14
Hưng dn cc tiêu ch chung cho cơ s đo to nhân lc NDT 3.4 Xây dựng các tiêu chí cho cơ sở đào tạo NDT 3.4.1 CĐ25 Yêu cầu tổ chức về Hệ thống quản lý 3.4.2 CĐ26 Yêu cầu chương trình 3.4.3 CĐ27 Yêu cầu về cơ sở hạ tầng, phòng học, thiết bị văn phòng 3.4.4 CĐ28 Yêu cầu về mẫu thi 3.4.5 CĐ29 Yêu cầu về thiết bị 3.4.6 CĐ30 Yêu cầu thư viện 3.4.7 CĐ31 Yêu cầu về giảng viên 3.4.8 CĐ32 Yêu cầu về Hồ sơ đào tạo I. Gii thiu - Mt yêu cầu ch yếu đ xây dựng, hình thành trình đ nhân lực NDT là quá trình đào tạo c tổ chức, theo các chương trình tiêu chun, ph hp vi các ứng dng chuyên sâu. - Hệ thống chứng nhn ni b, ASNT SNT TC 1A, tuy yêu cầu tổ chức ch quản c trách nhiệm về đào tạo cho nhân viên ca mình, và đưa ra các “ni dung ch đề đào tạo chính-Training Topical Outlines”, nhưng vẫn cho php họ s dng đào

3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

Embed Size (px)

DESCRIPTION

DT

Citation preview

Page 1: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

Hương dân cac tiêu chi chung cho cơ sơ đao tao nhân lưc NDT

3.4 Xây dựng các tiêu chí cho cơ sở đào tạo NDT

3.4.1CĐ25Yêu cầu tổ chức về Hệ thống quản lý

3.4.2CĐ26Yêu cầu chương trình

3.4.3CĐ27Yêu cầu về cơ sở hạ tầng, phòng học, thiết bị văn phòng

3.4.4CĐ28Yêu cầu về mẫu thi

3.4.5CĐ29Yêu cầu về thiết bị

3.4.6CĐ30Yêu cầu thư viện

3.4.7CĐ31Yêu cầu về giảng viên

3.4.8CĐ32Yêu cầu về Hồ sơ đào tạo

I. Giơi thiêu- Môt yêu cầu chu yếu đê xây dựng, hình thành trình đô nhân lực NDT

là quá trình đào tạo co tổ chức, theo các chương trình tiêu chuân, phu hơp vơi các ứng dung chuyên sâu.

- Hệ thống chứng nhân nôi bô, ASNT SNT TC 1A, tuy yêu cầu tổ chức chu quản co trách nhiệm về đào tạo cho nhân viên cua mình, và đưa ra các “nôi dung chu đề đào tạo chính-Training Topical Outlines”, nhưng vẫn cho phep họ sư dung đào tạo tư các tổ chức cung câp dịch vu bên ngoài (Outside Agency).

- Hệ thống chứng nhân đôc lâp, ISO 9712, măc du chi qui định thơi lương đào tạo tối thiêu và yêu cầu các thành viên Tổ chức đánh giá, Tổ chức câp chứng chi không đươc liên quan trực tiếp đến quá trình đào tạo, nhưng cung co các tài liệu hương dẫn tiêu chuân về chương trình đào tạo và tổ chức thực hiện đào tạo (ISO/TR 25107 và ISO/TR 25108).

- Ơ Việt Nam, do điều kiện thực tế cung như nhân thức cua các câp quản lý, hầu hết việc đào tạo (và cả đánh giá trình đô, câp chứng chi) hiện nay đều đươc thực hiện thông qua các tổ chức (cơ sở) cung câp

Page 2: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

dịch vu bên ngoài. Ngoại trư các tổ chức NDT chuyên nghiệp, nhiều nơi còn thực hiện việc đào tạo nhân lực găn liền hoăc thâm chí theo sau các dự án đầu tư mua săm trang thiết bị NDT.

- Do mơi trong giai đoạn đầu cua quá trình hôi nhâp vơi thế giơi, cung vơi nhưng bât câp cua việc áp dung NDT, thì việc đào tạo NDT cung chi giai đoạn thâp, co rât ít tổ chức đào tạo chuyên nghiệp, theo các tiêu chí chuân mực.

- Căn cứ vào yêu cầu tiêu chuân và đăc điêm hiện trạng, nhom thực hiện đề tài đề xuât các nôi dung tiêu chí chính cho các cơ sở đào tạo như trình bày dươi đây.

II. Pham vi - Muc tiêu Các nôi dung tiêu chí dươi đây cần đươc thiết lâp và duy trì, đê đảm bảo việc đào tạo nhân lực NDT môt cách hiệu quả, đáp ứng các yêu cầu đánh giá trình đô theo các hệ thống chứng nhân áp dung: nôi bô và đôc lâp.Lưu y: Cac nôi dung chương trinh đao tao cân đươc sư dung găn liên vơi Hương dân nay.

III. Quan ly cơ sơ đao taoCơ sở đào tạo cần chi định môt ngươi chịu trách nhiệm quản lý chung trung tâm đào tạo và các khoa đào tạo.Môt cá nhân cung cần đươc chi định co trách nhiệm xây dựng môt hệ thống quản lý chât lương bao trum các măt cua dịch vu đào tạo đươc cung câp

IV. Hê thông quan ly chât lươngCơ sở đào tạo cần co môt hệ thống quản lý chât lương phu hơp, ví du theo tiêu chuân ISO 9001:2005. Cơ sở đào tạo cần:- Xác định năng lực cần thiết cua ngươi thực hiện các công việc ảnh

hưởng đến chât lương đào tạo NDT. Vi du, nhưng đôi tương nay bao gôm không chi giang viên chinh, hương dân viên thưc hanh ma đên ca nhân viên tiêp nhân, xư ly hô sơ tai liêu liên quan đên hoc viên. Hay hinh dung, viêc xư ly hô sơ tai liêu co sai sot, vi du thông tin vê linh vưc ưng dung chuyên sâu cua NDT đươc cung câp tiêp nhân không đung se dân đên hiêu qua đao tao sut giam như thê nao.

- Cung câp các đào tạo hay hoạt đông cần thiết đê đáp ứng các nhu cầu này.

Page 3: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

Vi du, vơi ngay ca cac chuyên gia NDT co kinh nghiêm lâu năm, thi cac chương trinh đao tao vê ky năng thuyêt trinh, ky năng sư pham la rât hưu ich đê ho thưc hiên tôt công tac đao tao chuyên môn NDT.

- Đánh giá hiệu quả cua các hoạt đông này, nếu năng lực (đươc yêu cầu) cua môt cá nhân là dựa trên nền tảng giáo duc, quá trình đào tạo, ky năng và kinh nghiệm.

V. Giơi thiêu lam quen ban đâu (Induction) đên hoc viên

Cơ sở đào tạo cần cung câp tât cả các thông tin và điều kiện cần thiết cho việc tham gia khoa đào tạo, ví du, môt hệ thống kiêu này co thê đảm bảo răng, môt khi tiếp nhân các yêu cầu đào tạo, học viên se đươc cung câp các thông tin sau.

- Kinh phí đào tạo và phương pháp chi trả, thanh toán- Thơi gian (ngày, giơ) tham dự cung các chi dẫn ro ràng vị trí nơi thực

hiện đào tạo- Giao thông, đi lại (bao gồm cả thông tin đô xe, lưu giư phương tiện),

điều kiện nghi lưu tru và các bố trí ăn uống (catering)- Các thiết bị NDT yêu cầu học viên cung câp (mang đến) và các thông

tin chi tiết về thiết bị do cơ sở đào tạo cung câp- Các thiết bị bảo hô, an toàn cá nhân nếu yêu cầu, và chi tiết các yêu

cầu an toàn chu yếu đươc qui định bởi nơi đào tạo, đăc biệt khi các khoa đào tạo co sư dung các thiết bị liên quan đến bức xạ ion hoa

- Bât ky loại sách vở nào mà học viên đươc yêu cầu cung câp- Tên và thông tin liên hệ cua đại diện cơ sở đào tạo đê khi cần, co thê

co đươc các thông tin bổ xung, trươc và trong khoa đào tạo

VI. Đanh gia hoc viênMôt hệ thống đánh giá học viên theo diên tiến (ongoing) cần đươc sư dung đê đảm bảo theo doi đươc tiến trình học tâp cua học viên, and which results in counselling for those candidates that fail to achieve the required standard at any point during the course Cần tiến hành môt đánh giá thích hơp theo như yêu cầu cua hệ thống quản lý chât lương và cần ban hành môt tuyên bố hoàn thành quá trình đào tạo cung vơi danh sách các giảng viên

Page 4: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

VII. Chương trinh đao tao va tai liêu khoa hocCơ sở đào tạo cần công bố và cung câp săn sàng theo yêu cầu chương trình, tài liệu đào tạo chi tiết mà khoa đào tạo sư dung. Các tài liệu này cần đươc định ky xem xet và chinh sưa khi cần, căn cứ vào thành tựu khoa học, sự phát triên cua công nghiệp và ky thuât trong phương pháp NDT hay linh vực áp dung quan tâm, hoăc khi co sự thay đổi về nôi dung trong chương trình thi đánh giá trình đô tương ứng vơi khoa đào tạo. Cơ sở đào tạo phải duy trì môt bô tài liệu đào tạo chính (master set), bao gồm ngày ban hành phiên bản, đươc định ky xem xet và chinh sưa khi cần, đê đảm bảo tính nhât quán khi co sự thay đổi dôi ngu nhân lực.Môi học viên cần đươc cung câp đầy đu môt bô tài liệu phu hơp cua khoa đào tạo.

VIII. Cơ sơ ha tâng ky thuât (Facility)Môi trương đào tạo cần đáp ứng các yêu cầu pháp lý về sức khoe và an toàn. Cần cung câp các thiết bị bảo hô cá nhân nếu họ không đươc yêu cầu tự trang bị.Phòng học và các cơ sở thực hành nên đươc chiếu sáng tốt (lit) và co điều kiện thông gio phu hơp cung các trang thiết bị cần thiết theo yêu cầu đào tạo như bảng viết, bảng biêu-lưu đồ, máy chiếu, phông màn, thiết bị nghe nhìn (video), vv…

IX Cac mâu đao tao

Các mẫu đào tạo, bao gồm cả ảnh chup bức xạ, cần đầy đu về số lương và hàm chứa nôi dung phức tạp bao trum toàn bô các phương pháp và ky thuât NDT mà chowng trình đào tạo đề câp đến. Các mẫu này cần chứa các bât liên tuc thực hoăc nhân tạo đại diện cho các loại co thê găp trong thực tế hiện trương.Vị trí và đăc trưng cua các bât liên tuc hay nhân tạo, liên quan đến phương pháp/ky thuât NDT trong môi mẫu cần đươc ghi lại trên báo cáo mẫu đào tạo.

Page 5: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

XII. Thiêt bi NDT – Yêu câu chung

Các thiết bị NDT phu hơp, bao gồm máy moc, phu tung, phu kiện, mẫu

chuân,…cần đu về số lương tương ứng vơi số học viên trong lơp.

Xem Phu luc A.

Cần co môt he thống, bao gồm cả hồ sơ về việc duy trì và chuân các thiết

bị NDT.

XIII. Thư viên ky thuât

Cần co săn các tiêu chuân NDT và sản phâm liên quan đến khoa đào tạo

cho các học viên. Các ân phâm ky thuât liên quan đến khoa đào tạo cung

cần săn co. Các tài liệu chương trình chứng nhân (chứng chi) cần co trong

thư viện và đươc thông báo tơi học viên.

XIV Đôi ngu nhân lưc đao tao

Cơ sở đào tạo cần co đôi ngu cán bô đào tạo đu đê đảm bảo co ít nhât môt

giảng viên đươc đào tạo và co trình đô phu hơp luôn co măt và săn sàng vơi

học viên trong suốt thơi gian cua khoa đào tạo. Nếu là khoa đào tạo Bâc III

(3), giảng viên ít nhât cần co trình đô Bâc III (3) trong phương pháp liên

quan. Giảng viên này co thê đươc hô trơ về các vân đề vât lý, hoa học và toán học bởi cá nhân tốt nghiệp đại học nếu anh ta không co băng câp tương đương.

Cơ sở đào tạo cần đảm bảo kiến thức cua giảng viên về NDT và sản phâm ứng dung là phu hơp và đươc duy trì câp nhât liên tuc.

Page 6: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

XV. Hô sơ đao tao

Cơ sở đào tạo cần co hệ thống phát triên và duy trì các hồ sơ đào tạo môt cách an ninh và bảo mât.

Hồ sơ về học viên cần bao gồm:

1) tên và các chi tiết liên hệ cua tât cả học viên

2) ngày băt đầu, khoảng thơi gian và ngày kết thuc đào tạo

3) các khoa đào tạo tham gia và hoàn thành

4) các giảng viên liên quan vơi môi học viên

Hồ sơ về giảng viên cần bao gồm:

1) nền tảng giáo duc/học vân và kinh nghiệm

2) trình đô

3) chứng chi

4) đào tạo chính thức và câp nhât

5) đánh giá cua học viên về đào tạo

Phu luc A. Đề xuât các thiết bị vât tư tối thiêu cho cơ sở đào tạo

Các thiết bị NDT cần săn co đầy đu chung loại cho các ky thuât và phương pháp NDT đươc đào tạo, giảng dạy.

a) Kiêm tra siêu âm:

- ít nhât môt máy siêu âm và các loại đầu dò thích hơp cho các loại kiêm tra, bao gồm bât ky đầu dò đăc biệt nào nếu đươc yêu cầu

- các mẫu chuân, đối chứng thích hơp cho các kiêm tra

- chât tiếp âm.

b) Ky thuât Nhiêu xạ thơi gian bay - Time of flight diffraction (TOFD):

- thiết bị thu thâp dự liệu TOFD, bao gồm các cáp nối chuyên dung cho dư liệu, đươc hiên thị trên máy tính

Page 7: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

- máy tính vơi phần mềm tương thích đê tương tác khi cần vơi thiết bị TOFD và đọc dư liệu TOFD;

- máy quet TOFD đê bao gồm cơ câu đầu dò và đương ma hoa (line encoder);

- căp đầu dò 5 MHz vơi các nêm tiếp hơp tạo ra goc chu tia trung tâm 45°, 60°

và 70°

- các mẫu chuân thích hơp - các cáp nối cho mọi câu phần cua hệ thống- chât tiếp âm gốc nươc

c) Chup ảnh bức xạ:

- ít nhât môt máy phát tia – X vơi dải cao áp kilovolt thích hơp vơi các vât liệu đươc kiêm tra

- vơi chup ảnh băng tia gamma khi co yêu cầu, môt nguồn Iridium 192, co vo chưa và cơ câu chiếu phu hơp

- môt công cu định tâm chum tia - X;

- môt bô các chi thị chât lương ảnh (IQI);

- chư và số băng chì;

- các chât ngăn chăn;

- các màn lọc băng đồng và chì;

- máy đo đô đen;

- đen đọc phim, bao gồm ít nhât môt bong co cương đô cao;

- thiết bị giám sát bức xạ;

- các mẫu co 9 bâc chiều dày khác nhau đê xây dựng giản đồ chiếu chup (exposure curves);

- thươc kep (calliper ) hay các công cu khác đê đo ciều dày vât liệu

- các phòng tối riêng biệt đê xư lý phim và chuân bị phim/đọc phim;

- các công cu hô trơ đọc phim như kính lup;

- hệ thống xư lý phim thu công hoăc tự đông co kiêm soát nhiệt đô các bình chứa hiện, stop-bath, rưa xả, ham và rưa sạch;

Page 8: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

- tu làm khô phim co kiêm soát nhiệt đô;

- đen đọc vơi bô găn phim ươt

- các giá đựng phim loại ranh hoăc kep vơi kích thươc phổ biến;

- các màn tăng quang chì và calcium tungstate vơi các kích thươc phổ biến

- các cassettes loại mềm và cứng;

- đồng hồ phòng tối;

- đen an toàn;

- máy căt phim phu hơp vơi phim co kích thươc lơn nhât;

d) Kiêm tra dòng xoáy các sản phâm luyện kim và mối hàn:

- Ít nhât môt thiết bị măt phẳng trở kháng đơn tần số tiêu chuân vơi màn hình hiên thị dạng tương tự hoăc ky thuât số;

- Đê kiêm tra lô bu-lông cần co thêm đầu dò quay và thiết bị kết nối tương ứng;

- Đê kiêm tra các ống lò hơi cần co môt thiết bị măt phẳng trở kháng đa tần số;

- Các loại đầu dò tuyệt đối và vi sai tiêu chuân phu hơp cho kiêm tra thep Ferit, Austenit và hơp kim nhôm;

- Các loại cuôn dây bao quanh, bên trong, lô bu-lông và so sánh;

- Các khối chuân phu hơp vơi tât cả các loại đầu dò và vât liệu;

- Đê kiêm tra các thành phần cu thê, ví du kiêm tra tự đông/bán tự đông các ống thep, ống trao đổi nhiệt cần các cuôn dây/đầu dò và thiết bị kiêm tra cung vơi mẫu đối chứng chứa các lô/ ranh khía liên quan.

e) Magnetic particle testing:

- Môt máy biến áp 1500A vơi đầu ra A.C hoăc D.C (và chinh lưu nưa song A.C) vơi môt bô chuyên đổi dòng điện và các que châm (prods), chuyên đổi dòng thông lương tư và môt bê chứa dung dịch vơi hạt tư;

- Các yoke điện tư A.C và D.C vơi các chân cực co khơp nối;

- Các nam châm vinh cư vơi các bô chuyên đổi chân cực phu hơp cho tât cả các ứng dung;

- Các cuôn dây cố định và cuôn dây mềm, các thanh ren, v.v…

Page 9: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

- Khu vực kiêm tra hoăc inspection area or Booth equipped with black out facilities for visible and UVeA) viewing of samples;

- Đôc lâp hoăc kết hơp thiết bị đo ánh sáng và bức xạ đê kiêm tra cương đô ảnh sáng nhìn thây và ánh sáng đen;

- Thiết bị khư tư

- flux measuring and comparison gauges to standard recommendations;

Sutherland flask or Crowe receiver for measuring solid content of magnetic ink;

powder dispensers;

supplies of detection media including non-fluorescent, fluorescent and dry powder;

artificially or naturally cracked blocks/specimens for performance checking.

f) Liquid penetrant testing:

an effective component cleaning/degreasing facility for thorough cleaning of specimens;

a penetrant line comprising

i) water washable penetrant tank;

ii) post emulsifiable penetrant tank;

iii) emulsifier tank;

iv) water rinsing station with spray nozzle;

v) drying station;

vi) dust storm cabinet;

aerosol liquid penetrant inspection kits comprising

i) penetrant remover/degreaser,

ii) fluorescent penetrant,

iii) colour contrast dye penetrant, and

iv) developer;

Page 10: 3.4-Hướng dẫn các tiêu chí chung cho tổ chức đào tạo nhân lực NDT - 1

inspection area or Booth equipped with black out facilities for visible and UVeA) viewing of samples;

independent or combined photometer and radiometer for measuring the intensity of visible and black

light;

artificial flaws (TAM panel) or other means of process control of penetrant line.