101
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HOÀ CHÍ MINH ********** VOÕ TAÁN TRAÀN DUY XÂY DỰ NG CHIN LƯỢ C PHÁT TRIN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIN VIT NAM ĐẾN 2015 CHUYÊN NGÀNH : QUN TR KINH DOANH MÃ S: 60.34.05 LUN VĂN THC SĨ KINH T NGƯỜ I HƯỚ NG DN KHOA HC : TS ĐẶNG NGC ĐẠI TP.HOÀ CHÍ MINH NAÊM 2007 1

13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

Embed Size (px)

Citation preview

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 1/101

BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏOTRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HOÀ CHÍ MINH

**********

VOÕ TAÁN TRAÀN DUY

XÂY DỰ NG CHIẾN LƯỢ C PHÁTTRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TR Ị KINH DOANHMÃ SỐ : 60.34.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜ I HƯỚ NG DẪN KHOA HỌC : TS ĐẶNG NGỌC ĐẠI

TP.HOÀ CHÍ MINH NAÊM 2007

1

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 2/101

 

MỤC LỤC

TrangTrang phụ bìa

Lờ i cam đoan

Mục lục

Danh mục các bảng viết tắt

Danh mục các bảng

Mở  đầuChươ ng 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ U

1.1 Khái niệm và vai trò của chiến lượ c kinh doanh ........................................ 1

1.1.1Khái niệm về chiến lượ c kinh doanh ......................................................... 1

1.1.2 Vai trò chiến lượ c kinh doanh................................................................... 1

1.2 Quy trình xây dự ng chiến lượ c ..................................................................... 2

1.3 Lự a chọn chiến lượ c....................................................................................... 6

1.3.1 Chiến lượ c cấp công ty............................................................................ 6

1.3.2 Chiến lượ c cấp kinh doanh..................................................................... 7

Chươ ng 2 : PHÂN TÍCH MÔI TR ƯỜ NG KINH DOANH

2.1 Toång quan veà Ngaân haøng Ñaàu tö vaø Phaùt trieån Vieät nam...................... 9

2.1.1 Quaù trình hình thaønh vaø phaùt trieån cuûa BIDV......................................9

2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam .. 10

2.1.3 K ết quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong những năm gần đây..... 12

2.2  Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưở ng đến hoạt động kinh doanh

của BIDV............................................................................................................ 19

2.2.1 Các yếu tố tác động từ môi tr ườ ng v ĩ mô................................................ 19

2.2.1.1 Yếu tố kinh tế – xã hội: ................................................................... 19

2.2.1.2 Môi tr ườ ng chính tr ị - pháp luật ...................................................... 22

2.2.1.3 Yếu tố quốc tế.................................................................................. 242.2.1.4 Yếu tố công nghệ ............................................................................ 27

2

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 3/101

2.2.2 Các yếu tố tác động tự môi tr ườ ng vi mô............................................... 27

2.2.2.1  Ngườ i cung ứng và khách hàng....................................................... 27

2.2.2.2 Sản phẩm thay thế ........................................................................... 29

2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh tr ực tiế p............................................................. 30

2.2.2.4 Đối thủ tiềm năng ............................................................................ 36

2.2.3 Xác định cơ hội và thách thức của BIDV............................................... 37

2.2.3.1 Cơ hội .............................................................................................. 37

2.2.3.2 Thách thức ....................................................................................... 38

2.3 Phân tích các yếu tố môi trườ ng nội bộ của BIDV ................................... 39

2.3.1 Các yếu tố của môi tr ườ ng nội bộ .......................................................... 39

2.3.1.1 Nguồn lực tài chính.......................................................................... 39

2.3.1.2 Chất lượ ng hoạt động ...................................................................... 40

2.3.1.3 Yếu tố công nghệ ............................................................................ 40

2.3.1.4 Mạng lướ i ....................................................................................... 41

2.3.1.5  Nguồn nhân lực ............................................................................... 42

2.3.1.6 Yếu tố Marketing............................................................................. 432.3.2 Xác định điểm mạnh, điểm yếu của BIDV............................................. 45

2.3.2.1Điểm mạnh của BIDV ..................................................................... 45

2.3.2.4 Điểm yếu của BIDV........................................................................ 46

Tóm tắt chươ ng 2 ............................................................................................... 48

Chươ ng 3:XÂY DỰ NG CHIẾN LƯỢ C PHÁT TRIỂN BIDV ĐẾN 2015

3.1 Mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 2015............................................ 49

3.1.1 Mục đích.................................................................................................. 49

3.1.2 Tầm nhìn ................................................................................................. 49

3.1.3 Mục tiêu phát triển cụ thể của BIDV đến 2015 ...................................... 49

3.2 Xây dự ng và lự a chọn chiến lượ c phát triển BIDV đến 2015 .................. 50

3.2.1 Cơ sở  để xây dựng chiến lượ c................................................................. 50

3.2.2 Hình thành các chiến lượ c từ ma tr ận SWOT........................................ 50

3.2.2.1 Chiến lượ c thâm nhậ p thị tr ườ ng .................................................... 513.2.2.2 Chiến lượ c phát triển thị tr ườ ng ...................................................... 52

3

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 4/101

3.2.2.3 Chiến lượ c về phát triển sản phẩm dịch vụ mớ i .............................. 52

3.2.2.4 Chiến lượ c khác biệt hóa sản phẩm ................................................. 52

3.2.2.5 Chiến lượ c công nghệ ...................................................................... 53

3.2.2.6 Chiến lượ c phát triển năng lực tài chính .......................................... 53

3.2.2.7 Chiến lượ c nâng cao quản lý và chất lượ ng nguồn nhân lực .......... 53

3.2.2.8 Chiến lượ c xây dựng nguồn khách hàng bền vững......................... 53

3.2.2.9 Chiến lượ c tăng cườ ng hoạt động marketing................................... 54

3.3 Giải pháp tổng thể cho chiến lượ c .............................................................. 57

3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính.................................................................... 57

3.3.2 Nguồn nhân lực ...................................................................................... 60

3.3.3 Giải pháp về mạng lướ i và kênh phân phối ............................................ 61

3.3.3.1 Bố trí sắ p xế p lại mạng lướ i kinh doanh hiện có ............................ 62

3.3.3.2 Tăng cườ ng mở các điểm giao dịch tại các siêu thị ....................... 62

3.3.3.3 Mở thêm các quầy dịch vụ ngân hàng............................................. 63

3.3.3.4 Thiết lậ p và mở r ộng mạng lướ i ATM ............................................ 63

3.3.4 Giải pháp về công nghệ ......................................................................... 63

3.3.5 Giải pháp hoàn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng............ 64

3.3.5.1  Nhóm sản phẩm huy động vốn ....................................................... 64

3.3.5.2  Nhóm sản phẩm tín dụng................................................................. 65

3.3.5.3  Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán và sản phẩm khác .................. 66

3.3.6 Hoàn thiện chính sách marketing ........................................................... 66

3.3.6.1 Thực hiện thườ ng xuyên việc phân tích đối thủ cạnh tranh............ 66

3.3.6.2 Phát triển thươ ng hiệu BIDV .......................................................... 67

3.3.7  Nâng cao năng lực quản tr ị r ủi ro của BIDV......................................... 683.4 Kiến nghị ...................................................................................................... 69

3.4.1Đối vớ i Nhà nướ c ................................................................................... 69

3.4.2Đối vớ i Ngân hàng nhà nướ c ................................................................. 70

K ẾT LUẬ N

TÀI LIỆU THAM KHẢO

CÁC PHỤ LỤC

4

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 5/101

DANH MỤC CÁC CHỮ  VIẾT TẮT

ACB : Ngân hàng TMCP Á châu

AGRIBANK : Ngân hàng Nông nghiệ p và phát triển nông thôn

ATM : Máy rút tiền tự động

BIDV : Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam

INCOMBANK : Ngân hàng Công thươ ng

  NHNN : Ngân hàng Nhà nướ c

  NHTM : Ngân hàng thuơ ng mại

  NHTMCP : Ngân hàng thươ ng mại cổ phần

  NHTMQD : Ngân hàng thươ ng mại quốc doanh

SACOMBANK :Ngân hàng TMCP Sài gòn Thươ ng tín

SPDV : Sản phẩm dịch vụ 

TCTD : Tổ chức tín dụng

USD : Đô la Mỹ VIETCOMBANK : Ngân hàng Ngoại thươ ng

WTO : Tổ chức thươ ng mại thế giớ i

5

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 6/101

DANH MỤC CÁC BẢNG

TrangBảng 1.1 : Ma Tr ận SWOT ........................................................................................ 5

Bảng 1.2 : Ma tr ận QSPM.......................................................................................... 6

Bảng 2.1 : Nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm 2001-2006................... 12

Bảng 2.2 : Doanh số mua bán ngoại tệ của hệ thống BIDV giai đoạn 2001-2006 .. 16

Bảng 2.3 : Số liệu tổng quan của nền kinh tế của năm 2005, 2006 và dự báo những

năm tiế p theo ............................................................................................................ 21

Bảng 2.4: Số lượ ng khách hàng doanh nghiệ p và cá nhân....................................... 29

Bảng 2.5 : Thông tin tổng hợ  p về những ngân hàng lớ n nhất Việt nam.................. 30

Bảng 2.6 : Tổng hợ  p thị phần của các NHTM giai đoạn 2000-2004....................... 31

Bảng 2.7 ROA, ROE của các ngân hàng đến 31/12/2005 ....................................... 33

Bảng 2.7 : Mạng lướ i chi nhánh cấ p 1 của các NHTM quốc doanh........................ 34

Bảng 2.8 : Ma tr ận hình ảnh cạnh tranh ................................................................... 35

Bảng 2.9: Ma tr ận đánh giá các yếu tố môi tr ườ ng bên ngoài (EFE) ...................... 39

Bảng 2.10 : Mức vốn............................................................................................... 40

Bảng 2.11: Ma tr ận đánh giá các yếu tố nội bộ........................................................ 47

Bảng 3.1: Ma tr ận SWOT......................................................................................... 51

Bảng 3.2 Ma tr ận QSPM nhóm S/O......................................................................... 55

Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm S/T..................................................................... 56

6

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 7/101

DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang

Hình 2.1: Biểu đồ tăng tr ưở ng nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm

2001-2006................................................................................................................. 13

Hình 2.2 : Biểu đồ cơ cấu tín dụng của BIDV qua các năm 2001-2006:................. 14

Hình 2.3 : Biểu đồ về tỷ lệ cho vay của BIDV ........................................................ 15

Hình 2.4 : Doanh số mua bán ngoại tệ ..................................................................... 17

Hình 2.5 : Doanh số thanh toán quốc tế .................................................................. 18

Hình 2.6 : Biểu đồ thị phần huy động vốn của BIDV trong nhóm NHTM quốc

doanh đến 31/12/2005 .............................................................................................. 32

Hình 2.7: Biểu đồ thị phần tín dụng của BIDV trong nhóm NHTM quốc doanh đến

31/12/2005................................................................................................................ 33Hình 2.8: Biểu đồ so sánh ROA các ngân hàng ....................................................... 34

Hình 2.9: Biểu đồ so sánh ROE các ngân hàng 

7

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 8/101

 

MỞ  ĐẦU

1.  Lý do chọn đề tài

Hội nhậ p kinh tế thế giớ i là xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối vớ i

 bất k ỳ quốc gia nào trong quá trình phát triển. Xu hướ ng này ngày càng hình thành

rõ nét, đặc biệt trong nền kinh tế thị tr ườ ng đang tr ở thành một sân chơ i chung cho

tất cả các nướ c, thị tr ườ ng tài chính đang mở  r ộng phạm vị hoạt động gần như 

không biên giớ i, vừa tạo điều kiện tăng cườ ng hợ  p tác, vừa làm sâu sắc và gay gắt

thêm quá trình cạnh tranh.

Trong l ĩ nh vực ngân hàng, có thể hiểu hội nhậ p quốc tế là việc mở cửa về hoạt

động ngân hàng của nền kinh tế đó vớ i cộng đồng tài chính quốc tế như các quan

hệ tín dụng, tiền tệ và các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác, cũng như là việc dỡ  

 bỏ những cản tr ở ngăn cách khu vực này vớ i phần còn lại của thế giớ i.

Trong tiến trình hội nhậ p đòi hỏi các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi

ngân hàng phải cạnh tranh tr ực tiế p vớ i nhau để tồn tại và phát triển. Ngân hàng

muốn duy trì lợ i nhuận và khả năng cạnh tranh cần phải luôn đổi mớ i và phát triển

về mọi mặt : Vốn, công nghệ, dịch vụ, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, chất lượ ng

hoạt động hệ thống kiểm soát r ủi ro cũng như không ngừng nâng cao uy tín và

thươ ng hiệu của mình.

Đối vớ i Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV), sau hơ n mườ i năm

đổi mớ i hoạt động đã đạt đượ c một số k ết quả : Mức huy động vốn và cấ p tín dụng

ngày càng tăng đã góp phần thúc đẩy tăng tr ưở ng kinh tế, cung ứng các dịch vụ 

ngân hàng ngày càng mở  r ộng và phát triển, tạo tiện ích thu hút khách hàng, góp

 phần tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh hơ n, tiết kiệm đượ c chi phí lưu thông xã

hội, cơ cấu mạng lướ i BIDV ngày càng đa dạng, mở r ộng và phát triển.

8

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 9/101

Khi bướ c vào hội nhậ p thì BIDV sẽ phải đối mặt vớ i cuộc cạnh tranh ngày càng

gay gắt, khốc liệt có thể đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của BIDV, vậy BIDV

 phải xây dựng chiến lượ c kinh doanh như thế nào trong 10 năm tớ i, một giai đoạn

cực k ỳ khó khăn của các ngân hàng Việt nam. Là một các bộ quản lý trong hệ 

thống BIDV tôi r ất tâm đắc vớ i vấn đề trên nên đã chọn đề tài :

“ Xây dự ng chiến lượ c phát triển Ngân hàng

Đầu tư và Phát triển Việt nam đến 2015”

2.  Mục tiêu nghiên cứ u

 Nghiên cứu và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chiến lượ c, làm cơ sở xây

dựng chiến lượ c cho BIDV.

Phân tích đánh giá thực tr ạng hoạt động, môi tr ườ ng kinh doanh của BIDV, từ 

đó phân tích và lựa chọn các phươ ng án chiến lượ c phù hợ  p cho sự phát triển của

BIDV trong mườ i năm tớ i.

Xây dựng các giải pháp thực hiện các chiến lượ c.

3.  Phươ ng pháp nghiên cứ u

Phươ ng pháp thu thậ p số liệu thứ cấ p

Số liệu của luận văn đượ c trích và tổng hợ  p từ niên giám thống kê, số liệu báo

cáo từ website của NHNN, báo cáo thườ ng niên của các ngân hàng. Ngoài ra luận

văn còn sử dụng một số tài liệu tham khảo, sách báo, tạ p chí và các tài liệu giảng

dạy chuyên ngành.

Phươ ng pháp so sánh, phươ ng pháp tổng hợ  p, phươ ng pháp chuyên gia

Trong quá trình phân tích, tác giả có sử dụng phươ ng pháp so sánh và tổng hợ  p

các số liệu của BIDV trong quá khứ và hiện tại, cũng như so sánh các chỉ tiêu, số 

liệu k ết quả hoạt động kinh doanh giữa BIDV vớ i một số NHTM khác; đồng thờ i

tham khảo ý kiến của các chuyên gia BIDV về việc đánh giá các điểm số trong quá

trình phân tích các ma tr ận.

9

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 10/101

Bố cục đề tài

 Ngoài phần mở  đầu, phần k ết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo,

luận văn gồm các chươ ng sau :

Chươ ng 1 : Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu

Chươ ng 2 : Phân tích môi tr ườ ng kinh doanh của BIDV

Chươ ng 3 : Xây dựng chiến lượ c phát triển BIDV đến 2015

10

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 11/101

Chươ ng 1

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨ U

1.1 Khái niệm và vai trò của chiến lượ c kinh doanh

1.1.1  Khái niệm về chiến lượ c kinh doanh

Chiến lượ c kinh doanh của một doanh nghiệ p là một chươ ng trình hành động

tổng quát hướ ng tớ i việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệ p. Chiến lượ c

không nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để có thể đạt đượ c những mục

tiêu vì đó là nhiệm vụ của vô số các chươ ng trình hỗ tr ợ , các chiến lượ c chức năng

khác.

Chiến lượ c kinh doanh – liên quan tớ i việc làm thế nào một doanh nghiệ p có

thể cạnh tranh thành công trên một thị tr ườ ng cụ thể. Nó liên quan đến các quyết

định chiến lượ c về việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợ i

thế cạnh tranh so vớ i đối thủ, khai thác và tạo ra đượ c các cơ hội mớ i...

Cho đến hiện nay, có r ất nhiều những khái niệm khác nhau về chiến lượ c kinh

doanh tùy thuộc vào cách tiế p cận nghiên cứu khác nhau :

- Theo Fred R.David : “ Chiến lượ c kinh doanh là một khoa học nghệ thuật và

khoa học thiết lậ p, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng

cho phép một tổ chức đạt đượ c những mục tiêu đề ra”.

-  Theo các tác giả Garry D.Smith, Danny R.Arold và Bobby R.Bizzell :

“Hoạch định chiến lượ c là quá trình nghiên cứu các môi tr ườ ng hiện tại cũng như 

tươ ng lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện, kiểm tra việc thực

hiện các quyết định nhằm đạt đượ c các mục tiêu đó trong môi tr ườ ng hiện tại cũng

như tươ ng lai”.

11

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 12/101

1.1.2  Vai trò chiến lượ c kinh doanh

Thứ nhất, chiến lượ c kinh doanh giúp các doanh nghiệ p thấy rõ những cơ hội

và đe dọa trong kinh doanh, từ đó đưa ra những chính sách phát triển phù hợ  p nhằmđạt đượ c mục tiêu đề ra.

Thứ hai, chiến lượ c kinh doanh giúp các nhà quản tr ị dự báo đượ c một số bất

tr ắc, r ủi ro sẽ xảy ra trong hiện tại cũng như trong tươ ng lai, từ đó dựa trên tiềm lực

của doanh nghiệ p mình để chủ động đối phó vớ i những tình huống bất tr ắc này.

Thứ ba, chiến lượ c kinh doanh phối hợ  p các bộ phận trong doanh nghiệ p một

cách tốt nhất; giúp các thành viên phát huy đượ c tính năng động, sáng tạo để đạt

đượ c mục tiêu chung.

1.2  Quy trình xây dự ng chiến lượ c

•  Bướ c 1 : Nghiên cứ u môi trườ ng

Các yếu tố môi tr ườ ng có một tác động to lớ n vì chúng ảnh hưở ng đến toàn bộ 

các bướ c tiế p theo của quá trình quản tr ị chiến lượ c. Chiến lượ c đưa ra phải đượ choạch định trên cơ sở các điều kiện môi tr ườ ng của doanh nghiệ p. Môi tr ườ ng của

doanh nghiệ  p bao gồm các yếu tố, các lực lượ ng, các thể chế tồn tại bên ngoài

doanh nghiệ p mà các nhà quản tr ị khó hoặc không kiểm soát đượ c nhưng chúng lại

ảnh hưở ng đến k ết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ  p. Môi tr ườ ng của

doanh nghiệ p bao gồm môi tr ườ ng v ĩ mô và môi tr ườ ng vi mô.

- Nghiên cứu môi tr ườ ng v ĩ mô: Là quá trình nghiên cứu các yếu tố như: kinh

tế, chính tr ị, văn hóa, xã hội, dân tộc, luật pháp, địa lý, k ỹ thuật, công nghệ và các

chính sách của nhà nướ c ...

- Nghiên cứu môi tr ườ ng vi mô: Là quá trình nghiên cứu các yếu tố như: đối

thủ cạnh tranh, ngườ i tiêu dùng, nhà cung cấ p, sản phẩm thay thế, các đơ n vị sắ p

sáp nhậ p hay rút rui khỏi ngành.

Phân tích môi tr ườ ng v ĩ mô và vi mô cho thấy những cơ hội và các mối đedọa mà các doanh nghiệ p sẽ phải gặ p phải để từ đó xây dựng các chiến lượ c nhằm

12

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 13/101

tận dụng các cơ hội và né tránh hoặc làm giảm đi các ảnh hưỏng của các mối đe

dọa.

Sau khi phân tích từng yếu tố riêng biệt của môi tr ườ ng v ĩ mô, nhiệm vụ củacác nhà quản tr ị chiến lượ c là đưa ra một k ết luận chung về các yếu tố chủ yếu đem

lại cơ hội và bất tr ắc của môi tr ườ ng, theo Fred R.David thì cần xây dựng:

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ( EFE):

Ma tr ận này cho phép tóm tắt và đánh giá môi tr ườ ng bên ngoài của doanh

nghiệ p. Đây là ma tr ận thành phần không thể thiếu trong xây dựng chiến lượ c.

Bất k ể số cơ hội chủ yếu và mối đe dọa đượ c bao gồm trong ma tr ận đánh

giá các yếu tố bên ngoài, tổng số điểm quan tr ọng cao nhất mà tổ chức có thể có là

4 và thấ p nhất là 1. Tổng số điểm quan tr ọng trung bình là 2,5. Tổng số điểm quan

tr ọng là 4 cho thấy r ằng tổ chức đang phản ứng r ất tốt đối vớ i các cơ hội và mối đe

dọa hiện tại trong môi tr ườ ng của họ. Nói cách khác, các chiến lượ c của công ty tận

dụng có hiệu quả các cơ hội hiện có và tối thiểu hóa các ảnh hưở ng tiêu cực có thể 

có của các mối đe dọa bên ngoài. Tổng số điểm là 1 cho thấy r ằng những chiếnlượ c mà công ty đề ra không tận dụng đượ c các cơ hội hoặc tránh đượ c các mối đe

dọa bên ngoài.

Một phần quan tr ọng trong bướ c 1 là xây dựng Ma trận hình ảnh cạnh

tranh

Trong tất cả các yếu tố có thể ảnh hưở ng đến doanh nghiệ p thì ảnh hưở ng

của cạnh tranh thườ ng đượ c xem là quan tr ọng nhất. Ma tr ận hình ảnh cạnh tranh làsự mở r ộng của ma tr ận đánh giá các yếu tố bên ngoài trong tr ườ ng hợ  p các mức độ 

quan tr ọng, phân loại và tổng điểm quan tr ọng có cùng ý ngh ĩ a.

Tổng số điểm đượ c đánh giá của các đối thủ cạnh tranh đượ c đem so sánh

vớ i doanh nghiệ p mẫu. Các yếu tố sẽ đượ c liệt kê trong ma tr ận này bao gồm: thị 

 phần, khả năng cạnh tranh, vị trí tài chính, chất lượ ng sản phẩm, lòng trung thành

của khách hàng.

13

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 14/101

Các mức phân loại cho thấy cách thức mà theo đó các chiến lượ c của doanh

nghiệ p ứng phó vớ i mổi nhân tố của đối thủ cạnh tranh: mức độ quan tr ọng vớ i 4 là

tốt nhất; 3 là trên mức trung bình; 2 là mức trung bình và 1 là kém.

•  Bướ c 2 : Phân tích nội bộ.

Là quá trình phân tích những hoạt động bên trong doanh nghiệ p mà các nhà

quản tr ị biết đượ c và chủ động kiểm soát đượ c, thông qua phân tích cho thấy những

điểm mạnh điểm yếu trong kinh doanh của doanh nghiệ p để xây dựng chiến lượ c

nhằm phát huy các điểm mạnh và khắc phục các điểm yếu.

Việc phân tích môi tr ườ ng đòi hỏi phải thu nhậ p, xử lý những thông tin về:hoạt động sản xuất, hoạt động quản tr ị, hoạt động tài chính, nhân sự, nghiên cứu

 phát triển, tiế p thị và hệ thống thông tin của doanh nghiệ p.

Bướ c cuối cùng trong việc thực hiện phân tích nội bộ là xây dựng Ma trận

đánh giá các yếu tố nội bộ ( IFE):

 Nó là công cụ dùng để tóm tắt và đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu

của các bộ phận kinh doanh chức năng và nó cũng cung cấ p cơ sở  để xác định và

đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này.

Số điểm quan tr ọng trong ma tr ận này đượ c phân loại từ thấ p nhất là 1 cho

đến cao nhất là 4 và số điểm trung bình là là 2,5. Số điểm quan tr ọng tổng cộng

thấ p hơ n 2,5 cho thấy doanh nghiệ p yếu về nội bộ và số điểm cao hơ n 2,5 cho thấy

doanh nghiệ p mạnh về nội bộ.

•  Bướ c 3 : Xác định mục tiêu của doanh nghiệp

Mục tiêu của doanh nghiệ p xác định những k ết quả mà doanh nghiệ p muốn

đạt đượ c sau một số năm nhất định.

Mục tiêu phải đảm bảo tính khoa học, tính thống nhất và liên tục, phải đảm

 bảo tính tiên tiến, tính hiện thực, tính linh hoạt. Mục tiêu cần xác định rõ thờ i gian

thực hiện và cần xác định bằng các chỉ tiêu định lượ ng.

14

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 15/101

Mục tiêu đượ c phân loại theo thờ i gian gồm: mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu

dài hạn.

Mục tiêu đượ c phân loại theo tính chất gồm: mục tiêu tăng tr ưỏng nhanh,mục tiêu tăng tr ưở ng ổn định và mục tiêu tăng tr ưở ng suy giảm.

•  Bướ c 4 : Xây dự ng chiến lượ c

Quy trình hình thành một chiến lượ c tổng quát gồm 3 giai đoạn :

- Giai đoạn nhậ p vào: Là quá trình thiết lậ p các ma tr ận EFE, ma tr ận IFE,

ma tr ận hình ảnh cạnh tranh. Nếu một yếu tố nào đó xuất hiện hai lần trên ma tr ận,

đó là tr ườ ng hợ  p một yếu tố bên trong vừa là điểm mạnh vừa là điểm yếu và tr ườ ng

hợ  p một yếu tố bên ngoài vừa là cơ hội vừa là đe dọa.

- Giai đoạn k ết hợ  p: K ết hợ  p các yếu tố bên trong và bên ngoài của doanh

nghiệ p để hình thành nên ma tr ận điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội– đe dọa (SWOT)

Bảng 1.1 : Ma Trận SWOT

SWOT O: Nhữ ng Cơ Hội

Liệt kê những cơ hội

T: Nhữ ng Đe Dọa 

Liệt kê những nguy cơ  S: Nhữ ng điểm mạnhLiệt kê những điểm mạnh

Các chiến lượ c SOSử dụng các điểm mạnhđể tận dụng các cơ hội

Các chiến lượ c STSử dụng các điểm mạnhđể hạn chế ảnh hưở ng củacác mối đe dọa

W: Nhữ ng điểm yếuLiệt kê những điểm yếu

Các chiến lượ c WOHạn chế những điểm yếuđể tận dụng cơ hội

Các chiến lượ c WTHạn chế những điểm yếuvà tránh khỏi những mốiđe dọa

Sự k ết hợ   p các yếu tố quan tr ọng bên trong và bên ngoài là nhiệm vụ khókhăn nhất của việc phát triển ma tr ận SWOT, nó đòi hỏi phải có sự phán đoán tốt,

và sẽ không có một k ết hợ  p tốt nhất. Thông thưòng các doanh nghiệ p sẽ theo đuổi

các chiến lượ c WO, WT hay ST để doanh nghiệ p có thể ở vào vị trí áp dụng đượ c

chiến lượ c SO.

-Giai đoạn quyết định: sau khi phân tích ma tr ận SWOT để  đưa ra các

chiến lượ c khả thi, ma tr ận hoạch định chiến lượ c có thể  định hướ ng QSPM(Quantitative Strategic Planning Matrix) sẽ đượ c sử dụng.

15

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 16/101

Ma tr ận QSPM có dạng sau (xem bảng 1.2):

Bảng 1.2 : Ma trận QSPM

Các chiến lượ c có thể thay thế Cơ sở  Các yếu tố chính Phân Chiến lượ c 1 Chiến lượ c 2 số điểmloại SA TAS SA TAS hấp dẫn

Các yếu tố bên trongCác yếu tố bên ngoàiCộng tổng số điểm hấ p dẫn

Vớ i AS là số điểm hấ p dẫn và TAS là tổng số điểm hấ p dẫn. Phân loại cho

các yếu tố cùng mức phân loại trong ma tr ận EFE và IFE. Số điểm hấ p dẫn (SA) sẽ 

từ 1 (không hấ p dẫn) đến 4 (r ất hấ p dẫn). Tính tổng số điểm hấ p dẫn (TAS) bằng

cách nhân số điểm phân loại vớ i số điểm hấ p dẫn.

Các chiến lượ c đượ c xây dựng trên cơ sở phân tích và đánh giá môi tr ườ ng

kinh doanh, tr ướ c tiên dựa trên các yếu tố thành công chủ yếu bên trong và bên

ngoài, từ đó xác định các chiến lượ c để đạt đượ c mục tiêu đã đề ra, các chiến lượ c

đượ c lựa chọn đòi hỏi sự phán đoán tốt bằng tr ực giác.

1.3 Lự a chọn chiến lượ c

1.3.1 Chiến lượ c cấp công ty

Mỗi doanh nghiệ p có những chiến lượ c khác nhau trong những giai đoạn khác

nhau nhằm thực hiện mục tiêu của mình.

-Chiến lượ c tăng tr ưở ng chuyên sâu:

+Chiến lượ c thâm nhậ p thị tr ườ ng: Mục đích là tăng thị phần của sản phẩmdịch vụ hiện tại của doanh nghiệ p.

+Chiến lượ c phát triển thị tr ườ ng: Mở  r ộng thêm các thị tr ườ ng để tiêu thụ 

sản phẩm dịch vụ hiện tại.

-Chiến lượ c phát triển sản phẩm: Cải tiến hoặc sửa đổi những sản phẩm dịch

vụ hiện tại nhằm tăng khả năng cạnh tranh.

-Các chiến lượ c tăng tr ưở ng đa dạng hóa:

16

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 17/101

+Đa dạng hóa hoạt động đồng tâm: Thêm vào các sản phẩm hoặc dịch vụ 

mớ i có liên hệ vớ i nhau.

+Đa dạng hoá hoạt động theo chiều ngang: Thêm vào những sản phẩm hoặcdịch vụ mớ i, không liên hệ gì vớ i nhau cho những khách hàng hiện có.

-Đa dạng hoá hoạt động hỗn hợ  p: Thêm vào những sản phẩm hoặc dịch vụ 

mớ i, không liên hệ gì vớ i nhau.

1.3.2 Chiến lượ c cấp kinh doanh

 Nền tảng của chiến lượ c cấ p kinh doanh đượ c hình thành từ sự k ết hợ  p về 

sản phẩm, thị tr ườ ng và năng lực phân biệt của doanh nghiệ p nhằm đạt đượ c lợ i thế 

cạnh tranh tr ướ c đối thủ.

-Chiến lượ c khác biệt hóa: Là chiến lượ c nhắm vào sản xuất các sản phẩm

dịch vụ có những điểm độc đáo, ưu việt, đượ c xem là riêng có trong ngành và nhằm

vào những khách hàng tươ ng đối không nhạy cảm vớ i giá. Điều này tạo ra lợ i thế 

lớ n cho doanh nghiệ p vì những ưu điểm khác biệt này sẽ tạo các đặc tính hấ p dẫn,

thu hút khách hàng đến vớ i sản phẩm và hơ n thế nữa có khi nó còn ghi sâu trong trínhớ khách hàng r ất lâu.

-Chiến lượ c tr ọng tâm hoá: Là chiến lượ c nhắm vào việc đưa ra các sản

 phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hàng chuyên biệt hoặc một bộ 

 phận hàng hóa chuyên biệt hoặc một vùng thị tr ườ ng nhất định nào đó nhưng có

quy mô vừa đủ, có tiềm năng phát triển tốt và không có tính quyết định đối vớ i sự 

thành công của các đối thủ cạnh tranh chính khác.

17

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 18/101

TÓM TẮT CHƯƠ NG I

Trong phần này, luận văn giớ i thiệu một số khái niệm chiến lượ c kinh doanh

đồng thờ i nêu khái quát quá trình xây dựng chiến lượ c của doanh nghiệ p. Quá trình

xây dựng chiến lượ c thể hiện một phươ ng cách logic, hệ thống và khách quan trong

việc xác định chiều hướ ng tươ ng lai của một doanh nghiệ p.

Trong các chươ ng tiế  p theo, ngườ i viết sẽ áp dụng các lý luận đã nêu trong

chươ ng này để xây dựng chiến lượ c phát triển BIDV đến 2015.

18

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 19/101

Chươ ng 2

PHÂN TÍCH MÔI TR ƯỜ NG KINH DOANH

2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của BIDV 

 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là doanh nghiệ p nhà nướ c hạng

đặc biệt, giữ vai trò chủ đạo trong cung cấ p dịch vụ ngân hàng phục vụ l ĩ nh vực

đầu tư và phát triển ở Việt Nam và là một trong năm ngân hàng thươ ng mại quốc

doanh lớ n nhất tại Việt Nam.

 Ngày 26/04/1957, Thủ tướ ng Chính phủ đã ký Nghị định số 177/Ttg thành

lậ p “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” tại Bộ Tài chính, thay thế cho “Vụ cấ p phát

vốn kiến thiết cơ bản”. Nhiệm vụ ban đầu của Ngân hàng là thanh toán và quản lý

vốn do Nhà nướ c cấ p cho xây dựng cơ bản nhằm thực hiện các k ế hoạch phát triển

kinh tế - xã hội và hỗ tr ợ công cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.

Trong thờ i k ỳ này, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam không phải là

một ngân hàng thươ ng mại nên không thực hiện các hoạt động của một ngân hàng

thươ ng mại như huy động tiền gửi tiết kiệm, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong

và ngoài nướ c, mà chủ yếu là giữ tiền gửi cho các doanh nghiệ p đang trong quá

trình xây dựng, hoạt động cho vay r ất nhỏ, chỉ bó hẹ  p trong phạm vi các doanh

nghiệ p nhận thầu quốc doanh. Hoạt động của ngân hàng trong thờ i k ỳ này chủ yếu

là kiểm soát, theo dõi và thanh toán theo tiến độ hoặc theo k ế hoạch của các công

trình xây dựng cơ bản.

 Nhằm cải tiến cơ chế hoạt động của Ngân hàng, ngày 24/06/1981, Chính phủ 

đã có Quyết định số 259/CP về việc chuyển Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam tr ực

thuộc Bộ tài chính thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam tr ực thuộc

 Ngân hàng Nhà nướ c.

19

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 20/101

Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam đượ c tổ chức theo hình thức của

ngân hàng chuyên doanh. Bên cạnh nhiệm vụ cấ p phát vốn Ngân sách, Ngân hàng

Đầu tư và xây dựng Việt Nam còn có nhiệm vụ thu hút và quản lý các nguồn vốn

dành cho đầu tư xây dựng cơ bản các công trình không do ngân sách cấ p hoặc không

đủ vốn tự có, đại lý thanh toán và kiểm soát các công trình thuộc diện ngân sách đầu

tư.

Cùng vớ i việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế k ế hoạch hoá tậ p trung sang

cơ chế thị tr ườ ng, sau khi 02 Pháp lệnh về Ngân hàng ra đờ i, ngày 14/10/1990 Chủ 

tịch Hội đồng Bộ tr ưở ng đã ra Quyết định số 401/CP thành lậ p Ngân hàngĐầu tư 

và Phát triển Việt Nam thay thế Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Ngày

26/11/1990, Thống đốc Ngân hàng Nhà nướ c đã có Quyết định số 104NH/QD phê

duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của BIDV. Ngân hàng chuyển dần sang hoạt

động theo cơ chế thị tr ườ ng, nguồn vốn ngân sách cấ p phát cho đầu tư xây dựng cơ  

 bản giảm nhiều, Nhà nướ c cấ p vốn đầu tư cho Ngân hàng vớ i yêu cầu Ngân hàng

thực hiện quy chế cho vay trên cơ sở tính toán khả năng và thờ i hạn hoàn tr ả vốn và

lãi, thu hẹ p dần hoạt động cấ p phát.

Đến năm 1994, BIDV đượ c thành lậ p lại theo Quyết định số 90/Ttg ngày

07/03/1994 của Thủ tướ ng Chính phủ. Ngày 23/01/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà

nướ c ban hành Quyết định số 79 QĐ/NH5 quy định BIDV là ngân hàng thươ ng mại

nhà nướ c, ngoài chức năng huy động trung, dài hạn trong và ngoài nướ c để đầu tư 

các dự án phát triển kinh tế k ỹ thuật, kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân

hàng, chủ yếu trong l ĩ nh vực đầu tư, phát triển, còn thực hiện các hoạt động của ngânhàng thươ ng mại đối vớ i doanh nghiệ  p trong và ngoài nướ c thuộc mọi thành phần

kinh tế, các tầng lớ  p dân cư. Đồng thờ i, k ể từ năm 1999, Chính phủ đã có quyết định

chuyển hoạt động cấ p phát về Bộ Tài chính. Từ đó, BIDV tr ở thành một ngân hàng

thươ ng mại thực thụ, hoạt động đa năng như các ngân hàng thươ ng mại khác.

2.1.2. Đặc đ i ể m kinh doanh của Ngân hàng  Đầu t ư và Phát tri ể n Vi ệ t Nam

 Ngân hàngĐầu tư và Phát triển Việt Nam là doanh nghiệ p Nhà nướ c hạngđặc biệt, có tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế tổng hợ  p, hoạt

20

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 21/101

động theo luật các tổ chức tín dụng, luật doanh nghiệ p nhà nướ c, luật doanh nghiệ p

và các quy định khác của pháp luật.

Cơ cấu tổ chức của BIDV gồm Hội đồng quản tr ị (Văn phòng và Ban kiểmsoát), Ban Tổng giám đốc (Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Văn phòng,

các Ban, phòng chức năng và các đơ n vị thành viên).

Hội đồng quản tr ị là cơ  quan có thẩm quyền cao nhất đượ c Nhà nướ c uỷ 

quyền thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu Nhà nướ c vớ i toàn bộ hệ thống và

chịu trách nhiệm tr ướ c Nhà nướ c. Các thành viên của Hội đồng quản tr ị do Thủ 

tướ ng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm.Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân trong các hoạt động của Ngân hàng và

chịu trách nhiệm tr ướ c pháp luật về các hoạt động của Ngân hàng.

Các đơ n vị thành viên của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam gồm:

-Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc: đượ c chủ động trong kinh doanh, hoạt

động tài chính, tổ chức và nhân sự, đượ c uỷ quyền một phần trong đầu tư phát triển

và huy động vốn đầu tư, thành lậ p các đơ n vị tr ực thuộc. Hiện nay, BIDV có 102chi nhánh cấ p 1 tại tất cả các tỉnh thành phố trên cả nướ c.

-Các thành viên hạch toán độc lậ p: là các đơ n vị tr ực tiế p làm nhiệm vụ kinh

doanh. Các doanh nghiệ p này vừa có sự ràng buộc về ngh ĩ a vụ và quyền lợ i đối vớ i

Tổng công ty, vừa có quyền tự chủ kinh doanh và hoạt động tài chính vớ i tư cách

 pháp nhân kinh tế độc lậ p, gồm Công ty thuê mua tài chính, Công ty chứng khoán,

Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản.

-Các đơ n vị liên doanh: đượ c thành lậ p vớ i tỷ lệ góp vốn giữa BIDV và các

đối tác nướ c ngoài là 50/50, hoạt động trong các l ĩ nh vực ngân hàng và bảo hiểm,

gồm có Ngân hàng Liên doanh VID-PUBLIC (liên doanh vớ i Public Bank Berhad,

Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt (liên doanh vớ i Ngân hàng ngoại thươ ng

Lào – Banque pour le Commerce Exterieure Lao) và Công ty Liên doanh Bảo hiểm

Việt-Úc (liên doanh vớ i Tậ p đoàn bảo hiểm QBE, Úc)

21

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 22/101

-Các đơ n vị sự nghiệ p: gồm Trung tâm đào tạo, Trung tâm công nghệ thông

tin, Trung tâm thanh toán điện tử hoạt động theo quy chế do Tổng giám đốc duyệt,

thực hiện hạch toán nội bộ, lấy thu bù chi, đượ c sự hỗ tr ợ tài chính của Ngân hàng và

đượ c tạo nguồn thu từ thực hiện dịch vụ, hợ  p đồng nghiên cứu.

2.1.3  K ết quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong nhữ ng năm gần đây

Cùng vớ i sự phát triển chung của nền kinh tế và ngành ngân hàng Việt Nam,

BIDV đã đạt đượ c những k ết quả đáng khích lệ trong những năm gần đây. Đặc biệt

năm 2006 là năm thành công của BIDV vớ i chênh lệch thu chi tr ướ c khi trích dự 

 phòng r ủi ro là 3.473 tỷ đồng trích DPRR 2.133 tỷ đồng, lợ i nhuận tr ướ c thuế đạt1.340 tỷ đồng.

•  Công tác nguồn vốn : 

Công tác nguồn vốn trong những năm gần đây đã đạt đượ c những k ết quả 

tích cực, vớ i tốc độ năm sau tăng cao hơ n năm tr ướ c, tốc độ tăng hàng năm r ất cao

và tươ ng đối ổn định. Cuối năm 2006, tổng nguồn vốn đạt 165.103 tỷ đồng tăng

32,5% hoàn thành vượ t mức k ế hoạch đặt ra.

Trong cơ cấu nguồn vốn, thì vốn huy động từ cá nhân và các tổ chức kinh tế 

chiếm tỷ lệ khoảng 73% tổng nguồn vốn, tăng tr ưở ng hàng năm r ất cao. Cuối năm

2006 vốn huy động đạt 121.665 tỷ đồng tăng 38% so vớ i đầu năm.

Bảng 2.1 : Nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm 2001-2006

2001 2002 2003 2004 2005 2006

Nguồn vốn ( tỷ đồng) 61.696 73.746 87.43 102.72 125.127 165.103Tốc độ tăng - 19,5% 18,6% 17,5% 21,8% 32,5%

Vốn huy động 39.050 45.174 60.025 67.262 88.183 121.665Tốc độ tăng - 15,7% 32,8% 12% 31,1% 38%

(Nguồn: báo cáo thườ ng niên các năm 2001-2006)

22

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 23/101

Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưở ng nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm

2001-2006

0.000

50.000

100.000

150.000

200.000

2001 2002 2003 2004 2005 2006

naêm

   t  y    û    ñ  o    à  n  g

Nguoàn voán( tyû ñoàng)

Voán huyñoäng

 

•  Hoạt động tín dụng :

BIDV tiế p tục giữ tốc độ tăng tr ưở ng tín dụng kèm vớ i chú tr ọng đảm bảo

chất lượ ng khoản vay. Tổng dư nợ  đến 31/12/2006: 95.324 tỷ đồng tăng tr ưở ng

14,1% so vớ i năm 2005. Tốc độ tăng tr ưở ng này nằm trong khả năng nguồn vốn và

kiểm soát của BIDV, nhằm thực hiện chỉ đạo của NHNN về việc kiểm soát tăng

tr ưở ng và kiểm soát r ủi ro tín dụng, phù hợ  p vớ i cam k ết vớ i ngân hàng thế giớ i và

thông lệ quốc tế. Điều này giúp BIDV hạn chế đượ c r ủi ro, tăng cườ ng hiệu quả 

hoạt động chung về tín dụng, nâng cao khả năng cạnh tranh, vị thế hình ảnh của

BIDV trong hoạt động tín dụng theo đề án cơ cấu lại.

23

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 24/101

Hình 2.2 : Biểu đồ cơ cấu tín dụng của BIDV qua các năm 2001-2006:

Naêm 2001

53%47%

Naêm 2002

51%49%

 

Naêm 2003

51%49%

Naêm 2004

48%

 

Naêm 2005

58%

42%

 

Naêm 2006

59%

41%

 

Cơ cấu nguồn vốn Ngắn hạn Trung dài hạn

Trong những năm qua BIDV đã và đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu dư nợ  

theo hướ ng mục tiêu hoạt động tín dụng từng bướ c hướ ng tớ i các sản phẩm, khách

hàng có sức cạnh tranh, có thị tr ườ ng ổn định,

24

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 25/101

Hình 2.3 : Biểu đồ về tỷ lệ cho vay của BIDV

Tỷ lệ % cho vay ngoài quốc doanh trên tổng dư nợ  

20%25%

30%38%

48%

58%

0%

10%

20%

30%

40%

50%

60%

Naêm2001

Naêm2002

Naêm2003

Naêm2004

Naêm2005

Naêm2006

 

•  Hoạt động bảo lãnh

Hoạt động bảo lãnh của hệ thống BIDV thực hiện chủ yếu là bảo lãnh

thươ ng mại (chiếm 70 đến 80%) vớ i các hình thức như bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh

thực hiện hợ  p đồng, Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán.... Tổng số dư bảo lãnhtăng đáng k ể qua các năm:

Đvt : tỷ đồng

Năm Số dư bảo lãnh2001 5.1002002 5.2632003 5.7372004 7.5732005 22.4302006 40.824

•  Hoạt động dịch vụ của hệ thống BIDV

Hoạt động dịch vụ những năm qua của hệ thống BIDV đều tăng cả về quy mô

và chất lượ ng dịch vụ. Cuối năm 2006 thu dịch vụ ròng đạt 573.7 tỷ đồng, tăng

92% so vớ i năm 2005; một số hoạt động dịch vụ có mức tăng tr ưở ng cao như thu phí bảo lãnh tăng 49%; thu từ dịch vụ thanh toán tăng 36%. K ết quả hoạt động dịch

25

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 26/101

vụ góp phần chuyển dịch cơ cấu doanh thu của BIDV, nâng tỷ tr ọng thu dịch vụ 

ròng tổng chênh lệch thu chi mức 10.9% năm 2005 lên mức 16.5% năm 2006.

Trong thờ i gian qua BIDV đã không ngừng đa dạng hóa các sản phẩm dịchvụ và chuyên nghiệ p hóa trong công tác nghiên cứu, triển khai thử nghiệm và triển

khai đại trà các sản phẩm dịch vụ mớ i gắn liền nền tảng công nghệ ngân hàng hiện

đại và cung cấ  p nhiều tiện ích phục vụ khách hàng, hoàn thành việc k ết nối thẻ 

VISA, đồng thờ i tiế p tục mở  r ộng mạng lướ i máy ATM và POS, tăng cườ ng chất

lượ ng các dịch vụ truyền thống.

Bên cạnh đó BIDV đã gắn công tác phát triển dịch vụ vớ i việc phát triểnthươ ng hiệu và hình ảnh của BIDV, từng bướ c có sự đồng bộ trong việc triển khai

các dịch vụ trong phạm vi toàn quốc, tạo ra những sản phẩm dịch vụ mang tính

riêng có và chuyên biệt của BIDV, đượ c khách hàng là doanh nghiệ p và dân cư ghi

nhận đánh giá cao.

•  Hoạt động kinh doanh tiền tệ của BIDV qua các năm 2001-2006:

Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV tiế p tục đượ c chú tr ọng vào cáchoạt động mang tính chất thươ ng mại trên cơ  sở nhu cầu khách hàng. Doanh số 

mua bán ngoại tệ của BIDV năm 2006 đạt 20 tỷ USD đạt 121 so vớ i k ế hoạch đạt

ra và chênh lệch giá mua, bán đạt 91,75 tỷ VND.

Bảng 2.2 : Doanh số mua bán ngoại tệ của hệ thống BIDV giai đoạn 2001-2006

Đvt : triệu USD

 Năm Doanh số 2001 3.7002002 5.0002003 7.6202004 8.7202005 13.7002006 20.000

26

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 27/101

Hình 2.4 : Doanh số mua bán ngoại tệ 

37005000

7620 8720

13700

20000

0

5000

10000

15000

20000

25000

2001 2002 2003 2004 2005 2006

 

     D    o    a    n      h      S           ố

•  Hoạt động thanh toán quốc tế :

BIDV r ất chú tr ọng đến hoạt động thanh toán quốc tế (TTQT), đây là hoạt

động khá mạnh và mang lại hiệu quả cao cho BIDV trong những năm gần đây.

Tổng doanh số thanh toán quốc tế  đạt 11 tỷ USD tăng tr ưở ng 62% so vớ i năm

2005, phí dịch vụ giao dịch tài tr ợ  thươ ng mại đạt 95.7 tỷ đồng tăng 60% so vớ i

năm 2005.

K ết quả thanh toán quốc tế trong những năm qua tăng tr ưở ng vượ t bậc là donổ lực của toàn hệ thống trong việc đổi mớ i chính sách khách hàng, thu hút các

khách hàng lớ n như Vietsopetro, Petrolimex, Vinashin, EVN ...Hơ n nữa, vớ i chính

sách hổ tr ợ hoạt động TTQT và hỗ tr ợ  tín dụng cho các doanh nghiệ  p xuất khẩu

(đặc biệt là ngành gỗ và thủy sản) triển khai trong năm 2005 đã tiế p tục phát triển

và phát huy hiệu quả trong năm 2006 cũng là một phần quan tr ọng đóng góp vào sự 

 phát triển của hoạt động TTQT.

27

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 28/101

Hình 2.5 : Doanh số thanh toán quốc tế 

DOANH SOÁ THANH TOAÙN QUOÁC TEÁ

0

2000400060008000

1000012000

2001 2002 2003 2004 2005 2006 

•  Hoạt động kinh doanh thẻ 

Cuối năm 2006, tổng thu từ hoạt động kinh doanh thẻ là 12,59 tỷ đồng, thu

ròng từ hoạt động kinh doanh thẻ là 8,6 tỷ đồng, tăng tr ưở ng so vớ i năm 2005 là

63%. Tổng số thẻ phát hành tính đến cuối năm 2006 của toàn hệ thống là : 562nghìn thẻ, tăng 269 nghìn thẻ tươ ng đươ ng tăng tr ưở ng 91.55% so vớ i năm 2005.

Tần suất giao dịch trung bình /1 máy ATM là 4100 giao dịch/máy/tháng. Cơ cấu

khách hàng hiện tại chủ yếu là ngườ i có thu nhậ  p trung bình (cán bộ công nhân

viên, sinh viên và nột số khách hàng vãng lai) nên thu từ kinh doanh thẻ còn khiêm

tốn. Mặc dù, năm 2006 kinh doanh thẻ cũng có những bướ c phát triển tốt nhưng thị 

 phần thẻ của BIDV mớ i chiếm đượ c 10%, chưa xứng vớ i tiềm năng.

•  Quan hệ đối ngoại

BIDV đã chú tr ọng xây dựng chính sách hợ  p tác kinh doanh vớ i các định chế 

tài chính quốc tế thông qua việc đánh giá, xét cấ p hạn mức cho 91 định chế tài

chính vớ i tổng hạn mức đã cấ p năm 2006 là 2,7 tỷ USD, góp phần nâng cao hiệu

quả và tối ưu hóa nguồn vốn khả dụng, đồng thờ i thực hiện xây dựng và hoàn thiện

quy trình thiết lậ p và quản lý hạn mức cho các định chế tài chính, trong đó tách

 bạch hoạt động của các phòng ban chức năng hướ ng theo mô hình của các ngân

28

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 29/101

hàng hiện đại về quản lý r ủi ro. Cùng vớ i đó là việc phối hợ  p vớ i công ty tư vấn

quốc tế thực hiện việc xây dựng hệ thống xế p hạn nội bộ các định chế tài chính

theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế.

Cùng vớ i việc đẩy mạnh giải ngân nguồn vốn tín dụng, BIDV cũng tăng

cườ ng hoạt động kiểm tra giám sát tình hình quản lý và sử dụng vốn vay ở các địa

 phươ ng, đảm bảo nguồn vốn dự án đượ c sử dụng hiệu quả theo đúng các mục tiêu

 phát triển đã đặt ra cho dự án. K ết quả là dự án Tài chính nông thôn II có tỷ lệ thu

hồi đạt mức r ất cao. Không có nợ quá hạn từ các tổ chức tín dụng cho BIDV. Nợ  

quá hạn của ngườ i vay vốn ở các tổ chức tín dụng ở dướ i mức 0,5% (thấ p hơ n so

vớ i tỷ lệ chung của các ngân hàng), cho thấy mức độ an toàn và tính hiệu quả trong

cho vay và sử dụng nguồn vốn dự án.

Bên cạnh đó, BIDV tiế p tục làm đầu mối làm việc vớ i WB và các bộ ngành

chuẩn bị xây dựng Dự án tài chính nông thôn III. Đến thờ i gian này, các bướ c xúc

tiến xây dựng dự án đã và đang đượ c các bên liên quan tích cực thực hiện.

2.2 Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưở ng đến hoạt động kinh doanh của

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2.2.1  Các yếu tố tác động từ môi trườ ng v ĩ mô

2.2.1.1  Yếu tố kinh tế – xã hội

Đối vớ i nền kinh tế thế giớ i, năm 2006 là năm có nhiều biến động vớ i giá

dầu thô vượ t ngưỡ ng 70USD/ thùng, cao nhất trong vòng 22 năm qua, giá vàng

vượ t mức 540USD/ounce, lạm phát tăng cao và dịch cúm gia cầm đã lan r ộng và bùng phát nhiều quốc gia trên thế giớ i. Tuy nhiên trong năm 2006 nền kinh tế thế 

giớ i vẫn tăng tr ưỏng ổn định đạt mức 5,1%.

Đối vớ i nền kinh tế trong nướ c, từ năm 2001 đến nay, cùng vớ i sự chuyển

dịch cơ cấu kinh tế thị tr ườ ng, kinh tế Việt Nam đã có những bướ c tiến đáng k ể,

liên tục tăng tr ưở ng nhanh (ở mức trên 7%, năm 2006 đạt 8.17%). Kinh tế v ĩ mô

đượ c ổn định, đờ i sống vật chất tinh thần của ngườ i dân không ngừng đượ c cảithiện.

29

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 30/101

Bên cạnh đó tình hình kinh tế – xã hội xuất hiện một số khó khăn, thách thức

như giá dầu thô và lãi suất USD tăng; giá cả trong nướ c tăng ở mức cao; nhậ p siêu

tăng, năng lực cạnh tranh và hiệu quả của các doanh nghiệ p nhìn chung còn thấ p;

thị tr ườ ng bất động sản tr ầm lắng; thiên tai lũ lụt, hạn hán trên diện r ộng ở nhiều

vùng trong cả nướ c. Nhưng xét về tổng thể môi tr ườ ng kinh tế của Việt Nam trong

những năm qua và dự kiến đến 2010 thì sự tăng tr ưở ng liên tục của nền kinh tế và

chính sách tái cơ cấu hệ thống ngân hàng là điều kiện hết sức thuận lợ i cho sự phát

triển của ngành ngân hàng.

Phân tích chi tiết một số chỉ tiêu của nền kinh tế thì từ năm 2001 đến nay

GDP của Việt Nam tăng tr ưở ng liên tục vớ i tốc độ cao. Nếu như trong giai đoạn

đầu đổi mớ i (1986-1990), GDP chỉ tăng tr ưở ng 3,9%/năm, thì trong 5 năm tiế p

theo (1991-1995) đã nâng lên đạt mức tăng bình quân 8,2%. Trong giai đoạn 1996-

2000 tốc độ tăng GDP của Việt Nam là 7,5% thấ p hơ n nữa đầu thậ p niên 1990 do

ảnh hưở ng của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á. Từ năm 2001 đến nay, tốc độ 

tăng GDP của Việt Nam đã phục hồi, hàng năm đều tăng ở mức năm sau tăng cao

hơ n năm tr ướ c ( năm 2001 tăng 6,9%, năm 2002 tăng 7%, năm 2003 tăng 7,3%,năm 2004 tăng 7,7%, năm 2005 tăng 8,4%, năm 2006 tăng 8,15%).

30

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 31/101

Bảng 2.3 : Số liệu tổng quan của nền kinh tế của năm 2005, 2006 và dự báo

nhữ ng năm tiếp theo

Đơ n vị : tỷ USDChỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010I.Qui mô nền kinh tế 1.GDP 49 52.9 57.1 61.7 66.7 72.02.Tỷ lệ tăng tr ưở ng(%) 8.4 8.17 8 8 8 8II. Cơ cấu nền kinh tế (%GDP)3.Nông- lâm -ngư nghiệ  p 20.5 20 19 17 16 154.Công nghiệ p và xây dựng 41 41.5 42 42.3 42.8 435.Dịch vụ 38.5 40 41 41.3 41.8 42III Cán cân thanh toán

6. Tổng giá tr ị xuất khẩu 32.23 35.60 40.55 46.1 52.47 59.557.Tổng giá tr ị nhậ p khẩu 36.9 42.47 48.63 55.44 63.09 71.298 Thâm hụt thươ ng mại -4.67 -6.87 -8.08 -9.34 -10.62 -11.749 Vô hình 2.87 5.01 6.16 7.36 8.58 9.6410 Số dư tài khoản vãng lai -1.8 -1.86 -1.92 -1.98 -2.04 -2.1IV Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực11 CN nặng và khoáng sản 9.8 11.1 12.5 14.2 16.0 18.212 CN nhẹ và tiểu thủ công nghiệ  p 12.6 14.7 17.0 19.5 22.7 16.013 Hàng nông lâm thủy sản 8.3 9.5 10.7 12.0 13.3 14.8V Các mặt hàng nhậ p khẩu chính14 Máy móc thiết bị phụ tùng 11.7 13.5 15.5 17.7 20.2 22.815 Nguyên nhiên vật liệu 22.5 25.8 29.4 33.1 37 41.316 Hàng tiêu dùng 2.3 2.7 3.2 3.7 4.2 4.8VI Các chỉ số khác17 Tổng nợ nướ c ngoài 17.4 19.6 20.6 21.6 22.6 24.418 Tỷ lệ lạm phát (%) 8.4 7.5 7 6.5 6.5 6.519 Tỷ lệ thất nghiệ p ở thành thị (%) 5.31 5.30 5.2 5.10 5.00 5.0020 Tỷ giá hối đoái dự tính (USD) 15.74 15.855 16.495 16.900 17.500 18.00021 Lãi suất cho vay liên hàng dự tính 8.5% 7.5-8% 7-7.5% 7-7.5% 7-7.5% 7-7.5%22 Dự tr ữ ngoại hối 8.3 9.5 11.6 13.8 16.3 1823 Cung tiền ( M2) 42.46 55.20 71.76 93.28 121.27 157.6524 Tổng vốn đầu tư 18.8 21.6 24.4 27.5 31.3 35.625 Trong đó từ kênh ngân hàng 3.7 4.5 5.4 6.1 6.9 7.9

26 Tăng tr ưở ng tín dụng (%) 22 22 22-24 22-24 22-24 22-24 Nguồn : Chỉ tiêu 1-16,19,24 : K ế hoạch phá triển kinh tế xã hội 2006-2010, Bộ k ế hoạch và đầu tư Các chỉ tiêu khác : Báo cáo Thông tin kinh tế ( Economist Intelligence Report) tháng 08/2005Dụ thảo báo cáo Chính tr ị trình Đại hội Đảng X (tháng 02/2006)

Tuy nhiên, nếu so sánh vớ i các nền kinh tế khác thì qui mô nền kinh tế nướ c ta

là khá nhỏ. Theo IMF, năm 2006 GDP của Việt Nam chỉ đạt trên 50tỷ USD và bình

quân đầu ngườ i chỉ khoảng 720USD, còn r ất thấ p so vớ i các nướ c phát triển hơ n

trong khu vực, chưa vượ t ra khỏi nhóm nướ c có thu nhậ p thấ p. Vớ i mức thu nhậ p

dân cư thấ p đã ảnh hưở ng nhiều đến nhu cầu tiêu dùng chung của dân chúng và cầu

dịch vụ ngân hàng, cũng như triển vọng phát triển thị tr ườ ng dịch vụ ngân hàng bán

31

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 32/101

lẻ trong tươ ng lai. Tuy nhiên, nhìn khía cạnh tích cực của vấn đề này cùng vớ i quy

mô dân số Việt Nam là 84 triệu ngưòi vớ i đa phần trong độ tuổi lao động thì tiềm

năng của thị tr ườ ng dịch vụ tài chính- ngân hàng vẫn còn r ất lớ n, đặc biệt khi mà

mức sống, thu nhậ p ngườ i dân ngày càng cải thiện.

Một yếu tố khác cần quan tâm là năng lực tài chính của các tổ chức kinh tế 

và cá nhân nhìn chung vẫn còn nhiều yếu kém, trình độ dân trí của Việt nam tuy

đượ c nâng cao nhưng so vớ i yêu cầu hội nhậ p thì vẫn còn hạn chế, sự nhận thức về 

hệ thống ngân hàng của nhiều ngườ i dân còn mơ hồ, cùng vớ i thói quen sử dụng

tiền mặt đã dẫn đến nhu cầu của nền kinh tế về dịch vụ ngân hàng còn hạn chế và

môi tr ườ ng hoạt động ngân hàng còn nhiều r ủi ro.

2.2.1.2 Môi trườ ng chính trị - pháp luật

Về chính trị, dướ i đây là một số đánh giá về bối cảnh chính tr ị của Việt

 Nam trong tươ ng lai. Yếu tố này sẽ có ảnh hưở ng đến sự phát triển của nền kinh tế 

nói chung và của BIDV nói riêng

-  Theo đánh giá của cộng đồng quốc tế, Việt Nam là một trong những quốcgia có tình hình an ninh, chính tr ị ổn định. Là tiền đề cho sự phát triển kinh tế,

thươ ng mại, thu hút dòng vốn đầu tư tr ực tiế p và gián tiế p từ nướ c ngoài.

-   Những quan điểm đổi mớ i của Đảng và Nhà nướ c về kinh tế, về tự do hóa

thươ ng mại – đầu tư và cổ phần hóa doanh nghiệ p nhà nướ c ( đặc biệt là cổ phần

hóa các Ngân hàng thươ ng mại nhà nướ c) trong thờ i gian qua tạo điều kiện thuận

lợ i cho hệ thống NHTM Việt Nam tăng cườ ng năng lực tài chính, nâng cao tínhminh bạch trong hoạt động, chủ động hội nhậ  p và áp dụng các thông lệ quốc tế 

trong l ĩ nh vực ngân hàng

Vớ i đườ ng lối đối ngoại độc lậ  p, tự chủ, sẵn sàng làm bạn vớ i tất cả các

nướ c trên thế giớ i trên cơ sở hòa bình, hữu nghị, ổn định và hợ  p tác.

Về môi trườ ng pháp luật, luật pháp có thể có những thay đổi ảnh hưở ng

đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm tớ i:

32

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 33/101

- Luật Ngân hàng nhà nướ c sẽ đượ c điều chỉnh sau quá trình thực hiện đề án

xây dựng Ngân hàng Trung ươ ng hiện đại ( một số nội dung quan tr ọng tại thông

  báo số 191 – TB/TW của Bộ Chính tr ị về mục tiêu, giải pháp phát triển ngành

 Ngân hàng đến năm 2010, định hướ ng đến năm 2020).

- Quy định pháp luật về cổ phần hóa các DNNN (bao gồm cả NHTM NN), tỷ 

lệ sở hữu cổ phần tối đa của nhà đầu tư nướ c ngoài, nhà đầu tư phi nhà nướ c sẽ 

đượ c nớ i lỏng.

-  Ngân hàng sẽ tr ở nên dễ dàng hơ n trong việc xử lý tài sản thế chấ p ( phát

mãi tài sản để thu hồi vốn) nếu khách hàng vay không tr ả đượ c nợ cho ngân hàng.- Ban hành các quy định về việc thuê lao động là ngườ i nướ c ngoài làm việc

trong các doanh nghiệ p nhà nướ c.

- Phát triển các loại hình công ty mua bán nợ  (độc lậ p vớ i ngân hàng ), bổ 

sung chức năng nhiệm vụ cho các công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của các

 NHTM, tạo điều kiện cho các NHTM xử lý nợ xấu.

Về khuôn khổ văn bản của ngành ngân hàng, trong những năm tớ i, tùy

theo thực tiễn vận động của thị tr ườ ng tài chính tiền tệ, Ngân hàng nhà nướ c có thể 

 ban hành những văn bản quy định như :

- Hệ số an toàn vốn theo tiêu chuẩn Basel 2

-  Những thay đổi về mức tiền gửi dự tr ữ bắt buộc gửi tại Ngân hàng nhà

nướ c (hiện tại là 5% đồng Việt nam và 8% ngoại tệ) tùy theo định hướ ng điều tiết

cung tiền.

- Thay đổi về giớ i hạn cho vay của TCTD đối vớ i 01 khách hàng nhằm thực

hiện chính sách nớ i lỏng hay thắt chặt tín dụng.

- Cho phép các NHTM huy động vốn dài hạn để bổ sung vốn cấ p 2 (nợ  thứ 

cấ p) theo một quy định chuẩn và thống nhất.

- Các chuẩn mực K ế toán Quốc tế (IAS) bắt buộc áp dụng ở tất cả các ngân

hàng và công ty niêm yết trên thị tr ườ ng chứng khoán.

33

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 34/101

- Quy định về chứng khoán (securitisation) ra đờ i, tạo điều kiện hổ tr ợ các

 NHTM dễ dàng tái cơ cấu tài sản.

- Quyết định cấ p bổ sung vốn điều lệ (liên bộ hoặc Tổng công ty Đầu tư vốnnhà nướ c- Bộ tài chính), xử lý nợ xấu của các NHTM NN.

Các văn bản quy định về kiểm toán nội bộ và quản lý r ủi ro trong hoạt động

của các ngân hàng thươ ng mại.

Tuy nhiên, nhìn chung môi tr ườ ng chính tr ị – pháp luật Việt nam vẫn đượ c

các nhà đầu tư đánh giá là khá tốt và có tác động tích cực đến thị tr ườ ng tài chính

ngân hàng.

2.2.2.3 Yếu tố quốc tế 

Quá trình mở cửa, đổi mớ i kinh tế 20 năm qua đã cho thấy tác dụng to lớ n

của hội nhậ p kinh tế quốc tế trong việc thúc đẩy tăng tr ưở ng kinh tế, nâng cao mức

sống nhân dân và tạo điều kiện phát triển ngành ngân hàng một cách mạnh mẽ.

Hội nhậ  p kinh tế quốc tế và gia nhậ  p WTO gây một tác động lớ n lao đến

nền kinh tế và hệ thống ngân hàng thươ ng mại. Quá trình mở cửa thị tr ườ ng trong

l ĩ nh vực dịch vụ ngân hàng sẽ buộc BIDV phải đối mặt vớ i sức ép cạnh tranh ngày

càng lớ n, nguồn thu sẽ bị chia sẻ trong khi những r ủi ro tiềm ẩn của thị tr ườ ng ngày

càng lớ n.

Theo BTA, trong giai đoạn 2001-2009, các ngân hàng Mỹ chỉ  đượ c hoạt

động tại Việt Nam dướ i hình thức liên doanh vớ i đối tác Việt Nam theo tỷ lệ góp

vốn 30%-49%; đến năm 2010, các ngân hàng Mỹ sẽ có một sân chơ i bình đẳng như 

các ngân hàng Việt Nam.

Theo cam k ết khi gia nhậ p WTO, Việt Nam xóa bỏ mạnh hơ n các bảo hộ đối

vớ i dịch vụ tài chính, ngân hàng. Cụ thể k ể từ 01/04/2007 các NH Mỹ và NH nướ c

ngoài sẽ đượ c thành lậ  p các chi nhánh 100% vốn nướ c ngoài, các công ty chứng

khoán nướ c ngoài góp vốn 49% sở hữu nướ c ngoài. Sau 5 năm, nhà đầu tư có thể 

sở hữu 100% công ty chứng khoán.

 Những cơ hội :

34

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 35/101

•  Việc gia nhậ p WTO của Việt Nam cũng đồng ngh ĩ a vớ i việc xóa bỏ các tr ợ  

cấ p của Chính phủ đối vớ i các doanh nghiệ p. Tài chính doanh nghiệ p sẽ ngày càng

tr ở nên tự chủ, tính minh bạch ngày càng cao và do đó nền khách hàng tốt sẽ đượ c

cải thiện, mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng sẽ ngày một thị tr ườ ng hóa, vì

mục tiêu lợ i nhuận.

•  Hội nhậ p kinh tế quốc tế mang lại cơ hội lớ n cho sự phát triển dịch vụ ngân

hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, ngày càng chuyên nghiệ p của các doanh

nghiệ p trong nền kinh tế.

•  Xu hướ ng đầu tư của các nhà đầu tư nướ c ngoài vào các NHTMCP trongnướ c trong thờ i gian qua đã chứng tỏ cam k ết mang tính dài hạn của nhà đầu tư 

nướ c ngoài đối vớ i thị tr ườ ng tài chính Việt Nam.

•  Chủ tr ươ ng cổ phần hóa BIDV và thu hút cổ đông chiến lượ c nướ c ngoài là

một biểu hiện sinh động của toàn cầu hóa và hội nhậ p. Vớ i sự tham gia góp vốn của

đối tác chiến lượ c nướ c ngoài, ngoài cơ hội tăng vốn tự có, BIDV sẽ có cơ hội tiế p

nhận k ỹ năng, kinh nghiệm quản tr ị doanh nghiệ p hiện đại, đổi mớ i nền tảng côngnghệ và phát triển những dịch vụ mớ i mà phía đối tác có nhiều kinh nghiệm.

•  Sự cạnh tranh mạnh mẽ sẽ tạo cơ hội và sức ép thúc đẩy tính sáng tạo, tăng

cườ ng năng suất lao động và đào luyện nguồn nhân lực BIDV đáp ứng vớ i nhu cầu

 phát triển mớ i.

•  Cơ hội của BIDV còn thể hiện ở hệ thống mạng lướ i đã đượ c phát triển r ộng

khắ p vớ i nền tảng k ỹ thuật công nghệ hiện đại, dịch vụ ngân hàng có tầm bao quáttrên phạm vi toàn quốc.

•  Trong quá trình hội nhậ p, BIDV phải chấ p nhận sự tác động mạnh mẽ của

thị tr ườ ng tài chính thế giớ i, nhất là về lãi suất và tỷ giá, đòi hỏi BIDV phải tăng

cườ ng tính linh hoạt trong hoạt động, tăng cườ ng k ỹ năng kinh doanh và cải cách

 phươ ng thức quản tr ị nhằm mục tiêu lợ i nhuận và an toàn.

 Những thách thức :

35

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 36/101

•  BIDV sẽ phải cạnh tranh bình đẳng vớ i các Ngân hàng nướ c ngoài, trong bối

cảnh họ có nhiều lợ i thế về năng lực tài chính; kinh nghiệm quản lý, công nghệ và

dịch vụ hiện đại. BIDV sẽ phải chấ p nhận cuộc cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và

 phát triển.

•  Sức ép cạnh tranh đối vớ i các NHTM nội địa sẽ tăng mạnh cùng vớ i việc nớ i

lỏng các quy định về hoạt động của các ngân hàng nướ c ngoài, nhất là những ràng

 buộc về tiền gửi nội tệ, phát hành thẻ tín dụng và máy rút tiền tự động. Bên cạnh là

hàng loạt những loại hình dịch vụ mà ngân hàng nưóc ngoài hơ n hẳn NHTM VN

về công nghệ và trình độ quản lý như thanh toán quốc tế, đầu tư dự án, tài tr ợ  

thươ ng mại, môi giớ i tiền tệ...

•  Thị tr ườ ng tín dụng (k ể cả bán buôn và bán lẻ) sẽ cạnh tranh gay gắt khi mà

các ngân hàng nướ c ngoài đang dần hiểu rõ thị tr ườ ng Việt Nam cũng như môi

tr ườ ng pháp lý đã đảm bảo cho họ xử lý r ủi ro. Trong bối cảnh này, thị phần (khách

hàng tốt) của BIDV có thể sẽ bị thu hẹ p dần, nhất là tại các thành phố lớ n và những

vùng kinh tế tr ọng điểm.

•  Quá trình đổi mớ i tài chính của DNNN (các khách hàng) và của hệ thống

  NHTM (các chủ nợ ) có những lệch pha đáng k ể. Trong khi tình tr ạng tài chính, k ỹ 

năng quản tr ị của các doanh nghiệ  p Việt Nam (đặc biệt là DNNN) còn gặ p r ất

nhiều khó khăn, chưa thể cải thiện trong thờ i gian ngắn thì những đòi hỏi về chất

lượ ng tín dụng, kiểm soát r ủi ro của NHTM lại buộc phải tuân theo những tiêu

chuẩn, thông lệ quốc tế.

•  Việc cải thiện chất lượ ng quản tr ị điều hành, kiểm tra – giám sát, chất lượ ng

nguồn nhân lực để đáp ứng môi tr ườ ng kinh doanh mớ i đang là áp lực lớ n đối vớ i

BIDV.

•  Một thách thức lớ n đối vớ i BIDV là phải lựa chọn đúng đắn cổ đông chiến

lượ c nướ c ngoài tham gia góp vốn vào BIDV khi cổ phần hóa. BIDV cần suy xét

k ỹ lưỡ ng mục đích, và những cam k ết dài hạn của nhà đầu tư để đảm bảo sự hợ  p

tác hiệu quả ốn định.

36

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 37/101

2.2.2.4  Yếu tố công nghệ 

Tốc độ phát triển của công nghệ ngân hàng trên thế giớ i là r ất nhanh chóng,

tạo điều kiện cho việc mở  r ộng các sản phẩm, dịch vụ. Để phát triển kinh doanhtiế p cận nhanh chóng vớ i thông lệ quốc tế, việc đầu tư và xây dựng nền tảng công

nghệ thông tin phục vụ quản tr ị điều hành và kinh doanh đang là một nhu cầu bức

xúc. Đặc biệt là đang diễn ra xu hướ ng đầu tư mạnh cho nền tảng công nghệ để 

cung ứng các dịch vụ chất lượ ng cao và tiện dụng cho khách hàng. Đặc biệt là phát

triển các kênh phân phối mớ i như: Điểm giao dịch tự động (Auto bank); Ngân hàng

điện tử (Internet banking, phone banking); Thiết bị thanh toán thẻ (POS) tại các

trung tâm thươ ng mại, cửa hàng.

Bên cạnh đó, sự phát triển công nghệ đã làm thay đổi cách thức liên hệ giữa

 NHTM vớ i ngườ i tiêu dùng và các công ty, thông qua đó giúp các NHTM có thể 

 phát triển thị tr ườ ng ra nướ c ngoài một cách thuận lợ i

Tuy nhiên, việc đầu tư công nghệ của mỗi ngân hàng vẫn mang tính độc lậ p,

chưa có sự k ết nối, chia sẻ nguồn lực và thông tin vớ i nhau làm giảm hiệu quả của

hệ thống thông tin liên ngân hàng. Đối vớ i ngân hàng hiện nay, r ất khó có thể biết

tình tr ạng tín dụng khách hàng mình tại một ngân hàng khác. Từ đó, dẫn đến việc

cấ p hạn mức cho khách hàng ở nhiều ngân hàng khác nhau sẽ làm tăng mức độ r ủi

ro cho các ngân hàng. Ngoài ra, vấn đề k ết nối thông tin trong hệ thống thẻ giữa các

ngân hàng đã đượ c đặt ra từ lâu, dù có sự chủ trì của ngân hàng nhà nướ c nhưng

vẫn chưa có sự thống nhất giữa các ngân hàng thươ ng mại. Tình tr ạng thẻ của ngân

hàng này chưa sử dụng ở máy ATM ngân hàng khác đã hạn chế hiệu quả đầu tư của

các ngân hàng và giảm lợ i ích của khách hàng trong việc sử dụng thẻ. Một yếu tố 

khác là hạ tầng CNTT và viễn thông vẫn còn nhiều bất cậ  p. Mạng truyền số liệu

quốc gia chất lượ ng chưa ổn định, tốc độ chậm, chi phí cao đã ảnh hưở ng nhiều đến

mạng CNTT và chất lượ ng dịch vụ ngân hàng.

2.2.3  Các yếu tố tác động từ môi trườ ng vi mô

2.2.3.3 Ngườ i cung ứ ng và khách hàng

37

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 38/101

Đối vớ i NHTM thì ngườ i cung ứng chính là ngườ i gửi tiền, những ngườ i

cung cấ p một nguồn vốn chiếm tỷ tr ọng r ất lớ n trong tài sản của bất k ỳ NHTM nào.

 Ngườ i cung ứng có thể là cá nhân, hộ gia đình, công ty, các tổ chức xã hội, tổ chức

tài chính, các ngân hàng trong và ngoài nướ c. Mục tiêu chủ yếu của đối tượ ng này

là kiếm lờ i hoặc an toàn nguồn vốn.

Về quyền của ngườ i cung ứng thì theo pháp luật ngườ i cung ứng có quyền

lựa chọn bất k ỳ ngân hàng, hay định chế tài chính nào để thực hiện giao dịch nhằm

đáp ứng tốt nhất những mục tiêu k ỳ vọng của họ. Do đó, đối vớ i BIDV thì đối

tượ ng này cần đượ c tìm hiểu và nghiên cứu thật k ỹ những đặc điểm, niềm tin và k ỳ 

vọng của họ nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của họ.

Khách hàng là những ngườ i sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Mong muốn của

đối tượ ng này là đượ c cung cấ p sản phẩm dịch vụ tài chính một cách thuận tiện

nhất vớ i chi phí thấ p nhất. Đối vớ i một số khách hàng quan tr ọng mang lại nguồn

lợ i lớ n cho ngân hàng thì họ có quyền thươ ng lượ ng lớ n và đây là đội tượ ng khá

quan tr ọng mà các ngân hàng luôn chú ý săn sóc.

BIDV phân loại khách hàng và ngườ i cung ứng thành 02 nhóm chính là

khách hàng nhóm cá nhân và nhóm khách hàng doanh nghiệ p. Vớ i doanh nghiệ p là

ngườ i cung ứng thì ngân hàng có thể huy động lãi suất khá thấ  p thông qua tài

khoản thanh toán, nếu là khách hàng thì nguồn thu từ dịch vụ thanh toán, vốn vay

tín dụng là khá lớ n và đây là đối tượ ng đem lại lợ i nhuận đáng k ể cho ngân hàng.

Tuy nhiên, thì r ủi ro tín dụng đối vớ i đối tượ ng khách hàng doanh nghiệ p, đặc biệt

là doanh nghiệ  p quốc doanh tươ ng đối lớ n, thờ i gian qua đa số nợ  quá hạn tại

BIDV tậ  p trung tại các các doanh nghiệ  p này. Từ đó BIDV cũng như các ngân

hàng khác, về dịch vụ tín dụng chuyển hướ ng sang phục vụ đối tượ ng phục vụ là

doanh nghiệ p ngoài quốc doanh, khách hàng cá nhân, là đối tượ ng có mức độ r ủi ro

thấ p hơ n nhiều so vớ i công ty quốc doanh.

So sánh vớ i các NHTM khác thì BIDV có số lượ ng khách hàng và nhà cung

cấ p là các doanh nghiệ p tươ ng đối cao do đặc thù tr ướ c đây là chuyên cho vay đầutư xây dựng cơ bản, do đó BIDV có thể tận dụng đượ c lượ ng tiền gửi thanh toán từ 

38

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 39/101

các đối tượ ng này vớ i lãi suất huy động không k ỳ hạn, vừa có khả năng cho vay

cao vì các doanh nghiệ p này trên đà phát triển r ất cần vốn để sản xuất kinh doanh.

Bảng 2.4: Số lượ ng khách hàng doanh nghiệp và cá nhânĐvt : ngàn cá nhân, doanh nghiệ p

 Năm 2003 2004 2005 2006Khách hàng cá nhân 530 867 1.051 1.393Khách hàng doanh nghiệ  p 69 95 132Tỷ lệ khách hàng cá nhân 80,4% 90,1% 88,8% 89,7%Tỷ lệ khách hàng doanh nghiệ  p 21,6% 19,9% 11,2% 10,3%

 Nguồn số liệu : Phòng thông tin kinh tế- BIDV cung cấ p

2.2.3.4 Sản phẩm thay thế 

Đối vớ i ngân hàng, sản phẩm thay thế có tính năng gần giống sản phẩm mà

ngân hàng đang cung ứng hoặc sản phẩm sẽ đượ c phát triển trong tươ ng lai. Nếu số 

lượ ng sản phẩm thay thế trên thị tr ườ ng ít thì sản phẩm hiện có của ngân hàng sẽ ít

 bị cạnh tranh và có cơ hội thắng trên thị tr ườ ng. Ngượ c lại, sản phẩm thay thế đa

đạng, ngườ i sử dụng dịch vụ ngân hàng sẽ có thêm lựa chọn, khi đó ngân hàng sẽ 

có thêm áp lực cạnh tranh, đối mặt vớ i nguy cơ thu hẹ p thị phần.

Tại Việt Nam, trong những năm gần đây thị tr ườ ng bảo hiểm nhân thọ xuất

hiện nhiều công ty nướ c ngoại vớ i sản phẩm tiết kiệm - tích lũy - bảo hiểm đã phần

nào chia sẻ thị phần nguồn tiết kiệm của ngườ i dân. Thêm vào đó, các kênh đầu tư 

thông qua sàn giao dịch bất động sản, thị tr ườ ng chứng khoán cũng góp phần ảnh

hưở ng đáng k ể đến hoạt động cạnh tranh của ngân hàng. Năm 2006 đượ c các nhà

kinh tế đánh giá là năm “thăng hoa” của thị tr ườ ng chứng khoán Việt Nam, vớ i số 

lượ ng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư vào khoảng trên 100.000, tổng giá tr ị vốn

hóa thị tr ườ ng cổ phiếu đạt 221.156 tỷ đồng, chiếm 22,7% GDP năm 2006, tổng giá

tr ị trái phiếu là 70.000 tỷ đồng bằng 7,7% GDP năm 2006 (nguồn : website Bộ tài

chính). Điều đó cho thấy một lượ ng nguồn vốn lớ n của dân chúng thay vì gửi tiết

kiệm thì họ đầu tư vào thị tr ườ ng chứng khoán. Điều này làm gia tăng đáng k ể chi

  phí huy động vốn của các ngân hàng và giảm nhu cầu vay vốn của các doanhnghiệ p (do doanh nghiệ p tăng vốn thông qua phát hành cổ phiếu) nhưng cũng đồng

39

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 40/101

thờ i mở r ộng kênh cho các nhà đầu tư vay thế chấ p bằng chứng khoán (nghiệ p vụ 

repo chứng khoán).

2.2.3.5 Đối thủ cạnh tranh trự c tiếpTrên thị tr ườ ng dịch vụ ngân hàng hiện nay, có thể nhận thấy r ằng các

 NHTM quốc doanh chiếm hơ n 65% thị phần về dịch vụ tín dụng, gần 70% về thị 

 phần huy động vốn. Trong khi đó khối các NHTMCP đã có sự phát triển vượ t bậc

trong những năm vừa qua, thị phần ngày càng đượ c mở  r ộng. Theo nhận định

chung của các chuyên gia kinh tế thì các NHTM quốc doanh và khoảng 02

 NHTMCP hàng đầu là ACB và Sacombank sẽ tiế p tục chi phối thị tr ườ ng dịch vụ trong khoảng 05 năm tớ i.

Đối thủ cạnh tranh tr ực tiế p của BIDV hiện này là các NHTM quốc doanh và

nhóm các NHTMCP hàng đầu. Trong đó đặc biệt là Vietcombank, Agribank,

Incombank. Có thể nói vớ i tính chất đa dạng của hoạt động nghiệ p vụ và quy mô

vốn thì 3 ngân hàng này là các đối thủ cạnh tranh tr ực tiế p vớ i BIDV trong thờ i

gian hiện nay và tiế p tục cạnh tranh trong thờ i gian sắ p tớ i. Việc tìm hiểu tình hình

hoạt động kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh tr ực tiế p là hết sức cần thiết nhằm

nhận biết đượ c vị trí của BIDV trên thị tr ườ ng

Bảng 2.5 : Thông tin tổng hợ p về nhữ ng ngân hàng lớ n nhất Việt nam

Chỉ tiêu (tỷ VND,%)

BIDV AGRIBANK VCB ICB

Tổng tài sản 121,403 187,655 136,721 116,373Vốn chủ sở hữu 6,531 8,374 8,416 5,016

Vốn huy động 87,026 119,732 96,628 100,571CAR 5.80% 4.79% 9.57% 5.24%

 Nợ xấu /Dư nợ  3,2% 1.08% 1.85% 2.55%Dư nợ / Tổng tài sản 68.13% 73.66% 44.24% 65.22%Lợ i nhuận/Tổng tàisảnTB

0.50% 0.48% 1.01% 0.38%

Lợ i nhuận/ Vốn chủ sở hữu TB

8.81% 10.81% 16.54% 8.12%

Chỉ số chi phí/thunhậ p

32.35% 43.97% 25.62% 49.84%

40

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 41/101

Qua các số liệu cho thấy các chỉ tiêu phát triển của các ngân hàng nói chung

đều tăng mạnh trong năm 2005. điều này chứng tỏ thị tr ườ ng dịch vụ ngân hàng

vẩn còn r ất nhiều tiềm năng để các ngân hàng khai thác và các ngân hàng cạnh

tranh vớ i nhau để cố gắng gia tăng thêm thị phần. Trong thờ i gian tớ i, theo cam k ết

WTO, k ể từ ngày 01/04/2007, các tổ chức tín dụng nướ c ngoài sẽ đượ c phép thành

lậ p các ngân hàng 100% vốn nướ c ngoài tại Việt Nam. Một khi Việt Nam mở cửa

thị tr ườ ng dịch vụ ngân hàng theo đúng lộ trình đã cam k ết vớ i các tổ chức quốc tế,

khi đó chắc chắn r ằng thị phần của các ngân hàng sẽ bị thu hẹ p, các ngân hàng sẽ 

cạnh tranh quyết liệt vớ i nhau hơ n để sinh tồn.

Bảng 2.6 : Tổng hợ p thị phần của các NHTM giai đoạn 2000-2004

2000 2001 2002 2003 2004Thị phần huy động vốn NHTM nhà nướ c 77 80.1 79.3 78.1 75.2 NHTM cổ phần 11.3 9.2 10.1 11.2 13.2Chi nhánh NH nướ c ngoài 9.2 8.8 8.1 7.8 8.2 Ngân hàng liên doanh 1.1 1.2 1.3 1.5 1.5Tổng cộng 100 100 100 100 100Thị phần tín dụng NHTM nhà nướ c 76.7 79 79.9 78.6 76.9 NHTM cổ phần 9.2 9.3 9.5 10.8 11.6Chi nhánh NH nướ c ngoài 11.3 9.5 7.7 7.7 8.3 Ngân hàng liên doanh 1 1 1.1 1.2 1.3Tổng cộng 100 100 100 100 100

 Nguồn : Ngân hàng nhà nướ c Việt Nam tháng 04/2005

41

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 42/101

Hình 2.6 : Biểu đồ thị phần huy động vốn của BIDV trong nhóm NHTM

quốc doanh đến 31/12/2005

ICB19%

VCB

15%

BIDV23%

Agribank43%

 

 Nguồn : Ngân hàng nhà nướ c Việt Nam

BIDV có lợ i thế cạnh tranh trong huy động vốn, nguồn vốn đầu tư tươ ng đối

vững chắc, đảm bảo khả năng thanh toán, đáp ứng k ị p thờ i mọi nhu cầu tín dụng và

đầu tư. Chỉ số huy động vốn huy động trên lao động của BIDV chỉ  đứng sau

Vietcombank.

Trong l ĩ nh vực tín dụng, BIDV có lợ i thế cạnh tranh trong l ĩ nh vực tín dụng

trung và dài hạn. Đội ngũ nhân lực có kinh nghiệm trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ 

tầng. Hiện BIDV đang chọn lọc đầu tư trung dài hạn đối vớ i các doanh nghiệ p kinh

doanh hiệu quả, sản xuất các sản phẩm thiết yếu của nền kinh tế, các doanh nghiệ p

có vốn đầu tư nướ c ngoài, doanh nghiệ p sản xuất hàng xuất khẩu.

42

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 43/101

Hình 2.7: Biểu đồ thị phần tín dụng của BIDV trong nhóm NHTM quốc doanh

đến 31/12/2005

VBARD32%

ICB20%

VCB25%

BIDV23%

 

 Nguồn : Ngân hàng nhà nướ c Việt Nam.

Bảng 2.7 ROA, ROE của các ngân hàng đến 31/12/2005

BIDV AGRIBANK VCB ICBROA (%) 0.50% 0.48% 1.01% 0.38%

ROE (%) 8.81% 10.81% 16.54% 8.12%Qua số liệu đến 31/12/2005 so sánh ROA và ROE giữa BIDV và các đối thủ 

cạnh tranh cho thấy hiệu quả của một đồng tài sản tạo ra lợ i nhuận cũng như lãi

ròng của BIDV tươ ng đối cao.

Hình 2.8: Biểu đồ so sánh ROA các ngân hàng

ROA (%)

0.00%

0.20%

0.40%

0.60%

0.80%

1.00%

1.20%

BIDV VBARD VCB ICB

   R   O   A   (   %   )

 

43

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 44/101

Hình 2.9: Biểu đồ so sánh ROE các ngân hàng đến 31/12/2005

0.00%2.00%

4.00%

6.00%

8.00%

10.00%

12.00%

14.00%

16.00%

18.00%

BIDV VBARD VCB ICB

   R   O   E   (   %   )

 

Về việc phát triển mạng lướ i, các đối thủ cạnh tranh đã đẩy mạnh việc phát

triển mạng lướ i giao dịch, góp phần tăng huy động vốn đối vớ i các ngân hàng này.

 Năm 2006 BIDV có 102 chi nhánh cấ p 1, 194 Phòng giao dịch và 131 điểm giao

dịch, vớ i mạng lướ i r ộng khắ p các tỉnh thành trong cả nướ c r ất thuận lợ i cho BIDV

 phát triển dịch vụ ngân hàng.

Bảng 2.7 : Mạng lướ i chi nhánh cấp 1 của các ngân hàng thươ ng mại quốc

doanh

Stt Tên Ngân hàng Năm Mạng lướ i chi nhánh cấ p 11 VIETCOMBANK 2006 312 BIDV 2006 1023 AGRIBANK 2006 107

4 ICB 2006 56

* Đặc điểm của tình hình cạnh tranh và ma trận hình ảnh cạnh tranh

Đặc điểm của tình hình cạnh tranh:

Do hệ thống dịch vụ ngân hàng còn đơ n điệu, chủng loại còn ít vớ i chất

lượ ng chưa cao nên trong thờ i gian qua phươ ng thức cạnh tranh còn khá thô sơ  

thông qua việc mở  r ộng mạng lướ i, cạnh tranh giá. Tuy nhiên trong hai năm gần

đây, đặc biệt là cuối năm 2006, hầu hết các ngân hàng ý thức đượ c áp lực cạnh

44

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 45/101

tranh quốc tế đang đến gần, do đó các hình thức cạnh tranh tr ở nên đa dạng hơ n, có

chiều sâu hơ n. Các sản phẩm cung cấ  p ra thị tr ườ ng ngày càng phong phú mang

hàm lượ ng công nghệ cao (ATM, mobile banking, ebanking...), hỗ tr ợ , tư vấn

khách hàng, cung cách phục vụ chuyên nghiệ p, quảng bá thươ ng hiệu (phươ ng tiện

truyền thông báo chí, ti vi, tổ chức sự kiện) và thực hiện các hoạt động xã hội.

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Trên cơ sở phân tích, so sánh về những yếu tố cạnh tranh giữa BIDV và các

đối thủ cạnh tranh; đồng thờ i tham khảo ý kiến đánh giá của các chuyên gia ngân

hàng về điểm mạnh và điểm yếu của từng ngân hàng, tác giả xây dựng ma tr ận hìnhảnh cạnh tranh như sau :

Bảng 2.8 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Mứ c độ BIDV AGRIBANK VCB ICBCác yếu tố cạnhtranh

quantrọng(%)

Phânloại

Số điểmquantrọng

Phânloại

Số điểmquantrọng

Phânloại

Số điểmquantrọng

Phânloại

Số điểmquantrọng

1.Tổng tài sản 10 2 0.2 4 0.4 3 0.3 1 0.12. Dư nợ cho vay 10 2 0.2 4 0.4 3 0.3 1 0.1

3. Vốn huy động 10 2 0.2 4 0.4 2 0.2 1 0.24. Nợ quá hạn 5 1 0.05 4 0.2 3 0.15 2 0.15.ROE 15 2 0.3 3 0.45 4 0.6 1 0.156. Chất lượ ng dịch vụ 15 3 0.45 1 0.15 4 0.6 2 0.37. Uy tín thươ ng hiệu 15 3 0.45 1 0.15 4 0.6 2 0.38. Nguồn nhân lực 10 4 0.4 1 0.1 3 0.3 2 0.29.Mạng lướ i chi nhánh 10 3 0.3 4 0.4 1 0.1 2 0.2Tổng cộng 100 2.55 2.65 3.15 1.65

 Nhận xét : Nhìn chung khả năng cạnh tranh của BIDV là khá đứng sau

VIETCOMBANK, AGRIBANK. BIDV có lợ i thế về chất lượ ng dịch vụ, uy tín

thươ ng hiệu, nguồn nhân lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh có thể tận dụng để 

tăng cườ ng năng lực cạnh tranh. Một điểm cần lưu ý ở  đối thủ AGRIBANK vớ i

khoảng cách chênh lệch r ất nhỏ BIDV cần có sự tăng tốc mạnh mẽ trong thờ i gian

sắ p đến để bắt k ị p đối thủ.

2.2.3.6 Đối thủ tiềm năng

 Ngoài các đối thủ cạnh tranh tr ực tiế p là các NHTM quốc doanh đã đượ c nêu

ở trên, còn phải k ể đến nhiều đối thủ tiềm năng cũng có tốc độ phát triển tươ ng đối

nhanh trong thờ i gian gần đây và đã có thị phần vững chắc như ngân hàng nướ c

45

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 46/101

ngoài và các ngân hàng mớ i thành lậ  p. Trong thờ i gian tớ i, vớ i sự gia tăng ngày

càng nhiều các ngân hàng này chắc chắn sẽ ảnh hưở ng đến thị phần của các NHTM

nói chung và BIDV nói riêng.

Các ngân hàng nướ c ngoài: Theo tiến trình hội nhậ p sẽ không có sự phân

 biệt giữa tổ chức tín dụng trong nướ c và các tổ chức tín dụng nướ c ngoài trong l ĩ nh

vực hoạt động ngân hàng. Ngoài ra, trong thờ i gian tớ i, các ngân hàng nướ c ngoài

sẽ tăng cườ ng mở r ộng mạng lướ i chi nhánh tại Việt Nam dướ i mọi hình thức. Các

chi nhánh ngân hàng nướ c ngoài hiện nay đang hoạt động trong l ĩ nh vực bán sỉ tại

Việt Nam và sẽ từng bướ c đượ c nớ i lỏng dần và tr ở  thành ngân hàng cạnh tranh

tr ực tiế p vớ i BIDV. Về bán lẻ các ngân hàng nướ c ngoài đang hoạt động tại Việt

 Nam là CITIBANK, HSBC, ANZ, DEUTCH BANK và trong tươ ng lai các ngân

hàng lớ n như UOB, Standard Chartered Bank... sẽ tham gia vào và sự cạnh tranh

trong thị tr ườ ng ngày càng khốc liệt hơ n và ảnh hưở ng r ất nhiều đến tình hình huy

động vốn của BIDV.

Về thị tr ườ ng tín dụng, khi các ngân hàng nướ c ngoài hiểu rõ thị tr ườ ng và

môi tr ườ ng pháp lý tại Việt Nam giúp cho việc đánh giá r ủi ro và đảm bảo xử lý r ủi

ro để thu hồi nợ thì áp lực cạnh tranh sẽ gia tăng.

 Ngoài ra, hàng loạt các sản phẩm dịch vụ hiện hiện đại chưa đượ c thực hiện

tại Việt Nam (như môi giớ i tiền tệ, kinh doanh các sản phẩm phái sinh) và các sản

 phẩm dựa trên công nghệ cao do ngân hàng nướ c ngoài cung cấ p sẽ gây áp lực

cạnh tranh lên tất cả các NHTM trong đó có BIDV.

Các đối thủ tiềm năng khác là các NHTM cổ phần mớ i có khả năng đượ c

thành lậ p từ các công ty lớ n như Dầu khí, Điện Lực, Bưu chính – viễn thông... sẽ là

những đối thủ mớ i đối vớ i BIDV trong tươ ng lai. Một số ngân hàng nhỏ khác có

đối tác chiến lượ c là các tổng công ty thì tiềm năng phát triển là r ất lớ n.

 Ngoài ra, các công ty bảo hiểm nhân thọ (vớ i các sản phẩm tài chính thay thế 

sản phẩm tiết k ệm của ngân hàng), các tậ p đoàn bán lẻ quốc tế (vớ i sản phẩm mua

tr ả góp tr ực tiế p, không thông qua ngân hàng) cũng sẽ là những đối thủ tiềm năng

của ngân hàng.

46

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 47/101

Tóm lại từ việc phân tích các yếu tố tác động từ môi tr ườ ng v ĩ mô, môi

tr ườ ng vi mô của các yếu tố môi tr ườ ng bên ngoài ảnh hưở ng đến hoạt động kinh

doanh của BIDV, có thể rút ra đượ c những cơ hội và thách thức sau:

2.2.4  Xác định cơ hội và thách thứ c của BIDV

2.2.4.1 Cơ hội

- Sự  ổn định về chính trị – xã hội của Việt Nam:   Ngành ngân hàng là

ngành hoạt động r ất nhạy cảm vớ i yếu tố chính tr ị. Sự ổn định về chính tr ị giúp các

ngân hàng Việt Nam tiế p tục phát triển ổn định. Trong khi tình hình thế giớ i có

những chuyển biến phức tạ p thì Việt Nam nổi lên như một điểm đến an toàn chokhách du lịch, các nhà đầu tư. Sự ổn định về chính tr ị cũng chính là một nhân tố 

quan tr ọng kéo nguồn vốn tích tr ữ trong dân thành nguồn vốn huy động của các

ngân hàng.

- Sự tăng trưở ng liên tục vớ i tốc độ cao của kinh tế Việt Nam: Vớ i tỷ lệ 

tăng tr ưở ng GDP hàng năm bình quân trên 7% và ổn định trong nhiều năm gần đây

đã cải thiện rõ r ệt thu nhậ  p ngườ i dân. Điều đó đặt nền tảng vững chắc cho triểnvọng phát triển thị tr ườ ng ngân hàng vốn vẫn còn nhiều tiềm năng chưa đượ c khai

thác.

- Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế: Hội nhậ p kinh tế khu vực và

thế giớ i đang diễn ra mạnh mẽ và r ộng khắ p trên thế giớ i, đặc biệt là đối vớ i các

nướ c đang phát triển, thúc đẩy các ngân hàng gia tăng số lượ ng và cải tiến chất

lượ ng dịch vụ, nâng cao năng lực quản tr ị và quản tr ị r ủi ro.- Các văn bản pháp luật trong l ĩ nh vự c tài chính, ngân hàng ngày càng

đượ c hoàn thiện: tạo hành lang pháp lý cho việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ 

mớ i.

- Qui mô dân số và cơ  cấu dân số thuận lợ i cho sự phát triển dịch vụ 

ngân hàng: Việt Nam vớ i dân số hiện nay hơ n 82 triệu ngườ i, đa phần trong độ 

tuổi lao động, đây thật sự là một thị tr ườ ng đầy tiềm năng cho các sản phẩm dịchvụ ngân hàng.

47

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 48/101

- Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng, đã làm tăng hiệu quả hoạt

động, tạo nền tảng cho việc cung cấ p các dịch vụ ngân hàng hiện đại.

2.2.4.2 Thách thứ c- Thự c hiện nhữ ng cam k ết quốc tế về l ĩ nh vự c ngân hàng : các cam k ết

trong hiệ p định thươ ng mại Việt – Mỹ, cam k ết gia nhậ p WTO đã và đang đặt ra

cho hệ thống ngân hàng Việt Nam những thách thức. Đó là:

Thứ nhấ t, thách thứ c đố i vớ i khách hàng của ngân hàng: Việc thực hiện

những cam k ết về cắt giảm thuế quan và xóa bỏ chính sách bảo hộ của nhà nướ c sẽ 

làm tăng sự cạnh tranh hàng hóa của các đối tác trên thị tr ườ ng Việt Nam. Khi hiệuquả kinh doanh và k ết quả tài chính của doanh nghiệ p xấu đi, r ốt cuộc hệ thống

ngân hàng Việt Nam phải giánh chịu r ủi ro, nguy cơ gia tăng nợ quá hạn.

Thứ hai, sự gia t ăng áp l ự c cạnh tranh trong l ĩ nh vự c ngân hàng: Việc

mở cửa thị tr ườ ng tài chính trong nướ c, làm tăng thêm các đối thủ cạnh tranh, trình

độ công nghệ và quản tr ị kinh doanh so vớ i các ngân hàng của Việt Nam.

- Cạnh tranh giữ a ngân hàng và các định chế tài chính ngày càng gaygắt: hội nhậ p quốc tế góp phần gia tăng sự cạnh tranh của ngân hàng vớ i các công

ty bảo hiểm, các công ty bán lẻ (bán tr ả góp tr ực tiế p), công ty chứng khoán, công

ty tài chính ...

- Thói quen sử  dụng tiền mặt còn phổ biến, theo nhận định của nhiều

chuyên gia kinh tế, nướ c ta vẫn là nền kinh tế tiền mặt. Khối lượ ng tiền mặt

trong lưu thông còn r ất lớ n. Điều này kéo theo nhiều tiêu cực như: tăng chi phí  phát hành (in ấn, vận chuyển, bảo quản, tiêu hủy tiền), hoạt động thị tr ườ ng

ngầm. 

-  Khách hàng ngày càng trở nên khó tính hơ n và mong đợ i nhiều hơ n ở  

dịch vụ ngân hàng, cùng vớ i sự phát triển của nền kinh tế, các nhu cầu về 

tài chính, đầu tư, ngân hàng của ngườ i dân ngày càng tăng. Khách hàng ngày

càng có đòi hỏi cao hơ n về dịch vụ ngân hàng. Do đó thách thức cải thiện

48

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 49/101

khả năng phục vụ khách hàng đang đè nặng trên vai các ngân hàng Việt

 Nam.

Trên cơ  sở phỏng vấn những lãnh đạo các phòng ban và các chuyên viên củaBIDV công tác tại Ban K ế hoạch phát triển qua bảng câu hỏi phỏng vấn cùng

vớ i nhận định riêng của mình, tác giả đã lượ ng hóa mức độ quan tr ọng và điểm

 phân loại của các yếu tố đưa vào ma tr ận đánh giá các yếu tố bên ngoài EFE

như sau:

Bảng 2.9: Ma trận đánh giá các yếu tố môi trườ ng bên ngoài (EFE)

Yếu tố bên ngoài chủ yếu Mức quantr ọng Phân loại Số  điểmquan tr ọng1. Sự ổn định về chính tr ị – xã hội của Việt nam. 0.1 4 0.42.Sự tăng tr ưở ng liên tục vớ i tốc độ cao củakinh tế Việt nam.

0.1 4 0.4

3.Toàn cầu hóa và hội nhậ p kinh tế quốc tế. 0.1 3 0.34.Các văn bản pháp luật trong l ĩ nh vực tàichính, ngân hàng ngày càng đượ c hoàn thiện

0.1 3 0.3

5.Qui mô dân số và cơ cấu dân số thuận lợ i chosự phát triển dịch vụ ngân hàng.

0.1 3 0.3

6.Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng 0.15 3 0.457.Thực hiện những cam k ết quốc tế về l ĩ nh vựcngân hàng

0.15 3 0.45

8. Cạnh tranh giữa ngân hàng và các định chế tàichính ngày càng gay gắt

0.05 2 0.1

9. Thói quen sử dụng tiền mặt còn phổ biến 0.1 2 0.210. Khách hàng ngày càng tr ở nên khó tính hơ nvà mong đợ i nhiều hơ n ở dịch vụ ngân hàng

0.05 2 0.1

Tổng cộng 1.00 3.00

Qua bảng đánh giá các yếu tố môi tr ườ ng, tổng số điểm quan tr ọng là 3.00

(trung bình 2.50) cho thấy BIDV tận dụng khá hiệu quả các cơ hội hiện có và hạn

chế khá tốt các ảnh hưở ng tiêu cực có thể có thể có của các mối đe dọa bên ngoài.

2.3 Phân tích các yếu tố môi trườ ng nội bộ của BIDV

2.3.1 Các yếu tố của môi trườ ng nội bộ 

2.3.1.1 Nguồn lự c tài chính

49

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 50/101

Bảng 2.10 : Mứ c vốn

Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005Vốn điều lệ 1.100 2.300 3.746 3.866 3.970Vốn khác 280 247 283 568 741Các quỹ 630 938 1.328 1.517 1.702Lợ i nhuận để lại 555 274 145 229 114Tổng vốn chủ sở hữu 2.566 3.760 5.503 6.182 6.530

(Nguồn từ Báo cáo thưòng niên 2001-2005)

Vốn điều lệ của BIDV tiế p tục tăng qua các năm và nằm trong danh sách

những ngân hàng có vốn điều lệ trên 1.000 tỷ đồng. Vớ i mức vốn điều lệ này,

BIDV đã đáp ứng đượ c các qui định của Ngân hàng nhà nướ c.

Tuy nhiên nếu so vớ i các ngân hàng thưong mại khu vực châu Á, các ngân

hàng nướ c ngoài thì vốn điều lệ của BIDV còn thấ p hơ n r ất nhiều. Đây là một

điểm khá yếu của BIDV trong thờ i k ỳ hội nhậ p quốc tế và cạnh tranh gay gắt trong

l ĩ nh vực ngân hàng.

2.3.1.2 Chất lượ ng hoạt động :

Đến 31/12/2006 chênh lệch thu chi đạt 3.473 tỷ đồng, tăng 27% so vớ i năm

2005, chất lượ ng tài sản có sinh lờ i của BIDV đượ c nâng lên một bướ c đáng k ể. Lãi

dự thu/dự chi cũng có những biến đổi tích cực, ở  thờ i điểm cuối năm 2005 lãi dự 

thu/dự chi xấ p xỉ bằng 1 thì ở thờ i điểm 31/12/2006 chỉ số này chỉ còn xấ p xỉ 0.55.

Trích dự phòng r ủi ro đủ theo quy định (2.133 tỷ đồng), lợ i nhuận tr ướ c thuế đạt

1.340 tỷ đồng, tăng 72% so vớ i 2005. Các chỉ số ROA, ROE đều có tăng tr ưở ng so

vớ i năm 2005.

Cuối năm 2006, tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của BIDV đượ c cải thiện đáng k ể 

9,59%, vượ t mức tối thiểu theo quy định của NHNN và thông lệ quốc tế (8%) chủ 

yếu do tăng tr ưở ng lợ i nhuận để lại và do BIDV đã phát hành thành công 3.250 tỷ 

VND trái phiếu dài hạn để tăng vốn, đưa vốn cấ p 2 đạt 50,2% vốn cấ p1.

BIDV là ngân hàng đi đầu trong việc minh bạch hóa thông tin tài chính: Báo

cáo kiểm toán đượ c thực hiện cả theo tiêu chuẩn IAS và VAS từ 10 năm qua; là

50

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 51/101

ngân hàng đầu tiên tại Việt nam đượ c Moody’s xế p hàng tín nhiệm theo thông lệ 

quốc tế.

2.3.1.3 Yếu tố công nghệ BIDV đang sở  hữu hệ thống công nghệ thông tin hiện đại trên mạng diện

r ộng, cho phép thực hiện tất cả các giao dịch tr ực tuyến trong toàn hệ thống. Nhờ  

đó việc truy cậ p thông tin, thanh toán giữa các chi nhánh vớ i khách hàng đượ c xử 

lý online, nhanh chóng. BIDV đã và đang triển khai và hoàn thiện các sản phẩm

dịch vụ ngân hàng hiện đại như Home Banking, Mobile banking, Internet banking,

E-banking...Tất cả nghiệ p vụ, dịch vụ  đều dùng chung một hệ thống thông tin khách

hàng duy nhất, đảm bảo cho việc xác nhận khách hàng đượ c chính xác và thuận

tiện, đây là yêu cầu r ất quan tr ọng đối vớ i giao dịch phân tán và tư động như các

dịch vụ ngân hàng điện tử.

Hệ thống công nghệ thông tin của BIDV bao gồm hệ thống chính thức và hệ 

thống dự phòng, dữ liệu thườ ng đượ c cậ p nhật song song, đảm bảo khi hệ thốngchính bị sự cố, hệ thống dự phòng vẫn đảm bảo đượ c giao dịch bình thườ ng. Bên

cạnh đó hệ thống truyền thông dự phòng cũng đã đưa vào sử dụng vào cuối năm

2006.

Hệ thống công nghệ thông tin của BIDV cũng đảm bảo đượ c tính mở  r ộng

để phục cho nhu cầu ngày càng phát triển.

2.3.2.5 Mạng lướ i

Mạng lướ i BIDV r ộng khắ p cả nướ c có mặt tất cả các tỉnh thành phố trong

cả nướ c. Hầu hết tất cả các chi nhánh của BIDV hoạt động có hiệu quả và mang lại

lợ i nhuận. Mặt khác, việc đầu tư mạng lướ i chi nhánh của BIDV thờ i gian qua

mang lại hiệu quả cao.

Tuy nhiên, bên cạnh đó mạng lướ i của BIDV vẫn dựa vào kênh phân phối

truyền thống (chi nhánh/phòng giao dịch), cung cấ  p các sản phẩm dịch vụ ngân

hàng đặc tr ựng truyền thống (huy động vốn, tín dụng, thanh toán...). Hệ thống kênh

51

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 52/101

 phân phối hiện đại (ATM, Autobank, POS...) chưa phát triển, tính năng tiện ích còn

đơ n giản, hạn chế, tính cạnh tranh chưa cao. Mô hình Autobank đã đượ c nghiên

cứu nhưng triển khai còn chậm và quá mớ i; tiện ích còn hạn chế, chưa tạo lậ p đượ c

ấn tượ ng hình ảnh đối vớ i khách hàng.

Phân bố mạng lướ i kinh doanh cần đượ c xem xét k ỹ thêm phát triển về 

lượ ng đồng thờ i vớ i việc phát triển về chất, một số địa bàn đã hiện diện quá đông

các TCTD trong đó có cả hệ thống BIDV trong khi đó một số nơ i lại tậ  p trung

tươ ng đối dày đặc vì vậy hướ ng tớ i sẽ cần nghiên cứu sắ p xế p lại.

2.3.2.6 Nguồn nhân lự c

Tính đến 31/12/2006, tổng số cán bộ công nhân viên toàn hệ thống có trên

10.200 ngườ i. Trong đó, nữ chiếm 54,6%, nam chiếm 45,4%. Trình độ chuyên

môn: tiến sỹ và trên đại học 2,4%, đại học và cao đẳng 77,5%, điều này cho thấy

chất lượ ng lao động của BIDV tươ ng đối cao điều này ảnh hưở ng đáng k ể  đến

  phong cách và chất lượ ng phục vụ khách hàng, đặc biệt là khâu tư vấn, hỗ tr ợ  

khách hàng ra quyết định liên quan đến dịch vụ cung cấ p.

BIDV luôn đổi mớ i và xây dựng chính sách nhằm thu hút chất xám, nhân tài.

Tích cực khuyến khích và tiế p nhận những cán bộ ở các l ĩ nh vực khác, phù hợ  p vớ i

nhu cầu phát triển, tạo đà phát triển mớ i trong môi tr ườ ng cạnh tranh về nhân lực

hiện nay.

BIDV đặc biệt chú tr ọng đến chất lượ ng cán bộ công nhân viên, đối vớ i cán

 bộ chủ chốt và quản lý, BIDV luân phiên cử đi tham dự các khoá đào tạo nâng cao,các hội thảo do Việt Nam hoặc nướ c ngoài tổ chức. Đối vớ i nhân viên mớ i, BIDV

tổ chức đào tạo các khóa đào tạo ngắn ngày.

Tuy nhiên mức độ đầu tư vẫn còn thấ p, chiến lượ c nhân sự chưa rõ ràng, thu

nhậ p bình quân của ngườ i lao động thấ p hơ n các ngân hàng khác, đặc biệt là các

ngân hàng nướ c ngoài và ngân hàng TMCP nên trong thờ i gian qua một số cán bộ 

có trình độ tươ ng đối đã r ờ i bỏ BIDV để sang làm việc tại các ngân hàng khác có

điều kiện lươ ng bổng cao hơ n.

52

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 53/101

Mặt khác, những năm gần đây r ất nhiều các sản phẩm dịch vụ mớ i đượ c

cung cấ  p cho khách hàng, khối lượ ng nghiệ p vụ tăng cao, đòi hỏi phải thườ ng

xuyên bổ sung nhân sự ở tất cả các cấ p từ nhân viên đến các chuyên viên, các giám

đốc chi nhánh. Và nguồn nhân lực cao cấ p hiện nay vẫn còn thiếu về lượ ng và chất,

đặc biệt trong xu thế phát triển nhanh và hội nhậ p kinh tế ngành ngân hàng.

2.3.2.7 Yếu tố Marketing

Uy tín thươ ng hiệu của BIDV, thươ ng hiệu BIDV đã bướ c đầu đượ c khẳng

định trên thị tr ườ ng tài chính – tiền tệ trong nướ c, năm 2005 BIDV đã đượ c đăng

ký bảo hộ thươ ng hiệu tại Mỹ . Bên cạnh đó lòng tin của các bên hữu quan (chính phủ, định chế tài chính trong nướ c và quốc tế, khách hàng) đối vớ i BIDV ngày

càng lớ n.

BIDV đã có r ất nhiều hoạt động để quảng bá thươ ng hiệu hình ảnh của mình

thông qua việc marketing các sản phẩm dịch vụ của mình như sản phẩm tiết kiệm

dự thưở ng, tiết kiệm ổ tr ứng vàng, sản phẩm ngân hàng bảo hiểm... nhưng thành

công nhất phải k ể đến việc khuyếch tr ươ ng hình ảnh, thươ ng hiệu cũng như các sản

 phẩm dịch vụ hiện đại của BIDV tại Diễn đàn hợ  p tác kinh tế khu vực Châu Á Thái

Bình Dươ ng (APEC) vớ i vai trò là nhà cung cấ p dịch vụ trong thờ i gian diễn ra các

cuộc họ p của APEC và là nhà tài tr ợ chính của APEC. Việc BIDV cung cấ  p các

dịch vụ ngân hàng tại hội nghị APEC cũng như các hoạt động khác của BIDV tại

hội nghị đã tạo đượ c uy tín lớ n đối vớ i chính phủ cũng như hình ảnh của BIDV đối

vớ i các đại biểu APEC nói riêng và ngườ i dân nói chung.

Tuy nhiên bên cạnh đó, hoạt động marketing chưa mang tính chuyên nghiệ p

và hiệu quả chưa cao, hoạt động marketing còn mang tính sự vụ, chưa xây dựng

đượ c các k ế hoạch tổng thể về hoạt động marketing. Xét về danh mục sản phẩm,

BIDV có một danh mục sản phẩm tươ ng đối phong phú so vớ i ngân hàng trong

nướ c, nhưng các sản phẩm này lại chưa đượ c quảng bá, quảng cáo để khách hàng

 biết và sử dụng; việc lựa chọn đối tác trong việc khuếch tr ươ ng quảng bá sản phẩm

dịch vụ chưa thống nhất, mất nhiều thờ i gian chi phí.

53

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 54/101

Bộ tờ  r ơ i sản phẩm, dịch vụ BIDV là một tài liệu để giớ i thiệu BIDV vớ i

khách hàng chưa đượ c thống nhất trong toàn hệ thống mà thực tế hiện nay mỗi đơ n

vị tự thiết k ế tờ r ơ i theo theo cách riêng của mình. Do đó chưa tạo đượ c hình ảnh

BIDV thống nhất trên toàn quốc.

Hoạt động chăm sóc khách hàng còn thiếu tính đồng bộ, BIDV vẫn đang có

tư tưở ng khách hàng của mình ngày hôm nay sẽ là khách hàng của mình ngày mai.

 Nhưng thực tế  điều đó sẽ không xảy ra nếu không có sự chăm sóc khách hàng

thườ ng xuyên.

Sản phẩm dịch vụ phong phú, BIDV cung cấ p hầu hết các sản phẩm dịchvụ của ngân hàng truyền thống. Ngoài ra, vớ i thế mạnh riêng của mình BIDV còn

cung cấ p các sản phẩm đặc thù. Công tác nghiên cứu phát triển cũng đạt đượ c một

số thành công nhất định. Các sản phẩm mớ i đượ c triển khai là:

+ Nhóm sản phẩm kinh doanh tiền tệ: đã triển khai đượ c 2 sản phẩm mớ i là

Giao dịch tươ ng lai hàng hóa (phí dịch vụ đến 31/12/2006 thu đượ c 1,25 tỷ đồng);

Dịch vụ nhận ủy thác quản lý tài sản (thực hiện ủy thác quản lý tài sản cho

Vinashin từ nguồn phát hành trái phiếu quốc tế năm 2005, số phí thu đượ c trong

năm 2006 là 1,63 tỷ đồng). BIDV cũng là một trong số 2 ngân hàng đầu tiên đượ c

ngân hàng nhà nướ c cho phép triển khai dịch vụ cà phê tươ ng lai.

+ Nhóm sản phẩm huy động vốn: Đã triển khai đượ c 5 sản phẩm huy động

vốn mớ i đó là Tiền gửi lãi suất phân tầng theo số dư, Tiết kiệm dự thưở ng, phát

hành k ỳ phiếu ngắn hạn, phát hành chứng chỉ tiền gửi dài hạn, phát hành trái phiếu

tăng vốn.

+ Nhóm sản phẩm tài tr ợ  thươ ng mại – thanh toán quốc tế: Đã triển khai

thêm hình thức chiết khấu các bộ chứng từ xuất khẩu theo phươ ng thức nhờ  thu

giúp cho các chi nhánh mở  r ộng thêm các dịch vụ cung cấ p cho khách hàng xuất

khẩu.

+ Nhóm sản phẩm thẻ: Bên cạnh các loại thẻ do BIDV phát hành như Etrans,

Vạn dặm, Power, trong năm 2006, BIDV chính thức ký thỏa thuận hợ  p tác vớ i G7

54

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 55/101

Mart, và thỏa thuận phát hành thẻ liên k ết BIDV-G7. Ngoài ra vào tháng 09/2006

BIDV đã hoàn thành k ết nối thẻ VISA.

+ Nhóm các sản phẩm dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại: Dịch vụ Homebanking đã triển khai đến 75 khách hàng tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và sắ p

đến triển khai đến các chi nhánh trên cả nướ c, dịch vụ nhắn tin về vấn tin tài khoản

và những thông tin về lãi suất, tỷ giá ... (BSMS) đã triển khai khắ p các chi nhánh.

+ Ngoài ra còn có một nhóm sản phẩm cũng đã đượ c quan tâm chú ý và phát

triển mạnh mẽ đó là nhóm các sản phẩm mang tính triển khai mở  r ộng, nâng cấ p

tính năng tiện ích dựa trên các sản phẩm đã triển khai tr ướ c đó như : Dịch vụ thanhtoán tiền điện cho EVN, thanh toán song phươ ng vớ i Kho bạc nhà nướ c, Ngân hàng

 phát triển, SCB. Chươ ng trình dịch vụ tr ọn gói cho Viettel.

Bên cạnh đó tuy đã chú ý quan tâm đến chất lượ ng dịch vụ cũng như phát

triển sản phẩm dịch vụ mớ i nhưng nhìn chung các sản phẩm dịch vụ hiện đại chưa

nhiều, tiện ích chưa phong phú, chưa phát hành thẻ tín dụng, chưa triển khai r ộng

rãi dịch vụ thanh toán hóa đơ n tiền điện, nướ c và thanh toán qua ATM

Chất lượ ng một số dịch vụ cung cấ  p chưa cao dẫn đến giảm tính cạnh tranh

của ngân hàng, chưa thu hút đượ c nhiều khách hàng. Đối vớ i dịch vụ ATM vẫn còn

để xảy ra tình tr ạng máy ngừng phục vụ trong một số ngày nghỉ ảnh hưở ng đến

giao dịch của khách hàng.

Phần lớ n các chi nhánh BIDV hiện nay đều tăng sức cạnh tranh bằng cách

giảm giá, phí dịch vụ, chưa nhấn mạnh đến chất lượ ng dịch vụ để giữ khách hàng,chưa tạo đượ c sự chuyên nghiệ  p, bài bản trong việc cung ứng dịch vụ cũng như 

hình ảnh, thươ ng hiệu BIDV chưa thực hiện rõ nét.

BIDV chưa có nhiều sản phẩm, dịch vụ phân phối qua kênh phân phối điện tử 

mà hầu hết các ngân hàng trên thế giớ i. Trong khu vực và nhiều ngân hàng trong

nướ c đều có như Internet banking, Mobile banking. Đối vớ i kênh phân phối điện tử 

mà BIDV đang cung cấ p như Internet banking, Mobile banking chỉ dừng lại ở chức

năng vấn tin, chưa thực hiện đượ c chức năng thanh toán.

55

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 56/101

2.3.3  Xác định điểm mạnh, điểm yếu của BIDV

2.3.3.4 Điểm mạnh của BIDV

-  BIDV đã xây dựng đượ c uy tín trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam.

-  Sở hữu một nền tảng công nghệ hiện đại.

-  Hệ thống kênh phân phối hoạt động có hiệu quả.

-  Chất lượ ng hoạt động tốt đượ c duy trì qua hàng năm.

-  Sản phẩm dịch vụ phong phú.

2.3.3.5  Điểm yếu của BIDV

-  Vốn điều lệ còn thấ p, thấ p hơ n nhiều so vớ i các ngân hàng trong khu vực.

-  Hiệu quả marketing chưa cao.

-   Nguồn nhân lực thiếu về số lượ ng, chất lượ ng.

-  Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấ p.

-  Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa cao và phạm vi ứng dụng sản phẩm dịch vụ mớ i còn hạn chế .

Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của BIDV (IFE): 

Qua những k ết quả phân tích các yếu tố của môi tr ườ ng nội bộ, tác giả đã

lượ ng hóa mức độ quan tr ọng của các yếu tố dựa trên tác động tích cực lẫn tiêu cực

của chúng đối vớ i BIDV. Đồng thờ i tác giả đã trao đổi vớ i các chuyên gia, tr ưở ng

 phòng ban tại BIDV về việc đánh giá tác động của các yếu tố đối vớ i BIDV. Trêncơ sở  đó, tác giả xây dựng ma tr ận IFE như sau :

56

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 57/101

Bảng 2.11: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ 

STT Các yếu tố bên trong Mứ c độ quan

trọng củacác yếu tố 

Phânloại

Số điểmquan

trọng

1BIDV đã xây dựng đượ c uy tín trong hệ 

thống Ngân hàng Việt nam0.15 4 0.6

2 Sở hữu một nền tảng công nghệ hiện đại 0.1 3 0.3

3Hệ thống kênh phân phối hoạt động có hiệu

quả 0.15 3 0.45

4Chất lượ ng hoạt động tốt đượ c duy trì qua

hàng năm0.08 3 0.24

5 Sản phẩm dịch vụ phong phú 0.1 4 0.4

6Vốn điều lệ còn thấ p, thấ p hơ n nhiều so vớ i

các ngân hàng trong khu vực0.12 2 0.24

7 Hiệu quả marketing chưa cao 0.08 2 0.16

8 Nguồn nhân lực thiếu về số lượ ng, chấtlượ ng

0.08 2 0.16

9 Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấ  p 0.07 2 0.14

10Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ ngân hàngchưa cao và phạm vi ứng dụng sản phẩmdịch vụ mớ i còn hạn chế .

0.07 2 0.14

Tổng cộng 1 2.83

Số điểm quan tr ọng tổng cộng là 2,83 trên mức trung bình 2,5 cho thấy BIDV

khá mạnh về yếu tố nội bộ trong việc huy động các nguồn nội lực của mình.

57

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 58/101

TÓM TẮT CHƯƠ NG 2

Qua phân tích môi tr ườ ng, phân tích thực tr ạng nội bộ hiện nay của BIDV cho

thấy môi tr ườ ng hoạt động của BIDV có nhiều thách thức đồng thờ i cũng có r ấtnhiều cơ hội để BIDV tận dụng phát triển. Điều này đòi hỏi BIDV cần xây dựng

một chiến lượ c hợ  p lý trên cơ sở  đánh giá chính xác những điểm mạnh, điểm yếu

hiện hữu của BIDV hiện nay và trong tươ ng lai.

58

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 59/101

Chươ ng 3:XÂY DỰ NG CHIẾN LƯỢ C PHÁT TRIỂN BIDV ĐẾN 2015

3.1 Mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 20153.1.1 Mục đích

Xây dựng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành ngân hàng đa sở  

hữu, kinh doanh đa l ĩ nh vực, hoạt động theo thông lệ quốc tế, chất lượ ng ngang tầm

các ngân hàng tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á.

3.1.2 Tầm nhìn

“Ngân hàng chất lượ ng – uy tín hàng đầu Việt Nam”

3.1.3 Mục tiêu phát triển cụ thể của BIDV đến 2015

Tổng tài sản đến cuối 2015 đạt 400.000 tỷ đồng, tăng gấ p 3,3 lần so vớ i cuối

năm 2005.

 Năng lực tài chính CAR tối thiểu 10% và tỷ lệ nợ xấu <3% tổng dư nợ .

Duy trì mức lợ i nhuận trên vốn chủ sở hữu : 15%.

Tiế p tục là nhà cung cấ p dịch vụ tài chính hàng đầu tại Việt Nam và mở r ộng

ra nướ c ngoài.

Thực hiện cổ phần hóa một cách tích cực và chủ động.

Đẩy mạnh tái cơ cấu ngân hàng; phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động

của các đơ n vị thành viên.

Đạt đượ c bảng cân đối k ế toán lành mạnh; giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu.

Hệ số an toàn vốn đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Tăng tr ưở ng ngân hàng trên cơ sở khả năng sinh lờ i và bền vững.

Áp dụng các thông lệ quốc tế tốt nhất.

Cải thiện và phát triển hệ thông công nghệ thông tin của ngân hàng.

59

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 60/101

Cung cấ p dịch vụ chất lượ ng cao cho thị tr ườ ng mục tiêu đã lựa chọn; phát

triển mạng lướ i kênh phân phối sản phẩm.

 Nâng cao chất lượ ng nguồn nhân lực và đảm bảo các lợ i ích của ngườ i laođộng; xây dựng, phát triển thươ ng hiệu – văn hóa BIDV.

3.2 Xây dự ng và lự a chọn chiến lượ c phát triển BIDV đến 2015

3.2.1 Cơ sở  để xây dự ng chiến lượ c

Trên cơ sở phân tích môi tr ườ ng kinh tế v ĩ mô, môi tr ườ ng tác nghiệ p, phân

tích đối thủ cạnh tranh; phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của BIDV; nhận biết

các cơ hội và các thách thức đối vớ i BIDV.

Trên cơ  sở  phân tích “Chiến lượ c phát triển dịch vụ ngân hàng trong giai

đoạn 2006-2010” của Ngân hàng nhà nướ c Việt Nam.

Dựa vào các dự báo tình hình phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam giai đoạn

2006-2010 của các tổ chức quốc tế (như: World Bank, IMF, Moody’s Investors

Service...)

3.2.2 Hình thành các chiến lượ c từ  ma trận SWOT

60

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 61/101

Bảng 3.1: Ma trận SWOT

CÁC CƠ HỘI (O)1.Sự ổn định về chính tr ị – xã hội

của Việt nam.2.Sự tăng tr ưở ng liên tục vớ i tốc độ cao của kinh tế Việt nam.3.Toàn cầu hóa và hội nhậ p kinh tế quốc tế.4.Các văn bản pháp luật trong l ĩ nhvực tài chính, ngân hàng ngày càngđượ c hoàn thiện5.Qui mô dân số và cơ cấu dân số thuận lợ i cho sự phát triển dịch vụ ngân hàng.6. Công nghệ thông tin phát triểnnhanh chóng

CÁC NGUY CƠ (T) 1.Thực hiện những cam k ết quốc tế 

về l ĩ nh vực ngân hàng2.Cạnh tranh giữa ngân hàng và cácđịnh chế tài chính ngày càng gaygắt3.Thói quen sử dụng tiền mặt còn phổ biến4.Khách hàng ngày càng tr ở  nênkhó tính hơ n và mong đợ i nhiềuhơ n ở dịch vụ ngân hàng

ĐIỂM MẠNH (s)1.Có uy tín trên thị tr ườ ng2. Công nghệ hiện đại3.Hệ thống kênh phân phối hoạtđộng có hiệu quả 4. Chất lượ ng hoạt động tốt5. Sản phẩm dịch vụ phong phú

PHỐI HỢ P (S-O)1.Chiến lượ c thâm nhậ p thị tr ườ ng(S1, S2, S3, S4, S5, O1, O2, O5,O6)2.Chiến lượ c Phát triển thị tr ườ ng(S1, S2, S4, S5, O2, O3, O5, O6)2.Chiến lượ c hoàn thiện công nghệ (S2, T1, T2, T3, T4, T5, T6)

PHỐI HỢ P (S-T)1.Chiến lượ c phát triển sản phẩmmớ i (S1, S2, S3,T1, T2, T3, T4)2.Chiến lượ c khác biệt hóa sản phẩm (S2, S5, T1, T2, T3, T4)

ĐIỂM YẾU (W) 1.Vốn điều lệ còn thấ p2.Hiệu quả marketing chưa cao3.Nguồn nhân lực thiếu về số lượ ng, chất lượ ng4.Hiệu quả nghiên cứu phát triểnthấ p5. Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa cao

PHỐI HỢ P (W-O)1.Chiến lượ c nâng cao năng lực tàichính (W1, O1, O2,O3)2.Chiến lượ c phát triển nguồn nhânlực (W3, O1, O2, O3)

PHỐI HỢ P (W-T)1.Chiến lượ c xây dựng nguồnkhách hàng bền vững ( W2, W3,W5, T4)2.Chiến lượ c tăng cườ ng hoạt độngmarketing ( W2, W4, T1, T2, T3,T4)

3.2.2.1 Chiến lượ c thâm nhập thị trườ ng

BIDV tận dụng uy tín, chất lượ ng hoạt động, để tận dụng các cơ hội do sự phát

triển của nhu cầu thị tr ườ ng, sự phát triển của nền kinh tế và sự ốn định về chính

tr ị, xã hội.

Phân khúc thị tr ườ ng- khách hàng nội địa mớ i cho hoạt động của BIDV sẽ tạo

đượ c khả năng khai thác và phát triển khi BIDV mở r ộng l ĩ nh vực hoạt đồng đầu tư 

tài chính : bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán, đầu tư bất động sản, quản lý quỹ đầu

tư, tham gia hoạt động mua bán và sáp nhậ p. Tậ p trung cho bán buôn và mở r ộng – 

 phát triển mạnh dịch vụ bán lẻ.

61

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 62/101

Củng cố và gia tăng thị phần trên thị tr ườ ng hiện tại đượ c thực hiện thông qua

các giải pháp như : cải tiến SPDV để luôn có điểm mớ i; mở  r ộng mạng lướ i bán

hàng; giảm chi phí đầu vào để giá đầu ra cạnh tranh hơ n; điều chỉnh các chiến lượ c

quảng cáo và khuyến mãi; phát triển các chiến lượ c truyền thông để làm cho khách

hàng tin tưở ng SPDV của BIDV; phát triển các chiến lượ c bán hàng.

3.2.2.2 Chiến lượ c phát triển thị trườ ng

BIDV tận dụng uy tín, thươ ng hiệu đã đượ c đăng ký, công nghệ  để xâm

nhậ  p các thị tr ườ ng mớ i nhằm tận dụng hiệu quả cơ hội từ tiềm năng thị tr ườ ng

trong nướ c mà BIDV chưa khai thác cũng như vươ n ra thị tr ườ ng nướ c ngoài, đẩymạnh hoạt động quốc tế thông qua việc thành lậ p các văn phòng đại diện và/hoặc

công ty con tại Mỹ, Nga và một số quốc gia tại Châu Á. Việc này hỗ tr ợ những hoạt

động kinh doanh hướ ng ngoại của BIDV vì mục đích thu hút đầu tư nướ c ngoài và

hỗ tr ợ  doang nghiệ  p khách hàng trong nướ c xuất nhậ  p khẩu và đầu tư ra nướ c

ngoài. Tuy nhiên, việc phát triển thị tr ườ ng nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào các

yếu tố khách quan như: Sự phát triển kinh tế của khu vực mà BIDV muốn phát

triển (độ lớ n của thị tr ườ ng), qui định pháp luật trong nướ c và quốc gia mà BIDV

muốn mở r ộng thị tr ườ ng.

3.2.2.3 Chiến lượ c về phát triển sản phẩm dịch vụ mớ i

Rà soát các sản phẩm, dịch vụ kém hiệu quả để tái cấu hoặc quyết định loại

 bỏ. Phát huy thế mạnh về công nghệ hiện đại để khai thác cơ hội thông qua việc

 phát triển các sản phẩm dịch vụ mớ i. Để phát triển sản phẩm mớ i đòi hỏi BIDV

 phải đầu tư chi phí lớ n, sự tậ p trung nhân lực. Tuy nhiên, tr ướ c khi phát triển sản

 phẩm mớ i, BIDV phải xem xét độ lớ n của thị tr ườ ng mục tiêu của sản phẩm mớ i,

thờ i điểm triển khai, k ế hoạch marketing cho sản phẩm mớ i.

3.2.2.4 Chiến lượ c khác biệt hóa sản phẩm

BIDV thực hiện chiến lượ c này để đươ ng đầu vớ i những thách thức, cạnh

tranh từ  đối thủ, theo chiến lượ c này BIDV cần tậ  p trung cung ứng, hỗ tr ợ  sản

 phẩm dịch vụ cả gói cho các khách hàng lớ n – mục tiêu – VIP kinh doanh có hiệu

62

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 63/101

quả, có chiến lượ c phát triển bền vững; đồng thờ i đón tr ướ c nhu cầu của khối

doanh nghiệ p vừa và nhỏ năng động, khối DNNN đã cổ phần hóa hoạt động hiệu

quả.

BIDV cần rà soát, nghiên cứu xây dựng một hệ thống, danh mục sản phẩm

dịch vụ hiện tại và tiềm năng trong những năm tớ i. Đề ra lộ trình phát triển cho

từng nhóm sản phẩm đi kèm vớ i yêu cầu về nhân lực và công nghệ.

3.2.2.5 Chiến lượ c công nghệ 

 Nhận thức đượ c vai trò của công nghệ, BIDV tiế p tục đầu tư nâng cấ p hệ 

thống máy chủ, cơ  sở  hạng tầng công nghệ thông tin, đẩy mạnh phát triển phầnmềm ứng dụng k ỹ thuật CNTT tiên tiến vào các hoạt động kinh doanh để  đưa

BIDV tr ở thành một ngân hàng có trình độ CNTT cao nhằm mục tiêu đa dạng hóa

sản phẩm, nâng cao năng suất, chất lượ ng và hiệu quả dịch vụ ngân hàng. 

3.2.2.6 Chiến lượ c phát triển năng lự c tài chính

Để khắc phục điểm yếu về năng lực tài chính, BIDV cần tậ p trung :

1) Cổ phần hóa BIDV nhằm huy động vốn cổ phần từ nhà đầu tư trong và

ngoài nướ c.

2) Triển khai thực hiện phươ ng án tăng vốn tự có và phươ ng án xủ lý nợ  

xấu, thực hiện phát hành trái phiếu tăng vốn cấ  p 2 và thu nợ  đã hạch toán ngoại

 bảng của phần nợ K ế hoạch nhà nướ c và nợ chỉ định của chính phủ để bổ sung vào

vốn điều lệ.

3.2.2.7 Chiến lượ c nâng cao quản lý và chất lượ ng nguồn nhân lự c

 Nguồn nhân lực có tính quyết định cho sự thành công, thất bại của doanh

nghiệ p. Nguồn nhân lực có yếu tố quyết định đến sự cạnh tranh của BIDV so vớ i

đối thủ cạnh tranh. Mô hình tổ chức của BIDV cần đượ c đổi mớ i triệt để theo

hướ ng tăng cườ ng quản lý tậ p trung tại hội sở chính.

3.2.2.8 Chiến lượ c xây dự ng nguồn khách hàng bền vữ ng

63

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 64/101

Trong nhiều năm qua vớ i thế mạnh về thươ ng hiệu đầu tư xây dựng cơ bản

và cung cấ p các sản phẩm dịch vụ tr ọn gói phục vụ chủ yếu cho đối tượ ng khách

hàng là doanh nghiệ  p, BIDV có lượ ng khách hàng ổn định. Do vậy, để có thể 

“phòng thủ” tốt và chiếm ưu thế trong cạnh tranh, BIDV chú tr ọng chiến lượ c xây

dựng nguồn khách hàng bền vững song song vớ i thu hút khách hàng mớ i.

3.2.2.9 Chiến lượ c tăng cườ ng hoạt động marketing:

Chiến lượ c marketing là mảng r ất quan tr ọng trong hoạt động mà BIDV cần

đầu tư xây dựng. Đầu tiên là phải xây dựng một chươ ng trình đánh giá đối thủ cạnh

tranh một cách khoa học, hiệu quả làm căn cứ để xây dựng các chiến lượ c thíchhợ  p; xây dựng thươ ng hiệu và thực hiện các chươ ng trình tiế p thị, bán hàng chuyên

nghiệ p.

Trong 09 chiến lượ c đượ c xây dựng trên đây có 02 nhóm chiến lượ c có thể thay

thế. Để lựa chọn các chiến lượ c này, cần thiết lậ p Ma tr ận hoạch định chiến lượ c có

thể định lượ ng (QSPM)

64

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 65/101

Bảng 3.2 Ma tr ận QSPM nhóm S/O

Các chiến lượ c có thể thay thế Cơ sở  Các yếu tố chính Thâm nhậ  p thị 

tr ườ ng

Phát triển thị 

tr ườ ng

Phân

loại SA TAS SA TAS

Số điểm

hấ p dẫnCác yếu tố bên trong

1.Có uy tín trên thị tr ườ ng 4 4 16 4 16 Lợ i thế 2. Công nghệ hiện đại  3 4 12 3 12 Lợ i thế 3.Hệ thống kênh phân phối hoạt động có hiệu quả 3 4 12 3 12 Lợ i thế 4. Chất lượ ng hoạt động tốt 3 4 12 3 12 Lợ i thế 5. Sản phẩm dịch vụ phong phú  4 4 16 3 12 Lợ i thế 6.Vốn điều lệ còn thấ  p 2 2 4 2 4 Bất lợ i7.Hiệu quả marketing chưa cao 2 2 4 3 6 Bất lợ i8.Nguồn nhân lực thiếu về số lượ ng, chất lượ ng 2 2 4 1 2 Bất lợ i9.Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấ  p 2 3 6 1 2 Bất lợ i10. Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa cao 2 2 4 1 2 Bất lợ i

B. Yếu tố bên ngoài1.Sự ổn định về chính tr ị – xã hội của Việt nam. 4 3 12 3 12 Thuận lợ i2.Sự tăng tr ưở ng liên tục vớ i tốc độ cao của kinh tế Việt nam. 

4 3 12 3 12Thuận lợ i

3.Toàn cầu hóa và hội nhậ p kinh tế quốc tế.  3 3 9 3 9 Thuận lợ i4.Các văn bản pháp luật trong l ĩ nh vực tài chính, ngânhàng ngày càng đượ c hoàn thiện 

3 3 9 3 9Thuận lợ i

5.Qui mô dân số và cơ cấu dân số thuận lợ i cho sự  phát triển dịch vụ ngân hàng. 

3 3 9 3 9Thuận lợ i

6.Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng  3 3 9 3 9 Thuận lợ i7.Thực hiện những cam k ết quốc tế về l ĩ nh vực ngânhàng

3 3 9 2 6Bất lợ i

8.Cạnh tranh giữa ngân hàng và các định chế tài chínhngày càng gay gắt  2 3 6 3 6 Bất lợ i

9.Thói quen sử dụng tiền mặt còn phổ biến  2 3 6 3 6 Bất lợ i10.Khách hàng ngày càng tr ở nên khó tính hơ n vàmong đợ i nhiều hơ n ở dịch vụ ngân hàng 

2 3 6 3 6Bất lợ i

Cộng tổng số điểm hấ p dẫn177 155

 Nguồn : phân tích của tác giả d ự a vào các thông tin nhiên cứ u của Ban k ế hoạch phát triể n

Qua bảng phân tích trên cho thấy: chiến lượ c thâm nhậ p thị tr ườ ng có tổng số 

điểm hấ p dẫn là: 177, trong khi chiến lượ c phát triển thị tr ườ ng là 155. Từ k ết quả 

đó, theo chúng tôi, trong giai đoạn 2006-2015, BIDV nên ưu tiên tậ  p trung đẩy

mạnh chiến lượ c thâm nhậ  p thị tr ườ ng. Sau đó, BIDV sẽ ưu tiên đến chiến lượ c

  phát triển thị tr ườ ng. Điều này hoàn toàn phù hợ  p vớ i thực tr ạng xu hướ ng phát

triển của ngành ngân hàng trong tươ ng lai.

65

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 66/101

Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhóm S/T

Các chiến lượ c có thể thay thế Cơ sở  Các yếu tố chính Phát triển sản

 phẩm

Khác biệt

hóa sản phẩmPhânLoạiSA TAS SA TAS

Số điểmhấ p dẫn

Các yếu tố bên trong1.Có uy tín trên thị tr ườ ng 4 3 12 4 16 Lợ i thế 2. Công nghệ hiện đại  3 3 9 4 12 Lợ i thế 3.Hệ thống kênh phân phối hoạt động có hiệu quả 3 3 9 3 9 Lợ i thế 4. Chất lượ ng hoạt động tốt 3 3 9 3 9 Lợ i thế 5. Sản phẩm dịch vụ phong phú  4 3 12 3 12 Lợ i thế 6.Vốn điều lệ còn thấ  p 2 2 4 2 4 Bất lợ i7.Hiệu quả marketing chưa cao 2 2 4 2 4 Bất lợ i8.Nguồn nhân lực thiếu về số lượ ng, chất lượ ng 2 3 6 2 4 Bất lợ i9.Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấ  p 2 2 4 2 4 Bất lợ i

10. Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưacao

2 2 4 2 4 Bất lợ i

B. Yếu tố bên ngoài 0 0

1.Sự ổn định về chính tr ị – xã hội của Việt nam. 4 4 16 4 16 Thuận lợ i2.Sự tăng tr ưở ng liên tục vớ i tốc độ cao của kinh tế Việt nam. 

4 4 16 4 16Thuận lợ i

3.Toàn cầu hóa và hội nhậ p kinh tế quốc tế.  3 4 12 4 12 Thuận lợ i4.Các văn bản pháp luật trong l ĩ nh vực tài chính,ngân hàng ngày càng đượ c hoàn thiện 

3 3 9 3 9Thuận lợ i

5.Qui mô dân số và cơ cấu dân số thuận lợ i cho sự  phát triển dịch vụ ngân hàng. 

3 3 9 3 9Thuận lợ i

6.Công nghệ thông tin phát triển nhanh chóng  3 3 9 4 12 Thuận lợ i

7.Thực hiện những cam k ết quốc tế về l ĩ nh vực ngânhàng

3 2 6 3 9 Bất lợ i

8.Cạnh tranh giữa ngân hàng và các định chế tàichính ngày càng gay gắt 

2 2 4 2 4Bất lợ i

9.Thói quen sử dụng tiền mặt còn phổ biến  2 4 8 2 4 Bất lợ i10.Khách hàng ngày càng tr ở nên khó tính hơ n vàmong đợ i nhiều hơ n ở dịch vụ ngân hàng 

2 3 6 3 6Bất lợ i

Cộng tổng số điểm hấ p dẫn 168 175

 Nguồn : Phân tích của tác giả dựa vào các thông tin nghiên cứu của Ban K ế 

hoạch phát triển – BIDV

Qua phân tích trên ta thấy chiến lượ c khác biệt hóa sản phẩm có tổng số điểm

hấ p dẫn là 175, chiến lượ c phát triển sản phẩm mớ i có độ hấ p dẫn là 168, như vậy

cả 02 chiến lượ c này đều r ất quan tr ọng đối vớ i BIDV, tr ướ c mắt BIDV nên tậ p

trung đẩy mạnh chiến lượ c khác biệt hóa sản phẩm để củng cố và gia tăng thị phần

trên thị tr ườ ng hiện tại.

Tóm lại, qua k ết quả phân tích của ma tr ận QSPM nhóm SO cho thấy BIDV

tr ướ c mắt nên ưu tiên tậ  p trung vào chiến lượ c thâm nhậ  p thị tr ườ ng, sau đó là

66

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 67/101

chiến lượ c mở r ộng thị tr ườ ng. Mặc dù mục tiêu hướ ng đến của BIDV là tr ở thành

ngân hàng hiện đại đa năng nhưng trong giai đoạn tớ i BIDV nên dùng những thế 

mạnh vốn có của mình để thâm nhậ  p thị tr ườ ng, giữ vững và phát triển thị phần

trong l ĩ nh vực tín dụng, kinh doanh các dịch vụ ngân hàng.

 Ngoài ra, ma tr ận QSPM nhóm ST cho thấy quá trình thâm nhậ p thị tr ườ ng cần

đượ c hỗ tr ợ bở i chiến lượ c khác biệt hóa sản phẩm bằng cách phát triển mạnh hơ n

các sản phẩm dịch vụ tiện ích cho khách hàng và triển khai các sản phẩm mớ i tạo

sự khác biệt.

3.3 Giải pháp tổng thể cho chiến lượ c3.3.1 Nâng cao năng lự c tài chính

 Năng lực tài chính của BIDV và các NHTM khác tại Việt Nam nhìn chung

là kém, tất cả các chỉ số đều còn là thấ p so vớ i các NHTM trong khu vực ASEAN

và quốc tế. Ngoài ra, theo lộ trình hiện đại hóa công nghệ đòi hỏi BIDV phải đầu tư 

r ất nhiều vào việc mua sắm thiết bị máy móc, phần cứng máy chủ, bản quyền phần

mềm. Do vậy nếu ít vốn thì sẽ khó khăn cho việc đầu tư công nghệ hiện đại tạo lợ ithế cạnh tranh. Bên cạnh đó, gia nhậ p sân chơ i mớ i WTO sẽ không dành cho những

ngân hàng yếu về tiềm lực tài chính. Do đó, để năng cao năng lực tài chính, đảm

 bảo hệ số an toàn tối thiểu 8%, thì BIDV nên thực hiện một số biện pháp sau : 

Tăng vốn điều lệ : bổ sung từ nguồn ngân sách nhà nướ c; tăng vốn theo

cam k ết vớ i WB khi thực hiện dự án Tài chính nông thôn II; thu hồi từ nợ tồn đọng

nhóm 2 và nợ có tính chất nhóm 2 đã đượ c nhà nướ c cấ p nguồn xử lý.Cổ phần hoá BIDV để thu hút vốn từ các nhà đầu tư trong và ngoài nướ c

nhằm nâng cao năng lực tài chính là biện pháp mang tính khả thi.

Tăng các quỹ đượ c tính vào vốn cấ p 1 như Quỹ dự tr ữ bổ sung vốn điều lệ;

Quỹ dự phòng tài chính; Quỹ đầu tư phát triển nghiệ p vụ. Vốn cấ p 2 sẽ đượ c tăng

lên đáng k ể khi BIDV đánh giá lại tài sản cố định và các chứng khoán đầu tư và

 phát hành trái phiếu tăng vốn.

67

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 68/101

Lành mạnh hóa về mặt tài chính :Tiế p tục sử dụng quỹ dự phòng r ủi ro để 

xử lý dứt đểm các khoản nợ không có khả năng thu hồi. Đây là giải pháp vô cùng

quan tr ọng, do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo nguồn thu ngày càng cao

không những có điều kiện đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách nhà nướ c mà

còn góp phần quan tr ọng trong việc xử lý nợ xấu tạo thế vững chắc cho chính ngân

hàng.

Đối vớ i các khoản nợ  của các doanh nghiệ  p có nợ  khó đòi nhưng có khả 

năng tr ả đượ c nợ , BIDV tiến hành bàn bạc vớ i các doanh nghiệ p để doanh nghiệ p

tậ p trung các giải pháp tr ả dần nợ gốc, tiế p tục khoanh nợ lãi cũ, áp dụng lãi suất ưu

đãi vớ i phần nhận nợ mớ i.

Đối vớ i các khoản nợ của các doanh nghiệ p chây ì, tr ốn tránh ngh ĩ a vụ tr ả 

nợ , cố tình dây dưa hoặc đối vớ i các khoản nợ có tranh chấ p, BIDV nên áp dụng

các biện pháp pháp lý như khở i kiện ra tòa án kinh tế.

Đối vớ i các khoản nợ của các doanh nghiệ p đã và đang thực hiện việc giải

thể phá sản, nợ  đang nắm trong các vụ án mà BIDV hiện đang nắm giữ đượ c một

 phần tài sản thế chấ p, thì tổ chức việc bán, chuyển nhượ ng, cho thuê các tài sản để 

thu dần nợ băng cách chuyển cho công ty quản lý nợ và khai thác tài sản để xử lý.

Bên cạnh đó để giảm bớ t tình hình nợ xấu cần xử lý thì BIDV phải thực hiện

kiên quyết vấn đề kiểm soát và quản lý tốc độ tăng tr ưở ng tín dụng. Tậ  p trung

những vấn đề sau:

Thứ nhấ t: Thực hiện rà soát, đánh giá lại tình hình nợ thườ ng xuyên, định k ỳ và phân loại để nắm rõ thực tr ạng dư nợ  tín dụng. Định k ỳ rà soát quản lý danh

mục tín dụng của ngân hàng để đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu về giớ i hạn, cơ  

cấu đã đượ c chính phủ phê duyệt trong đề án cơ cấu lại.

Thứ hai: Tổ chức xem xét, thẩm định k ỹ, chặt chẽ, tr ướ c khi cấ p các khoản

tín dụng mợ i trong đó có nội dung quan tr ọng là đánh giá và dự phòng khả năng

xảy ra r ủi ro.

68

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 69/101

Thứ ba: Thực hiện hoàn chỉnh, bổ sung và quản lý chặt chẽ hồ sơ  tín dụng,

cần ban hành các quy định cụ thể chặt chẽ về việc lưu tr ữ, bảo quản và quản lý hồ 

sơ tín dụng, thực sự coi hồ sơ  tín dụng như một trong tài sản quan tr ọng của ngân

hàng, là cơ sở khẳng định sở hữu của ngân hàng đối vớ i phần tài sản.

Thứ  t ư : thực hiện kiên quyết gia tăng tài sản đảm bảo tiền vay bằng nhiều

hình thức để kiểm soát dòng vốn tín dụng quay về và đảm bảo có nguồn thu thứ cấ p

thu hồi nợ sau xử lý.

Thứ  nă m: tăng tr ưở ng tín dụng phải đượ c kiểm soát chặt chẽ và phải đảm

 bảo nhu cầu của những khách hàng kinh doanh hiệu quả. Trong đó cần đặc biệtquan tâm đến chênh lệch k ỳ hạn giữa tiền gửi và cho vay đối vớ i các dự án dài hạn,

từ đó xác định tỷ lệ giớ i hạn đối vớ i cho vay dài hạn, giớ i hạn cho vay chỉ định

không có tài sản đảm bảo.

Thứ  sáu: tách bạch tín dụng chỉ định, k ế hoạch nhà nướ c để quản lý minh

 bạch về nguồn vốn, xây dựng phươ ng án xử lý cho các khoản nợ chỉ định, k ế hoạch

nhà nướ c, thực hiện các cam k ết về việc giảm tỷ lệ dư nợ  cho vay chỉ định, k ế 

hoạch nhà nướ c.

Nâng cao chất lượ ng tài sản nợ – tài sản có: đổi mớ i cơ cấu tài sản nợ , đặc

 biệt là nguồn vốn huy động phù hợ  p vớ i tính chất thờ i hạn, lãi suất đầu ra của sử 

dụng vốn, nhằm đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, tăng tr ưở ng ổn định, an toàn, hạn

chế thấ  p nhất r ủi ro trong thanh khoản và chủ động nguồn vốn cho kinh doanh.

Triển khai các hình thức huy động vốn phù hợ  p vớ i đặc điểm của kinh tế thị 

tr ườ ng. Thực hiện các biện pháp giảm chi phí quản lý và chi phí huy động vốn để 

giảm lãi suất đầu vào, tạo lợ i thế cạnh tranh về lãi suất đầu ra cuả nguồn vốn cho

vay đầu tư.

Tăng cườ ng các biện pháp quản lý tài sản có, nâng tỷ tr ọng tài sản có sinh lờ i

đạt mức tối đa. Quản lý và kiểm soát chặt chẽ tốc độ tăng tr ưở ng, cơ cấu đầu tư,

cho vay theo từng phân ngành, nhóm khách hàng đảm bảo những khoản cho vay,

đầu tư mớ i phát sinh nợ quá hạn, nợ có vấn đề vớ i tỷ lệ bù đắ p đượ c từ nguồn trích

lậ p dự phòng r ủi ro của ngân hàng cho vay. Cơ cấu lại khách hàng và danh mục đầu

69

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 70/101

tư, cho vay theo hướ ng đa dạng hóa khách hàng, không tậ  p trung dư nợ  lớ n vào

một ngành hàng, một khách hàng. Tăng tỷ tr ọng tín dụng tiêu dùng, tăng tỷ tr ọng

dư nợ  cho vay có bảo đảm, điều chỉnh cơ  cấu sử dụng vốn phù hợ  p vớ i cơ  cấu

nguồn vốn đảm bảo hoạt động kinh doanh của BIDV có khả năng thích ứng đượ c

vớ i sự biến động của thị tr ườ ng.

3.3.2 Nguồn nhân lự c

Đối vớ i số cán bộ hiện có:

Cần tậ  p trung cho công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội

nhậ p.

Xem xét phươ ng án thuê chuyên gia nướ c ngoài để xây dựng, quản lý, đào

tạo và chuyển giao đối vớ i các l ĩ nh vực kinh doanh mớ i và then chốt.

Xác định nhóm cán bộ lãnh đạo, cán bộ chủ chốt gửi đi đào tạo tại nướ c

ngoài theo các chươ ng trình, nội dung BIDV cần đẩy mạnh.

Đối vớ i đào tạo trong nướ c: theo dõi chươ ng trình đã đào tạo đối vớ i tất cả 

cán bộ; đào tạo nâng cao đối vớ i nhóm cán bộ đã đượ c đào tạo cơ bản. Định k ỳ cậ p

nhật và hệ thống tài liệu giảng dạy.

Xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi, chuyên sâu đối vớ i từnh l ĩ nh vực hoạt

động, từng sản phẩm, dịch vụ mớ i.

Xây dựng hệ thống khuyến khích đối vớ i ngườ i lao động (cơ chế tiền lươ ng,

khen thưở ng, quyền mua cổ phiếu ưu đãi).

Đối vớ i công tác tuyển dụng: BIDV cần chuyên nghiệ p hóa trong công tác

tuyển dụng, cụ thể:

•  Đối vớ i cấ p điều hành :

Trình độ lý luận và k ỹ năng chuyên môn nghiệ p vụ kinh doanh ngân hàng,

các k ỹ năng quản tr ị điều hành, k ỹ năng đàm phán, giao tiế p, thuyết trình, làm việc

tậ p thể ...

70

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 71/101

Hiểu biết r ộng về kinh tế, chính tr ị xã hội trong và ngoài nướ c. Nắm vững

đườ ng lối, chủ tr ươ ng chính sách, pháp luật của Việt Nam và quốc tế.

Khả năng nghiên cứu, phát hiện, đề xuất các vấn đề trong l ĩ nh vực chuyênmôn đượ c giao.

•  Đối vớ i nhân viên tác nghiệ p:

Trình độ về lý luận kinh tế chính tr ị, kinh tế học vi mô, v ĩ mô, tin học và

ngoại ngữ.

Khả năng giải quyết các nghiệ p vụ ngân hàng, độc lậ p, sáng tạo, chuẩn xác,

đúng pháp luật, có văn hóa.

Khả năng phối k ết hợ  p theo nhóm tốt. Đây là tiêu chí đặc thù và quan tr ọng

của nhân lực ngân hàng vì nó ảnh hưở ng r ất lớ n đến chất lượ ng sản phẩm dịch vụ 

do ngân hàng cung ứng. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đượ c thực hiện theo quy

trình. Các quy trình này chỉ có thể thực hiện tốt trên cơ sở có sự phối hợ  p chặt chẽ,

đồng bộ giữa các nhân viên trong từng bộ phận và nhân viên giữa các bộ phận

trong quá trình cung ứng dịch vụ ngân hàng.

3.3.3 Giải pháp về mạng lướ i và kênh phân phối

Hiện nay ở Việt Nam, mức trung bình khoảng 100.000 dân có một cơ  sở  

ngân hàng. Nếu so vớ i các nướ c phát triển, Việt Nam ít hơ n từ 10 đến 15 lần và so

vớ i các nướ c đang phát triển, ít hơ n 2,5 đến 5 lần. Vớ i mức độ phân bố cơ sở ngân

hàng như vậy sẽ không đáp ứng đượ c những tiện ích của khách hàng trong việc huy

động vốn và cho vay.

Dịch vụ ngân hàng tại gia là dịch vụ r ất có triển vọng tại Việt Nam, để thực

hiện dịch vụ này, máy tính của khách hàng sẽ nối mạng vớ i hệ thống của BIDV và

các giao dịch sẽ đượ c thông qua mạng dịch vụ này, r ất thuận lợ i cho thị tr ườ ng bán

lẻ của ngân hàng.Trong giai đoạn 2006-2010, công nghệ ngân hàng tại gia vẫn chưa

đủ khả năng giải quyết đượ c các nhu cầu của xã hội, vì vậy BIDV vẫn phải phát

triển các cơ sở của ngân hàng gắn vớ i đờ i sống kinh tế và xã hội của ngườ i dân và

71

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 72/101

doanh nghiệ p. Trong giai đoạn 2010-2015 khi công nghệ ngân hàng hiện đại hơ n,

ngân hàng tại gia sẽ thay thế cho các chi nhánh vật chất.

Việc phát triển mạng lướ i hoạt động của BIDV trong thờ i gian tớ i là tất yếu.Tuy nhiên phải chọn phươ ng thức mở  r ộng kênh phân phối nào cho thích hợ  p.

Theo chúng tôi, BIDV nên đầu tư mở  r ộng mạng lướ i phân phối theo các phươ ng

thức sau:

3.4.3.1 Bố trí sắp xếp lại mạng lướ i kinh doanh hiện có

Đến cuối năm 2005 toàn hệ thống có 81 chi nhánh cấ p 1, 61 chi nhánh cấ p 2 và

111 phòng giao dịch, qua đây thể hiện sự đóng góp tích cực của hệ thống trongcông tác phát triển mạng lướ i truyền thống. Tuy nhiên theo quyết định

888/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng nhà nướ c Việt nam, năm 2006 toàn hệ thống

đã tiến hành sắ p xế p lại, nâng cấ  p 20 chi nhánh cấ  p 2 lên thành chi nhánh cấ p 1

tr ực thuộc tr ụ sở chính, chuyển 43 chi nhánh cấ p 2 thành phòng giao dịch và đã mở  

thêm mớ i 43 phòng giao dịch. Như vậy mạng lướ i của BIDV gồm 102 chi nhánh,

197 phòng giao dịch.

Trong tươ ng lai, hoạt động ngân hàng phải theo hướ ng cung cấ p dịch vụ 

khắ p nơ i. Vì vậy, các chi nhánh không chỉ đơ n thuần là nơ i huy động tiền gửi mà

còn cung cấ p các dịch vụ phát sinh lợ i nhuận. Các chi nhánh ngân hàng phải từng

 bướ c tr ở thành các cửa hàng bán lẻ mà mục tiêu là bán cho khách hàng càng nhiều

sản phẩm càng tốt.

Phát triển mạng lướ i để tăng tr ưở ng hoạt động, nâng cao hiệu quả và an toàntrong kinh doanh, tạo vị thế, hình ảnh BIDV sâu r ộng đến các tỉnh thành phố trên

toàn quốc. Đến nay mạng lướ i của BIDV đã phủ khắ p 64/64 tỉnh thành phố.

3.4.3.2 Tăng cườ ng mở các điểm giao dịch tại các siêu thị 

Trong những năm gần đây, hệ thống siêu thị phát triển khá nhanh tại các tỉnh

thành phố lớ n ở Việt nam và thói quen mua sắm tại siêu thị của dân chúng đã dần

dần thay thế cho việc mua sắm tại các chợ truyền thống. Lợ i thế của các điểm giaodịch tại các siêu thị có thể là :

72

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 73/101

Chi phí đầu tư và chi phí bảo vệ an toàn thấ p.

Thờ i gian hoạt động dài hơ n (gồm cả ngày nghỉ cuối tuần và ngày lễ).

Tiế p xúc vớ i lượ ng khách hàng nhiều hơ n so vớ i chi nhánh thông thườ ng.

3.4.3.3  Mở thêm các quầy dịch vụ ngân hàng:

Ở những khu vực thị tr ườ ng nhu cầu dịch vụ ngân hàng không lớ n, BIDV

nên thành lậ p các quầy dịch vụ ngân hàng. Hình thức này thườ ng có chi phí đầu tư 

thấ p hơ n nhiều so vớ i tr ụ sở của một chi nhánh ngân hàng

Các quầy giao dịch nên đượ c thành lậ p ở các điểm như: các siêu thị, trung

tâm giao dịch, sân bay, các điểm du lịch...

3.4.3.4 Thiết lập và mở rộng mạng lướ i ATM

Máy rút tiền tự động ATM là một loại thiết bị chuyên dùng trong công nghệ 

ngân hàng. Nó có thể thực hiện các chức năng như: hệ thống lưu tr ữ thông tin, két

đựng tiền mặt và đượ c nối mạng vớ i ngân hàng. Chức năng truyền thống và thông

dụng của máy rút tiền tự động là thực hiện việc rút tiền mặt, kiểm tra số dư tài

khoản tiền gửi ngân hàng, chuyển khoản...

Máy rút tiền tự động đượ c coi là những tr ạm giao dịch của ngân hàng đượ c

 bố trí ở nhiều nơ i và làm việc 24/24h. Điều này tạo điều kiện thuận lợ i r ất lớ n cho

khách hàng và tiết kiệm nguồn lực trong giao dịch rút tiền và tr ả lờ i khách hàng về 

các thông tin liên quan đến tiền gửi. Ngoài ra trang bị máy rút tiền tự động còn

nhằm mục đích giớ i thiệu hình ảnh ngân hàng cho công chúng, từ đó sẽ thu hút

khách hàng đến các dịch vụ khác của ngân hàng.

3.4.4  Giải pháp về công nghệ 

Thứ nhấ t: Tăng cườ ng đầu tư công nghệ để triển khai các sản phẩm, dịch vụ,

tiện ích như: thẻ ghi nợ , hệ thống rút tiền tự động ATM cần có sự liên k ết giữa các

ngân hàng để vừa tiết kiệm vốn đầu tư, đồng thờ i bảo đảm cho khách hàng gửi tiền

ở một nơ i nhưng có khả năng rút tiền ở tất cả các máy cùng BIDV và khác BIDV.

73

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 74/101

Thứ hai: Tiế p tục xây dựng, hoàn thiện và phát triển công nghệ thanh toán

và thông tin ngân hàng

Hoàn thiện và phát triển công nghệ thanh toán BIDV theo mô hình thanhtoán tậ p trung từng hệ thông, k ết nối hệ thống thanh toán của BIDV vớ i khách hàng

và BIDV vớ i các ngân hàng khác.

Chuẩn hóa hệ thống báo cáo tại Hội sở chính và chi nhánh trên cơ sở khai

thác tối đa nguồn thông tin tại kho dữ liệu

Tậ p trung xem xét, phê duyệt các đề án trang bị k ỹ thuật cần thiết để thực

hiện k ết nối các modul nghiệ p vụ mớ i (thẻ tín dụng, POS) vớ i hệ thống hiện hành.

Thứ ba: Tiế p tục tích luỹ và tậ p trung vốn cho việc đầu tư, phát triển công

nghệ ngân hàng.

Vốn là điều kiện tiên quyết giúp các ngân hàng đổi mớ i và hiện đại hóa công

nghệ ngân hàng. Tuy nhiên việc đổi mớ i và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng đồng

thờ i phải bảo đảm cho các ngân hàng mở  r ộng quy mô, nâng cao vị thế, tăng khả 

năng cạnh tranh, tăng mức độ chịu đựng và chống đỡ r ủi ro.

Xác định đầu tư phần mềm là quan tr ọng, mang tính hiệu quả của đầu tư 

công nghệ thông tin.

Thứ  t ư : Tăng cườ ng công tác đào tạo cán bộ ngân hàng. Hiện tại số lượ ng

cán bộ BIDV có đủ trình độ để vận hành và bảo trì hệ thống công nghệ hiện đại là

r ất hạn chế. Nếu chỉ tậ p trung đầu tư đổi mớ i công nghệ mà không quan tâm đến

việc đào tạo, bồi dưỡ ng cán bộ am hiểu về l ĩ nh vực này thì sẽ dẫn đến việc lãng phí

vốn đầu tư, hiệu quả sử dụng công nghệ kém. Việc bồi dưỡ ng, đào tạo và tuyển

dụng cán bộ vừa phải ứng phó ngay đượ c vớ i thực tế tr ướ c mắt, vừa phải có tính

chiến lượ c lâu dài, bảo đảm cho sự phát triển công nghệ BIDV trong tươ ng lai.

3.4.5  Giải pháp hoàn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng

3.4.5.1 Nhóm sản phẩm huy động vốn

74

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 75/101

Tiế p tục đẩy mạnh các hình thức huy động vốn mà BIDV có lợ i thế như :

 phát hành k ỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi... vớ i lãi suất hấ p dẫn nhằm thu

hút các nguồn vốn trung và dài hạn.

Hoàn thiện và phát triển các sản phẩm tiền gửi truyền thống như tiền gửi tiết

kiệm, tiền gửi thanh toán, dịch vụ gửi một nơ i rút nhiều nơ i, phát triển dịch vụ 

thanh toán thẻ để tranh thủ đượ c nguồn tiền nhàn r ỗi.

Đa dạng hóa và nâng cao chất lượ ng dịch vụ huy động vốn, k ết hợ  p vớ i phát

triển các dịch vụ tín dụng đầu tư, thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ tài khoản

và quản lý tài sản trên nguyên tắc chia sẻ r ủi ro và lợ i nhuận giữa khách hàng vàBIDV.

BIDV nên tậ p trung cạnh tranh huy động vốn chủ yếu dựa vào chất lượ ng,

tính tiện lợ i, công nghệ, hiệu quả của sản phẩm, dịch vụ huy động vốn uy tín và

mức độ tin cậy của BIDV thay cho hình thức cạnh tranh chủ yếu dựa vào lãi suất,

lợ i thế quy mô chi phối hoặc độc quyền cung cấ p dịch vụ.

Có chính sách khách hàng phù hợ   p theo từng nhóm khách hàng để tăngnguồn tiền gửi khách hàng.

3.4.5.2 Nhóm sản phẩm tín dụng

Tiế p tục phát huy truyền thống về tín dụng phục vụ cho đầu tư phát triển.

 Nghiên cứu đưa vào áp dụng các hình thức tín dụng mớ i mà BIDV đang và

sẽ triển khai như: tín dụng thuê mua, phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, nghiệ p

vụ bao thanh toán.

Triển khai từng bướ c thận tr ọng các sản phẩm dịch vụ tín dụng mớ i, nghiệ p

vụ phái sinh tín dụng và lãi suất như hoán đổi, k ỳ hạn, hợ  p đồng k ỳ hạn, quyền

chọn ... phù hợ  p vớ i thông lệ quốc tế.

Chuyển dịch cơ cấu lại khách hàng tín dụng theo hướ ng chú tr ọng đến doanh

nghiệ p vừa và nhỏ, các doanh nghiệ p ngoài quốc doanh, các liên doanh và doanh

nghiệ p có vốn đầu tư nướ c ngoài.

75

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 76/101

3.4.5.3 Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán và sản phẩm khác

Mở  r ộng các chươ ng trình tài tr ợ  ưu đãi cho nhóm khách hàng mục tiêu

thuộc thị tr ườ ng kinh tế đối ngoại đặc biệt là các doanh nghiệ p hoạt động trong l ĩ nhvực xuất nhậ p khẩu là cơ sở  để mở r ộng thanh toán quốc tế. Để thực hiện điều này

BIDV cần phải đổi mớ i và nâng cao dịch vụ thanh toán quốc tế qua việc mở  r ộng

hơ n nữa mạng lướ i các ngân hàng đại lý trên thế giớ i. Đối vớ i trong nướ c cần mở  

r ộng thêm đầu mối thực hiện thanh toán trong nướ c nhằm khai thác tiềm năng thế 

mạnh mỗi vùng, địa phươ ng nhằm hấ p dẫn khách hàng tậ  p trung thanh toán qua

BIDV.

Triển khai r ộng rãi các dịch vụ thanh toán điện tử, các hệ thống giao dịch

điện tử tự động, đồng thờ i đẩy mạnh đầu tư, nghiên cứu và ứng dụng r ộng rãi các

công cụ thanh toán mớ i theo tiêu chuẩn quốc tế. Tậ p trung đẩy mạnh các dịch vụ tài

khoản, tr ướ c hết là tài khoản cá nhân vớ i các thủ tục thuận lợ i an toàn và các tiện

ích đa dạng kèm theo để thu hút nguồn vốn r ẻ trong thanh toán và tạo cơ sở phát

triển dịch vụ thanh toán thẻ, séc cá nhân và thanh toán không dùng tiền mặt...

Đẩy mạnh phát triển dịch vụ tài chính phí ngân hàng như kinh doanh bảo

hiểm, môi giớ i, đại lý, kinh doanh tr ực tiế  p, kinh doanh chứng khoán, tư vấn tài

chính, quản lý tài sản... để tr ở thành các dịch vụ, bổ tr ợ quan tr ọng trong chiến lượ c

đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, mở r ộng cơ sở kinh doanh và khai thác tối đa cơ  

sở vật chất k ỹ thuật và năng lực cung cấ p dịch vụ ngân hàng.

3.4.6  Hoàn thiện chính sách marketing

3.4.6.1 Thự c hiện thườ ng xuyên việc phân tích đối thủ cạnh tranh:

Các chính sách sản phẩm, giá, phân phối và khuếch tr ươ ng giao tiế  p trong

hoạt động marketing đượ c dựa trên khả năng của ngân hàng phù hợ  p vớ i thị tr ườ ng.

 Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là một nội dung quan tr ọng đượ c thực hiện tr ướ c,

thườ ng xuyên trong marketing.

Khi hoạch định chiến lượ c, thông tin về những yếu tố bên ngoài ngân hàng,trong đó đặc biệt về các đối thủ cạnh tranh, là r ất cần thiết.

76

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 77/101

Để việc phân tích đối thủ cạnh tranh đạt k ết quả cao, theo chúng tôi, BIDV

thực hiện những nội dung sau :

 Xây d ự ng và tri ể n khai quy đị nh về qui trình phân tích đố i thủ cạnh tranh

vớ i các công vi ệ c cụ thể g ồm :

+ Xác định nguyên tắc cơ bản cho việc xây dựng qui trình.

+ Xây dựng nội dung qui trình

+ Tổ chức triển khai chính thức.

+ Định k ỳ kiểm tra, đánh giá, oàn thiện.

Thiết lập phòng chuyên trách về phân tích đối thủ cạnh tranh. Phòng

này có nhiệm vụ giúp ban điều hành của ngân hàng có đượ c quyết định hợ  p lý trên

cơ sở là đầu mối tậ p hợ  p thông tin, các ý kiến đánh giá, dự báo về các đối thủ cạnh

tranh chủ yếu.

Tổ chứ c đào tạo cán bộ chuyên môn ở l ĩ nh vự c này.

3.4.6.2 Phát triển thươ ng hiệu BIDV:

Trong xu thế hội nhậ p và toàn cầu hóa, quan niệm về giá tr ị doanh nghiệ p,

về tài sản đã thay đổi r ất nhiều. Những tài sản vô hình như “nguồn nhân lực”,

“thông tin”, “thươ ng hiệu” đang tr ở  thành ba nhóm tài sản vô cùng quý giá, có ý

ngh ĩ a quyết định đến việc kinh doanh của doanh nghiệ p. Đối vớ i NHTM, những tài

sản ngày càng tr ở nên quan tr ọng hơ n do tính hoạt động của ngân hàng là dựa vào

uy tín và sự tin tưở ng của ngân hàng đối vớ i ngân hàng, trong đó vấn đề thươ nghiệu nổi lên như một vũ khí cạnh tranh đắc lực nhất.

Để việc phát triển thươ ng hiệu đượ c chuyên nghiệ  p, theo chúng tôi BIDV

cần thực hiện các việc sau :

Thứ nhấ t: lựa chọn phươ ng thức xúc tiến hỗn hợ  p. Có 6 phươ ng thức chính

để thực hiện chính sách xúc tiến hỗn hợ   p nhằm xây dựng thươ ng hiệu. Đó là

 phươ ng thức quảng cáo, tài tr ợ , giao dịch cá nhân, marketing tr ực tiế p, tuyên truyềnhoạt động của ngân hàng trong xã hội và khuyến mãi.

77

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 78/101

+ Phươ ng thức quảng cáo và tài tr ợ : tài tr ợ các sự kiện có sức thu hút lớ n vớ i

đông đảo dân chúng; thực hiện quảng cáo trên các phươ ng tiện truyền thông.

+ Phươ ng thức giao dịch cá nhân và phươ ng thức marketing tr ực tiế p thườ ngcó chi phí thấ p hơ n, nhưng đòi hỏi trình độ và k ỹ năng giao tiế p tốt của nhân viên.

Đây là phươ ng thức r ất phù hợ  p vớ i BIDV. Nó vừa tạo điều kiện xây dựng thươ ng

hiệu cho ngân hàng, vừa nâng cao chất lượ ng nhân sự, phát huy đượ c tính linh hoạt

trong quan hệ giao tiế p tr ực tiế p giữa khách hàng và nhân viên ngân hàng. Đặc biệt

là hạn chế đượ c sự theo dõi của đối thủ cạnh tranh.

+ Phươ ng thức khuyến mãi chỉ có hiệu quả cao nếu sản phẩm của ngân hàngđa dạng, phong phú và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Vì vậy, phươ ng thức này chỉ 

nên áp dụng tại một số thờ i điểm nhất định và kéo dài trong một khoảng thờ i gian

nhất định.

+ Phươ ng thức tuyên truyền hoạt động của ngân hàng trong xã hội có hiệu

quả về lâu dài, chi phí không tốn kém nhiều nhưng đòi hỏi quá trình bền bỉ thực

hiện của ngân hàng trong nhiều năm. Do đó, BIDV có thể lựa chọn phươ ng thức

này trong dài hạn để đầu tư.

Thứ hai: liên k ết vớ i các tên tuổi lớ n, các thươ ng hiệu lớ n nổi tiếng trong và

ngoài ngành ngân hàng để tạo sự cộng hưở ng trong phát triển thươ ng hiệu

Thứ ba: lựa chọn phạm vi xây dựng thươ ng hiệu dựa trên chiến lượ c phát

triển thị tr ườ ng của BIDV.

3.4.7 Nâng cao năng lự c quản trị rủi ro của BIDV

Kinh doanh ngân hàng là hoạt động chứa đựng nhiều r ủi ro nhạy cảm cao. Vì

vậy, quản tr ị r ủi ro phải đượ c BIDV xem tr ọng hơ n cả mục tiêu tăng tr ưở ng nhanh.

R ủi ro ngân hàng bao gồm các loại như: r ủi ro tín dụng, r ủi ro thanh khoản, r ủi ro

lãi suất, r ủi ro thị tr ườ ng, r ủi ro tỷ giá, r ủi ro về vốn. Trong đó, r ủi ro tín dụng là r ủi

ro gây thiệt hại và ảnh hưở ng lớ n nhất đến hoạt động ngân hàng. Do đó, để quản tr ị 

r ủi ro tín dụng hiệu quả, BIDV cần:

78

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 79/101

Thứ  nhấ t: BIDV phải xác định đượ c chiến lượ c phát triển tín dụng (tùy

thuộc thị tr ườ ng mục tiêu, khả năng , thế mạnh của ngân hàng mình); đưa ra chính

sách cho vay đối vớ i các khách hàng, quy trình cấ p tín dụng thận tr ọng.

Thứ hai: nâng cao năng lực cán bộ quản tr ị và tác nghiệ p trong l ĩ nh vực tín

dụng, sử dụng, đãi ngộ và đề bạt thích hợ  p vớ i yêu cầu và trách nhiệm công việc.

Thườ ng xuyên tổ chức và phối hợ  p vớ i các ngân hàng tổ chức các lớ  p học, tậ p

huấn, đào tạo và đào tạo lại để cậ p nhật kiến thức ngân hàng hiện đại.

Thứ ba: đưa vào sử dụng mô hình quản tr ị hiện đại theo chuẩn mực quốc tế,

sử dụng phần mềm hiện đại phục vụ việc phân tích mức độ r ủi ro của khách hàng,định giá khoản vay, định giá tài sản thế chấ p và quản tr ị danh mục cho vay.

Thứ  t ư : cần hoàn thiện mô hình tổ chức và quy trình cấ p tín dụng (qui trình

tín dụng mẫu), quản tr ị r ủi ro đảm bảo sự độc lậ  p giữa các chức năng bán hàng,

 phân tích và quản tr ị r ủi ro tín dụng. Định k ỳ tổ chức đáng giá lại mức độ r ủi ro của

khoản vay, của tài sản thế chấ p...

Thứ nă m: phân tích tình hình khách hàng theo mô hình chất lượ ng tr ướ c khiquyết định tín dụng.

Thứ sáu: trong các quyết định cho vay đối vớ i khách hàng cần dự đoán các

yếu tố môi tr ườ ng kinh tế xã hội ảnh hưở ng đến hoạt động sản xuất kinh doanh như 

lạm phát, chính tr ị, tỷ giá hối đoái...

3.5 Kiến nghị 

3.4.1 Đối vớ i Nhà nướ c

từ nay đến 2010 không nên đánh thuế thu nhậ p cá nhân đối vớ i lãi tiết kiệm vì

sẽ tác động r ất xấu đến tình hình huy động vốn của các ngân hàng trong tình hình

nhu cầu vốn cho nền kinh tế hiện nay ở mức cao và vốn huy động dân cư chiếm tỷ 

tr ọng khá lớ n trong tổng nguồn vốn huy động tại các ngân hàng

Hoạt động cấ p tín dụng của NHTM nhà nướ c chưa thực sự tách bạch rõ giữa

các khoản cho vay theo chính sách và các khoản cho vay thông thườ ng. Hiện nay

 Ngân hàng chính sách xã hội và Ngân hàng phát triển đã đượ c thành lậ p và đi vào

79

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 80/101

hoạt động, đã phát triển mạng lướ i đến hầu hết các địa phươ ng trong cả nướ c. Nay

kiến nghị Chính phủ giao việc thực hiện cho vay theo chính sách tậ p trung vào một

đầu mối là Ngân hàng chính sách xã hội. Đối vớ i những khoản vay đầu tư các dự 

án, chươ ng trình lớ n của nhà nướ c đề nghị thành lậ p và giao cho Ngân hàng phát

triển thực hiện. Tr ườ ng hợ  p cần tiế p tục cho vay để duy trì các chươ ng trình của

nhà nướ c mà tr ướ c đây BIDV đã đượ c giao, xin đề nghị đượ c chuyển vốn từ ngân

sách để BIDV thực hiện tiế p.

Quan tâm hơ n tớ i việc chỉ đạo xử lý nợ tồn đọng để giúp BIDV nói riêng và các

tổ chức tín dụng nói chung lành mạnh hóa tình hình tài chính cụ thể:

+ Chỉ đạo kiên quyết xử lý nợ tồn đọng trong đầu tư xây dựng cơ bản, trong đó

BIDV là ngân hàng hàng đầu trong cho vay xây dựng cơ bản.

+ Có cơ chế chính sách để xử lý triệt để hơ n nữa những khó khăn đối vớ i một

số chươ ng trình của nhà nướ c liên quan tớ i vốn cho vay đầu tư của BIDV như:

chươ ng trình cho vay mía đườ ng, đánh bắt xa bờ , café, nuôi tr ồng thủy sản...

+ Chỉ đạo các cơ quan có liên quan đặc biệt là các cơ quan thi hành án và chínhquyền địa phươ ng, hỗ tr ợ BIDV trong việc xử lý tài sản đảm bảo của những khoản

nợ tồn đọng, nhất là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền vớ i đất để thu hồi nợ .

Xem xét giảm thuế nhậ p khẩu các thiết bị công nghệ ứng dụng trong hoạt động

ngân hàng, tạo điều kiện đẩy mạnh hoạt động ngân hàng hoạt động thanh toán.

3.4.2 Đối vớ i Ngân hàng nhà nướ c

 Nhanh chóng đưa vào áp dụng các công cụ chính sách gián tiế p theo cơ chế 

thị tr ườ ng và thông lệ quốc tế, hạn chế và tiến tớ i xóa bỏ việc sử dụng các công cụ 

tr ực tiế  p, nhất là các biện pháp hành chính trong điều hành chính sách tiền tệ và

quản lý hoạt động ngân hàng.

Tiế p tục xây dựng và hoàn chỉnh môi tr ườ ng pháp lý về hoạt động bán hàng

 phù hợ  p vớ i thông lệ và chuẩn mực quốc tế.

Sửa đổi cơ  bản quy chế quản lý ngoại tệ và cơ  chế điều hành tỷ giá theo

hướ ng tự do hóa các giao dịch vãng lai, kiểm soát có lựa chọn các giao dịch tài

80

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 81/101

khoản vốn, làm cho đồng tiền Việt Nam đượ c tự do chuyển đổi, loại bỏ dần những

hạn chế về mua bán ngoại tệ, về mở  tài khoản thanh toán ngoại tệ ở nướ c ngoài

cũng như sử dụng ngoại tệ trong thanh toán và tiết kiệm nội địa.

Xây dựng hệ thống thông tin tài chính hiện đại, đảm bảo cho hệ thống ngân

hàng hoạt động an toàn hiệu quả, dễ giám sát, đồng thờ i lậ p một chươ ng trình về 

hội nhậ p trên mạng internet để cậ p nhật thông tin tài chính, tiền tệ thế giớ i.

Tăng cườ ng quan hệ hợ  p tác quốc tế nhằm khai thông các quan hệ ngân hàng

và tận dụng các nguồn vốn, công nghệ từ các nướ c và tổ chức quốc tế, trao đổi

thông tin về l ĩ nh vực ngân hàng, đặc biệt về đào tạo, phổ biến kiến thức và kinhnghiệm hội nhậ p cho những cán bộ có liên quan của NHNN và một số NHTM.

81

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 82/101

TÓM TẮT CHƯƠ NG 3

Giai đoạn 2006-2015 là giai đoạn bản lề cho các ngân hàng Việt Nam nói

chung và BIDV nói riêng. Nó quyết định cho sự tồn tại và phát triển của BIDVtrong những năm tiế p theo. Từ việc phân tích, đáng giá các yếu tố môi tr ườ ng bên

trong và bên ngoài, chươ ng 3 đã xây dựng đượ c một số chiến lượ c phát triển cho

BIDV đến 2015. Ngườ i viết cũng đưa ra một số giải pháp cụ thể và để các giải

 pháp đi vào thực tiễn cần có sự phối hợ   p và nổ lực của toàn hệ thống BIDV,

 NHNN và các cơ quan khác.

82

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 83/101

K ẾT LUẬN

Trong 50 năm qua, toàn hệ thống BIDV vinh dự và tự hào đóng góp xứng đáng

và việc xây dựng hầu hết các công trình dự án quan tr ọng, nâng cao hiệu quả vốn

đầu tư. Các chiến lượ c đầu tư của BIDV đã xác định đúng hướ ng như đổi mớ i công

nghệ ngân hàng, đổi mớ i quản tr ị điều hành ... để nâng cao sức cạnh tranh. Do đó

thành quả của hệ thống BIDV đã đạt đượ c trong những năm qua là tốc độ tăng

tr ưở ng cao về kinh doanh tiền tệ, năng suất, chất lượ ng hiệu quả, nâng cao năng lực

tài chính tạo bướ c tiền đề phát triển hệ thống BIDV theo hướ ng xây dựng tậ p đoàn

tài chính đa năng và hội nhậ p quốc tế.

Giai đoạn 2006-2015 là giai đoạn quan tr ọng đối vớ i BIDV. Việc xây dựng một

chiến lượ c phát triển đúng đắn cho giai đoạn này có ý ngh ĩ a quyết định cho sự tồn

tại và phát triển của BIDV trong tươ ng lai.

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, luận văn tậ p trung vào các nội dung: nêu một số 

lý luận cơ  bản về chiến lượ c phát triển của BIDV đến 2015. Căn cứ vào những

chiến lượ c này, ngườ i viết đề xuất một số giải pháp để thực hiện thành công các

chiến lượ c đã đề ra. Trong quá trình thực hiện các giải pháp, do những thay đổi liên

tục của môi tr ườ ng kinh doanh, BIDV cần thườ ng xuyên đánh giá, kiểm tra để có

những điều chỉnh thích hợ  p.

Mặc dù r ất cố gắng, nhưng do thờ i gian có hạn cộng vớ i kinh nghiệm bản thân

còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, sai lầm nhất định. R ất

mong nhận đượ c những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô và các bạn.

83

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 84/101

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Fred R.David (200), khái luận về quản tr ị chiến lượ c, Nxb Thống kê, TPHCM

2. Garry D.Smith (1998), Chiến lượ c và chính sách kinh doanh, Nxb Thống kê,

TPHCM

3. Michael Hammer, James Champy (1996), Tái lậ p doanh nghiệ  p, Vũ Tiến Phúc

dịch, Nxb Tr ẻ, TPHCM

4.  Nguyễn Thanh Hội, Phan Thăng (2001),Quản tr ị học, Nxb Thống kê, Hà nội

5.  Nguyễn Thị Liên Diệ p, Phạm Văn Nam (2003), Chiến lượ c và chính sách kinh

doanh, Nxb Thống kê, Hà nội

6. Đặng Công Hoàn (2004), Chiến lượ c cạnh tranh của các ngân hàng theo mô hình

cạnh tranh của Michael Porter, Tạ p chí NH số 11/2004

7. Tr ần Đình Định (2004), Lựa chọn chiến lượ c kinh doanh của Ngân hàng thươ ng

mại Việt nam, Tạ p chí Thị tr ườ ng tài chính tiền tệ 01/01/2004.

8.  Ngân hàng nhà nướ c, Chiến lượ c phát triển dịch vụ ngân hàng giai đoạn 2006-

2010, số 912/NHNN-CLPT

9.  Ngân hàng thế giớ i (2000), Dự báo về nền kinh tế Việt nam đến 2010

Một số trang web : www.sbv.gov.vn, www.gso.gov.vn, www.mof.gov.vn,

www.bidv.com.vn, www.icb.com.vn, www.vietcombank.com.vn,

www.agribank.com.vn.

84

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 85/101

 

PHỤ LỤC 1SƠ  ĐỒ TỔ CHỨ C CỦA BIDV

85

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 86/101

PHỤ LỤC 2

BẢNG ĐIỀU TRA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

 SA(single answer): Câu hỏi chỉ có 1 l ự a chọn.

 MA (multi answer): Câu hỏi có nhi ề u l ự a chọn 

Câu

hỏi

Nội dung câu hỏi Code

Câu1

Vui lòng cho biết khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàng,Quý công ty ngh ĩ ngay đến ngân hàng nào đầu tiên trong số các ngân

hàng TMQD dướ i đây? (SA), PVV không đượ c gợ i ý khách hàng tr ả lờ i.

BIDV ( Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam)

Agribank (Ngân hàng Nông nghiệ p và phát triển nông thôn VN)

Incombank (Ngân hàng Công thươ ng Việt Nam)

Vietcombank ( Ngân hàng Ngoại thươ ng Việt Nam)

Khác ........

1

2

3

4

5

Câu

2

Vui lòng cho biết sản phẩm nào dướ i đây của BIDV mà quý công ty

cho là có ưu thế nhất so vớ i các ngân hàng khác? (SA)Tín dụng

Chuyển tiền

Thẻ ATM

Thanh toán xuất nhậ p khẩu và kinh doanh ngoại tệ 

Khác

1

2

3

4

5

Câu3

Vui lòng cho biết ngân hàng giao dịch chủ yếu của Quý công ty(Ngân hàng của công ty)?(SA)

BIDV ( Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam)

Agribank (Ngân hàng Nông nghiệ p và phát triển nông thôn VN)

Incombank (Ngân hàng Công thươ ng Việt Nam)

Vietcombank ( Ngân hàng Ngoại thươ ng Việt Nam)

Khác ........

1

2

3

4

5

Câu4

Vui lòng cho biết sản phẩm nào dướ i đây Quý công ty thườ ngxuyên sử dụng nhất? (SA)

Gửi tiềnVay tiền

12

86

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 87/101

Chuyển tiền

Thẻ ATM

Thanh toán xuất nhậ p khẩu và kinh doanh ngoại tệ 

Sản phẩm khác

3

4

5

6Câu

5Theo Quý công ty những yếu tố nào gây cho Quý công ty sự hài

lòng nhất khi giao dịch vớ i Ngân hàng của công ty ? (SA)

Chất lượ ng dịch vụ tốt

Mạng lướ i chi nhánh r ộng khắ p cả nướ c

Uy tín thươ ng hiệu đượ c mọi ngườ i biết đến

Qui mô hoạt động lớ n (tổng tài sản, vốn điều lệ...)

Sản phẩm dịch vụ đa dạng

Yếu tố khác (xin nêu rõ) ........................................................

1

2

3

4

5

6

Câu6

Theo Quý công ty những yếu tố nào gây cho Quý công ty sự khó chịunhất khi giao dịch vớ i Ngân hàng của công ty? (SA)

Mạng lướ i giao dịch quá ít

Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ kém

Sản phẩm còn đơ n điệu

Chưa yên tâm về thươ ng hiệu

Chưa yên tâm về năng lực tài chínhHoạt động marketing kém (quảng cáo, khuyến mãi...)

Khác

1

2

3

4

56

7

Câu7

Quý công ty vui lòng cho biết 3 yếu tố mà Quý công ty hài lòng khigiao dịch vớ i BIDV? (MA)

Chất lượ ng dịch vụ tốt

Mạng lướ i chi nhánh r ộng

Yên tâm về chất lượ ng dịch vụ 

Uy tín thươ ng hiệu đượ c nhiều ngườ i biết đếnQui mô hoạt động lớ n (tổng tài sản, vốn điều lệ...)

Sản phẩm dịch vụ đa dạng

Yếu tố khác (xin nêu rõ).........................................

1

2

3

45

6

7

Câu8

Quý công ty vui lòng cho biết 3 yếu tố BIDV còn yếu và cần phải cảithiện ?(MA)

Mạng lướ i giao dịch quá ít

Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ kémSản phẩm còn đơ n điệu

1

23

87

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 88/101

Chưa an tâm về uy tín thươ ng hiệu

Chưa an tâm về năng lực tài chính

Hoạt động marketing kém ( quảng cáo, khuyến mãi...)

Khác

4

5

6

7Câu

9Trong tươ ng lai nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng,Quý công ty có quan tâm và sử dụng sản phẩm dịch vụ của BIDVkhông?

R ất quan tâm và chắc chắn sẽ sử dụng

Sẽ giao dịch và sử dụng khi có nhu cầu

Khi có nhu cầu sẽ cân nhắc

1

2

3

Câu10

Vui lòng cho biết l ĩ nh vực kinh doanh của Quý công ty :.....................

................................................................................................................

PHẦN THÔNG TIN LIÊN LẠC

Tên đáp viên : ................................................................................................ 1

Địa chỉ :...............................................Điện thoại........................................... 2

Email : ............................................................................................................ 3

BIDV xin chân thành cảm ơ n Quý công ty đã giành thờ i gian quý báu hợ p tác vớ ichúng tôi. Một lần nữ a chúng tôi xin chúc Quý công ty sứ c khỏe - hạnh phúc vàthành đạt

Nhữ ng thông tin mà quý công ty cung cấp cho chúng tôi sẽ đượ c đảm bảo bí mật

Chân thành cám ơ n. 

Hà nội, ngày tháng năm 2006

88

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 89/101

PHỤ LỤC 3

BẢNG ĐIỀU TRA Ý KIẾN KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

 SA(single answer): Câu hỏi chỉ có 1 l ự a chọn.

 MA (multi answer): Câu hỏi có nhi ề u l ự a chọn 

STT Nội dung câu hỏi

1 Anh/chị vui lòng cho biết khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính ngân hàngAnh/chị ngh ĩ ngay đến ngân hàng nào đầu tiên trong số các ngân hàng TMQDdướ i đây?(SA)

1.  BIDV ( Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)

2.  Agribank ( Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triển nông thôn Việt Nam)3.  Incombank ( Ngân hàng Công thươ ng Việt Nam)

4.  Vietcombank ( Ngân hàng Ngoại thươ ng Việt Nam)

2 Anh/chị vui lòng cho biết ngân hàng giao dịch chủ yếu của Anh/chị ( Ngân hàngcủa bạn)?(SA)

1.  BIDV ( Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam)

2.  Agribank ( Ngân hàng Nông nghiệ p và Phát triển nông thôn Việt Nam)

3.  Incombank ( Ngân hàng Công thươ ng Việt Nam)

4.  Vietcombank ( Ngân hàng Ngoại thươ ng Việt Nam)5.  Chưa từng giao dịch vớ i các ngân hàng trên

3 Vui lòng cho biết 2 yếu tố nào làm Anh/chị hài lòng khi giao dịch vớ i ngân hàngcủa bạn?(MA)

1.  Chất lượ ng dịch vụ tốt

2.  Mạng lướ i chi nhánh mạnh

3.  Uy tín thươ ng hiệu đượ c nhiều ngườ i biết đến

4.  Tổng tài sản lớ n

5.  Vốn điều lệ lớ n6.  Sản phẩm dịch vụ đa dạng

7.  Yếu tố khác ( xin nêu rõ) .........................................................................

4 Vui lòng cho biết 2 yếu tố nào làm Anh/chị khó chịu khi giao dịch vớ i ngân hàngcủa bạn?(MA)

1. Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ kém

2. Mạng lướ i giao dịch quá ít

3. Uy tín thươ ng hiệu kém

4. Chưa yên tâm về năng lực tài chính

5. Sản phẩm còn đơ n điệu

89

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 90/101

6. Hoạt động marketing kém (quảng cáo, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng)

7. Khác

5 Vui lòng cho biết 3 yếu tố nào làm Anh/chị yên tâm nhất đối vớ i BIDV? (MA)

1.  Chất lượ ng dịch vụ tốt2.  Mạng lướ i chi nhánh r ộng

3.  Uy tín thươ ng hiệu đượ c nhiều ngườ i biết đến

4.  Tổng tài sản lớ n

5.  Vốn điều lệ lớ n

6.  Sản phẩm dịch vụ đa dạng

7.  Yếu tố khác (xin nêu rõ) ..........................................................................

6 Vui lòng cho biết 3 yếu tố nào làm Anh/chị cho là BIDV còn yếu và cần phải cảithiện? (MA)

1.  Chất lượ ng sản phẩm dịch vụ kém

2.  Mạng lướ i giao dịch quá ít.

3.  Uy tín thươ ng hiệu kém

4.  Chưa yên tâm về năng lực tài chính

5.  Sản phẩm còn đơ n điệu

6.  Hoạt động Marketing kém (quảng cáo, khuyến mãi, chăm sóc khách hàng)

7. 

Khác7 Trong tươ ng lai nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng, Anh/chị có

quan tâm và sử dụng sản phẩm dịch vụ của BIDV không? (SA)

1.  R ất quan tâm

2.  Sẽ tìm hiểu sâu hơ n khi có nhu cầu

3. Không quan tâm

Tên đáp viên : .......................................................................................................................

 Nghề nghiệ p : .................................................Điện Thoại.........................................

Địa chỉ : ................................................................................................................................Hà n i, ngày tháng n m 2006

90

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 91/101

PHỤ LỤC 4

BẢNG ĐIỀU TRA Ý KIẾN CÁN BỘ NHÂN VIÊN BIDV 

 SA(single answer): Câu hỏi chỉ có 1 l ự a chọn.

 MA (multi answer): Câu hỏi có nhi ề u l ự a chọn 

STT Nội dung câu hỏi Code

1 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về Hệ thống công nghệ thông tin của BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank?(MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3

là trung bình, 5 r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên.

1

2

3

4

5

2 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về trình độ chung củanguồn nhân lự c của BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank,Incombank? (MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngânhàng khác, 3 là trung bình, 5 là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêutrên

1

2

3

4

5

3 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về  công tác quản trị điều hành của BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank?(MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3là trung bình, 5 là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

12

3

4

5

4 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về hệ thống phát hànhvà thanh toán thẻ của BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank,Incombank? (MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân

hàng khác, 3 là trung bình, 5 là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêutrên

1

2

3

4

5

5 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về cơ chế quản trị điềuhành của BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank? (MA).Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung

 bình, 5 là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

1

2

3

4

5

6 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về khả năng thiết lậpcác mối quan hệ giữ a BIDV vớ i các cơ  quan hữ u quan so vớ iVietcombank, Agribank, Incombank? (MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5;

12

91

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 92/101

1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung bình, 5 là r ất mạnh sovớ i các ngân hàng nêu trên

3

4

5

7 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về chiến lượ c nhân sự  của BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank? (MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung bình, 5là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

12

3

4

5

8 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về sự  đa dạng các sảnphẩm dịch vụ của BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank,Incombank? (MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân

hàng khác, 3 là trung bình, 5 là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêutrên

1

2

34

5

9 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về  vốn điều lệ củaBIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank? (MA). Câu tr ả lờ ilà từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung bình, 5 làr ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

1

2

3

4

5

10 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về mạng lướ i chi nhánhcủa BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank? (MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung bình, 5là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

12

3

4

5

11 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về hoạt động marketingcủa BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank? (MA). Câu tr ả lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung bình, 5

là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

1

2

34

5

12 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về văn hóa tổ chứ c củaBIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank? (MA). Câu tr ả lờ ilà từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung bình, 5 làr ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

1

2

3

4

5

13 Anh/chị vui lòng cho biết đánh giá của mình về khả năng cạnh tranhcủa BIDV so vớ i Vietcombank, Agribank, Incombank? (MA). Câu tr ả 

1

2

92

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 93/101

lờ i là từ 1 đến 5; 1 là r ất yếu so vớ i ngân hàng khác, 3 là trung bình, 5là r ất mạnh so vớ i các ngân hàng nêu trên

3

4

5

PHẦ N THÔNG TIN CÁ NHÂN

Tên đáp viên : .....................................................................................................

Phòng/ban : ..........................................................................................................

Điện thoại : ..........................................................................................................

Email:...................................................................................................................

Xin chân thành cảm ơ n Anh/chị đã giành thờ i gian quí báu hợ  p tác vớ i chúng tôi

Hà n i, ngày tháng n m 2006

93

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 94/101

PHỤ LỤC 5

SẢN PHẨ M VÀ DỊCH VỤ 

1. SẢN PHẨM TIỀN GỬ I. Tài khoản thanh toán (VNĐ, ngoại tệ): Là sản phẩm tiền gửi không k ỳ hạn dành

cho đối tượ ng cá nhân và tổ chức, theo đó khách hàng có thể thực hiện các giao dịch

vớ i ngân hàng qua tài khoản này vào bấtk ỳ lúc nào, tại bất k ỳ điểm giao dịch nào của

BIDV. Lãi suất tiền gửi thanh toán đượ c thống nhất trên toàn hệ thống BIDV. Tiền lãi

đượ c cộng dồn hàng ngày và tr ả vào cuối tháng.

Tiền gử i có k ỳ hạn (VNĐ, ngoại tệ): Là sản phẩm tiền gửi có k ỳ hạn dành cho cá

nhân và tổ chức, theo đó mức lãi suất đượ c xác định căn cứ k ỳ hạn gửi tiền tại thờ i

điểm gửi tiền.

Tiền gử i tiết kiệm không k ỳ hạn (VNĐ, ngoại tệ): Là sản phẩm tiền gửi không k ỳ 

hạn dành cho cá nhân, theo đó khách hàng có thể rút tiền bất k ỳ lúc nào tại bất k ỳ điểm

giao dịch nào của BIDV. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không k ỳ hạn đượ c thống nhất

trong toàn hệ thống. Tiền lãi đượ c tính và tr ả vào cuối tháng.

Tiền gử i tiết kiệm bậc thang (VNĐ): Là sản phẩm tiền gửi có k ỳ hạn dành cho đối

tượ ng cá nhân vớ i mức lãi suất gia tăng luỹ tiến theo số dư tiền gửi.

Tiết kiệm dự  thưở ng: Là sản phẩm tiền gửi có k ỳ hạn dành cho cá nhân có kèm

theo cơ hội đượ c tham gia dự thưở ng đối vớ i khách hàng gửi tiền.

Tiết kiệm “ổ trứ ng vàng”: Là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không k ỳ hạn vớ i mức

lãi suất gia tăng luỹ tiến theo số dư dành cho đối tượ ng cá nhân đượ c thực hiện thông

qua việc điều chuyển tiền tự động từ tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc gửi tiền mặt

tr ực tiế p vào tài khoản

Tiết kiệm rút dần: Là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dành cho đối tượ ng cá nhân,

trong đó khách hàng đượ c phép rút dần một số tiền cố định vào những thờ i điểm cụ thể 

trong tươ ng lai vớ i mức lãi suất cố định tươ ng ứng vớ i k ỳ hạn gửi và số lần rút đã cam

k ết.

K ỳ phiếu (VNĐ, ngoại tệ): Là loại giấy tờ có giá đượ c BIDV phát hành cho đối

tượ ng là cá nhân và tổ chức, có thờ i hạn dướ i 12 tháng trong đó xác nhận ngh ĩ a vụ tr ả 

94

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 95/101

nợ một khoản tiền trong một thờ i gian nhất định cùng các điều kiện tr ả lãi và các điều

khoản cam k ết giữa BIDV và khách hàng.

Trái phiếu coupon (VNĐ, ngoại tệ): Là loại giấy tờ có giá đượ c BIDV phát hành

cho đối tượ ng là cá nhân và tổ chức, có thờ i hạn dài trong đó xác nhận ngh ĩ a vụ tr ả nợ  

một khoản tiền trong một thờ i gian nhất định cùng các điều kiện tr ả lãi và các điều

khoản cam k ết giữa BIDV và khách hàng. Trái phiếu này đượ c đính kèm coupon để 

thanh toán lãi suất thanh toán định k ỳ (thườ ng là hàng ăm).

Chứ ng chỉ tiền gử i dài hạn (VNĐ, ngoại tệ): Là loại giấy tờ có giá đượ c BIDV

 phát hành cho đối tượ ng là cá nhân và tổ chức, có thờ i hạn từ một năm tr ở lên trong đó

xác nhận ngh ĩ a vụ tr ả nợ một khoản tiền trong một thờ i gian nhất định cùng các điềukiện tr ả lãi và các điều khoản cam k ết giữa BIDV và khách hàng.

2. SẢN PHẨM TÍN DỤNG

Cho vay cá nhân : Cho vay hỗ tr ợ nhu cầu nhà ở : Cho vay để trang tr ải các chi phí

cần thiết liên quan đến việc mua nhà ở , mua đất và chi phí xây dựng, cải tạo, sửa chữa

nhà ở .

Cho vay mua ô tô: BIDV hỗ tr ợ một phần chi phí mua ô tô.

Cho vay cán bộ công nhân viên: cho vay các chi phí để thực hiện phươ ng án kinh

doanh hoặc phục vụ nhu cầu tiêu dùng.

Cho vay khác.

Cho vay các tổ chứ c kinh tế 

Cho vay vốn lư u động theo món: Đối tượ ng cho vay là các chi phí vật tư, hàng

hoá, chi phí nhân công, nhiên liệu, nộ p thuế… và các chi phí khác liên quan đến vốn

lưu động của khách hàng. Áp dụng cho các khách hàng vay vốn từng lần (theo món)

dựa trên nhu cầu vốn của từng phươ ng án kinh doanh của khách hàng, mỗi lần vay

khách hàng ký hợ  p đồng tín dụng và lậ p bảng kê rút vốn.

Cho vay vốn lư u động theo hạn mứ c tín dụng: Đối tượ ng cho vay là các chi phí

vật tư, hàng hoá, chi phí nhân công, nhiên liệu, nộ p thuế… và các chi phí khác liên

quan đến vốn lưu động của khách hàng. Áp dụng cho các khách hàng hoạt động sản

xuất kinh doanh ổn định có nhu cầu vay vốn thườ ng xuyên.

95

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 96/101

Cho vay tài trợ xuất khẩu: đối tượ ng cho vay là các chi phí để thu mua, chế biến

nguyên vật liệu, hàng hoá theo các hợ  p đồng xuất khẩu hoặc LC.

Cho vay tài trợ dự án: Khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án mua sắm máy

móc thiết bị, đầu tư tài sản cố định.

Cho vay thi công xây lắp (theo món): Đối tượ ng cho vay là các chi phí để thực

hiện các hợ  p đồng thi công các công trình đã trúng thầu và có hợ  p đồng thi công. Áp

dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần (theo món) để thực hiện từng

hợ  p đồng cụ thể.

Cho vay thi công xây lắp (theo hạn mứ c tín dụng): Đối tượ ng cho vay là các chi

 phí để thực hiện các hợ  p đồng thi công các công trình đã trúng thầu và có hợ  p đồng thicông. Áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay vốn thườ ng xuyên.

3. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ KINH DOANH TIỀN TỆ 

Giao dịch giao ngay: Là giao dịch mà ở  đó một đồng tiền này đượ c trao đổi vớ i

một đồng tiền khác theo tỷ giá xác định vào ngày giao dịch và việc thanh toán sẽ đượ c

thực hiện trong vòng 02 ngày làm việc tiế p theo của Ngân hàng.

Giao dịch k ỳ hạn tiền tệ: Là giao dịch mua (hoặc bán) giữa hai đồng tiền vớ i tỷ giáxác định ngay trong ngày giao dịch, ngày giá tr ị sẽ là một ngày trong tươ ng lai do

 Ngân hàng và khách hàng tự thoả thuận.

Giao dịch quyền chọn tiền tệ: Là giao dịch ở  đó khách hàng có quyền (nhưng

không có ngh ĩ a vụ) mua hoặc bán một số lượ ng tiền tệ theo một tỷ giá đã xác định

trong khoảng thờ i gian hoặc một ngày cố định trong tươ ng lai.

Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ: Là giao dịch ở  đó BIDV đồng thờ i thực hiện mua và

 bán (hoặc bán và mua) cùng một lượ ng tiền tệ vớ i khách hàng, thờ i hạn của hai giao

dịch này là khác nhau và tỷ giá đượ c xác định ngay tại thờ i điểm ký hợ  p đồng.

4. SẢN PHẨM TÀI TR Ợ THƯƠ NG MẠI

Chuyển tiền đến: BIDV nhận lệnh thanh toán từ ngân hàng đại lý sẽ tr ả cho ngườ i

hưở ng lợ i theo chỉ dẫn.

Chuyển tiền đi: BIDV nhận lệnh chuyển tiền từ khách hàng và thực hiện thanh toán

theo chỉ dẫn thông qua ngân hàng giữ tài khỏan Nostro. BIDV có thể chuyển tiền đến bất cứ địa điểm nào vào bất cứ thờ i gian nào.

96

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 97/101

Nhờ thu Hối phiếu trơ n: Khi nhận đượ c chứng từ tài chính, BIDV sẽ gửi chứng từ 

đòi tiền đến ngân hàng nhờ thu đòi tiền ngườ i tr ả tiền.

Phát hành Hối phiếu: BIDV phát hành hối phiếu ngân hàng theo thỏa thuận vớ i

ngân hàng có quan hệ đại lý theo yêu cầu của khách hàng

Phát hành thư Tín dụng (L/C): là việc BIDV phát hành ban hành văn bản theo chỉ 

dẫn của ngườ i yêu cầu cam k ết thanh tóan cho ngườ i hưở ng lợ i khi xuất trình chứng từ 

 phù hợ  p vớ i điều kiện điều khoản của tín dụng thư.

Thông báo L/C: Sản phẩm này cung cấ p chức năng thông báo tín dụng thư của chi

nhánh hoặc ngân hàng đại lý phát hành đến ngườ i hưở ng lợ i.

Thông báo và xác nhận L/C: Sản phẩm này cung cấ p chức năng thông báo và xác

nhận tín dụng thư của chi nhánh hoặc ngân hàng đại lý phát hành đến ngườ i hưở ng lợ i.

L/C chuyển nhượ ng: Qua việc nhận đượ c L/C chuyển nhượ ng theo yêu cầu của

ngườ i hưở ng lợ i thứ nhất, BIDV có thể chuyển nhượ ng L/C cho bên thứ 3 vớ i một giá

tr ị nhỏ hơ n giá tr ị của toàn bộ thư tín dụng, và phần chênh lệch sẽ đượ c tr ả cho ngườ i

hưở ng lợ i thứ nhất.

Nhờ  thu kèm chứ ng từ hàng nhập: là xử lý các chứng từ theo chỉ dẫn của ngânhàng gửi tiền để nhận đượ c các khoản thanh toán hoặc chấ p nhận thanh toán từ ngườ i

đượ c ký phát.

Nhờ thu kèm chứ ng từ hàng xuất: OBC đượ c lậ p trên cơ sở nhân đượ c các chứng

từ tài chính và/hoặc thươ ng mại từ khách hàng , BIDV sẽ gửi các chứng từ này đến

 NH nhờ thu tại nơ i khác hoặc quốc gia khác để nhờ thu cho ngườ i ký phát.

Thông báo bảo lãnh: sản phẩm đượ c thiết k ế để cung cấ p chức năng thông báo bảo

lãnh của BIDV

Xác nhận bảo lãnh: Khi BIDV tiến hành xác nhận bảo lãnh thì BIDV cam k ết thực

hiện tất cả các điều khoản điều kiện của bảo lãnh đó.

Bảo lãnh nhận hàng: đượ c phát hành theo yêu cầu của khách hàng/ ngườ i nhậ p

khẩu để dảm bảo r ằng ngườ i đó có thể nhận đượ c hàng hóa trong tr ườ ng hợ  p hàng hóa

đến nơ i nhậ p khẩu tr ướ c khi ngân hàng phát hành/ nhờ thu nhận đượ c chứng từ.

97

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 98/101

Chiết khấu: BIDV đàm phán và chiết khấu và có quyền truy đòi ngườ i XK dựa trên

L/C do chính BIDV hoặc NH khác phát hành dựa trên hạng mức tín dụng đã đượ c

thiết lậ p.

Thanh toán séc du lịch: là dịch vụ BIDV ứng tiền mặt khi khách hàng xuất trình

séc du lịch đủ điều kiện.

5. DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN

Chuyển tiền đi trong nướ c: BIDV chuyển tiền cho ngườ i thụ hưở ng trong nướ c

theo lệnh của khách hàng.Vớ i mạng lướ i hơ n 200 đơ n vị thanh toán, BIDV sẽ thực

hiện các yêu cầu chuyển tiền tớ i tất cả các địa phươ ng trong cả nướ c.

Chuyển tiền đến trong nướ c: Khi nhận đượ c yêu cầu thanh toán, chi nhánh BIDV

 phục vụ ngườ i thụ hưở ng sẽ thực hiện thanh toán bằng cách ghi Có vào tài khoản hoặc

chi tr ả tiền mặt cho ngườ i hưở ng.

Chuyển tiền kiều hối: BIDV thực hiện lệnh chuyển tiền từ nướ c ngoài về cho

ngườ i thụ hưở ng tại Việt Nam.

6. E-BANKING

Thẻ ATM

- Thẻ Etrans 365+: Là thẻ ghi nợ do BIDV phát hành cho khách hàng cá nhân. Khách

hàng có thể rút tiền từ hệ thống máy BIDV ATM trên toàn quốc từ tài khoản thanh

toán/tài khoản tiền gửi tiết kiệm không k ỳ hạn (CA/SA) của mình.

- Thẻ Vạn dặm: Là loại thẻ ghi nợ do BIDV phát hành cho khách hàng cá nhân, khách

hàng gửi tiền vào tài khoản CA/SA và rút tiền từ các máy ATM của BIDV trên toàn

quốc.

- Thẻ Power: Là thẻ ATM vớ i tính năng cho vay do BIDV phát hành cho khách hàng

cá nhân; khách hàng nộ p tiền vào tài khoản CA/SA và rút tiền tại các máy ATM trên

toàn quốc; vớ i tính năng thấu chi, tài khoản của khách hàng sẽ đượ c thấu chi vớ i số 

tiền bằng hạn mức thấu chi.

Dịch vụ gử i, nhận tin nhắn tự  động (BSMS): Là một loại dịch vụ cung cấ p qua

điện thoại di động. Khách hàng sử dụng dịch vụ này có thể thực hiện các giao dịch như 

xem tỷ giá, lãi suất, thông báo về biến động số dư tài khoản trong ngày.

98

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 99/101

Dịch vụ ngân hàng tại gia homebanking: Khách hàng sử dụng máy tính để truy

vấn thông tin về tài khoản và thực hiện các lệnh chuyển tiền; BIDV nhận các lệnh

chuyển và phan điện đi tớ i ngườ i thực hưở ng; khách hàng phải tr ả phí cho dịch vụ này.

7. DỊCH VỤ NGÂN QUỸ 

Thu hộ tại doanh nghiệp: Nhân viên BIDV đến tr ụ sở  làm việc/đại lý/chi nhánh

của doanh nghiệ p để thu tiền mặt.

Thu đổi tiền cũ hỏng: BIDV đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của khách

hàng thành tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông.

Kiểm đếm tiền tại trụ sở ngân hàng: Khách hàng mang tiền đến ngân hàng đề 

nghị ngân hàng kiểm đếm.

Kiểm định tiền thật, giả: Khách hàng mang tiền đến ngân hàng đề nghị kiểm định

thật, giả.

8. SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ KHÁC

Góp vốn và liên doanh – liên k ết trong và ngoài nướ c.

Cung cấp các dịch vụ đầu tư  chứ ng khoán thông qua Công ty Chứ ng khoán

BIDV (BSC).

Làm ngân hàng chỉ định thanh toán chứ ng khoán cho TT giao dịch 2 Chứ ng

khoán TP. Hồ Chí Minh.

Cho thuê tài chính thông qua Công ty Cho thuê Tài chính BIDV (BLC).

Bảo hiểm phi nhân thọ thông qua Công ty Bảo hiểm BIDV (BIC).

Tư vấn tài chính và đầu tư .

Làm ngân hàng đại lý cho vay tài trợ  ủy thác đối vớ i các nguồn vốn hỗ trợ phát

triển trong nướ c và quốc tế.

Các dịch vụ chi trả tiền lươ ng: là việc BIDV thực hiện lệnh chi của khách hàng

cho nhiều ngườ i thụ hưở ng đồng thờ i trong một giao dịch. Trong đó, ngườ i thụ hưở ng

có thể có hoặc không có tài khoản tại ngân hàng.

99

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 100/101

PHỤ LỤC 6

CÁC CHI NHÁNH CỦA BIDV

100

8/3/2019 13221920691320909016_Xây dựng chiến lược phát triển ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam đến năm 2015

http://slidepdf.com/reader/full/13221920691320909016xay-dung-chien-luoc-phat-trien-ngan-hang 101/101