115
1 Tam Giáo : Tam là ba Giáo là dạy (giáo dục) Người xưa lập ra chủ thuyết để dạy cho con người trong xã hội với mục đích hoàn thiện hệ thống xã hội trên phương diện đạo đức và nhân phẩm, hai nền tảng này được hình thành hoàn chỉnh với kết quả là: Chân-Thiện-Mỹ và năm điều căn bản : Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Thời gian trải qua hai ngàn mấy trăm năm . Chính con người đã biến ba giáo thuyết này trở thành Tôn Giáo mang đầy tính chất Duy Tâm và huyền bí thậm chí ba giáo thuyết này trở thành mê tín dị đoan . Khi nói đến Tam Giáo là nhắc đến ba Giáo Thuyết : Nho Giáo-Lão Giáo và Phật Giáo: 1/ Nho Giáo: còn gọi là Khổng Giáo: Khổng Phu Tử (Khổng Tử) còn có tên là Khổng Khâu, không xác định ngày tháng sinh, chỉ ghi lại năm sinh cûa ông trước công nguyên (551-497 BC) 2/ Lão Giáo: Lão Tử tên thật cûa ông là Lý Nhĩ tự Ðạm . Ông sinh vào khoảng năm (571 BC) Còn có sách ghi lại ông chính là Dương Chu tác gỉa : Ðạo Ðức Kinh trước công nguyên năm (440-360 BC) ? 3/ Phật Giáo: Nguồn gốc Phật Giáo từ Ấn Ðộ có hai tạng kinh chính : Tiểu Thừa và Ðại Thừa, mang tính triết lý sống An Lạc Giải Thoát bằng chính Tâm mình . Trước công nguyên (624-544 BC) theo tư liệu mới nhất được tìm thấy mang tính lịch sử : Phật Giáo do Thái Tử Sĩ Ðạt Ta (Siddartha Gautama) khai sáng, ông sinh vào khoảng năm (563 BC) trước công nguyên, thọ 80 tuổi . Phật Giáo được truyền vào Việt Nam sau công nguyên thời Vua Lý Nhân Tông (1078 AC) Trang Tử tên thật là Trang Chu . Ông là người triển khai Ðạo Ðức Kinh cûa Lão Tử thành Nam Hoa Kinh năm (369-298 BC) trước công nguyên . Nam Hoa Kinh được truyền sang Việt Nam sau công nguyên vào thời : Vua Lý Nhân Tông (1072-1127AC)

1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

  • Upload
    donga

  • View
    219

  • Download
    1

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

1 Tam Giáo: Tam là ba Giáo là dạy (giáo dục) Người xưa lập ra chủ thuyết để dạy cho con người trong xã hội với mục đích hoàn thiện hệ thống xã hội trên phương diện đạo đức và nhân phẩm, hai nền tảng này được hình thành hoàn chỉnh với kết quả là: Chân-Thiện-Mỹ và năm điều căn bản :

Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín .

Thời gian trải qua hai ngàn mấy trăm năm . Chính con người đã biến ba giáo thuyết này trở thành Tôn Giáo mang đầy tính chất Duy Tâm và huyền bí thậm chí ba giáo thuyết này trở thành mê tín dị đoan . Khi nói đến Tam Giáo là nhắc đến ba Giáo Thuyết :

Nho Giáo-Lão Giáo và Phật Giáo:

1/ Nho Giáo: còn gọi là Khổng Giáo: Khổng Phu Tử (Khổng Tử) còn có tên là Khổng Khâu, không xác định ngày tháng sinh, chỉ ghi lại năm sinh cûa ông trước công nguyên (551-497 BC) 2/ Lão Giáo: Lão Tử tên thật cûa ông là Lý Nhĩ tự Ðạm . Ông sinh vào khoảng năm (571 BC) Còn có sách ghi lại ông chính là Dương Chu tác gỉa : Ðạo Ðức Kinh trước công nguyên năm (440-360 BC) ? 3/ Phật Giáo: Nguồn gốc Phật Giáo từ Ấn Ðộ có hai tạng kinh chính : Tiểu Thừa và Ðại Thừa, mang tính triết lý sống An Lạc Giải Thoát bằng chính Tâm mình . Trước công nguyên (624-544 BC) theo tư liệu mới nhất được tìm thấy mang tính lịch sử : Phật Giáo do Thái Tử Sĩ Ðạt Ta (Siddartha Gautama) khai sáng, ông sinh vào khoảng năm (563 BC) trước công nguyên, thọ 80 tuổi . Phật Giáo được truyền vào Việt Nam sau công nguyên thời Vua Lý Nhân Tông (1078 AC) Trang Tử tên thật là Trang Chu . Ông là người triển khai Ðạo Ðức Kinh cûa Lão Tử thành Nam Hoa Kinh năm (369-298 BC) trước công nguyên . Nam Hoa Kinh được truyền sang Việt Nam sau công nguyên vào thời : Vua Lý Nhân Tông (1072-1127AC)

Page 2: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

2 Quốc Ngữ Việt Nam: Giáo sư Christoforo Borri (1578-1632) người Bồ Ðào Nha gốc Ý . Ông theo đạo Công Giáo, Ông là : Tác giả bản ký âm đầu tiên cho tiếng Việt Nam bằng giọng Tây Ban Nha (Spanish) và Bồ Ðào Nha (Portuguese) Tư liệu được tìm thấy năm (1631) . Hai mươi năm sau: (1651) Ðức Cha Alexandre Rhodes (1591-1660) người Pháp, đã từng ở Việt Nam sáu năm (1624-1630) với mục đích truyền đạo Công Giáo . Ông dùng bản ký âm của Giáo Sư Christoforo Borri hoàn chỉnh thành: Tự Ðiển Việt Lạp Bồ, trong sách dạy rõ cách truyền giảng, học chữ Việt, xuất bản năm (1651) tại La Mã (Rome) . Một trăm tám mươi bảy năm sau: (1838) Ðức Cha Jean Luis Tabert (1794-1840) người Pháp . sang Việt Nam thời Vua Minh Mạng (1827) với mục đích làm cho Việt Nam tách rời sự cai trị cûa nước Trung Hoa . Năm (1838) Ông đã tái xuất bản thành : Từ Ðiển - Việt Nam - La tinh (Anamitico - Latinum - Dictionairium ) Ða phần dựa trên Việt Lạp Bồ, bổ túc thêm phần giảng dạy thêm cách làm Văn và Văn Tế , Tứ Cú (vè) Lục Bát, Ðường Luật . Bác Học Trương Vĩnh Ký (Pétrusky) Ông sinh năm (1837-1898) Ông biết mười lăm ngôn ngữ . Ðược Học Thuật Thế Giới công nhận Ông là một trong mười tám Nhà Thông Thái . Bác Học Trương Vĩnh Ký chủ trương phát triển tiếng Việt bằng hình thức báo chí .

Page 3: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

3 Phong Thûy:

Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206 BC-24 AC) bên Tàu tức Trung Hoa, hay Bách Việt ? ? ?

Người Hán gọi : Phong Thủy là Kham Dự .

Kham có nghĩa là Thiên Văn luận về phần Thiên Ðạo Dự có nghĩa là Ðịa Lý luận về phần Ðịa Ðạo

Vì vậy nên có câu ẩn ngữ : Kham Thiên Văn Dư Ðịa Ðạo Gỉa Câu ẩn ngữ này được chia thành hai phần là Thượng và Hạ như sau:

Thượng (trên) : Ngưỡng Di Quan ư Thiên Văn Hạ (dưới) : Phủ Di Sát ư Ðịa Lý

Trong môn Kham Dự Học đa phần trọng về phần Ðịa Lý nhiều hơn là Thiên Văn cho nên trong cách dùng chữ viết bày ra rất rõ ràng như :

Sơn- Lâm-Vân- Phong-Giang-Gia-Môn (Nho văn)

Núi-Rừng-Mây- Gío- Sông- Nhà-Cổng (Quốc ngữ) Trong phần chữ trên đây cho thấy một chứng minh là trong Nho Văn và Quốc Ngữ Việt Nam rất phong phú trong tiếng Việt đồng thời khác xa với Văn Hóa Trung Hoa .

Page 4: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

4

Tam Ðức và Cửu Trù :

Tam Dức và Cửu Trù do Vua Ðại Vũ lập ra năm (2206-1766 BC) Ðây là một phần trong Lạc Thư gồm có mười hai câu : Tam Ðức :

1/ Chính Trực 2/ Cương Khắc

3/ Nhu Khắc

Cửu Trù : 1/ Nhất viết ngũ hành tâm 2/ Nhị kinh dụng ngũ sự 3/ Tam nông dụng bát chính 4/ Tứ hiệp dụng ngũ kỷ 5/ Ngũ Kiến dụng hoàng cực 6/ Lục nghệ dụng tam đức 7/ Thất minh dụng kế nghi 8/ Bát niệm dụng thứ trung 9/ Cửu uy dụng lục cực Nhất-Nhị-Tam-Tứ-Ngũ-Lục-Thất-Bát-Cửu-Thập Một-Hai-Ba-Bốn-Năm-Sáu-Bảy-Tám-Chín-Mười Thực = ăn (lương thực) Hóa = Kinh Tế Tư = Lễ Nghi Không = Tài nguyên (Tàng Trạch) Ðồ = Giáo Dục Khấu = Chính Trị Tân = Ngoại Giao Sự = Quân Sự Ngũ Hành Tâm có nghïa là kiểm soát Tâm và Pháp trước khi làm .

Page 5: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

5 Mười Hai Tháng và Hai Mươi Bốn Tiết : Trong một năm có mười hai tháng, được chia ra bốn mùa : Xuân-Hạ-Thu-Ðông . Mội mùa có ba tháng và mỗi tháng có hai tiết. Một ngày có hai mươi bốn tiếng chia ra : Mười hai tiếng ban ngày và mười hai tiếng ban đêm (ngày là Dương đêm là Âm) Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Lập xuân Kinh trập Thanh minh Vũ thủy Xuân phân Cốc vũ Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Lập hạ Mang chủng Tiểu thử Tiểu mãn Hạ chí Ðại thử Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Lập thu Bạch lộ Hàn lộ Xử thử Thu phân Sương giáng Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Lập đông Ðại tuyết Tiểu hàn Tiểu tuyết Ðông chí Ðại hàn Ngoại lệ: Năm nhuần tháng nào thì cộng thêm tháng ấy . Bảng Tiết Mùa này chỉ tính cho Âm Lịch . Thanh minh trong tiết tháng ba Lễ là tạo mộ hội là đạp thanh Gần xa nô nức yến anh Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân

Thơ Kiều : (Văn Hào Nguyễn Du)

Page 6: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

6 Mười Hai Tháng và Thập Nhị Ðịa Chi : Tháng: 12 Chi: Tiết: Tháng 1 Dần Lập xuân Vũ thûy (đầu xuân) (ẩm ướt) Tháng 2 Mẹo Kinh trập Xuân phân (sâu nở) (giữa xuân) Tháng 3 Thìn Thanh minh Cốc vũ (trong sáng) (mưa thuận) Tháng 4 Tỵ Lập hạ Tiểu mãng (đầu hè) (lúa xanh) Tháng 5 Ngọ Mang chûng Hạ chí (bông lúa) (giữa hè) Tháng 6 Mùi Tiễu thử Ðại Thử (nắng nhẹ) (nắng gắt) Tháng 7 Thân Lập thu Xử thử (đầu thu) (nắng yếu) Tháng 8 Dầu Bạch lộ Thu phân (mưa mù) (giữa thu) Tháng 9 Tuất Hàn lộ Sương giáng (lạnh mát) (sương mù) Tháng 10 Hợi Lập Ðông Tiểu tuyết (đầu đông) (tuyết nhẹ) Tháng 11 Tý Ðại tuyết Ðông chí (tuyết nặng) (giữa đông) Tháng 12 Sửu Tiểu hàn Ðại hàn (lạnh vừa) (lạnh buốt)

Page 7: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

7 Thập Nhị Ðịa Chi (mười hai con giáp) : Ý nghïa của mười hai con giáp theo quan niệm người xưa, dựa trên căn bản này mà suy luận tính chất Lý Ðạo cûa Nhân Sinh và Vạn Vật . Ðọc theo vần xuôi cho dễ nhớ : Tý Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi + _ + _ + _ + _ + _ + _ Tý : Nguyên thủy - Khởi sinh - Sự sống (tinh thần) Sửu : Sinh sản - Phát triển vạn vật (vật chất) Dần : Cứng cõi - Thành hình của vạn vật (bảo thủ) Mẹo : Nguyên vẹn - Hoàn chỉnh về vật chất (tư hữu) Thìn : Trưởng thành - Cưu mang - Chịu đựng (kiên nhẫn) Tỵ : Khai triển - Thận trọng - Từ tốn (bảo hòa) Ngọ : Tàng Ẩn - Khai phá - Nét riêng biệt (đổi mới) Mùi : Ðầy đủ - Tích lũy - Tương phản (mâu thuẫn) Thân: Chững chạc - Sung mãn - Tự ngã (thủ đoạn) Dậu : Trưởng thành - Rành mạch - Gìa dặn (mưu mẹo) Tuất : Gốc rễ - Khôn khéo - Âm mưu (mưu lược) Hợi : Căn nguyên - Nguồn gốc (lập trường)

Page 8: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

8

Thập Thiên Can : (mười Thiên Can) Ý nghïa mười Can theo quan niệm người xưa, dựa trên kinh nghiệm nhận xét mang tính tâm lý học áp dụng và ẩn dụ phần hình tướng ra khả năng cûa Con Người . Ðọc vần xuôi cho dễ nhớ : Giáp Ất Bính Ðinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quí + _ + _ + _ + _ + _

1- Giáp : Tiềm tàng - Khai mở - Khám phá 2- Ất : Sinh ra - Tách rời - Dộc lập 3- Bính : Bắt đầu - Nảy nở - Rõ nét

4- Ðinh : Phát triển - Trưởng thành - Tinh nghệ

5- Mậu : Rắc rối - Ðầy tràn - Dư thừa

6- Kỷ : Ghi nhớ - So sánh - Thông suốt

7- Canh : Cứng rắn - Ngang bướng - Bảo thủ

8- Tân : Ðổi mới - Cải cách - Canh tân

9- Nhâm: Nuôi nấng - Chấp nhận - Gánh chịu

10- Quí : Ðổ vỡ - Chín rụng - Ly tán

9

Page 9: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

Tam Nguyên và Cửu Vận : Tam là ba Nguyên là trọn vẹn một chu kỳ sáu mười năm trong âm lịch

Tam Nguyên là ba lần chu kỳ cûa sáu mươi năm, tổng cộng là: (180) một trăm tám mươi năm, gọi là Nhất Chính . Cửu là chín Vận là Thời hạn (hạn kỳ) được chia từ Nhất Chính ra thành chín lần, mỗi một hạn kỳ là Nhất Vận bằng hai mươi năm .

Nhất Chính = 180 năm Nhất Nguyên = 60 năm Nhất Vận = 20 năm Tam Nguyên được chia ra thành ba thời kÿ : Thượng Trung Hạ Thượng (trên) Trung (giữa) Hạ (dưới) Ðại (lớn) Tiểu ( nhỏ) . Ðại Thượng Vận = 20 năm Ðại Trung Vận = 20 năm Ðại Hạ Vận = 20 năm ( Một năm gọi là Tiểu hạn ) Tứ Linh Thú: Long - Kỳ - Quy- Phụng Long = Rồng = Thanh Long Kỳ = Lân = Bạch Hổ Quy = Rùa = Huyền Vũ Phụng = Phượng = Chu Tước Tả Thanh Long Tả (trái) Hữu Bạch Hổ Hữu (phải) Tiền Chu Tước Án (trước)= Tiền Hậu Huyền Vũ Chẩm (sau)= Hậu

Page 10: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

10 Thập Thiên Can trong Chi Văn và Số Âm Dương : Chi Văn : Nhất Giáp Lục Kỷ Cộng Tông Nhị Ất Thất Canh Ðồng Ðạo Tam Bính Bát Tân Vi Bằng Tứ Ðinh Cửu Nhâm Vi Hữu Ngũ Mậu Thập Quí Ðồng Ðồ

Theo thứ tự bốn câu trên là phần Chi Văn trong từ nho việt đọc hơi khó hiểu nếu không biết từ nho việt . Hiểu một cách đơn giản hơn là Trong mười Can theo thứ tự cộng thêm phần ẩn số Âm Dương theo qui định như sau :

Giáp Ất Bính Ðinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Qui định Số Âm Dương : Lẽ là Dương và Chẳn là Âm . Phần còn lại là phần ẩn dụ sự liên hệ trong mỗi câu ví như là vậy… Cộng Tông = thân thiết như họ hàng Ðồng Ðạo = gắn bó cùng chí hướng Vi Bằng = trọng nể không thiên vị Vi Hữu = danh lợi đừng chia rẽ Ðồng Ðồ = cùng Thầy luôn trau dồi Sắp lại bốn câu Chi Văn trên sẽ thấy rõ hơn phần Ẩn Văn :

Nhất Nhị Tam Tứ Ngũ Giáp Ất Bính Ðinh Mậu Lục Thất Bát Cửu Thập Kỷ Canh Tân Nhâm Quý Cộng Ðồng Vi Vi Ðồng Tông Ðạo Bằng Hữu Ðồ

Page 11: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

11

Bốn Hình Tượng Phong Thủy : Viên - Trực - Bình - Tú

1/ Viên (tròn) Nghĩa : tròn trịa, đầy đặn, trọn vẹn, đầy đủ về hạnh kiểm, đạo đức nhân cách, cho nên : Ðã đầy đủ thì phải biết gìn gìữ đừng để mất . 2/ Trực (thẳng) Nghĩa : ngay thẳng, trực tiếp, chân chính, khi được chân chính thì: Phải rõ ràng không thiên lệch, mâu thuẫn, phải công minh sáng suốt . 3/ Bình (bằng)

Nghĩa : bằng phẳng, vững chắc, bình đẳng (công bình-bác ái) mang tính công lý, còn có nghĩa căn bản, nền tảng, không phân biệt thấp cao hay nặng nhẹ hoặc sang hèn . 4/ Tú (nét thanh tao) Nghĩa : thanh nhã, mỹ lẹ, thanh thoát, nét đẹp hài hòa tự nhiên giản dị về hình thức lẫn nội dung bao gồm tinh thần và vật chất . a/ Hình Kim: Hình tròn, hình cong, hình cung . b/ Hình Mộc: Hình cao thẳng đứng, mãnh khảnh . c/ Hình Thủy: Hình gợn sóng, uốn lượn, mềm mại . d/ Hình Hỏa: Hình nhọn, đỉnh nhọn, tam giác đứng . e/ Hình Thổ: Hình bằng phẳng, không lồi lõm .

Page 12: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

12 Lục Thần Sát Khí : hì nh tượng phong thủy (sáu loại sát khí) Lục thần sát khí là sáu hình thức mang tính chất không tốt lành cho nơi cư ngụ vì ảnh hưởng hình thể xấu và nội dung tinh thần xấu . Phải hiẩu một cách (Khoa Học-Tâm lý) sẽ thấy điều thú vị . 1/ Âm thanh sát: Tất cả các tiếng động, tạp âm gây ồn ào . 2/ Xú uế sát: Tất cả các mùi hôi, ô nhiễm không trong lành . 3/ Cô hư sát: Kế bên nghĩa trang, nhà thờ, đình , chùa . 4/ Khổ hình sát: Tất cả các hình thể kiến trúc không thẩm mỹ . 5/ Ðộc thần sát: Kế bên: trạm xăng dầu, trạm điện, hãng xưởng . 6/ Lai lộ sát: Kế bên: sông ngòi, biển hồ, đường lộ chính . Trong phần thứ sáu Lai lộ Sát có hai phần : I / Trực xung sát: a/ Tà hoành sát: Các đường nghiêng, xiên xéo vào hướng nhà . b/ Thiên trảm sát: Kẻ hở và lỗ hở cûa kiến trúc các phía . c/ Phản quang sát: Tất cä các ánh sáng phản chiếu vào nhà . I I/ Tiềm xạ sát: a/ Liêm đao sát: Các hình cong như dao hướng vào nhà . b/ Phi tiển sát: Các hình nhọn như tên hướng vào nhà c/ Khẩu hình sát: Các cổng lớn công cộng, cửa biên giới .

Page 13: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

13 Ngũ Hành Tương Sinh - Tương Khắc Ẩn Văn: Ðọc năm phần ẩn văn Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ sau đây để biết rõ ràng hơn ý nghĩa của sinh khắc tùy thuộc vào luận giải rất uyển chuyển . Kim: Sa Trung, Kiếm Phong, lưỡng ban Kim Nhược cư chấn địa : tiện tương xâm Ngoại hữu : tứ Kim tự kỵ Hỏa Kiếm, Sa : vô Hỏa bất thành hình Hỏa: Phúc Ðăng, Lư Hỏa, kỷ Sơn Ðầu Tam gia nguyên lai : phạ Thủy Lưu Ngoại hữu tam ban : bất phạ Thủy Nhất sinh y lộc, cận trung hầu Mộc: Tòng Bá, Dương Liễu, Tang Ðố Mộc Thạch Lựu, Ðại Lâm : Kỵ Kim Ðao Duy hữu thản nhiên : Tang Ðố Mộc Vô Kim : Bất đắc thượng thanh vân Thủy: Lưu kiến : Thiên Hà, Ðại Hải Thủy Nhị gia bất phạ Thổ vi cừu Ngoại hữu số ban : Tự kỵ Thổ Nhất sinh y lộc tất nan cầu Thổ: Thành Ðầu, Ốc Thượng, dữ Bích Thượng Tam Thổ nguyên lai : phạ Mộc Xung Ngoại hữu tam ban : bất phạ Mộc Nhất sinh thanh quí : bộ thiềm cung

Page 14: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

14 Bảng đối chiếu Tuổi và Mạng: Mouse = Tý = Bạch Dương Mạng Ox = Sữu = Song Nữ 1 Giáp Tý Hải trung Kim 2 Ất Sửu 3 Bính Tý Giáng hạ Thủy 4 Ðnh Sửu 5 Mậu Tý Tích lịch Hỏa 6 Kỷ Sửu 7 Canh Tý Bích thượng Thổ 8 Tân Sửu 9 Nhâm Tý Tang đố Mộc 10 Quí Sửu Tiger = Dần = Sư Tử Cat = Mẹo = Thiên Xứng 1 Giáp Dần Ðại khê Thủy 2 Ất Mẹo 3 Bính Dần Lư trung Hỏa 4 Ðinh Mẹo 5 Mậu Dần Thành đầu Thổ 6 Kỷ Mẹo 7 Canh Dần Tòng bá Mộc 8 Tân Mẹo 9 Nhâm Dần Kim bạc Kim 10 Quí Mẹo Dragon = Thìn = Nhân Mã Serpent = Tỵ = Bảo Bình 1 Giáp Thìn Phúc đăng Hỏa 2 Ất Tỵ 3 Bính Thìn Sa trung Thổ 4 Ðinh Tỵ 5 Mậu Thìn Ðại lâm Mộc 6 Kỷ Tỵ 7 Canh Thìn Bạch lạp Kim 8 Tân Tỵ 9 Nhâm Thìn Trường lưu Thủy 10 Quí Tỵ

Page 15: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

15

Horse = Ngọ = Kim Ngưu Mạng Goat = Mùi = Cự giải 1 Giáp Ngọ Sa trung Kim 2 Ất Mùi 3 Bính Ngọ Thiên hà Thûy 4 Ðinh Mùi 5 Mậu Ngọ Thiên thượng Hỏa 6 Kỷ Mùi 7 Canh Ngọ Lộ bàng Thổ 8 Tân Mùi 9 Nhâm Ngọ Dương liễu Mộc 10 Quí Mùi Monkey = Thân = Sư nữ Chicken = Dậu = Thiên Yết 1 Giáp Thân Tuyền trung Thủy 2 Ất Dậu 3 Bính Thân Sơn hạ Hỏa 4 Ðinh Dậu 5 Mậu Thân Ðại trạch Thổ 6 Kỷ Dậu 7 Canh Thân Thạch lựu Mộc 8 Tân Dậu 9 Nhâm Thân Kiếm phong Kim 10 Quí Dậu Dog = Tuất = Mai Yết Pig = Hợi = Song Ngư 1 Giáp Tuất Sơn đầu Hỏa 2 Ất Hợi 3 Bính Tuất Ốc thượng Thổ 4 Ðinh Hợi 5 Mậu Tuất Bình địa Mộc 6 Kỷ Hợi 7 Canh Tuất Xuyên thoa Kim 8 Tân Hợi 9 Nhâm Tuất Ðại hải Thủy 10 Quí Hợi

Page 16: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

16 Trong Ngũ Hành phân ra mỗi thứ có sáu : Ðọc kỹ bảng đối chiếu ta sẽ hiểu rõ tại sao trong phần Ẩn văn được phân biệt ra hai phần : Kỵ (khắc) Phạ (khắc) và Bất Phạ (không khắc) . Kim : 1/ Hải Trung Kim 2/ Kim Bạc Kim 3/ Bạch Lạp Kim 4/ Sa Trung Kim 5/ Kiếm Phong Kim 6/ Xuyên Thoa Kim Mộc: 1/ Tang Ðố Mộc 2/ Tòng Bá Mộc 3/ Ðạii Lâm Mộc 4/ Dương Liễu Mộc 5/ Thạch Lựu Mộc 6/ Bình Ðịa Mộc Thủy : 1/ Giáng Hạ Thủy 2/ Ðạii Khê Thủy 3/ Trường Lưu Thủy 4/ Thiên Hà Thủy 5/ Tuyền Trung Thủy 6/ Ðạii Hải Thủy Hỏa : 1/ Tích Lịch Hỏa 2/ Lư Trung Hỏa 3/ Phúc Ðăng Hỏa 4/ Thiên Thượng Hỏa 5/ Sơn Hạ Hỏa 6/ Sơn Ðầu Hỏa Thổ : 1/ Bích Thượng Thổ 2/ Thành Ðầu Thổ 3/ Sa Trung Thổ 4/ Lộ Bàng Thổ 5/ Ðạii Trạch Thổ 6/ Ốc Thượng Thổ

Page 17: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

17

Mỗi Thiên Can Phân Sáu : Ðọc kỹ bảng đối chiếu Tuổi và Mạng theo thứ tự từ một đến mười sẽ thấy: Chu kỳ sáu mươi năm thì trở lại Giáp (Lục Thập Hoa Giáp) Về phần số cûa từng Thiên Can, theo giá trị Âm-ương : 1 3 5 7 9 = Thuộc Dương = Cộng 2 4 6 8 10 = Thuộc Âm = Trừ Nếu theo thứ tự từ số 1 đến 10, ta sẽ thấy phân ra mỗi Thiên Can có sáu như sau : 1= Giáp Tý- Giáp Dần- Giáp Thìn- Giáp Ngọ- Giáp Thân- Giáp Tuất 2= Ất Sửu - Ất Mẹo - Ất Tỵ - Ất Mùi - Ất Dậu - Ất Hợi 3= Bính Tý- Bính Dần- Bính Thìn- Bính Ngọ- Bính Thân- Bính Tuất 4= Ðinh Sửu- Ðinh Mẹo- Ðinh Tỵ- Ðinh Mùi- Ðinh Dậu- Ðinh Hợi 5= Mậu Tý- Mậu Dần- Mậu Thìn- Mậu Ngọ- Mậu Thân- Mậu Tuất 6= Kỷ Sửu - Kỷ Mẹo - Kỷ Tỵ - Kỷ Mùi - Kỷ Dậu - Kỷ Hợi 7= Canh Tý- Canh Dần- Canh Thìn- Canh Ngọ- Canh Thân- Canh Tuất 8= Tân Sửu - Tân Mẹo - Tân Tỵ -Tân Mùi -Tân Dậu - Tân Hợi 9= Nhâm Tý-Nhâm Dần-Nhâm Thìn-Nhâm Ngọ-Nhâm Thân-Nhâm Tuất 10= Quí Sửu - Quí Mẹo - Quí Tỵ - Quí Mùi - Quí Dậu - Quí Hợi Thiên Can phân thành sáu & Ngũ Hành Phân Thành Sáu

Page 18: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

18 Bản mệnh các hạn Tuổi và Sao trong năm : Nam Nữ 10 : 19 : 28 : 37 : 46 : 55 : 64 : 73 : 82 = La Hầu Kế Ðô 11 : 20 : 29 : 38 : 47 : 56 : 65 : 74 : 83 = Thổ Tú Văn Hớn 12 : 21 : 30 : 39 : 48 : 57 : 66 : 75 : 84 = Thủy Diệu Mộc Ðức 13 : 22 : 31 : 40 : 49 : 58 : 67 : 76 : 85 = Thái Bạch TháiÂm 14 : 23 : 32 : 41 : 50 : 59 : 68 : 77 : 86 = Thái Dương ThổTú 15 : 24 : 33 : 42 : 51 : 60 : 69 : 78 : 87 = Văn Hớn La Hầu 16 : 25 : 34 : 43 : 52 : 61 : 70 : 79 : 88 = Kế Ðô Thái Dương 17 : 26 : 35 : 44 : 53 : 62 : 71 : 80 : 89 = Thái Âm Thái Bạch 18 : 27 : 36 : 45 : 54 : 63 : 72 : 81 : 90 = Mộc Ðức Thủy Diệu La Hầu : Hung tin gặp chuyện buồn tai nạn đau ốm,Khẩu thiệt thị phi,liên quan đến cò bót . Mạng kim và mộc bị ảnh hưởng nặng. Nam vợ có thai khi gặp La hầu thì hóa giải làm ăn thành đạt . Cẩn thận tháng 1 & 7 . Thổ Tú : Buồn rầu mông lung thiếu hăng hái,không chủ động nhưng không tai hại gì . Bệnh thì lâu lành . hạp với Nữ mạng Thổ . Cẩn thận tháng 4 & 8 . Thủy Diệu : Có may mắn bất ngờ trong công danh sự nghiệp . Nữ có thai thì rất tốt . Mạng hỏa không hạp nhưng không ảnh hưởng lắm.Hạp với những người mạng mộc và kim . Cẩn thận tháng 4 & 8 . Văn Hớn : Một năm bình thường . Ðề phòng tháng 2 & 8 Khẩu thiệt thị phi. Thái Âm : Tốt với Nữ mạng vui vẽ,gia đạo bình an hạnh phúc, được tài lộc . Nếu có thai thì càng tốt,vì sẽ sinh ra quý tử ( Hậu vận së thành đạt ) . Thái Bạch : Hung tin,có tai nạn,mất của, đau ốm,quẩn trí. Túng thiếu tài chính,mất việc,Kỵ mạng kim,mộc và hỏa . Rất cẩn thận trong tháng 5 . Mộc Ðức : Phúc tinh may mắn nhất cho mạng Hỏa,thịnh vượng phát đạt . Nữ có thai së sinh quý tử . ảnh hưởng kém với mạng kim.Tốt với mạng:Thổ Thái Dương: Phúc tin tốt cho nam trong việc làm ăn. Nữ bị bệnh lâu lành Nhưng nếu có thai thì nạn giải. Cơ hội cho Nam và Nữ trong tháng 6 và 10 Kế Ðô : Nữ mạng thì xấu hơn Nam mạng . Nam bị vạ đàn bà. Nữ thất bại trong công việc, hao tốn tài chính. Nếu có thai sẽ được giải hạn. Cẩn thận tháng 3 và tháng 10. Ngày không xuất hành : 5 , 4 , 23 = Ðại sát thần , 3 = Tam nương ,7 = Hạ giáng ,13 =Xích khẩu, 18 =Dương kỵ , 22 =Thủy ngấn , 27 =Trai nghiệt.

Page 19: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

19

Pháp: Bát Ðại Biến Du Niên: Ẩn Văn: Mệnh Cung Phối Hướng Du Niên Biến Quái (quẻ) Ðộng Cung Sinh Tượng Khảm Chấn Cấn Ly Càn Khôn Cấn Ðoài Trong Pháp Ðại Biến Du Niên có tám biến như sau: 1/ Nhất biến tượng thành (Sinh Khí) 2/ Nhị biến tượng thành (Ngũ Quỷ) 3/ Tam biến hạ thành (Diên Niên) 4/ Tứ biến trung thành (Lục Sát) 5/ Ngũ biến thượng thành (Họa Hại) 6/ Lục biến trung thành (Thiên Y) 7/ Thất biến hạ thành (Tuyệt Mệnh) 8/ Bát biến trung thành (Phục Vị) Ðại Biến Du Niên giảng nghĩa:

1/ Sinh Khí: Tượng chû là Ánh Sáng (sự sống) Hình thức cûa ánh sáng là Thông suốt rõ ràng Minh mẫn hạnh thông thuận lợi . Bản chất cûa ánh sáng là trí tuệ, đạo đức, trung hiếu, lễ nghi 2/ Ngũ Quỷ: Tượng chû là Tai Họa nội tâm Ngũ Quỷ phát sinh từ nhận thức xuyên qua Mắt, Tai, Mũi, Miệng, Và Thân (Sắc-Thinh-Hương-Vị-Xúc) Ðây là năm giác quan chính Cũng từ các nhận thức sai lầm nên sinh ra Ngũ Quỷ .

3/ Diên Niên: Tượng sự Thuận Hòa (Cát Khí) Trong các Thuận hòa Tâm Lý - Tình Cảm Giao dịch

Xã Hội .Và Kinh Doanh có cơ may thuận lợi .

Page 20: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

20 4/ Lục Sát: (Hung Tin) Là sáu điều xấu gây tai hại Tổn, Bế Tắc Suy Tàn -Thương Khí Tận Vong Sự Ly Tán . Lục Sát đem lại điều bất lợi . Nên:

Thận trọng, nhất là vấn đề sức khoẻ và giao dịch .

5/ Họa Hại: Ðiềm xấu, tuy nhiên vẫn nhẹ hơn Lục Sát . Họa hại hao tán tài - Mưu sự bất thành công bị mất quyền hạn trong quản lý nhân sự và quyền sỡ hữu bất động sản Tình duyên , Gia đạo bị mâu thuẫn bất hòa, Bệnh thì khó lành . 6/ Thiên Y: (Cát tin) Tượng chû về Phát đạt Tài và Mạng . Thiên Y hộ trì - Mưu sự Thành đạt Biểu hiện sự hạnh thông sinh khí hòa hợp, Tài lộc Gia đạo an vui . 7/ Tuyệt Mệnh: (Hung tin) Tượng chû về Tai ách và Ly tán . Hung khí tai ương - Cữu hối ly biệt Hậu quả cûa mọi việc chẳng như ý dự định, ngưng đọng trì trệ đi đến chỗ tận cùng Ly Tán và Thân Tâm lơ đãng . 8/ Phục Vị: (cát tin) Tượng chủ về Âm Dương giao hòa . Khí biến bình hòa - Phục vị cách tân Ðiểm chính yếu của Phục vị là phần tổ chức và cải cách lại nội bộ trong và ngoài cho phù hợp (Tính và Lý) tinh thần và vật chất từ hình thức đến nội dung rõ ràng như âm dương giao hòa . Trong Pháp Ðại Biến Du Niên là Phương Pháp xem Phong Thủy (Nội Gia) trong nhà và (Ngoại Thất) Bên ngoài nhà . Ðọc cho kỹ Ðể áp dụng vào phần Ðịa Lý khi sắp đặt lại cho thuận hướng nhà của Gia Chủ trong phần sau có hướng dẫn cách xem .

Page 21: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

21

Thập lục cung Huyền Không Cơ Diệu Dụng: 1/ Khôi Tinh; (văn xương) Thông suốt học hành - Thi cử đỗ đạt

2/ Phúc Ðức: Giải trừ bệnh tật - Sinh sản vẹn tròn 3/ Thôi Quan: Quan chức công danh - Sự nghiệp hạnh thông 4/ Tài Lộc: Thuận lợi tiền tài - Tiến đạt doanh thương 5/ Tat Ách: Bệnh tật tai ương - Sức tài suy yếu 6/ Ðào Hoa; May mắn tình duyên - Kết hợp thuận hòa 7/ Kiếp Tài Cung: Rất xấu trong 16 cung Thất thoát gia sản - Trộm cắp lường gạt 8/ Vô Tụ Cung: Rất xấu trong 16 cung Triệt giòng sinh sản - Bế tắc nhân sự 9/ Dịch Mã: Chuyển biến thành công - Ða sự thuận thời 10/ Cô Quả: Giao dịch bất thành - Neo đơn tai kiếp 11/ Họa Hại: Tai họa bất ngờ - Lâm cảnh bệnh tật 12/ Ðiền Trạch: Tài sản ruộng vườn - Thuận thời phát đạt 13/ Tuyệt Mệnh: Bệnh tậi tử vong - Phu thê ly biệt 14/ Tụng Ðình: Thưa kiện tài lộc - Bất tín thanh danh 15/ Hoan Lạc: Phước thực sung túc -Thọ hưởng đại lộc 16/ Diên Thọ: Sức lực dồi dào - Trường thọ ấm no

Page 22: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

22 Nhị Thập Tứ Cung Phối Ðại Môn: (Hai mươi bốn cung phối hợp Ðại Môn) này dùng để so sán thêm các phần khác của Tử Vi và Ðịa Lý . 1/ Phúc Ðức: Phát đạt tài lộc - Sinh con quý tử 2/ Ôn Hoàng: Thường có bệnh tật - Thiệt hại sản sinh 3/ Tấn Tài: Anh em hòa thuận - Gia đạo an vui 4/ Trường bệnh: Suy yếu bệnh hoạn - Thân mạng hiểm nguy 5/ Tố tụng: Tranh chấp tài lợi - Hình án thân tâm 6/ Quan Tước: Sự nghiệp công danh - Quan chức thăng tiến 7/ Quan Quí: Quan nhân đạo đức - Danh phận tiếng tăm 8/ Tự ải: Tự thân gây oán - Ðày ải ly tan 9/ Vượng Trang: Bình an phát đạt - Ðiền trạch khang trang 10/ Hưng Phúc: Vưộng phước tổ tiên - Thân mạng trường thọ 11/ Pháp Trường: Hình ngục lưu đồ - Khắc thân đoãn thọ 12/ Ðiên Cuồng: Tâm thần tán loạn - Trí tuệ hoang mang 13/ Khẩu Thiệt: Phu thê bất đồng - Tranh chấp thị phi 14/ Vượng Tàm: Chăn nuôi trồng trọt - Vượng phát ẩm thực 15/ Tấn Ðiền: Nhà cửa khang trang - Ruộng vườn nới rộng 16/ Khốc Khấp: Khóc lóc than van - Tinh thần đau khổ 17/ Cô Quả: Ðơn thân độc mã - Neo đơn quả phụ 18/ Vinh Phú: Học hành đỗ đạt - Thi cử hiển vinh 19/ Thiếu Vong: Thân bệnh tâm suy - Tử vong yểu mạng 20/ Xương Dâm: Thói quen nghiện ngập - Tà dâm bại hoại 21/ Thân Hôn: Thuận giao nam nữ - Hạnh phúc hôn nhân 22/ Hoan Lạc: Yến tiệc đủ đầy - Hưởng lạc thú vui 23/ Bại Tuyệt: Ða phần thất bại - Ðau khổ tận nơi 24/ Vượng Tài: Hưng phát lộc tài - Giàu sang viên thọ

Page 23: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

23 Áp Dụng An Thần Sát: Muốn áp dụng An Thần sát : Trước tiên phải biết phần (Ðộn Quẻ)

Căn bản thứ nhất là: Thập Thiên Can và Thập Nhị Ðịa Chi . Ðược tính trong lòng bàn tay trái: Tuổi gì ? Mạng gì ? Kế tiếp là chuyển sang phần (Bát Quái Quẻ) thì biết được kết quả

là Cung nào của (Tám Cung) càn khôn khảm chấn cấn ly tốn đoài .

Khi biết được (Tám Cung) thì biết được (Tám Hướng) khi biết được (Tám Hướng) thì biết được Ðịnh Vị tốt và xấu trong phần (Nội Thất) và (Ngoại Gia) được tính theo luật Ngũ Hành tương sinh tương khắc: Hợp thì Ðịnh Vị và nếu: Không Hợp thì chuyển đổi Cung cho hợp . Thập Can Thần Sát Ðộn Quẻ:

Giáp Kỷ chi niên Bính tác thủ Ất Canh chi tuế Mậu vi đầu Bính Tân chi tuế tầm Canh thượng Ðinh Nhâm nhân khởi thuận hành lưu Mậu Quí duy hữu hà phương pháp Giáp đầu chi thượng hảo suy cầu . I/ Phân Kim Tọa Sơn Gia: Ðây là phần trong nhà (Nội Thất) Dùng (Ngũ Hành) phân định cho tám hướng (càn khôn khảm chấn cấn ly tốn đoài) bên trong nhà, sau đó phân tích tất cả vật gia dụng, trang trí, thuộc vật chất gì trong (Ngũ Hành) kim mộc thủy hỏa thổ . Sau đó tính sự tương sinh và tương khắc, nếu hợp phần Sinh thì giữ nguyên (Ðịnh Vị) . Nếu Khắc thì sắp đặt lại cho thuận với mạng của gia chû . II/ Phân Kim Tọa Ðịnh Môn: Ðây là phần cổng chính (Ngoại Gia) Dùng (Bát Quái) càn khôn khảm chấn cấn ly tốn đòai , Phân định thành Tám Hướng: bốn hướng chính là Ðông Tây Nam Bắc và bốn hướng phụ , Sau đó tính lại quẻ xem thuộc Ngũ Hành nào . Nếu hợp phần Sinh thì giữ nguyên (Ðịnh Vị) . Nếu Khắc thì sắp lại cho hợp mạng của gia chû .

Page 24: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

24

Ngũ Hành Tương Sinh: Kim Sinh Thủy Thủy Sinh Mộc Mộc Sinh Hỏa Hỏa Sinh Thổ Thổ Sinh Kim

Ngũ Hành Tương Khắc: Kim Khắc Mộc Mộc Khắc Thổ Thổ Khắc Thủy Thủy Khắc Hỏa Hỏa Khắc Kim

Trong phần ngụ hành Tương sinh và Tương khắc chỉ là phần căn bản theo nghĩa bình thường nhất để giải bày phần : (Vật Chất và Lý Tính) Vật Chất: Bao gồm tất cả kết quả phân tích Thể loại cûa vật chất . Lý Tính: Bao gồm tất cả kết quả phân tích Tính lý cûa vật chất .

(xem phần tương phân ngũ hành trang kế tiếp)

Ðặt biệt lưu ý phần Ngũ Hành Sinh Khắc chỉ là tương đối mà thôi bởi vì trong Luật Chế Hóa và Sinh Biến tùy thuộc vào luận giải hỗ tương lẫn nhau trong sự tự nhiên của Tạo Hóa (Thiên Nhiên) và Quy Luật Âm Dương sẵn có trong Vạn Vật tuần tự như sau : Sinh-Trụ-Hoại-Diệt bao gồm cả Ðộng và Tĩnh . Ðọc kỹ Luật Chế Hóa sẽ thấy rất rõ sự tương quan trong Sinh Khắc:

Kim khắc Mộc - Mộc sinh Hỏa - Hỏa khắc Kim Mộc khắc Thổ - Thổ sinh Kim - Kim khắc Mộc Thủy khắc Hỏa- Hỏa sinh Thổ - Thổ khắc Thủy Hỏa khắc Kim - Kim sinh Thủy- Thủy khắc Hỏa Thổ khắc Thủy- Thủy sinh Mộc- Mộc khắc Thổ

Page 25: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

25

Ðọc xong phần Luật Chế Hóa Ngũ Hành suy nghiệm rất là tự nhiên theo quy trình bổ túc lẫn nhau trong Sinh Khắc. Cho nên không bị vướng mắc phần Sinh Biến Âm Dương khi luận giải, bởi vì thực tế chỉ là kết quả tương đối mà thôi . Có thể thấy rõ như hai phần sau đây:

Vượng (tốt)

Lưỡng Hỏa thành Viêm (nóng) Lưỡng Mộc thành Lâm (rừng) Lưỡng Thủy thành Xuyên (sông) Lưỡng Thổ thành Sơn (núi) Lưỡng Kim thành Khí (khí giới)

Suy (xấu) Lưỡng Hỏa Hỏa Diệt (hủy diệt)

Lưỡng Mộc Mộc Chiết (gẫy còn một) Lưỡng Thủy Thủy Kiệt (cạn kiệt) Lưỡng Thổ Thổ Liệt (nhão nát) Lưỡng Kim Kim Khuyết (gãy mất một) Những từ Ẩn Văn sau đây giúp giải mật nhiều vấn đề : Lập Âm giản Tự (từ ngữ) Lập Ngôn giản Lý (giảng nghĩa) Lập Ý giản Văn (văn chương) Lập Phách giản Ðiệu (giai điệu) Lập Văn giản Thi (thi phú) Lập Thi giản Âm (âm nhạc) Lập Sắc giản Họa (hội họa) Ẩn Văn : Thiên thời địa lợi nhân hòa hợp Bát phương tùy định vị giải bày Nội thánh nhân ngoại vi vương gỉa Minh triết thanh cao dịch dụng hòa

Page 26: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

26

Tượng Phân Ngũ Hành:

Tượng Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy 4 mùa Xuân Hạ Tâm Ðiểm Thu Ðông 4 hướng Ðông Tây Tâm Ðiểm Nam Bắc nhiệt độ Ẩm Nóng Ấm Mát Lạnh màu sắc Xanh Ðỏ Vàng Trắng Ðen ngũ vị Chua Ðắng Ngọt Cay Mặn ngũ giác Mắt Lưỡi Xúc giác Mũi Tai ngũ tạng Tâm Can Tỳ Phế Thận nội thân Gân Mạch Thịt Da Xương lục phủ Mật Ruột non Lông Ruột gìa Bàng quang cảm giác Giận Vui Lo âu Buồn Sợ bát quái Ly Cấn Càn Khôn Tứ Tượng Khảm Ðòai Khôn Chấn thập can Giáp Ất Bính Ðinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quí 12 chi Dần Mẹo Tỵ Ngọ Thìn Tuất Thân Dậu Hợi Tý Sửu Mùi

Page 27: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

27

Tượng Ngũ Hành của Bốn Hướng Chính: Nam

(Chu Tước) Ðông Tây (Thanh Long) Tâm Ðiểm (Bạch Hổ) Bắc (Huyền Vũ) ----------------------------------------------------------------------------------- Nam (Hỏa) Ðông (Mộc) Tâm Ðiểm (Thổ) Tây (Kim) Bắc (Thủy)

Page 28: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

28

Số cửu cung Lạc Thư Ðồ: Ẳn Văn: Tứ hải tam sơn hội bát tiên Cửu long ngũ hổ nhất đới thiên Nhị vương thất tướng phò lục quốc Lạc thư hà đồ vi diệu huyền

Tốn 4

Ly 9

Khôn 2

Chấn 3

Tâm Ðiểm 0

5

Ðoài 7

Cấn 8

Khảm 1

Càn 6

Cộng các ô dọc ngang và chéo góc = 15

Page 29: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

29 Thập Nhị Ðịa Chi trong canh giờ: Âm Tỵ 9h 11h

Dương Ngọ 11h 13h

Âm Mùi 13h 15h

Dương Thân 15h 17h

Dương Thìn 7h 9h

Âm Dậu 17 19h

Âm Mẹo 5h 7h

Dương Tuất 19h 21h

Dương Dần 3h 5h

Âm Sửu 1h 3h

Dương Tý 23h 1h

Âm Hợi 21h 23h

Nửa đêm giờ Tý canh ba = 23h 1h Ca dao:

Gío đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Linh Mụ canh gà Thọ Xương

( Canh gà = giờ Dậu = 17h 19h )

Page 30: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

30 Tam Hợp và Tứ Hình Xung: Trong phần Tam Hợp và Tứ Hình Xung chỉ là một sự kết hợp mang tính chất suy luận thêm những ý nhĩa cuả các Thiên Can và Ðịa Chi với các ý nghĩa của từng Tuổi và mạng theo nghĩa như đã giải trong phần trang 7 và 8 .

Dựa vào sự kết hợp này để có thêm yếu tố luận bàn và suy đoán Không thể nói Tam Hợp là Sự Thuận Hợp và lại càng không thể nói là Tứ Hình Xung là Sự Xung ( Khắc) . Nếu áp dụng trong phần Ðộn Quẻ trong bàn Tay Trái : Ðịa Chi + 4 = Tam Hợp 1 2 3 4 Tý Sửu Dần Mẹo Thìn Thiên Can + 3 = Tứ Hình Xung 1 2 3 Tý Sửu Dần Mẹo Viết cho thuận vần dễ nhớ như sau :

Thân + 4 = Tý + 4 = Thìn Dần + 4 = Ngọ + 4 = Tuất Tỵ + 4 = Dậu + 4 = Sửu Hợi + 4 = Mẹo = 4 = Mùi

Theo chiều ngang là Tam Hợp Theo chiều Dọc là Tứ Hình Xung

Page 31: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

31 Áp Dụng Bấm Ðộn Thập Nhị Ðịa Chi trong bàn tay Trái . Theo thứ tự khởi đầu trong bàn tay trái được tính từ ngón tay áp út (ngón đeo nhẫn cưới) dược tính là Tý đến Hợi theo chiều kim đồng hồ đến đốt cuối cùng của ngón tay út như hình sau: Ngón tay: Chỉ Giữa Áp út út Âm Dương Âm Dương

4 5 6 7 Tỵ Ngọ Mùi Thân

Dương

3 Thìn

Âm

8 Dậu

Âm

2 Mẹo

Dương

9 Tuất

Dương

1 Dần

Âm

12 Sửu

Dương

11 Tý

Âm

10 Hợi

Như hình biểu tượng bốn ngón tay trên đây được chia thành Ba phần : I / Cung Âm và Cung Dương II / Phần Số là 12 Tháng Âm Lịch III / Ðịa Chi là tên của 12 Tháng Tháng Dần Tháng 1 = Tháng Giêng = Dương

Page 32: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

32 Áp dụng bấm Ðộn Thiên Can trong bàn tay: Trong phần Thiên Can là Chu Kỳ 10 năm được tính như sau: GiápẤtBính ÐinhMậuKỷ Canh NhâmQuí Ngón Tay: Chỉ Giữa Áp Út Út Âm Dương Âm Dương

Kỷ Canh Tân Nhâm Dương

Mậu

Âm

Quí

Âm

Ðinh

Dương

Giáp

Dương

Bính

Âm

Ất

Dương

Giáp

Âm

Ất

Ðối chiếu phần trên cho thấy Can Giáp được khởi đầu từ Tý Như Vậy : Năm Ðầu tiên của Thiên Can Ðịa Chi = Giáp Tý

Theo thứ tự vòng quay của Thiên Can theo chiều Kim Ðồng Hồ đúng 6 vòng là 60 năm thì trở lại Giáp Tý . Gọi là Lục Thập Hoa Giáp .

6 x 10 = 60 Năm = Lục Thập Hoa Giáp

Page 33: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

33 Bảng thứ tự trong Lục Thập Hoa Giáp: Lục Thập Hoa Giáp là chu kỳ 60 năm trong Âm Lịch được phối hợp với Thiên Can và Ðịa Chi theo tuần tự 12 Cung trong bàn tay trái . (Ðộn Quẻ) Như phần trên đã trình bày : Can = Giáp và Chi = Tý . Can Số

Thiên Can

Ðịa Chi

Ðịa Chi

Ðịa Chi

Ðịa Chi

Ðịa Chi

Ðịa Chi

1 Giáp + Tý 1

Tuất 11

Thân 21

Ngọ 31

Thìn 41

Dần 51

2 Ất + Sửu 2

Hợi 12

Dậu 22

Mùi 32

Tỵ 42

Mẹo 52

3 Bính + Dần 3

Tý 13

Tuất 23

Thân 33

Ngọ 43

Thìn 53

4 Ðinh + Mẹo 4

Sửu 14

Hợi 24

Dậu 34

Mùi 44

Tỵ 54

5 Mậu + Thìn 5

Dần 15

Tý 25

Tuất 35

Thân 45

Ngọ 55

6 Kỷ + Tỵ 6

Mẹo 16

Sửu 26

Hợi 36

Dậư 46

Mùi 56

7 Canh+ Ngọ 7

Thìn 17

Dần 27

Tý 37

Tuất 47

Thân 57

8 Tân + Mùi 8

Tỵ 18

Mẹo 28

Sửu 38

Hợi 48

Dâu 59

9 Nhâm+ Thân 9

Ngọ 19

Thín 29

Dấn 39

Tý 49

Tuất 59

10

Quí + Dậu Mùi Tỵ Mẹo Sửu Hợi

10 20 30 40 50 60

Tuần tự một chu kỳ là 60 năm là Năm Quí Hợi và kế tiếp trở lại: Giáp Tý

Page 34: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

34 Kinh Dịch Bát Quái Ðồ:

Ẩn Văn: Thái Cực sinh Lưỡng Nghi Lưỡng Nghi sinh Tứ Tượng Tứ Tượng sinh Bát Quái Bát Quái phối Ngũ Hành

Thái Cực

Sinh Lưỡng Nghi là:

Dương Âm

Lưỡng Nghi sinh Tứ Tượng

Thiếu Âm Thái Dương Thái Âm Thiếu Dương

Tứ Tượng sinh Bát Quái Chấn

Ly

Ðoài

Càn

Khôn

Cấn

Khảm

Tốn

Lôi Hỏa Trạch Thiên Ðịa Sơn Thủy Phong

Sấm Lửa Ðầm Trời Ðất Núi Nước Gío

Page 35: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

35

Huyền Không Thái Cực Lưỡng Nghi Âm Dương Tứ Tượng Ngũ Hành Dịch Bát Quái Ðồ Huyền Không Thái Cực là biểu tượng sự sinh biến Vạn Vật trong Vũ Trụ bao gồm tất cả Vật Chất và Tính Lý mang tính phân tích Và được thể hiện bằng hai hình tượng (Dương và Âm) ký hiệu: Cộng và Trừ . Sự kết hợp này mang tính phối hợp Thuận Sinh từ Tự Nhiên và Quy Luật quá trình trong Vũ Trụ và Vạn Vật . Ðọc phần trên ta thấy Thái Cực sinh Lưỡng Nghi là Âm và Dương Từ Âm Dương sinh ra Tứ Tương là Bốn Trạng Thái hay bốn Hình thể và cũng có thể là bốn điều liên quan mật thiết với nhau ví dụ : Xuân Hạ Thu Ðông Ðông Tây Nam Bắc Trong phần chuyển biến theo Không Gian và Thời Gian Tứ Tượng lại sinh thêm và hình thành Tám Quẻ gọi là Bát Quái . Trong phần Bát Quái là : Càn Khôn Khảm Chấn Cấn Ly Tốn Ðoài Thiên Ðịa Thủy Lôi Sơn Hỏa Phong Trạch Trời Ðất Nước Sấm Núi Lửa Gío Ðầm Những hiện tượng Sinh biến Tự Nhiên của Vũ Trụ Vạn Vật

trong Tám Quẻ như trên là sự chuyển biến liên tục không ngừng và luôn luôn thay đổi và không theo một Quy Trình nào Ấn Ðịnh Nên gọi là Dịch Biến còn gọi là Kinh Dịch . Theo Triết Học Nhà Phật mô tả trong câu: Sinh Trụ Hoại Diệt

Page 36: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

36 Hình tượng tám quẻ bát quái: Quy Ðịnh đặt thành luât như sau: Dương = 1 Gạch lớn Âm = 2 Gạch Nhỏ Ðọc xuôi vần cho dễ nhớ như sau: Càn Khôn Khảm Chấn Cấn Ly Tốn Ðoài Theo phầnVăn Phú Lục: Càn ba liền Khôn sáu đoạn Chấn cốc ngửa Cấn úp xuôi Ly giữa rỗng Khảm giữa đầy Ðoài khuyết trên Tốn khuyết dưới Càn

Khôn

Chấn

Cấn

Ly

Khảm

Ðoài

Tốn

_____ _____ _____

__ __ __ __ __ __

__ __ __ __ _____

_____ __ __ __ __

_____ __ __ _____

__ __ _____ __ __

__ __ _____ _____

_____ _____ __ __

Thiên Ðịa Lôi Sơn Hỏa Thủy Trạch Phong Trời Ðất Sấm Núi Lửa Nước Ðầm Gío Nên thuộc lòng phần trên đây thì dễ dàng tính các quẻ cho phần sau .

Page 37: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

37 Tứ Tượng: Tượng trưng cho bốn mùa và bốn hướng như sau:

Hướng Tây Thái Dương _____ _____ Mùa Hạ

Hướng Bắc Thái Âm __ __ __ __ Mùa Ðông

Hướng Nam Thiếu Dương _____ __ __ Mùa Xuân

Hướng Ðông Thiếu Âm __ __ ______ Mùa Thu

Tứ Tượng sinh Bát Quái biểu tương Tám Hướng: Nam Mùa Xuân Ly Ðông Nam Tây Nam Tốn Khôn Ðông Tây Mùa Thu Tâm Ðiểm Mùa Hạ Chấn Ðoài Ðông Bắc Tây Bắc Cấn Càn Bắc Mùa Ðông Khảm

Page 38: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

38 Thập Thiên can Phối Hợp Số Âm Dương: Dương = 1 3 5 7 9 Giáp Bính Mậu Canh Nhâm Âm = 2 4 6 8 o Ất Ðinh Kỷ Tân Quí Thập Thiên Can phối Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc: Giáp Ất Mộc sinh

Bính Ðinh Hỏa sinh

Mậu Kỷ Thổ sinh

Canh Tân Kim sinh

Nhâm Quí Thuỷ

Canh Tân Kim khắc

Giáp Ất Mộc khắc

Mậu Kỷ Thổ khắc

Nhâm Quí Thủy khắc

Bính Ðinh Hỏa

Thập Thiên Can phối hợp Tứ tượng: Giáp Ất

Bính Ðinh

Mậu Kỷ

Canh Tân

Nhâm Quí

Ðông Nam Tâm Ðiểm Tây Bắc

Page 39: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

39 Thập Nhị Ðịa Chi Phối hợp Ngũ Hành và Bốn Hướng:

Dần Mẹo

Tỵ Ngọ

Thân Dậu

Hợi Tý

Thìn Tuất Sửu Mùi

Mộc Hỏa Kim Thủy Thổ

Ðông Nam Tây Bắc Tâm Ðiểm

Kinh Dịch Giải Văn: Lưỡng Nghi Tứ Tương Bát Quái đề Ngũ Hành Sinh khắc hổ tương kề Càn Khôn Thiên Ðịa như Trời Ðất Khảm Thủy Cấn Sơn hòa Núi Sông Ly Hỏa Tốn Phong thành Lửa Gío Lôi Chấn Trạch Ðoài nghĩa Sấm Ðầm Dịch Biến Tuần Hoàn sinh Vũ Trụ Trọng ý Huyền Vi Ðạo Thánh Nhân

Page 40: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

40 Bảng Ðối Chiếu Tuổi gì và mạng gì:

(Bảng nạp Ngũ Hành Lục Thập Hoa giáp

Can Chi

Giáp

Ất

Bính

Ðinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Hải Trung Kim

Giản Hạ Thủy

Tích Lịch Hỏa

Bích Thượng Thổ

Tang Ðố Mộc

Sửu

Hải Trung Kim

Giản Hạ Thủy

Tích Lịch Hỏa

Bích Thượng Thổ

Tang Ðố Mộc

Dần

Ðại Khê Thủy

Lư Trung Hỏa

Thành Ðầu Thổ

Tòng Bá Mộc

Kim Bạc Kim

Mẹo

Ðại Khê Thủy

Lư Trung Hỏa

Thành Ðầu Thổ

Tòng Bá Mộc

Kim Bạc Kim

Thìn

Phúc Ðăng Hỏa

Sa Trung Thổ

Ðại Lâm Mộc

Bạch Lạp Kim

Trường Lưu Thủy

Tỵ

Phúc Ðăng Hỏa

Sa Trung Thổ

Ðại Lâm Mộc

Bạch Lạp Kim

Trường Lưu Thủy

Ngọ

Sa Trung Kim

Thiên Hà Thủy

Thiên Thượng Hỏa

Lộ Bàng Thổ

Dương Liễu Mộc

Mùi

Sa Trung Kim

Thiên Hà Thủy

Thiên Thượng Hỏa

Lộ Bàng Thổ

Dương Liễu Mộc

Thân

Tuyền Trung Thủy

Sơn Hạ Hỏa

Ðại Dịch Thổ

Thạch Lựu Mộc

Kiếm Phong Kim

Dậu

Tuyền Trung Thủy

Sơn Hạ Hỏa

Ðại Dịch Thổ

Thạch Lựu Mộc

Kiếm Phong Kim

Tuất

Sơn Ðầu Hỏa

Ốc Thượng Thổ

Bình Ðịa Mộc

Xuyên Thoa Kim

Ðại Hải Thủy

Hợi

Sơn Ðầu Hỏa

Ốc Thượng Thổ

Bình Ðịa Mộc

Xuyên Thoa Kim

Ðại Hải Thủy

Lấy phần Can(trên) và Phần Chi(dưới) giao ngay Tâm Ðiểm thì biết mạng gì

Page 41: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

41 Cửu Cung Phục Vị - Ðại Biến Du Niên: Ðây là phép tính trong Tám Quẻ Bát Quái dung để Ðịnh Vị Nội Thất và Ngoại Gia cho phù hợp Ðịa Lý và Hợp với phần Tuổi và Mạng của Chủ Nhà (Gia Chủ) . Lấy năm sinh Dương Lịch Cộng hết các số lại thành Tổng Số nếu Số Thành bao nhiêu thì Cung Mệnh là Số ấy . Nếu là số 9 thì (bỏ ra ) không tính số 9 . Thí dụ 1 : Sinh năm 1969 thì bỏ hai số chín Lấy số 1 + 6 = 7 Cung Mệnh = 7 Thí dụ 2 : Sinh năm 1998 thì bỏ hai số 9 Lấy số 1 + 8 = 9 Cung Mệnh = 9 Trường hợp thứ hai cho thấy số 9 được phép lấy . Sau khi có số Cung Mệnh đem đối chiếu bảng dưới đây: Cửu Cung Nam Cửu Cung Nữ

Tốn 7

Ly 2

Khôn 9

Tốn 9

Ly 5

Khôn 7

Chấn 8

Khôn 6

Ðoài 4

Chấn 8

Cấn 1

Ðoài 3

Cấn 3

Khảm 1

Càn 5

Cấn 4

Khảm 6

Càn 2

Page 42: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

42 Sau khi biết được Cung nào trong Bất Quái thì xem phần sau đây: Và ý nghĩa sự Tốt Xấu trong trang 19 và 20 mà xoay hướng lại cho đúng . Quẻ Khảm Quẻ Chấn

Tốn Ðông Nam Sinh Khí

Ly Nam Diên Niên

Khôn Tây Nam Tuyệt Mệnh

Tốn Ðông Nam Diên Niên

Ly Nam Sinh Khí

Khôn Tây Nam Họa Hại

Chấn Ðông Thiên Y

Ðoài Tây Họa Hại

Chấn Ðông Phục Vị

Ðoài Tây Tuyệt Mệnh

Cấn Ðông Bắc Ngũ Quỷ

Khảm Bắc Phục Vị

Càn Tây Bắc Lục Sát

Cấn Ðông Bắc Lục Sát

Khảm Bắc Thiên Y

Càn Tây Bắc Ngũ Quỷ

Quẻ Tốn Quẻ Ðoài

Tốn Ðông Nam Phục Vị

Ly Nam Thiên Y

Khôn Tây Nam Ngũ Quỷ

Tốn Ðông Nam Lục Sát

Ly Nam Ngũ Quỷ

Khôn Tây Nam Thiên Y

Chấn Ðông Diên Niên

Ðoài Tây Lục Sát

Chấn Ðông Tuyệt Mệnh

Ðoài Tây Phục Vị

Cấn Ðông Bắc Tuyệt Mệnh

Khảm Bắc Sinh Khí

Càn Tây Bắc Họa Hại

Cấn Ðông Bắc Diên Niên

Khảm Bắc Họa Hại

Càn Tây Bắc Sinh Khí

Page 43: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

43 Quẻ Càn Quẻ Khôn

Tốn Ðông Nam Họa Hại

Ly Nam Tuyệt Mệnh

Khôn Tây Nam Diên Niên

Tốn Ðông Nam Ngũ Quỷ

Ly Nam Lục Sát

Khôn Tây Nam Phục Vị

Chấn Ðông Ngũ Quỷ

Ðoài Tây Sinh Khí

Chấn Ðông Họa Hại

Ðoài Tây Thiên Y

Cấn Ðông Bắc Thiên Y

Khảm Bắc Lục Sát

Càn Tây Bắc Phục Vị

Cấn Ðông Bắc Sinh Khí

Khảm Bắc Tuyệt Mệnh

Càn Tây Bắc Diên Niên

Quẻ Cấn Quẻ Ly

Tốn Ðông Nam Tuyệt Mệnh

Ly Nam Họa Hại

Khôn Tây Nam Sinh Khí

Tốn Ðông Nam Thiên Y

Ly Nam Phục Vị

Khôn Tây Nam Lục Sát

Chấn Ðông Lục Sát

Ðoài Tây Diên Niên

Chấn Ðông Sinh Khí

Ðoài Tây Ngũ Quỷ

Cấn Ðông Bắc Phục Vị

Khảm Bắc Ngũ Quỷ

Càn Tây Bắc Thiên Y

Cấn Ðông Bắc Họa Hại

Khảm Bắc Diên Niên

Càn Tây Bắc Tuyệt Mệnh

Page 44: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

Trong phần Cửu Cung Phục Vị trên đây tùy theo Trình Thức và Kiến Thức của từng Cá Nhân . Khơng thể khẳng định như là một phương pháp mang tính Dị Ðoan như quá khứ với những giai thoại Vời Non Lấp Biển Vá Trời như các vị Thầy Phong Thủy Ðịa Lý Lập Ðàn Hô Phong Hoán Vũ . Nhưng nếu có Suy Nghĩ và Luận Lý Khoa Học thí phần trên đây rất hữu dụng và rất hợp lý trong Phân Tích Vật Chất và Tinh Thần sắp đặt lại cho phù hợp mang tính chất Kiến Trúc và Cấu Trúc bổ túc thêm vào Thẩm mỹ một cách cân bằng thuận lý trong Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ . Trong trang kế tiếp là phần 64 Quẻ Dịch theo thứ tự từ 1 đến 64 . Cách gieo quẻ và bảng đối chiếu . Mỗi lần gieo quẻ cần xoa ấm ba đồng tiền trong lòng bàn tay để có cảm ứng của nhân điện tương thông với âm dương trong Trời Đất (vũ trụ) cả hai lần gieo cũng vậy . Sau đó ghi lại ba đồng tiền theo luật Âm Dương . Đồng tiền có hai mặt : Hình và Chữ Hình là Dương __và Chữ là Âm Dương ghi là = một gạch ____ Âm ghi là = hai gạch __ __ Gieo hai lần thì có sáu hào: Mỗi đồng tiền là một hào Ghi theo thứ tự trên dưới của đồng tiền thành sáu hào . Ba hào là một quẻ theo thứ tự từ trên xuống : Ba hào trên là quẻ Thượng Ba hào dưới là quẻ Hạ Sau đó xem bảng đối chiếu thì biết Tên của quẻ đã gieo là số mấy trong 64 quẻ Phần giải đã được viết thành Thất Ngôn Lục Cú và lời bàn ghi kế tiếp .

Page 45: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

44 64 Quẻ Kinh Dịch đối chiếu quẻ đã gieo: Thượng ngoại Hạ Nội

THIÊN ______ ______ ______

THỦY ___ ___ _______ ___ ___

SƠN _______ ___ ___ ___ ___

LÔI ___ ___ ___ ___ _______

PHONG _______ _______ ___ ___

HỎA _______ ___ ___ _______

ÐỊA ___ ___ ___ ___ ___ ___

TRẠCH ___ ___ _______ _______

THIÊN ________ ________ ________

1 Thuần Càn

5 Nhu

26 Ðại Súc

34 Ðại Tràng

9 Tiểu Súc

14 Ðại Hữu

11 Thái

43 Quải

THỦY ___ ___ _______ ___ ___

6 Tụng

29 Thuần Khảm

4 Mông

40 Giải

59 Hoán

64 Vi Tế

7 Sư

47 Khốn

SƠN _______ ___ ___ ___ ___

33 Ðộn

39 Kiển

52 Thuần Cấn

62 Tiểu Quá

53 Tiệm

56 Lữ

15 Khiêm

31 Hàm

LÔI ___ ___ ___ ___ _______

25 Vô Vọng

3 Truân

27 Di

51 Thuần Chấn

42 Ích

21 Phệ Hạp

24 Phục

17 Tùy

PHONG _______ _______ ___ ___

44 Cấu

48 Tĩnh

18 Cổ

32 Hằng

57 Thuần Tốn

50 Ðỉnh

46 Thăng

28u Ðại Quá

HỎA _______ ___ ___ _______

13 Ðồng Nhân

63 Ký Tế

22 Bí

55 Phong

37 Gia Nhân

30 Thuần Ly

36 Minh Di

49 Cách

ÐỊA ___ ___ ___ ___ ___ ___

12 Bỉ

8 Tỷ

23 Bác

16 Dự

20 Quan

35 Tấn

2 Thuần Khôn

45 Tụy

TRẠCH ___ ___ _______ _______

10 Lý

60 Tiết

41 Tổn

54 Quy Muội

61 Trung Phu

38 Khuê

19 Lâm

58 Thuần Ðoài

Lấy Phần Thượng Ngoại và Hạ Nội giao Tâm Ðiểm thì biết tên quẻ đã gieo

Page 46: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

45 Quẻ 1: Bát Thuần Càn (Kiện Vi Thiên)

Kiện: Kiện toàn,Tráng kiện = Sức mạnh

Tượng quẻ:

Thiên hành thuận thiên vi toàn kiện

Quân tử dĩ tự cường bất túc

Biến quẻ: __ Tượng thiên hành sự vi toàn kiện __ Long ẩn tại điền nhẫn phước viên __ Quân tử tự cượng vi bất túc __ Trí nhân trung trực đạo thiên cầu __ Phi long thăng thiên tầm đại nguyện __ Kháng long hữu hối họa bất duyên Luận bàn: Kiên nhẫn chờ thời gặp quý nhân Trau dồi đạo đức tránh tham sân Si mê quan chức thời hư việc Tài đức giúp đời họa biến không Chí lớn bút nghiên câu kinh sử Khoa bảng danh đề lợi hạnh thông Lời giải: Việc gì cũng phải lượng sức mà làm Thiên thời địa lợi nhân hòa hợp thì thành Ngược lại thì mọi việc sẽ thất bại Có sức lực phải dùng đúng lúc đúng việc Có trí tuệ thì phải biết dùng mưu trí Không làm những điều bất thiện .

Page 47: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

46 Quẻ 2 : Bát Thuần Khôn (Ðịa Vi Thuận) Khôn : Ðịa = đất (thuận lợi) Tượng quẻ :

Thuận địa thế khôn vi thuận đạo Quân tử dĩ hậu vi đức hòa

Biến quẻ: _ _ Diệu lý sương kiên băng đông chí _ _ Trực phương đại tập lợi bất thành _ _ Tòng vượng chung cầu vô hữu sụ _ _ Quát nang vô cữu vô dự kế _ _ Hoàng tường nguyên cát xiêm y lộc _ _ Long chấn vu dã ký huyết huyền Luận bàn: Sương mù vây kín mùa đông gía Trực tính vuông tròn nghĩa rõ ràng Phụng sự quốc gia đừng danh lợi Tiết giảm kế thành muôn việc chung Quan trường lộc nhỏ tâm đạo lớn Chiến sự thân rồng chảy máu đen Lời giải:

Tình hình rất xấu như trời tối mùa đông Làm tướng tránh đổ máu cho binh sĩ Làm quan tránh tư lộc để lợi cho dân Dùng trí sắp xếp mọi việc cho rõ ràng Tiết kiệm khéo léo kẻo gây tai họa Gây chiến tranh thì phải có đổ máu

Page 48: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

47 Quẻ 3: Thủy Lôi Truân Truân : gian truân , khó khăn Tượng quẻ: Lôi truân quân tử dĩ kinh luân Xuất nhập tại tâm chí đạo nhân Biến quẻ: _ _ Bàn hoàn cư trinh lợi kiến hầu __ Thừa mã phỉ khấu phối hôn cầu _ _ Nhập lộ trung lâm quân tử hối _ _ Tiến thoái lưỡng nan smậnh thủ thường _ _ Truân kỳ cao cát sing hung hiểm __ Mã khấp huyết kiên họa lộ trường Luận bàn: An phận thủ thường qua cơn khó Ích nước lợi dân xả thân cầu Vì lợi vinh thân đời lạc bước Rừng hoang tiến thoái lưỡng nan sầu Thiên hạ chê cười danh quân tử Bia miệng nghìn năm hối hận sâu Lời giải: Thủ phận bình thường vì đang gặp khó Tham lam công việc lớn thì dễ thất bại Bị dèm pha thị phi thất bại ra cò bót Như đang bị lạc vào rừng rất khó ra Làm việc nhỏ thời thuận, lớn thì nghịch Không mưu cầu, đường dài bất lợi

Page 49: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

48 Quẻ 4: Sơn Thủy Mông Mông: Muội, Mông lung, Ngu Muội Tượng quẻ: Sơn hạ xuất tuyền sơn thủy mông Quân tử dĩ quả hạnh dục đức Biến quẻ: __ Phát mông kỷ dụng hình nhân phạt _ _ Bao dụng phu cát tử khắc gia _ _ Vật dụng thủ nữ kiến kim phụ _ _ Khốn mông lậu lận đắc sư gia __ Ðồng mông cát giáo sinh quân tử _ _ Kiến mông bất lợi vi khấu đầu Luận bàn: Giáo dục trẻ con khuyên răn phạt Hòa hợp nhân tình lợi quốc gia Công dung ngôn hạnh cung nhi nữ Tài bất phùng thời uổng trí gia An thường thủ phận tu nhân đức Ngăn giặc không xong hại nước nhà Lời giải: Phải chỉnh đốn lại luật lệ cho rõ ràng Sự mới bắt đầu nên cẩn thận việc tổ chức Ðừng đánh gía bên ngoài mà gặp sai lầm Có tài nhưng không thuận thời phục vụ Giữ gìn đạo đức trí dục kẻo lâm nạn đấy Chưa thành sự, nên khéo léo, đừng gian tham

Page 50: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

49 Quẻ 5: Thủy Thiên Nhu Nhu: Mềm, Nhu mì, Mềm diệu Tượng quẻ: Vân nhu hữu vũ hướng ư thiên Quân tử dĩ ẩm thực yếu lược Biến quẻ:

_ _ Nhu vu giao dụng địa vi hằng __ Nhu vu sà tiểu ngôn chung cát _ _ Nhu vu nê tại chí khấu chí __ Nhu vu huyết hung xuất tự huyệt __ Nhu vu tiểu thực trinh đại cát __ Nhu vu huyệt khách kính vi sư Luận bàn : Mây động mưa rừng tạo hóa sinh Hiểm trở đường xa chớ bất bình Công danh phú quý tùy duyên phận Trước khó dễ sau hợp nhân tình Ẩn dật chờ thời nên công lớn Kính thầy trọng khách tâm đức nhân Lời giải : Làm việc gì phải suy xét kỹ từ đầu Ðừng quá quan trọng thành hay bại Có đạo đức thì sẽ có cơ hội giao dịch Mọi việc trước khó sau sẽ thuận lợi Nên nhẫn nhục sẽ có quý nhân giúp sức Tránh tranh chấp, trọng khách kính thầy

Page 51: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

50 Quẻ 6 : Thiên Thủy Tụng Tụng : Kiện tụng, Bàn luận

Tượng quẻ :

Thiên dĩ thủy thiên hành nghịch sự Quân tử dĩ tác sự mưu thủy Biến quẻ : __ Bất khắc tụng sự gia chung cát __ Dĩ hòa vi quý hộ vô nan __ Thực cựu đức sinh tong vương sự _ _ Mệnh phục du an viên ý thiên __ Ðức trung minh chính công minh đạo _ _ Nội bộ hóa sinh hậu bất minh Luận bàn: Tranh chấp kiện thưa chẳng lợi đâu Việc oan sẽ tỏ một ngày sau Nhẫn nhục trong ngoài tâm trí thức Ý trời thuận nghịch đạo thâm sâu Tham công tiếc lợi sinh tai họa Quân tử trí nhân sáng tỏ mau Lời giải: Không nên tranh chấp thưa kiện Qua có đầu nợ có chủ sau sẽ tỏ tường Giữ nguyên sự việc, nên trung thành Giao kết hòa thuận trong nội bộ Họa từ bên trong mà ra do mâu thuẫn Phải công bằng xử sự cho rõ ràng

Page 52: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

51 Quẻ 7: Ðịa Thủy Sư Sư: Thầy, Quân Sư, Thiền Sư Tượng Quẻ: Ðịa trung hữu thủy đắc vi sư Quân tử dĩ dụng nhân súc chúng Biến Quẻ: _ _ Sư xuất dĩ luật phú tang hung _ _ Sư tại trung cát vương tam tích _ _ Sư hoặc dự tri đắc tử hung _ _ Sư tả thứ thủ hậu vô cửu __ Ðại quân hữu mệnh quốc thừa gia _ _ Ðiền hữu điểu cầm ngôn lợi chấp Luận Bàn: Kính thầy trọng đạo giữ luật công Tướng tài binh giỏi hưởng lộc cần Ỷ thế khinh thường nên bại trận Dụng binh tiến thủ hội quần thần Ruộng có chim cò sinh ích lợi Khai quốc thừa gia phải thuận dân Lời giải: Kính trọng quân sư thì phải giữ kỹ luật Binh sĩ giỏi là do tướng hay, phải thưởng Ngạo mạn xem thường thì sẽ thất bại Tùy thời mà uyển chuyển công việc Ðang có thời lại có thanh danh tài lộc Trọng người cố vấn, sẽ có thừa kế tài sản

Page 53: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

52 Quẻ 8: Thủy Ðịa Tỷ Tỷ : Tỷ dụ, gỉa tỷ. ví dụ Tượng quẻ: Ðịa tượng hữu thủy tỷ tiên vương Dĩ kiến vạn quốc thân chư hầu Biến quẻ: _ _ Hữu phu tỷ chi chung lai cát __ Tỷ chi tự nội trung trinh lợi _ _ Tỷ chi phi nhân vô bằng hữu _ _ Ngoại tỷ chi chính ngộ chí nhân _ _ Hiển tỷ vương dụng nhân bất hối _ _ Tỷ chi vô đức dân bất phục Luận bàn:

Danh chánh lòng thành tâm vương đạo Gợi ý nhân từ cảm quý nhân Phi nhân bất nghĩa cần xa lánh Ðồng đạo hợp tâm thuận ý thành Gần bậc công hầu nên khanh tướng Kém đức tham tài nợ bất nhân Lời giải: Người sĩ phu thì phải có tâm thiện Làm việc gì phải có lòng thành thật Tránh những điều phi nhân nghĩa Ðồng tâm cùng hướng thì hợp tác Ðược thăng chức gần người quan chức Có tài mà không đạo đức thì dễ bất nhân

Page 54: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

53 Quẻ 9: Phong Thiên Tiểu Súc Súc: Bế tắc, trở ngại nhỏ

Tượng quẻ: Phong hành tiên thượng vi tiểu súc Quân tử dĩ ý chi đức văn Biến quẻ: __ Phục thự đạo hà kỷ cữu cát __ Khiên phụ đồng hành chi cựu đạo _ _ Dự thoát bức phu then phản mục __ Hữu phu huyết xuất dịch vô cữu __ Ký vũ kỳ nữ thượng đức tải __ Phu trinh lệ quân tử chinh hung Luận bàn: Sau cơn mưa lớn trời sáng tỏ Thuận gío xuôi buồm ý tự nhiên Ðường cũ đồng hành khuyên đại chí Vợ nghịch chồng chê chắc chẳng bền Cảm hóa thật lòng công vinh hiển Kính trên trọng dưới thuận phước duyên Lời giải: Công việc kế hoạch đúng thì tiến hành Khuyên người cộng sự giữ lập trường Thật lòng thì cảm hóa được mọi người Vợ chồng phải hòa thuận trong công việc Giao dịch trên dưới phải có công bình Không độc đoán dễ gây tai họa, nên cẩn thận

Page 55: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

54 Quẻ 10: Thiên Trạch Lý Lý: Lý lẽ, Lể nghĩa Tượng quẻ: Thiên thượng địa trạch vi lý lễ Quân tử dĩ biện định chí dân Biến quẻ: __ Tố lý bạch minh vãng vô cữu __ Lý đạo thản thản ư nhân cát __ Vu tiểu nhân vi vu đại quân _ _ Lý hổ vĩ sóc sóc diệt nhân __ Quyết lý hành sự vi trinh lệ __ Thị lý khảo tướng tuyền nguyên cát Luận bàn: Thanh liêm minh bạch đạo giúp dân Ðường ngay tà chánh nẽo định phân Lượng sức việc công tâm quân tử Tránh chỗ hang hùm chớ dẫm chân Quyết lòng vì nước nên công trận Chỉ bảo cho dân đạo trí nhân Lời bàn: Làm việc gì phải có lý nghĩa rõ ràng Có tài trí thì phải lập kế hoạch trước Không làm những điều quá khả năng Ðừng mạo hiểm chỗ ác, dễ mất mạng Giữ vững ý chí sẽ được thành công Hướng dẫn mọi người biết đạo trí tuệ

Page 56: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

55 Quẻ 11: Ðịa Thiên Thái Thái: Thông thái, Thông suốt Tượng quẻ: Thiên địa giao thái hậu dĩ tài Thiên địa di nghi trí hữu dân Biến quẻ: _ _ Bạt Mao như kỳ vị chính cát _ _ Dụng quá giang đắc đạo trung hành _ _ Vật tuất kỳ phu vu thực phúc ___ Thiên phiên bất phú dĩ kỳ lân ___ Ất quy muội di chỉ nguyên cát ___ Thành phục vu hoàn vật dụng sự Luận bàn: Cỏ Lông tận gốc cây thuốc quý Qua sông mới hiểu đạo trung hành Chẳng phải nghi ngờ câu phước đức Vui vẻ thuận hòa tâm láng giềng Dựng vợ gã chồng công duyên nợ Tường thành sụp đổ vật hư không Lời giải: Làm gì cũng phải đến nơi đến chốn Qua sông có nhiều cách, phải dùng trí Ðừng nghi ngờ chữ phước và đạo đức Không phú quý nhưng được đầy đủ Ðược lòng mọi người, thuận gã vợ chồng Công việc thất bại, chớ nản lòng, bình tĩnh

Page 57: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

56 Quẻ 12: Thiên Ðịa Bỉ Bỉ: Bí lối, Bỉ cực, Bế tắc Tượng quẻ: Thiên địa bất giao nhân ly nạn Quân tử dĩ kiệm bất khả vinh Biến quẻ: ___ Nhân tiểu hữu cát nhân đại bỉ ___ Tiểu nhân cát đại nhân bỉ hạnh ___ Bao tu khẩu thị phi tai họa _ _ Hữu mệnh vô cửu trù lý chỉ _ _ Hữu bỉ kỳ vọng hữu nhân cát _ _ Khuynh bỉ tiên bỉ hậu hỷ chung Luận bàn: Trời đất bất hòa đạo khó sinh Chí lớn đường xa chớ bất bình Vinh nhục thế gian tâm cảm hóa Trung trực vị tha hạnh hữu tình Miệng lưỡi người đời gây tai họa Gian nan sắp dứt phước lợi sinh Lời giải: Làm việc nhỏ thì thành, lớn thì bại Nên cần kiệm liêm chính lương thiện Tự xét lại mình, đừng trách người Thật lòng chính mình thì cảm hóa người Cẩn thận lời nói, dễ bị mọi người dèm pha Trước có khó khăn nhưng sau được vui lợi

Page 58: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

57 Quẻ 13: Thiên Hỏa Ðồng Nhân Ðồng Nhân: Bằng người. Bằng hữu Tượng quẻ: Tượng thiên dữ hỏa vi đồng nhân Quân tử dĩ loại tộc biện vật Biến quẻ: ___ Ðồng nhân ngoại môn vu vô cữu ___ Ðồng nhân nội môn vu tòng lân ___ Phục nhung vu lâm sự bất hưng ___ Ðồng nhân hào đào nhi hậu tiến _ _ Thừa kỳ dụng sự phất khắc công ___ Ðồng nhân vu giao tâm vô hối Luận bàn: Vẽ cọp vẽ da khó vẽ xương Nhìn người nhìn mặt khó thấy lòng Bằng hữu thâm giao đồng chí hướng Ba năm ẩn dật chỉ thất công Quân tử chánh tà nên minh bạch Ðồng đạo đồng môn chẳng hối lòng Lời giải : Không nên đánh gía người bề ngoài Cải cách chỉnh đốn về mặt nhân sự Giao dịch giao việc phải chọn đúng người Suy xét rõ ràng trong kế sách kẻo phí công Chí công vô tư, đồng tâm hợp sức thì tiến

Page 59: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

58 Quẻ 14: Hỏa Thiên Ðại Hữu Ðại hữu : Lớn Khoản, Tài Khoản, Rộng Tượng quẻ : Hỏa tại thiên thượng vi đại hữu Quân tử dĩ át ác dương thiện Biến quẻ : ___ Vô giao thổ phỉ vô gian tặc _ _ Ðại xa dĩ tải hữu du vãng ___ Công hầu dụng tướng vu thiên tử ___ Phi kỳ hành sự bất kiêu mạn ___ Quyết phu giao nhu uy như cát ___ Tự thiên hậu chi vi phước lợi Luận bàn : Lửa thử vàng gian nan thử sức Bậc chính nhân giảm ác thiện tăng Công hầu danh tướng phò thiên tử Việc ấy chẳng cần kẻ tiểu nhân Trung nước hiếu dân tâm công đạo Mệnh thuận thiên thời địa lợi nhân Lời giải: Nên kiên nhẫn giữ gìn đạo đức tốt Không giao du với thành phần bất hảo Có phương tiện điều kiện nên tận dụng Ðừng ngạo mạn, nên khiêm tốn thì tốt Việc công chính cần phải có công bằng Ðược thuận thời phát triển rất nhanh

Page 60: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

59 Quẻ 15 : Ðịa Sơn Khiêm Khiêm: Thoái, Thoái vị, Thoái công Tượng quẻ: Ðịa trung hữu sơn xứng vật bình Quân tử dĩ biểu đa ích quá Biến quẻ: _ _ Dụng khiêm quân tử thiệp đại xuyên _ _ Minh khiêm chi nhân vi trinh cát _ _ Lao khiêm quân tử hậu hữu chung ___ Huy khiêm quân tử vô bất lợi _ _ Bất phú dĩ kỳ lân hữu phước

_ _ Chính khiêm dụng hành tân ấp quốc

Luận bàn: Lấp biển vá trời việc chẳng nên Lượng sức phân công thế vật bền Tiến thoái dụng cầu minh chính đạo Tài đức vẹn toàn uy tín cao Ðắc nhân tâm thiện lòng trung đạo Lợi nước ích dân công chẳng hao Lời giải: Làm việc gì phải lượng trước sức lực Phân biệt rõ ràng công việc và nhân sự Cần kiên nhẫn khiêm tốn và công bình Nếu tham giàu sang sẽ có nhiều bất lợi Sắp xếp lại nội bộ, giúp người cạnh mình Chỉnh đốn nhân sự vật sự và cơ cấu tổ chức

Page 61: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

60 Quẻ 16 : Ðịa Lôi Dự Dự: Duyệt, Cứu xét. Duyệt xét Tượng quẻ: Lôi xuất địa dự phân nhạc đức Tiên vương dĩ tác ân thượng thiên Biến quẻ: _ _ Lôi xuất minh dự vi phối hung _ _ Bất chung nhật cát giới vu thạch ___ Hư dự thượng hối trí hữu hối _ _ Do dự vật nghi bằng hạp tram _ _ Trinh tật chính đạo bằng bất tử _ _ Minh dự thánh hữu dự vô cữu Luận bàn: Sấm động âm vang nhạc đất trời Trẻ già nhân thế khó thảnh thơi Một ngày sáng nhận tâm hối lỗi Tiến thoái công danh nên tùy thời Kiên nhẫn chí bền công thành đạt Nhu nhược u mê chỉ hại người Lời giải: Nên hoà nhã kẻ trên người dưới Ðã biết chuyện thì phải rõ ràng Chán nản chỉ sinh thêm hối hận Tiến hay lùi thì phải dứt khoát Kiên nhẫn bền lòng sẽ thành công Nhu nhược là điều bất lợi lúc này

Page 62: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

61 Quẻ 17: Trạch Lôi Tùy Tùy: Thuận, Tùy ý, Tùy duyên Tượng quẻ: Trạch trung hữu lôi thuận vi tùy Quân tử dĩ hướng nhập yến tức Biến quẻ: _ _ Quan hữu xuất môn giao hữu công ___ Trọng hệ tiểu nhân thất trượng phu ___ Tùy hữu cầu đắc lợi cư trinh _ _ Hữu phu tại đạo minh hà cữu _ _ Hữu phu vu gia đắc hằng hiền ___ Vương dụng hạnh vu tây sơn địa Luận bàn: Quân tử tùy duyên hạnh đạo trời Xuất môn giao hữu phải tùy nơi Tài cao đức trọng nên danh phận Phòng kẻ tiểu nhân ám hại dời Thân hào nhân sĩ đồng quy thuận Vương hạnh vô công hối hận thôi Lời giải: Tùy tính chất công việc mà giao thiệp Trọng kẻ dưới thì mất lòng người trên Tùy lúc tùy người giao dịch sẽ có lợi Ðề phòng tiểu nhân phá hoại công việc Ðược mọi người thuận đồng ý kiến Nên giữ gìn đạo đức tư cách kẻo hối hận

Page 63: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

62 Quẻ 18: Sơn Phong Cổ Cổ: Sự, Sự việc, Sự cố Tượng quẻ: Sơn hạ hữu phong vi sự cổ Quân tử dĩ chấn dân dục đức Biến quẻ: ___ Cán phu chi cổ tử vô cữu _ _ Cán mẫu chi cổ bất khả trinh _ _ Cán phụ tiểu hối vô đại cữu ___ Dự phụ chi cổ vãng kiến lậu ___ Cán phụ chi cổ chi dụng sự _ _ Bất sự vương hầu cao thượng kỳ Luận bàn: Sơn lam chướng khí gío thổi tan Hầu cha hầu mẹ chẳng gian nan Việc của mẹ cha con xin nhận Hiếu đạo vuông tròn tâm rõ rang Quân tử giúp dân giữ đạo đức Chí nhân cao thượng gặp vương gia Lời giải: Phân biệt công việc thời cơ rõ rang Giữ gìn hiếu đạo với cha mẹ mình Không kéo dài công việc mà hư sự Giao dịch tốt thì nên đỡ mọi người Chỉ cho dân về đạo đức làm người Ðược thăng tiến, được gặp cấp trên

Page 64: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

63 Quẻ 19: Ðịa Trạch Lâm Lâm: Ðại, Lớn, Ðại Lâm Quân Tượng quẻ: Trạch tượng hữu địa vi lâm quân Quân tử dĩ giáo dụng bảo dân Biến quẻ: _ _ Hàn lâm chính đạo vi trinh cát _ _ Hàn lâm chính khí vô bất lợi _ _ Cam lâm ký ưu chi vô cữu _ _ Chi lâm trung chính hữu vô cữu ___ Tri lâm đại quân chi nghi cát ___ Ðại lâm quý nhân chi vô cữu Luận quẻ: Kính trên trọng dưới lòng trung đạo Công bằng liêm chính trí cảm thông Tận đức đạo hành danh quân tử Bằng hữu đồng liêu cũng thuận đồng Dụng trí giúp ngườn nên công trạng Quan chức muôn dân được thỏa lòng Lời giải: Tông trọng mọi người trong giao thiệp Nên xử sự công bằng có lý tình rõ ràng Dùng nhân cách và uy tín trong công việc Ðược người cùng quê và bạn thân giúp đỡ Dùng trí tuệ và cảm thông sẽ thành công Quan cách và điều hành tốt, được lòng dân

Page 65: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

64 Quẻ 20: Phong Ðịa Quan Quan: Nhìn, quan điểm, Quan sát Tượng quẻ : Phong hành địa thượng vi thiên quan Tiên vương dĩ quan thiết giáo dân Biến quẻ : ___ Tiểu đồng vô cữu quân tử hối ___ Khuy quan đoan chính lợi nữ trinh _ _ Quan ngã nhân sinh tùy tiến thoái _ _ Quan quốc chi quan nghi vương lợi _ _ Quan ngã nhân cách vi vô cữu _ _ Quan kỷ đức sinh tâm bất hối Luận bàn: Kém tài thiếu đức chỉ hại dân Giáo dục người ta trước giáo mình Khắc kỷ hòa nhân tâm trung đạo Chí nhân quân tử lễ nghĩa minh Công dung ngôn hạnh là đoan chính Trách chi tiểu nhân hậu bất bình Lời giải : Không đủ tài đức rất dễ gây lầm lỗi Lựa lời đúng mà nói kẻo hối hận Lượng sức mình tùy việc mà hành sự Nên nhớ lễ và nghĩa phải được rõ ràng Tự xét mình trước sau mới trách người Giữ tư cách đạo đức, không khinh người

Page 66: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

65 Quẻ 21: Hỏa Lôi Phệ Hạp Phệ Hạp: Khiết pháp, Khép lại, Ngăn lại Tượng quẻ: Hỏa lôi phệ hạp minh khiết hợp Tiên vương dĩ minh phạt sắc pháp Biến quẻ: ___ Lủ giáo diệt chỉ bất vô cữu _ _ Phệ phủ diệt chỉ minh hình pháp ___ Phệ tích nhục ngộ độc tiểu hối _ _ Phệ can trị đắc gian nan hại _ _ Phệ can nhục đắc hoàng kim lợi ___ Hạ giảo hình đồ diệt nhĩ hung Luận bàn: Pháp luật công bằng đạo trị dân Xử phạt công minh tránh lỗi lầm Thân hữu họ hàng không thiên vị Ðiều ấy chánh tà lệch cán cân Gông cùm sai luật gây tàn bạo Biến chữ công bình nghĩa bất nhân Lời giải: Thi hành luật pháp phải công bình Xử phạt phải công minh liêm chính Tham lam quá độ giống như bội thực Tránh giao du với kẻ gian sẽ mang họa Tham tiền mua chuộc sẽ bị kiện thưa Phán án phạt sai gây hậu quả bất nhân

Page 67: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

66 Quẻ 22: Sơn Hỏa Bí Bí: Trang sức,Trang điểm, Trang hoàng Tượng quẻ : Sơn hạ hữu hỏa thư chính bí Quân tử dĩ minh cảm chiết ngục Biến quẻ : ___ Bí kỳ chỉ xả xa nhi đồ _ _ Bí kỳ tu oai diện chính nhân _ _ Bí kỳ như nhu như trinh cát ___ Bí kỳ mã phỉ nhân khấu hôn _ _ Bí kỳ vu viên thúc bạch tiên ___ Bí kỳ nguyên bạch hậu vi tiền Luận bàn : Lộng che sương dẫu sườn cũng lộng Ô bịt vàng dầu trọng cũng ô Công điểm tô chẳng thành danh lợi Giữ an thường chờ đợi thời cơ Một tiếng khen sa chân lạc bước Tâm sáng soi cảm trước ngục tù Lời giải : Khoe của bằng trang sức không có lợi Nhân cách quan trọng hơn tài sản Giữ nguyên công việc đừng thay đỗi Coi chừng bị gạt gẫm việc hôn phối Dùng trí tuệ nhận xét mọi việc rõ ràng Nên tu chỉnh nội bộ và tổ chức nhân sự

Page 68: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

67 Quẻ 23: Sơn Ðịa Bác Bác : Lạc mất, Bác bỏ Tượng quẻ : Sơn phụ ư địa vi sơn bác Thượng dĩ hậu hạ an trạch dân Biến quẻ: ___ Bác sang dĩ túc miệt trinh hung _ _ Bác sang dĩ biệt miệt trinh hung _ _ Bác chi dĩ hậu quân tử cát _ _ Bác ngự di cung nhân sủng ái _ _ Bác sang dĩ phu quân tử hung _ _ Bác quả bất thực tiểu nhân hối Luận bàn: Kẻ tiểu nhân hại đạo chính nhân Nơi ăn chốn ở cũng mất phần Nước mất nhà tan thân lận đận Tâm chẳng được yên chữ quân thần Càng cao danh phận càng ô nhục Ẩn dật quy điền tu đức nhân Lời giải: Không khéo giao dịch bị mất của Nên quan tâm những người dưới Không siêng năng dễ bị mất việc Phải dè dặt trong lời ăn tiếng nói Bị cách chức vì mất lòng nhân sự Nên nhịn nhục và giữ gìn tư cách

Page 69: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

68 Quẻ 24: Ðịa Lôi Phục Phục: Hồi phục, Khôi phục Tượng quẻ: Lôi tại địa hung tiên hậu phục Tiên vương dĩ chí nhật bế quan Biến quẻ: _ _ Bất viễn phục vị vô kỳ hối _ _ Ðáo hồi tân phục lệ vô cữu _ _ Trung hành độc phục kiến tiểu nhân _ _ Thiện hành hữu phục vi đại cát _ _ Tâm thiện đôn phục nhân vô hối ___ Tâm muội phục hưng thành đại bại Luận bàn: Ði đứng nằm ngồi tâm phục thiện Chí lớn đường dài chỉ mất công Thuyền to sóng lớn lòng hối hận Quân tử chẳng cần kẻ tiểu nhân Ý thành tâm chánh nên chính đạo Buông hết u mê không lỗi lầm Lời giải: Giữ nguyên vị trí cũ thì tốt hơn Không ỷ lại mình, nên phục thiện Công việc đang bị tiểu nhân phá hại Ðừng độc đoán, nên hợp tác chung Ðã mất thì thôi, đừng khôi phục lại Bình tĩnh sáng suốt kẻo gây lầm lỗi

Page 70: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

69 Quẻ 25: Thiên Lôi Vô Vọng: Vô vọng: Không mong, Vọng tưởng Tượng quẻ: Thiên hành lôi vật dữ vô vọng Tiên vương dĩ hậu đối vật thời Biến quẻ: ___ Tâm thành hữu vọng vi đại cát ___ Bất canh bất hoạch lợi vô cát ___ Vô vọng chi tai hệ chi ngưu _ _ Quân tử khả trinh hậu vô cữu _ _ Vô vọng chi tật vô dược hỷ ___ Vô vọng hành hữu vô du lợi Biến quẻ:

Nhân sinh vạn vật rất tự nhiên Trời đất an bày vốn chẳng phiền Quân tử háo cầu quân tử hối Công danh sự nghiệp ắt đảo điên Buông tâm vô vọng tu nhân đức Chẳng bệnh cần gì đến thuốc tiên Lời giải: Ðừng hy vọng chuyện quá khả năng Không đúng thời lập danh và sự nghiệp Có hết sức cũng chẳng có kết quả tốt Cần ổn định chính mình và hoàn cảnh Giữ nguyên công việc sau có lợi hơn Tham lam của cải thì sẽ có tai họa lớn

Page 71: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

70 Quẻ 26: Sơn Thiên Ðại Súc Ðại Súc: Tích trữ, Dự trữ lớn Tượng quẻ: Thiên tại sơn dĩ súc kỳ đức Quân tử dĩ ngôn thức vãng hành Biến quẻ:

___ Quân tử dĩ trì cơ tiến thoái _ _ Lưỡng mã trục lợi gian hữu trinh _ _ Nhật nhật dư vệ lợi hữu dư ___ Ðằng ngưu chi cốc vi nguyên cát ___ Phần thi chi nha trư hữu cát ___ Hà thiên chi cù dương hạnh thông Luận quẻ: Tích cốc phòng cơ phòng tai họa Ngăn giặc xa gần nội ngoại xâm Chận loài thú dữ trong hang động Lưỡng mã phân tranh ắt lỗi lầm Quân tử tùy cơ hành tiến thoái Ðất rộng trời cao đức hạnh thông Lời giải: Nên tiết kiệm tối đa phòng hữu sự Tránh hơn thua, dễ bị lường gạt Chơi dao thì rất dễ bị đứt tay Giữ gìn tư cách kẻo bị xem thường Tùy thời mà hành sự tùy việc mà làm Tích phước dức sau có được hậu lợi

Page 72: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

71 Quẻ 27: Sơn Lôi Di Di: Dưỡng, Nuôi nấng Tượng quẻ: Sơn hạ hữu lôi vi lý di Quân tử dĩ thân ngôn tự trung Biến quẻ: ___ Xả di linh quy quan ngã đọa _ _ Ðiên di phất kinh vu khấu trung _ _ Thập niên vật dụng vô vu lợi _ _ Hổ thị đăm đăm kỳ dục trục _ _ Phất kinh bất khả thiệp đại xuyên ___ Do di lệ lợi thiệp đại xuyên Luận quẻ: Tiểu nhân gian ác thật đáng khinh Quân tử chẳng cần phải bất bình Dưỡng ngôn chân lý hành an tịnh Tu chí mười năm tỏa sáng kinh Ðất trời vạn vật thiên nhiên định Ðạo đức tại tâm ngộ chính mình Lời giải: Cẩn thận lời ăn tiếng nói và tư cách Không làm điều trái với lương tâm Có kẻ tiểu nhân mưu toan ám hại Trau dồi kiến thức tu chỉnh công việc Không nên đi xa làm việc mà bất lợi Cẩn thận lời hứa, rất dễ bị tai tiếng

Page 73: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

72 Quẻ 28: Trạch Phong Ðại Quá Ðại Quá: Lớn quá, Quá mức. Quá đáng Tượng quẻ: Trạch phong đại quá vi diệt mộc Ðộc lập ẩn cư thế vô muộn Biến quẻ: _ _ Tạ dụng bạch mao ngọa vô cữu ___ Khô dương sinh đề lão đắc thê ___ Dương sinh đống nạo nan dụng vật ___ Ðống long cát hữu tha vi lận ___ Dương sinh họa lão đắc kỳ sĩ _ _ Quá thiệp diệt đỉnh hung vô cữu Luận bàn: An nhàn thanh bạch ẩn sơn lâm Hữu duyên tương ngộ hữu khách tầm Phò nguy dẹp loạn nên công trận Lắm kẻ dèm pha uổng phí công Vì nước hy sinh lưu sử sách Tu nhân tích đức gặp quý nhân Lời giải: Làm quan thì giữ thanh liêm đạo đức Làm dân thì phải giữ gìn pháp luật Phải biết ở ống thì dài, ở bầu thì tròn Không làm những điều quá khả năng Mọi sự chỉ mới bắt đầu nên lượng sức Nếu tham lam thí mất cả chì lẫn chài

Page 74: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

73 Quẻ 29: Bát Thuần Khảm

Khảm: Thủy, quân tử như nước Tượng quẻ: Thủy khảm tấn chí tập giáo sự Quân tử dĩ thường tập đức hạnh Biến quẻ: _ _ Tập khảm nhập vu thủy hảm cung ___ Hữu khảm hiểm cầu sự tiểu đắc _ _ Lại chi khảm thủy nhập vu hiểm _ _ Tôn tửu quý giao ước vô cữu ___ Khảm bất doanh sự chi ký bình _ _ Bất tài vu tùng cực đắc hung Luận bàn: Phúc chu thủy tín dân do thủy Cậy hiểm nan bằng mệnh tại thiên Bình sinh độc bảo tiên ưu chí Tọa cung hàn khâm dạ bất mien Bất cầu danh lợi bất oan khiên Chí lớn tài cao nhân đức hiền Lời giải: Qua sông phải coi chừng chết đuối Không ỷ lại, lượng sức mình mà làm Không nên giao ước gì trong lúc này Muốn thực hiện thì phải chuẩn bị trước Cẩn thận mọi việc kẻo vi phạm pháp luật Nên trau dồi lại nhân cách và đạo dức

Page 75: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

74 Quẻ 30: Bát Thuần Ly Ly: Lệ,Lửa, sáng tỏ, tráng lệ Tượng quẻ: Lưỡng minh tác ly vi minh lệ Ðại nhân dĩ kế chiếu tứ phương Biến quẻ: ___ Ly thác nhiên kính chi vô cữu _ _ Hoàng lư cư trung đại nguyên cát ___ Nhật đắc chi ly bất khổ phẫu ___ Ðột như kỳ lai khí tử như _ _ Xuất thế đà nhược thích ta nhược ___ Vương dụng xuất chinh chiết phi kỳ Luận bàn: Rạng ánh bình minh chiếu sáng soi Muôn sinh vạn vật tám phương trời Chiều tà nghiêng bóng lòng hối hận Mộng thoáng phù du một kiếp người Chí lớn không thành danh chẳng toại Tâm thẹn với lòng chưa sáng soi Lời giải: Nên tận dụng hết khả năng của mình Không nên nóng nảy mà thành hư việc Giữ gìn tư cách làm gương cho mọi người Công việc đang thuận phát triển rất tốt Kế hoạch càng lớn, càng phải có công minh Văn võ song toàn mới lập cảnh thái bình

Page 76: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

75 Quẻ 31: Trạch Sơn Hàm Hàm: Ẩn cảm, Hàm ý, Bao hàm Tượng quẻ: Sơn thượng hữu trạch vi nhân hàm Quân tử dĩ hàm thụ nhân tâm Biến quẻ: _ _ Hàm kỳ mẫu tự nhiên sinh cát ___ Hàm kỳ phi tại cư bất hung ___ Hàm kỳ cổ chấp kỳ vãng tận ___ Bằng tòng nhĩ tự vãng hối vong _ _ Hàm kỳ muội vãng tâm vô hối _ _ Hàm ký phụ giáp thiệt loạn nhân Luận bàn: Cảm thông lý vật cảm thông người Phận nhỏ chí cao chẳng thảnh thơi Suy thời hành sự tâm vương đạo Bằng hữu thâm giao không giữ lời Thuyền to sóng lớn lòng sân hận Lỗi ấy chính ta chớ trách người Lời giải: Muốn đắc nhân tâm phải cảm thông Ðừng buộc người ta nghe theo mình Dễ bị thị phi chê bai qua lời đã nói Công việc vừa khả năng thì thành lợi Theo người làm việc kín thì coi chừng Không khéo thì trở thành giặc hại người

Page 77: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

76 Quẻ 32: Lôi Phong Hằng Hằng: Vĩnh cữu, thường hằng Tượng quẻ: Thượng lôi hạ phong vi hữu hằng Quân tử dĩ lập bất dịch phương Biến quẻ: _ _ Tuấn hằng trinh hung vô du lợi _ _ Bất hằng đạo trung nhân hối vong ___ Bất hằng kỳ đức nhân trinh lận ___ Ðiền vô cầm điểu vô hữu lợi ___ Phụ nhân trinh cát phu tử hung _ _ Chấn hằng tạo động thế bất hòa Luận bàn: Tại mệnh quý nhân vốn an bày Trước sau minh bạch chớ đổi thay Tùy nhân xử thế trong nguy khó Dựng nước không thời tai vạ bay Ẩn dật chờ thời thân an tịnh Sự có nữ nhân quyết giải ngay Lời giải: Mạng số gia thế quý nhân danh gía Không nên tìm công việc lạ bất lợi Thay đổi công việc sẽ bị phiền tâm Có tai vạ nhỏ nên bình tĩnh sẽ qua Nhận việc mới thì phải rõ ràng trước Ðược người nữ giải bày mọi việc

Page 78: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

77 Quẻ 33: Thiên Sơn Ðộn Ðộn: Ẩn trốn Tượng quẻ: Thiên hạ hữu sơn vi nhân độn Quân tử dĩ viễn bất ác nghiêm Biến quẻ:

___ Ðộn vĩ lệ vật dụng du vãng ___ Chấp chi dụng hoàng ngưu chi cách ___ Hộ độn hệ lụy hữu tật lệ ___ Quân tử hảo độn tiểu nhân phủ _ _ Ðại nhân gia độn hữu trinh cát _ _ Thoái vị phi độn vô bất lợi Luận bàn: Trí nhân giữ mệnh phòng hữu sự Tránh kẻ gian tà chẳng thẹn danh Phước họa nhục vinh lòng quảng đại Ðiềm đạm nhân từ hưởng lộc lành Công thành danh tiếng vô tư lợi Gia nhân lương bổng giải sự đời Lời giải: Tránh tranh đua nên phòng hậu sự Tránh gian ác tà tâm thì được minh trí Chẳng sợ nhục vinh thì có vinh hiển Thoái chức vị mà trốn tránh thì bất lợi Luật nghiêm minh thì có công bằng Mạng được người thuộc hạ giúp đỡ

Page 79: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

78 Quẻ 34: Lôi Thiên Ðại Tráng Tráng: Lớn mạnh, Tráng kiện Tượng quẻ: Lôi tại thiên thượng vi đại tráng Quân tử dĩ phi lễ phất lý Biến quẻ: _ _ Tráng vu chi trinh hung hữu phu _ _ Quân tử dụng võng hữu trinh cát ___ Tiểu nhân dụng tráng hậu hối vong ___ Ðại tráng vu dạ dự chi phúc ___ Tán dương vu dị bất vô hối ___ Bất năng toại lợi gian tất cát Luận bàn: Ỷ thế vinh tài sinh hối hận Tiến thoái lưỡng nan sự chẳng xong Bất cầu tư lợi công danh huyển Bỉ cực thái lai mở tấm lòng Thận trọng xét suy nhân lễ nghĩa Quốc gia đại sự không dễ tòng Lời giải: Không ngạo mạn ỷ mình có tài Người kém kiến thức hay dùng sức Người trí tuệ thì dùng lòng can đảm Không nên tư lợi không cầu danh tiếng Nên trọng điều lễ nghĩa và luật lý lẽ Làm việc quốc gia càng thận trọng hơn

Page 80: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

79 Quẻ 35: Hỏa Ðịa Tấn Tấn: Tiến tới, Tiến lên Tượng quẻ: Minh hoả xuất địa vi thượng tấn Quân tử dĩ tự chiếu minh đức Biến quẻ: ___ Tấn tồi như võng phu vô cữu _ _ Tấn như sầu thụ tư giới phúc ___ Chúng doãn tín hòa bất hối vong _ _ Tấn như tiểu thử vô trinh lệ _ _ Hối vong bất đắc vô bất lợi _ _ Tấn kỳ giác duy dụng phạt ấp Luân bàn: Sáng tỏa muôn sinh sáng tỏa tâm Chánh nhân quân tử đạo đức tầm Bằng hữu thâm giao cần thiện tín Nhân duyên kỳ ngộ sẽ sinh phần Công danh sự nghiệp đà thăng tiến Chẳng sợ nguy nan ngại phí công Lời giải: Nên thành thật với chính mình Giao dịch với người có uy tìn Nhờ danh phước đức của gia tộc Công việc làm ăn nên phát triển Trong trở ngại nhỏ tiếp tục tiến tới Mọi việc được thành công tốt đẹp

Page 81: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

80 Quẻ 36: Ðịa Hỏa Minh Di Minh Di: Tổn thương, Thiệt hại Tượng quẻ: Minh nhập địa trung hỏa minh di Quân tử dĩ lý dụng giáo chúng Biến quẻ: _ _ Minh di vu phi thùy kỳ dực _ _ Quân tử dĩ tam thực bất thực _ _ Minh di vu nam thú đắc kỳ ___ Minh di chi tâm xuất môn đình _ _ Minh di cơ tử chi lợi trinh ___ Bất minh vô đức hậu vu địa Luận bàn: Mặt trời khuất bóng đêm tăm tối Dùng đạo đức tâm tỏa sáng soi Thời loạn lòng bình vô thương tổn Dùng đạo an dân định thái bình Sóng gío ba đào gian nan hiểm Lẽ ấy âm dương thiên địa kinh Lời giải: Làm gì cũng phải có minh bạch Nên tiết kiệm phòng cho hậu sự Có chí lớn nhưng việc khó thành Chính nghĩa cũng phải theo thời Cẩn thận lời nói kẻo bị kiện tụng Nên trau dồi trí tuệ và nhân cách

Page 82: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

81 Quẻ 37: Phong Hỏa Gia Nhân Gia Nhân: Người nhà, Nô bộc Tượng quẻ: Phong tự hỏa xuất vi gia nhân Quân tử dĩ ngôn vật di hành Biến quẻ: ___ Nhân hữu gia nhân bất hối vong ___ Vô du toại tại nội trinh cát _ _ Gia nhân hạc hạc hối lệ cát ___ Hưng thịnh phú gia trinh đại cát _ _ Vương cách hữu gia trinh đại cát ___ Hữu phu uy như hậu chung cát Luận bàn: Gia đạo an vui sự thuận hòa Ðại nghiệp an dân lợi quốc gia Nghiêm chỉnh uy nghi nên đại sự Quần chúng phát sinh lòng thật thà Công danh phú quý tâm nhân hậu Phúc đức tại gia vượng nhân hòa Lời giải: Sắp đặt trong gia đình phải hòa thuận Việc xã hội được mọi người thuận ý Cần nghiêm minh và đối xử công bằng Dùng lòng nhân hậu sẽ có quý nhân giúp Không nên xem thường việc tổ chức nội bộ Rất thuận lợi cải cách sắp đặt và tổ chức

Page 83: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

82 Quẻ 38: Hỏa Trạch Khuê Khuê: Vi bội, Phản, Trái ngược, Mâu thuẫn Tượng quẻ: Thượng hỏa hạ trạch khuê vi bội Quân tử dĩ đồng chi nhi dị Biến quẻ: ___ Hối vãng táng mã kiến ác nhân _ _ Ngộ chủ vu hạng bất vô cữu ___ Kỳ nhân thiên tả sở hữu chung _ _ Khuê cô ngộ nguyên phu vô cữu ___ Quyết tong phệ phu vãng hà cữu ___ Tiền phương hậu thoát chi hồ cát Luận bàn: Lực bất tòng tâm nên nghịch sự Công danh sự nghiệp khó tìm cầu Phòng kẻ tiểu nhân mưu ám hại Chuyển giận thành vui giải ác nhân Ô nhục hàm oan sau ích lợi Trái sự nghịch lòng gây bất nhân Lời giải: Thấy việc thuận nhưng lại là nghịch Bị dèm pha vu oan tai tiếng vì mất lòng Không nên thưa kiện, bải nại thì tốt Nên cẩn thận lời nói và hòa nhã mọi người Không tiến được thì đừng cố công phí sức Giữ nguyên bình thường trong mọi việc

Page 84: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

83 Quẻ 39: Thủy Sơn Kiển Kiển: Gian nan, Khó khăn Tượng quẻ: Sơn thượng hữu thủy vi nan kiển Quân tử dĩ phản thân tu đức Biến quẻ:

_ _ Vãng kiển lai dự hữu trinh cát ___ Vương thuần kiển vi cung chi cố _ _ Vãng kiển lai phản hậu đáo thời ___ Vãng kiển lai liên đáo hữu liên _ _ Ðại kiển bằng lai thân tươnt trợ _ _ Vãng kiển lai thạc kiến đại nhân Luận bàn: Gian nan vất vả tự xét mình Có gặp khó kkăn phải phân minh Thủ phận an thường tu nhân đức Lội suối trèo non chỉ bất bình Thân gia bạn hữu nên tương trợ Hậu hỷ chung vui thoát cảnh tình Lời giải : Chưa có thời vận không nên đi xa Ðừng làm việc gì quá khả năng mình Công việc cũ nên giữ nguyên thì tốt Có người láng giềng và bạn tương trợ Qua gian đoạn này thì sẽ gặp quý nhân Tự xét lại chính mình và nên tu thân

Page 85: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

84 Quẻ 40: Lôi Thủy Giải Giải: Tán, Biến. Giải tán, Tan Biến Tượng quẻ: Lôi thủy vũ tác vi tán giải Quân tử dĩ xá quá hựu tội Biến quẻ: _ _ Quân tử dĩ đức hành vô cữu _ _ Ðiền trạch tam đồ đắc hoàng thi ___ Phụ thả thừa hối chí khấu chí _ _ Giải như mẫu bằng chi tư phu ___ Quân tử duy hữu giải tiểu nhân _ _ Công dụng xạ chuẩn vu cao dụng Luận bàn : Sấm mưa tác động trong trời đất Lấy đức tha nhân được thuận hòa Quân tử chẳng mang lòng cố chấp Trừ sạch tâm tà nghĩa thứ tha Ðội đá vá trời thêm hỗ thẹn Việc ấy khó thành phí sức thêm Lời giải : Lấy đạo đức mình kính trên trọng dưới Tùy hoàn cảnh nên phân giải rõ ràng Không nên cố chấp mà sau phải hối hận Nhân từ độ lượng thứ tha cho mọi người Không nên giao dịch trong thời gian này Mọi thay đổi đều gây ra kết quả bất lợi

Page 86: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

85 Quẻ 41: Sơn Trạch Tổn Tổn: Tổn haị, chiụ thiệt thòi Tượng quẻ: Sơn hạ hữu trạch vi tiền tổn Quân tử dĩ trừng phẩn truất dục Biến quẻ: ___ Dĩ sự thuyên vãng chức tổn chi _ _ Lợi trinh hung phất tổn ích chi _ _ Tan nhân hành tất tổn thất chi _ _ Tổn kỳ tật sử thuyên hữu hỷ ___ Thập bằng chi qui phất khắc vi ___ Ðắc thần vô gia phất tổn ích Luận bàn: Công danh phú quý lòng dặn lòng Ích lợi cho đời chẳng tiếc công Vì nước quên thân thêm vinh hiển Cơm áo gạo tiền nhục tiểu nhân Muôn sự của đời chung thiên hạ Mưu toan danh lợi hại người dân Lời giải: Chịu sự thiệt thòi về mình lại là tốt Ðừng mưu toan tư lợi mà gặp tai ách Tham lam nhỏ nhưng thiệt hại lớn Nhẫn nại trước thì sau mọi người theo Nên làm lợi cho người sau gặp bạn quý Trước lận đận nhưng sau sẽ được an vui

Page 87: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

86 Quẻ 42: Phong Lôi Ích Ích: ích lợi, có lợi Tượng quẻ: Lôi phong ích hữu quả tất cải Quân tử dĩ kiến thiện tất thiện Biến quẻ:

___ Lợi dụng vi đại tác nguyên cát ___ Thập bằng chi quy khắc phất vi _ _ Hữu phu trung đạo công dụng phúc _ _ Lợi trung hành vi y thiên quốc _ _ Hữu phu huệ tâm huệ ngã đức ___ Mặc ích chi lập tâm vật hằng Luận bàn: Lời dụng thời cơ thành việc lớn Trung đạo thuận hành lợi quốc gia Ích trên lợi dưới nên công trạng Sáng nghiệp cách tân phước lợi nhà Tin tưởng lòng thành mưu đại sự Tiến bước công danh vinh hiển hòa Lời giải: Nên tiến hành các việc rất thuận thời Làm điều công lợi thiện ích rất tốt Phải giữ lòng trung thành công bình Tâm thành danh phải chánh thì có lợi Lòng bác ái xã hội sẽ thành danh tiếng Trau dồi đạo đức nếu làm việc quốc gia

Page 88: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

87 Quẻ 43:Trạch Thiên Quải Quải: Quả Quyết, Quyết Tâm Tượng quẻ: Trạch thượng ư thiên vi tâm quải Quân tử dĩ thí lộc cập hạ Biến Quẻ: _ _ Tráng vu tiền chỉ vãng vi cữu ___ Dịch hão mợ dạ vật hữu chung ___ Tráng vu quì độc hành ngộ vũ ___ Dồn vô phu kỳ hành từ thư ___ Nghiên lục quyết trung hành vô cữu ___ Vô hào tiển nhân chung hữu chung Luận bàn: Tự tâm chính mình xét phán định Lo sợ mông lung gây rối tâm Sóng gío ba đào lòng an tĩnh Nẽo chính tâm ngay thoát hiểm thân Thanh bạch nghiêm minh cờ quốc pháp Tài sức giúp người dẹp tiểu nhân Lời giải: Không dùng người tâm nhỏ mọn Có tài không nên tranh chấp ganh đua Ðừng làm liều mà gây tai họa lớn Nên phòng xa trong các công việc Trước gian nan nhưng sau rất có lợi Phát đạt tiền tài thì nên cho thiên hạ

Page 89: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

88 Quẻ 44: Thiên Phong Cấu Cấu: Ngộ, gặp gỡ Tượng quẻ: Thiên hữu hạ phong vi tiên cấu Hậu dĩ thí mệnh cáo tứ phương Biến quẻ: ___ Hệ vu kim nị hậu kiến hung ___ Bao hữu ngư bất lợi tân khách ___ Ðồn vô phu ký hành thư lệ ___ Bao vô ngư bất lợi khởi hung ___ Dĩ kỷ bạo hữu vận tự nhiên _ _ Cấu kỳ giác hữu lận vô cữu Luận bàn: Hữu duyên kỳ ngộ đồng tâm sức Giao hòa nhân sự cáo tứ phương Tài cao quảng đại lòng công ích Chẳng mất lòng dân đạo chính nhân Gian nan sự nghiệp vì tư lợi Tranh tụng thị phi thêm mất lòng Lời giải: Gặp được người đồng tâm giúp sức Ðược dip phổ biến nên tiến hành Có tài đức thì nên làm việc công ích Giữ ngay thẳng và tâm công bình Sẽ vất vã nếu có ý làm vì tư lợi riêng Không nên mâu thuẫn mà bị kiện tụng

Page 90: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

89 Quẻ 45: Trạch Ðịa Tụy Tụy: Tụ hợp, Hội tụ Tượng quẻ: Trạch thượng ư địa vi nhiên tụy Quân tử dĩ khí giới bất ngu

Biến quẻ: _ _ Hữu phu bất trung nải loạn tụy ___ Dẫn át phù nải lợi dụng thước ___ Tũy như ta như vô du lợi _ _ Ðại cát vô cữu vãng vô cữu _ _ Tụy như vi phỉ phu nguyên vĩnh _ _ Tế tư thê di hậu vô cữu Luận bàn : Thiên thời địa lợi nhân hòa tụ Hiểu rộng nhìn xa cảm sự nhà Chính danh chính nghiệp nên đại sự Chẳng được thành công nếu bất hòa Doanh mưu công lợi nhân toại ý Nguyên vĩnh chính bền đạo đức gia Lời giải : Gặp đúng thời hội tụ nhân tài Làm chuyện lớn nên phòng xa Không thuận nghề gian manh Ðược mọi người ủng hộ đoàn kết Kinh doanh lớn nhỏ đều thuận lợi Nên hòa nhã và giữ gìn đạo đức

Page 91: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

90 Quẻ 46: Ðịa Phong Thăng Thăng: Bay lên, Khởi lên Tượng quẻ : Ðịa trung sinh mộc vi thượng thăng Quân tử thuận đức tích tiểu đạo Biến quẻ: _ _ Doãn thăng thuận sự vi đại cát _ _ Phu nải lợi dụng thược vô cữu _ _ Thuận thăng dĩ đức hữu đại cát ___ Tiên vương dụng hưởng vu kỳ sơn ___ Thăng giai chính thời hữu trinh cát _ _ Minh thăng cầu lợi bất chí trinh Luận bàn: Công danh phú quý đang thăng tiến Thuận đức cơ may hội quý nhân Chí lớn lòng thành nên danh phận Ðại lợi hạnh thông tiến rất nhanh Ðược thuận lòng dân vui non nước Tiến đức tu nhân đạo thánh nhân Lời giải: Tham lam tư lợi thì khó thành sự Ham danh tiếng rất dễ vướng họa Dịp may hội tụ nhân tài người hiền Phải thành thật trong ngoại giao Nên đối xử công bằng minh bạch Trau dồi đạo đức mọi việc hạnh thông

Page 92: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

91 Quẻ 47: Trạch Thủy Khốn Khốn: Khốn đốn, nguy khốn Tượng quẻ: Ðịa trạch vô thủy vi nan kiến Quân tử dĩ trí mệnh tại chí Biến quẻ:

_ _ Nhập vu cốc tam niên bất dịch ___ Khốn vu tiểu thực phất phương lai ___ Nhập vu kỳ cung bất kiến thê _ _ Khốn vu kim xa lận hữu chung ___ Khốn vu ích lợi dụng tế tự _ _ Khốn vu lủy vô hối trinh cát Luận bàn : Ngưng chí tang bồng tu đạo nhân Khốn đốn nguy nan gặp hiểm thân Tài bất phùng thời muôn gian khó Công danh sự nghiệp chỉ mất công Sửa đỗi làm lành tâm phản tỉnh Tin luật đất trời lẽ đạo thông Lời giải : Ðang gặp khó khăn nguy khốn Không nên đi xa làm ăn lúc này Hãy sửa đổi lại chính mình cho tốt Ðừng mưu toan làm bất kỳ việc gì Nên làm việc trong tôn giáo nghi lể Không tiến hành thành lập hôn phối

Page 93: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

92 Quẻ 48 : Thủy Phong Tĩnh Tĩnh : Yên tịnh. An tĩnh Tượng quẻ : Mộc thượng hữu thủy vi phong tĩnh Quân tử ủy lạo dân khuyến tướng Biến quẻ :

_ _ Tĩnh nô bất thực tĩnh vô cầm ___ Tĩnh cốc xạ phụ ủng tệ lậu _ _ Tĩnh diệp vương minh thụ kỳ phúc ___ Tĩnh tứu khả dụng hậu vô cữu ___ Tĩnh kiệt bàn tuyền hữu đại cát _ _ Tĩnh phu vật mạc phu nguyên cát Luận bàn : Bất tài vô tướng khuyết đạo nhân Khó gặp quý nhân khó toại lòng Công danh sự nghiệp thời không có Tu chí an thân khỏi mất công Quan chức càng cao càng thất bại Thường dân phúc lộc được dự phần Lời giải : Tự xét mình đủ tài chưa rồi hãy làm Cần có tư cách và đạo đức chính mình Trong lúc này khó gặp được quý nhân Nên tu chí tu thân cho mình thì tốt nhất Làm quan chức càng lớn thí càng thất bại Làm dân thường thí sẽ có phước lộc hơn

Page 94: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

93 Quẻ 49 : Trạch Hỏa Cách Cách : Phong cách, Phong cách Tượng quẻ : Trạch trung hữu hỏa vi đại cách Quân tử dĩ trị lịch minh thời Biến quẻ : _ _ Cũng dụng hoàng nghi chi thất cách ___ Dĩ nhật nãi cách chi trinh cát ___ Cách ngôn tam tựu sự hữu phu ___ Hối vong hữu phu cải mệnh cách _ _ Ðại nhân hổ biến chiếm hữu phu ___ Quân tử biến tiểu nhân cách diện Luận bàn : Giữ phận chẳng nên cầu danh lợi Tu chỉnh thân tâm cải cách người Bình tỉnh thức thời thanh danh mới Thành ít bại nhiều nên ẩn thôi Chính đạo chính danh văn giải cứu Trọng luât pháp công nên thức thời Lời giải : An phận tu thân trau dồi là hay nhất Sửa đổi chính mình rồi hãy sửa người Nên cải cách tổ chức vế luật pháp Thiết lập quy tắc trong mọi công việc Làm gì phải danh chính thì ngôn thuận Tôn trong luật pháp gìn giữ công bằng

Page 95: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

94 Quẻ 50: Hỏa Phong Ðĩnh Ðĩnh : Ðĩnh ba chân, An định Tượng quẻ: Mộc thượng hữu hỏa vi phong đĩnh Quân tử dĩ chính vị ngưng mệnh Biến quẻ: ___ Ðĩnh diện chi hữu lợi xuất kỹ _ _ Ðĩnh hữu thực ngã cữu hữu tật

___ Ðĩnh dĩ cách kỳ hành dĩ tắc ___ Ðĩnh chiết túc phúc công phúc kỳ ___ Ðĩnh hoàng nhĩ kim huyền trinh lợi _ _ Ðĩnh ngọc huyền thuận vô bất lợi Luận bàn: Nói ngược xuôi miệng đời lắm chuyện Ðĩnh ba chân giữ vững tấm lòng Tài nhân đức ích nước lợi dân Kẻ tiểu nhân mưu toan hãm hại Tham lợi danh nên lý bất bình Tu nhân đức làm lành lánh dữ Lời giải: Không nghe lời dèm pha nhảm nhí Giữ tâm chính mình có lập trường Có tài thì nên làm việc lợi cho đời Coi chừng tiểu nhân ghen tức ám hại Ðừng tham lam tư lợi mà sinh chuyện Nên làm việc thiện tránh điều gian ác

Page 96: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

95 Quẻ 51: Bát thuần Chấn

Chấn: Lôi = Sấm động Tượng quẻ: Thiên thượng xuất lôi vi thuần chấn Quân tử dĩ khũng cụ tu tĩnh Biến quẻ: _ _ Chấn lai khích hậu tiến ngôn hách _ _ Chấn lai lệ thất nhật đắc vật ___ Chấn lôi tô chấn hành vô sảnh _ _ Chấn tụy nệ bất hành sự cát _ _ Chấn vãng lai lệ ức vô táng ___ Chấn bất vu kỳ cung vô cữu Luận bàn: Sấm động vang trời vang tiếng gầm Phòng xa tiết kiệm giũ thân tâm Có kẻ âm mưu gian trá hại Kiện tụng thị phi tau họa lầm An phận thủ thường tu nhân đức Tránh sự háo danh tránh tham sân Lời giải: Nghe tiếng sấm thì nên xét lại mình Nên phòng xa tiết kiệm giữ gìn lời nói Không giao dịch nhiều vì sự rất có hại Dễ bị kiện tụng vì lời nói, bị tai tiếng Không kinh doanh và phát triển lúc này Nên trau dồi khả năng và tu thân lại

Page 97: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

96 Quẻ 52: Bát Thuần Cấn Cấn: Sơn, Núi, Ngăn cản, cản trở Tượng quẻ: Kiêm sơn tại địa vi thuần cấn Quân tử dĩ tư bất xuất kỳ Biến quẻ: ___ Cấn kỳ chỉ hữu lợi vĩnh trinh _ _ Cấn kỳ phi kỳ tâm bất khoái _ _ Cấn kỳ hạn nguy lệ huấn tâm ___ Cấn kỳ thân hành vi vô cữu _ _ Cấn kỳ phụ ngôn hữu tự hối _ _ Cấn độn cấn cách đại trinh cát Luận bàn: Lưỡng sơn định vị chẳng đổi vời Chí nhân quân tử phải chờ thôi Tài cao đức trọng không ai dụng Duyên phước chưa đầy chớ than trời Gương tốt cho đời gương nhân đức Chí thiện thanh cao hướng dẫn người Lời giải: Giữ chức cũ việc cũ là tốt nhất Có tài đức cũng chẳng ai dùng Chưa đúng thời đừng than trời Giữ gìn lời nói kẻo bị tai tiếng Làm gương, dạy cho người khác Khó thành danh tiếng, danh lợi

Page 98: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

97 Quẻ 53: Phong Sơn Tiệm Tiệm: Phát triển, Tiến triển Tượng quẻ: Sơn thượng hữu mộc vi sơn tiệm Quân tử dĩ cư đắc thiện tục Biến quẻ: ___ Hồng tiệm vu can ngôn vô cữu ___ Hồng tiệm vu bàn ẩm thực khảm _ _ Hồng tiệm vu lục chinh bất phụ ___ Hồng tiệm vu mộc đắc vô cữu _ _ Hồng tiệm vu lãng mặc chi thắng _ _ Hồng tiệm vu quì vũ khả dụng Luận bàn: Thiên thời địa lợi nhân hòa hợp Tài cao dức trọng hội yến hoa Văn võ song toàn công danh tiến Khiêm tốn gia hòa thân an hòa Hiền nhân giúp sức dâng nghi thức Phúc trạch lâu dài lợi tứ phương Lời giải: Ðang có thời thuận lợi hội tụ nhân tài Ðược trọng dụng và được khen thưởng Quan chức công danh sự nghiệp được tiến Ðược người hiền lo giúp trong việc lễ nghi Nên phát triển kế sách trong mọi công việc Có thời nên làm lợi ích cho xã hội quốc gia

Page 99: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

98 Quẻ 54: Lôi trạch Qui Muội Qui Muội: Làm càng, xử sự tệ hại . Tượng quẻ: Lôi thượng hữu trạch vi qui muội Quân tử dĩ vĩnh chung trì lệ Biến quẻ: _ _ Qui muội dĩ lệ phả năng lý _ _ Diệu năng thị lợi u nhân lý ___ Qui muội dĩ tư phần đệ thiếp _ _ Qui muội khiên kỷ trì qui thì ___ Qui muội đế ất kỳ quân duệ ___ Nữ thừa khương sĩ khuê vô thục Luận bàn : Không biết làm càng nên hỏng sự Lượng sức tùy công kẻo họa lây Công danh sự việc đành gác lại Khó được thành công phước chẳng đầy Muộn tuổi vinh hoa đừng hổ thẹn Lộc phước không hay giữ chí bày Lời giải : Không nên làm nếu không biết rõ Lượng sức mình kẽo mang tai họa Chưa có thuận thời lập công danh Nếu cố ý làm cũng sẽ không thành Nên theo đuổi ý chí sau sẽ được Trau dồi trí tuệ và đạo dức cho tốt

Page 100: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

99 Quẻ 55 : Lôi Hỏa Phong Phong : Mãn phong, Gío Tượng quẻ : Lôi điện giai chí vi hỏa phong Quân tử dĩ chiết ngục tội hình Biến quẻ : _ _ Ngộ kỳ chủ tuy tuần vô cữu _ _ Phong kỳ bộ nhật trung kiến đầu ___ Phong kỳ bài nhật trung kiến muội ___ Phong ngộ kỳ di chủ đại cát ___ Lai chương hữu khách dự hữu cát _ _ Phong kỳ ốc tam tuế bất dịch Luận bàn : Ðồng sức đồng tài nên nghiệp lớn Hội nhiều nhân sĩ được thành danh Thương người phá lệ gây lầm lỗi Mất tiếng thanh liêm hối hận lòng Ỷ trí tài cao nên thất bại Có tài thất đức hết công danh Lời giải : Hợp tác người tài hơn thì dễ thành Gặp nhiều người cùng chí hướng Ðừng thiên vị phá luật rất tai hại Không ỷ thế ỷ tài mà hư việc lớn Bị mất tiếng tăm vì nghe lời kẻ xấu Không cảnh giác bị thị phi tù tội

Page 101: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

100 Quẻ 56 : Hỏa Sơn Lữ Lữ : Lữ khách, Ði xa Tượng quẻ : Sơn thượng hữu hỏa vi sơn lữ Quân tử dĩ minh thuận dụng hình Biến quẻ : ___ Lữ tỏa tư kỳ sở thú lai _ _ Lữ tức thứ tự đắc đồng bộc ___ Lữ phàn thứ táng kỳ đồng bộc ___ Lữ vu xử ngã tâm bất khoái _ _ Lữ xa trĩ chung dĩ dự mệnh _ _ Ðiểu phan kỳ sao lữ nhân tiếu Luận bàn : Lữ khách vãng lai lòng thanh thản Chẳng ngại mưu sinh tự lợi mình Phúc họa việc đời công nhỏ mọn Chỗ tạm dừng chân chẳng ngỡ ngàng Trọng đức khinh tài nên vinh hiển Cái phươc giàu sang cũng chớ màng Lời giải : Thay chỗ vời đổi như người vãng lai Bị vướng tai vạ nếu có lòng nhỏ mọn Dù được lợi nhưng lòng chẳng vui Trẻ thì nên lập nghiệp già thì qui ẩn Ðược tiếng tăm trong nghề văn chương Mong có giàu sang là mầm của tai họa

Page 102: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

101 Quẻ 57: Bát Thuần Phong Phong : Gió, Thuận sự Tượng quẻ : Tùy phong hữu thuận vi thuần tốn Quân tử dĩ thân mệnh hành sự Biến quẻ: ___ Tiến thoái lợi vũ nhân chí trinh ___ Tốn tại sang hạ dụng sử vụ _ _ Vô sở hữu chung vô bất lợi ___ Ðiều hoạch tam phẩm bất hối vong ___ Tiền hậu tam canh nhật trinh cát _ _ Tăng kỳ tư phủ hậu trinh hung Luận bàn : Văn chương chữ nghĩa tốt cho đời Dụng võ quên văn bại hoại thôi Thẩm xét kỹ càng trong mọi việc Khiêm tốn nhẹ nhàng tâm phục người Tiến thoái lưỡng nan lòng bất tịnh Dứt khoát nơi mình kẻo mất thời Lời giải : Nên chọn công việc liên quan hành chánh Không làm quân sự và những nghề tay chân Nên sáng suốt nhận xét trong mọi công việc Nên khiêm tốn thì dễ dàng phục lòng người Ðừng nghi ngờ quyết định của chính mình Phải dứt khoát tin tưởng kẻo mất cơ hội

Page 103: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

102 Quẻ 58 : Bát Thuần Trạch Trạch : Ðoài, Ðầm, Hỷ duyệt Tượng quẻ : Lệ trạch liên đoài vi thuần trạch Quân tử dĩ vãng hữu giảng tập Biến quẻ : _ _ Hòa đoài hỷ trạch hữu đại cát ___ Phụ đoài tín thực bất hối vong ___ Lai đoài cầu nhân hậu biến hung _ _ Thương đoài vi minh giới tật hỷ ___ Phu vu bác hữu lệ tất trung ___ Dẫn đoài phúc trạch sự hòa khí Luận bàn : An thường hòa khí tâm giảng giải Trao đổi tinh hoa đạo thánh nhân Bạn hữu chung lòng nên công phận Vui vẻ thuận hòa vang tiếng tăm Tránh dữ làm lành thêm công đức Giữ lấy tín trung được phước lành Lời giải: Mọi việc chữ nghĩa phải rõ ràng Nên trau dồi văn chương chữ nghĩa Ðoàn kết mọi người sẽ có danh phận Nên thuận hòa sau có được tiếng tăm Tránh các điều ác nên làm việc thiện Giữ uy tín trung thành sẽ có lợi lộc

Page 104: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

103 Quẻ 59: Phong Thủy Hoán Hoán: Mất. tan biến Tượng quẻ: Phong hành thủy thượng vi thủy tán Tiên vương dĩ hưởng vi lập miếu Biến quẻ: ___ Dụng chủng mã tráng hữu trinh cát ___ Hoán hôn kỳ hỷ bất hối vong _ _ Hoán kỳ cung tiểu ngã vô hối _ _ Hoán kỳ quần phi di sở tướng ___ Hoán hản kỳ hiệu hoán vương cư _ _ Hoán kỳ huyết khử tán dịch xuất Luận quẻ: Tài đức vẹn toàn dân cảm phục Cứu sự ly tan sức vững bền Phước lợi tư riêng hư công việc Ðại sự quên thân đức vững bền Tài sức hơn người nên đại lượng Chẳng được giàu sang cũng rở rang Lời giải: Làm lợi cho người thì thuận hội tụ Tư lợi cho riêng mình thì sẽ tan rã Buông bỏ cái cũ làm lại cái mới Nên cải cách tổ chức cho mới hơn Có tài đức thí cần phải đại lượng Nên lập nơi được phổ biến tôn giáo

Page 105: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

104 Quẻ 60: Thủy Trạch Tiết Tiết: Tiết chế, giới hạn Tượng quẻ: Trạch thượng hữu thủy vi trạch tiết Quân tử dĩ chế nghị đức hạnh Biến quẻ: _ _ Bất xuất hộ dinh chi vô cữu ___ Bất xuất môn dinh hậu tất hung _ _ Bất tiết nhược bất tất ta nhược _ _ An tiết hạnh đức hỷ trinh cát ___ Cảm tiết hữu cát vãng hữu thượng ___ Khổ tiết trinh hung vô hối vong Luận bàn: Tâm chẳng hạnh thông tâm vướng mắc Thân chẳng thong dong khổ thế thời Tiến thoái công danh đường bế tắc Yên phận tu thân đừng đổi vời Thanh bần lập tiết tròn công đức Hèn sang vinh nhục hổ thẹn đời Lời giải: Làm gì cũng có chừng mực thôi Giữ gìn hạnh kiểm đạo đức cho tốt Không xem thường lơ là công việc Chưa có hợp thời đừng cố gắng Ðừng mặc cảm mà thành nhu nhược Ðừng cố chấp nên an cư tu ý chí

Page 106: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

105 Quẻ 61: Phong Trạch Trung Thu Trung Thu: Uy tín, Trung thành Tượng quẻ: Trạch thượng hữu phong vi trung tín Quân tử dĩ nghi ngục hoãn tử Biến quẻ: ___ Ngu cát hữu tha tâm bất yến ___ Minh hạc tại âm kỳ tử họa _ _ Ðắc địch hoặc cổ bãi khấp ca _ _ Nguyệt cơ vọng vĩ mã thất vọng ___ Hữu phi loan như vi vô cữu ___ Hàn âm đăng vu thiên trinh hưng Luận bàn: Nhu thuận đức hòa lập tín thành Mưu cầu danh lợi thế mất không Phán xét phân minh điều thiện ác Nhất ý đồng tâm chí toại lòng Ðộng tĩnh bất thường nên thất bại Cao thấp hơn thua thêm mất lòng Lời giải: Cần giữ uy tín và vấn đề luật pháp Phán xét điều gì phải công bằng Tìm người hợp tác phải có thật lòng Tham riêng tư sẽ thất bại tan hoang Bình tĩnh sáng suốt trong giao tế Ðồng tâm một ý sẽ tốt, tránh tranh đua

Page 107: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

106 Quẻ 62: Lôi Sơn Tiểu Quá Tiểu Quá: Lỗi nhỏ, Bất hòa Tượng quẻ: Sơn thượng hữu lôi vi tiểu quá Quân tử dĩ hạnh hồ cung kiệm Biến quẻ: _ _ Phi điễu thăng thượng hậu hữu hung _ _ Quá kỳ tổ ngộ thần vô cữu ___ Phất quá phòng chi tiểu nhân hung ___ Phất quá ngộ chi vãng lệ giới _ _ Mật vận bất vũ thủ tại huyệt _ _ Phi điễu ly chi thị vị hung Luận bàn: Thanh bần nhàn hạ tu nhân cách Lòng cố gian tham sự bất bình Gây thù chuốc oán thành nguy khốn Khiêm tốn thật tâm được toại lòng Chớ nên tự mãn sinh thất bại Tài lớn chí cao chẳng thuận thời Lời giải: Sống bình thường giữ gìn nhân cách Ðừng mong cấu điều gí trong lúc này Tránh tham lam vật chất mà tai họa Khiêm tốn tận sức trong công việc Nên nhường nhịn trong giao tiếp Có khả năng nhưng chưa có thời

Page 108: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

107 Quẻ 63: Thủy Hỏa Ký Tế Ký Tế: Dĩ nhiên, Như vậy Tượng quẻ: Thủy tại hỏa thượng vi ký tế Quân tủ dĩ tư hoạn dự phòng Biến quẻ: _ _ Duệ kỳ luân xa nhu kỳ vĩ ___ Phu tang kỳ phất thất nhật d0ắc _ _ Cao tông phạt quỷ phương tam niên ___ Nhu hiểu y như chung nhật giới _ _ Ðông lân sát ngưu thụ kỳ phúc ___ Bất như tây lân chi thược tế Luận bàn: Khởi sự từ đầu nên cẩn thận Phòng loạn trừ gian thế tự suy Thiên mệnh vững vàng nhân tâm đặng Cũng chẳng nên công nếu vội vàng Tùy việc tùy người công sắp đặt Tích cốc phòng cơ hậu vững vàng Lời giải: Làm việc gì cũng phải cẩn thận Nếu không có kế hoạch sẽ thất bại Số mệnh luôn được lòng mọi người Không nên vội vã khi phải hành xữ Tổ chức công việc cho hợp nhân sự Tiết kiệm để phòng xa hậu kế hoạch

Page 109: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

108 Quẻ 64: Hỏa Thủy Vi Tế Vi Tế: Bị Thất, Bị mất, Thất bại Tượng quẻ: Hỏa tại thủy thượng vi vi tế Quân tử dĩ thận biện vật phương Biến quẻ: ___ Nhu kỳ vĩ lận vô thời vận _ _ Duệ kỳ luân xa thủ cát trinh ___ Vi tế trinh hung lợi đại xuyên _ _ Trấn dụng phạt quỉ phương tam niên ___ Quân tử chí quang hữu phu cát _ _ Hữu phu vu ẩm tữu vô cữu Luận bàn: Vô tài thiếu đức chẳng gặp thời Số phận gian nan phải chịu nơi An thường trung tín nên không lỗi Hành sự không xong hổ thẹn đời Thành công thất bại nên gác lại Thoát hiểm qua rồi sẽ có thôi Lời giải: Không được thời nên chưa thành sự Ðang gặp khó khăn chớ mạo hiểm Nên giữ uy tín hòa nhã với mọi người Tạm đình chỉ kế hoạch trong lúc này Tốt nhất là giữ gìn sức khỏe mạng sống Thoát qua giai đoạn này thí sẽ có cơ hội

Page 110: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206

Tài Liệu Tham Khảo: 1/ Kinh Dịch Phan Bội Châu 2/ Bách Khoa Từ Ðiển Lê Quý Ðôn 3/ Nho Giáo Trần Trọng Kim 4/ Tìm hiểu Phong Thủy Ðoàn Văn Thông 5/ Chu Dịch Học Thiệu Vĩ Hoa 6/ Kinh Dịch Ngô Tất Tố 7/ Kinh Dịch Ðạo Nguyễn Hiến Lê 8/ Bát Thư Hà Lạc Bùi Biên Hòa 9/ Ðịa Lý Toàn Thư Trần Văn Hải . Tôi xin chân thành Kính Tri Ân các Học Gỉa trên đây đã cho tôi những năm tháng đọc sách của Quý Ngài .Qua những kinh nghiệm của các Ngài đã lưu lại trên những trang Lịch Sữ của Văn HóaViệt Dù không được trực tiếp học nhưng thâm tâm tôi vẫn ghi nhớ như những Bậc Thầy đáng Kính Trọng . ( Kính Tri ơn các Ngài ) Những gì tôi hiểu và viết thành cuốn sách nhỏ này với mục đích duy nhất là truyền đạt lại những điều hay của các Bậc Thánh Nhân Ngõ hầu mong những người Việt Nam Hiếu Học như truyền thống lâu đời của người Việt Nam có được một tư liệu nghiên cứu trong lĩnh vực Phong Thủy Ðịa Lý đã tạm như Hệ Thống Hoá thành từng trang cho dễ nghiên cứu. Kính mong sự đóng góp này sẽ giúp cho phần nào trong nghiên cứu cho những ai có Nhân Duyên . Những gì sai xót và thiếu nghĩa trong Cuốn Sách này đó chính là lỗi của tôi kính mong quý vị Thiện Trí Thức hãy tha thứ cho tôi . Kính cảm ơn chính phủ CANADA đã cho tôi cuộc sống ấm no . Kính Bút: Canada Tháng 11 Năm 2010 [email protected]

Page 111: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206
Page 112: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206
Page 113: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206
Page 114: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206
Page 115: 1 Tam Giáo: Nhân-Lễ-Nghĩa-Trí-Tín . Nho Giáo-Lão Giáo và ... · PDF file3 Phong Thûy: Phong là Gío và Thủy là Nước . Phong thủy có từ thời Ðông Hán (206