14
 TNG CÔNG TY PHÂN BÓN VÀ HÓA CHT DU KHÍ – CTCP BAN PHÂN BÓN CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM Độc lp - Tdo - Hnh phúc  ___________ ______  ____________________ S: 162 /BC-PB Tp. HChí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2011 V/v: Báo cáo thtrường phân bón tun 11 Kín h gi: - Ôn g Ca o Ho ài D ươn g – T ng Giá m đố c; - Ông Nguyn Hng Vinh – Phó Tng Giám đốc. Ban Phân bón xin báo cáo Tng Giám đốc din biến thtrường phân bón đến ngày 18/03/2011 như sau: I. TÌN H HÌNH THTRƯ NG QUC T 1. Giá ccác mt hàng : 1.1. Tgiá và gi á du thô Tgiá Ngày tháng 17/03 10/03 03/03 USD/VND 20.865 20.865 20.865 USD/RMB 6,5749 6,5723 6,57253 EUR/USD 1,4005 1,3908 1,3862 Du t(USD/thùng) 100,32 105,2 100,48 1.2. Giá urê ht trong thế gii theo Bn tin Fertecon 17/03/2011 Urê (prill) 17/03 10/03 03/03 Baltic Sea fob 305-335 315-345 320-345 Yuzhnyy fob 325-332 335-345 340-345 Middle East fob 365-368 370-372 370-372 China fob 390-395 390-400 390-400 1.3. Giá cước vn chuyn urê vkhu vc ( USD/tn): Tuyến (hàng xá) Khi lưng hàng (tn) Giá cước tun này Giá cước tun trước Black Sea India WC 50-60,000 34-35 34-35 Black Sea-Brazil 25,000 28-30 28-30 Middle East India 15-20,000 19-21 19-21 Middle East Thailand bulk 20,000 25-30 25-30 Middle East Vit Nam 20-25,000 37-39 37-39 1

2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

  • Upload
    ntnhat

  • View
    70

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 1/14

 

TỔNG CÔNG TYPHÂN BÓN VÀ HÓA CHẤT DẦU KHÍ – CTCP

BAN PHÂN BÓN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ________________________________________  ____________________ 

Số: 162 /BC-PB Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 03 năm 2011V/v: Báo cáo thị trường phân bón tuần 11

Kính gửi: - Ông Cao Hoài Dương – Tổng Giám đốc;

- Ông Nguyễn Hồng Vinh – Phó Tổng Giám đốc.

Ban Phân bón xin báo cáo Tổng Giám đốc diễn biến thị trường phân bón đến ngày18/03/2011 như sau:

I. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG QUỐC TẾ

1. Giá cả các mặt hàng:1.1.Tỷ giá và giá dầu thô

Tỷ giáNgày tháng

17/03 10/03 03/03USD/VND 20.865 20.865 20.865USD/RMB 6,5749 6,5723 6,57253EUR/USD 1,4005 1,3908 1,3862

Dầu thô (USD/thùng) 100,32 105,2 100,481.2. Giá urê hạt trong thế

giới theo Bản tin Fertecon 17/03/2011

Urê (prill) 17/03 10/03 03/03Baltic Sea fob 305-335 315-345 320-345Yuzhnyy fob 325-332 335-345 340-345Middle East fob 365-368 370-372 370-372China fob 390-395 390-400 390-400

1.3. Giá cước vận chuyển urê về khu vực (USD/tấn):Tuyến (hàng xá) Khối lượng

hàng (tấn)Giá cướctuần này

Giá cướctuần trước

Black Sea – India WC 50-60,000 34-35 34-35Black Sea-Brazil 25,000 28-30 28-30Middle East – India 15-20,000 19-21 19-21Middle East – Thailand bulk 20,000 25-30 25-30Middle East – Việt Nam 20-25,000 37-39 37-39

1

Page 2: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 2/14

 

2. Diễn biến thị trường urê thế giới:

Giá urê thế giới năm 2011

2.1.Nga:

− Giá urê Yuzhnyy giảm xuống gần mức 325 USD/tấn fob do nhu cầu yếu. Giáchào Urê Yuzhnvy tháng 04, 05 giảm xuống 320 USD/tấn Fob, tuy nhiên mứcgiá chào trên vẫn chưa hấp dẫn được người mua. Do tình trạng đóng băng tạiSt.Perterburg nên việc tìm kiếm cảng cho tàu vào lấy hàng rất khó, urê Baltic

chào giá giảm xuống 310 USD/tấn Fob.2.2.Trung Đông:

− Qafco vừa bán lô hàng 20.000 tấn urê hạt trong Quatari cho Ameropa với giá363-365 USD/tấn Fob giao hàng cuối tháng 03 và đầu tháng 04 tới Việt Nam,giá cước vận tải dự kiến khoảng 30 USD/tấn.

− PIC vừa bán lô hàng 20.000 tấn urê hạt đục cho Ameropa giá 363-365/tấn Fob,giao hàng cuối tháng 03, đầu tháng 04. Ameropa đã bán lô hàng hạt đục trêncho một vài nhà nhập khẩu tại Việt Nam với giá 398 USD/tấn CFR.

Bộ trưởng Ai Cập vừa thông báo nhu cầu urê nội địa khoảng 270-300 ngàn tấn, bắt đầu từ tháng 4. Như vậy sẽ có khoảng 60.000 tấn urê/tháng từ tháng 4-tháng 8 sẽ phục vụ nhu cầu nội địa, so với lượng urê Ai Cập xuất khẩu hàngtháng là 280.000 tấn.

2.3.Ấn Độ

− Theo các dự báo mới thì khả năng Ấn Độ sẽ mở thầu cuối tháng 3, trễ hơn dựkiến ban đầu. Các thông tin cho rằng Ấn Độ đang chờ giá giảm tiếp. Tồn khourê tính đến ngày 1/3/2011 là 251.000 tấn.

2.4.Trung Quốc:

−  Nhu cầu sử dụng urê tại Trung Quốc vẫn thấp, giá urê nội địa vẫn tiếp tục rớtgiá. Giá urê Trung Quốc tại kho ngoại quan hiện tại chào 390-400 USD/tấnFob, tuy nhiên mức giá chào trên không có sức cạnh tranh trên thị trường.

2

Page 3: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 3/14

 

2.5.Inđônêsia:

− Sau khi chỉ bán được 10 ngàn tấn trong gói thầu 30 ngàn tấn urê ngày 28/2,

Kaltim và PIM đã thông báo đấu giá lô hàng 20.000 tấn urê ngày 14/3. Kaltim bán đấu giá lô hàng ure hạt đục, PIM bán đấu giá lô hàng ure hạt trong. Kết quảlà PIM không bán được mức giá cao như dự kiến 410 USD/tấn Fob, giá muacao nhất từ Fertcom 377 USD/tấn Fob. Universal Harvester đã đấu giá thànhcông lô hàng 10.000 tấn ure hạt đục với giá 404,75 USD/tấn Fob. Chính phủIndonesia đã đồng ý phê duyệt cấp giấy phép xuất khẩu 650.000 tấn urê trongnăm 2011.

Đánh giá và nhận định tình hình thị trường urê quốc tế

− Thị trường urê khu vực tiếp tục vắng bóng urê Trung Quốc trong khi urêInđônêsia chỉ bán với khối lượng nhỏ và giá khá cao. Giao dịch chủ yếu trongkhu vực là urê Trung Đông, đặc biệt là urê Iran với giá cạnh tranh.

− Thị trường urê thế giới tiếp tục giảm và chưa xác định mức đáy. Khả năng giáurê tiếp tục giảm đến giữa tháng 4 trước khi các thị trường lớn bắt đầu nhậpkhẩu trở lại ở mức giá hợp lý.

3. Diễn biến thị trường DAP/MAP và Potash (MOP) thế giới:

3.1.DAP

- Baltic/Blacksea: Mặc dù không có nhiều giao dịch được thực hiện trong tháng03, tuy nhiên giá chào DAP/MAP cho tháng 04 tới các thị trường Paskistant,Châu Âu, Châu Mỹ vẫn tăng nhẹ ở mức $600-$610/tấn FOB Klaipeda,Baltic/Blacksea. Mức giá bán trên cao hơn các giao dịch tháng trước khoảng$10/tấn FOB.

- Tunisia: công ty GCT lên kế hoạch nhập khẩu khoảng 20.000 tấn amonniatrong đầu tháng 04 để phục vụ cho việc hoạt động trở lại sản xuất DAP với

công suất 110 ngàn tấn/tháng sau một thời gian ngừng bảo dưỡng.

- Ấn Độ: Nhà cung cấp DAP chính (Phoschem & PhosAgro) tại Nga và hai nhànhập khẩu tiềm năng của Ấn Độ là IPL và IFFCO vẫn đang trong thời gian đàm

 phán cho việc nhập khẩu 3 triệu tấn DAP hàng năm của Ấn Độ. Tuy nhiên hiệntại vẫn chưa có kết quả của việc đàm phán.

- Trung Quốc: Các nhà sản xuất phân bón DAP/MAP đang chuẩn bị lên kếhoạch gặp gỡ các nhà nhập khẩu lớn để xuất khẩu trong tháng 06-09/2011 do

tại thời điểm trên mức thuế áp dụng 7%. Giá bán DAP hiện tại tại thị trườngnội địa khoảng RMB 3.300/tấn FOT = 501 USD/tấn, tuy nhiên giá MAP 11-50-

3

Page 4: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 4/14

 

0 hàm lượng photphat cao trong tuần này tăng thêm RMB 50/tấn, rơi vào mứckhoảng RMB 3.000/tấn = 456 USD/tấn giao tại nhà máy.

 

BIỂU ĐỒ GIÁ DAP CÁC NƯỚC TRỌNG ĐIỂM TRÊN THẾ GIỚINĂM 2010-2011

3.2.KALI ( MOP)

- Canada:. Công ty K+S tăng giá giao dịch dạng kali viên là $490/tấn cho thịtrường Châu Mỹ và Đông Nam Á. Giá giao dịch kali tới thị trường Châu Âu

trong tuần này cũng tăng theo do nguồn cung hạn chế, nhu cầu tăng.

- Nga: EuroChem thông báo dự án nhà máy sản xuất kali 2,3 triệu tấn/năm sẽđược đưa vào hoạt động năm 2012. Như vậy thì từ năm 2012 thì tổng cung trênthế giới sẽ tăng thêm 2,3 triệu tấn, giá giao dịch kali có thể sẽ giảm nhẹ.

- Belarus: BPC liên tục tăng giá bán kali từ nửa năm ngoái cho đến nay. Giá bánkali dạng vê viên tới thị trường Châu Mỹ hiện tại khoảng $ 520-$530/tấn CFR,cao hơn $50/tấn so với cuối quý IV/2010 do giá lúa tăng cao, nhu cầu tăngmạnh tại thị trường Mỹ và các thị trường khác.

- Đông Nam Á: Các nước trong khu vực vẫn đang đợi động thái nhập khẩu kalicủa Ấn Độ. Có thể mức giá chúng thầu các lô hàng nhập khẩu kali lớn của ẤnĐộ trong thời gian tới sẽ quyết định mức giá trong khu vực.

Nhận định thị trường DAP /Kali quốc tế:

- Thị trường DAP trên thế giới vẫn giữ ở mức ổn định, chưa có động thái biểnđổi mạnh về Cung-Cầu. Giá giao dịch DAP trong khoảng $600-$610/tấn FOB,tuy nhiên không có nhiều giao dịch được thực hiện. Dự báo giá DAP sẽ vẫn giữở mức này cho tới hết quý I.

4

Page 5: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 5/14

 

-  Nguồn cung kali chủ yếu tập trung vào ba nhà sản xuất lớn trên thế giới làCanada, Nga, và Belarus. Quyết định giá của ba nhà sản xuất trên sẽ là mức giáchung áp dụng cho toàn thị trường. Trong tháng 05 các nhà cung cấp lớn sẽkhông nhận đơn đặt hàng nào do họ dự báo giá sẽ tăng trong 2,3 tháng tới.

 

5

Page 6: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 6/14

 

II. TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

1. Thống kê sản lượng phân bón nhập khẩu 2011 (nguồn: Tổng cục Hải quan)

Sản lượng nhập khẩu các loại phân bón 2 tháng đầu năm 2011Tháng Ure DAP Kali (MOP) SA NPK Khác Tổng

1 30.174 50.168 92.081 56.993 8.790 29.191 267.3972 26.097 9.525 24.000 48.271 422 25.085 133.401

TC 56.271 59.693 116.081 105.263 9.212 54.277 400.798

Diễn biến tình hình nhập khẩu urê từ tháng 01/01/2010 đến 28/02/2011:

(Nguồn: Trung tâm Thông tin Công nghiệp và Thương mại)

Các lô hàng lớn urê chính ngạch nhập khẩu trong tháng 01/2011 tại các Cảngkhu vực TPHCM:

Đơn vị Xuất xứ Loạihạt

Khối lượng Cảng đến Ngày DK  tàu đến

 

Tháng 1 30.174Tháng 2 26.097Tháng 3 17.850Apromaco China 850 Khánh Hội 07/03/11

Docimexco Malaisia 6.000 Khánh Hội 16/03/11PVFCCo Iran 11.000 Khánh Hội 28/03/11

6

Page 7: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 7/14

 

Sản lượng nhập khẩu các loại phân bón 2005 - 2011(nguồn: Tổng cục thông kê)

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 (28/2)Urê 858.400 728.800 740.200 721.900 1.336.277 949.004 56.271DAP 606.300 761.600 666.500 451.000 846.533 718.141 59.693Kali 456.500 571.600 810.500 733.600 399.852 626.348 116.081

SA 731.800 740.400 996.900 699.200 1.068.224 682.402 105.263 NPK 169.500 142.000 264.200 176.300 321.089 224.803 9.212Khác 93.400 162.700 321.700 260.600 119.293 242.792 54.277Tổn 2.915.900 3.107.100 3.800.000 3.042.600 4.091.268 3.443.490 400.798

Loại ph/bón

Sản lượng nhập khẩu (Tấn)

 Nhận xét:

Tháng 1 lượng urê nhập khẩu khoảng 30 ngàn tấn, trong đó urê TQ nhập khẩutiểu ngạch khoảng 4 ngàn tấn. Tháng 2 nhập khẩu khoảng 26 ngàn tấn trong đónhập tiểu ngạch khoảng 15 ngàn tấn. Xu hướng nhập khẩu urê tiểu ngạch tăng

nhưng nhập khẩu chính ngạch quá ít. Với lượng nhập khẩu trong 2 tháng đầunăm cho thấy nguy cơ vụ Hè thu có thể thiếu hàng, tuy nhiên diễn biến giá urêthế giới và tỷ giá ngoại tệ đang giảm có thể dự báo trong vài tháng tới lượng urênhập khẩu sẽ tăng lên và có thể đáp ứng nhu cầu cho Hè Thu.

2. Thị trường các vùng miền

Miền Bắc (nguồn: Công ty PVFCCo Miền Bắc) 

Mặt hàng 18/03/2011 10/03/2011 03/03/2011 24/02/2011ĐPM 8.400 8.400 8.400 8.100Urê TQ 8.250 – 8.300 8.500 8.700 8.600Urê Hà Bắc 8.700 8.900 8.850 8.700Kali Nga 10.600 – 10.800 10.600 10.800 10.100

 NPK Lâm Thao 3.920 3.920 3.800 3.800

 NPK Việt Nhật 10.700 10.700 10.700 10.700Lân Lâm Thao 2.900 2.900 2.800 2.800

7

Page 8: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 8/14

 

− Urê TQ tại Cửa khẩu Tà Lùng vẫn tiếp tục giảm giá, nhu cầu giảm mạnh, thờitiết mưa rét, tỷ giá NDT giảm và thị trường ảm đạm giao dịch ít. Một số đơn vịchào giá về đến Hà Nội từ 7.900 – 8.000đ/kg (giảm tiếp khoảng 100đ/kg so vớinhững ngày trước).

− Mặc dù thị trường miền Bắc giá Urê TQ quốc giảm, tuy nhiên lượng hàng giao

dịch là không đáng kể, các đơn vị vẫn chỉ giao dịch với khối lượng nhỏ, theodõi diễn biến thị trường và đợi giá xuống tiếp.

− Đạm Hà Bắc giá bán tại cổng Nhà máy 8.600 - 8.700 đồng/kg (giá sang xe tạicổng nhà máy), khối lượng giao dịch ít do nhu cầu giảm.

− Giá Urea Phú Mỹ của Đại lý bán cho các Cửa hàng trong hệ thống 8.400đồng/kg (hàng chỉ có bán trong hệ thống đăng ký trực thuộc). Để tiếp tục thựchiện chính sách bình ổn giá nhằm đưa Đạm Phú mỹ đến tận tay bà con nôngdân, hiện nay các Đại lý/Cửa hàng trong hệ thống vẫn tiếp tục tăng cường cácđợt bán hàng trực tiếp cho bà con.

− Từ ngày 10/3 các mặt hàng phân bón của Cty Lâm Thao đồng loạt tăng giá từ4% - 6% tùy từng mặt hàng, tuy nhiên giá thị trường của những sản phẩm nàythường bán thấp hơn giá nhà máy do sức ép tài chính của các đơn vị.

− Về mùa vụ: thị trường miền Bắc một số khu vực bắt đầu bón thúc đợt 2 lúaChiêm xuân, do thời tiết đang mưa rét khiến đợt bón này có thể kéo dài đếncuối tháng 3.

−  Nhận định xu hướng thị trường

• Hiện nay nhu cầu về phân bón ở thị trường miền Bắc đã chững lại do đã kết

thúc bón thúc đợt 1 vụ Chiêm Xuân, đồng thời giá tại thị trường trong nướccũng có xu hướng giảm, giá phân bón Trung Quốc nhập khẩu tiểu ngạchcũng đã giảm, hơn nữa tỷ giá giữa VND/Nhân dân tệ giảm. Nhận địnhtrong thời gian tới giá phân bón vẫn còn xu hướng giảm, đặc biệt là urê TQ.

• Công ty miền Bắc tiếp tục duy trì bán hàng vào HTPP và kiểm soát luồnghàng nhằm ổn định thị trường trong thời gian tới, đặc biệt là sắp đến bónthúc đợt 2 lúa Chiêm xuân.

Miền Trung – Tây Nguyên (nguồn: Công ty PVFCCo Miền Trung) 

8

Page 9: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 9/14

 

Mặt hàng 17/03/2011 10/03/2011 03/03/2011 24/02/2011ĐPM 8.400 – 8.500 8.400 – 8.500 8.400 – 8.500 8.200Urê (Indo) 8.800 – 8.950 9.000 – 9.100 9.000 – 9.100 8.800 – 8.900Kali Nga 10.500–10.600 10.500–10.600 10.600–10.700 10.500–10.700

  NPK Phil 10.500–10.600 10.500–10.600 10.600–10.700 10.400–10.600SA Nhật 5.100 – 5.200 5.100 – 5.200 5.100 – 5.300 5.100 – 5.300

− Thị trường: giá urê giảm mạnh các loại phân bón khác đang đứng giá.

− Mùa vụ:

• Khu vực Miền Trung: nhu cầu phân bón cho lúa vụ ĐX 2011 đã hết, nhucầu hiện tại chủ yếu hoa màu (sắn, mía, dưa hấu), khoảng cuối tháng 4 thuhoạch xong vụ ĐX. Vụ lúa HT bắt đầu vào vụ từ cuối tháng 5.

• Khu vực ĐăkLăk: đang trong giai đoạn tưới và bón phân cho cà phê trong

mùa khô, phân bón dùng cho đợt tiếp chủ yếu là NPK, Urê và SA.• Các loại cây trồng khác: Cao su đã rụng lá, một số Công ty, nông trường

cao su đã tổ chức đấu thầu và ký hợp đồng cung cấp phân bón cho đợt bónđầu mùa mưa, dự kiến vào đầu tháng 5.

− Tồn khu vực và thông tin đối thủ:

• Đạm Hà Bắc đang tiến hành chào hàng mạnh với giá 8.900 – 9.000 đ/kg tạicác cửa hàng/ đại lý tại Daklak, tuy nhiên các Đại lý, cửa hàng vẫn chưatiêu thụ mạnh Đạm Hà Bắc vì đây là sản phẩm mới.

• Lượng tồn urê trong khu vực khoảng 17 ngàn tấn.− Tham khảo diễn biến giá nông sản: Thị trường Cà phê trong những ngày qua

diễn biến khá phức tạp, sau những ngày liên tục giảm mạnh (Giá London giảmgần 200 USD/Lot), thì ngày 16/3 đã có diễn biến tích cực trở lại tăng 112USD/lot. Giá thị trường Daklak dao động từ 45.700 - 46.000 đồng/kg.

Miền Đông Nam Bộ (nguồn: Công ty PVFCCo Đông Nam Bộ)

9

Page 10: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 10/14

 

Mặt hàng 17/03/2011 10/03/2011 03/03/2011 24/02/2011

ĐPM 8.400 – 8.450 8.400 – 8.450 8.400 – 8.450 8.100 – 8.150Urê TQ 8.750 – 8.850 8.900 – 8.950 9.000 – 9.200 9.100 – 9.300

Urê Indo 8.700 – 8.850 8.950– 9.000 9.000 – 9.200 9.200 – 9.300DAP TQ nâu 14.500 14.500 14.500–14.700 14.700DAP Ko đen 16.400 15.800 16.000 16.000Kali Nga 10.600–10.700 10.450 10.500 10.400Kali Israel 10.600–10.700Kali Canada 11.300–11.400

 NPK Phil 10.450–10.500 10.500 10.600 10.600 NPK Korea 9.700 – 9.800 9.700 – 9.800 9.700 – 9.800 9.400

− Thị trường: các tuần vừa qua giá urê liên tục giảm, có thể tiếp tục xuống giá vàtiệm cận về mức 8.500 đ/kg.

− Mùa vụ:

• Bắp, lúa ĐX cơ bản đã bón xong đợt cuối, đang thu hoạch/ chuẩn bị thuhoạch. Long An một số khu vực đã xuống giống vụ HT (khoảng 10.000 ha)

• Cây cà phê đang trong vụ bón với tổng diện tích khoảng 253.000 ha;

• Bên cạnh đó, khu vực cũng đang bón rải vụ cho cây rau màu, cây chè,thanh long và một số loại cây ăn quả khác, khoảng 130.500 ha.

•  Nhìn chung, nhu cầu sử dụng phân bón khu vực Đông Nam Bộ ở mức độtrung bình.

− Tồn urê tại trong khu vực khoảng 40 ngàn tấn.

Thị trường Miền Tây Nam Bộ (nguồn: Công ty PVFCCo Tây Nam Bộ)

10

Page 11: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 11/14

 

Mặt hàng 17/03/2011 10/03/2011 03/03/2011 24/02/2011ĐPM 8.350 – 8.400 8.350-8.400 8.350-8.400 8.100-8.150Urê TQ 9.100 – 9.200 9.200-9.400 9.350-9.500 9.200-9.300Urê Indo 9.100 – 9.150 9.400- 9.500 9.450- 9.550 9.200- 9.300DAP TQ 15.200 – 15.300 14.900 – 15.200 15.200 – 15.400 14.900 – 15.000

Kali Canada 11.500–11.600 11.500–11.600 11.500–11.600 11.300–11.500  NPK Phil 11.000–11.100 11.000–11.200 11.000–11.200 10.500–11.000

− Thị trường:

• Urê: do ảnh hưởng của các lô hàng nhập khẩu tiểu ngạch từ thị trườngTrung Quốc giá rẻ nên giá urê những ngày qua có xu hướng bình ổn vàgiảm nhẹ, hiện giá bán lẻ đang giao dịch tại thị trường Miền Tây khoảng9.100 - 9.200đ/kg.

• DAP: Giá ổn định và có xu hướng tăng do nguồn cung ít, giá nhập vẫn cao

hơn giá trong nước và các doanh nghiệp tại Campuchia đang chủ động thugom hàng từ Việt Nam, hiện giá bán lẻ DAP đang giao dịch tại các tỉnhĐBSCL khoảng 15.200

• Đối với các loại phân bón khác như Kali, NPK nhập khẩu giá ổn định và cóxu hướng tăng nhẹ do ảnh hưởng giá nhập khẩu tăng.

− Mùa vụ:

• Lúa ĐX thu hoạch khoảng khoảng 70% diện tích. Các khu vực đang chờ thu hoạch tập trung tại An Giang, Kiên Giang và một phần Đồng Tháp

• Các trà lúa Xuân hè tại các tỉnh ven biển như Sóc Trăng, Bạc Liêu tronggiai đoạn trổ đòng nên nhu cầu phân bón giảm.

• Các tỉnh đầu nguồn An Giang, Đồng Tháp sau khi thu hoạch xong nông dânsẽ xuống giống vụ Hè Thu (dự kiến trong cuối tháng 03 đến giữa tháng 04)

• Các khu vực giáp biển sẽ xuống giống vụ Hè Thu khi bắt đầu vào mùa mưa

• Các tỉnh ít bị ảnh hưởng lũ, xâm nhập mặn như: Cần Thơ, Tiền Giang lúaHè Thu sớm đã xuống giống một số nơi nhưng diện tích không nhiều vàmột số diện tích ven sông Tiền, sông Hậu nông dân tranh thủ xuống màu.

− Tham khảo thị trường nông sản: do vào cao điểm thu hoạch nên giá lúa thương phẩm có xu hướng giảm. Giá lúa thường phơi khô dao động từ 5.200 – 

5.400đ/kg, lúa xuất khẩu khoảng 6.000 – 6.400 đ/kg và có xu hướng giảm tiếp.

Ban Phân bón:

Trên cơ sở thông tin thị trường do các Công ty vùng miền cung cấp, các bản tin thịtrường trong & ngoài nước và các thông tin khác, Ban Phân Bón có ý kiến nhận

định tình hình thị trường như sau:− Thị trường:

11

Page 12: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 12/14

 

• Urê thế giới tiếp tục giảm giá, có một số thông tin các nhà nhập khẩu đã kýhợp đồng nhập khầu urê và hàng về trong tháng 4 do đó trước mắt nguồnurê nhập khẩu sẽ tăng lên trong tháng 4.

• Giá urê tại Chợ phân bón T.X.Soạn ngày 18/3 có xu hướng giảm, giá chàotừ 8.550 – 8.700 đ/kg, giao dịch ít và nhỏ lẻ với tình hình này giá urê tuầnsau có thể tiệm cận mức 8.500 đ/kg.

− Mùa vụ:

• Hiện nay nhu cầu sử dụng phân bón ở miền Tây thấp vì lúa đã và đang thuhoạch ĐX. Còn miền Đông và miền Trung nhu cầu trung bình cho hoa màu,cây công nghiệp.

• Miền Bắc chuẩn bị bón phân đợt 2 cho lúa Chiêm Xuân, các đại lý, cửahàng VTNN đã chuẩn bị tương đối đủ hàng để phục vụ mùa vụ, việc nhậpkhẩu urê TQ tiểu ngạch hiện nay dễ dàng và giá rẻ, nên đủ nguồn urê cho

đợt bón tới. Vì về thời tiết đang rét đậm rét hại nên đợt cuối bón phân lúaChiêm xuân có thể kéo dài đến cuối tháng 3.

Tóm lại:hiện nay giá urê thế giới đang giảm mạnh và còn tiếp tục giảm, đã códấu hiệu nguồn nhập urê tăng trong tháng 3 và tháng 4. Trong khi đó, thời điểmnày đang là thấp vụ, nhu cầu urê ít nên giá phân urê trong nước có xu hướnggiảm. Dự báo giá sẽ tăng trở lại từ đầu tháng 4 do chuẩn bị vào vụ Hè thu và

 bón phân đầu mùa mưa cho cây công nghiệp.

III. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN1. Kinh doanh Đạm Phú Mỹ:

ĐỢT 04/2011 (từ ngày 01/03 – 15/03/2011): Tình hình tiêu thụ đến hết ngày17/03/2011 như sau:

ĐVT: Tấn

KL phân bổ

KL đã kýhợp đồng

KL đãchuyển đủ

tiền

K.lượngđã đặtcọc

K.lượngđã giaođại lý

KL đã kýHĐ chưagiao hàng

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(2)-(5)

Cty Miền Bắc 8.000 8.000 8.000 0 8.000 0Cty Miền Trung 8.500 8.500 8.500 0 8.500 0

Cty Đông Nam Bộ 8.000 8.000 8.000 8.000 0

Cty Tây Nam Bộ 10.000 10.000 10.000 10.000 0

Tổng cộng 34.500 34.500 34.500 0 34.500 0

Đơn vị

12

Page 13: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 13/14

 

ĐỢT 05/2011 (từ ngày 16/03 – 31/03/2011): Tình hình tiêu thụ đến hết ngày17/03/2011 như sau:

ĐVT:Tấn

KL phân bổ

KL đã kýhợp đồng

KL đãchuyển đủ

tiền

K.lượngđã đặtcọc

K.lượngđã giaođại lý

KL đã kýHĐ chưagiao hàng

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(2)-(5)

Cty Miền Bắc 6.000 - 0 0 0 0

Cty Miền Trung 8.500 1.300 0 0 0 1.300

Cty Đông Nam Bộ 8.000 0 0 0 0 0

Cty Tây Nam Bộ 8.000 0 0 0 0 0

Tổng cộng 30.500 1.300 0 0 0 1.300

Đơn vị

2. Kinh doanh hàng nhập khẩu:ĐVT: Tấn

Số lượngnhập

Số lượngtiêu thụ

Tồn tạiCty NK 

Tồn tạiCty vùng

miền

Tổngtồn kho

Ghi chú(Đơn vị tồn

kho)(1) (2) (3)=(1-2) (4) (5)=(3+4) (6)

Urê hạt trong 13.347 13.347 0 1.810 1.810TNB: 1.179t;MT: 631t

Tổng 13.347 13.347 0 1.810 1.810

Mặt hàng

Ghi chú: số tồn kho bao gồm 10.541 tấn tồn 2010 chuyển sang.

Các lô hàng Công ty TMDV đã ký HĐ nhập khẩu 03 tháng đầu năm 2011:

ĐVT: Tấn

 Nhà cung cấp(NCC)

Loạihàng

Xuấtxứ

Sốlượng

 Ngàynhận

Đơn vịtiêu thụ

Sốlượng

01/12/10 HeartyChem Urê TQ 9.101 15/01/11 ĐNB,TNB 9.101

06/01/11 Reliant Urê Indo 6.020 14/02/11 Miền Trung 6.020

12/01/11 HeartyChem Urê TQ 7.186 21/01/11 ĐNB,TNB 7.186

18/02/11 Wilson Urê Uzbekistan 4.000

 

19/03/11 ĐNB,TNB 4.000

23/02/11 Samsung Urê Iran 15.000 15/04/11 ĐNB,TNB 15.000

24/02/11 Swiss Urê Iran 10.000 10/03/11 TNB 10.000

08/03/11 Philphos NPK Philippine 6.000 20/04/11 ĐNB, MT 6.000

11/03/11 Ameropa Urê Trung Đông 20.000 29/04/11 20.000

77.307 77.307Tổng cộng

 Nhập khẩu Dự kiến tiêu thụ Ngày kýHợp đồng

Tháng 03 TCT ký 02 hợp đồng nhập khẩu với tổng khối lượng 26.000 tấn, trongđó có 20.000 tấn urê hạt trong và 6.000 tấn NPK, hàng về trong tháng 04.

13

Page 14: 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final)

5/8/2018 2011.03.18 BC PB tuan 11 (Final) - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/20110318-bc-pb-tuan-11-final 14/14

 

3. Kinh doanh hàng tự doanh:ĐVT:Tấn

Mặt hàng tồn đầu kỳ Mua Bán Tồn chưa bán Ghi chúUrê hạt trong 5.000 5.000 10.000 - 

Urê hạt đục 1.000 1.000 - 

Kali 500 4.000 4.000 500 tồn tại MT NPK -  17.723 16.423 1.300 tồn tại MT

Lân Văn Điển 305  3.800 4.105 - 

SA 4.500 4.520 9.020 - 

Tổng 10.305 36.043 44.548 1.800 

4. Tồn kho Đạm Phú Mỹ (đến hết ngày 17/03/2011)ĐVT: Tấn

KL tồn tạikho

KL đang vậnchuyển

Tồn (đã trừLXH)

Miền Bắc 12.478 3.702 16.129Miền Trung 9.111 7.761 10.372Đông Nam Bộ 6.187 280 1.717Tây Nam Bộ 15.304 6.753 17.142 Nhà máy (hàng bao) 14.928 8.278 Nhà máy (hàng rời) 13.664 13.664Tổng cộng 71.671 18.496 67.301

Vùng miền

IV. KIẾN NGHỊ

− Công ty miền Trung: Tổng Công ty có kế hoạch nhập khẩu sớm và cung cấp choPVFCCo Miền Trung tiêu thụ kịp thời, khối lượng Công ty đã đăng ký với TổngCông ty trong 3 tháng 13.500 tấn urê nhập khẩu.

− Ban Phân bón: giá phân bón trong và ngoài nước đang diễn biến phức tạp cácCông ty vùng miền theo dõi sát thị trường và có kế hoạch tiêu thụ phân bón nhậpkhẩu hợp lý, dự kiến những lô hàng TCT nhập khẩu sẽ về trong tháng 3 và 4.

Ban Phân bón kính báo cáo Ban Tổng Giám Đốc để theo dõi và cho ý kiến chỉ đạo.

 Nơi nhận:

−  Như trên;− Ông N.P.Trung-Tlý TGĐ (email-để p/h);− Ông T.M.Hùng-TB.KH (email-để p/h);− Ông H.K.Nhân- KTT (email- để p/h);− Ông T.C.Minh-GĐ Cty MB (email-để p/h);− Ông C.T.Kiên-GĐ Cty MTrung (email-để p/h);− Ông D.T.Hội -GĐ Cty ĐNB (email-để p/h);− Ông N.Đ.Hiển-GĐ Cty TNB (email-để p/h);− Ông N.T.Tấn-GĐ CN (email- để p/h);− Lưu PB (NTNT).

TRƯỞNG BAN

Nguyễn Tuấn Anh

14