Upload
kun-din
View
838
Download
5
Embed Size (px)
Citation preview
1
1
THIẾT KẾ MẠNG CỤC BỘ
GV. ThS. Đặng Ngọc CườngBộ môn Kỹ thuật mạng
2
MỤC TIÊU1. Tiến trình thiết kế mạng LAN
2. Lập sơ đồ thiết kế mạng LAN
3. Nối kết tầng 2 (Data Link) bằng switch
4. Thiết kế mạng ở tầng 3 (Network Layer)
5. Xác định vị trí đặt Server
6. Cách làm tài liệu, hồ sơ mạng
7. Thiết kế mạng LAN cho hộ gia đình, văn phòng,doanh nghiệp.
2
3
III.1. Giới thiệu tiến trình thiết kế LAN
• Thu thập thông tin
• Phân tích nhu cầu
• Xác định thiết bị
• Lập tài liệu mạng
4
ĐẶC TRƯNG CỦA HỆ THỐNG
1. Khả năng vận hành
2. Khả năng mở rộng
3. Khả năng tương thích
4. Dễ quản lý
3
5
QUY TRÌNH THIẾT KẾAnalyze
requirements
Developlogicaldesign
Developphysicaldesign
Test, optimize,and document
design
Monitor andoptimizenetwork
performance
Implementand testnetwork
6
III.2. Lập sơ đồ thiết kế mạng1. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng vật lý2. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng liên kết dữ liệu
3. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng mạng
4
7
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
8
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG (tt)
5
9
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG (tt)
• Không có cấu trúc rõ ràng• Hệ thống có quá nhiều loại phương tiện
truyền dẫn khác nhau (UTP, telephonecable, STP, Type-1, coax, signal cable,fiber ...)
• Tốn chi phí di chuyển và thay đổi.• Khó khăn trong việc quản lý• Rất khó để khắc phục sự cố
Kéo dài thời gian ngưng trệ hệthống
10
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG (tt)
6
11
1. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng vật lý
• Sơ đồ đi dây
• Sử dụng MDF cho các mạng cóđường kính nhỏ hơn 200m
• Sử dụng thêm các IDF cho cácmạng có đường kính lớn hơn 200m
12
SƠ ĐỒ ĐI DÂY
• Các vấn đề thiết kế ở mức này liên quan đến việc chọn lựa loạicáp được sử dụng, sơ đồ đi dây cáp phải thỏa mãn các ràngbuộc về băng thông và khoảng cách địa lý của mạng.
• Ví dụ:• Sơ đồ mạng hình sao sử dụng cáp xoắn đôi CAT5e (Cat6) thường
được dùng hiện nay.• Đối với các mạng nhỏ, chỉ cần một điểm tập trung nối kết cho tất cả
các máy tính với điều kiện rằng khoảng cách từ máy tính đến điểm tậptrung nối kết là không quá 100 mét.
7
13
Sử dụng MDF cho các mạng có đườngkính nhỏ hơn 200m
Khái niệm MDF:
Trong một tòa nhà người ta chọn ra một phòng
đặc biệt để lắp đặt các thiết bị mạng như Hub,
Switch, Router hay các bảng cắm dây (patch
panels). Người ta gọi phòng này là “Nơi phân
phối chính” - MDF (Main distribution facility).
14
MDF (Main distribution facility)
Đường kính mạng nhỏ hơn 200m
8
15
HCC (Horizontal Cross Connect)
• Đối với các mạng nhỏ với chỉ một điểm tập trung nối kết,
MDF sẽ bao gồm một hay nhiều các bảng cắm dây kết nối
chéo nằm ngang (HCC – Horizontal Cross Connect patch
panel).
16
HCC (tt)
9
17
HCC (tt)
• A + B < 10 m• Patch Panel Outlet < 90m• Lan Equipment PC < 100m
18
Ví dụ: Hệ thống dây ngang
10
19
Sử dụng thêm các IDF cho các mạng cóđường kính lớn hơn 200m
Khi chiều dài từ máy tính đến điểm tập trung nối kết lớn hơn 100mét, ta phải cần thêm nhiều điểm tập trung nối kết khác.
Điểm tập trung nối kết ở mức thứ hai được gọi là “Nơi phânphối trung gian” (IDF –Intermediate Distribution Facility).
Dây cáp để nối IDF về MDF được gọi là cáp đứng (Verticalcabling).
20
IDF (Intermediate Distribution Facility)
• Hệ thốngmạng kết nốinhiều tòanhà(Campus).
Khu A Khu B
Khu C Khu D
11
21
IDF (tt)
• Hệ thốngmạng trongmột tòa nhà cónhiều tầng
1
2
3
5
4
22
ĐẤU NỐI IDF VỀ MDF
Để có thể nối các IDF về một MDF cần sử dụng thêm các patchpanel kết nối chéo chiều đứng (VCC – Vertical Cross ConnectPatch Panel).
Dây cáp nối giữa hai VCC patch panel được gọi là cáp chiềuđứng (Vertical Cabling).
Chúng có thể là cáp xoắn đôi nếu khoảng cách giữa MDF vàIDF không lớn hơn 100 mét.
Ngược lại phải dùng cáp quang khi khoảng cách này lớn hơn100 mét.
Tốc độ của cáp chiều đứng thường là 100 Mbps hoặc 1000Mbps.
12
23
Sử dụng VCC patch panel để nối IDF với MDF
24
CD
BD BD
CampusBackboneCabling
VERTICALCABLING
(BUILDINGBACKBONE)
HorizontalCabling
CD Campus Distributor
BD BuildingDistributor
FD Floor Distributor
CP Consolidation Point
TO TelecommunicationOutlet
Sơ đồ hình cây (Phân cấp)
FD FDFD FDFDFD
TOTO TOTO TO TOTO TOTO TOTO TO TO
CP
13
25
< 5m < 5m< 90mĐường cố định
(< 100m)
FLOOR DISTRIBUTOR
FLOOR DISTRIBUTOR
FLOOR DISTRIBUTOR
< 500mVERTICAL CABLING
(BUILDING BACKBONE)
BUILDINGDISTRIBUTOR
Hệ thống cáp trong 1 tòa nhà
26
< 1500 m
< 1500 m
< 1500 m
CampusDistributor
< 1500 m
Hệ thống cáp kết nốicác tòa nhà
14
27
Patchcord
Horizontal Cable
Telecom Outlet
P1P2
P3 P4
8 pins4 pairs
T568 A-B
RJ45
8 wires4 twisted pairs
Khu làm việc
28
Thiết bị LAN
HORIZONTAL CABLE
WORKAREA
HCC PATCHPANEL
MDF
IDF
15
29
SẢN PHẨM CỦA GIAI ĐOẠN NÀY
• Vị trí chính xác của các điểm tập trungnối kết MDF và IDFs.
• Kiểu và số lượng cáp được sử dụngđể nối các IDFs về MDF.
• Các đầu dây cáp được đánh số và ghinhận sự nối kết giữa các cổng trênHCC và VCC patch panel.
30
Sản phẩm của giai đoạn này (tt)
16
31
Sản phẩm của giai đoạn này (tt)
Connection Cable ID Cross Connection(Paired# / Port #) Type of Cable Status
IDF1 to Room 203 203-1 HCC1 / Port 13 CAT5 UTP Used
IDF1 to Room 203 203-2 HCC1 / Port 14 CAT5 UTP Not Used
IDF1 to Room 203 203-3 HCC2 / Port 3 CAT5 UTP Not Used
IDF1 to MDF IDF1-1 VCC1 / Port 1 Multimode Fiber Used
IDF1 to MDF IDF1-2 VCC1 / Port 2 Multimode Fiber Used
32
Sản phẩm của giai đoạn này (tt)
17
33
Các lợi ích mang lại• Hệ thống cáp có thể tồn tại trong suốt thời gian
sống của toà nhà.• Có thể cùng lúc tồn tại nhiều loại thiết bị của
nhiều hãng khác nhau.• Với hệ thống cáp cat6 hay cáp quang, có thể hỗ
trợ các ứng dụng trong tương lai, mà không cầnnâng cấp nhiều.
• Những thay đổi, chuyển dời, bố trí lại khu làmviệc hoặc nâng cấp dễ dàng và tiết kiệm
• Dễ dàng khắc phục sự cố xảy ra.• Dễ dàng trong việc quản trị hệ thống.
34
Một số ví dụ
18
35
Một số ví dụ
36
III.2. Lập sơ đồ thiết kế mạng1. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng vật lý
2. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng liên kết dữ liệu3. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng mạng
19
37
2. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng liên kết dữ liệu
• Sự đụng độ và kích thước vùng đụng độ là hai yếu tố ảnhhưởng đến hiệu năng của mạng.
• Sử dụng Switch để giảm tần suất đụng độ và kích thướcvùng đụng độ trong mạng.
38
Kết nối tầng Data Link bằng Switch
20
39
Sử dụng cổng tốc độ cao trong Switch
• Một ưu thế nữa đối với các Switch là nó có hỗ trợ một số cổngcó thông lượng lớn dành cho các server hoặc các cáp chiềudứng để nối lên các switch / router ở mức cao hơn.
40
Kết nối tầng Data Link bằng Switch (tt)
• Kích thước của vùng đụng độ tùy
thuộc vào số lượng máy tính, số
lượng Hub, … kết nối vào mạng.
• Trong thực tế ta thường dùng
Switch để nối các Hub lại với nhau.
Khi đó mỗi Hub sẽ tạo ra một vùng
đụng độ và các máy tính trên mỗi
Hub sẽ chia sẻ nhau băng thông
trên Hub.
21
41
Kết nối tầng Data Link bằng Switch (tt)
Vùng đụng độ
42
Kết nối tầng Data Link bằng Switch (tt)
• Sử dụng Hub để tăng số lượng các điểm nối kết vào mạng chomáy tính. Tuy nhiên cần phải đảm bảo số lượng máy tính trongtừng vùng đụng độ phải nhỏ và đảm bảo băng thông cho từngmáy tính một.
• Đa số các Hub hiện nay đều có hỗ trợ một cổng tốc độ cao hơncác cổng còn lại (gọi là up-link port) dùng để nối kết với switchđể tăng băng thông chung cho toàn mạng.
22
43
Kết nối tầng Data Link bằng Switch (tt)
44
Nhu cầu về băng thông của các ứng dụng
23
45
Tài liệu về tốc độ trên từng cổng
Connection Cable ID Cross Connection(Paired# / Port #) Type of Cable Status Port
Speed
IDF1 to Room 203 203-1 HCC1 / Port 13 CAT5 UTP Used 10 Mbps
IDF1 to Room 203 203-2 HCC1 / Port 14 CAT5 UTP Not Used 10 Mbps
IDF1 to Room 203 203-3 HCC2 / Port 3 CAT5 UTP Not Used 10 Mbps
IDF1 to MDF IDF1-1 VCC1 / Port 1 Multimode Fiber Used 100 Mbps
IDF1 to MDF IDF1-2 VCC1 / Port 2 Multimode Fiber Used 100 Mbps
Sau khi đã thiết kế xong sơ đồ mạng ở tầng hai, thìcần thiết phải ghi nhận lại thông tin về tốc độ của các cổngnối kết cáp như sau:
46
III.2. Lập sơ đồ thiết kế mạng1. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng vật lý
2. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng liên kết dữ liệu
3. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng mạng
24
47
3. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng mạng
• Sử dụng các thiết bị nối kết mạng ở tầng 3 như router, cho phépphân nhánh mạng thành các mô-đun tách rời nhau về mặt vật lýcũng như luận lý.
Router cũng chophép nối kết mạngLAN với mạng diệnrộng như mạngInternet.
48
3. Thiết kế sơ đồ mạng ở tầng mạng (tt)
• Router cho phéphạn chế được cáccuộc truyền quảngbá xuất phát từ mộtvùng đụng độ nàylan truyền sang cácvùng đụng độ khác.Nhờ đó tăng thônglượng trên toànmạng.
BroadcastDomain
25
49
Phân chia vùng đụng độ trong mạng bằng Router
• Tất cả các thông tintrao đổi giữaNetwork 1 vàNetwork 2 đều phảiđi qua Router.Router đã chiamạng thành haivùng đụng độ riêngbiệt. Mỗi vùng đụngđộ có địa chỉ mạngvà mặt nạ mạngcon riêng.
50