Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /SGDĐT-GDPT
V/v xin ý kiến về phương án tuyển sinh
lớp 10 THPT năm học 2020-2021
Vĩnh Phúc, ngày tháng 10 năm 2019
Kính gửi:
- Các phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố;
- Các trường Trung học phổ thông.
Căn cứ văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và
tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ văn bản số 1198/HD-SGDĐT ngày 12/9/2019 về Hướng dẫn nhiệm
vụ năm học 2019-2020;
Căn cứ tình hình thực tế công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT những năm
học vừa qua tại tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ kết quả thảo luận tại Hội nghị đầu năm học ngày 21/9/2019 của
Ngành GD&ĐT Vĩnh Phúc,
Sở Giáo dục và Đào tạo xin ý kiến về phương án tuyển sinh lớp 10 THPT từ
năm học 2020-2021 như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG XIN Ý KIẾN:
1. Các phòng thuộc Sở;
2. Lãnh đạo, chuyên viên phòng GDĐT;
3.Cán bộ quản lý, giáo viên các trường THPT;
4. Cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS;
5. Tất cả học sinh lớp 9 năm học 2019-2020;
II. NỘI DUNG XIN Ý KIẾN:
1. Phương án thi:Sở GD&ĐT đánh giá phương án tổ chức thi hiện tại và dự
kiến 2 phương án xin ý kiến (Phụ lục 1)
2. Chương trình thi:Toàn cấp THCS, chủ yếu ở lớp 9. Riêng đối với 2 môn
thành phần trong bài thi Tổ hợp, kiến thức chỉ thuộc lớp 9 THCS.
3. Lịch thi: Tuần đầu tháng 6/2020.
4. Đề thi minh hoạ
Sở Giáo dục và Đào tạo công bố đề thi minh họa (nếu có sự thay đổi về hình
thức và thời gian) trong tháng 12/2019. Đề thi minh họa sẽ được gửi tới các trường
THCS, THPT trên địa bàn tỉnh và đăng trên Website: http://vinhphuc.edu.vn.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Phòng thuộc Sở
1.1. Phòng Giáo dục phổ thông
- Là đầu mối hướng dẫn các đơn vị, nhà trường xin ý kiến;
2
- Tổng hợp kết quả xin ý kiến từ các Phòng thuộc Sở và các đơn vị, nhà
trường. Báo cáo Lãnh đạo Sở kết quả tổng hợp ý kiến.
1.2. Các phòng còn lại:
Trực tiếp gửi ý kiến (bằng văn bản) về Phòng GDPT. Với mỗi nội dung trong
mục I, cần nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý hoặc có ý kiến khác, khi có ý
kiến khác đề nghị nêu cụ thể nội dung.
2. Các Phòng GDĐT
2.1. Hướng dẫn, chỉ đạo CBQL, GV, HS thuộc đơn vị mình tham gia ý kiến
(với CBQL, GV tổ chức họp theo đơn vị trường lấy ý kiến trực tiếp, có biên bản
họp; với học sinh, tổ chức lấy ý kiến theo đơn vị lớp do GV chủ nhiệm điều hành,
có biên bản họp nộp Hiệu trưởng nhà trưởng);
2.2. Tổng hợp kết quả xin ý kiến, báo cáo Sở (qua phòng GDPT) theo mẫu 2
đính kèm.
3. Các trường THPT
Tổ chức họp toàn bộ CBQL, GV lấy ý kiến trực tiếp, có biên bản họp, báo
cáo Sở theo mẫu đính kèm.
Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị, nhà trường triển khai thực hiện. Báo cáo kết
quả về Sở (qua phòng Giáo dục phổ thông trước ngày 15/10/2019).
Trong quá trình thực hiện, nếu có trao đổi đề nghị liên hệ ông Nguyễn Lê
Huy, TP GDPT; DĐ 0912441488./.
Nơi nhận: - Như trên;
- Lãnh đạo Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Lưu: VT, GDPT(5b)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Khương Duy
3
PHỤ LỤC 1: ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI HIỆN TẠI VÀ DỰ KIẾN 2 PHƯƠNG ÁN XIN Ý KIẾN
I. Đánh giá phương án tổ chức kỳ thi tuyển sinh THPT năm học 2019-2020 trở về trước
- Sở GD&ĐT tổ chức 2 kỳ thi riêng biệt:
1. Kỳ thi tuyển sinh đối với trường THPT không chuyên
- Số bài thi: Học sinh thi 03 bài: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh/bài thi Tổ hợp (Bài thi Tổ hợp gồm 3 môn: Tiếng Anh, 1
môn KHTN, 1 môn KHXH);
- Thời gian thi: Toán, Ngữ văn thi 120 phút; Bài thi tổ hợp 60 phút/Tiếng Anh;
- Số ngày: 03 ngày (1 ngày là thủ tục, 2 ngày thi)
- Số buổi: 04 buổi (1 buổi làm thủ tục; 3 buổi thi);
2. Kỳ thi tuyển sinh đối với trường THPT chuyên
- Số bài thi: Học sinh thi 04 bài: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và môn chuyên;
- Thời gian thi: Toán, Ngữ văn thi 120 phút; Tiếng Anh thi 90 phút; Môn chuyên: 150 phút;
- Số ngày: 03 ngày (1 ngày là thủ tục, 2 ngày thi);
- Số buổi thi: 05 buổi (1 buổi làm thủ tục; 4 buổi thi).
3. Như vậy, nếu 1 học sinh dự thi cả 2 kỳ tuyển sinh:
- Đối với bài thi tổ hợp: Thời gian, kiến thức môn Tiếng Anh còn ít.
- Số bài thi: Học sinh thi 07 bài; Kinh phí đóng riêng cho 2 kỳ thi.
- Số ngày: 06 ngày (2 ngày là thủ tục, 4 ngày thi);
- Số buổi: 09 buổi (2 buổi làm thủ tục; 7 buổi thi).
II. Phương án tổ chức kỳ thi tuyển sinh THPT từ năm học 2020-2021 xin ý kiến
Phương
án Nội dung Những thay đổi Ưu điểm
Phương
án 1
1. Gộp 2 kỳ thi THPT không chuyên và THPT chuyên làm 1 kỳ thi;
2. HS dự thi THPT không chuyên làm 3 bài thi: Toán, Ngữ văn 120 phút; Tổ
hợp 90 phút;
3. Đối với HS dự thi vào THPT chuyên
1. Học sinh dự thi THPT chuyên dự
thi 3 bài tại trường THPT nơi đăng ký
học (nếu không đỗ Chuyên); Thi Bài
môn chuyên tại trường THPT Chuyên.
1. Ổn
địnhđối với
thí sinh dự
thi THPT;
4
Phương
án Nội dung Những thay đổi Ưu điểm
- HS dự thi THPT chuyên ngoài làm 3 bài thi như học sinh THPT không chuyên
(Toán, Ngữ văn 120 phút, Tổ hợp 90 phút) phải làm thi thêm bài môn Chuyên
150 phút.
4. Sử dụng kết quả thi
a) Xét tuyển vào THPT đối với các thí sinh dự thi: Sử dụng kết quả các bài
Toán, Ngữ văn 120 phút, Tổ hợp 60 phút; các bài thi tính theo thang điểm 10.
ĐXT = 2x(điểm Toán + điểm Ngữ văn)+ Điểm bài thi tổ hợp + điểm ƯT
b) Xét tuyển vào trường THPT chuyên
- Lớp chuyên: ĐXT = Điểm Toán + điểm Ngữ văn + Điểm bài thi tổ hợp + 3 x
Điểm môn chuyên
- Lớp phổ thông: ĐXT =2x( Điểm Toán + điểm Ngữ văn) + Điểm bài thi tổ hợp
- Các bài thi Toán, Ngữ văn, Tổ hợp, Bài thi môn chuyên quy về thang điểm 10.
2. Thời gian làm bài môn Tổ hợp tăng
từ 60 phút thành 90 phút nhằm đáp
ứng yêu cầu về đối với môn Ngoại
ngữ của Tỉnh;
3. Tăng hệ số khi tính điểm xét tuyển
môn Chuyên nhằm tuyển chọn chính
xác hơn được học sinh có năng khiếu
đối với môn chuyên.
4. Môn Toán, Ngữ văn được tính hệ
số 2 khi xét tuyển vào lớp phổ thông
đối với trường Chuyên.
- Giảm bớt 1
kỳ thi; giảm
áp lực cho
thí sinh dự
thi.
- HS thi
Chuyên:
giảm 3 buổi
thi; giảm
kinh phí
đóng góp.
Phương
án 2
1. Gộp 2 kỳ thi THPT không chuyên và THPT chuyên làm 1 kỳ thi
2. HS dự thi THPT không chuyên làm 3 bài thi: Toán, Ngữ văn, Tổ hợp; mỗi
bài 90 phút;
3. Đối với HS dự thi vào THPT chuyên:
- HS dự thi THPT chuyên, ngoài làm 3 bài thi như học sinh THPT không
chuyên Toán, Ngữ văn, Tổ hợp 90 phút, phải làm thêm bài thi môn Chuyên
150 phút.
4. Sử dụng kết quả thi
a) Xét tuyển vào THPT đối với các thí sinh dự thi: Sử dụng kết quả các bài
Toán, Ngữ văn 90 phút, Tổ hợp 90 phút; các bài thi tính theo thang điểm 10.
ĐXT = 2x(điểm Toán + điểm Ngữ văn)+ Điểm bài thi tổ hợp + điểm ƯT (nếu
có)
b) Xét tuyển vào trường THPT chuyên
- Lớp chuyên: ĐXT = Điểm Toán + điểm Ngữ văn + Điểm bài thi tổ hợp + 3 x
Điểm môn chuyên
- Lớp phổ thông: ĐXT = 2x(Điểm Toán + điểm Ngữ văn) + Điểm bài thi tổ hợp
- Các bài thi Toán; Ngữ văn; bài thi tổ hợp; bài môn chuyên quy về thang điểm 10.
1. Học sinh dự thi THPT chuyên dự
thi 3 bài tại trường THPT nơi đăng ký
học (nếu không đỗ Chuyên); Thi Bài
môn chuyên tại trường THPT Chuyên.
2. Thời gian làm bài môn Tổ hợp tăng
từ 60 phút thành 90 phút nhằm đáp
ứng yêu cầu về đối với môn Ngoại
ngữ của Tỉnh;
3. Giảm thời gian thi từ 120 phút còn
90 phút.
3. Tăng hệ số khi tính điểm xét tuyển
môn Chuyên nhằm tuyển chọn chính
xác hơn được học sinh có năng khiếu
đối với môn chuyên.
4. Môn Toán, Ngữ văn được tính hệ
số 2 khi xét tuyển vào lớp phổ thông
đối với trường Chuyên.
- Giảm bớt 1
kỳ thi; giảm
áp lực cho
thí sinh dự
thi.
- HS thi
Chuyên:
giảm 3 buổi
thi; giảm
kinh phí
đóng góp.
5
Mẫu 1: PHIẾU XIN Ý KIẾN VỀ PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH TỪ NĂM HỌC 2020-2021
Danh mục
Bài thi số 1
(THPT+
Chuyên)
Bài thi số 2
(THPT +
Chuyên)
Bài thi số 2
(THPT +
Chuyên)
Bài số 4
(Chuyên)
Không đồng
ý Đồng ý
Năm học áp dụng
(nếu đồng ý)
2020-2021 Từ 2022-2023
Phương án 1 Toán 120 phút Ngữ văn 120
phút
Tổ hợp 90
phút
Môn chuyên:
150 phút
Phương án 2 Toán 90 phút Ngữ văn 90
phút
Tổ hợp 90
phút
Môn chuyên:
150 phút
Phươn án khác: ......................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
6
ĐƠN VỊ: ...........................
Mẫu 2: TỔNG HỢP Ý KIẾN VỀ PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH TỪ NĂM HỌC 2020-2021
1. Ý kiến CBQL, GV
Danh mục
Bài thi số 1
(THPT
+Chuyên)
Bài thi số 2
(THPT +
Chuyên)
Bài số 3
(THPT+
Chuyên)
Bài số 4
(Chuyên)
Tổng số ý
kiến
Số
không
đồng ý
Số
đồng
ý
Năm học áp dụng
(Nếu đồng ý)
2020-2021 Từ 2022-
2023
Phương án 1 Toán 120 phút Ngữ văn 120
phút
Tổ hợp 90
phút
Môn chuyên:
150 phút
Phương án 2 Toán 90 phút Ngữ văn 90
phút
Tổ hợp 90
phút
Môn chuyên:
150 phút
2. Ý kiến học sinh lớp 9
Danh mục
Bài thi số 1
(THPT
+Chuyên)
Bài thi số 2
(THPT +
Chuyên)
Bài số 3
(THPT+
Chuyên)
Bài số 4
(Chuyên)
Tổng số ý
kiến
Số
không
đồng ý
Số
đồng
ý
Năm học áp dụng
(Nếu đồng ý)
2020-2021 Từ 2022-
2023
Phương án 1 Toán 120 phút Ngữ văn 120
phút
Tổ hợp 90
phút
Môn chuyên:
150 phút
Phương án 2 Toán 90 phút Ngữ văn 90
phút
Tổ hợp 90
phút
Môn chuyên:
150 phút
Ý kiến khác: .........................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................