Nam).

– Lỏi khuôn: NAK80, STAVAK, SKD61 với độ cứng

34 40HRC .

3. Một số vật liệu dùng trong công nghệ khuôn dập nguội.

– Vật liệu: DC53 (tức SKD11 cải tân).

+ Đặc trưng: Độ cứng cao, chịu mài mòn , thích hợp với tôi ở nhiệt độ cao, tính gia công , mài và wire cut tốt.

+ Chuyên dụng: Khuôn dập nguội, khuôn die cast sản xuất hàng loạt, khuôn đòi hỏi độ chính xác cao.

– Vật liệu: DC11 (tức tên gọi mới của SKD11).

+ Đặc trưng: Tính chịu mài mòn tốt, độ giãm kích thước sau khi tôi thấm thấp.

+ Chuyên dụng: Khuôn dập nguội sản xuất hàng loạt.

– Vật liệu: DCX.

+ Đặc trưng: Tính gia công, hàn sửa khuôn tốt.

+ Chuyên dụng: Dùng cho các loại khuôn dập hạng trung, sản xuất số lượng ít.

– Vật liệu: DC3.

+ Đặc trưng: Còn gọi thép hoá cứng dưới hơi lạnh. Tính chịu mài mòn rất cao.

+ Chuyên dụng: Thường được dùng làm con lăn trong máy cán sắt, khuôn dập nguội số lượng nhỏ.

– Vật liệu: GOA (tức tên gọi mới của SKS3).

+ Đặc trưng: Tính tôi, chịu mài mòn tốt.

+ Chuyên dụng: Dùng làm khuôn dập.

– Vật liệu: GO5.

+ Đặc trưng: Còn gọi là thép chuyên dụng làm frame. Tính tôi cao.

+ Chuyên dụng: Dùng làm khuôn dập dạng blanking.

Page 4: A4 - Vat Lieu Lam Khuon

GREYSTONE DATA TECHNOLOGIES [email protected]

0984499008

E x p e r t M o l d b a s e E x t e n s l o n 5 . 0

Page 29

– Vật liệu: GO4.

+ Đặc trưng: Tính tôi tốt, độ biến dạng sau tôi thấp.

+ Chuyên dụng: Làm khuôn chính xác cao, các loại khuôn cần độ vát tháo khuôn lớn.

– Vật liệu: CX1.

+ Đặc trưng: Độ cứng 50 HRC , Độ biến dạng sau xử lý nhiệt thấp.

+ Chuyên dụng: Các loại khuôn dập chi tiết có thành mỏng, các chi tiết bộ phận trong khuôn kim loại.

– Vật liệu: GO40F.

+ Đặc trưng: Độ cứng 40HRC, tính gia công tốt.

+ Chuyên dụng: Dùng làm các laọi khuôn đơn giản.

– Vật liệu: YK30 (tức tên mới của SKS93).

+ Đặc trưng: Thép thíhc hợp với tôi dầu, dễ xử lý nhiệt.

+ Chuyên dụng: Dùng sản xuất các loại khuôn dập nhỏ, số lượng ít. Dùng làm Jig (đồ gá).

– Vật liệu: SLD-MAGIC.

+ Đặc trưng: Vật liệu mới nghiên cứu , không cần tôi thấm khuôn sau gia công, độ cứng , dai cao , tính gia công cao, thích hợp với gia công cao tốc, tính chịu mài mòn , va đập cao. Khuôn bằng SLD-MAGIC có thể sản xuất đến 300000 shot mới cần tu sửa khuôn.Thành phần vật liệu không được công khai vì HITACHI METAL đang xin bản quyền.

+ Chuyên dụng: Làm tất cả các loại khuôn từ dập nguội đến Die-casting.

4. Khuôn dập nóng, khuôn Die Casting.

– Vật liệu: DHA1 (tên mới của SKD61 cải tân).

+ Chuyên dụng: Làm khuôn die cast, khuôn đùn, khuôn dập nóng.

– Vật liệu: DH31-S.

+ Đặc trưng: Tính tôi và chịu nhiệt cao, cường độ cao, tính chịu mài mòn cao, nếu dùng phương pháp HIT và AHIT để xử lý nhiệt thì tuổi thọ của khuôn sẽ rất cao.

+ Chuyên dụng: Làm khuôn Die cast cao tính năng, khuôn díe cast loại lớn, khuôn dập nóng loại lớn.

– Vật liệu: DHA (tên mới của DKD61 cải tân).

+ Đặc trưng: Tính tôi cao, độ biến dạng sau xử lý nhiệt thấp, tính thử nóng (heat checking) tốt.

Page 5: A4 - Vat Lieu Lam Khuon

GREYSTONE DATA TECHNOLOGIES [email protected]

0984499008

E x p e r t M o l d b a s e E x t e n s l o n 5 . 0

Page 30

+ Chuyên dụng: Khuôn Die Cast, khuôn dập nóng.

– Vật liệu: DH2F.

+ Đặc trưng: Độ cứng 40HRC.

+ Chuyên dụng: Làm khuôn Die Cast, khuôn đúc nhựa, các loại pin trong khuôn.

5. Các loại khuôn rèn, khuôn đùn nóng.

– Vật liệu: DH62 (tên gọi mới của SKD62).

+ Đặc trưng: Độ kháng mềm cao, tính chịu mài mòn tốt.

+ Chuyên dụng: Khuôn dập nóng, khuôn đùn.

– Vật liệu: DH32.

+ Đặc trưng: Chuyên dùng làm khuôn chịu được lực va đập, cao tốc, nhiệt độ cao, thích hợp với các loại khuôn dập nóng, khuôn rèn cao tốc.

– Vật liệu: DFA (tên gọi mới của SKT4 cải tân).

+ Đặc trưng: Tính chịu va đập cao. Chuyêndụng: Khuôn rèn, khuôn đùn, búa máy.