117
LI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rng đây là công trình nghiên cu ca riêng bn thân. Toàn bquá trình nghiên cu được tiến hành mt cách khoa hc, các sliu, kết qutrình bày trong lun văn là chính xác, trung thc và chưa tng được ai công btrong bt kcông trình nào khác. Tác gilun văn Phm ThVit Hà - 1 -

đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

  • Upload
    others

  • View
    2

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản thân. Toàn bộ quá trình nghiên cứu được tiến hành một cách khoa học, các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là chính xác, trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận văn

Phạm Thị Việt Hà

- 1 -

Page 2: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó.

Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới TS. Đinh Thị Bảo Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn tận tình cũng như định hướng về phương pháp làm việc và phương pháp nghiên cứu, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành luận văn này.

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong bộ môn Bản đồ, Viễn thám và Hệ thông tin địa lý, các thầy cô trong khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt những năm học vừa qua.

Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Nhà xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt Nam, Trưởng phòng Phòng Biên tập Tư liệu đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình đi học cũng như quá trình hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn với gia đình, người thân và bạn bè về sự động viên giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và hoành thành luận văn.

Hà Nội, tháng 11 năm 2011

Học viên

Phạm Thị Việt Hà

- 2 -

Page 3: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

MỤC LỤC

Trang

MỤC LỤC .......................................................................................................................3

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................6

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ............................................................................7 MỞ ĐẦU....................................................................................................................................8

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................8

2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................9

3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................9

4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................9

5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................9

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..............................................................................10

7. Cơ sở dữ liệu, tài liệu phục vụ đề tài........................................................................ 10

8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................... 11

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS CHƯƠNG 1.

PHỤC VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........12

1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS PHỤC VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ

HẠ TẦNG ............................................................................................................ 12

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................ 12

1.1.2. Nhu cầu về CSDL GIS trong công tác quản lý CSHT kinh tế xã hội ............... 14

1.1.3. Cơ sở dữ liệu địa lý - công cụ hữu hiệu hỗ trợ ra quyết định............................. 15

1.2. KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU XÂY

DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HỆ THÔNG TIN ĐỊA LÝ......................................... 18

1.2.1. Cơ sở khoa học về hệ thông tin địa lý. ............................................................... 18

1.2.2. Cơ sở dữ liệu địa lý ............................................................................................ 21

1.2.3. Công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ, phân tích, xử lý thông tin ............. 22

1.2.4. Khả năng ứng dụng của GIS trong xây dựng CSDL địa lý cấp tỉnh phục vụ

công tác quản lý hành chính ............................................................................... 26

1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỊA LÝ .....................................................................................................................................26

1.3.1. Phát triển và ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý trên thế giới ......................... 26

1.3.2. Phát triển và ứng dụng GIS tại Việt nam ........................................................... 27

1.3.3. Khái quát các công trình liên quan đến đề tài .................................................... 30

- 3 -

Page 4: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................31

1.4.1. Phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý (GIS) ...........................................31

1.4.2. Phương pháp thống kê.....................................................................................31

1.4.3. Phương pháp thử nghiệm ................................................................................... 31

1.4.4. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu ............................................................ 31

1.4.5. Phương pháp chuyên gia .................................................................................... 32

1.4.6. Phương pháp phân tích nhân tố ứng dụng trong đánh giá tổng hợp .................. 32

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA LÝ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG ...... 33

2.1. CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ............................................................................ 33

2.1.1. Chuẩn thuật ngữ ................................................................................................. 34

2.1.2. Chuẩn về hệ thống tham chiếu không gian ........................................................ 34

2.1.3. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý ............................................................... 34

2.1.4. Chuẩn về phân loại đối tượng địa lý .................................................................. 34

2.1.5. Chuẩn thể hiện trình bày dữ liệu địa lý .............................................................. 35

2.1.6. Chuẩn về chất lượng dữ liệu không gian............................................................ 35

2.1.7. Chuẩn siêu dữ liệu (Metadata) ........................................................................... 35

2.1.8. Chuẩn mã hoá và trao đổi dữ liệu ...................................................................... 35

2.2. YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ CSDL ĐỊA LÝ CẤP TỈNH .............................. 35

2.2.1. Nội dung của cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh......................................................... 37

2.2.2. Xây dựng lược đồ ứng dụng .............................................................................. 41

2.2.3. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu ........................................................................... 41

2.3. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG .................................. 44

2.3.1. Nội dung các yếu tố cơ sở hạ tầng ..................................................................... 44

2.3.2. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về cơ sở hạ tầng .................................................... 46

2.4. THIẾT KẾ CSDL ĐỊA LÝ VỀ CSHT.................................................................. 47

2.4.1. Thiết kế CSDL nền địa lý .................................................................................. 47

2.4.2. Thiết kế CSDL chuyên đề CSHT....................................................................... 48

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ

HẠ TẦNG TỈNH LÀO CAI ...................................................................................... 50

3.1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN.............................................................................................. 50

3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu ........................................................................... 50

3.1.2. Xã hội ................................................................................................................. 50

- 4 -

Page 5: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

3.1.3. Cơ sở hạ tầng chủ yếu ........................................................................................ 51

3.1.4. Tiềm năng và lợi thế phát triển .......................................................................... 53

3.1.5. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành tỉnh

Lào Cai.........................................................................................................55

3.2. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CSDL ĐỊA LÝ ................................ 56

3.2.1. Lựa chọn Công nghệ nhập liệu - Công nghệ số hoá và hiện chỉnh bản đồ ........ 56

3.2.2. Lựa chọn công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ, xử lý thông tin............... 56

3.2.3. Các phần mềm khác ........................................................................................... 57

3.3. XÂY DỰNG CSDL ĐỊA LÝ VỀ CSHT TỈNH LÀO CAI .................................. 58

3.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ ................................................................................. 58

3.3.2. Nội dung các bước của quy trình công nghệ...................................................... 58

3.4. SỬ DỤNG KẾT QUẢ CSDL CSHT TỈNH LÀO CAI PHÂN TÍCH MỐI

QUAN HỆ DÂN SỐ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG ...................................................... 73

3.4.1. Tổ chức và chuẩn hoá số liệu ............................................................................. 73

3.4.2. Phân tích nhân tố ................................................................................................ 76

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 84

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 86

Phụ lục 1....................................................................................................................... 86

Phụ lục 2..................................................................................................................... 108

- 5 -

Page 6: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CSHT : Cơ sở hạ tầng

BĐĐH : Bản đồ địa hình

CSDL : Cơ sở dữ liệu

DGN : Định dạng dữ liệu của phần mềm Microstation

Feature : Đối tượng

Feature class : Lớp đối tượng

GIS : Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System)

Internet : Mạng toàn cầu

LAN : Mạng nội bộ

SHP : Định dạng dữ liệu của phần mềm

SQL : Ngôn ngữ tìm kiếm, hỏi đáp

TN&MT : Tài nguyên và Môi trường

VN2000 : Tên hệ tọa độ, độ cao chính thức sử dụng ở Việt Nam

HTML : Hypertext Markup Language - Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản

UBND : Ủy ban nhân dân

- 6 -

Page 7: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ

* Bảng:

Bảng 2.1. Danh mục các chuẩn ....................................................................................33

Bảng 3.1. Yếu tố nội dung và thông tin thuộc tính của bản đồ CSHT ........................62

Bảng 3.2. Lựa chọn các biến phân tích........................................................................74

Bảng 3.3. Bảng giá trị các biến tính toán theo chỉ tiêu lựa chọn..................................75

Bảng 3.4. Bảng ma trận hệ số tương quan của một số biến .........................................76

Bảng 3.5. Tổng biến giải thích được của các thành phần.............................................77

Bảng 3.6. Ma trận thành phần chính.............................................................................78

Bảng 3.7. Ma trận thành phần chính đã được quay Varmax........................................79

Bảng 3.8. Bảng giá trị riêng cho mỗi huyện.................................................................80

Bảng 3.9. Bảng đánh giá phân loại...............................................................................80

* Hình vẽ:

Hình 1.1. Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính....................................................22

Hình 2.1. Mô hình phát triển CSDL địa lý cấp tỉnh .....................................................36

Hình 2.2. Lược đồ ứng dụng mô tả cấu trúc dữ liệu [Nguồn TC211]..........................41

Hình 2.3. Mô hình cấu trúc CSDL địa lý về CSHT .....................................................47

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ xây dựng CSDL ................................................58

Hình 3.2. Một số yếu tố nội dung của bản đồ Cơ sở Hạ tầng ......................................67

Hình 3.3. Yếu tố giao thông .........................................................................................68

Hình 3.4. Yếu tố thủy hệ ..............................................................................................68

Hình 3.5. Yếu tố trường học.........................................................................................69

Hình 3.6. Yếu tố điện ...................................................................................................69

Hình 3.7. Yếu tố bưu chính viễn thông ........................................................................70

Hình 3.8. Mạng lưới chợ ..............................................................................................70

Hình 3.9. Mạng lưới cơ sở y tế.....................................................................................71

Hình 3.10. Điểm dân cư................................................................................................71

Hình 3.11. Nhà văn hóa................................................................................................72

Hình 3.12. Các đối tượng là đường đất đã được chọn có màu xanh ............................72

Hình 3.13. Mô hình kết quả..........................................................................................81

- 7 -

Page 8: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thực tiễn hơn 25 năm đổi mới, sự phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của các địa phương đã góp phần làm thay đổi diện mạo kinh tế, xã hội trên toàn quốc, góp phần vào sự thành công của công cuộc nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển hạ tầng kinh tế xã hội địa phương không chỉ là vấn đề kinh tế - kỹ thuật đơn thuần mà còn là vấn đề xã hội quan trọng nhằm tạo tiền đề cho các địa phương trong cả nước phát triển nhanh và bền vững. Do vậy, chính sách phát triển hạ tầng kinh tế xã hội trên phạm vi cả nước là một trong những vấn đề được các cấp chính quyền chú trọng và luôn được gắn với các chương trình phát triển của các tỉnh.

Chính từ sự phát triển nhanh chóng về hạ tầng kinh tế xã hội của các tỉnh đã làm gia tăng nhu cầu quản lý về cơ sở hạ tầng (CSHT) như: các công trình điện, nước, trường, trạm, thông tin liên lạc, hệ thống giao thông... Cẩn thiết phải có một hệ thống các phương pháp quản lý và thông tin hiện đại để đảm bảo cho các hệ thống CSHT có thể hỗ trợ cho sự phát triển của các lĩnh vực kinh tế và xã hội.

Trên hầu hết các lĩnh vực quản lý cơ sở hạ tầng của tỉnh, từ quy hoạch phát triển tổng thể CSHT đến quản lý hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường, quản lý an ninh xã hội theo địa bàn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sử dụng đất đai trong tỉnh...đều có nhu cầu cấp thiết về một hệ thống thông tin bản đồ trong đó có các thông tin thuộc tính đính kèm tăng tải trọng thông tin cho bản đồ, cung cấp được hệ thống thông tin có khoa học cho công tác quản lý, điều hành, nâng cấp cũng như quy hoạch CSHT của các địa phương.

Việc sớm triển khai một đề án ứng dụng GIS cấp tỉnh trước hết phục vụ quản lý CSHT ở cấp vĩ mô và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành tác nghiệp cho các sở ngành, huyện thị, đã trở thành một đòi hỏi thực sự cần thiết và cấp bách với các địa phương trong cả nước, đặc biệt là đối với những tỉnh miền núi trình độ phát triển về công nghệ thông tin chưa cao nhưng được đầu tư nhiều cho các dự án quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội.

Tỉnh Lào Cai là một tỉnh miền núi giáp biên giới Việt Trung có các yếu tố thuận lợi về địa lý và lịch sử thu hút nhiều đầu tư trong nước và nước ngoài. Các hoạt động xây dựng và phát triển tiếp theo cho thấy các dịch vụ CSHT thiết yếu như điện, nước, trường, trạm y tế, viễn thông và thoát nước là rất cần được quy hoạch, mở rộng và nâng cấp.

Việc sớm hình thành một hệ thống dữ liệu GIS nền dùng chung cấp Tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý CSHT ở cấp vĩ mô và chia sẻ thông tin dùng chung là một bước đột phá để phát huy tổng hợp các nguồn dữ liệu bản đồ cho quản lý CSHT. Tạo ra sự liên thông của các nguồn dữ liệu GIS trên địa bàn quản lý từ phạm vi tỉnh, đến huyện, thị phường, xã. Đây cũng là giải pháp về hạ tầng thông tin để sớm hình thành

- 8 -

Page 9: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin địa lý phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai”.

2. Mục tiêu của đề tài

Nghiên cứu về phương pháp luận và áp dụng quy trình xây dựng CSDL địa lý để quản lý CSHT kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu trên đề tài đã giải quyết các nhiệm vụ sau:

- Tổng quan các vấn đề xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý kinh tế xã hội.

- Xây dựng cấu trúc CSDL địa lý phục vụ công tác quản lý CSHT.

- Nghiên cứu quy trình xây dựng CSDL địa lý phục vụ công tác quản lý CSHT.

- Thử nghiệm xây dựng CSDL cơ sở hạ tầng tỉnh Lào Cai và bước đầu khai thác CSDL.

4. Phương pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

- Phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý: Đây là phương pháp chủ đạo sử dụng triệt để như 1 phương pháp dùng để hiển thị bản đồ, kết nối các dữ liệu và phương pháp xử lý các dữ liệu đó phục vụ mục tiêu đề tài đã đặt ra.

- Phương pháp chuyên gia: tham khảo các ý kiến chuyên gia về các chuyên ngành khác để có luận cứ khoa học phục vụ mục tiêu nghiên cứu của đề tài.

- Phương pháp thống kê: dùng để thu thập các tài liệu, số liệu phục vụ cho công tác thiết kế CSDL chuyên đề và nhập thông tin thuộc tính.

- Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu: dùng để chiết lọc và chuẩn hóa CSDL một cách chính xác và theo một hệ thống nhất định.

- Phương pháp thử nghiệm: thử nghiệm với dữ liệu thực tế để kiểm nghiệm quy trình lý thuyết đã đề ra.

- Phương pháp phân tích nhân tố: sử dụng phương pháp này để phân tích mối tương quan giữa các yếu tố chính trong CSDL đã thiết kế và kiểm nghiệm chúng có phù hợp với thực tiễn hay không.

5. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi lãnh thổ: Khu vực nghiên cứu là tỉnh Lào Cai, một tỉnh biên giới miền núi phía Bắc giáp Trung Quốc, có các điều kiện tự nhiên không thật sự thuận lợi để phát triển hạ tầng cơ sở.

- 9 -

Page 10: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- Giới hạn nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý phục quản lý cơ sở hạ tầng tỉnh Lào Cai (tập trung vào nội dung về CSHT).

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

a. Ý nghĩa khoa học

Những kết quả nghiên cứu và thực nghiệm của đề tài đã góp phần xây dựng cơ sở khoa học trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý chuyên đề phục vụ công tác quản lý xã hội của tỉnh.

b. Ý nghĩa thực tiễn

Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ trợ giúp các nhà quản lý trong công tác quản lý cơ sở hạ tầng của tỉnh Lào Cai.

Góp phần bổ sung tài liệu khoa học về ứng dụng GIS trong xây dựng CSDL phục vụ quản lý xã hội tại tỉnh và ứng dụng cho các chuyên ngành khác của tỉnh.

7. Cơ sở dữ liệu, tài liệu phục vụ đề tài

Tài liệu phục vụ đề tài gồm:

* Tài liệu bản đồ:

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/ 25.000 dạng số dùng là tư liệu chính để liệt kê đối tượng và phân lớp đối tượng trong CSDL nền.

- Bản đồ hành chính tỉ lệ 1/ 150.000 để hiện chỉnh nội dung và các yếu tố hành chính.

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỉ lệ 1/ 50.000 năm 2005 dùng để cập nhật các yếu tố về CSHT.

- Bản đồ địa giới hành chính 364 cập nhật ranh giới hành chính đến tháng 8 năm 2011 tỉ lệ 1/ 50.000.

- Các loại bản đồ chuyên đề toàn tỉnh: Bản đồ Quy hoạch, bản đồ dân cư, giao thông dạng số tỉ lệ 1/ 300.000.

* Tài liệu phi bản đồ:

- Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai năm 2008, 2009, 2010. Dùng để nhập cho các trường thông tin thuộc tính đã thiết kế.

- Sách về giao thông, danh mục hành chính và các tài liệu về địa lý tự nhiên kinh tế xã hội khác.

- Tuy nhiên chủ yếu các bản đồ số định dạng là MicroStation DGN chỉ phục vụ công tác in ra chứ chưa được sử dụng trong quản lý, xử lý thông tin số, chuẩn về CSDL.

- 10 -

Page 11: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

8. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn gồm các nội dung như sau:

- Nội dung chương 1 đề cập tới: Tổng quan các vấn đề xây dựng cơ sở dữ liệu GIS phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng và phương pháp nghiên cứu.

- Nội dung chương 2 đề cập tới chuẩn về CSDL, nội dung của CSDL địa lý cấp tỉnh và nội dung, nhiệm vụ của quản lý cơ sở hạ tầng.

- Nội dung chương 3 đề cập tới Thiết kế cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý cơ sở hạ tầng tỉnh Lào Cai. Sử dụng kết quả CSDL CSHT tỉnh Lào Cai phân tích mối quan hệ giữa dân số và CSHT.

- 11 -

Page 12: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS

PHỤC VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU GIS PHỤC VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của cơ sở hạ tầng kỹ thuật [1]

a. Khái niệm.

* Khái niệm: Cơ sở hạ tầng là tổ hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất đã sống của dân cư, được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.

Khi lực lượng sản xuất chưa phát triển quá trình tiến hành các hoạt động chỉ là sự kết hợp giản đơn giữa 3 yếu tố đó là lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động chưa có sự tham gia của cơ sở hạ tầng. Nhưng khi lực lượng sản xuất đã phát triển đến trình độ cao thì để sản xuất có hiệu quả cần có sự tham gia của cơ sở hạ tầng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được phát triển mạnh mẽ gắn liền với cuộc cách mạng công nghiệp từ thế kỷ 17 đến thế kỷ 19. Bên cạnh đó, chính vì sự phát triển mạnh mẽ của cơ sở hạ tầng kỹ thuật mà nó thúc đẩy sự phát triển của cơ sở hạ tầng xã hội từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20. Hiện nay, chúng ta đang tiến hành phát triển cơ sở hạ tầng ở giai đoạn 3. Giai đoạn vừa phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật vừa phát triển cơ sở hạ tầng xã hội. Như vậy, khi khoa học kỹ thuật ngày càng được nâng cao thì cơ sở hạ tầng càng phát triển.

* Phân loại

Căn cứ vào chức năng, tính chất và đặc điểm người ta chia các công trình cơ sở hạ tầng thành 3 loại

- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật.

- Cơ sở hạ tầng xã hội.

- Cơ sở hạ tầng môi trường

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật là các công trình phục vụ cho sản xuất và đời sống bao gồm: các công trình thiết bị chuyển tải và cung cấp năng lượng, mạng lưới giao thông, cấp thoát nước, thông tin liên lạc.

Cơ sở hạ tầng xã hội bao gồm các công trình phục vụ cho các địa điểm dân cư như nhà văn hoá, bệnh viện, trường học, nhà ở và các hoạt động dịch vụ công cộng khác. Các công trình này thường gắn với các địa điểm dân cư làm cơ sở góp phần ổn định, nâng cao đời sống dân cư trên vùng lãnh thổ.

- 12 -

Page 13: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Cơ sở hạ tầng môi trường là toàn bộ hệ thống vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc bảo về, giữ gìn và bảo vệ môi trường sinh thái của đất nước và môi trường sống của con người. Hệ thống này bao gồm các công trình phòng chống thiên tai, các công trình bảo vệ đất đai, vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

b. Đặc điểm

Hệ thống cơ sở hạ tầng có nhiều đặc điểm riêng biệt khác với hệ thống kinh tế xã hội khác. Đứng dưới góc độ đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cần xem xét các đặc điểm sau:

- Bản thân hệ thống cơ sở hạ tầng là một tập hợp các công trình xây dựng có vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn dài thường là thông qua các hoạt động kinh tế khác để thu hồi vốn.

Trong cơ chế thị trường hiện nay, đồng vốn luôn vận động một cách năng động và chịu sự chi phối của lợi nhuận, nơi nào có lợi nhuận cao, thời gian thu hồi vốn nhanh thì sẽ được đầu tư nhiều và ngược lại. Vì thế, lĩnh vực kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật thường được các nhà đầu tư ít quan tâm hơn là dịch vụ kinh doanh buôn bán khác.

- Các công trình cơ sở hạ tầng mang tính xã hội hoá cao, có nhiều đặc tính của hàng hoá công cộng. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng thì không chỉ có sự tham gia của chính phủ mà còn có sự đóng góp của khu vực tư nhân, còn hàng hoá công cộng về cơ bản do chính phủ cấp, chính phủ là người đứng ra bỏ vốn đầu tư xây dựng mà chủ yếu là vốn từ ngân sách, tư nhân thì rất ít, đầu tư thì các công trình này thường có vốn đầu tư hơn, thời gian thu hồi vốn chậm, thậm trí rất khó thu hồi vốn.

- Hệ thống các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật mang tính kỹ thuật cao, quy mô lớn nó không chỉ đáp ứng nhu cầu cuộc sống, sản xuất, dịch vụ, đời sống con người... trong hiện tại và cả trong tương lai nữa. Mặt khác thời gian tồn tại của các công trình cơ sở hạ tầng trên lãnh thổ là rất lâu dài. Vì thế những sai lầm trong bố trí địa điểm, áp dụng công nghê sẽ đều phải trả giá rất đắt. Do đó, yêu cầu khi xây dựng cơ sở hạ tầng bên cạnh việc áp dụng những thành tựu tiến bộ của khoa học kỹ thuật, phải căn cứ vào quy hoạch phát triển vùng và dự kiến được những biến động trong tương lai.

- Các công trình cơ sở hạ tầng trên phạm vị lãnh thổ có chức năng phục vụ sản xuất và đời sống. Tuy vậy, nếu xét về bản chất kết quả hoạt động của các cơ sở hạ tầng lại là từ dịch vụ chứ không phải là sản xuất vật chất cụ thể chẳng hạn dịch vụ bưu chính viễn thông, giáo dục đào tạo đây chính là điểm điểm phân biệt giữa cơ sở hạ tầng với các ngành sản xuất vật chất khác.

- 13 -

Page 14: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

c. Nhu cầu của một công cụ hỗ trợ cho hoạt động đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật

Đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật một cách hoàn chỉnh, đồng bộ theo một quy hoạch tổng thể ngay từ ban đầu là điều kiện cần làm cho hoạt động đầu tư được thuận lợi. Đồng thời hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật cần phải đạt được sự hiện đại cần thiết, sự hiện đại đó sẽ đem lại hiệu quả cao trong hoạt động đầu tư. Như vậy cần có giải pháp tổ chức thực hiện đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật hợp lý. Bao gồm những công việc sau:

+ Thực hiện đầu tư xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên quan điểm “tập trung dứt điểm” không đầu tư dàn trải và hậu quả của việc đầu tư dàn trải sẽ không cao, thực hiện đầu tư nhiều công trình nhưng đều chậm hoàn thành và khó đưa vào sử dụng do thiếu sự quản lý thống nhất. Muốn vậy cần có quy hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật thống nhất và hợp lý là căn cứ để phát triển hệ thống địa phương.

+ Phải thực hiện chặt chẽ công tác phân cấp quản lý và đầu tư đối với những công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuộc hệ thống quốc gia như đường quốc lộ, những công trình mang tính chất liên ngành, liên vùng, những công trình hàng không, cảng biển quốc gia và hệ thống đường sắt.

Đồng thời phải có sự phân cấp quản lý kết cấu hạ tầng kỹ thuật một cách rõ ràng, chi tiết: bộ máy quản lý thành phố, tỉnh phải khác với huyện, xã. các công trình loại I, loại II thuộc trung ương thì phân cấp thế nào? Phạm vi nào thuộc quyền của tỉnh, lĩnh vực nào của Trung ương… một thực tế là sự phân cấp và phối hợp trong quản lý hệ thống giao thông còn rất yếu kém. Tại các thành phố, thị xã có quốc lộ đi qua thì Bộ Giao thông Vận tải quản lý, một số đoạn lại do sở giao thông công chính đảm nhiệm đầu tư xây dựng, nâng cấp, bảo dưỡng, còn cấp thoát nước, xây dựng mạng lưới điện, điện thoại lại do các cơ sở chuyên ngành nên có tình trạng đường làm xong thì phải đào lên để mắc điện thoại, làm cống thoát nước,/… đây là việc phân cấp quản lý vì mục đích chung lâu dài chứ không phải vì lợi ích nhất thời dàn trải. Việc đầu tư vào các hệ lĩnh vực thuộc hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẽ do từng địa phương thực hiện một ngân sách để thực hiện tài trợ trong những trường hợp đặc biệt.

Thực hiện xây dựng “Nhà nước và nhân dân cùng làm” nhằm phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật đối với những công trình mang tính chất phúc lợi xã hội. Tuy nhiên, việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phải được bàn bạc từ Trung ương đến địa phương để không lặp lại?. Mặt khác, cần có sự chỉ đạo thống nhất trong xây dựng và quản lý kết cấu hạ tầng kỹ thuật giữa Trung ương và địa phương.

1.1.2. Nhu cầu về CSDL GIS trong công tác quản lý CSHT kinh tế xã hội

Ngày nay, trong thời kỳ đổi mới đất nước, các hoạt động kiến thiết các công trình cơ sở hạ tầng diễn ra ở khắp mọi trong cả nước đã làm tăng nhu cầu quản lý về

- 14 -

Page 15: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Vấn đề quan tâm hiện nay là:

Thông tin về mạng lưới cơ sở hạ tầng của tỉnh còn thiếu đồng bộ.

Tình trạng bất cập, thiếu đồng bộ và thiếu phối hợp trong quản lý và xây dựng vận hành bảo trì bảo dưỡng các mạng lưới cơ sở hạ tầng do thiếu thông tin về mạng lưới.

Tài sản của mạng lưới cơ sở hạ tầng không được theo dõi quản lý và bảo trì tốt, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng.

Việc quy hoạch xây dựng và phát triển mạng lưới do những lý do trên, chưa thật sự thiết thực.

Cũng do tình trạng thiếu thông tin dẫn đến sự chậm trễ trong phê duyệt và thi công các công trình cơ sở hạ tầng, ảnh hưởng đến đời đời sống nhân dân.

Tất cả các vấn đề trên chỉ có thể giải quyết bằng cách thu thập và đưa vào quản lý các thông tin mạng lưới hạ tầng của các ngành khác nhau lên cùng một nền là bản đồ địa lý của tỉnh, trong một hệ thống quản lý thông tin tổng hợp liên thông giữa các cấp, các ngành.

1.1.3. Cơ sở dữ liệu địa lý – công cụ hữu hiệu hỗ trợ ra quyết định

a. Cơ sở dữ liệu (CSDL) địa lý

CSDL địa lý là tập hợp có tổ chức hợp lý các thông tin về các đối tượng địa lý có quan hệ với nhau được sắp xếp theo những nguyên tắc và cấu trúc đã được xác định từ trước, điều khiển nhau và lưu trữ như một đơn vị thống nhất trong các thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, băng từ.

CSDL địa lý là một hợp phần cơ bản của Hệ thống thông tin địa lý (GIS), được tổ chức, lưu trữ, khai thác và sử dụng theo một mục đích cụ thể trong GIS. CSDL địa lý là một CSDL đặc biệt gồm các dữ liệu về vị trí, hình dạng không gian của các đối tượng địa lý được thể hiện dưới dạng điểm, đường, vùng, ô vuông (pixel) với các giá trị thuộc tính phi không gian của chúng.

Đặc điểm nổi trội của CSDL địa lý là nó bao gồm các thông tin đã được sắp xếp và gắn bó với một lãnh thổ nhất định.

CSDL địa lý được tổ chức theo kiểu quan hệ, trong đó số liệu được lưu trữ, sắp xếp theo các bảng ghi chứa các đối tượng và các giá trị thuộc tính.

- 15 -

Page 16: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Với các đặc điểm nêu trên, CSDL địa lý đáp ứng cung cấp thông tin và trợ giúp lập kế hoạch, quy hoạch, dự báo phát triển lãnh thổ - một trong những nhiệm vụ quan trọng của QLHC: CSDL địa lý chứa đựng CSDL về các đối tượng địa lý tự nhiên và Kinh tế - xã hội theo lãnh thổ, từ đó cho phép đánh giá tổng hợp và chuyên ngành các yếu tố địa lý được chính xác và khách quan thuận lợi, nhanh chóng, cho phép xây dựng các phương án khác nhau.

Từ CSDL địa lý có thể thành lập các bản đồ một cách tự động và hiệu quả.

b. Cơ sở dữ liệu địa lý [13]

CSDL địa lý là mô hình không gian của lãnh thổ, tích hợp các thông tin đa dạng về nội dung theo lãnh thổ, là một trong những công cụ hỗ trợ quản lý hiệu quả.

* CSDL địa lý - Công cụ thể hiện trực quan thông tin địa lý

CSDL địa lý được định nghĩa là mô hình thu nhỏ của thế giới thực trên cơ sở toán học nhất định, sử dụng hệ thống ký hiệu để diễn đạt nội dụng một cách có chọn lọc và khái quát.

CSDL địa lý là một công cụ giúp thể hiện và nhận thức thông tin trong thế giới thực một cách hiệu quả bởi vì: bản đồ xây dựng với cơ sở toán học nên đảm bảo tính chính xác và khả năng đo được của bản đồ; Bản đồ là mô hình thu nhỏ giúp nhìn toàn bộ, bao quát một khu vực nghiên cứu. Việc sử dụng hệ thống ký hiệu để diễn đạt giúp ta nhận thức nội dung bản đồ trở nên nhanh chóng, đơn giản, trực quan hóa, hiệu quả hơn; Khái quát hóa là một đặc trưng quan trọng của bản đồ, nhằm làm nổi rõ những vấn đề chính, tăng giá trị thông tin, giúp người đọc có cái nhìn sâu sắc hơn về đối tượng, sự việc.

Mô hình CSDL địa lý không chỉ phản ánh hình thức bên ngoài mà cả bản chất bên trong của các hiện tượng, ghi nhận và hệ thống hóa tri thức và các quy luật không gian, giúp truyền đạt, cảm nhận và nhận thức nhanh, dúng về thông tin.

Để thể hiện thông tin trên CSDL địa lý gồm các giai đoạn: khảo sát, nắm vững, tổng hợp và thể hiện dữ liệu.

Như vậy CSDL địa lý được dùng trong nhiều lĩnh vực trong đó có quản lý hành chính – một lĩnh vực cần đến rất nhiều dữ liệu thuộc nhiều ngành.

* CSDL địa lý - Công cụ phân tích, dự báo, quy hoạch

CSDL địa lý cho phép nhận biết sự phân bố của đối tượng và mối quan hệ qua lại giữa chúng. Đặc biệt bản đồ số cho phép phóng to, thu nhỏ, phân tích phân bố không gian của hiện tượng thuận tiện.

CSDL địa lý cho phép thực hiện các phép đo đạc, triết tách thông tin, định hướng như độ dài, góc, diện tích,…Cho phép phân tích không gian bởi các thông tin trên bản đồ được gắn với tọa độ không gian của thể giới thực. Vì vậy, có thể thực hiện các phân tích không gian như: tìm kiếm trong phạm vi, xác định phạm vi ảnh hưởng,

- 16 -

Page 17: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

CSDL địa lý cho phép phân tích, đối sánh: Khi sử dụng nhiều bản đồ với các chủ đề khác nhau được xây dựng cùng thời điểm, ta có thể phân tích phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, nội dung động thái và thứ bậc hoạt động, từ đố có thể rút ra được quy luật, cách giải thích về những hiện tượng hoặc tìm ra những vùng thỏa mãn điều kiện cho trước.

Khi sử dụng CSDL địa lý cùng một chủ đề xây dựng ở những thời điểm khác nhau ta có thể thu nhận được các giá trị của các hiện tượng, quá trình, nhìn chúng trong mối quan hệ và sự tiến hóa theo thời gian để chỉ ra xu hướng nhờ đó đưa ra được các dự báo, khuynh hướng phân bố mới trong không gian.

Từ CSDL địa lý có thể xây dựng đồ thị, biểu đồ, khi kết hợp nhiều biểu đồ ở các thời điểm khác nhau, có thể so sánh và nhìn được các động thái ở dạng ba chiều.

Có thể sử dụng bản đồ như mô hình thay thế: đây là ưu thế của bản đồ, cho phép thực hiện những “thí nghiệm” trên mô hình, các “phép thử” trước khi đưa ra quyết định để giảm thiểu về người, tiền của, công sức, thời gian,…

Với sự phát triển công nghệ bản đồ số, người sử dụng không chỉ tương tác với bản đồ mà là cả với dữ liệu bên trong bản đồ đó nữa. Ngoài ra, ngày nay với các chức năng như hỗ trợ việc thực hiện các phép phân tích, dự báo đơn giản hơn rất nhiều. Đó chính là tiền để cho việc đưa công cụ CSDL địa lý vào sử dụng rộng rãi, trở thành công cụ hỗ trợ quản lý hành chính, hỗ trợ việc đề xuất những quyết định quan trọng trong kinh tế quốc dân liên quan tới quy hoạch, khai thác lãnh thổ, phát triển các tổng thể sản xuất lãnh thổ, bảo vệ tài nguyên và môi trường. Tuy nhiên, CSDL địa lý không thay thế, không quyết định mà chỉ là công cụ hỗ trợ ra quyết định.

c. Đặc điểm CSDL địa lý phục vụ quản lý hành chính

CSDL địa lý được sử dụng trong QLHC là CSDL, bản đồ chuyên đề. Tùy theo cấp quản lý mà các nội dung chuyên đề cụ thể khác nhau, trong đó chuyên đề Kinh tế - xã hội chiếm chủ yếu.

Phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức hành chính của cấp quản lý sẽ có những nhóm nội dung tương ứng như: Dân số, lao động – xã hội, y tế, giáo dục, văn hóa, công nghiệp, nông nghiệp, thương mại – dịch vụ, nhà đất, giao thông, điện, nước, môi trường,…Mỗi nhóm lại có nhiều bản đồ chi tiết tùy theo chỉ tiêu quan tâm.

CSDL địa lý thường thể hiện các chỉ tiêu với số liệu thống kê theo đơn vị hành chính theo đơn vị hành chính hoặc vị trí và đặc điểm của từng đối tượng cụ thể trong một số trường hợp.

Các số liệu kinh tế - xã hội thay đổi rất nhanh, các yêu cầu, chỉ tiêu cũng thường thay đổi trong từng giai đoạn khác nhau nên CSDL địa lý sẽ nhanh lạc hậu. Để

- 17 -

Page 18: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Dó thời gian có hạn nên luận văn chỉ đi sâu xây dựng CSDL địa lý về cơ sở hạ tầng tỉnh Lào Cai.

1.2. KHÁI QUÁT CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HỆ THÔNG TIN ĐỊA LÝ

1.2.1. Cơ sở khoa học về hệ thông tin địa lý

a. Định nghĩa hệ thông tin địa lý

Hệ thông tin địa lý (HTTĐL) theo nguyên bản tiếng Anh: Geographical Information System (GIS) được dùng cho công nghệ máy tính có định hướng địa lý, là một hệ thông tin tổ hợp các ứng dụng thực tế và trở thành một ngành nghiên cứu mới đã và đang có sự cuốn hút rất rộng lớn người sử dụng và các ngành liên quan. Thực tế trong nhiều thập kỷ gần đây GIS đã phát triển rất mạnh mẽ về lý thuyết, công nghệ và tổ chức. GIS đã được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau một cách tổ hợp như địa lý, địa chất, nông nghiệp, đô thị, giao thông, ngân hàng, nghiên cứu thực vật, địa chính, kinh tế, toán học, môi trường vv. Từ khi ra đời cho đến nay đã có rất nhiều khái niệm về hệ thông tin địa lý (HTTĐL – GIS). Theo xu thế phát triển của khoa học và công nghệ, khái niềm về HTTĐL cũng được nhìn nhận ngày một hiện đại, do đó vai trò của nó cũng ngày một rộng hơn.

* Định nghĩa về GIS theo quan niệm là công cụ, công nghệ: [9]

- GIS là “tập hợp các công cụ để thu thập, lưu trữ, tra cứu, chuyển đổi và hiển thị các dữ liệu không gian từ thế giới thực” (theo Burrough 1986).

- GIS “như một công nghệ thông tin nhằm lưu trữ, phân tích và hiển thị dữ liệu không gian và phi không gian” (theo Parker 1988).

* Định nghĩa GIS theo quan điểm cơ sở dữ liệu không gian: [9]

GIS như “hệ cơ sở dữ liệu mà phần lớn dữ liệu được định mã không gian, trên đó là sự tổ hợp các quá trình vận hành nhằm trả lời thực thể không gian trong cơ sửa dữ liệu”.

GIS là “một hệ thống phần cứng, phần mềm và các thủ tục được thiết kế để hổ trợ việc thu thập, quản lý, xử lý, phân tích, ráp nối và hiển thị dữ liệu có tham chiếu không gian nhằm giải các vấn đề qui hoạch và quản lý phức tạp theo (Uỷ ban Phối hợp Liên ngành Mỹ - US Federal Interagency Coordinating Committee,1988)

Theo quan điểm của Aronoff S 1989 “bất kỳ một phương thức trên sách tra khảo hoặc trên máy tính dùng để lưu trữ thao tác các dữ liệu tham chiếu địa lý.”

- 18 -

Page 19: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

* Định nghĩa GIS theo quan điểm về tổ chức: [9]

(Ozemoy 1981) định nghĩa GIS là “một tập hợp các chức năng tự động nhằm cung cấp một cách chuyên nghiệp với những khả năng tiên tiến trong việc tưu trữ, tìm kiếm, thao tác và hiển thị các dữ liệu định vị địa lý”.

GIS là “một hệ thống hỗ trợ quyết định có sự tích hợp các dữ liệu không gian trong một môi trường giải quyết các vấn đề liên quan” (Cowen 1988).

* Một số định nghĩa GIS được sử dụng gần đây:

Hệ thông tin địa lý (GIS) là một tổ chức tổng thể của bốn hợp phần; phần cúng máy tính, phần mềm, dữ liệu địa lý và người điều hành được thiết kế hoạt động một cách hiệu quả nhằm tiếp nhận, lưu trữ, điều khiển, phân tích và hiển thị toàn bộ các dạng dữ liệu địa lý. HTTĐL có mục tiêu đầu tiên là xử lý hệ thống dữ liệu trong môi trường địa lý (Viện nghiên cứu môi trường Mỹ, 1994) [14]

Hệ thông tin địa lý GIS là tập hợp có tổ chức phần cứng, phần mềm, dữ liệu địa lý và con người được thiết kế để thu thập, xử lý, phân tích và hiển thị tất cả thông tin liên quan đến địa lý (ESRI, 1994) [11]

Qua tất cả các định nghĩa về GIS chúng ta thấy hệ thông tin địa lý là một hệ thống thông tin về các đối tượng địa lý được quy chiếu về một không gian và một thời gian thống nhất mà trước đó có thể sản xuất các thông tin mới dựa vào các thông tin đang có trong hệ thống. Là mô hình thế giới thực ở dạng tổ hợp của một số hữu hạn lớp thông tin mà mỗi lớp thông tin là hàm số của tọa độ không gian, thời gian trong một hệ quy chiếu xác định với độ chính xác của mô hình được tính toán theo mục đích của hệ thống và khả năng kỹ thuật của việc thu nhận, lưu trữ, quản lý và hiển thị các thông tin chiết xuất từ mô hình, GIS là tập hợp các công cụ mạnh giúp cho việc thu thập, lưu trữ, truy cập, biến đổi và hiển thị các thông tin không gian từ thế giới thực cho tập hợp các mục đích nào đó.

b. Các thành phần của hệ thống thông tin địa lý [5]

* Hệ thống các thiết bị phần cứng:

Phần cứng của GIS bao gồm máy vi tính (computer), máy vẽ (plotter), máy in (printer), bàn số hóa (digitizer), thiết bị quét ảnh (scanners), các phương tiện lưu trữ số liệu (floppy diskettes, sptical cartridges, CDROM…)

Đơn vị xử lý trung tâm được kết nối với đơn vị lưu trữ gồm ổ đĩa CD, DVD để lưu trữ dữ liệu và chương trình. Các thiết bị khác dùng để hiển thị các kết quả phân tích dữ liệu. Việc kết nối truyền thông các máy tính được thực hiện thông qua hệ thống mạng với các đường dữ liệu đặc biệt. Thiết bị hình là thiết bị giao tiếp hiển thị như màn hình, thông qua đó người sử dụng điều khiển máy tính.

- 19 -

Page 20: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

* Phần mềm: Phần mềm GIS cung cấp các chức năng và các công cụ cần thiết để lưu giữ, phân tích và hiển thị thông tin địa lý. Các thành phần chính trong phần mềm GIS là:

- Công cụ nhập và thao tác trên dữ liệu địa lý. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS). - Công cụ hỗ trợ hỏi đáp, phân tích và hiển thị dữ liệu địa lý. - Giao diện đồ hoạ người - máy (GUI). * Dữ liệu: Là thành phần quan trọng nhất trong GIS. Dữ liệu được sử dụng

trong GIS được thiết kế theo những nguyên tắc và cấu trúc đã được xác định từ trước gọi là CSDL (database). Dữ liệu địa lý bao gồm dữ liệu không gian để mô tả đặc trưng không gian và dữ liệu thuộc tính phản ánh bản chất của đối tượng địa lý. Dữ liệu không gian được thể hiện bằng các công cụ đồ họa của máy tính, dữ liệu thuộc tính được thể hiện bằng các chữ, số … Những thông tin địa lý đó phải bao gồm các dữ liệu về vị trí địa lý, hình dạng, kích thước, thuộc tính, mối liên hệ không gian và thời gian của các thông tin.

* Chuyên gia và người sử dụng

GIS là một hệ thống được tổng hợp từ nhiều chuyên ngành, do đó đòi hỏi người điều hành sử dụng phải có kinh nghiệm và được đào tạo trong nhiều lĩnh vực. Hơn nữa sự phát triển không ngừng của các kỹ thuật tiên tiến hiện đại cả phần mềm và phần cứng đòi hỏi người điều hành phải luôn trau dồi kiến thức. Người điều hành cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:

- Có kiến thức cơ bản về địa lý và công nghệ thông tin, được đào tạo cơ bản về khoa học địa lý, có khả năng khai thác các đặc điểm và biết xử lý khi có sự cố về phần cứng và phần mềm, vận hành thông thạo các chương trình liên kết phần cứng.

- Có kinh nghiệm trong việc sử dụng phần mềm GIS, biết lập trình cơ bản, biết quản lý, xử lý cơ sở dữ liệu và một số công việc khác có liên quan đến tích hợp thông tin.

- Có hiểu biết về cấu trúc dữ liệu: hiểu về nguồn dữ liệu, nội dung và độ chính xác của dữ liệu, tỷ lệ bản đồ và các số liệu đo đạc của tập dữ liệu.

- Có khả năng phân tích không gian: Được đào tạo về các phương pháp xử lý thống kê và xử lý định tính trong địa lý, có thể lựa chọn phương pháp tốt nhất để phân tích và áp dụng nhằm đưa ra kết quả tối ưu.

* Chính sách và quản lý:

Đây là một hợp phần rất quan trọng để đảm bảo khả năng hoạt động của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành công của công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi một bộ phận quản lý để tổ chức hoạt động hệ thông GIS một cách có hiệu quả để phục vụ người sử dụng thông tin. Đó hoạt động thành công, hệ thống GIS

- 20 -

Page 21: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Qua quá trình ứng dụng và phát triển nhanh chóng, đến nay phần lớn các nhà chuyên môn đã đi đến thống nhất khái niệm về GIS như là một hệ thống kết hợp giữa con người và hệ thống máy tính, các thiết bị ngoại vi để thu thập, lưu trữ, xử lý, phân tích, hiển thị các thông tin địa lý nhằm đạt được một mục đích nghiên cứu nhất định.

1.2.2. Cơ sở dữ liệu địa lý

a. Cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý

Hiện nay, thuật ngữ cơ sở dữ liệu được hiểu như một hệ thống các thông tin được sắp đặt cho một mục đích sử dụng cụ thể và được thiết kế quản lý và lưu trữ trong máy tính. Có rất nhiều loại hình cơ sở dữ liệu, chúng được xử lý bằng phần mềm quản lý CSDL. Tuy nhiên trong phạm vi của luận văn chỉ đề cập tới những vấn đề về CSDL GIS.

CSDL là một thành phần quan trọng nhất của GIS và được gọi là lõi của hệ thống.

Những đặc điểm của dữ liệu địa lý và phương pháp quản lý của GIS như đã trình bày ở trên đã tạo nên đặc thù của cơ sở dữ liệu GIS. Đây là một cơ sở dữ liệu đặc biệt gồm các dữ liệu về vị trí, hình dạng không gian của các đối tượng địa lý được thể hiện dưới dạng: điểm, đường, vùng trong cấu trúc vector hoặc các ô vuông (pixel) trong cấu trúc raster với các giá trị thuộc tính phi không gian của chúng.

Đặc điểm nổi bật của CSDL GIS là nó bao gồm các thông tin đã được sắp xếp và gắn với một lãnh thổ nhất định. Hệ thống dữ liệu này phải quản lý cả hai dạng thông tin: không gian và thuộc tính. Những hệ quản trị CSDL thuần túy chỉ quản lý các thông tin thuộc tính mà không có thông tin không gian.

Một đặc điểm nữa của CSDL GIS là một CSDL được tổ chức theo kiểu quan hệ, trong đó số liệu được lưu trữ, sắp xếp theo các bảng ghi chứa các đối tượng và các giá trị thuộc tính.

Mối liên kết các dữ liệu phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa hai loại thông tin. Mối liên kết đảm bảo cho mỗi đối tượng địa lý đều được gắn liền với các thông tin thuộc tính, phản ánh đúng hiện trạng và các điểm riêng biệt của đối tượng. Đồng thời qua nó người sử dụng dễ dàng tra cứu, tìm kiếm và chọn lọc các đối tượng theo yêu cầu thông qua bộ xác định hay chỉ số Index. Sự liên kết giữa các thành phần dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính được thể hiện qua hình 1.1.

- 21 -

Page 22: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Dữ liệu không gian Dữ liệu thuộc tính

Hình 1.1. Liên kết dữ liệu không gian và thuộc tính

1.2.3. Công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ, phân tích, xử lý thông tin

a. Các phần mềm ứng dụng

Xây dựng CSDL là kết quả tổng hợp của nhiều lĩnh vực liên quan đến nhau. Do vậy giải pháp công nghệ xây dựng CSDL phải bao hàm nhiều lĩnh vực liên quan đến nhau. Đó là: Hiện chỉnh bản đồ, số hóa bổ sung; Tích hợp và chia cắt dữ liệu theo đơn vị hành chính; Chuyển đổi dữ liệu từ các khuôn dạng DGN sang SHP; Nhập thông tin thuộc tính cho các đối tượng, lưu trữ, phân tích, xử lý thông tin.

Các phần mềm liên quan đến dữ liệu nguồn: Microstation, Mapinfo, Microsoft Office Excell …

Công nghệ lưu trữ, phân tích, xử lý thông tin địa lý: áp dụng bộ phần mềm ArcGIS là một bộ phần mềm của hãng ESRI – Mỹ.

Là một bộ tích hợp các sản phẩm phẩm mềm – một bộ bao gồm nhiều phần mềm với mục tiêu xây dựng một hệ thống thông tin địa lý (GIS) hoàn chỉnh. Bộ phần mềm này có thể thực hiện các chức năng về GIS trên máy trạm, server, dịch vụ web hay thiết bị di động. Với các kỹ thuật này cho phép người dùng có được các công cụ quản lý một hệ thống GIS phức tạp.

* Tính tương thích cao, là hệ thống đa chức năng:

Khả năng biên tập, phân tích dữ liệu GIS mạnh với các mô hình quản lý và mô hình dữ liệu cao cấp, hiện đại. Đây được xem như cơ sở cho sự phát triển của các sản phẩm thuộc họ phần mềm ArcGIS.

- 22 -

Page 23: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

* Tính mềm dẻo:

Các module của ArcGIS phục vụ cho hầu hết các đối tượng: từ người dùng đơn lẻ cho đến các cơ quan, tổ chức. Bất kì đối tượng nào có nhu cầu sử dụng CSDL lớn và đa người dung hay có yêu cầu sửa đổi hay cập nhật CSDL một cách đồng thời.

* Tạo ứng dụng thông qua giao diện Web:

Cho phép người dùng có thể xác định các vị trí đối tượng trên bản đồ), xem, phân tích và đưa ra quyết định bằng các ứng dụng GIS thông qua Internet.

* Hỗ trợ các nhà phát triển hệ thống:

Các thư viện của phần mềm, bộ mã nguồn cung cấp cho các nhà phát triển hệ thống những ví dụ, kinh nghiệm tốt để phát triển các phần mềm với nhiều tùy chọn: phát triển độc lập, xây dựng các ứng dụng có nhúng hàm GIS hay phát triển dựa trên nền phần mềm có sẵn.

* Cuối cùng, có thể hiểu ArcGIS như là một hệ thống thông tin có khả năng quản lý dữ liệu tích hợp và môi trường làm việc cộng tác.

Phân tích không gian: *

Cung cấp các công cụ mạnh và logic đáp ứng việc thực hiện những bài toán phân tích không gian phức tạp.

Thể hiện những đặc điểm và xu hướng của các đối tượng địa lý được lưu trong CSDL, từ đó thể hiện những ảnh hưởng qua lại giữa các hiện tượng, đối tượng trong không gian.

Cho phép thành lập bản đồ có mức độ chi tiết cao nhằm phục vụ cho mục đích hiển thị dữ liệu không gian và hỗ trợ cho hoạch định chính sách.

Hỗ trợ cho các doanh nghiệp giải các bài toán về tìm hiểu khách hàng và thị trường.

Hệ thống phần mềm ESRI được lựa chọn là bộ phần mềm ArcGIS Desktop cho phép tạo, phân tích, vẽ bản đồ, quản lý, chia sẻ và xuất bản thông tin địa lý. Bộ phần mềm bao gồm:

- ArcView là phần mềm hệ thống thông tin địa lý với đầy đủ chức năng cho phép biểu diễn, quản lý, xây dựng và phân tích dữ liệu địa lý. ArcView biến công việc quản trị và cập nhật số liệu trở nên dễ dàng hơn và cho phép sử dụng nhiều loại định dạng dữ liệu khác nhau thậm chí cả những dữ liệu lấy từ Internet.

Với công cụ mô hình hóa các thao tác xử lý dữ liệu, ArcView cho phép quản lý và thay đổi dây chuyền xử lý dữ liệu một cách dễ dàng. ArcView còn là một công cụ thật sự mạnh trong việc thành lập bản đồ chuyên nghiệp, tập hợp phân tích dữ liệu... và cũng là một môi trường phát triển ứng dụng tốt.

- 23 -

Page 24: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- ArcEditor là phần mềm GIS chạy trên Desktop dùng để chỉnh sửa, biên tập và quản lý dữ liệu địa lý. ArcEditor cho phép tạo ra các CSDL địa lý thông minh, xây dựng và bảo toàn tính toàn vẹn không gian giữa các quan hệ hình học topo và các thuộc tính địa lý.

- ArcInfo bao gồm tất cả các chức năng của ArcView lẫn ArcEditor, các tính năng cao cấp trong xử lý dữ liệu không gian và khả năng chuyển đổi dữ liệu. ArcInfo cho phép thực hiện hoàn chỉnh quy trình công việc từ xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý cho đến mô hình hóa, thiết lập các mối quan hệ, phân tích, tích hợp dữ liệu, phân tích thống kê, hiển thị bản đồ trên màn hình máy tính và xuất bản bản đồ ra các phương tiện khác nhau.

- ArcGIS Desktop Applications: ArcGIS Destop là một bộ phần mềm ứng dụng gồm ArcMap, ArcCatalog, ArcToolbox, ModelBuilder, and ArcGlobe. Khi sử dụng các ứng dụng này đồng thời người sử dụng có thể thực hiện được các bài toán ứng dụng hệ thống thông tin địa lý bất kỳ, từ đơn giản đến phức tạp, bao gồm cả thành lập bản đồ, phân tích địa lý, chỉnh sửa và biên tập dữ liệu, quản lý dữ liệu, hiển thị và xử lý dữ liệu.

b. Quy trình phân tích thiết kế CSDL [13]

* Giai đoạn phân tích nhu cầu

- Nội dung: Thu thập thông tin về dữ liệu và xử lý từ người sử dụng, từ các tài liệu, chứng từ, biểu mẫu thống kê liên quan đến CSDL và cả những tài liệu của CSDL cũ. Sau khi thu thập phải tổng hợp và phân tích những nhu cầu đó. Kiểm tra xem giữa các nhu cầu có mâu thuẩn với nhau hay không.

Đây là bước khó nhất trong quá trình thiết kế vì nó được thực hiện thông qua sự tiếp xúc giữa người thiết kế và người sử dụng.

Kết quả phải chỉ ra được mục tiêu sử dụng, khai thác là gì; nội dung, yêu cầu chi tiết cần thực hiện; thời gian đáp ứng và hình thức xử lý; khối lượng dữ liệu, tần suất khai thác; yêu cầu về tính an toàn và bảo mật.

- Cách thực hiện: Dùng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp hoặc gián tiếp, tự lập ra các câu hỏi trên giấy để người sử dụng trả lời.

Kết quả: lên sơ đồ luân chuyển thông tin giữa những người sử dụng liên quan hoặc những nhóm những người sử dụng liên quan. Đưa ra những dữ liệu cần thiết nhất. Hệ thống hoá những nhu cầu và viết theo ngôn ngữ bình thường để người dùng đọc lại và bổ sung những yêu cầu của họ và để nghiệm thu CSDL.

* Giai đoạn thiết kế quan niệm:

- Mục đích là xác định nội dung dữ liệu, mối quan hệ giữa các dữ liệu bên trong CSDL. Chưa cần quan tâm cách cài đặt. Phải xác định đúng và đầy đủ dữ liệu, loại bỏ các dữ liệu thừa.

- 24 -

Page 25: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- Cách thực hiện:

Do nhu cầu khai thác, mỗi nhóm người sẽ có những yêu cầu khác nhau về CSDL. Ví dụ: Đối với người quản trị kinh doanh chỉ quan tâm đến các thành phẩm: Mã thành phẩm, tên, số lượng tồn, đơn giá bán. Đối vời người quản lý kho: ngoài thông tin của các thành phẩm, người quản lý kho còn quan tâm đến các chứng từ liên quan đến các thành phẩm: Số đợt, giá thành, số lượng.

Người thiết kế cần chuyển đầy đủ các yêu cầu vào CSDL bằng cách phân chia các nhu cầu ra thành từng mảng. Điều đó dẫn đến sẽ có nhiều mô hình quan niệm dữ liệu, mỗi mô hình liên quan đến 1 mảng. Cuối cùng cần tích hợp các mô hình đó lại. Khi tổng hợp, cần phải xác định tất cả các ràng buộc toàn vẹn và tạo ra từ điển dữ liệu.

* Giai đoạn thiết kế logic

- Mục đích: Trong giao đoạn thiết kế quan niệm, dữ liệu cần loại bỏ những thông tin trùng lắp. Nhưng ở giai đoạn thiết kế logic, cần phải cân nhắc, dựa trên hiệu quả xử lý, để quyết định có hay không có cài đặt thông tin trùng lặp.

Đây là bước chuyển tiếp. Đặc biệt cân nhắc dựa trên nhu cầu xử lý, nghiên cứu cách sử dụng dữ liệu thông qua xử lý.

- Cách thực hiện: chọn cấu trúc logic gần với phần mềm sẽ sử dụng cài đặt CSDL.

* Giai đoạn thiết kế vật lý

- Mục đích: Xây dựng một cấu trúc vật lý phụ thuộc vào phần mềm và cấu hình phần cứng mà ta đã lựa chọn để cài đặt CSDL.

Giai đoạn này, đơn giản hay phức tạp tùy thuộc vào đặc trưng kỹ thuật của phần mềm và phần cứng.

- Cách thực hiện: chọn lựa phần mềm phù hợp với độ phức tạp của dự án; chọn lựa cấu hình phần cứng; quyết định những vấn đề liên quan đến an toàn dữ liệu và phục hồi dữ liệu.

An toàn dữ liệu giới hạn người được quyền truy xuất dữ liệu. Phục hồi dữ liệu trong trường hợp có sự cố làm hư hỏng dữ liệu, cần phân định rõ các khối xử lý và lưu trữ tình trạng dữ liệu trước khi thực hiện 1 khối xử lý, để phục hồi nếu có sự cố.

- Cài đặt vật lý cần xác định:

Danh mục quan hệ: Có thể gộp hay không gộp các quan hệ tùy thuộc vào mục đích. Do đó, danh mục quan hệ trong giai đoạn này có thể khác với danh mục quan hệ trong các giai đoạn đầu.

Danh mục chỉ mục quan hệ chính, phụ: Vị trí chứa đựng CSDL, trong 1 trang vật lý chứa đựng được bao nhiêu dữ liệu, xác định kích thước bộ nhớ để chứa đựng dữ liệu trong khi làm việc.

- 25 -

Page 26: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

1.2.4. Khả năng ứng dụng của GIS trong xây dựng CSDL địa lý cấp tỉnh phục vụ công tác quản lý hành chính

GIS luôn bao gồm mô-đun cho các chức năng nhập và chuẩn bị dữ liệu, lưu trữ, phân tích, biểu diễn (kết xuất) dữ liệu không gian.

Các nhiệm vụ chính của một hệ GIS là phân tích dữ liệu và thông tin có quy chiếu không gian. Để thực hiện phép phân tích một cách có ý nghĩa đòi hỏi các phần mềm có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ khác, chẳng hạn như đầu vào, chỉnh sửa, chiết xuất, và đầu ra. Tuy nhiên, phân tích là sức mạnh của GIS. Có nhiều cách phân loại khả năng phân tích và mô hình hóa của GIS, bởi vì nhiều khả năng có thể tương tác với nhau. Cuối cùng, phần mềm này chắc chắn có chứa các thuật toán và mã máy tính được thiết kế đặc biệt: (1) để tổ chức các dữ liệu địa lý trong hệ thống tham chiếu phù hợp, (2) truy vấn có chọn lọc những dữ liệu và tổng hợp chúng đem lại sự hiểu biết dễ dàng, (3) đếm và đo cả hai đối tượng riêng lẻ và tập hợp các đối tượng (4) phân loại và phân loại lại các đối tượng dựa trên thuộc tính do người dùng chỉ định, (5) chồng xếp liên quan đến dữ liệu bản đồ chuyên đề, và cuối cùng (6) có thể kết hợp các kỹ thuật riêng lẻ vào một sắp xếp có trình tự các thao tác được thiết kế để mô phỏng một số các hoạt động tự nhiên hoặc do con người cho việc ra quyết định. Tất cả những công việc này có xu hướng liên quan đến, trực tiếp hoặc gián tiếp, một số hình thức của dữ liệu được vẽ bản đồ. [13]

1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ

1.3.1. Phát triển và ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý trên thế giới

a. Lịch sử phát triển của HTTĐL (GIS)

Lịch sử phát triển và ứng dụng của HTTĐL đã có khởi điểm từ những năm 50 của thế kỷ XX. Lúc đó, các nhà bản đồ và tin học trên thế giới đã kết hợp suy nghĩ, nghiên cứu về một hệ thống máy móc và thiết bị vẽ bản đồ tự động. Những ứng sớm nhất và hình thành nền tảng về GIS là ở Canada, nơi mà những ứng dụng sớm nhất và hình thành nền tảng về GIS ở Canada, nơi mà những nghiên cứu về kỹ thuật sử dụng máy tính để lưu trữ và xử lý số liệu, lập bản đồ và xử lý các thông tin không gian, lần đầu tiên được thực hiện. Tuy nhiên các thiết bị máy tính thời đó rất to lớn, cồng kềnh, việc nhập dữ liệu chậm và khó khăn nên những hệ tự động hóa ít khả năng thâm nhập vào thực tiễn Lúc đó những phiên bản đầu tiên của các HTTĐL là những phần mềm nhập dữ liệu và bản đồ đơn giản, việc xử lý những thông tin đồ họa còn rất hạn chế.

Sự phát triển mạnh mẽ của máy tính cùng với yêu cầu xử lý các dữ liệu địa lý khổng lồ đã là nhân tố cơ bản cho việc hình thành HTTĐL với các phần mềm xử lý hết sức đa dạng. Xét trên tổng thể GIS đã phát triển theo 5 giai đoạn chính. [11]

- 26 -

Page 27: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

+ Giai đoạn 1960 – 1975: là giai đoạn sơ khai của Hệ Thông tin Địa Lý đánh dấu bằng sự ra đời của HTTĐL Canada CGIS (1962) và MIDAS (1964), Giai đoạn này đặc trưng bởi sự phát triển có tính chất riêng rẽ, không có sự tiếp xúc quốc tế và ít dữ liệu trên máy.

+ Giai đoạn 1975 – 1980: GIS đã phát triển mạnh mẽ trong các cơ quan nhà nước và quốc tế đồng thời vài tro các nhân trong phát triển GIS vẫn tiếp tục được giữ vững ảnh hưởng của mình.

+ Giai đoạn 1980 – 1990 giai đoạn phát triển mạnh của GIS trong thương mại. Các phần mềm máy tính đã được phát triển đa dạng và bán ra thị trường tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Phần mềm thương mại nghiên cứu môi trường của Mỹ ESRi đã đạt những thành tích lớn bởi các sản phẩm GIS vector ARC/INFO của mình cho các chủng loại máy tính khác nhau từ Main Frame đến máy tính cá nhân.

+ Giai đoạn 1990 đến nay: là giai đoạn mà người sử dụng GIS đã phổ biến khắp trên thế giới. Thời kỳ mà phát huy mạnh mẽ sự cạnh tranh quảng cáo của các công ty phần mềm GIS, thời kỳ mà người sử dụng đã hiểu rõ GIS sẽ làm và làm nhưng gì; GIS được ứng dụng ở tất cả các ngành và được đào tạo ở nhiều nơi, nhiều tạp chí, ấn phẩm về GIS được xuất bản…

b. Các lĩnh vực ứng dụng

Cho dù chúng ta nghĩ về GIS là phần mềm hay không, mục đích chính của nó là các tổ chức và phân tích dữ liệu có tham chiếu không gian (thường là dữ liệu địa lý). Các tiện ích của GIS để giải quyết vấn đề thế giới thực địa lý và cung cấp hoàn vốn đầu tư dài hạn đã đóng góp vào sự tăng trưởng của xã hội. Một số lĩnh vực chung của GIS bao gồm quản lý tài nguyên thiên nhiên; quy hoạch thành phố, quy hoạch môi trường vùng và khu vực, lập kế hoạch giao thông, phân tích tội phạm, các dịch vụ khẩn cấp và lựa chọn địa điểm để đặt tên chỉ là một số ít. [19]

1.3.2. Phát triển và ứng dụng GIS tại Việt nam

a. Công nghệ GIS ở Việt Nam

Tại Việt Nam, công nghệ GIS cũng được thí điểm khá sớm, từ cuối thập niên 80 và đến nay đã được ứng dụng trong khá nhiều ngành như quy hoạch nông, lâm nghiệp, quản lý rừng, lưu trữ tư liệu địa chất, đo đạc bản đồ, địa chính, quản lý cơ sở hạ tầng... Những ứng dụng ban đầu tuy ở mức độ vi mô trong một số chuyên ngành hẹp nhưng đã cho thấy có khả năng mang lại hiệu quả trong tương lai.

Các ứng dụng có hiệu quả nhất mới giới hạn ở các lĩnh vực lưu trữ, in ấn các tư liệu bản đồ bằng công nghệ GIS.

Các ứng dụng GIS thuộc lĩnh vực quản lý, điều hành, trợ giúp quyết định hầu như mới dừng ở mức thử nghiệm, còn cần thời gian và đầu tư mới có thể đưa vào ứng dụng chính thức, phục vụ cộng đồng.

- 27 -

Page 28: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Xu thế sử dụng công nghệ GIS trong quản lý Nhà nước là xu thế tất yếu tại các nước trên thế giới. Việt Nam cũng có được thuận lợi là đang trên đà phát triển về CNTT, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và luôn có xu thế ứng dụng được các thành tựu khoa học tiến tiến nhất trên thế giới và như thế, tất cả các công nghệ GIS mới nhất cũng sẽ nhanh chóng được sử dụng. Thực tế, nhiều hãng phần mềm nền và ứng dụng hàng đầu về GIS trên thế giới đã có mặt ở Việt nam như ESRI, Intergraph, Leica-Geosystems, DigitalGlobal, GeoEye, Trimble, Mapinfo…

Cùng với việc ứng dụng phát triển công nghệ GIS, Việt Nam cũng đang cố gắng xây dựng nguồn nhân lực, đội ngũ trong lĩnh vực công nghệ GIS, viễn thám, bản đồ, ảnh số, đo đạc… gấp rút đưa các công nghệ GIS mới vào giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, đáp ứng nhu cầu cấp thiết trong tương lai.

Từng bước hoàn thiện môi trường pháp lý phục vụ ứng dụng và phát triển GIS tại Việt Nam:

Bộ TN&MT làm chủ trì xây dựng tiêu chuẩn thông tin không gian dùng trong các hệ thống GIS thống nhất theo chuẩn quốc tế.

- Xây dựng các cơ chế, thể chế quản lý, điều hành trong các ứng dụng CNTT kết hợp công nghệ GIS, dữ liệu phục vụ GIS.

- Xây dựng Quy chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia.

- Xây dựng và cập nhật thông tin cho hệ thống thông tin, hệ thống ứng dụng GIS.

- Xây dựng các tiền đề, môi trường văn hoá phù hợp với xã hội thông tin và kinh tế tri thức.

- Xây dựng cơ sơ dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường.

Hiện nay công nghệ GIS đã và đang được ứng dụng ngày một nhiều, tại nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhiều tỉnh, thành trong đó có tỉnh Lào Cai đã có định hướng ứng dụng GIS rộng khắp cho quản lý hành chính và nhiều lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội...

b. Các ứng dụng Hệ thống thông tin địa lý ở Việt Nam

Mặc dù mới chỉ phát triển ứng dụng GIS ở thời kỳ đầu, chưa đồng bộ thống nhất trong các hệ thống lớn, nhưng một số ứng dụng căn bản kết hợp với hệ thống GIS đã được triển khai ở Việt Nam như:

- Các hệ thống ứng dụng GIS trong quản lý phát triển kinh tế-xã hội,quản lý đất đai, hồ sơ, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… của nhiều tỉnh thành toàn quốc như Hà Nội, Vĩnh Phúc, TP-HCM, Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, tỉnh Thừa Thiên Huế v.v…

- Các hệ ứng dụng GIS tích hợp với cổng thông tin của tỉnh, ngành phục vụ nhân dân.

- 28 -

Page 29: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- Hệ thống quản lý mạng lưới giao thông, địa điểm, tìm kiến địa chỉ, địa danh Tp. Hồ Chí Minh và các trung tâm thị xã lớn trên cả nước do “diadiem.com” và Công ty Donsoff và Google thực hiện.

- Hệ thống Web-GIS quản lý hành chính, đất đai của Sở TN&MT tỉnh Bắc Ninh.

- Hệ thống Web-GIS quản lý hành chính, đất đai của Sở TN&MT tỉnh Hưng Yên.

- Hệ thống quản trị thông tin môi trường trực tuyến của Cục Môi trường.

- Hệ thống ứng dụng quản lý mạng lưới cấp thoát nước của Công ty Cấp thoát nước Hải Phòng.

- Hệ thống ứng dụng GIS bản đồ hành chính Việt Nam và tra cứu thông tin hành chính tỉnh của Web-GIS Nhà xuất bản bản đồ (www.mapviet.com.vn).

- Hệ thống ứng dụng trên môi trường Web-GIS tìm kiếm đường đi, tuyến phố trên địa bàn Hà Nội của Công ty Đổi mới (Ba Sao).

- Hệ thống ứng dụng GIS quản lý các tuyến xe buýt kết hợp cả công nghệ Web của Transeco.

Theo TTXVN, 22/10/2008 tại hội thảo quốc tế về GIS, ngày 21/10 tại Thành phố Hồ Chí Minh, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Lê Quang Minh khẳng định nghiên cứu về GIS đã vượt qua giai đoạn bó hẹp ứng dụng trong xây dựng bản đồ nền hay giao thông để chuyển sang nghiên cứu ứng dụng đa ngành, trong đó có những ứng dụng quan trọng cho y tế, giáo dục, quy hoạch và quản lý đô thị.

Việc đưa GIS tích hợp vào sử dụng ở nhiều cấp độ quản lý hành chính nhà nước và quản lý lãnh thổ cũng đã được triển khai thành công.

Tại một số địa phương như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Thừa Thiên-Huế, Bắc Ninh, GIS đã được ứng dụng ở cấp quận, huyện và trong những dự án bảo tồn văn hóa, sinh thái đặc thù. Những hệ thống này có khả năng chia sẻ dữ liệu không gian, hỗ trợ trao đổi thông tin giữa các cơ quan quản lý nhà nước, góp phần nâng cao năng lực quản lý nhà nước của các địa phương.

Mới đây, Thủ tướng đã ra quyết định xây dựng hệ thống bản đồ địa hình phủ trùm toàn quốc, tạo nền tảng cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng dữ liệu không gian (SDI) quốc gia và địa phương.

Giới nghiên cứu GIS trong và ngoài nước đánh giá đây là một bước đi quan trọng đối với Việt Nam trong việc chuyển hóa và khai thác cơ sở dữ liệu trong thế giới thực sang môi trường làm việc điện tử. Khi SDI trở thành cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế tri thức, các hoạt động dịch vụ GIS như phân tích, xử lý dữ liệu không gian và các dịch vụ khác liên quan không gian sẽ phát triển mạnh mẽ.

- 29 -

Page 30: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Tại hội thảo, các đại biểu đã cùng chia sẻ các giải pháp chuyên môn thích hợp nhằm thúc đẩy các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đào tạo và cung cấp dịch vụ về GIS, hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và viễn thám.

Khi được ứng dụng rộng rãi, GIS sẽ có một vai trò quan trọng đóng góp cho sự phát triển kinh tế vùng và lãnh thổ, bởi khả năng quản lý và cung cấp thông tin đến mọi ban, ngành quản lý nhà nước và phổ cập thông tin đến người dân. GIS thực sự sẽ góp phần không nhỏ cho việc xây dựng một hạ tầng thông tin tại Việt Nam trong tương lai không xa.

1.3.3. Khái quát các công trình liên quan đến đề tài

Năm 1995 đến năm 1998 Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (trước đây) đã thực hiện dự án “Xây dựng hệ thống thông tin địa lý phục vụ giám sát tài nguyên và môi trường”. Dự án đã phối hợp với một số ngành để xây dựng CSDL nền địa lý và các CSDL chuyên ngành, phối hợp với các tỉnh để xây dựng các CSDL tài nguyên thiên nhiên của địa phương. CSDL của dự án đã được xử lý, tích hợp và xây dựng thành sản phẩm trên CD-ROM “Atlas Tài nguyên và Môi trường Việt Nam”. Đây có thể coi là là sản phẩm GIS đầu tiên tại Việt Nam có quy mô tương đối lớn.

Trong những năm gần đây, việc xây dựng CSDL GIS ở Việt Nam cũng đã được nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu như: PGS.TS. Nguyễn Cẩm Vân (Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý phục vụ quản lý và sử dụng đất đai ở cấp tỉnh); PGS. TS. Nguyễn Trần Cầu và PGS.TS. Nguyễn Cẩm Vân (Xây dựng CSDL địa lý bản đồ hành chính để quản lý lãnh thổ); TS. Lại Huy Phương (Ứng dụng GIS trong điều tra quy hoạch và quản lý rừng); Đinh Hồng Phong (Ứng dụng công nghệ thông tin trong đo đạc bản đồ và xây dựng CSDL không gian)…

Ngoài ra cũng có nhiều đề tài luận văn thạc sĩ nghiên cứu về xây dựng CSDL cho các chuyên ngành khác nhau như: Nguyễn Thị Thanh Giang (Xây dựng CSDL) bản đồ số trên cơ sở ứng dụng công nghệ GIS phục vụ quản lý đới bờ), Nguyễn Thị Thu Lan (xây dựng CSDL địa hình phục vụ công tác quy hoạch chung xây dựng TT.Kỳ Anh, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh). Đỗ Thị Dinh (Ứng dụng tiêu chuẩn ISO/TC211 chuẩn hóa CSDL sử dụng đất huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam). Phạm Đức Thuật (Ứng dụng phần mềm GIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý phục vụ đưa lên mạng và quản lý hành chính về giáo dục, y tế tỉnh Hưng Yên).

Đối với tỉnh Lào Cai chưa có đề tài nào về nghiên cứu xây dựng CSDL HTTĐL cho tỉnh. Tác giả đã lựa chọn lĩnh vực quản lý về CSHT để thử nghiệm tại tỉnh và cũng là tiền đề để ứng dụng cho các chuyên ngành khác và cho toàn bộ các lĩnh vực của tỉnh.

- 30 -

Page 31: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phương pháp bản đồ và hệ thông tin địa lý (GIS)

Phương pháp bản đồ là phương pháp xây dựng các bản đồ nhỏ là các sản phẩm của đề tài. Công việc chuẩn bị bản đồ cho nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu bắt đầu từ việc thu thập, biên tập hay xây dựng các bản đồ chuyên đề, xây dựng hệ thống thông tin thuộc tính đính kèm với từng đối tượng.

Phương pháp bản đồ là phương pháp duy nhất để thể hiện sự phân bố không gian lãnh thổ mà từ đó tác giả thành lập nên các bản đồ nền.

Ngày nay nhờ có ứng dụng công nghệ tin học, phương pháp bản đồ truyền thống còn được hỗ trợ bởi hệ thông tin địa lý, nhất là trong phân tích và biến đổi thông tin, phân tích mô hình hoá không gian nhằm trả lời các bài toán địa lý và thành lập các bản đồ đánh giá tổng hợp.

1.4.2. Phương pháp thống kê

Các số liệu thống kê về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai là những khái quát bước đầu về lãnh thổ nghiên cứu. Bên cạnh đó, để thực hiện cho việc nghiên cứu và thiết lập cơ sở dữ liệu sau này cần thu thập các tư liệu cả bản đồ lẫn thông tin thuộc tính của đối tượng liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu. Các tài liệu thu thập đều phải vạch ra khi viết đề cương để tránh thiếu sót những dữ liệu cần thiết cho quá trình tổng hợp sau này.

Nguồn dữ liệu thống kê bao gồm:

- Thống kê qua tài liệu, báo cáo, niên giám thống kê và sổ sách lưu trữ.

- Thống kê qua đo đạc, tính toán trên bản đồ.

- Thống kê qua các số liệu khảo sát nghiên cứu ngoài thực địa.

Đây là phương pháp quan trọng được đề tài sử dụng với lý do này vì số liệu thu thập được sẽ là cơ sở để thành lập bản đồ và nhập các thông tin thuộc tính sau này.

1.4.3. Phương pháp thử nghiệm

Thử nghiệm với dữ liệu thực tế làm sáng tỏ quy trình lý thuyết đề ra.

1.4.4. Phương pháp phân tích tổng hợp số liệu

Phân tích, tổng hợp là hai công đoạn quan trọng không thể tách rời trong quá trình thực hiện nội dung đề tài. Số liệu của lãnh thổ thu thập từ nhiều nguồn, phong phú nhưng không đồng bộ. Vì vậy sử dụng phương pháp phân tích - tổng hợp cho phép lựa chọn, chiết lọc và chuẩn hoá cơ sở dữ liệu theo hệ thống nhất định, đảm bảo độ chính xác và dễ sử dụng cho các công đoạn tiếp theo. Như vậy phương pháp này được vận dụng xuyên suốt và có tính bổ trợ, liên quan với các phương pháp khác được sử dụng trong luận văn.

- 31 -

Page 32: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

1.4.5. Phương pháp chuyên gia

Nhiệm vụ của đề tài liên quan đến nhiều vấn đề chuyên ngành khác. Cần thông qua ý kiến chuyên gia về luận cứ khoa học, giải pháp tổng thể trong quá trình thiết kế, xây dựng CSDL.

1.4.6. Phương pháp phân tích nhân tố ứng dụng trong đánh giá tổng hợp

Ứng dụng kỹ thuật phương pháp phân tích nhân tố giải quyết các nhiệm vụ cụ thể sau:

* Thực hiện các phép phân tích thành phần (Component Analysis). Đây là công việc tối thiểu phải làm để có được các tải trọng thành phần. Đây là bước cần thiết để thực hiện nén thông tin (loại bỏ lượng tin có mức ý nghĩa thấp) nhờ việc khảo sát các trị riêng hay đóng góp của các thành phần vào phương sai chung (communality); xác định số lượng nhân tố chính cho các phép phân tích tiếp theo.

* Phân tích nhân tố chính (Principal Factor Analysis). Về bản chất, kỹ thuật này cũng giống như phân tích thành phần. Cái khác là ma trận tương quan rút gọn với các giá trị h2

j trên đường chéo chính. Sau khi dựa vào kết quả phân tích thành phần, người sử dụng thấy cần phải loại bỏ bớt thông tin có mức ý nghĩa thông tin thấp đối với bài toán cụ thể đang thực hiện, ấn định số lượng nhân tố chính cần và đủ để mô tả các đối tượng nghiên cứu, trình sẽ tự động tính các trọng số cho các nhân tố chính.

* Phân tích hợp lý cực đại (Maximum Likelihood): phân phối một cách hợp lý nhất thông tin chứa trong ma trận tương quan rút gọn để xác định lại các tải trọng nhân tố chính. Có thể đi thẳng từ kết quả phân tích thành phần đến hợp lý cực đại, không cần qua bước phân tích nhân tố chính.

* Phép quay Varmax. Sau khi thực hiện các phép phân tích thành phần hay nhân tố chính, ta có một không gian có số chiều bằng số thành phần hay nhân tố chính. Đầu ra của công đoạn này là ma trận các điểm đánh giá đã được cân bằng theo các trọng số khách quan cho từng đối tượng ở từng chỉ tiêu.

- 32 -

Page 33: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA LÝ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG

2.1. CHUẨN THÔNG TIN ĐỊA LÝ

Chuẩn thông tin địa lý là hệ thống các tiêu chuẩn về cách thức, quy định cách mô tả, biểu thị, cách xây dựng cơ sở dữ liệu từ nhận thức thế giới thực đến cơ sở dữ liệu địa lý được lưu trữ theo cấu trúc, khuôn dạng nào đó. Các thành phần trong cơ sở dữ liệu và các phần tử trong mô hình, tất cả các yếu tố này đều được quy định theo các chuẩn thống nhất. Tuy nhiên, tùy mức phân tích sâu của mô hình mà số lượng chuẩn sử dụng nhiều hay ít.

Công việc xây dựng chuẩn thông tin địa lý rất quan trọng. Các chuẩn này phục vụ cho việc quản trị các yếu tố không gian và còn là cơ sở phân tích các tác nghiệp chuyên môn các phân hệ ngành trong tỉnh, thành lập các hệ trợ giúp quyết định.

Chuẩn thông tin địa lý được thiết kế nhằm chuẩn hóa các hoạt động sau:

- Xây dựng dữ liệu địa lý theo các mục tiêu đã đặt ra

- Trao đổi và chia sẻ dữ liệu địa lý

- Cập nhật dữ liệu địa lý

- Xây dựng các hệ thống ứng dụng

Hiện nay, tổ chức chuẩn hóa quốc tế ISO (International Organization for Standardization) đã thành lập ủy ban kỹ thuật 211 về thông tin địa lý/ địa tin học ISO/TC211 (International Standard Organization for Geographic information/Geomatics) để xây dựng chuẩn cho thông tin địa lý. Mục đích của ISO/TC211 là phát triển một bộ các chuẩn tích hợp cho thông tin địa lý và hỗ trợ triển khai chuẩn trên phạm vi quốc tế. Tại Việt Nam, bộ Tài nguyên và Môi trường đã bước đầu ban hành được bộ quy chuẩn cơ sở quốc gia về thông tin địa lý. Danh mục các chuẩn xây dựng trong nội dung chuẩn hoá GIS cơ sở Quốc gia được trình bày trong bảng 2.1

Bảng 2.1. Danh mục các chuẩn

TT Tên chuẩn Cơ sở áp dụng

1 Chuẩn thuật ngữ Terminology standard (ISO 19104)

2 Chuẩn về Hệ thống tham chiếu không gian

Spatial Referencing by coordinate, by geographical identifiers (ISO 19111, 19112)

3 Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu

Conceptual schema language, Data model (ISO 19103, 19107, 19108, 19109)

4 Chuẩn về phân loại đối tượng Feature Cataloguing & Feature and Attribute Coding Catalogue – FACC

- 33 -

Page 34: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

TT Tên chuẩn Cơ sở áp dụng

5 Chuẩn về trình bày, hiển thị Portrayal and Symbolization (ISO 19117)

6 Chuẩn về chất lượng dữ liệu không gian Quality principles (ISO 19113)

7 Chuẩn về siêu dữ liệu - Metadata

Metadata (ISO 19115and ANZLIC version 1, FGDC)

8 Chuẩn về mã hóa, trao đổi dữ liệu

Encoding, Dsata Exchange (ISO 19118, DIGEST)

2.1.1. Chuẩn thuật ngữ

Chuẩn thuật ngữ (Terminology Standard) có mục đích chuẩn hóa về các khái niệm, cụm từ sử dụng trong bộ tài liệu chuẩn hoá. Những thuật ngữ này được sử dụng như là những khái niệm cơ bản cho phép liên kết các nội dung chuẩn hóa với nhau. Chuẩn hóa thuật ngữ giúp cho các bên tham gia trong xây dựng và sử dụng TTĐL có cùng chung một ngôn ngữ.

2.1.2. Chuẩn về hệ thống tham chiếu không gian

Trong lĩnh vực hệ thống thông tin địa lý ở Việt Nam hiện nay, chuẩn về hệ quy chiếu và toạ độ quốc gia là chuẩn đã được hoàn thiện một cách đầy đủ. Hiện nay chuẩn Hệ quy chiếu và hệ toạ độ quốc gia VN-2000 đã được ban hành tạo nền tảng thống nhất về cơ sở quy chiếu cho dữ liệu đo đạc bản đồ nói chung và dữ liệu thông tin địa lý nói riêng. Chuẩn này bao gồm các quy định về:

- Phạm vi áp dụng cho tất cả hệ thống toạ độ các cấp hạng, bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản đồ địa chính, bản đồ hành chính quốc gia và các loại bản đồ chuyên dụng khác.

- Các tham số của hệ quy chiếu: Ellipsoid WGS-84 toàn cầu, các kích thước, tốc độ góc quay, hằng số trọng trường, định vị và điểm gốc toạ độ quốc gia.

- Hệ thống toạ độ phẳng, lưới chiếu bản đồ quy định cho các tỷ lệ.

2.1.3. Chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý

Chuẩn về mô hình cấu trúc dữ liệu quy định cấu trúc của dữ liệu thông tin địa lý sẽ được tổ chức và được xây dựng như thế nào. Đối với các thông tin địa lý nền được áp dụng theo chuẩn mô hình cấu trúc dữ liệu địa lý quốc gia và các văn bản kỹ thuật và các quy phạm thành lập bản đồ địa hình các tỷ lệ bao gồm các quy định về biểu diễn mô hình cấu trúc, các kiểu dữ liệu nguyên thuỷ, các cấu trúc dữ liệu cơ bản, mô hình đối tượng địa lý tổng quát...

2.1.4. Chuẩn về phân loại đối tượng địa lý

Chuẩn quy định phương pháp phân loại đối tượng. Chuẩn về phân loại đối tượng sẽ định nghĩa những kiểu đối tượng địa lý cùng với thuộc tính và những mối

- 34 -

Page 35: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

quan hệ. Chuẩn nêu rõ cách phân loại, nhận dạng, nội dung ý nghĩa của từng loại đối tượng này đồng thời cũng mô tả cụ thể về quan hệ giữa các đối tượng và dữ liệu thuộc tính cần phải có của từng đối tượng.

2.1.5. Chuẩn thể hiện trình bày dữ liệu địa lý

Chuẩn xác định một cơ chế cho phép trình bày bộ dữ liệu theo những cách khác nhau mà không làm thay đổi nội dung dữ liệu. Cách thức xây dựng dựa trên các chuẩn quy định về trình bày bản đồ số đã công bố và thiết kế, biên tập bộ ký hiệu chuẩn cho bộ cơ sở dữ liệu.

2.1.6. Chuẩn về chất lượng dữ liệu không gian

Chuẩn này quy định uy trình đánh giá chất lượng. Chất lượng dữ liệu được phân thành chất lượng định lượng và chất lượng phi định lượng. Các yếu tố chất lượng dữ liệu định lượng bao gồm tính đầy đủ của các đối tượng, thuộc tính và quan hệ của chúng, tính nhất quán logic về khái niệm (concept), miền giá trị (domain), về khuôn dạng (format), về topology, quan hệ các thuộc tính, độ chính xác của giá trị, vị trí, thời gian... các yếu tố chất lượng dữ liệu phi định lượng bao gồm như mục đích, xuất xứ, các ứng dụng mà bộ dữ liệu đã sử dụng....

2.1.7. Chuẩn siêu dữ liệu (Metadata)

Siêu dữ liệu là một loại dữ liệu mô tả các thông tin liên quan đến tình trạng dữ liệu trong CSDL. Các thông tin này cho biết dữ liệu nào đang được lưu trữ trong CSDL, phương pháp thu thập, xử lý và tích hợp dữ liệu, các mốc thời gian xây dựng, cập nhật dữ liệu, chất lượng dữ liệu, tính pháp lý của dữ liệu, phương thức lưu trữ dữ liệu, các thủ tục truy cập và phân phối dữ liệu, v.v.

2.1.8. Chuẩn mã hoá và trao đổi dữ liệu

Dữ liệu không gian cần được mã hóa dựa trên một quy tắc nhất định trong khuôn dạng máy tính có thể hiểu được. Mã hoá dữ liệu được xem xét ở hai khía cạnh: để lưu giữ và để trao đổi. Các chuẩn về mô hình nội dung và cấu trúc dữ liệu như mô tả ở trên tạo ra cơ sở xây dựng một bộ dữ liệu chuẩn.

CSDL GIS cấp tỉnh về cơ bản tuân theo chuẩn kỹ thuật Quốc gia về thông tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

2.2. YÊU CẦU TRONG THIẾT KẾ CSDL ĐỊA LÝ CẤP TỈNH

Cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh được thiết kế theo những yêu cầu sau:

- Cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh được thiết kế theo cấu trúc của CSDL hệ thông tin địa lý (GIS).

- Cấu trúc của CSDL cần phải đảm bảo tính khoa học, mạch lạc.

- CSDL phải có cấu trúc mở đáp ứng cho việc phát triển hệ thống và cập nhật dữ liệu sau này.

- 35 -

Page 36: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- Khuôn dạng của dữ liệu trong CSDL phải phù hợp với hiện trạng và trình độ công nghệ chung tại địa phương và có khả năng dễ dàng tích hợp với CSDL địa lý quốc gia

Mô hình phát triển CSDL địa lý cấp tỉnh được xác định như hình 2.1

CSDL địa lý Cấp tỉnh

CSDL nền địa lý

CSDL không gian chuyên đề

CSDL thuộc tính chuyên đề

CSDL không gian nền địa lý

CSDL thuộc tính nền địa lý

CSDL chuyên đề

Hình 2.1. Mô hình phát triển CSDL địa lý cấp tỉnh

Cơ sở dữ liệu địa lý là sự tích hợp giữa cơ sở dữ liệu không gian địa lý và cơ sở dữ liệu thuộc tính. Quy trình thiết kế một mô hình CSDL địa lý được thực hiện theo tiến trình chung thiết kế một mô hình CSDL quan hệ và có sự phối hợp phân tích thuộc tính hình học không gian và mối quan hệ đối tượng không gian địa lý để đảm bảo đồng thời nguyên lý của hai loại mô hình CSDL. Quy trình thiết kế được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Mô hình hóa khái niệm (Conceptual model) từ thế giới thưc. Ở mức này cần phát hiện ra các khối chức năng cơ bản mô tả hoạt động của thế giới thực.

Bước 2:

- Định nghĩa các đối tượng: mô hình hóa các đối tượng địa lý (define objects and relationship). Ở mức này xác định rõ các đối tượng trong mô hình không gian, xác định rõ danh mục các đối tượng trong từng lớp thông tin, mô tả đối tượng, xác định các thuộc tính mô tả, miền giá trị các thuộc tính, dạng biểu thị của chúng và các quan hệ của chúng.

- Lựa chọn biểu thị cho các đối tượng địa lý (selectgeographic representation). Ở mức này xây dựng cách biểu thị các đối tượng (features) bằng các dạng hình học cơ bản như điểm, đường, vùng, hoặc mô hình rasters, topo, TIN... cho thuộc tính hình học; cấu trúc bảng dữ liệu thông tin thuộc tính phi không gian.

- Kết quả: Đưa ra lược đồ cơ sở dữ liệu phục vụ cho giai đoạn thiết kế vật lý tiếp theo. Kết hợp với các nhà chuyên môn kiểm tra phần thông tin các yếu tố chuyên đề và miền xác định của các thông tin đó.

- 36 -

Page 37: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Bước 3:

- Xây dựng cấu trúc từng lớp dữ liệu bao gồm cấu trúc dữ liệu thuộc tính không gian, cấu trúc dữ liệu thuộc tính (phi không gian) với các quy định chi tiết về biểu thị hình học, bảng thông tin thuộc tính với các trường, kiểu, kích thước và quan hệ liên kết.

- Kết quả: Đưa ra mô hình cơ sở dữ liệu địa lý trong đó quy định cụ thể, chi tiết nội dung, cấu trúc từng chủ đề, từng lớp thông tin.

2.2.1. Nội dung của cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh

Trên cơ sở khảo sát, phân tích, tổng hợp đặc điểm địa lý Việt Nam và chức năng các sở, ban, ngành và áp bảng phân loại đối tượng địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành để thiết lập nội dung của cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh. Về cơ bản cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh cần chứa đựng những nội dung sau:

+ Dữ liệu nền mô tả các đặc trưng về bề mặt tự nhiên lãnh thổ, địa danh và sự phân chia hành chính các cấp.

+ Dữ liệu chuyên đề mô tả sâu về các vấn đề, các lĩnh vực nghiên cứu của các ngành gồm:

- Địa chất - Khoáng sản - Địa chất thủy văn - Khí hậu - Thủy văn - Thổ nhưỡng - Thảm thực vật - Môi trường - Dân cư - Nông nghiệp - Công nghiệp - Giao thông vận tải - Bưu chính - Viễn thông - Thương mại - Giáo dục - Y tế - Văn hoá - Thể thao - Du lịch Trên thực tế, nội dung CSDL địa lý của từng tỉnh được xây dựng phụ thuộc vào

đặc điểm địa lý hệ thông tin địa lý tự nhiên, tài nguyên, kinh tế-xã hội và nguồn tài liệu hiện có của từng tỉnh. Vì vậy trong luận văn này chỉ đề xuất khung nội dung

- 37 -

Page 38: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

CSDL nền địa lý cấp tỉnh nói chung, làm cơ sở đảm bảo tính thống nhất, và tạo điều kiện thuận lợi

a. Thiết lập danh mục đối tượng địa lý

Như đã trình bày ở trên, mô hình cơ sở dữ liệu nền địa lý được xây dựng chung cho cấp tỉnh nên danh mục đối tượng địa lý với vai trò làm nền chung vừa phản ánh đúng, toàn diện địa lý trên toàn lãnh thổ Việt Nam nhằm đảm bảo tính hệ thống, thống nhất trên toàn quốc khi áp dụng cho từng đơn vị hành chính cụ thể.

Các đối tượng địa lý trong danh mục đã lựa chọn cần được phân loại, sắp xếp theo một nguyên tắc nhất định dựa trên đặc điểm đối tượng địa lý, cách thức tác động chúng và mối quan hệ giữa các chuyên ngành trong quá trình sử dụng chúng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng.

Để đảm bảo tính thống nhất trong cơ sở dữ liệu, cần thiết nghiên cứu mã hóa tên loại đối tượng địa lý. Việc mã hóa tên loại đối tượng địa lý đúng đắn, khoa học không chỉ đảm bảo tính thống nhất của dữ liệu mà còn tối ưu hóa dữ liệu, tránh mất mát dữ liệu.

* Phân loại đối tượng địa lý

Việc chia nhóm đối tượng địa lý nhằm phục vụ cho việc tổ chức quản lý đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý và quá trình tra cứu, tìm kiếm thông tin sau này của các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương cũng như trung ương được thuận lợi.

Trên cơ sở danh mục đối tượng địa lý và danh mục thuộc tính đã được lập, thực hiện phân nhóm đối tượng địa lý theo nguyên tắc sau:

- Mỗi loại đối tượng địa lý hoặc một số loại đối tượng địa lý cùng phản ánh một khía cạnh của nền địa lý được xếp vào một phân nhóm; các đối tượng địa lý, các phân nhóm đối tượng địa lý trong mối quan hệ qua lại với nhau phản ánh các khía cạnh khác nhau của một mặt nào đó của địa lý khu vực được xếp vào một nhóm đối tượng.

- Các loại đối tượng địa lý được sắp xếp vào các nhóm phải đảm bảo đáp ứng tổ chức quản lý đối tượng địa lý theo cấu trúc không gian trong các phần mềm ứng dụng về GIS hiện nay và nguyên tắc của cơ sở dữ liệu quan hệ đồng thời thuận lợi cho quá trình khai thác sử dụng chung của các cơ quan cấp tỉnh.

- Qua quá trình thống kê, phân tích và tổng hợp kết quả phân tích các đối tượng địa lý trong mối quan hệ qua lại với nhau, đưa ra kết quả phân nhóm đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý phục vụ xây dựng hệ thống thông tin địa lý cấp tỉnh bao gồm các nhóm sau:

1- Nhóm các đối tượng phản ánh mạng lưới điểm gốc làm cơ sở đo vẽ, biểu thị các đối tượng địa lý trong hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia (gọi tắt là nhóm cơ sở đo đạc) bao gồm các điểm đo đạc cơ sở quốc gia và điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng.

- 38 -

Page 39: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

2- Nhóm các đối tượng phản ánh chủ quyền lãnh thổ, phạm vi hành chính các cấp (gọi tắt là nhóm địa giới hành chính) bao gồm đường ranh giới phân định phạm vi quản lý của đơn vị hành chính các cấp, địa phận hành chính các cấp.

3- Nhóm các đối tượng phản ánh đặc điểm trên bề mặt địa hình khu vực (gọi tắt là nhóm địa hình) bao gồm các đối tượng thể hiện độ cao, các đặc trưng của bề mặt địa hình.

4- Nhóm các đối tượng phản ánh đặc điểm hệ thống thủy văn của khu vực (gọi tắt là nhóm thủy hệ) bao gồm hệ thống dòng chảy mặt, mặt nước tĩnh và các đối tượng liên quan.

5- Nhóm các đối tượng phản ánh đặc điểm hệ thống giao thông trong địa bàn tỉnh (gọi tắt là nhóm giao thông) bao gồm mạng lưới đường giao thông và các công trình giao thông như sân bay, bến cảng, cầu, phà, đèo, …

6- Nhóm các đối tượng phản ánh phân bố, đặc điểm dân cư trong địa bàn tỉnh (gọi tắt là nhóm dân cư) bao gồm các vùng dân cư thành thị và vùng dân cư nông thôn.

7- Nhóm các đối tượng phản ánh phân bố, đặc điểm căn bản của các công trình cơ sở hạ tầng phục vụ đời sống sinh hoạt, lao động sản xuất trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là nhóm công trình hạ tầng): bao gồm các công trình công cộng, giáo dục đào tạo, thương mại, du lịch, bưu chính viễn thông…

8- Nhóm các đối tượng phản ánh đặc điểm lớp phủ bề mặt tỉnh (gọi tắt là nhóm phủ bề mặt) bao gồm các khu vực có thực phủ chiếm đa số trong các khu dân cư, khu vực có rừng...

* Mã tên kiểu đối tượng địa lý:

Mã tên kiểu đối tượng phải đạt được các mục tiêu sau:

- Đơn giản, ngắn gọn, đầy đủ, mở: số lượng ký tự cho mỗi mã vừa đủ để mỗi loại đối tượng có một mã duy nhất và cho phép mở rộng danh sách mã loại đối tượng trong từng nhóm đối tượng nhưng không dư thừa ký tự để tránh tăng dung lượng dữ liệu.

- Tính thống nhất: tên mỗi loại đối tượng được mã hóa theo quy ước chung phù hợp với hệ thống phân nhóm đối tượng địa lý.

- Tính duy nhất: mỗi loại đối tượng phải có và chỉ có một mã duy nhất.

- Tính pháp lý: đối với loại đối tượng địa lý đã có trong danh mục địa lý quốc gia thì sử dụng mã đối tượng đã được công bố đó, bên cạnh đó còn có các danh mục địa lý khác được công bố (cụ thể là mã đơn vị hành chính, mã loại đất theo mục đích sử dụng).

- 39 -

Page 40: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

+ Quy tắc gán mã tên kiểu đối tượng địa lý cụ thể như sau: [2]

Mã tên kiểu đối tượng địa lý có 4 ký tự, gồm 2 chữ cái Latinh (trừ chữ F, J, W, Z) và 2 chữ số Ả rập, trong đó:

- Ký tự thứ nhất là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ U (không sử dụng chữ F, J, W, Z) trong bộ chữ cái Latinh theo thứ tự của thứ tự chủ đề dữ liệu.

- Ký tự thứ hai là chữ cái Latinh viết hoa thay cho tên nhóm trong từng chủ đề dữ liệu, lần lượt từ chữ A đến chữ U (không sử dụng chữ F, J, W, Z) theo thứ tự của nhóm đối tượng địa lý trong từng chủ đề dữ liệu.

ký tự tiếp theo - Hai (2) là hai chữ số Ả rập, bắt đầu từ 01 lần lượt theo thứ tự của tên kiểu đối tượng trong mỗi nhóm đối tượng.

+ Mã tên kiểu đối tượng địa lý:

Để đạt được các mục tiêu của mã hóa tên kiểu đối tượng địa lý đã nêu ở trên, việc mã tên đối tượng địa lý được bắt đầu mã từ tên nhóm loại đối tượng địa lý đến mã tên phân nhóm đối tượng địa lý trong từng nhóm và cuối cùng là mã loại đối tượng địa lý trong từng phân nhóm.

b. Thiết lập danh mục thông tin thuộc tính đối tượng địa lý

Ngoài sự khác biệt nhau về vị trí địa lý, mỗi đối tượng địa lý đều có những đặc tính riêng tạo nên sự khác biệt giữa đối tượng này với đối tượng khác. Thông tin về mỗi đối tượng địa lý trước hết là tên riêng của chúng. Đặc tính của mỗi đối tượng bao gồm đặc điểm bên ngoài và đặc tính bên trong của chúng. Đặc điểm bên ngoài thường dễ nhận biết, thông tin chi tiết về các đặc tính bên trong của đối tượng thường ở dạng số liệu chỉ có thể có tại các cơ quan nghiên cứu, quản lý đối tượng.

Sau khi xác định danh mục đối tượng cần thể hiện trong dữ liệu địa lý hệ thông tin địa lý cấp tỉnh, cần hệ thống hóa thuộc tính và mã hóa chúng giúp cho quá trình xây dựng xây dựng CSDL được thuận lợi và đảm bảo sự thống nhất, tối ưu hóa dữ liệu. Căn cứ trên kết quả hệ thống hóa thuộc tính đã đề ra quy ước chung mã hóa tên loại thuộc tính đối tượng. Mã thuộc tính đối tượng địa lý có 3 ký tự là chữ cái Latinh viết hoa, trong đó:

- Ký tự thứ nhất là chữ cái đầu tiên của từ thứ nhất trong tên thuộc tính đối tượng,

- Hai (2) ký tự tiếp theo là hai trong số các ký tự xuất hiện trong các từ còn lại của tên thuộc tính (ưu tiên lấy chữ cái đầu tiên nếu mã không trùng với các mã thuộc tính đối tượng đã có trong danh mục) sao cho tạo sự liên tưởng đến tên thuộc tính đối tượng.

- 40 -

Page 41: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

2.2.2. Xây dựng lược đồ ứng dụng

Lược đồ ứng dụng là một lược đồ khái niệm được xây dựng cho các ứng dụng có các yêu cầu tương tự về dữ liệu. Sơ đồ ở hình 2.1 cho thấy trung tâm của lược đồ ứng dụng trong quá trình mô hình hóa thế giới thực đến bộ dữ liệu địa lý: Đóng vai trò mô tả trực tiếp bộ dữ liệu.

Hình 2.2. Lược đồ ứng dụng mô tả cấu trúc dữ liệu

Đối với mỗi bộ dữ liệu thông tin địa lý có một lược đồ ứng dụng. Lược đồ ứng dụng là một lược đồ khái niệm ở mức mô hình ứng dụng và bao hàm định nghĩa đầy đủ, chính xác về nội dung và cấu trúc của bộ dữ liệu.

Lược đồ ứng dụng chứa một mô tả đầy đủ và chính xác về nội dung ngữ nghĩa của bộ phận dữ liệu địa lý tuân theo các khái niệm và cấu trúc định nghĩa trong mô hình đối tượng tổng quát. Lược đồ chứa các yếu tố về đối tượng gồm: kiểu đối tượng, kiểu thuộc tính đối tượng, kiểu quan hệ đối tượng và kiểu hoạt động đối tượng, các thông tin này được lấy từ bảng phân loại đối tượng.

Lược đồ ứng dụng bao gồm các chỉ định về hệ quy chiếu sử dụng để biểu diễn vị trí không gian, các kiểu yếu tố không gian để biểu thị tính chất không gian, hình học của đối tượng. Lược đồ cũng bao gồm các yếu tố về chất lượng dữ liệu: chất lượng thông tin về đối tượng, thuộc tính và quan hệ của đối tượng.

2.2.3. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu

a. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu không gian địa lý

- Cơ sở dữ liệu (CSDL) địa lý cấp tỉnh được thiết kế theo cấu trúc của CSDL hệ thông tin địa lý (GIS) và theo công nghệ ArcGIS.

- Các đối tượng địa lý trong CSDL phải lưu theo tính chất topology tức là tách riêng thành các đối tượng dạng điểm, đường, vùng. Đồng thời được liên kết với các bảng thuộc tính mô tả những đặc điểm cơ bản của chúng.

- 41 -

Page 42: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- Các đối tượng địa lý trong CSDL sẽ được quản lý theo chuyên đề.

- Các chuyên đề trong CSDL được thiết lập trong ArcGIS theo các feature dataset bao gồm nhiều nhóm lớp đối tượng, mỗi lớp đối tượng trong mô hình được gọi là feature class, một lớp đối tượng (feature class) có các đối tượng, một đối tượng được gọi là feature.

- Trong một lớp, các đối tượng phải đồng nhất về mô hình không gian (hoặc là điểm, hoặc là đường, hoặc là vùng) và được lưu ở khuôn dạng SHP của ArcGIS.

- Các đối tượng địa lý trong CSDL phải được định nghĩa rõ ràng và lập thành danh mục đối tượng.

- Việc đặt tên cho các chuyên đề (feature dataset), các lớp đối tượng (feature class) phải tuân thủ theo nguyên tắc: có tính hệ thống, nhất quán và logic.

- Mỗi đối tượng địa lý phải được gán một mã (code) riêng và có tính duy nhất. Trong CSDL đối tượng địa lý được quản lý thông qua mã (code). Mã (code) gồm 3 thành phần đại diện cho chuyên đề, lớp và đối tượng. Để có thể sẵn sàng tích hợp với CSDL địa lý quốc gia, cần vận dụng triệt để cách đặt mã (code) như trong "Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia".

b. Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu thông tin thuộc tính

- Cấu trúc CSDL thuộc tính phải đồng nhất và bao gồm: tên thuộc tính, mã thuộc tính, kiểu dữ liệu, đơn vị, giá trị, mô tả thuộc tính.

- Cấu trúc CSDL thuộc tính của các lớp đối tượng địa lý cùng loại có mặt trong cả 2 hoặc nhiều chuyên đề phải có tên thuộc tính, mã thuộc tính, kiểu dữ liệu, đơn vị đo, độ lớn của trường... hoàn toàn giống nhau.

Dữ liệu thông tin thuộc tính được tổ chức quản lý theo mô hình dữ liệu quan hệ: thông tin thuộc tính đối tượng được lưu trữ quản lý trong bảng dữ liệu có cấu trúc kiểu dòng - cột trong đó mỗi dòng là một bản ghi tương ứng với một thực thể và mỗi cột chứa một thuộc tính của thực thể. Trong các phần mềm ứng dụng GIS mối liên kết giữa các bản ghi trong cơ sở thông tin thuộc tính với đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu không gian địa lý cấu thành thông tin đầy đủ của mỗi đối tượng địa lý được thể hiện.

Cơ sở dữ liệu thông tin thuộc tính đối tượng với cấu trúc theo mô hình dữ liệu quan hệ có ưu điểm: Dữ liệu được thể hiện dưới dạng logic nên người sử dụng không cần hiểu cấu trúc cơ sở dữ liệu mà vẫn sử dụng được dữ liệu, việc truy cập dữ liệu dễ dàng, đáp ứng được việc truy cập, sử dụng, phân tích dữ liệu bằng SQL (Structured Query Language), dễ dàng thực hiện được toàn vẹn dữ liệu, thể hiện được tính đúng đắn của dữ liệu và dễ thay đổi cấu trúc dữ liệu, dễ phát triển chương trình ứng dụng.

Tiến trình thiết kế cơ sở dữ liệu thông tin thuộc tính đối tượng chia thành 2 bước:

- 42 -

Page 43: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- Trước hết thực hiện thiết kế logic với nội dung chính là mô hình hóa đối tượng: biểu diễn khái quát các đối tượng và thuộc tính đã được xác định ở phần trước và mối quan hệ giữa chúng. Trong quá trình thiết kế logic, thực hiện chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nhằm loại bỏ dữ liệu dư thừa và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu. Việc chuẩn hóa được thực hiện thông qua việc phân tích các thuộc tính đối tượng, mối quan hệ không gian giữa các đối tượng, phân rã đối tượng để giảm thiểu việc trùng lặp dữ liệu trên các bảng khác nhau của các lớp đối tượng hoặc trên các bảng khác nhau của các lớp đối tượng đồng thời đơn giản hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu, xác định mối quan hệ giữa các bảng, chuyển các mối quan hệ nhiều – nhiều thành mối quan hệ một – nhiều làm cơ sở cho bước tiếp theo của tiến trình thiết kế.

- Thiết kế vật lý: nội dung của thiết kế vật lý là thiết kế bảng thông tin thuộc tính đối tượng. Các bảng được kế thừa từ các lớp đối tượng, trường dữ liệu được kế thừa từ thuộc tính đối tượng, quan hệ giữa các bảng được kế thừa từ quan hệ đối tượng, quan hệ thuộc tính đã được thiết kế trong quá trình thiết kế logic.

Bảng dữ liệu thông tin thuộc tính được thiết kế đảm bảo nguyên tắc chung:

- Tên bảng: được lựa chọn trên cơ sở tên loại đối tượng, tên lớp đối tượng đã được thiết kế ở các bước trên sao cho tránh được sự xung đột trong cơ sở dữ liệu, tên mỗi bảng là duy nhất trong cơ sở dữ liệu, ngắn gọn, súc tích nhưng tạo sự gợi ý đến nội dung dữ liệu trong bảng là tốt nhất, có độ dài tối đa không vượt quá độ dài cho phép của hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tên các bảng được đặt theo một quy tắc chung, trong đó có sử dụng dấu gạch dưới để tạo sự tách bạch giữa các từ khi cần thiết. Để phù hợp với các phần mềm GIS hiện nay cùng như tránh sự thay đổi khi chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu, tên bảng được viết bằng bộ chữ cái tiếng Việt không dấu, font chữ unicode.

- Số lượng bảng thông tin thuộc tính: kết quả của quá trình thiết kế logic giai đoạn trước đã chỉ ra số lượng bảng cần thiết, tuy nhiên trong quá trình thiết kế có thể thay đổi số lượng bảng và loại bảng cho phù hợp hơn.

- Trường (cột): trường trong bảng được kế thừa từ thuộc tính đối tượng và mối quan hệ đã được xây dựng trong giai đoạn mô hình hóa đối tượng.

Mỗi cột trong bảng được kế thừa từ một loại thuộc tính đối tượng đã được xác định trong giai đoạn thiết kế logic. Kiểu dữ liệu cho mỗi trường được thiết kế cụ thể trên cơ sở loại thuộc tính đối tượng. Độ rộng trường được thiết kế trên cơ sở kiểu dữ liệu đã lựa chọn và kích thước thông tin lớn nhất trong miền giá trị của trường. Thiết kế kiểu dữ liệu và kích thước trường phải đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu, tránh dư thừa. Kiểu dữ liệu được lựa chọn dựa trên bản chất của thông tin thuộc tính (Ví dụ như thông tin đối tượng phục vụ cho quá trình tính toán sau này cần được thể hiện theo kiểu số nguyên hoặc số thực tùy theo yêu cầu sử dụng, mã định danh đối tượng tuy là chữ số Ả rập song cần phải thể hiện trong dữ liệu theo kiểu ký tự,…); kích thước

- 43 -

Page 44: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

trường nhỏ hơn yêu cầu làm mất mát thông tin và lớn hơn yêu cầu thực tế làm tăng dung lượng dữ liệu và bất tiện khi kết quả sử dụng dữ liệu sau này được đưa ra dưới dạng bảng.

Bảng dữ liệu có khóa chính cho một hoặc một số trường để định danh duy nhất cho 1 đối tượng của 1 lớp. Trong mỗi bảng dữ liệu không có một trường nào được dẫn xuất từ một trường đã có trong bảng và không có trường lặp lại. Để đảm bảo sự không lặp lại của một trường trong một bảng, quá trình thiết kế logic cần phải xác định và mô hình hóa quan hệ giúp cho quá trình thiết kế vật lý xây dựng bảng kết nối, bảng con và bảng kiểm tra.

Một trong những điều kiện đảm bảo tính chuẩn hóa của cơ sở dữ liệu là tính nhất quán của dữ liệu. Để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu quy định thông tin thuộc tính trong các bảng dữ liệu được viết bằng bộ chữ tiếng Việt, font chữ unicode, theo nguyên tắc ngữ pháp tiếng Việt. Miền giá trị thông tin thuộc tính được xây dựng trong bước công việc trước là một trong số giải pháp đảm bảo yêu cầu tính nhất quán của dữ liệu.

2.3. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ QUẢN LÝ CƠ SỞ HẠ TẦNG

2.3.1. Nội dung các yếu tố cơ sở hạ tầng

a. Hệ thống giao thông:

+ Các loại đường giao thông:

Các loại đường có trong xã, phường, thị trấn, phân biệt rõ cấp quản lý và tính chất rải mặt đường hiện có, đường quy hoạch, đang thi công.

- Phân theo cấp quản lý: xác định tên đường quốc lộ, tỉnh lộ hoặc đường huyện lộ, đường liên xã, giao thông nông thôn, đường chuyên dùng, đường trục thôn, xóm …

- Phân theo tính chất rải mặt: Xác định các loại đường cao tốc, bê tông nhựa có trục phân tuyến:: đường nhựa, đường cấp phối, đường đất lớn, đường đất nhỏ, đường mòn, đường đê.

- Đường trong khu phố vẽ theo mép vỉa hè, độ rộng tương đối đều cho một đường phố. Ghi đầy đủ tên đường phố, ngõ, ngách.

- Xác định rõ các loại cầu, cống, cống ngầm, tràn trên đường xã, liên xã, đường trục thôn, xóm có từ đường đất nhỏ trở lên đi qua và ghị chú tên cầu, độ rộng, độ dài.

- Xác định phà, tên phà qua sông hai nét.

- Xác định rõ dốc, đèo và ghi chú (ở nơi có núi).

+ Đường hàng không: sân bay.

+ Đường thủy.

+ Đường sắt: tuyến đường sắt, ga.

- 44 -

Page 45: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

b. Hệ thống cấp điện:

+ Các loại đường dây điện:

- Đường dây điện cao thế 500KV

- Đường dây điện cao thế 220KV

- Đường dây điện cao thế 35 thể

- Đường dây điện cao thế 380 thể

- Đường dây điện hạ thế 220 thể

- Các đường điện công nghiệp

- Các đường điện dân sinh

- Hệ thống điện chiếu sáng công cộng

+ Các đối tượng liên quan:

- Trạm biến thê

- Trạm cấp điện

- Hệ thống hạ thế

- Các nhà máy thủy điện

- Các nhà máy nhiệt điện c) Hệ thống thủy lợi:

+ Hệ thống sông, kênh, mương, suối, khe, rạch, các ao hồ lớn

+ Hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, bao gồm các hồ, đập, hệ thống kênh mương; trạm bơm tưới, tiêu; đê, kè, cống...;

- Các loại sông lớn

- Các loại sông, suối, khe và ghi chú tên sông, suối, khe...

- Các kênh, mương phân cấp thành 2 loại: kênh dẫn nước và kênh thoát nước

+ Các công trình liên quan đến các đối tượng thủy hệ

- Trạm bơm, trạm cấp nước, cống điều tiết, trạm thủy văn, giếng nước, mạch nước khoáng.

d) Hệ thống trường học:

Các trường chính: Nhà trẻ, mẫu giáo, trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, trường đại học, cao đẳng, trường chuyên nghiệp

Các điểm trường, trường cắm bản

e) Mạng lưới y tế:

Bệnh viện, trạm y tế, hiệu thuốc, phòng khám.

- 45 -

Page 46: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

f) Hạ tầng thông tin liên lạc:

- Hạ tầng bưu chính: Bưu cục, điểm bưu điện văn hoá xã, đại lý bưu điện

- Hạ tầng viễn thông: mạng lưới viễn thông, tuyến cáp quang, tuyến truyền dẫn Vi ba, trạm BTS điện thoại đạt Internet 4.

g) Hạ tầng công nghệ thông tin: Mạng LAN đô thị, cổng giao tiếp điện tử,

h) Cơ sở vật chất văn hoá:

Nhà văn hóa và khu thể thao xã.

i) Nhà ở dân cư :

Nhà, khối nhà, điểm dân cư đô thị, điểm dân cư nông thôn.

k) Mạng lưới chợ:

Các khu chợ, siêu thị, trung tâm thương mại. 2.3.2. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về cơ sở hạ tầng

- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược,quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển cơ sở hạ tầng dựa trên những phân tích đánh giá về chất lượng, và sự ảnh hưởng của các yếu tố đến đời sống vật chất của con người.

- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về CSHT; ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của từng sở thuộc từng lĩnh vực quản lý khác nhau như sở giao thông, sở y tế, sở giáo dục…

- Ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng.

- Tổ chức bộ máy quản lý trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng

- Tổ chức quản lý đảm bảo chất lượng công trình và kiểm định chất lượng các công trình cơ sở hạ tầng, cải tạo nâng cấp công trình và lưu trữ hồ sơ công trình xây dựng.

- Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng.

- Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng.

- Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động trong lĩnh vực CSHT.

- Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ trong vấn đề quản lý cơ sở hạ tầng

- Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nguồn nhân lực cho hoạt động quản lý cơ sở hạ tầng.

- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển CSHT.

- 46 -

Page 47: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

2.4. THIẾT KẾ CSDL ĐỊA LÝ VỀ CSHT.

Mô hình cấu trúc CSDL địa lý về CSHT cấp tỉnh được thiết kế như hình sau:

CSDL địa lý về

CSHT CSDL chuyên đề

CSHT CSDL nền địa lý

cấp tỉnh

Hình 2.3. Mô hình cấu trúc CSDL địa lý về CSHT

2.4.1. Thiết kế CSDL nền địa lý

a. Nội dung CSDL nền địa lý

Nền địa lý cơ sở là khung để định vị nội dung chuyên đề của CSDL, tạo điều kiện thuận lợi để định hướng và làm sáng tỏ các đặc điểm và quy luật phân bố của các hiện tượng nằm trong chuyên đề của cơ sở dữ liệu. Các yếu tố nền cơ sở địa lý bao gồm: Cơ sở đo đạc, địa giới hành chính, địa hình, thủy hệ, giao thông, dân cư, cơ sở hạ tầng, phủ bề mặt. Nền cơ sở địa lý được xây dựng từ bản đồ địa hình tỷ lệ phù hợp.

Các yếu tố nội dung thể hiện trong CSDL nền địa lý bao gồm bao gồm 7 lớp:

a) Lớp cơ sở toán học: Khung giới hạn phạm vi biểu thị, hệ thống lưới km, lưới kinh vĩ tuyến và các ghi chú, tỷ lệ

b) Lớp thủy hệ: Các yếu tố thuộc nhóm này bao gồm hệ thống sông ngòi lớn, hệ thống sông ngòi nhỏ, hệ thống kênh mương, đê, bãi cát kèm theo ghi chú và các thuộc tính đặc trưng của các đối tượng

c) Lớp địa hình: Thể hiện đặc trưng về dáng địa hình của khu vực bằng hệ thống các đường bình độ, điểm độ cao và các kiểu địa hình đặc biệt như khu vực núi đá vôi, casto...

d) Lớp giao thông: Thể hiện mạng lưới giao thông trong vùng bao gồm các loại đường sắt, đường bộ, sân bay, bến bãi (ga, đường sắt, bến ô tô, bến phà...) và các thiết bị phụ thuộc cầu giao thông, cống giao thông.

e) Lớp dân cư và các yếu tố địa vật khác: Biểu thị các vùng dân cư và các thuộc tính của vùng dân cư như tên gọi, kiểu dân cư (nông thôn, thành thị)...

f) Lớp địa giới hành chính: Bao gồm đường biên giới quốc gia; địa giới hành chính các cấp xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã), tỉnh (thành phố); tên gọi và trung tâm hành chính các cấp.

g) Lớp hiện trạng sử dụng đất: thể hiện các đường khoanh bao và mã của các loại đất khác nhau (khu dân cư, khu trồng cây nông nghiệp, khu nuôi trồng thủy sản...).

- 47 -

Page 48: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

* Metadata:

Ngoài ra, đi kèm với các tệp tin dữ liệu đều phải có metadata mô tả nội dung, chất lượng, nguồn gốc và những đặc điểm khác của dữ liệu. Nội dung của metadata phải thể hiện những thông tin chính như sau:

- Thông tin cơ bản về bộ dữ liệu như tên, vùng phủ trùm, tính hiện thời, những quy định chung trong việc thu thập và sử dụng dữ liệu.

- Thông tin về chất lượng dữ liệu: độ chính xác về định vị, độ tin cậy của các thông tin thuộc tính, mức độ đầy đủ, mức độ thống nhất, nguồn cung cấp và phương pháp tạo lập dữ liệu.

- Thông tin về tổ chức dữ liệu không gian: nêu cơ chế được sử dụng để thể hiện dữ liệu không gian trong bộ dữ liệu, ví dụ: phương pháp trực tiếp để thể hiện dữ liệu không gian (raster hay vector), phương pháp gián tiếp (là các trường thuộc tính) và số lượng đối tượng có trong bộ dữ liệu.

- Thông tin về tham chiếu địa lý: các thông số về lưới chiếu bản đồ, hệ toạ độ, độ cao.

- Thông tin về các thực thể và các thuộc tính: nội dung của bộ dữ liệu, bao gồm cả kiểu thực thể (entity types) và các thuộc tính của chúng, kiểu và độ dài của các trường thuộc tính.

- Thông tin về nguồn dữ liệu: phương pháp thu thập, tạo lập dữ liệu, các cơ quan cung cấp dữ liệu. Ví dụ: địa chỉ cơ quan cung cấp dữ liệu, khuôn dạng dữ liệu nguồn, phương tiện để cung cấp dữ liệu (qua CD-ROM hay qua mạng) v.v..

- Thông tin về chính metadata: ngày tạo và cập nhật metadata mới nhất; cá nhân hoặc cơ quan chịu trách nhiệm về các thông tin trong metadata.

b. Cấu trúc các lớp nội dung trong CSDL nền địa lý

Cấu trúc các lớp nội dung của CSDL nền địa lý được trình bày chi tiết trong phần Phụ lục 1.

2.4.2. Thiết kế CSDL chuyên đề CSHT

Trên cơ sở nghiên cứu quy định chức năng nhiệm vụ quản lý hành chính về cơ sở hạ tầng cấp tỉnh. CSDL chuyên đề về cơ sở hạ tầng được đề xuất như sau:

a. Nội dung CSDL chuyên đề CSHT

- Thể hiện những thông tin chung về ngành CSHT theo các đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện.

- Thể hiện vị trí và các thông tin của các yếu tố CSHT như: Hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện, hệ thống thủy lợi, hệ thống trường học, hạ tầng thông tin liên lạc, hạ tầng công nghệ thông tin.

- Các cơ quan quản lý của các ngành thuộc lĩnh vực CSHT.

- 48 -

Page 49: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

b. Cấu trúc các lớp nội dung trong CSDL chuyên đề cơ sở hạ tầng

Cấu trúc các lớp nội dung của CSDL chuyên đề CSHT được trình bày chi tiết trong phần Phụ lục 2.

- 49 -

Page 50: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU PHỤC VỤ QUẢN LÝ

CƠ SỞ HẠ TẦNG TỈNH LÀO CAI 3.1. ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu: [21]

Tỉnh Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới, có diện tích tự nhiên là 8.057 km2, nằm ở phía Bắc-Tây Bắc Việt Nam, cách Hà Nội 296km theo đường sắt và 345km theo đường bộ.

Phía Nam giáp tỉnh Yên Bái; phía Đông giáp tỉnh Hà Giang; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và tỉnh Lai Châu; phía Bắc giáp tỉnh Vân Nam - Trung Quốc với 203km đường biên giới.

Địa hình Lào Cao khá phong phú gồm nhiều loại hình, có địa hình thung lũng, có địa hình vùng núi thấp, địa hình vùng núi cao và các đỉnh núi rất cao như đỉnh Phanxipăng – nóc nhà của tổ quốc cao 3.143m... Lào Cai có 107 sông suối chạy qua tỉnh, với 3 hệ thống sông chính là sông Hồng, (có chiều dài chạy qua địa phận Lào Cai 120km), sông Chảy (có chiều dài chạy qua tỉnh là 124 km), sông Nậm Mu (có chiều dài chạy qua tỉnh là 122km).

Khí hậu: Lào Cai có nhiều vùng khí hậu, trong đó có 2 vùng đặc trưng: nhiệt đới và ôn đới. Khí hậu Lào Cai chia 2 mùa khá rõ: mùa khô (từ tháng 10 đến tháng 3), mùa mưa (từ tháng 4 đến tháng 9). Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 220C - 240C. Độ ẩm trung bình năm > 80%; Lượng mưa trung bình năm > 1 700 mm.

Thổ nhưỡng: Đất có độ phì rất cao, màu mỡ, đa dạng bao gồm 10 nhóm, 30 loại đất, phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau.

Lào Cai cũng có nhiều tiểu vùng khác nhau. Đặc điểm nổi bật của sinh vật Lào Cai là tính đa dạng sinh học. Toàn tỉnh có hơn 2000 loài thực vật, 442 Loại chim, thú, bò sát, ếch nhái. Trong đó có 60 loại động vật chỉ tìm thấy ở Lào Cai, 9 loại thực vật chỉ tìm thấy ở Sa Pa. Lào Cai có kho tàng quỹ gen đặc biệt quý hiếm (chiếm tới gần 50% số loại thực vật đặc biệt quý hiếm ở nước ta).

3.1.2. Xã hội:

Dân số năm 2010: 626.200 người (thành thị: 12,21%, nông thôn: 87,79%), mật độ dân số 93 người/km2, (theo Niên giám thống kê năm 2010).

Dân tộc: Có 27 dân tộc; Dân tộc Kinh chiếm 33%; dân tộc thiểu số chiếm 67%, trong đó: Mông: 20,8%, Tày: 13,7%, Dao: 12,5%, Thái: 8,7%, còn lại là các dân tộc khác; có những dân tộc đặc biệt ít người: La Ha, La Chí, Bố Y, Sán Dìu, Sán Chay, Kơ Ho. Vì vậy bản sắc dân tộc Lào Cai rất đa dạng và phong phú. [21]

- 50 -

Page 51: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Đơn vị hành chính: Có 1 thị xã (thị xã Lào Cai) và 9 huyện (Sa Pa, Bát Xát, Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai, Văn Bàn, Than Uyên, Bảo Yên, Bảo Thắng) với 180 xã, phường, thị trấn, trong đó có 152 xã vùng cao. Tỉnh Lào Cai được chia làm 3 khu vực:

- Khu vực I: Gồm các xã có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội thuận lợi. Chủ yếu là các xã ở vùng thấp, gần trung tâm các huyện, thị xã, giao thông và các dịch vụ xã hội thuận lợi.

- Khu vực II: Bao gồm các xã có điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khó khăn, phần lớn các xã này nằm ở vùng sâu, vùng xa, giao thông đi lại tương đối khó khăn; các dịch vụ xã hội đã được đáp ứng tương đối tốt.

- Khu vực III: Gồm các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, chủ yếu các xã ở vùng sâu, vùng biên giới, xa các trung tâm huyện, thị xã; địa hình bị chia cắt mạnh, giao thông đi lại còn rất khó khăn; các dịch vụ xã hội còn hạn chế.

3.1.3. Cơ sở hạ tầng chủ yếu

a. Giao thông:

Với 203 km đường biên giới với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc, Lào Cai là một trong những đầu mối giao thông quan trọng của cả nước nối liền với nước bạn Trung Hoa. Là một tỉnh miền núi nên địa hình Lào Cai phức tạp, nhiều đồi núi cao, chia cắt mạnh, rất khó khăn cho việc phát triển giao thông. Nhưng bằng sự nỗ lực hết mình trong hơn 10 năm qua kể từ khi tái lập tỉnh, ngành giao thông vận tải Lào Cai đã xây dựng được một hệ thống giao thông thông suốt 4 mùa, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm nhiệm được vai trò cầu nối của cả nước với vùng Tây Nam - Trung Quốc rộng lớn. Lào Cai là một trong số ít tỉnh miền núi có mạng lưới giao thông vận tải đa dạng, bao gồm: đường bộ, đường sắt, đường sông.

* Đường bộ: Có 4 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn tỉnh (4D, 4E, 279, 70) với tổng chiều dài trên 400 km; 8 tuyến tỉnh lộ với gần 300 km và gần 1.000 km đường liên xã, liên thôn. Mạng lưới giao thông phân bố rộng khắp và khá đông đều trên địa bàn các huyện, thị đảm bảo giao thông thuận lợi.

- Tuyến đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai phía hữu ngạn sông Hồng đang được triển khai xây dựng, theo tiến độ đến 2012 hoàn thành đi vào khai thác, với chiều dài 264km, điềm nối với đường cao tốc Côn Minh – Hà Khẩu giai đoạn 1 qua cầu đường bộ biên giới khu Thương mại – Công nghiệp Kim Thành (Lào Cai); Dự án sử dụng vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB). Đây là công trình trọng điểm quốc gia nằm trong chương trình hợp tác kinh tế tiểu vùng sông Mêkông (GMS).

- Đến nay, Lào Cai đã có đường ô tô đến trung tâm tất cả các xã, phường trên địa bàn toàn tỉnh.

- 51 -

Page 52: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

* Đường sắt: Tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai dài 296 km, đoạn qua địa phận Lào Cai dài 62 km được nối với đường sắt Trung Quốc, năng lực vận tải khoảng 1 triệu tấn/năm và hàng ngàn lượt khách/ngày đêm. Theo kế hoạch năm 2009 tuyến đường này sẽ được cải tạo nâng cấp, sử dụng vốn của ADB, hoàn thành vào năm 2011. Ngoài ra còn có đường sắt nối từ Phố Lu vào mỏ Apatít Cam Đường và một nhánh từ Xuân Giao đi Nhà máy Tuyển quặng Tằng Loỏng, với tổng chiều dài 58 km, theo thiết kế có 50 đôi tàu/ngày đêm.

* Đường sông: Có 2 tuyến sông Hồng và sông Chảy chạy dọc tỉnh, tạo thành một hệ thống giao thông đường thuỷ liên hoàn. Đường sông Lào Cai chưa thực sự phát triển mạnh mặc dù trên địa bàn tỉnh có rất nhiều sông lớn như sông Hồng dài 130 km (trong đó nội địa có 75 km và chung biên giới với Trung Quốc khoảng 55 km). Tuy nhiên do có nhiều ghềnh thác chưa được chỉnh trị nên khả năng vận tải còn hạn chế.

* Đường hàng không: Chính phủ đã có chủ trương xây dựng sân bay tại Lào Cai trong giai đoạn 2010 – 2015.

Trong lĩnh vực giao thông đối ngoại, ngành giao thông vận tải Lào Cai đã có quan hệ chặt chẽ với ngành giao thông Vân Nam - Trung Quốc. Những năm qua, hai bên thường xuyên trao đổi các vấn đề liên quan đến giao thông giữa hai nước như: xây dựng các cầu qua sông biên giới hai nước, thực hiện tốt Hiệp định vận tải đã ký kết...

b. Hạ tầng điện - nước:

- Hạ tầng mạng lưới điện: 9/9 huyện, thành phố; 164 xã, phường, thị trấn có điện lưới quốc gia. 75% hộ dân được sử dụng điện lướt. Tiềm năng thuỷ điện của Lào Cai khoảng 11.000MW; đã cho phép đầu tư 68 công trình với tổng công suất 889MW, dự kiến đến 2010 sẽ phát điện khoảng 700MW. Ngoài ra từ năm 2010, ngành Điện lực Việt Nam đã hoàn thành đấu nối đường dây 220 KV Yên Bái - Lào Cai - Hà Khẩu để nhập khẩu điện từ Vân Nam (Trung Quốc) với nhu cầu sản lượng khoản 300MW đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu về điện cho sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư trước mắt cũng như lâu dài. [21]

- Hạ tầng mạng lưới cấp thoát nước: Hiện tại đã có hệ thống cấp nước sạch tại thành phố Lào Cai và hầu hết các huyện, cùng với hệ thống giếng khoan đang cung cấp nước sạch cho 69% dân số toàn tỉnh.

c. Hạ tầng thông tin liên lạc:

- Hạ tầng bưu chính: Tính đến 30/9/2010, có 227 điểm phục vụ, trong đó: có 25 Bưu cục, 127/144 xã có điểm bưu điện văn hoá xã; 125 đại lý bưu điện, 100% trung tâm huyện, thành phố có báo đến trong ngày. Bán kính phục vụ bình quân 2,7km/điểm phục vụ; bình quân số dân được phục vụ là 2.143 người/điểm phục vụ (đạt 97% chỉ tiêu đến năm 2010). [21]

- 52 -

Page 53: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- Hạ tầng viễn thông: So với những năm trước, mạng lưới viễn thông của tỉnh Lào Cai đã có sự phát triển vượt bậc. Hiện nay trên toàn mạng có 57 tuyến cáp quang, 30 tuyến truyền dẫn Vi ba, 170 trạm BTS. Mật độ điện thoại đạt 32 máy/100 dân (đạt 100% chỉ tiêu đến năm 2010). Thuê bao Internet đạt trên 11.900 thuê bao trong đó thuê bao băng rộng đạt 5.672 thuê bao. Theo hướng dẫn về hệ số quy đổi của Bộ Tthông tin và Truyền thông mật độ sử dụng Internet của tỉnh Lào Cai đạt 10,5/100 dân. [21]

d. Hạ tầng công nghệ thông tin:

Hạ tầng Công nghệ thông tin được phát triển ổn định. Dự án mạng LAN đô thị với quy mô và công nghệ hiện đại đang trong quá trình xây lắp, năm 2010 đã hoàn thành giai đoạn đầu dự án, đảm bảo nhu cầu sử dụng của các cơ quan khi đi chuyển về khu hành chính mới. Sau khi hoàn thành giai đoạn II đảm bảo tỉnh Lào Cai sẽ có một hạ tầng truyền dẫn đáp ứng được nhu cầu đến 2020 và có khả năng mở rông cho các giai đoạn tiếp theo. Việc phát triển hạ tầng CNTT tại các sở, ban, ngành đã được chú trọng đầu tư, kết nối Internet phục vụ cho công tác quản lý, điều hành. Đến nay đã có 42/59 cơ quan nhà nước có mạng LAN; tỷ lệ máy tính kết nối Internet chiếm hơn 60%. Chỉ số ICT Index năm 2010 của Lào Cai xếp thứ 16/63 tỉnh thành, trở thành "sao" về chính phủ điện tử.

- Cổng giao tiếp điện tử ở địa chỉ: http://www.laocai.gov.vn/ là kênh thông tin chính thức của tỉnh Lào Cai trên môi trường mạng.

e. Giáo dục và đào tạo:

Có 161 trường mẫu giáo, 229 trường tiểu học, 7 trường phổ thông cơ sở, 186 trường trung học cơ sở, 22 trường trung học phổ thông, 2 trường đào tạo công nhân kỹ thuật, 1 trường Trung học Kinh tế Kỹ thuật, 1 trường Trung cấp Văn hoá, Nghệ thuật và Du lịch, 1 Trường trung học Y tế, 1 Trường Cao đẳng Sư phạm.

f. Y tế:

100% số xã, phường, thị trấn có Trạm xá và cán bộ y tế. Có 4 bệnh viện tuyến tỉnh, 8 bệnh viện tuyến huyện và 36 phòng khám đa khoa khu vực với 2.180 giường điều trị.

3.1.4. Tiềm năng và lợi thế phát triển:

a. Tiềm năng phát triển công nghiệp:

Lào Cai là một tỉnh giàu tài nguyên khoáng sản. Có 35 loại khoáng sản khác nhau với trên 150 điểm mỏ có giá trị công nghiệp. Trong đó có nhiều loại khoáng sản quý, có chất lượng cao và trữ lượng lớn như: Apatít, đồng, sắt, graphít, đất hiếm và nguyên liệu cho gốm sứ, thủy tinh... Ngoài ra, Lào Cai còn có nguồn tài nguyên rừng rất phong phú và đa dạng, là cơ sở để phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản.

- 53 -

Page 54: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

b. Tiềm năng phát triển nông - lâm nghiệp:

Tổng diện tích tự nhiên: 638.388,59 ha, trong đó đất nông nghiệp: 76.930 ha; đất lâm nghiệp: 307.573 ha (chiếm 67%), đất có rừng chiếm 35,8% diện tích đất tự nhiên. Tổng trữ lượng tài nguyên rừng năm 2010 gồm: Gỗ khoảng 17.244.000 m3; tre, nứa, vầu khoảng 207.512.000 m3 và nhiều loại lâm sản quý hiếm khác. Hiện còn 408.326 ha đất trống chưa sử dụng. Cùng với khí hậu tạo nên đa dạng sinh học đặc trưng cho cả ôn đới và nhiệt đới. [21]

Vườn Quốc gia Hoàng Liên (Sa Pa) với hệ sinh thái tự nhiên rất phong phú (có trên 2.000 loài thực vật, trên 400 loài chim, thú, bò sát, rất nhiều loại động, thực vật đặc biệt quý hiếm, có kho tàng quỹ gien thực vật quý hiếm chiếm 50% số loài thực vật quý hiếm của Việt Nam).

Lào Cai có nhiều vùng khí hậu khác nhau, có đất đai phì nhiêu, rất thích hợp cho việc phát triển các loại rau, hoa, quả nhiệt đới và ôn đới.

c. Lợi thế về phát triển thương mại:

Cặp Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai - Hà Khẩu nằm trên tuyến hành lang kinh tế Côn Minh - Hải Phòng, là cửa ngõ lớn và thuận lợi nhất để phát triển thương mại, du lịch giữa Việt Nam với vùng Tây Nam Trung Quốc (bao gồm 11 tỉnh, thành phố, diện tích hơn 5 triệu km2 và dân số hơn 380 triệu người); là con đường ngắn nhất, thuận tiện nhất từ tỉnh Vân Nam, vùng Tây Nam Trung Quốc ra cảng Hải Phòng và nối với vùng Đông Nam Á. Cửa khẩu Quốc tế Lào Cai hội tụ đủ các loại hình vận tải: đường sắt, đường bộ, đường sông và tương lai sẽ có cả đường hàng không. Là cửa khẩu Quốc tế duy nhất của Việt Nam có vị trí nằm ngay trong lòng thị xã tỉnh lỵ có hệ thống hạ tầng và dịch vụ khá phát triển. Hiện nay, cửa khẩu Quốc tế Lào Cai đã và đang được tập trung xây dựng thành cửa khẩu văn minh, hiện đại, đủ điều kiện để trở thành nơi trung chuyển hàng hoá lớn giữa Việt Nam với Trung Quốc và các nước ASEAN, từng bước chuẩn bị cho khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Trung Quốc.

Hàng hoá xuất khẩu qua cửa khẩu Lào Cai chủ yếu gồm: Hàng nông sản, thuỷ, hải sản, hoa quả tươi (của vùng đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ); hàng hoá tiêu dùng (bột giặt, đồ nhựa, dày dép, cà phê, hạt điều, bánh kẹo các loại); nguyên liệu (cao su, sắn khô, gỗ rừng trồng), quặng các loại.... Hàng nhập khẩu vào Việt Nam chủ yếu gồm: Máy móc thiết bị, quặng nguyên liệu, vật tư kim khí, hoá chất; các loại giống cây trồng năng suất cao.

Để khuyến khích phát triển Thương mại, Du lịch với vùng Tây - Nam Trung Quốc, Chính phủ cho phép tỉnh Lào Cai thành lập khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai và được hưởng 1 số chính sách ưu đãi đặc biệt.

- 54 -

Page 55: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai gồm:

- Các phường: Lào Cai, Cốc Lếu, Duyên Hải, Phố Mới, Kim Tân và xã Vạn Hoà, Đồng Tuyển thuộc Thị xã Lào Cai.

- Thôn Na Mo xã Bản Phiệt thuộc huyện Bảo Thắng

- Xã Mường Khương thuộc huyện Mường Khương

d. Lợi thế về phát triển du lịch:

Lào Cai có tiềm năng lớn để phát triển ngành du lịch với các loại hình: Nghỉ dưỡng, sinh thái, leo núi, văn hoá. Thiên nhiên ban tặng cho Lào Cai nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng gắn với các địa danh: Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát, Mường Khương... Trong đó, khu du lịch Sa Pa rất nổi tiếng trong nước và quốc tế, một trong các trọng điểm của du lịch Quốc gia.

Là một trong những vùng du lịch trọng điểm của các tỉnh miền núi phía Bắc, với nhiều điểm du lịch hấp dẫn du khách, Lào Cai đã đón lượng khách du lịch ước đạt trên 970.000 lượt trong năm 2011.

Theo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lào Cai, tổng lượng khách du lịch đến tỉnh này trong năm 2011 ước đạt 970.000 lượt khách, bằng 109% so với kế hoạch năm 2011 và tăng trên 9% so với cùng kỳ năm 2010. Trong đó, khách quốc tế đến Lào Cai ước đạt trên 439.600 lượt; khách nội địa đạt gần 530.000 lượt, đạt 106% so kế hoạch năm 2011 và tăng 6,0% so với cùng kỳ năm 2010. [21]

Trong 11 tháng của năm 2011, ngành du lịch tỉnh Lào Cai đạt doanh thu trên 1.272 tỷ đồng, tăng 66% so cùng kỳ năm 2010 và lượng khách du lịch đến Lào Cai đạt trên 909.000 lượt người, trong đó có trên 407.000 lượt khách quốc tế. Ước tính cả năm 2011, ngành du lịch tỉnh Lào Cai sẽ đạt tổng doanh thu 1.356 tỷ đồng, tăng 81% so cả năm 2010. Đây là năm Lào Cai có doanh thu cao nhất từ hoạt động du lịch và lượng du khách đến với địa phương cũng cao nhất từ trước đến nay.Sa Pa tròn 100 năm tuổi. [21]

3.1.5. Hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại các sở, ban, ngành tỉnh Lào Cai

Lào Cai là một trong những tỉnh triển khai mạnh mẽ ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước. Đã ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong phát thanh truyền hình, bưu chính viễn thông và trong quản lý kinh tế – xã hội ở tất cả các ngành các cấp. Tỉnh đã khai trương trang thông tin thương mại điện tử, đang xây dựng cổng giao tiếp điện tử Lào Cai – PORTAL với địa chỉ trên mạng laocai.gov.vn. Việc ứng dụng công nghệ thông tin ở Lào Cai trong những năm qua có bước tiến nhảy vọt, phục vụ tích cực cho quản lý và phát triển kinh tế – xã hội.

- 55 -

Page 56: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Một trong những thành công lớn nhất của ngành thông tin và truyền thông trong năm 2010 là việc tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng thành công mô hình điểm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tỉnh đưa vào sử dụng 04 phần mềm ứng dụng Công nghệ thông tin trên địa bàn toàn tỉnh gồm: Hệ thống giao ban trực tuyến; phần mềm quản lý văn bản hồ sơ công việc; hệ thống thư điện tử; hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 với 43 dịch vụ; hệ thống Cổng thông tin điện tử, Cổng thông tin tác nghiệp. Hiện đã có 35 sở, ngành, UBND huyện, thành phố được tập huấn và đưa vào sử dụng phần mềm quản lý văn bản - hồ sơ công việc. 53% trong tổng số gần 7.000 cán bộ công chức của tỉnh đã sử dụng thư điện tử để trao đổi việc công. RGần 40 sở, ban, ngành, các huyện, thành phố tham gia cung cấp thông tin và đối thoại trực tuyến với các tổ chức, công dân trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai.

Với trình độ ứng dụng công nghệ thông tin tại tỉnh và hạ tầng thông tin, tin học tại các sở, ban, ngành và huyện thị của Lào Cai nói chung và khá thuận lợi cho việc triển khai các ứng dụng GIS trong công tác quản lý hành chính.

3.2. LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CSDL ĐỊA LÝ

Trên cơ sở nghiên cứu các công nghệ xây dựng CSDL thông dụng hiện nay với những mặt mạnh, mặt yếu đã được đề cập trong chương I cũng như hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai. Do đó, giải pháp công nghệ cho việc xây dựng CSDL địa lý về cơ sở hạ tầng tỉnh Lào Cai được lựa chọn như sau:

3.2.1. Lựa chọn Công nghệ nhập liệu - Công nghệ số hoá và hiện chỉnh bản đồ

Phần mềm Microstation của hãng Bentley, Mapping Office và MGE của hãng Intergraph chạy trên hệ điều hành phổ biến. Phần mềm này được sử dụng để số hoá, cập nhật dữ liệu.

3.2.2. Lựa chọn công nghệ xây dựng cơ sở dữ liệu, lưu trữ, xử lý thông tin

Phần mềm ArcGIS: Phần mềm này được sử dụng xây dựng CSDL nền địa lý phục vụ cho phát triển các ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (HTTTĐL) trong môi trường ArcGIS. Các chức năng chính được sử dụng từ các phần mềm là:

- ArcMap cung cấp các công cụ phân tích, biên tập và trình bày dữ liệu.

- ArcCatalog được sử dụng để tổ chức và quản lý các loại dữ liệu nền thuộc các khuôn dạng khác nhau bao gồm tệp tin coverage của ArcInfo, *.shp của ArcView, các tệp tin thông tin thuộc tính *.dbf, các tệp tin *.dgn (của Microstation), *.DWG (của AutoCAD). Ngoài ra, ArcCatalog còn hỗ trợ: Tạo các thư mục lưu trữ dữ liệu. tạo, hiển thị và quản lý metadata; xác định, xuất và nhập các giản đồ và các thiết kế; tìm kiếm và lướt dữ liệu HTTTĐL trong mạng nội bộ và trên internet..

- 56 -

Page 57: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

- ArcToolbox cung cấp các công cụ hỗ xử lý, phân tích, chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu, chuyển đổi hệ quy chiếu cho các bộ dữ liệu.

- ModelBuider là phần mềm hỗ trợ xây dựng mô hình quy trình các bước công nghệ cần thực hiện trong quá trình xử lý dữ liệu bao gồm các công cụ, các tập lệnh và dữ liệu.

- ArcSDE được sử dụng để quản lý dữ liệu tập trung trong quá trình xây dựng CSDL nền địa lý.

3.2.3. Các phần mềm khác

* Phần mềm dùng để chuyển đổi dữ liệu giữa các phần mềm khác nhau:

- FME là phần mềm chuyển đổi dữ liệu địa lý của công ty phần mềm Safe (Canada).

- FME Workbench: là thành phần dùng để chuyển đổi trực quan nhất của FME.

- FME Universal Viewer:dùng để hiển thị nhanh nhất tất cả các dữ liệu mà FME hỗ trợ. Hiển thị dữ liệu trước khi chuyển đổi và sau khi chuyển đổi.

* Bộ phần mềm Microsoft Office 2003 của hãng MicroSoft được sử dụng thường xuyên trong từng công việc cụ thể:

Bộ phần mềm Microsoft Office 2003 của hãng Microsoft được sử dụng thường xuyên trong từng công việc cụ thể:

- Microsoft Word dùng để soạn thảo các văn bản, đọc, khảo sát thông tin.

- Microsoft Exel dùng để tính toán các số liệu thống kê.

- Microsoft Access dùng để tạo các CSDL thông tin thuộc tính cho các đối tượng nội dung.

- Phần mềm SPSS dùng để phân tích thành phần chính cho bài toán vận dụng cơ sở dữ liệu hạ tầng phân tích mối quan hệ giữa yếu tố dân cư tới CSHT.

- 57 -

Page 58: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

3.3. XÂY DỰNG CSDL ĐỊA LÝ VỀ CSHT TỈNH LÀO CAI

3.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ

- Hiện chỉnh bản đồ, số hóa bổ sung các lĩnh vực thuộc lĩnh vực quản lý CSHT

- Nhập thông tin thuộc tính - Chuẩn hóa dữ liệu (tham chiếu địa lý, topology, thông

tin thuộc tính, làm sạch dữ liệu...)

Thu thập, phân tích đánh giá, xử lý tư liệu - Bản đồ địa hình - Bản đồ chuyên đề - Tài liệu phi bản đồ

Thiết kế CSDL

Kiểm tra tổng thể

Tạo lập metadata

Khảo sát và phân tích nhu cầu ứng dụng CSDL địa lý về CSHT

Cấu trúc CSDL

CSDL CSHT Lào Cai

Cơ sở toán học CSDL

Nội dung CSDL

Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ xây dựng CSDL

3.3.2. Nội dung các bước của quy trình công nghệ

a. Khảo sát thực tế và phân tích nhu cầu sử dụng thông tin, ứng dụng công nghệ GIS trong quản lý hành chính tại Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai

Để phục vụ xác định nội dung cho CSDL được xây dựng ngoài những yếu tố nội dung nền địa lý xây dựng từ bản đồ địa hình thì các yếu tố nội dung chuyên đề về CSHT cần phải được khảo sát, nghiên cứu, lấy ý kiến từ chính người xử dụng CSDL đó. Người sử dụng CSDL địa lý về CSHT là các chuyên viên phụ trách từng lĩnh vực liên quan đến CSHT của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai.

- 58 -

Page 59: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Việc tìm hiểu này phải thực hiện được các nội dung sau:

- Các chuyên viên đang thực hiện các nghiệp vụ quản lý về lĩnh vực được giao như thế nào, mối liên hệ và phương thức trao đổi các tài liệu, bản báo cáo thế nào với các lãnh đạo cấp trên hay các đơn vị, mảng mà họ phụ trách mà họ phụ trách.

- Tìm hiểu hiện trạng ứng dụng công nghệ tin học trong các nghiệp vụ của các chuyên viên, đồng thời chỉ ra việc ứng dụng công nghệ GIS sẽ giải quyết, trợ giúp những vấn đề gì.

- Xác định những yêu cầu, mong muốn của các chuyên viên về nội dung mà CSDL cần lưu trữ và những yêu cầu về việc thể hiện nội dung của bản đồ chuyên đề về lĩnh vực của họ khi được phát hành trên mạng Internet.

b. Thu thập, phân tích, đánh giá tư liệu thành lập

b1. Thông tin tư liệu bản đồ

* Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/ 25.000

Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/ 25.000 xuất bản trong năm 2006, gồm các mảnh:

F48-28-A-(c,d); C-(a,b,c,d) ;D-(a,c,d). F48-52-B-b.

F48-29-A-(c,d); B-c; C-(a,b,c,d); D-(a,b,c,d). F48-53-A-(a,b);B-(a,b)

F48-40-A-(a,b); ,B-(a,b,c,d), D-(b,d). F48-42-A-c;C-(a,c)

F48-41-A-(a,b,c,d);B-(a,b,c,d); C-(a,b,c,d); D-(a,b,c,d)

Có các thông số sau:

Kinh tuyến trung ương 105000’. Múi 60. Lưới chiếu UTM, Elipxoit WGS84.

+ Hệ tọa độ và độ cao Quốc gia VN 2000.

+ Khoảng cao đều đường bình độ 20m.

Bản đồ được in và xuất bản ở dạng giấy và lưu dữ liệu số trên đĩa CD.

* Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/ 1.100.000

Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/ 1.100.000 dược xuất bản năm 2003 có các thông số sau:

Lưới chiếu UTM, Elipxoit WGS84. Kinh tuyến trung ương 105000’. Múi 60.

+ Hệ tọa độ và độ cao Quốc gia VN 2000.

+ Khoảng cao đều đường bình độ 40m.

Bản đồ được in và xuất bản ở dạng giấy và lưu dữ liệu số trên đĩa CD.

Gồm 9 mảnh

F48-28 F48-40 F48-52

F48-29 F48-41 F48-53

F48-30 F48-42 F48-54

- 59 -

Page 60: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

* Tài liệu bản đồ chuyên đề

Bản đồ hành chính tỉnh Lào Cai tỉ lệ 1/ 150.000 do NXB Bản đồ biên tập năm 2005 thể hiện các nội dung sau:

- Hành chính: Phân chia hành chính đến cấp xã, thể hiện màu sắc đến cấp huyện. Vị trí ủy ban nhân dân các cấp, vị trí các điểm du lịch, các nhà máy xí nghiệp, các trường học...

- Các nội dung khác: dân cư, thỷ hệ, giao thông, du lịch, giáo dục.

- Danh mục thống kê đơn vị hành chính các cấp trong tỉnh và diện tích dân số theo số liệu chính thức của tỉnh.

* Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005

Theo quy định tổng điều tra đất đai 5 năm lần 1, năm 2005 Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai thành lập các bản đồ chuyên đề về đất đai như sau:

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Lào Cai năm 2005 tỉ lệ 1/ 50.000.

Bản đồ được thành lập theo Quy phạm và Ký hiệu thành lập bản đồ Hiện trạng sử dụng đất và bản đồ Quy hoạch sử dụng đất ban hành năm 2004.

* Sách và bản đồ “Cơ sở Hạ tầng giao thông vận tải Việt Nam năm 2000”

Gồm 3 tập trong đó có số liệu thống kê và bản đồ giao thông của các tỉnh, các thiết bị phụ thuộc: cầu phà, chất liệu mặt đường và khoảng cách giữa các trung tâm thị trấn, thiij xã và thành phố.

Dùng tài liệu này để hiện chỉnh mạng lưới giao thông cho bản đồ cấp tỉnh, huyện.

* Các tài liệu khác

- Danh mục thống kê tên xã, huyện của các tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Nội vụ của tỉnh cung cấp dùng để biên tập bảng thống kê diện tích dân số của các xã, huyện, tỉnh cho bản đồ.

- Tập danh mục các địa điểm và địa danh văn hóa, lịch sử, cá tài liệu dùng để bổ sung các yếu tố về kinh tế, văn hóa, du lịch... của tỉnh.

* Các tài liệu thực địa năm 2010.

- Tài liệu về địa lí tự nhiên - kinh tế xã hội hiện chỉnh thực địa của tỉnh.

- Tài liệu thống kê kinh tế xã hội các xã, phường, huyện trong tỉnh.

b2. Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai

Niên giám thông kê tỉnh Lào Cai do Cục Thống kê tỉnh Lào Cai xuất bản các năm 2009, 2010. Tài liệu này được sử dụng để cung cấp các thông tin, các số liệu thống kê dân cư, kinh tế xã hội theo các đơn vị hành chính quản lý.

- 60 -

Page 61: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

c. Thiết kế CSDL địa lý về CSHT tỉnh Lào Cai

c1. Lựa chọn cơ sở toán học

* Chọn hệ quy chiếu và hệ tọa độ

Để có thể xử lý các dữ liệu trong môi trường hệ thông tin địa lý, các CSDL chuyên đề phải cùng được thành lập trên một cơ sở toán học thống nhất (cùng một hệ tọa độ, lưới chiếu, tỷ lệ…). Cơ sở dữ liệu GIS tỉnh Lào Cai thành lập ở Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN2000: Lưới chiếu UTM Quốc tế, múi 30, kinh tuyến TW Lo = 104045’, hệ số biến dạng k0 = 0,9999; Ellipsoid WGS84 được định vị phù hợp với lãnh thổ Việt Nam.

* Chọn tỷ lệ không gian và tỷ lệ nội dung

Về mặt hình thức, CSDL GIS được lưu dưới dạng số, do vậy chúng không có tỷ lệ về không gian. Nó cho phép làm việc theo đơn vị thực, ví dụ kilômet trên thực địa.

Các thông tin trong một mô hình gắn liền với những điều kiện đã xác định, có liên quan đến dữ liệu ban đầu dùng để tạo mô hình – được hiểu là tỷ lệ nội dung. Do vậy coi tỷ lệ nội dung của mô hình nằm trong:

- Độ chính xác hình học.

- Số lượng lớp đối tượng trong mỗi lớp của mô hình, số lượng và kiểu đặc tính.

- Chi tiết của bậc dữ liệu trong tổng quát hóa tỷ lệ.

Đối với từng đặc tính như vậy, cần xác định tỷ lệ nội dung khác nhau.

Khuôn khổ và tỷ lệ các bản đồ trình bày trên Web có thể biến đổi một cách rất linh hoạt. Tuy nhiên mức độ chi tiết của các đối tượng địa lý và thông tin thuộc tính sẽ tùy thuộc vào các mức nhìn khác nhau.

Trong thành lập bản đồ giấy, tỷ lệ được xác lập theo diện tích lãnh thổ, do kích thước của giấy và máy in có hạn. Mối quan hệ đó không xảy ra trong môi trường số. Có thể thành lập những mô hình CSDL không phụ thuộc vào độ lớn của lãnh thổ. Để đảm bảo tính chi tiết vừa đủ của nội dung, đáp ứng mục đích của CSDL, luận văn lựa chọn tỷ lệ nội dung cho CSDL GIS tỉnh Lào Cai với tỷ lệ là 1/ 25.000.

c2. Xác định nội dung của CSDL địa lý về CSHT tỉnh Lào Cai.

Nội dung của CSDL địa lý về CSHT tỉnh Lào Cai phục vụ quản lý CSHT được xác định căn cứ vào kết quả khảo sát đánh giá mục tiêu, nhiệm vụ và nhu cầu ứng dụng GIS trong quản lý hành chính cũng như mong muốn truyền tải, quảng bá các nội dung thông tin của các ngành thuộc lĩnh vực CSHT tỉnh Lào Cai.

Cơ sở dữ liệu địa lý về CSHT bao gồm các yếu tố nội dung nền cơ sở địa lý và các yếu tố nội dung chuyên đề về CSHT

- 61 -

Page 62: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

* Nội dung CSDL nền địa lý:

Nền địa lý cơ sở địa lý được xây dựng từ nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/ 25000 với nội dung đã được xác định trong mục 2.4.1. phần b của Chương 2

* Nội dung CSDL chuyên đề về CSHT tỉnh Lào Cai:

Bảng 3.1. Yếu tố nội dung và thông tin thuộc tính của bản đồ CSHT

TT Đề mục dữ liệu và các

lớp thông tin Nội dung

Loại đối tượng

không gianCác thông tin thuộc tính

1 Đường giao thông bộ

Các tuyến giao thông đường bộ

Đường

Mã định danh, mã nhận dạng,ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đường, chất liệu, hiện trạng sử dụng,tên đường, cấp quản lý, loại đường, chiều dài đường, chiều rộng đường, hiện trạng,

2 Cầu Các loại cầu Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng,ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, địa danh, loại cầu, chức năng, tải trọng, chiều dài, chiều rộng, lưu lượng, năm xây dựng, năm hoạt động, hiện trạng.

3 Phà Các loại phà Điểm Mã định danh, mã nhận dạng,ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, phà giao thông, tên.

4 Đường sắt Các tuyến đường sắt Đường

Mã định danh, mã nhận dạng,ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, tên đường, cấp quản lý, loại đường, chiều dài đường, chiều rộng đường, hiện trạng,

5 Ga Ga đường sắt Điểm Mã định danh, mã nhận dạng,ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên

6 Nhà máy, xí nghiệp

Vị trí và hoạt động của nhà máy

Điểm hoặc Vùng

Mã định danh, mã nhận dạng,ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, tên, địa chỉ, điện thoại, năm bắt đầu sản xuất, hiện trạng, sản phẩm, công suất, loại chất thải, tình trạng chất thải,…

7 Trường học, cơ sở đào tạo, dạy nghề

Vị trí, tên và loại trường học

Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng,ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng,danh từ chung, tên trường học, địa chỉ trường học, loại hình, số điện thoại, số phòng học, tổng số học sinh, số học sinh nam, số học sinh nữ, số học sinh dân tộc chính, tổng số giáo viên, số giáo viên nam, số giáo viên nữ, giáo

- 62 -

Page 63: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

TT Đề mục dữ liệu và các

lớp thông tin Nội dung

Loại đối tượng

không gianCác thông tin thuộc tính

viên trình độ trung cấp, giáo viên trình độ cao đẳng, giáo viên trình độ đại học, giáo viên trình độ trên đại học

8 Cơ sở y tế Vị trí, tên và loại cơ sở y tế Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng,danh từ chung, tên, cơ sở y tế, loại cơ sở y tế, địa chỉ, số điện thoại,số giường bệnh, tổng số lao động, số bác sĩ, số y sĩ, số y tá, số dược sĩ, dược tá, hộ sinh, lao động khác,lượt khám bệnh.

9 Đường dây tải điện

Đường điện cao thế Đường

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, tên, điện áp, chiều dài.

10 Trạm điện Vị trí, công suất Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, tên, điện áp, địa chỉ.

11 Các công trình thuỷ lợi

Các công trình thuỷ lợi Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, tên

12 Kênh đào Kênh đào, mương dẫn nước

Đường

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên kênh, chiều dài, hiện trạng sử dụng

13 Tuyến thông tin

Tuyến vi ba, tuyến cáp quang

Đường Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, chiều dài

14 Trạm thông tin

Trạm vi ba, trạm cáp quang

Điểm Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, chiều dài

15 Nhà văn hóa Các nhà văn hóa Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, địa chỉ, năm xây dựng, năm hoạt động.

16 Mỏ Các mỏ khoáng sản Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, địa chỉ, loại khoáng sản, hiện trạng khai thác.

17 Bến xe Vị trí bến xe Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, địa chỉ, năm xây dựng, năm hoạt động, hiện trạng.

- 63 -

Page 64: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

TT Đề mục dữ liệu và các

lớp thông tin Nội dung

Loại đối tượng

không gianCác thông tin thuộc tính

18 Chợ Các chợ Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, địa chỉ, năm xây dựng, năm hoạt động, hiện trạng.

19 Bưu điện Hệ thống bưu điện Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, địa chỉ, năm xây dựng, năm hoạt động, hiện trạng.

20 trạm thu phát sóng Vị trí Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, địa chỉ, năm xây dựng, năm hoạt động, hiện trạng.

21 Điểm dân cư Vị trí các điểm dân cư Điểm

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, danh từ chung, tên, địa chỉ, dân số, số nam, số nữ, diện tích, dân tộc chính.

22 Hiện trạng sử dụng đất

Khoanh vi sử dụng đất Vùng

Mã định danh, mã nhận dạng, ngày thu nhận, ngày cập nhật, mã đối tượng, loại đất, diện tích.

23 Nền hành chính huyện

Nền hành chính theo huyện

Vùng

Mã nhận dạng, Mã hành chính, Tên, Diện tích, số đơn vị hành chính, dân số, số nữ, số nam, thành thị, nông thôn,

c3. Mô hình cấu trúc CSDL địa lý về cơ sở hạ tầng tỉnh Lào Cai

CSDL nền địa lý cấp tỉnh tỉ lệ 1/25 000

CSDL chuyên đề CSHT

CSDL địa lý về

CSHT tỉnh Lào Cai

Hình 3.2. Mô hình cấu trúc CSDL địa lý về cơ sở hạ tầng

c4. Cấu trúc các lớp nội dung CSDL địa lý về CSHT tỉnh Lào Cai

- Cấu trúc các lớp nội dung CSDL nền địa lý tỷ lệ 1/ 25.000 được xây dựng theo thiết kế trong phụ lục 1.

- Cấu trúc các lớp nội dung CSDL chuyên đề CSHT được xây dựng theo thiết kế trong phục lục 2.

- 64 -

Page 65: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

d. Hiện chỉnh bản đồ, số hóa bổ sung

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/ 25.000 phủ trùm tỉnh Lào Cai mới được Bộ Tài nguyên và Môi trường hiện chỉnh năm 2006. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay cũng đã có những thay đổi về mặt kinh tế xã hội và hạ tầng cơ sở, đặc biệt là cơ sở hạ tầng liên quan đến các đối tượng nội dung chuyên đề cần thể hiện. Vì vậy, cần phải hiện chỉnh bổ sung cho dữ liệu bản đồ được gần với thực tế ở mức độ cao nhất. Công tác hiện chỉnh bản đồ, số hóa bổ sung được thực hiện theo 2 bước chính sau:

* Công tác nội nghiệp

Sử dụng các tài liệu bản đồ thu thập để tiến hành hiện chỉnh, số hóa bổ sung trong phòng.

- Bản đồ địa giới hành chính để hiện chỉnh những điều chỉnh mới nhất về đường địa giới hành chính từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã, phường, thị trấn.

- Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất được sử dụng để kiểm tra, bổ sung nội dung cho bản đồ địa hình tỷ lệ 1/ 25.000. Đặc biệt là sự thay đổi của cơ sở hạ tầng, đường giao thông, vị trí của các ủy ban nhân dân,....

- Sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất và hồ sơ đất tổ chức năm 2008 để tiến hành hiện chỉnh vị trí của các ủy ban nhân dân, các cơ quan, các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, THPT, THCS, tiểu học, mầm non, trung tâm giáo dục thường xuyên; Các bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế xã phường, thị trấn.

Công tác hiện chỉnh nội nghiệp phụ thuộc rất lớn vào tình hình tư liệu thành lập và việc hiện chỉnh nội nghiệp sẽ không đảm bảm đối với các khu vực có biến động nhiều hoặc tài liệu quá cũ. Do đó phải xác định nội dung và tiến hành hiện chỉnh bổ sung ngoại nghiệp.

* Công tác ngoại nghiệp

Việc thực hiện công tác hiện chỉnh ngoại nghiệp được thực hiện bằng việc sử dụng các bản đồ địa hình 1/ 25.000. Trong quá trình điều tra ngoại nghiệp phải thực hiện được việc kiểm tra lại kết quả hiện chỉnh nội nghiệp đồng thời hiện chỉnh những nội dung khác mà giai đoạn nội nghiệp chưa thực hiện được lên trên bản đồ điều tra ngoại nghiệp.

Sau khi các kết thúc quá trình ngoại nghiệp thì các bản đồ điều tra ngoại nghiệp lại được sử dụng là tư liệu cơ sở để tiếp tục hiện chỉnh và số hóa bổ sung nội dung bản đồ.

Việc số hóa bổ sung các tài liệu cập nhật bản đồ được thực hiện theo quy trình số hóa bản đồ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Phần mềm được sử dụng để số hóa là Microstation và các modul hỗ trợ. Các yếu tố nội dung mới được số hóa bổ sung phải đảm bảo độ chính xác và sắp xếp vào đúng các lớp theo quy định về phân lớp cho bản đồ địa hình ở tỷ lệ tương ứng.

- 65 -

Page 66: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

e. Chuẩn hóa dữ liệu (tham chiếu địa lý, topology, thông tin thuộc tính, làm sạch dữ liệu...)

Hệ thống bản đồ địa hình tỷ lệ 1/ 25000 sau hiện chỉnh được lưu trữ trong định dạng dữ liệu *.DGN của phần mềm Microstation. Để có hệ thống nội dung CSDL được xắp xếp, tổ chức hợp lý, phù hợp. Do đó, việc chuẩn hóa thông tin hình học đối tượng cần phải được tiến hành trước khi chuyển đổi dữ liệu sang định dạng của phần mềm GIS.

Việc chuẩn hóa dữ liệu được thực hiện trong Microstation bằng các công cụ của chính phần mềm này và các modul hỗ trợ khác về chuyển đổi lưới chiếu, chỉnh hợp các lớp nội dung cho phù hợp về vị trí địa lý và tạo, kiểm tra topology, làm trơn đường, cắt bỏ các đoạn thừa của các đường tại các điểm giao nhau, xóa đường bị trùng nhau (Duplicate), nối các đoạn hở của đường và tạo vùng.

Các yếu tố nội dung của hệ thống bản đồ địa hình dạng số hiện tại đang được phân chia thành 7 nhóm lớp theo quy định số hóa của Bộ tài nguyên và Môi trường. Vì vậy cần phải biên tập, tổ chức lại cấu trúc của dữ liệu cho phù hợp với quy định về danh mục đối tượng địa lý trong Chuẩn thông tin địa lý Quốc gia. Đây là công việc cần được đặc biệt quan tâm và tiêu tốn nhiều thời gian và công sức.

Kết quả của công đoạn này là dữ liệu được tổ chức theo 7 tệp và lưu theo đơn vị mảnh bản đồ.

f. Tích hợp và chia cắt dữ liệu nền theo đơn vị hành chính

Tích hợp các tệp dữ liệu từ các mảnh bản đồ tỷ lệ 1/ 25.000. Công việc của công đoạn này bao gồm: Gộp các tệp dữ liệu *.dgn liền kề từ nhiều mảnh bản đồ địa hình thành các tệp dữ liệu tương ứng nhưng theo phạm vi toàn tỉnh và tiếp biên. Tiếp biên là quá trình biên tập nhằm đảm bảo cho cho những đối tượng dọc theo đường biên chung có cùng một vị trí ở biên. Tọa độ của các đối tượng dọc theo đường biên chung được hiệu chỉnh để khớp với tọa độ của chính chúng trong mảnh bản đồ liền kề; cắt bỏ nội dung bản đồ nằm ngoài ranh giới tỉnh,...

Kết quả của công đoạn này là có 7 tệp dữ liệu tỷ lệ 1/ 25.000 phủ trùm toàn tỉnh.

g. Chuyển đổi dữ liệu từ các khuôn dạng DGN sang SHP và phân lớp

Do cơ chế quản lý dữ liệu trong Microstation và ArcGIS là rất khác nhau, hơn nữa do việc tích hợp dữ liệu làm cho các tệp dữ liệu có dung lượng lớn nên trong quá trình chuyển đổi dữ liệu từ DGN (của Microstation) sang SHP rất dễ xảy ra các sự cố khiến dữ liệu bị mất một phần nào đó. Điều này cần phải được lường trước và vì vậy phải đưa ra một quy trình chặt chẽ cho quá trình chuyển đổi. Trong một số trường hợp đặc biệt khi dung lượng của tệp dữ liệu quá lớn cần phải có giải pháp chia nhỏ để hạn chế việc mất dữ liệu trong quá trình chuyển đổi.

- 66 -

Page 67: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Sử dụng phần mềm FME và các công cụ trong Việc chuyển đổi có thể sử dụng công cụ Transformation trong ArcToolbox của ArcGIS.

Tiến hành phân các lớp và đặt tên theo cấu trúc CSDL đã thiết kế. h. Nhập thông tin thuộc tính Công việc nhập thông tin thuộc tính cho đối tượng tiến hành trong phần mềm

ArcGIS ngay sau khi chuyển đổi khuôn dạng dữ liệu từ DGN sang SHP. Áp dụng những giải pháp kỹ thuật tự động hóa quá trình nhập thông tin thuộc tính của đối tượng nhằm giảm tối đa khả năng nhập sót và sai thông tin.

i. Tạo Metadata Tạo lập thông tin lý lịch (Metadata) cho CSDL vừa thành lập. k. Kiểm tra dữ liệu

Việc kiểm tra dữ liệu được tiến hành theo các tiêu chí: - Độ chính xác về cơ sở toán học - Độ chính xác về vị trí hình học, topology và tương quan địa lý của các đối tượng nội dung bản đồ đặc biệt là các đối tượng nội dung chuyên đề. - Độ chính xác về cấu trúc CSDL theo thiết kế. - Độ chính xác của các thông tin thuộc tính đã được nhập vào cho đối tượng.

* Chạy thử dữ liệu.

Hiển thị các yếu tố nội dung của CSDL bản đồ CSHT

Hình 3.2. Một số yếu tố nội dung của bản đồ Cơ sở Hạ tầng

- 67 -

Page 68: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Hiển thị yếu tố giao thông: Mạng lưới giao thông của tỉnh.

Hình 3.3. Yếu tố giao thông Hiển thị yếu tố thủy hệ: bao gồm mạng lưới sông suối

Hình 3.4. Yếu tố thủy hệ

- 68 -

Page 69: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Hiển thị yếu tố trường học: hệ thống các trường học của tỉnh.

Hình 3.5. Yếu tố trường học Hiển thị yếu tố mạng lưới điện: bao gồm hệ thống đường dây cao thế và trạm điện.

Hình 3.6. Yếu tô điện

- 69 -

Page 70: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Hiển thị yếu tố cơ sở hạ tầng thông tin: mạng lưới bưu điện, hệ thống vi ba và cáp quang

Hình 3.7. Yếu tố bưu chính viễn thông Yếu tố chợ: hiển thị mạng lưới chợ

Hình 3.8. Mạng lưới chợ

- 70 -

Page 71: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Hình 3.9. Mạng lưới cơ sở y tế Yếu tố dân cư: hiển thị các điểm dân cư và các thị trấn

Hình 3.10. Điểm dân cư

- 71 -

Page 72: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Yếu tố văn hóa: Hiển thị các nhà văn hóa xã, nhà văn hóa huyện, thành phố...

Hình 3.11. Nhà văn hóa Truy vấn dữ liệu: tìm các đối tượng là đường đất

Hình 3.12. Các đối tượng là đường đất đã được chọn có màu xanh.

- 72 -

Page 73: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

3.4. SỬ DỤNG KẾT QUẢ CSDL CSHT TỈNH LÀO CAI PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ DÂN SỐ VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG

3.4.1. Tổ chức và chuẩn hoá số liệu

Dữ liệu cần cho bài toán phân tích thành phần chính bao gồm 2 loại: Thứ nhất là thông tin để định nghĩa hình thức các đối tượng cần nghiên cứu: tên gọi, thể loại, vị trí và phạm vi phân bố trong không gian; Thứ hai là thông tin về các đặc trưng, các đối tượng trong quan hệ với không gian và thời gian, quy định bởi mục tiêu của bài toán.

Về hình thức biểu hiện cụ thể của loại tin mô tả các thuộc tính được đưa vào bài toán đánh giá tổng hợp và phân loại được tổ chức như một ma trận gồm N dòng và M cột. Cột đầu tiên chính là mã số định danh cho từng đối tượng trong tập gồm N đối tượng. Mỗi cột tiếp theo dành cho một chỉ tiêu cần được đưa vào bài toán, đại diện cho đặc trưng cần trích ra từ mỗi đối tượng. Cụ thể tác giả chọn 31 chỉ tiêu (M=31) cho 9 đối tượng (N=9) là đơn vị hành chính cấp huyện.

Các chỉ tiêu được lấy từ bảng thuộc tính của lớp tương ứng, khi tính toán các chỉ tiêu được liên kết với lớp đơn vị hành chính huyện để lấy các thông tin liên quan đến đơn vị hành chính huyện và tính toán các chỉ tiêu dân cư.

Ngoài ra, có 2 chỉ tiêu được tác giả lấy thêm từ thống kê của tỉnh đó là: chỉ tiêu số xã đặc biệt khó khăn của huyện và chỉ tiêu tỉ lệ dân số dùng điện lưới quốc gia.

- 73 -

Page 74: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Bảng 3.2. Lựa chọn các biến phân tích

Nhóm biến kí hiệu tên biến soxa Số xã chia theo đơn vị hành chính cấp huyện

dtich Diện tích chia theo đơn vị hành chính cấp huyện Hành chính

dbkk Số xã đặc biệt khó khăn của huyện

dso Dân số chia theo đơn vị hành chính cấp huyện

dantthi Dân số thành thị chia theo đơn vị hành chính cấp huyện

matdo Mật độ dân số chia theo đơn vị hành chính cấp huyện Dân cư

dso/xa Mật độ dân số trung bình/ xã chia theo đơn vị hành chính cấp huyện

Điện lưới tiledien Tỉ lệ dân số dung điện lưới quốc gia

dgnhua Tỉ lệ xã có đường nhựa Giao thông

dgcaphoi Tỉ lệ xã có đường cấp phối

Viễn thông dt/vand Số máy điện thoại/ 1000 dân

truong/xa Số trường học mẫu giáo bình quân/ xã chia theo đơn vị hành chính cấp huyện

lopMg/vand Số lớp mẫu giáo/ 1000 dân

gv/vand Số giáo viên mẫu giáo/ 1000 dân

hs/vd Số học sinh mẫu giáo/ 1000 dân

truongpt/xa Số trường học phổ thông bình quân/ xã chia theo đơn vị hành chính cấp huyện

gvpt/vdan Số giáo viên phổ thông/ 1000 dân

tileph/vand Số phòng học phổ thông/ 1000 dân

lop/vand Số lớp học phổ thông/ 1000 dân

Giáo dục

hspt/vand Số học sinh phổ thông/ 1000 dân

csyt/vand Số cơ sở y tế/ 1000 dân

gb/vand Số giường bệnh/ 1000 dân

duocsi/vad Số dược sĩ/ 1000 dân

dsicaocpa/vand Số dược sĩ cao cấp/ 1000 dân

dstrug/vand Số dược sĩ trung cấp/ 1000 dân

dta/vand Số dược tá/ 1000 dân

tongbs/vand Tổng số bác sĩ/ 1000 dân

bsdh/vadan Số bác sĩ đại học/ 1000 dân

Y tế

ysy/vand Số y sỹ/ 1000 dân

Truyền hình tiletruyenh Tỉ lệ xã chưa phủ sóng truyền hình

Phát thanh tilepthanh Tỉ lệ xã chưa có trạm phát thanh

- 74 -

Page 75: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Bảng 3.3. Bảng giá trị các biến tính toán theo chỉ tiêu lựa chọn

so

xa

dtic

h ds

o da

ntth

i M

atdo

ds

o/xa

til

edie

n dg

nhua

dg

caph

oi

dt/v

and

truo

ng/x

a lo

pMg/

vand

gv

/van

d hs

/vd

truo

ngpt

/xa

gvpt

/vda

n til

eph/

vand

lo

p/va

nd

hspt

/van

d cs

yt/v

and

gb/v

and

duoc

si/v

ad

dsic

aocp

a/va

nd

dstr

ug/v

and

dta/

vand

to

ngbs

/van

d bs

dh/v

adan

ys

y/va

nd

tilet

ruye

nh

tilep

than

h db

kk

Lào

Cai

17.0

0 22

9.67

94

192.

078

.12

410.

12

5541

97

.00

76.4

7 23

.53

1173

.77

130

1.43

2.

65

37.3

27

1 1.

04

7.57

6.

53

206.

81

158.

82

6.53

1.

35

0.18

0.

89

0.27

7.

57

2.63

1.

58 0 0 0

Mườ

ng K

hươn

g

16.0

0 55

6.14

49

206.

00 0

88.4

8 30

75

68.0

0 62

.5

37.5

12

7.02

10

0 2.

85

3.25

52

.92

244

1.65

12

.31

12.1

3 24

7.1

125

3.25

0.

26

0.02

0.

16

0.06

3.

13

0.28

1.

2 31

.25

62.5

75

Bát

Xát

23.0

0 10

61.9

0 66

580.

00

6.04

62

.70

2895

76

.00

34.7

8 65

.22

117.

75

80

3.45

3.

68

44.5

9 23

0 1.

52

12.6

1 11

.144

21

9.87

12

6.09

3.

23

0.29

0 0.

23

0.05

3.

03

0.39

1.

16

21.7

391

26.0

9 52

.17

Si M

a C

ai

13.0

0 23

4.94

29

050.

00 0

123.

65

2235

73

.00

38.4

6 61

.54

197.

01

100

3.75

5.

27

63.6

5 39

2 1.

82

23.0

6 13

.14

271.

94

123.

08

4.65

0.

52 0

0.24

0.

24

4.2

0.17

1.

76 0

69.2

3 76

.92

Bắc

21.0

0 68

1.76

51

608.

00

7.78

75

.70

2458

83

.00

23.8

1 76

.19

179.

53

70

3.29

4.

3 5.

37

152

1.7

8.23

12

.74

232.

83

123.

81

4.17

0.

25 0

0.17

0.

08

3.93

0.

33

1.47

23

.809

5 76

.19

71.4

3

Bảo

Thắ

ng

15.0

0 68

2.18

10

3880

.00

22.2

8 15

2.28

69

25

75.0

0 73

.33

26.6

7 17

8.28

11

0 1.

38

1.31

14

.37

413

1.17

7.

58

8.03

19

1.12

12

6.67

2.

17

0.37

0.

01

0.14

0.

2 2.

08

0.32

0.

75 0 0 20

Sa P

a

18.0

0 68

3.29

46

094.

00

14.0

5 67

.46

2561

80

.00

33.3

3 66

.67

239.

32

80

2.93

3.

54

51.9

6 26

1 1.

7 12

.08

12.4

5 22

7.62

13

3.33

4.

12

0.41

0 0.

24

0.17

3.

34

0.37

1.

48 0

38.8

9 55

.56

Bảo

Yên

18.0

0 82

7.91

76

090.

00

10.3

91

.91

4227

80

.00

44.4

4 27

.78

151.

79

110

2.16

2.

63

41.1

2 30

6 1.

44

9.67

10

.02

226.

15

127.

78

2.76

0.

2 0 0.

13

0.05

2.

46

0.21

0.

79 0

94.4

4 44

.44

Văn

Bàn

23.0

0 14

26.0

8 76

900.

00

6.41

53

.92

3343

70

.00

65.2

2 34

.78

122.

03

100

2.11

4.

04

39.1

8 27

4 1.

46

10.3

5 9.

55

244.

67

121.

74

2.8

0.26

0 0.

1 0.

16

2.46

0.

25

0.83

0 91

.3

47.8

3

- 75 -

Page 76: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

3.4.2. Phân tích nhân tố

a. Phân tích tương quan

Từ bảng giá trị các biến tính toán theo chỉ tiêu lựa chọn, sử dụng phần mềm SPSS với chức năng phân tích thành phần chính ta tính hệ số tương quan cặp giữa mỗi chỉ tiêu với từng chỉ tiêu còn lại trong tập 31 chỉ tiêu đưa vào ta được bảng ma trận hệ số tương quan như sau:

Bảng 3.4. Bảng ma trận hệ số tương quan của một số biến

soxa dtich dso dantthi Matdo dso/xa tiledien dgnhua dgcaphoi

soxa 1 0.809 0.134 -0.135 -0.354 -0.281 0 -0.264 0.261

dtich 0.809 1 0.215 -0.421 -0.612 -0.124 -0.443 -0.064 0.007

dso 0.134 0.215 1 0.603 0.484 0.909 0.355 0.708 -0.74

dantthi -0.135 -0.421 0.603 1 0.949 0.612 0.861 0.549 -0.478

matdo -0.354 -0.612 0.484 0.949 1 0.581 0.777 0.583 -0.5

dso/xa -0.281 -0.124 0.909 0.612 0.581 1 0.327 0.766 -0.78

tiledien 0 -0.443 0.355 0.861 0.777 0.327 1 0.074 -0.109

dgnhua -0.264 -0.064 0.708 0.549 0.583 0.766 0.074 1 -0.893

dgcaphoi 0.261 0.007 -0.74 -0.478 -0.5 -0.78 -0.109 -0.893 1

Từ bảng ma trận hệ số tương quan (Bảng 3.3) ta thấy được hệ số tương quan

giữa các biến, cho phép đánh giá mối quan hệ giữa các chỉ tiêu có liên hệ tương đối

chặt chẽ với nhau. Điều này cho thấy khả năng các biến trong cùng một nhóm có cùng

tương quan với một hay nhiều thành phần của nhóm khác.

b. Xác định trọng số các chỉ tiêu đánh giá

- Xác định số thành phần chính: Việc xác định trọng số các chỉ tiêu đánh giá được thực hiện thông qua phép phân tích thành phần chính. Có thể tính ra một số lượng thành phần chính tối đa bằng số chỉ tiêu nhưng làm như vậy không có ý nghĩa giải thích. Để nén các thông tin chứa đựng trong các biến gốc, cần rút ra một số lượng các thành phần chính ít hơn số biến. Trên cơ sở kết quả phân tích thành phần chính lần thứ nhất, dựa vào giá trị riêng (đại diện cho lượng thông tin của các biến được giải thích bởi mỗi thành phần) xác định được 5 thành phần chính (xếp thứ tự từ (1 đến 5) giữ lại trong mô hình phân tích thành phần chính. Những thành phần còn lại (từ 16 đến 31) có giá trị riêng nhỏ không có tác dụng nén thông tin tốt hơn biến gốc nên loại bỏ.

- 76 -

Page 77: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Bảng 3.5. Tổng biến giải thích được của các thành phần

Giá trị riêng ban đầu

Tổng các trọng số bình phương của các thành

phần chính

Tổng các trọng số bình phương của các thành phần

chính sau khi được quay

Thành phần

Tổng số % của biến % tích dồn Tổng số % của biến

% tích dồn Tổng số % của

biến % tích

dồn

1 15.803 50.978 50.978 15.803 50.978 50.978 11.474 37.013 37.013

2 7.198 23.220 74.198 7.198 23.220 74.198 7.507 24.218 61.231

3 3.618 11.671 85.869 3.618 11.671 85.869 5.380 17.355 78.586

4 1.557 5.023 90.891 1.557 5.023 90.891 2.737 8.829 87.415

5 1.210 3.904 94.795 1.210 3.904 94.795 2.288 7.380 94.795

6 .769 2.480 97.276

7 .573 1.849 99.124

8 .271 .876 100.000

9 8.087E-16 2.609E-15 100.000

10 6.594E-16 2.127E-15 100.000

11 5.676E-16 1.831E-15 100.000

12 4.719E-16 1.522E-15 100.000

13 4.236E-16 1.366E-15 100.000

14 3.347E-16 1.080E-15 100.000

15 2.549E-16 8.223E-16 100.000

16 1.807E-16 5.828E-16 100.000

17 1.496E-16 4.825E-16 100.000

18 9.792E-17 3.159E-16 100.000

19 8.655E-17 2.792E-16 100.000

20 4.764E-17 1.537E-16 100.000

21 -7.708E-18 -2.487E-17 100.000

22 -1.160E-16 -3.741E-16 100.000

23 -2.209E-16 -7.126E-16 100.000

24 -2.329E-16 -7.513E-16 100.000

25 -3.081E-16 -9.940E-16 100.000

26 -3.398E-16 -1.096E-15 100.000

27 -5.400E-16 -1.742E-15 100.000

28 -6.359E-16 -2.051E-15 100.000

29 -7.279E-16 -2.348E-15 100.000

30 -8.879E-16 -2.864E-15 100.000

31 -2.750E-15 -8.871E-15 100.000

Như vậy rút ra được 5 thành phần chính, giải thích được 94.795% biến thiên tổng. Trước khi quay thành phần, thì thành phần chính 1 giải thích 50.978% thành phần chính 2: 23.220%, thành phần chính 3: 11.671%, thành phần chính 4: 5.023%, thành phần chính 5: 3.904% biến thiên tổng.

- 77 -

Page 78: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Sau khi quay Varimax thành phần chính 1 giải thích 37.013% thành phần chính 2: 24.218%, thành phần chính 3: 17.355%, thành phần chính 4: 8.829%, thành phần chính 5: 7.380% biến thiên tổng. Như vậy trước khi quay Varimax và sau khi quay thì với mỗi thành phần chính sẽ giải thích mối liên hệ giữa các thành phần chính với từng biến, bài toán đặt ra là tìm mối liên hệ giữa yếu tố dân cư và yếu tố cơ sở hạ tầng. Vậy căn cứ vào bảng ma trận thành phần chính ta sẽ thấy mối tương quan này là rất chặt chẽ.

Bảng 3.6. Ma trận thành phần chính

Thành Phần chính Chỉ tiêu

1 2 3 4 5

SoXa -.234 -.248 -.759 .422 .273

Dtich -.395 -.635 -.318 .446 .294

Dso .721 -.664 -.116 .021 .078

dantthi .970 .170 -.155 .017 .058

Matdo .943 .295 .045 -.005 -.090

dso/xa .767 -.563 .171 -.231 -.041

tiledien .745 .349 -.409 -.105 .190

dgnhua .703 -.384 .338 .241 -.265

dgcaphoi -.647 .508 -.358 -.328 .271

dt/vand .903 .399 -.118 .103 -.008

truong/xa .783 -.135 .483 .268 -.191

lopMg/vand -.780 .563 -.082 -.108 -.009

gv/vand -.591 .679 .002 .294 .202

hs/vd .446 .534 .374 -.116-.199

truongpt/xa .217 -.230 .895 -.207 .186

gvpt/vdan -.888 .433 .065 -.039 -.012

tileph/vand -.477 .563 .609 .031 .068

lop/vand -.882 .421 -.004 -.161 -.069

hspt/vand -.638 .522 .340 .402 -.084

csyt/vand .897 .335 -.161 .043 -.012

gb/vand .526 .834 -.130 .057 .045

duocsi/vad .871 .478 .033 .051 .041

dsicaocpa/vand .911 .327 -.116 .149 -.160

dstrug/vand .847 .496 -.133 .076 -.026

dta/vand .608 .334 .476 -.077 .401

tongbs/vand .681 .700 -.157 .083 -.053

bsdh/vadan .904 .342 -.205 .130 -.053

ysy/vand .044 .977 -.022 -.179 .036

tiletruyenh -.420 .096 -.508 -.119 -.687

tilepthanh -.671 .002 .041 .534 -.006

dbkk -.921 .311 .050 .001 -.196

- 78 -

Page 79: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Bảng 3.7. Ma trận thành phần chính đã được quay Varmax

Thành Phần chính Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

SoXa -.104 .163 -.156 -.925 -.168

Dtich -.570 -.122 -.077 -.774 .045

Dso .130 -.691 -.653 -.180 .166

dantthi .852 -.356 -.350 .013 .152

Matdo .862 -.383 -.179 .228 .112

dso/xa .134 -.692 -.629 .233 .208

tiledien .849 .046 -.388 -.101 .095

dgnhua .213 -.894 -.112 .144 .080

dgcaphoi -.097 .978 .089 -.070 -.079

dt/vand .949 -.266 -.131 .046 .094

truong/xa .397 -.837 .051 .252 .221

lopMg/vand -.200 .796 .471 .059 -.211

gv/vand .032 .630 .711 -.181 .044

hs/vd .052 -.033 .786 .207 .109

truongpt/xa -.223 -.402 .049 .598 .637

gvpt/vdan -.389 .701 .556 .068 -.159

tileph/vand -.130 .361 .742 .405 .245

lop/vand -.388 .748 .451 .123 -.239

hspt/vand -.169 .309 .915 .025 -.042

csyt/vand .908 -.259 -.217 .045 .070

gb/vand .950 .215 .185 .101 .049

duocsi/vad .934 -.220 -.052 .169 .200

dsicaocpa/vand .914 -.381 -.118 .057 -.031

dstrug/vand .970 -.173 -.083 .075 .058

dta/vand .532 -.138 .040 .338 .676

tongbs/vand .987 .024 .079 .091 -.014

bsdh/vadan .937 -.295 -.175 -.022 .016

ysy/vand .640 .610 .341 .304 -.002

tiletruyenh -.133 .274 .011 -.014 -.914

tilepthanh -.440 .114 .605 -.390 -.110

dbkk -.482 .578 .555 .070 -.326

Từ bảng 3.7, thành phần chính 1 cho ta thấy mối quan hệ rất chặt chẽ giữa nhóm biến dân cư với các biến như: tiledien, dgnhua, dt/vand, truong/xa, csyt/vand, gb/vand, duocsi/vad, dsicaocpa/vand, dstrug/vand, dta/vand, tongbs/vand, bsdh/vadan. Tức là yếu tố dân cư có mối quan hệ mật thiết với điện lưới quốc gia, đường giao thông nhựa, số máy điện thoại, tỉ lệ trường học/ xã, số cơ sở y tế và số bác sĩ/ vạn dân. Điều này cho thấy mức sống dân cư cao hay thấp phục thuộc rất nhiều vào yếu tố cơ sở hạ tầng nói chung.

- 79 -

Page 80: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Thành phần chính 2 cho ta thấy mối quan hệ rất chặt chẽ giữa nhóm biến dân cư với các biến như tiledien, dgcaphoi, lopMg/vand, gv/vand, hs/vd, gvpt/vdan, tileph/vand, lop/vand, hspt/vand, csyt/vand, gb/vand, duocsi/vad, dsicaocpa/vand, dstrug/vand, dta/vand, tongbs/vand, bsdh/vadan, ysy/vand, tiletruyenh, dbkk. Tương tự như trên ta thấy mối quan hệ của nhóm yếu tố dân cư tới nhóm biến điện lưới, giao thông, giáo dục, y tế, ngoài ra ở thành phần chính 2 này yếu tố dân cư còn có quan hệ mật thiết tới yếu tố tỉ lệ xã chưa phủ sóng truyền hình và tỉ lệ các xã đặc biệt khó khăn của huyện.

Từ bảng 3.6, thành phần chính 1 cho ta thấy mối quan hệ rất chặt chẽ giữa nhóm biến dân cư với các biến như: tiledien, dt/vand, truong/xa, csyt/vand, gb/vand, duocsi/vad, dsicaocpa/vand, strug/vand, dta/vand, tongbs/vand, bsdh/vadan, ysy/vand. Như vậy sau khi thực hiện phép quay Varimax ta vẫn thu được kết quả tương tự, điều này càng khẳng định mức độ tin cậy của kết quả phân tích là rất cao.

mối tương quan giữa yếu tố dân cư và yếu tố cơ sở hạ tầng là tương quan rất cao. Thành phần chính 1 cho ta thấy mối tương quan cao nhất. chất lượng của cơ sở hạ tầng ảnh hưởng rất lớn đến mức sống của người dân khu vực nghiên cứu. Căn cứ vào kết quả phân tích ta có bảng giá trị riêng cho mỗi huyện dựa trên kết quả mối tương quan với thành phần chính 1 như sau:

Bảng 3.8. Bảng giá trị riêng cho mỗi huyện

Huyện Tổng điểm

Lào Cai 2.49551

Mường Khương -0.38858

Bát Xát -0.21629

Si Ma Cai 0.03702

Bắc Hà 0.12288

Bảo Thắng -0.90529

Sa Pa 0.06649

Bảo Yên -0.61130

Văn Bàn -0.60044

Căn cứ vào kết quả giá trị riêng của các huyện, ta phân thành bảng đánh giá chất lượng cơ sở hạ tầng của tỉnh như sau:

Bảng 3.9. Bảng đánh giá phân loại

Phân loại Tổng điểmTốt 1.8 - 2.5 Khá 1.1 - 1.8 Trung bình 0.4 - 1.1 Yếu - 0.3 - 0.4 Kém -1 - (-0.3)

- 80 -

Page 81: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Nhập lại giá trị trên vào lớp nền hành chính huyện và thể hiện mô hình kết quả đánh giá như sau:

Hình 3.13. Mô hình kết quả

Nhận xét: Căn cứ vào mô hình kết quả ở trên, có 4 huyện: Mường Khương, Bảo Thắng, Bảo Yên, Văn Bàn là cơ sở hạ tầng phục vụ cho dân cư xếp loại ở mức kém. Có 4 huyện: Bát Xát, Sa Pa, Si Ma Cai, Bắc Hà được xếp loại ở mức yếu. Không có huyện nào được xếp loại trung bình và khá. Thành phố Lào Cai xếp loại tốt. Điều này cũng rất phù hợp với thực tiễn ở tỉnh Lào Cai hiện nay. Tuy nhiên kết quả phân tích ở trên chỉ mang tính tham khảo, việc phân loại đánh giá mức độ đảm bảo về cơ sở hạ tầng phục vụ cho đời sống nhân dân theo mức độ tốt đến xấu mới chỉ đơn giản dựa vào một số chỉ tiêu có sẵn trong cơ sở dữ liệu mà tác giả đã xây dựng. Để có kết quả chính xác hơn cần đi vào phân tích chi tiết từng huyện mới thấy điểm mạnh, điểm yếu của khu vực để đưa ra kết luận xác đáng nhất.

- 81 -

Page 82: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

Kết luận 1 về tổng quan các vấn đề về CSDL phục vụ quản lý CSHT

Cơ sở hạ tầng là tổ hợp các công trình vật chất kỹ thuật có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất đã sống của dân cư, đối với Việt Nam hiện nay đang phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật song song với phát triển cơ sở hạ tầng xã hội, nhìn chung cơ sở hạ tầng trong nước đã được chú ý cải thiện trong hai thập kỷ vừa qua, với sự kết hợp đa dạng các loại hình kết cấu khác nhau trên cả nước và vùng lãnh thổ. Qua quá trình nghiên cứu, việc đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật một cách hoàn chỉnh, đồng bộ theo một quy hoạch tổng thể ngay từ ban đầu là điều kiện cần làm cho hoạt động đầu tư được thuận lợi trong đó CSDL địa lý đã đóng một vai trò quan trọng để giải quyết được vấn đề đó. CSDL địa lý đã cơ bản đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin và trợ giúp lập kế hoạch, quy hoạch, dự báo phát triển lãnh thổ - một trong những nhiệm vụ quan trọng của QLHC trong lĩnh vực CSHT; CSDL địa lý chứa đựng CSDL về các đối tượng địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội theo lãnh thổ, từ đó cho phép đánh giá tổng hợp các yếu tố địa lý được chính xác và khách quan, thuận lợi, nhanh chóng, cho phép xây dựng các phương án khác nhau, hỗ trợ rất hữu hiệu cho các nhà quản lý.

Kết luận 2 về thiết kế CSDL địa lý trong quản lý CSHT cấp tỉnh

Mục đích của việc thiết kết CSDL phục vụ quản lý CSHT là hỗ trợ cho các nhà quản lý có cái nhìn toàn diện, bao quát về không gian lãnh thổ. Cơ sở dữ liệu địa lý cấp tỉnh được thiết kế theo theo cấu trúc của CSDL hệ thông tin địa lý, không những đảm bảo các yêu cầu ở trên mà còn mang tính khoa học, mạch lạc, có cấu trúc mở đáp ứng cho việc phát triển hệ thống và cập nhật dữ liệu sau này.

Nội dung dữ liệu nền đã mô tả các đặc trưng về bề mặt tự nhiên lãnh thổ, địa danh và sự phân chia hành chính các cấp. Đối với yếu tố CSHT ngoài các nội dung chính như điện, đường, trường, trạm, bưu chính viễn thông… yếu tố địa hình, thủy văn, dân cư…là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp tới kiến thiết các công trình hạ tầng cơ sở một phần cũng được đề cập. Các yếu tố nền cơ sở địa lý có ảnh hưởng lớn tới yếu tố CSHT đã được đề cập tới toàn bộ và thống kê đầy đủ.

Kết luận 3 về CSDL phục vụ quản lý CSHT tỉnh Lào Cai

Quy trình công nghệ và các phần mềm hỗ trợ cho quá trình thành lập cơ sở dữ liệu nền và cơ sở dữ liệu chuyên đề từ dữ liệu bản đồ địa hình 1/ 25.000 đối với khi vực nghiên cứu là tỉnh Lào Cai đã được đưa ra. Quy trình này đã được kiểm nghiệm và cho kết quả tốt. Các yếu tố nền và yếu tố nội dung chuyên môn tương đối đầy đủ phục vụ cho rất nhiều mục đích sử dụng khác nhau.

- 82 -

Page 83: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Từ kết quả CSDL tỉnh Lào Cai, các thử nghiệm phép phân tích mối tương quan

giữa các yếu tố dân cư với yếu tố cơ sở hạ tầng đã được thực hiện . Kết quả cho thấy

mối tương quan này là rất cao. Kết quả cũng khẳng định tính trung thực của dữ liệu

khi cho ra kết quả đánh giá mức độ đảm bảo về cơ sở hạ tầng cho người dân ở từng

huyện của tỉnh Lào Cai phù hợp với thực tế.

Kết quả thử nghiệm đã áp dụng hầu hết các vấn đề về lý thuyết, cũng như công nghệ. Tuy nhiên, trong khuôn khổ về thời gian và nội dung của đề tài, CSDL mới chỉ là sản phẩm thử nghiệm. Vì vậy, CSDL phục vụ quản lý CSHT vẫn có thể tiếp tục được mở rộng, cập nhật và bổ sung những thông tin khác nhằm đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

KIẾN NGHỊ

- Đối với phần thiết kế CSDL: CSDL cấp tỉnh mới chỉ nghiên cứu xây dựng trên nền bản đồ địa hình tỉ lệ 1/ 25.000. Ở Việt Nam bản đồ địa hình tỉ lệ 1/ 25.000 đã phủ trùm toàn quốc nên để thiết kế CSDL câp tỉnh ở tỉ lệ như trên là rất thuận lợi. Tuy nhiên khi cần tỉ lệ lớn hơn thì nhiều khu vực đặc biệt là miền núi là không có tài liệu. Hiện nay, hàng năm các xã, huyện, tỉnh đều làm bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất để báo cáo ở tỉ lệ rất lớn, vì vậy cần tiếp tục nghiên cứu xây dựng CSDL cấp huyện ở tỉ lệ lớn hơn để tận dụng các cơ sở dữ liệu sẵn có như đã đề cập ở trên.

- Đối với tỉnh Lào Cai: Cần tiếp tục đầu tư nâng cấp CSDL địa lý về CSHT đã được xây dựng và xây dựng các CSDL chuyên ngành khác để tạo ra được một bộ CSDL địa lý hoàn chỉnh phục vụ cho công tác quản lý cũng như phát hành thông tin cho tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội của tỉnh. Cần bổ sung nhiều các thông tin để phát triển phép phân tích đánh giá mức độ đảm bảo về cơ sở hạ tầng của từng huyện để có giải pháp hợp lý và toàn diện trong quy hoạch.

- 83 -

Page 84: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

TÀI LIỆU THAM KHẢO

* Tiếng Việt

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2010), Thực trạng đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam trong thời gian qua và một số giải pháp trong thời gian tới nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Đề án kinh tế đầu tư.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2008), Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia, Quyết định.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở quốc gia, Quyết định.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Xây dựng cơ sở dữ liệu tích hợp tài nguyên môi trường quốc gia, Dự án.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2005), Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý phục vụ các ngành và các cấp địa phương trong cả nước, Dự án.

6. Bộ Thông tin và Truyền thông, Hiện trạng công nghệ thông tin – truyền thông Việt Nam qua sách trắng 2011, Hội thảo Quốc gia về Chính phủ điện tử.

7. Nguyễn Thơ Các,1999, "Chu trình xử lý tin để xây dựng bản đồ đánh giá và phân loại tổng hợp", Đặc san khoa học và công nghệ. Viện Khoa học và Công nghệ Địa chính, Hà Nội.

8. Nguyễn Trần Cầu và Nguyễn Cẩm Vân (1995), “Hệ thông tin địa lý và xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý bản đồ hành chính để quản lý lãnh thổ”, tạp chí địa chính, số 4- 1995, trang 23-24.

9. Đỗ Thị Dinh, Ứng dụng tiêu chuẩn ISO/TC211 chuẩn hóa cơ sở dữ liệu sử dụng đất huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, Luận văn thạc sĩ khoa học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nôi.

10. Nguyễn Văn Đài, (2003), "Các bài tập GIS ứng dụng", Tập bài giảng, Đại học Quốc gia Hà Nội.

11. Nguyễn Thị Thu Lan (2010), Ứng dụng GIS xây dựng CSDL địa hình phục vụ công tác quy hoạch chung xây dựng trị trấn Kỳ Anh, Huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh, luận văn thạc sĩ khoa học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội.

12. Nguyễn Đình Minh (1997), Giáo trình hệ thông tin địa lý (GIS), NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội.

- 84 -

Page 85: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

13. Nhà xuất bản Tài nguyên Môi trường và Bản đồ Việt nam, Giáo trình xây dựng cơ sở dữ liệu GIS, Tài liệu.

14. Nguyễn Ngọc Thạch, Trần Tuấn Dũng, (2005), "Viễn thám và Hệ thông tin địa lý ứng dụng", Tập bài giảng, Đại học Quốc gia Hà Nội.

15. Phạm Đức Thuật (2010), Ứng dụng phần mềm GIS xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý phục vụ đưa lên mạng và quản lý hành chính về giáo dục, y tế tỉnh Hưng Yên, Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật, trường Đại học Mỏ địa chất, Hà Nội.

16. Trung tâm Thông tin Tư liệu, Nội dung chuyên đề kết cấu cơ sở hạ tầng, Dự án.

17. Nguyễn Thị Cẩm Vân (1999), Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thông tin địa lý phục vụ quản lý và sử dụng đất đai ở cấp tỉnh, Luận án tiến sĩ địa lý, Trường đại học sư phạm, Hà Nội.

18. Lê Minh Vĩnh (2005), "Ứng dụng Atlas điện tử trong quản lý hành chính", Tạp chí Địa chính số 3, trang 16 – 23.

* Tiếng Anh

19. Michael N. Demers, (2009), "Fundamentals of geographic information systems", Printed in the United States of America, pp. 443.

* Trang Web

20. Trang Web Cổng thông tin điện tử Chính phủ http://www.chinhphu.vn

21. Trang Web cổng thông tin điện tử Lào Cai: http://www.laocai.gov.vn/

22. Trang Web: http://www.wikipedia

- 85 -

Page 86: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

PHỤ LỤC

Phụ lục 1 CẤU TRÚC CÁC LỚP NỘI DUNG CSDL NỀN ĐỊA LÝ

I. Cơ sở đo đạc I.1. Điểm cơ sở quốc gia

Tên lớp: DiemCoSoQuocGia.shp

Nội dung: Là điểm đo đạc cơ sở quốc gia hiện có trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 maNhanDang Text 16

Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000, gồm 4 phần được đặt liên tiếp nhau, trong đó phần thứ nhất gồm 4 ký tự là mã cơ sở dữ liệu 025N, phần thứ hai gồm 2 ký tự là mã tỉnh theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, phần thứ ba gồm 4 ký tự là mã đối tượng trong danh mục đối tượng địa lý cơ sở, phần thứ tư gồm 4 chữ số là số thứ tự của đối tượng cùng kiểu trong tập dữ liệu. Ví dụ: 025N10AA010001 + 002N là mã cơ sở dữ liệu; + 10 là mã tỉnh Lào Cai; + AA01 là mã đối tượng trong danh mục đối tượng cơ sở; + 0001 là số thứ tự của đối tượng trong tập dữ liệu

3 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

4 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

5 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

6 CapHang Text 20 Là loại cấp hạng.

7 soHieuDiem Text 50 Là số hiệu điểm theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

8 toaDoX Double 16 Là toạ độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

9 toaDoY Double 16 Là toạ độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

10 doCaoH Double 16 Là độ cao thủy chuẩn h trong Hệ độ cao quốc gia theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

- 86 -

Page 87: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

I.2. Điểm cơ sở chuyên dụng

Tên lớp: DiemCoSoChuyenDung.shp

Nội dung: Là điểm đo đạc cơ sở chuyên dụng hiện có hoặc xây dựng mới trong phạm vi khu vực xây dựng dữ liệu địa lý.

Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

3 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

4 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

5 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

6 CapHang Text 20 Là loại cấp hạng.

7 soHieuDiem Text 50 Là số hiệu điểm theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

8 toaDoX Double 16 Là toạ độ phẳng x trong Hệ tọa độ quốc gia theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

9 toaDoY Double 16 Là toạ độ phẳng y trong Hệ tọa độ quốc gia theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

10 doCaoH Double 16 Là độ cao thủy chuẩn h trong Hệ độ cao quốc gia theo số liệu được cơ quan có thẩm quyền cung cấp.

II. Địa giới II.1. Đường địa giới

Tên lớp: DuongDiaGioi.shp Nội dung: đường địa giới hành chính các cấp Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 HTPhaply Text 30 Là hiện trạng pháp lý của đường địa giới hành chính tại thời điểm điều tra.

- 87 -

Page 88: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

8 LienTrai Text 150 Là tên của đơn vị hành chính cùng cấp liền kề bên trái đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới.

9 LienPhai Text 150 Là tên của đơn vị hành chính cùng cấp liền kề bên phải đường địa giới theo hướng từ điểm đầu đến điểm cuối của đường địa giới.

10 ChieuDai Real 9 Là chiều dài của đoạn đường địa giới.

II.2. Mốc địa giới Tên lớp: MocDiaGioi.shp

Nội dung: Là mốc địa giới hành chính các cấp được thu nhận từ dữ liệu địa giới quốc gia cùng tỷ lệ đã công bố hoặc theo tài liệu mô tả trong hồ sơ địa giới hành chính cùng cấp. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

3 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý 4 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

5 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

6 loaiMoc Text 30 Là loại mốc địa giới cấp tương ứng, áp dụng để mô tả các loại: mốc hai mặt, mốc ba mặt hoặc mốc bốn mặt.

7 soHieuMoc Text 10 Là số hiệu mốc được thu nhận từ dữ liệu địa giới quốc gia cùng tỷ lệ đã công bố hoặc theo tài liệu mô tả trong hồ sơ địa giới hành chính cùng cấp tương ứng.

II.3. Địa phận Tên lớp: DiaPhan.shp

Nội dung: Là địa phận hành chính các cấp. Kiểu topology: Polygon

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

3 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

4 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

5 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

- 88 -

Page 89: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

6 maHChinh Text 20 Là mã đơn vị hành chính cấp tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền..

7 dtuChung Text 120 Là danh từ chung của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

8 diaDanh Text 100 Là tên gọi của đơn vị hành chính cấp tương ứng.

9 dienTich Double 19 Là diện tích tự nhiên của đơn vị hành chính theo số liệu kiểm kê đất đai kỳ gần nhất hoặc theo Nghị định của Chính phủ trong trường hợp có thay đổi địa giới hành chính

III. Địa hình III.1. Điểm độ cao

Tên lớp: DiemDoCao.shp Nội dung: Là điểm độ cao. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 loaiDoCao 50 Là loại điểm độ cao.

8 doCaoH 19 Là giá trị độ cao của điểm độ cao.

III.2. Địa hình đặc biệt Tên lớp: DiaHinhDacBiet.shp

Nội dung: Là điểm độ cao. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

- 89 -

Page 90: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng(Width)

Mô tả tên trường

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Là tên gọi của đối tượng.

8 tyCaoSau Text 6 Áp dụng để biểu thị chênh cao địa hình giữa đỉnh và chân taluy.

III.3. Đường bình độ

Tên lớp: DuongBinhDo.shp Nội dung: Là đường bình độ

Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường (Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Geo Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 loaiBinhDo Text 50 Là loại đường bình độ.

8 KhgCaoDeu Text 50 Là khoảng cao đều của đường bình độ được xác định theo độ dốc địa hình như sau:

9 doCaoH Double 19 Là giá trị độ cao của đường bình độ.

IV. Thủy hệ IV.1. Bãi bồi

Tên lớp: BaiBoi.shp Nội dung: Áp dụng để biểu thị các bãi bồi có diện tích từ 1500 m2 trở lên và chiều rộng từ 20 m trở lên. Kiểu topology: Polygone

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polygone Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

- 90 -

Page 91: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của đối tượng

8 diaDanh Text 50 Là tên gọi của đối tượng được thu nhận từ dữ liệu địa danh quốc gia đã có hoặc điều tra tại thực địa.

9 loaiBaiBoi Text 50 Là loại bãi bồi..

10 TrangThai Text 50 Là trạng thái xuất lộ bãi bồi.

IV.2. Đường bờ nước

Tên lớp: DuongBoNuoc.shp Nội dung: Là đường bờ nước, áp dụng để biểu thị đường phân định giữa phần mặt đất trên bờ và lòng ao, hồ, sông, suối, kênh, mương, biển, đầm, phá Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 TThaiBoNuoc Text 50 Là trạng thái đường bờ nước, áp dụng để phân biệt giữa các đoạn đường bờ có các khả năng xác định khác nhau.

8 RGNuocMat Text 50 Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại

IV.3. Đường mép nước Tên lớp: DuongMepNuoc.shp

Nội dung: Là đường mép nước của sông, suối, hồ chứa, đầm, phá, biển tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu topology: Polyline

- 91 -

Page 92: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường (Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 RGNuocMat Text 50 Thông tin phân loại nước mặt và mức độ thu nhận thông tin cho từng loại

IV.4. Nước mặt Tên lớp: NuocMat.shp Nội dung: Là lớp mô tả các đặc tính chung của các kiểu đối tượng kênh, mương, mặt nước ao

hồ, sông, suối được xác định theo khả năng điều tra, đo đạc và hiện trạng nước mặt tại thời điểm thu nhận thông tin.

Kiểu topology: Polygon

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polygon Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

IV.5. Kênh mương Tên lớp: KenhMuong.shp Nội dung: Áp dụng cho các tuyến kênh mương cho mục đích tưới, tiêu khi xác định được

nguồn dẫn Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

- 92 -

Page 93: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của đối tượng.

8 diaDanh Text 50 Là tên gọi của đối tượng được thu nhận từ dữ liệu địa danh quốc gia đã có hoặc điều tra tại thực địa.

9 ChieuDai Double 12 Là chiều dài của đoạn kênh mương

10 HTSuDung Text 50 Là hiện trạng sử dụng

IV.6. Mặt nước tĩnh Tên lớp: MatNuocTinh.shp

Nội dung: Là vùng mặt nước tĩnh của các đối tượng hồ, hồ chứa. Kiểu topology: Polygon

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polygon Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 TrThaiNMat Text 50 Áp dụng để chỉ ra tính chất của vùng nước mặt liên quan đến khả năng xác định đối tượng.

8 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng là địa danh theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

9 diaDanh Text 50 Là tên gọi của đối tượng được thu nhận từ dữ liệu địa danh quốc gia đã có hoặc điều tra tại thực địa.

10 ten Text 50 Là tên gọi của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng không phải là địa danh.

IV.7. Sông suối Tên lớp: SongSuoi.shp

Nội dung: Là sông suối, áp dụng để biểu thị phần nước mặt của sông, suối được xác định theo mực nước tại thời điểm thu nhận thông tin. Kiểu topology: Polyline

- 93 -

Page 94: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 TrThaiNMat Text 50 Áp dụng để chỉ ra tính chất của vùng nước mặt liên quan đến khả năng xác định đối tượng.

8 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng là địa danh theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

9 diaDanh Text 50 Là tên gọi của đối tượng được thu nhận từ dữ liệu địa danh quốc gia đã có hoặc điều tra tại thực địa.

IV.8. Bờ kè Tên lớp: BoKe.shp

Nội dung: Là bờ kè, bờ cạp. Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

IV.9. Cống thuỷ lợi Tên lớp: CongThuyLoi.shp

Nội dung: Là cống thuỷ lợi Kiểu topology: Point

- 94 -

Page 95: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 Ten Text 50 Là tên gọi cống thủy lợi.

IV.10. Công trình trên đê Tên lớp: CongTrinhTrenDe.shp

Nội dung: Là kiểu đối tượng địa lý mô tả các công trình được xây dựng trên đê. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Tên gọi (hoặc số hiệu) của điếm canh đê.

IV.11. Đê Tên lớp: De.shp

Nội dung: Là đê, áp dụng để biểu thị mặt đê. Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape line Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

- 95 -

Page 96: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của đê.

8 diaDanh Text 50 Là tên tuyến đê.

9 loaiDe Text 50 Là loại đê

IV.12. Taluy công trình thủy lợi Tên lớp: TaLuyCongTrinhThuyLoi.shp

Nội dung: Là taluy công trình thủy lợi, gồm đường đỉnh, đường chân taluy của các công trình thủy lợi (đê, đập, kênh, mương, máng) Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 TaLuyThLoi Text 50 Là loại taluy công trình thủy lợi.

8 HThaiTaluy Text 50 Là hình thái taluy, áp dụng để biểu thị tình trạng gia cố.

9 TPhanTaluy Text 50 Là thành phần taluy.

10 tyCaoSau Double (10,2) Là độ chênh cao so với bề mặt địa hình nhận giá trị (+) cho taluy dương và giá trị (-) cho taluy âm.

IV.13. Trạm bơm Tên lớp: TramBom.shp

Nội dung: Là trạm bơm, áp dụng để biểu thị vị trí lắp đặt thiết bị bơm nước. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/25.000

- 96 -

Page 97: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Là tên trạm bơm.

V. Giao thông V.1. Cầu giao thông

Tên lớp: CauGT.shp Nội dung: Cầu, phà giao thông. Kiểu topology: Point

STT Tên trường (Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng là địa danh theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

8 diaDanh Text 50 Là tên gọi đối tượng.

9 loaiCau Text 50 Là loại cầu giao thông.

10 ChucNang Text 50 Là chức năng sử dụng cầu giao thông.

11 taiTrong Double 19 Tải trọng cầu.

12 chieuDai Double 19 Chiều dài cầu.

13 chieuRong Double 19 Chiều rộng cầu.

14 NamXD DateTime 8 Năm khởi công xây dựng công trình

15 NamHoatD DateTime 8 Năm công trình đưa vào hoạt động

16 HienTrang Text 50 Hiện trạng sử dụng

V.2. Cống giao thông Tên lớp: CongGiaoThong.shp Nội dung: Là cống giao thông, áp dụng để biểu thị vị trí các cống thông dòng chảy ở dưới

đường giao thông hoặc bờ kênh mương. Kiểu topology: Point

- 97 -

Page 98: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 congGThong Text 50 Là loại cống giao thông.

8 ten Text 50 Là tên cống giao thông.

V.3. Bến phà giao thông

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 PhaGThong Text 50 Là loại bến phà giao thông

8 ten Text 50 Là tên của bến phà giao thông.

V.4. Đoạn tim đường bộ Tên lớp: DoanTimDuongBo.shp

Nội dung: Áp dụng để biểu thị đường trung tuyến của nền đường, kể cả trường hợp phần đường xe chạy được giới hạn bởi dải phân cách cứng gồm: đường Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường nhựa, đường cấp phối, đường giao thông nông thôn, đường bờ ruộng. Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

- 98 -

Page 99: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 loaiDuong Text 50 Phân loại đường bộ chỉ áp dụng cho các tuyến đường đã hoàn thành, đang được sử dụng, không phân loại cho tuyến đường đang được xây dựng.

8 ChatLieu Text 50 Chất liệu trải mặt các tuyến đường đã hoàn thành và đưa vào sử dụng trong thời điểm điều tra.

9 HTSuDung Text 50 Là hiện trạng sử dụng đường bộ.

10 ten Text 50 Là tên của đoạn đường bộ theo quy định đặt tên của địa phương.

11 chieuDai Double 19 Chiều dài đoạn đường bộ

12 chieuRong Double 19 Là độ rộng giữa hai mép đường bộ được xác định theo số liệu đo đạc theo thực tế (thuộc tính này không tham gia vào phân đoạn tim đường bộ).

13 Capqly Text 50 Cấp quản lý đường bộ

14 tenTuyen1 Text 50 Áp dụng để biểu thị tên tuyến đường bộ trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện khác.

15 tenTuyen2 Text 50 Áp dụng để biểu thị tên tuyến đường bộ trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện khác.

16 tenTuyen3 Text 50 Áp dụng để biểu thị tên tuyến đường bộ trong trường hợp đoạn đường bộ đồng thời thuộc tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện khác.

V.5. Đoạn vượt sông suối Tên lớp: DoanVuotSongSuoi.shp

Nội dung: Áp dụng để biểu thị đoạn đường bộ vượt sông suối không có cầu. Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường (Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Là tên gọi của đoạn hoặc tuyến vượt sông suối.

- 99 -

Page 100: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

V.6. Đoạn đường sắt Tên lớp: DoanDuongSat.shp

Nội dung: Là đoạn đường sắt có đặc tính đồng nhất, gồm các tuyến đường sắt quốc gia. Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Geo Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Là tên đoạn đường sắt.

8 loaiDgSat Text 50 phân loại cho các tuyến đường sắt đã hoàn thành, đang được sử dụng.

9 ChucNang Text 50 Là chức năng sử dụng đường sắt.

10 HTSuDung Text 50 Là hiện trạng sử dụng đoạn đường sắt.

11 KhoDgSat Text 50 Là khổ đường sắt, mô tả độ rộng của đường ray.

V.7. Ga Tên lớp: Ga.shp

Nội dung: Áp dụng để biểu thị các nhà ga đường sắt. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Là tên gọi của nhà ga

- 100 -

Page 101: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

VI. Dân cư, cơ sở hạ tầng VI.1. Địa danh dân cư

Tên lớp: DiaDanhDanCu.shp Nội dung:. Tên gọi của điểm dân cư được thu nhận theo tài liệu địa danh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của địa danh.

8 diaDanh Text 50 Là địa danh - tên gọi của đối tượng.

VI.2. Nhà

Tên lớp: Nha.shp Nội dung: Nhà, khối nhà. Kiểu topology:

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 Nha Text 50 Là loại kiểu nhà

VI.3. Đường dây tải điện Tên lớp: DuongDayTaiDien.shp

Nội dung:. Là đường dây tải điện. Kiểu topology: Polyline

- 101 -

Page 102: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Tên gọi của tuyến đường dây tải điện.

8 dienAp Text 50 Là loại điện áp

VI.4. Trạm điện Tên lớp: TramDien.shp

Nội dung: Áp dụng để biểu thị các trạm biến áp, thiết bị biến áp thuộc tuyến đường dây. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 DienAp Text 6 Điện áp tại trạm điện

8 Tên Text 50 Tên của trạm

9 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ của trạm

VI. 5. Trạm Thu Phát Sóng Tên lớp: TramThuPhatSong.shp

Nội dung: Thu nhận vị trí của các trạm thu phát sóng hoặc cột ăng-ten trên mặt đất có chiều cao từ 30 m trở lên và tất cả các cột ăngten phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh, truyền hình từ cấp tỉnh trở lên. Kiểu topology: Point

- 102 -

Page 103: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

VI.6. Công trình kiến trúc đặc biệt Tên lớp: CongTrinhKienTrucDacBiet.shp

Nội dung: Là công trình kiến trúc đặc biệt gồm: Tháp cổ, Tượng đài. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Là tên gọi của đối tượng.

VI. 7. Khu chức năng Tên lớp: KhuChucNang.shp Nội dung: Áp dụng để biểu thị các khu (được xác định từ các đối tượng trong lớp

RanhGioiKhuChucNang và các đối tượng khác) và các cơ sở chức năng. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

- 103 -

Page 104: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 ten Text 50 Là tên gọi của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng không phải là địa danh.

8 dtuChung Text 50 Là danh từ chung của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng là địa danh theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

9 diaDanh Text 50 Là tên gọi của đối tượng

10 diaChi Text 70 Là địa chỉ của đối tượng thu nhận theo biển hiệu

VI.8. Uỷ ban hành chính Tên lớp: Ubhanhchinh.shp

Nội dung: Áp dụng để biểu thị các uỷ ban hành chính. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 danhChung Text 50 Là danh từ chung của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng là địa danh theo Danh mục đối tượng địa lý cơ sở quốc gia.

8 diaDanh Text 50 Là tên gọi của đối tượng

9 diaChi Text 70 Là địa chỉ của đối tượng thu nhận theo biển hiệu

10 tenXa Text 50 Là tên hành chính của xã.

11 tenHuyen Text 50 Là tên hành chính của huyện

12 tenTinh Text 50 Là tên hành chính của tỉnh

VI.9. Nhà Tên lớp: Nha.shp

Nội dung: Thể hiện các ký hiệu nhà độc lập. Kiểu topology: Point

- 104 -

Page 105: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

4 ten Text 50 Là tên gọi của đối tượng, áp dụng cho các đối tượng không phải là địa danh.

VI.10. Khối nhà Tên lớp: Khoinha.shp

Nội dung: Áp dụng để biểu thị các khối nhà chịu lửa Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

VI.11. Khối nhà 4 tầng Tên lớp: KhoiNha4.shp

Nội dung: Áp dụng để biểu thị các khối nhà chịu lửa 4 tầng trở lên. Kiểu topology: Point

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

- 105 -

Page 106: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

VI.12. Ranh giới khu chức năng

Tên lớp: RanhGioiKhuChucNang.shp

Nội dung: Là ranh giới khu vực chức năng có thể nhận dạng được trên thực địa thông qua tường rào.

Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 DTNhanDang Text 50 Là loại đối tượng để nhận dạng đường ranh giới khu vực chức năng.

VII. Lớp phủ bề mặt VII.1. Phủ bề mặt

Tên lớp: PhuBeMat.shp

Nội dung: Là kiểu đối tượng phủ bề mặt bao gồm các đối tượng mô tả các vùng bề mặt đặc trưng.

Kiểu topology: Polygon

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polygon Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 Tên Text 50 Là tên gọi của đối tượng.

8 PhuBeMat Text 70 Là loại phủ bề mặt

- 106 -

Page 107: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

VII.2. Loại ranh giới phủ bề mặt Tên lớp: RGPhuBeMat.shp

Nội dung: Là kiểu đối tượng phủ bề mặt bao gồm các đối tượng mô tả các vùng bề mặt đặc trưng, hiện trạng lớp phủ chiếm đa số và ổn định có diện tích từ 1500 m2 trở lên. Kiểu topology: Polyline

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận dạng duy nhất đối với mỗi đối tượng địa lý thuộc dữ liệu nền địa lý 1/ 25.000

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 RGPhuBeMat Text 50 Là loại ranh giới phủ bề mặt.

- 107 -

Page 108: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

Phụ lục 2 CẤU TRÚC CÁC LỚP NỘI DUNG

CSDL CHUYÊN ĐỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG

1. Lớp nền hiện trạng sử dụng đất. Tên lớp: HTSDdat.SHP

Nhãn lớp: Hiện trạng sử dụng đất Kiểu dữ liệu: vùng Nội dung: Thể hiện hiện trạng sử dụng đất của tỉnh.

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width) Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polygone Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 LoaiDat Text 50 Loại đất Tên loại đất

4 DienTich Double 10 Diện tích Diện tích thửa đất.

2. Lớp thể hiện các cơ sở y tế Tên lớp: CoSoYTe.SHP Nhãn lớp: C Kiểu dữ liệu: Điểm Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về các trạm y tế, phòng khám, bệnh viện.

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 dtuChung Text 30 Danh từ chung Danh từ chung

6 ten Text 100 Tên Tên đối tượng

7 dienThoai Text 20 Điện thoại Điện thoại

8 diaChi Text 100 Địa chỉ Địa chỉ

9 SoGBenh Long 5Integer Số Giường bệnh Số Giường bệnh

10 t Long ongSoLD 5 Tổng số lao động Tổng số lao độngInteger

Long acSi 5 Số bác sĩ11 b Integer Tổng số bác sĩ

Long ySi12 Integer 5 Số y sĩ Số y sĩ

- 108 -

Page 109: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

Long 13 yTa 5 Số y táInteger Số y tá

Long 14 duocSi 5 Số dược sỹInteger Số dược sĩ

Long 15 duocTa 5 Số dược táInteger Số dược tá

Long 16 hoSinh 5 Số dược táInteger Số hộ sinh

Long 17 LDongKhac 5 Số lao động khác Số lao động khácInteger

Long 18 giuongBenh 5 Số giường bệnh Integer Tổng số giường bệnh

19 luotKBenh Double 10 Số lượt khám chữa bệnh

Số lượt khám, chữa bệnh trong năm

20 ghiChu Text 100 Ghi chú Ghi chú

3. Lớp thể hiện các nhà máy điện và các cơ sở sản xuất năng lượng Tên lớp: CTThuyDien.SHP

Nhãn lớp: Công trình thủy điện Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí các thông tin chung công trình thủy điện

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 dtuChung Text 30 Danh từ chung Danh từ chung

6 ten Text 100 Tên Tên công trình

7 diaChi Text 100 Địa chỉ Địa chỉ

8 dienThoai Text 20 Điện thoại Điện thoại

9 CongSuat Double 10 Công suất Công suất

10 NamXD DateTime 8 Năm xây dựng Năm khởi công xây dựng công trình

11 NamHoatD DateTime 8 Năm hoạt động Năm công trình đưa vào hoạt động

12 HienTrang Text 50 Hiện trạng sử dụng Hiện trạng sử dụng

- 109 -

Page 110: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

4. Trường học, cơ sở đào tạo, dạy nghề Tên lớp: TruongHoc.SHP Nhãn lớp: Trường học, cơ sở đào tạo, dạy nghề Kiểu dữ liệu: điểm Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về các trường trung học phổ thông, trung học cơ sở, tiểu học, đại học, cao đẳng và các trung tâm dạy nghề

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng

(Width)Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 20 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 dtuChung Text 50 Danh từ chung Danh từ chung (loại trường)

6 ten Text 50 Tên Tên trường

7 diaChi Text 100 Địa chỉ Địa chỉ của trường

8 hieuTruong Text 50 Hiệu trưởng Tên hiệu trưởng

9 dienThoai Text 20 Điện thoại Điện thoại liên hệ

10 loaiHinh Text 30 Loại hình Loại hình quản lý: Gồm 3 hình thức “Công lập, dân lập, bán công”

11 giaoVien Double 10 Số giáo viên Tổng số giảng viên

12 hocSinh Double 10 Số học sinh Số học sinh

13 phongHoc Double 10 Số phòng học Số phòng học

14 chuanQG Text 10 Chuẩn Quốc gia Đạt chuẩn quốc gia: “Có” hoặc “không”

15 HSNam Double 10 Số học sinh nam Tổng số học sinh nam

16 HSNu Double 10 Số học sinh nữ Tổng số học sinh nữ

17 HSDTchinh Double 10 Số học sinh dân tộc chính Tổng số học sinh dân tộc chính.

18 HSDTchinh Double 10 Số học sinh dân tộc chính Tổng số học sinh dân tộc chính.

19 GVNam Double 10 Số giáo viên nam Tổng số giáo viên nam

20 GVNữ Double 10 Số giáo viên nữ Tổng số giáo viên nữ

21 GVDaiHoc Double 10 Giáo viên trình độ Đại học Tổng số giáo viên trình độ đại học

22 GVtrênDH Double 10 Giáo viên trình độ trên đại học

Tổng số giáo viên trình độ trên đại học

23 GVCaoDang Double 10 Giáo viên trình độ cao đẳng Tổng số giáo viên trình độ cao đẳng

- 110 -

Page 111: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng

(Width)Alias (nhãn) Mô tả tên trường

24 GVtrênDH Double 10 Giáo viên trình độ trên đại học

Tổng số giáo viên trình độ trên đại học

25 GVtrungcấp Double 10 Giáo viên trình độ trung cấp Tổng số giáo viên trình độ trung cấp

5. Tuyến vi ba Tên lớp: TuyenViBa.SHP Nhãn lớp: Tuyến vi ba Kiểu dữ liệu: điểm Nội dung: Thể hiện các tuyến vi ba liên xã, liên huyện, liên tỉnh

STT Tên trường

(Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận đối tượng

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 Ten Text 50 Tên tuyến vi ba liên xã, liên huyện, liên tỉnh.

8 ChieuDai Double 10 Chiều dài tuyến vi ba. 6. Tuyến cáp quang Tên lớp: TuyenCQ.SHP Nhãn lớp: Tuyến cáp quang Kiểu dữ liệu: tuyến Nội dung: Thể hiện các tuyến vi ba liên xã, liên huyện, liên tỉnh

STT Tên trường (Fields)

Kiểu dữ liệu

(Type)

Độ rộng

(Width)Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Polyline Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 16 Là mã nhận đối tượng

4 ngayThNhan DateTime 8 Là ngày thu nhận thông tin đối tượng nền địa lý

5 ngayCNhat DateTime 8 Là ngày cập nhật thông tin đối tượng nền địa lý

6 maDoiTuong Text 6 Là mã phân loại đối tượng theo danh mục đối tượng địa lý cơ sở.

7 Ten Text 50 Tên tuyến vi ba liên xã, liên huyện, liên tỉnh.

8 ChieuDai Double 10 Chiều dài tuyến vi ba.

- 111 -

Page 112: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

7. Lớp thể hiện các trạm cáp quang và các trạm vi ba Tên lớp: TramTT.SHP

Nhãn lớp: Trạm thông tin Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí trạm vi ba và các trạm cáp quang

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi

đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian

của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng

Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin

7 ten Text 100 Tên Tên công trình

8. Lớp thể hiện các nhà máy xí nghiệp Tên lớp: NhaMay.SHP

Nhãn lớp: Nhà máy

Kiểu dữ liệu: Point

Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về các nhà máy

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi

đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian

của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng

Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin

7 ten Text 50 Tên Tên nhà máy

8 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ Địa chỉ nhà máy

- 112 -

Page 113: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

9. Lớp thể hiện các nhà văn hóa Tên lớp: NhaVh.SHP

Nhãn lớp: Nhà văn hóa Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về các nhà máy

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin

7 ten Text 50 Tên Tên nhà máy

8 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ Địa chỉ nhà máy

9 NamXD DateTime 8 Năm xây dựng Năm xây dựng nhà văn hóa

10 NamHD DateTime 8 Năm hoạt động Năm nhà văn hóa đi vào hoạt động

10. Lớp thể hiện các mỏ khoáng sản Tên lớp: Mo.SHP

Nhãn lớp: Mỏ Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về các mỏ khoáng sản

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin 6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin 7 ten Text 50 Tên Tên nhà mỏ 8 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ Địa chỉ nhà mỏ 9 LoaiKS Text 50 Loại khoáng sản Loại khoáng sản của mỏ

10 HienTrang Text 50 Hiện trạng khai thác

Hiện trạng đang khai thác, ngừng khai thác

- 113 -

Page 114: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

11. Lớp thể hiện các bến xe Tên lớp: BenXe.SHP

Nhãn lớp: Bến xe Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về các bến xe

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin

7 ten Text 50 Tên Tên bến xe

8 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ Địa chỉ bến xe

9 NamXD DateTime 8 Năm xây dựng Năm xây dựng bến xe

10 NamHD DateTime 8 Năm hoạt động Năm bến xe đi vào hoạt động

11 HienTrang Text 50 Hiện trạng sử dụng Hiện trạng sử dụng

12. Lớp thể hiện các chợ Tên lớp: Cho.SHP

Nhãn lớp: Chợ Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về các chợ

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin

7 ten Text 50 Tên Tên chợ

8 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ Địa chỉ chợ

9 NamXD DateTime 8 Năm xây dựng Năm xây dựng chợ

10 NamHD DateTime 8 Năm hoạt động Năm bến xe đi vào hoạt động

11 HienTrang Text 50 Hiện trạng sử dụng Hiện trạng sử dụng

- 114 -

Page 115: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

13. Lớp thể hiện các bưu điện Tên lớp: BuuDien.SHP

Nhãn lớp: Bưu điện Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về bưu điện

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin

7 ten Text 50 Tên Tên bưu điện

8 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ Địa bưu điện

9 NamXD DateTime 8 Năm xây dựng Năm xây dựng bưu điện

10 NamHD DateTime 8 Năm hoạt động Năm bến xe đi vào hoạt động

11 HienTrang Text 50 Hiện trạng sử dụng Hiện trạng sử dụng

14. Lớp thể hiện các điểm thu phát sóng Tên lớp: PhatThanhTH.SHP

Nhãn lớp: Phát thanh truyền hình Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về điểm

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin 6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin 7 ten Text 50 Tên Tên phát thanh truyền hình

8 Địa chỉ Text 50 Địa chỉ Địa chỉ phát thanh truyền hình

9 NamXD DateTime 8 Năm xây dựng Năm xây dựng 10 NamHD DateTime 8 Năm hoạt động Năm hoạt động 11 HienTrang Text 50 Hiện trạng sử dụng Hiện trạng sử dụng

- 115 -

Page 116: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

15. Điểm dân cư Tên lớp: DiemDanCu.SHP

Nhãn lớp: Điểm dân cư Kiểu dữ liệu: Point Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin về điểm dân cư

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối

tượng

2 Shape Point Là thuộc tính không gian

của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng

Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông tin

7 ten Text 50 Tên Tên phát thanh truyền hình

8 DanSo Double 10 Dân số Tổng số dân

9 TongNam Double 10 Tổng nam Năm xây dựng

10 TongNu Double 10 Tổng nữ Năm hoạt động

11 DienTich Double 10 Diện tích Hiện trạng sử dụng

12 DanTocChinh Double 10 Dân tộc chính Dân tộc chính

- 116 -

Page 117: đ ằ đây là công trình nghiên c ứu của riêng bản thân. Toàn ... · LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam oan rđ ằng đây là công trình nghiên cứu của riêng bản

16. Nền hành chính Tên lớp: HCHuyen.SHP Nhãn lớp: Hành chính huyện

Kiểu dữ liệu: Vùng Nội dung: Thể hiện vị trí và thông tin hành chính của các huyện

TT Trường (Field)

Kiểu dữ liệu (Type)

Độ rộng (Width)

Alias (nhãn) Mô tả tên trường

1 FID Text 8 Mã định danh cho mỗi đối

tượng

2 Shape Polygone Là thuộc tính không gian

của đối tượng.

3 maNhanDang Text 10 Mã nhận dạng Mã nhận dạng đối tượng

4 maDoiTuong Text 10 Mã phân loại đối tượng

Mã phân loại đối tượng

5 ngayThNhan DateTime 8 Ngày thu nhận Là ngày thu nhận thông

tin

6 ngayCNhat DateTime 8 Ngày cập nhật Là ngày cập nhật thông

tin

7 TenHuyen Text 50 Tên huyện Tên huyện

8 DienTich Double 10 Diện tích Diện tích

9 SoDVHC Double 10 Số đơn vị hành chính

Số đơn vị hành chính

10 DanSo Double 10 Dân số Tổng số dân

11 TongNam Double 10 Tổng nam Năm xây dựng

12 TongNu Double 10 Tổng nữ Năm hoạt động

13 ThanhThi Double 10 Số dân thành thị Số dân thành thị

14 NongThon Double 10 Nông thôn Số dân nông thôn

- 117 -