Upload
others
View
0
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
1
bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o
Trêng ®¹i häc §¹i nam
==============
ĐỀ ÁN TỰ CHỦ TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
TỪ NĂM 2016
Hà Nội, 12 - 2015
2
bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o céng hoµ x· héi chñ nghÜa viÖt nam
Trêng ®¹i häc §¹i nam §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Sè: /§T- §N
V/v đề án tuyển sinh riêng năm 2016 Hµ Néi, ngµy 5 th¸ng 12 n¨m 2015
Kính gửi: Bộ giáo dục và Đào tạo
Căn cứ điều 34 về Tổ chức tuyển sinh của Luật Giáo dục Đại học năm được
Quốc hội thông qua ngày 18/06/2012;
Căn cứ văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và đào tạo về “Quy định về nội
dung của đề án tuyển sinh riêng”;
Trường Đại học Đại Nam đã xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh năm từ 2015
với mục tiêu:
- Lựa chọn được nguồn sinh viên nhập học có chất lượng và phù hợp với
nhu cầu, điều kiện của nhà trường;
- Đảm bảo tính khách quan, công bằng, không phát sinh tiêu cực;
- Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực, đội ngũ cán bộ giảng viên, cơ sở
vật chất đã được Hội đồng quản trị Trường Đại học Đại Nam đầu tư;
(Đề án tuyển sinh chi tiết được đính kèm theo công văn này)
Trường Đại học Đại Nam kính trình Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, tạo
điều kiện thuận lợi và phê duyệt đề án để Nhà trường sớm triển khai thực hiện,
góp phần vào sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo của đất nước.
Trân trọng
hiÖu trëng N¬i göi: - Như trên;
- Chủ tịch HĐQT;
- BGH;
- Lưu ĐT, VP.
PGS.TS Phan Trọng Phức
3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 5 tháng 12 năm 2015
ĐỀ ÁN TỰ CHỦ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2016
I. Cơ sở pháp lý, mục đích và nguyên tắc chọn phƣơng án tuyển sinh
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009; Điều 60 quy định :
”....Trường Đại học được quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật và theo điều lệ Trường trong các hoạt động sau đây....2. Xây dựng chỉ
tiêu tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh, tổ chức quá trình đào tạo, công nhận tốt
nghiệp và cấp văn bằng”;
- Luật Giáo dục Đại học năm 2012, Điều 34.2.b quy định ”Cơ sở giáo dục đại
học tự chủ quyết định phương thức tuyển sinh và chịu trách nhiệm về công tác
tuyển sinh”;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020", Mục V.3.d quy
định: ”....Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, kỳ thi tuyển sinh đại học,
cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả, khách quan và công bằng; kết
hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo dục với kết quả thi”.
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy ban hành k m Thông tư
số 03/2015/TT-BGDĐT ngày 26/2/2015; sửa đổi bổ sung tại Thông tư số
03/2016/TT-BGDĐT ngày 14/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
4
- Căn cứ thông tư số 32/2015/TT- BGD ĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 về
việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học của Bộ trưởng
Bộ giáo dục và Đào tạo.
2. Mục đích của phương án tuyển sinh
- Lựa chọn được nguồn sinh viên nhập học có chất lượng và phù hợp với nhu
cầu, điều kiện của nhà trường, đánh giá năng lực người học theo quá trình, đáp ứng
chuẩn đầu ra của các ngành đào tạo của Trường.
- Đảm bảo tính khách quan, công bằng, không phát sinh tiêu cực;
- Khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lực, đội ngũ cán bộ giảng viên, cơ sở
vật chất đã được Hội đồng quản trị Trường Đại học Đại Nam đầu tư;
- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức
tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo
dục đại học.
3. Nguyên tắc lựa chọn phương án tuyển sinh
- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Dự thảo Quy định
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 - 2016 và các quy định
tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch; không gây phức tạp cho xã hội
và tốn kém cho thí sinh, được dư luận đồng tình ủng hộ.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
- Phù hợp với các điều kiện về nguồn lực con người và cơ sở vật chất của Nhà
trường
II. Phƣơng án tuyển sinh
1. Phƣơng thức tuyển sinh
Trường Đại học Đại Nam thực hiện hai phương thức tuyển sinh như sau:
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các trường
Đại học chủ trì (với một số ngành đặc thù Nhà trường xét k m theo kết quả
môn thi năng khiếu do Trường Đại học Đại Nam tổ chức thi).
5
- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc
THPT.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
1.1. Tổ hợp các môn học sử dụng để xét tuyển:
Các tổ hợp môn học dùng để xét tuyển được xây dựng dựa trên cơ sở các
khối thi ĐH, CĐ của hình thức ba chung cũ. Ngoài ra để tạo điều kiện thuận lợi
cho thí sinh có nhiều sự lựa chọn để xét tuyển, Trường Đại học Đại Nam xây dựng
thêm các tổ hợp môn học khác, trong mỗi tổ hợp phải có ít nhất một trong hai môn
Toán hoặc Văn và các môn bổ trợ khác phù hợp với yêu cầu của ngành tuyển sinh.
Với mỗi ngành đảm bảo không sử dụng quá 04 tổ hợp môn (khối) để xét tuyển.
Các tổ hợp:
+ Toán, Vật lý, Hóa học
+ Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
+ Toán, Vật lý, Ngữ văn
+ Toán, Hóa học, Ngoại ngữ (**)
+ Toán, Hóa học, Sinh học
+ Toán, Hóa học, Ngữ văn
+ Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
+ Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
+ Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
+ Toán, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
+ Toán, Lịch sử, Ngữ văn
+ Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (*)
+ Ngữ Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật (*)
+ Ngữ Văn, Địa lý, Vẽ mỹ thuật (*)
+ Ngữ Văn, Ngoại ngữ, Vẽ mỹ thuật (*)
6
+ Toán, Ngoại ngữ, Tin học (*)
(*) Trong đó các môn : Vẽ mỹ thuật, Tin học do Trường Đại học Đại Nam tổ
chức thi sau khi có kết quả thi THPT quốc gia.
(**)Môn Ngoại ngữ: Có thể là Tiếng Anh, hoặc Tiếng Nga, hoặc Tiếng
Pháp, hoặc Tiếng Trung.
1.2. Phƣơng thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do các
Trƣờng Đại học chủ trì:
1.2.1. Ngành tuyển, Khối xét tuyển/ ngành
TT CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC
CHÍNH QUY
MÃ
NGÀNH
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
1 Dược học 52720401 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ (**)
Toán, Hóa học, Sinh vật
Toán, Hóa học, Ngữ văn
2 Kế toán 52340301 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
3 Tài chính - Ngân hàng 52340201
4 Quản trị kinh doanh 52340101
5 Kỹ thuật công trình
xây dựng
52580201 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ (**)
6 Công nghệ thông tin 52480201 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
7
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngoại ngữ, Tin học (*)
7 Kiến trúc 52580102 Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Địa lý, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Ngoại ngữ,Vẽ mỹ thuật (*)
8 Kỹ thuật hóa học 52520301 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ (**)
Toán, Hóa học, Sinh vật
Toán, Hóa học, Ngữ văn
9 Ngôn ngữ Anh 52220201 Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
10 Luật kinh tế 52380107 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
11 Quan hệ công chúng 52360708 Toán, Lịch sử, Ngữ văn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
8
12 Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành
52340103 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
1.2.2. Tiêu chí xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi
do các Trƣờng Đại học chủ trì để xét tuyển ĐH, CĐ chính quy:
1.2.2.1. Tiêu chí xét tuyển
a) Tốt nghiệp THPT, kết quả thi phải đạt từ ngưỡng tối thiểu do Bộ Giáo dục
quy định trở lên.
b) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
c) Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 môn thuộc các khối xét tuyển, không
nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (theo quy chế tuyển
sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
d) Nguyên tắc xét tuyển chung là: lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống
cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
1.2.2.2. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, chính sách ưu
tiên tuyển sinh và lệ phí tuyển sinh:
- Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh có
thể nộp đăng ký xét tuyển trực tiếp tại trường (địa chỉ: Phòng Tuyển sinh, 56 Vũ
Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội).
- Việc xét 2 ngành trong Phiếu ĐKXT của thí sinh được thực hiện bình đẳng
(thí sinh trượt nguyện vọng 1 sẽ được xét nguyện vọng 2 bình đẳng với các thí sinh
khác)
9
1.3. Phƣơng thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT:
1.3.1. Ngành tuyển, khối tuyển/ngành:
TT CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC
CHÍNH QUY
MÃ
NGÀNH
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
1 Dược học 52720401 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ (**)
Toán, Hóa học, Sinh vật
Toán, Hóa học, Ngữ văn
2 Kế toán 52340301 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
3 Tài chính - Ngân hàng 52340201
4 Quản trị kinh doanh 52340101
5 Kỹ thuật công trình xây
dựng
52580201 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ (**)
6 Công nghệ thông tin 52480201 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngoại ngữ, Tin học (*)
7 Kiến trúc 52580102 Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Địa lý, Vẽ mỹ thuật (*)
10
Ngữ văn, Ngoại ngữ,Vẽ mỹ thuật (*)
8 Kỹ thuật hóa học 52520301 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ (**)
Toán, Hóa học, Sinh vật
Toán, Hóa học, Ngữ văn
9 Ngôn ngữ Anh 52220201 Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
10 Luật kinh tế 52380107 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
11 Quan hệ công chúng 52360708 Toán, Lịch sử, Ngữ văn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
12 Quản trị dịch vụ du lịch và
lữ hành
52340103 Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ (**)
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (**)
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
11
1.3.2.Tiêu chí xét tuyển:
1.3.2.1. Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình chung lớp 12 của ba môn khối xét
tuyển + điểm ưu tiên theo quy định
Điểm ưu tiên: Theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng
chính quy hiện hành và được cộng cho các thí sinh đạt ngưỡng điểm quy định của
trường.
1.3.2.2. Tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT.
- Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ loại Khá trở lên
- Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng : Tổng điểm trung bình chung lớp 12
của 03 môn thuộc khối xét tuyển đạt từ 18,0 điểm đối với bậc đại học.
- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành.
1.4 Môn Năng khiếu
1.4.1- Đối tƣợng dự thi:
- Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc
- Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Công nghệ thông tin theo tổ hợp
môn Toán, Ngoại ngữ, Tin học
Áp dụng cho cả 2 phương thức xét tuyển: theo kết quả thi THPT quốc gia
và theo kết quả học tập THPT lớp 12.
1.4.2- Hồ sơ đăng ký:
- Đơn đăng ký dự thi theo mẫu
- 2 phong bì có ghi đầy đủ địa chỉ liên hệ và 2 ảnh 3 x4
1.4.3- Ngày thi: 6/08/2016 và 01/10/2016
1.4.4- Nội dung, hình thức và thời gian thi:
a. Môn Vẽ mỹ thuật:
- Nội dung: Vẽ tĩnh vật
- Hình thức: Vẽ bằng bút chì đen trên giấy A3
12
- Thời gian: 180 phút.
- Thí sinh dự thi cần chuẩn bị: Bút chì, tẩy và bảng vẽ
b. Môn Tin học
- Nội dung: Kiến thức Tin học lớp 11 (ngôn ngữ lập trình Pascal) và lớp
12 (Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access), trong đó chủ yếu tập trung kiến thức lớp
12.
- Hình thức : Thi sinh làm bài trực tiếp trên máy tính
- Thời gian : 120 phút.
1.4.5- Địa điểm thi: Trường Đại học Đại Nam, 56 – Vũ Trọng Phụng – Thanh
Xuân – Hà Nội
1.5. Quy trình xét tuyển:
1.5.1. Hồ sơ xét tuyển:
- Đơn xin xét tuyển (theo mẫu của Đại học Đại Nam).
- Học bạ THPT (phô tô công chứng).
- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công
chứng).
- Các giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
1.5.2. Thời gian, phƣơng thức và địa điểm nhận hồ sơ:
* Thời gian:
- Đợt 1: Từ 15/4/2016 – 30/5/2016
Đối với thí sinh chưa có học bạ, bằng tốt nghiệp THPT sẽ nộp bổ sung học
bạ, giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng) từ ngày
01/7/2016 – 15/07/2016.
- Đợt 2:Từ 20/07/2016 – 20/08/2016
- Đợt 3:Từ 01/09/2016 – 25/09/2016
- Đợt 4:Từ 01/10/2016 – 30/10/2016
* Địa điểm: Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Đại Nam, 56 – Vũ Trọng Phụng,
Thanh Xuân, Hà Nôi.
13
* Phương thức:
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh - Trường Đại học Đại Nam.
+ Gửi phát nhanh qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Trường Đại học Đại
Nam, 56 – Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nôi. Số điện thoại: 04.3555 77 99
+ Đăng ký trực tuyến (online): Thí sinh vào website tuyển sinh của Trường
(http://dainam.edu.vn; http://tuyensinh.dainam.edu.vn), để được cung cấp điền hồ
sơ trực tuyến (online);
1.5.3. Chính sách ƣu tiên và lệ phí xét tuyển:
- Chính sách ưu tiên: thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và
cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được
cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Phân tích ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng án xét tuyển, xét tuyển kết hợp thi tuyển
Ưu điểm của phương án :
- Giảm việc gây áp lực trong thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh;
- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Việc sử dụng đồng thời 2 phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả thi
THPT quốc gia và xét tuyển theo kết quả học tập THPT là cơ hội để trường phân
tích, so sánh hiệu quả của hai phương thức tuyển sinh làm cơ sở có những điều
chỉnh cho năm sau tiến tới tự chủ tuyển sinh vào năm 2017.
- Khai thác tốt tiềm năng về đội ngũ và cơ sở vật chất của Nhà trường trong
công tác tuyển sinh.
- Tiết kiệm chi phí cho gia đình thí sinh và nhà trường trong công tác tuyển
sinh.
Nhược điểm là: Tồn tại số lượng hồ sơ ảo khi xét tuyển vì thí sinh có thể
đồng thời nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển và hồ sơ đăng ký dự thi.
14
3. Điều kiện thực hiện:
3.1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 30/12/2015: 295 người
Giáo sƣ Phó Giáo sƣ Tiến sĩ Thạc sĩ Đại học
2 29 55 117 92
3.2. Cơ sở vật chất đến ngày 30/12/2015: 22.808 m2
Hạng mục Diện tích sàn xây dựng(m2)
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại 14.174
b) Thư viện, trung tâm học liệu 340
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa
năng, xưởng thực tập
8.294
Tổng cộng
22.808 m2
Trường Đại học Đại Nam đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở
vật chất quy định tại Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16/12/2015 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. Tổ chức thực hiện
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh:
a) Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui
và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh,
trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ
trách đào tạo làm chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ
chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban thư ký, Ban đề thi, Ban coi
thi, Ban chấm thi, Ban cơ sở vật chất; Ban xét tuyển; ...
b) Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương
tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh.
15
Thông tin tuyển sinh của các trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường,
địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức
tuyển sinh, khối thi/xét tuyển, môn thi/xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển
và các thông tin khác liên quan khác.
c) Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp
việc Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ
sơ đăng ký xét tuyển sinh;
d) Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, ... cho
việc tổ chức xét tuyển sinh.
2. Tổ chức thi tuyển và xét tuyển
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS và các ban giúp việc HĐTS để
điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.
a. Thành phần của HĐTS :
- Chủ tịch: Hiệu trưởng
- Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng
- Các uỷ viên: Một số Trưởng/Phó phòng, khoa.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trƣờng
- HĐTS thực hiện công tác tuyển sinh theo đề án tuyển sinh của Trường Đại
học Đại Nam đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo xác nhận.
- HĐTS có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
* Tổ chức thi tuyển và sử dụng kết quả thi THPT quốc gia: theo quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Tổ chức xét tuyển: tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh; xét tuyển theo đề án
tuyển sinh riêng của trường.
* Thực hiện nghiêm túc Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Quy định của nhà trường về xét tuyển;
* Thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển;
* Tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng, kỷ luật theo quy
định;
16
* Truyền dữ liệu tuyển sinh về Bộ GD&ĐT theo quy định; báo cáo kịp
thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản.
c. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch HĐTS:
- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường.
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế Tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT, Phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường.
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển
sinh;
- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản về công tác tuyển
sinh của trường;
3. Thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh, giải quyết khiếu nại tố cáo:
Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh trực thuộc hiệu trưởng, gồm
những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh
nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh. Ban thanh tra
tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra,
giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức
xử lý theo đúng quy định.
Phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan bảo vệ an
ninh nội bộ tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.
Giải quyết khiếu nại tố cáo liên quan đến công tác tuyển sinh theo quy định
của nhà nước.
4. Chế độ thông tin báo cáo
Thực hiện chế độ thông tin trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phƣơng, cơ quan báo chí truyền
thông, tổ chức công tác tƣ vấn tuyển sinh, thi tuyển và xét tuyển .
17
IV. Lộ trình và cam kết của trƣờng
1. Lộ trình
Năm 2016:
- Trường Đại học Đại Nam tổ chức tuyển sinh theo hai phương thức:
+ Tổ chức thi và sử dụng kết quả thi tuyển sinh đại học và cao đẳng
chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh.
Năm 2017:
Tự chủ hoàn toàn tuyển sinh đại học, cao đẳng.
2. Cam kết
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng
dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của
công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký thi
tuyển xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và không có tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của
Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm
2016, Đại học tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực,
hành vi vi phạm Quy chế.
HIỆU TRƢỞNG
18
PHỤ LỤC
1. Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
2. Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua
3. Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của Trường
4. Danh mục đội ngũ và cơ sở vật chất
5. Mẫu đơn xét tuyển
6. Thông tin tuyển sinh
19
PHỤ LỤC 1. QUY CHẾ TUYỂN SINH VÀ CÁC VĂN BẢN HƢỚNG DẪN
- Việc tổ chức thi tuyển sinh theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ
chức cũng như xử lý các vi phạm của quy chế tuân thủ các quy định trong Quy chế
tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
- Tổ chức xét tuyển và thi tuyển kết hợp với xét tuyển (sử dụng kết quả học
tập ở THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT) tuân thủ theo các quy định tại các
phần II, III của Đề án.
- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh
nắm vững và tổ chức thực hiện.
20
PHỤ LỤC 2 : QUY MÔ TUYỂN SINH QUA CÁC NĂM
TT NGÀNH 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
KHÓA 1 2 3 4 5 6 7 8 9
CAO HỌC
CHỈ TIÊU 50 200 340
1 Tài chính ngân hàng 55 154 148
2 Kế toán 33
3 Quản lý kinh tế 145
CỘNG 55 154 326
ĐẠI HỌC
CHỈ TIÊU 500 1000 1300 1300 1400 1600 2000 1260 2060
1 Công nghệ Thông tin 35 15 7 5 24 102 115
2 Kế toán 21 226 288 166 126 45 45 170 103
3 Xây dựng 40 46 50 40 9 14 39 35
4 Quan hệ Công chúng 23 21 30 114 31
5 Quản trị Kinh doanh 123 75 40 13 33 122 113
6 Tài chính Ngân hàng 194 552 434 374 277 57 24 129 54
7 Tiếng Anh 37 34 20 22 5 20 49 43
8 Tiếng trung 20 14 7
9 Kiến trúc 37 14 13
10 Y Dược 299 324 315
11 Hóa 34
12 Luật Kinh tế 200
CỘNG 215 875 960 700 549 162 526 1097 1022
CAO ĐẲNG
1 Công nghệ Thông tin 23 19 11 6 4
2 Kế toán 57 13 1
3 Tài chính Ngân hàng 189 234 124 33 5
CỘNG 212 253 192 52 10
LIÊN THÔNG TC ->ĐH
1 Công nghệ Thông tin 170 154 24 3
21
2 Kế toán 326 536 90 66 4
3 Xây dựng 153 287 16 16 9
4 Dược học 264
CỘNG 649 977 130 85 277
LIÊN THÔNG CĐ ->ĐH
1 Công nghệ Thông tin 46 118 3 25 6
2 Kế toán 71 481 48 45 12
3 Xây dựng 0 172 7 47 6
4 Tài chính Ngân hàng 0 236 90 71 11
5 Dược học 124
CỘNG 117 1007 148 188 159
VỪA HỌC VỪA LÀM TC -> ĐH
1 Kế toán 78
TỔNG CỘNG 215 875 1.172 953 1.585 2.198 814 1524 1776
22
PHỤ LỤC 3: CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO Ở CÁC TRÌNH ĐỘ
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
TT
Tên ngành đào tạo
(1)
Mã số
(2)
Trình
độ đào
tạo
(3)
Số, ngày văn bản cho
phép mở ngành
(4)
Số, ngày văn bản cho
phép khác
Đào tạo
văn
bằng
thứ 2
(5)
Liên thông từ
TCCN
(6)
1 Tài chính- Ngân
hàng 60340201 Th.s
QĐ số 4446/QĐ- BGD
ĐT ngày 4/10/2013 của
Bộ trưởng BGD ĐT
2 Kế toán 60340301 Th.s
QĐ số 5372/QĐ- BGD
ĐT ngày 14 tháng 11
năm 2014 của Bộ
trưởng BGD ĐT
3 Quản lý kinh tế 60340410 Th.s
QĐ số 3777/QĐ- BGD
ĐT ngày 23 tháng 9
năm 2015 của Bộ
trưởng BGD ĐT
4 Xây dựng D580201 ĐH
QĐ số 07/QĐ- BGD
ĐT ngày 2/1/2008 của
Bộ trưởng BGD ĐT
QĐ số 255/QĐ-
BGD ĐT ngày
8/1/2012 của Bộ
trưởng BGD ĐT
5 Công nghệ thông tin D480201 ĐH
QĐ số 4516/QĐ- BGD
ĐT ngày 7/7/2009 của
Bộ trưởng BGD ĐT
QĐ số 501/QĐ-
BGD ĐT ngày
27/1/2011 của Bộ
trưởng BGD ĐT
6 Quản trị kinh doanh D340101 ĐH
QĐ số 4516/QĐ- BGD
ĐT ngày 7/7/2009 của
Bộ trưởng BGD ĐT
7 Kế toán D340301 ĐH
QĐ số 07/QĐ- BGD
ĐT ngày 2/1/2008 của
Bộ trưởng BGD ĐT
QĐ số 501/QĐ-
BGD ĐT ngày
27/1/2011 của Bộ
trưởng BGD ĐT
8 Tài chính ngân hàng D340201 ĐH
QĐ số 07/QĐ- BGD
ĐT ngày 2/1/2008 của
Bộ trưởng BGD ĐT
9 Quan hệ công chúng D360708 ĐH
QĐ số 1868/QĐ
BGDDT28/04/2010 của
Bộ trưởng BGD ĐT
23
10 Tiếng Anh D220201 ĐH
QĐ số 538/QĐ- BGD
ĐT ngày 31/1/2008 của
Bộ trưởng BGD ĐT
11 Tiếng Trung D220204 ĐH
QĐ số 538/QĐ- BGD
ĐT ngày 31/1/2008 của
Bộ trưởng BGD ĐT
12 Kiến trúc D580102 ĐH
QĐ số 1861/QĐ- BGD
ĐT ngày 28/5/2013 của
Bộ trưởng BGD ĐT
13 Dược học D720401 ĐH
QĐ số 2965/QĐ- BGD
ĐT ngày 14/8/2013 của
Bộ trưởng BGD ĐT
QĐ số 5835/ QĐ-
BGD ĐT ngày 12
tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng
BGD ĐT
14 Kỹ thuật hóa học D520301 ĐH
QĐ số 3407/QĐ- BGD
ĐT ngày 4/9/2014 của
Bộ trưởng BGD ĐT
15 Luật Kinh tế D380107 ĐH
QĐ số 452/QĐ- BGD
ĐT ngày 10/2/2015 của
Bộ trưởng BGD ĐT
16 Quản trị dịch vụ du
lịch và lữ hành D340103 ĐH
QĐ số 3796/QĐ- BGD
ĐT ngày 24 tháng 9
năm 2015 của Bộ
trưởng BGD ĐT
17 Công nghệ thông tin C480201 CĐ
QĐ số 4516/QĐ- BGD
ĐT ngày 7/7/2009 của
Bộ trưởng BGD ĐT
18 Kế toán C340301 CĐ
QĐ số 4516/QĐ- BGD
ĐT ngày 7/7/2009 của
Bộ trưởng BGD ĐT
19 Tài chính ngân hàng C340201 CĐ
QĐ số 4516/QĐ- BGD
ĐT ngày 7/7/2009 của
Bộ trưởng BGD ĐT
24
PHỤ LỤC 4 : DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC
(CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ ĐỘI NGŨ)
ĐỘI NGŨ
Nội dung Số lƣợng
1. Tổng số giảng viên, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học, kỹ
thuật viên hướng dẫn thực hành/thí nghiệm, nhân viên cơ hữu
(trong danh sách sổ lương và số bảo hiểm đối với trường công
lập; trong danh sách sổ lương và có Hợp đồng làm việc từ 12
tháng trở lên đối với trường tư thục)
390 người
2. Tổng số giảng viên cơ hữu, trong đó: 295 người
2.1. Số giảng viên cơ hữu có chức danh Giáo sư 2 người
2.2. Số giảng viên cơ hữu có chức danh Phó giáo sư 29 người
2.3. Số giảng viên cơ hữu có trình độ TSKH (chưa có chức
danh GS hoặc PGS)
2.4. Số giảng viên cơ hữu có trình độ tiến sĩ (chưa có chức
danh GS hoặc PGS) 55 người
2.5. Số giảng viên cơ hữu có trình độ thạc sĩ 117 người
2.6. Số giảng viên cơ hữu có trình độ đại học 92 người
3. Số kỹ thuật viên hướng dẫn thực hành/thí nghiệm 16 người
CƠ SỞ VẬT CHẤT
4. Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy
phép (m2)
9,6 ha
5. Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư
số 57/2011/TT-BGDĐT (m2), trong đó:
5.1. Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các
loại (m2)
14.174 m2
5.2. Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu (m2) 340 m2
5.3. Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành,
xưởng thực tập, nhà tập đa năng (m2)
8.294 m2
6. Thư viện
6.1. Tổng diện tích phòng đọc trong thư viện 140 m2
6.2. Tổng số đầu sách, tài liệu in 4,000 đầu sách
6.3. Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử 200 đầu sách
6.4. Tổng số thư viện liên kết (các thư viện bên ngoài
trường) 1 thư viện
25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÉT TUYỂN
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2016
1. Họ và tên của thí sinh (Viết đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu)
................................................................................ (nữ ghi 1, nam ghi 0) Giới tính:
2. Ngày, tháng và 2 số cuối của năm sinh
(Nếu ngày và tháng năm sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 vào ô đầu)
ngày tháng năm
3. Hộ khẩu thƣờng trú: ……………………………………….. …Mã tỉnh Mã huyện
4. Ngành đăng ký xét tuyển: ……………… Khối xét tuyển Mã ngành
5. Thuộc đối tƣợng nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của đối tƣợng đó 01 02 03 04 05 06 07
6. Thuộc khu vực nào thì khoanh tròn vào ký hiệu của khu vực đó KV1 KV2-NT KV2 KV3
7. Nơi học và tốt nghiệp THPT (Ghi tên và mã trƣờng):
- Năm lớp 10: ............................. ................................................................
- Năm lớp 11: ............................. ................................................................
- Năm lớp 12: ............................. ................................................................
8. Kết quả thi THPT quốc gia theo khối xét tuyển
- Môn 1: Tên môn:…………………………… Kết quả: ……………điểm
- Môn 2: Tên môn:…………………………… Kết quả: ……………điểm
- Môn 3: Tên môn:…………………………… Kết quả: ……………điểm
Lưu ý: - Thí sinh chỉ ghi kết quả thi của các môn ứng với khối và ngành đăng ký xét tuyển.
9. Kết quả học tập lớp 12 (Điểm trung bình chung học kỳ, cả năm và hạnh kiểm )
Toán Vật lý Hóa
học
Sinh
học
Văn
học Lịch sử Địa lý Tin học
Ngoại
ngữ
Tên ngoại
ngữ
Tổng
điểm
Hạnh
kiểm
Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2 Kỳ 1 Kỳ 2
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Cả năm:
…….
Lưu ý: - Thí sinh chỉ ghi kết quả học tập của các môn ứng với khối và ngành đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh ghi tên môn ngoại ngữ được học tại THPT tại cột Tên ngoại ngữ.
10. Địa chỉ báo tin: (Ghi rõ tổ/thôn/xóm, xã/phường, huyện/thị/thành phố, tỉnh) ………....................................
…………………………………………………………………………………………………………………………
Email:……………................................................................, Điện thoại :…………….......................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu xử lý theo Quy chế
Tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngày ....... tháng ........ năm 2016
Chữ ký của thí sinh
Ảnh 3x4
Xác nhận thí sinh khai hồ sơ này là học sinh
lớp 12 trường ................................................đã
khai đúng sự thật.
Ngày .......... tháng ........ năm 2016
Hiệu trƣởng
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu đơn xét tuyển
26
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI NAM
==============
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2016
TT Ngành học Mã
ngành Tổ hợp các môn xét tuyển
Dự kiến
chỉ tiêu
Ghi chú
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI
NAM
2.000 - Tuyển sinh trong cả nƣớc
- Phương thức tuyển sinh 1.
- Trường sử dụng kết quả
kỳ thi THPT quốc gia tại các
cụm thi do các Trường Đại
học chủ trì
-(*)Trường sử dụng kết quả
thi 02 môn từ kết quả kỳ thi
THPT quốc gia tại các cụm
thi do các Trường Đại học
chủ trì và kết quả môn năng
khiếu do trường Đại học Đại
Nam tổ chức thi để xét tuyển
- Phương thức tuyển sinh 2.
- Trường xét tuyển thí sinh
tốt nghiệp THPT dựa vào
kết quả học tập bậc THPT:
+ Điểm xét tuyển = Tổng
điểm trung bình chung lớp
12 của ba môn khối xét
tuyển + điểm ưu tiên theo
quy định.
+ Hạnh kiểm lớp 12 đạt từ
loại Khá trở lên
+ Đối với bậc Đại học
ngưỡng điểm xét tuyển đạt
18 điểm trở lên, bậc Cao
đẳng đạt 16,5 điểm trở lên
(chưa tính điểm ưu tiên).
- Môn Ngoại ngữ: Có thể là
Tiếng Anh, hoặc Tiếng
Pháp, hoặc Tiếng Nga, hoặc
Tiếng Trung,
- Thí sinh muốn biết thêm
thông tin tuyển sinh của
trường, xem chi tiết trên
trang web, địa chỉ:
http://www.dainam.edu.vn
Số 56 Vũ Trọng Phụng,
Thanh Xuân, Hà Nội
ĐT: (04) 355 777 99
Webside:
www.dainam.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học
1
Kỹ thuật công trình xây dựng
(Chuyên ngành Xây dựng dân
dụng và công nghiệp)
52580201
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ
100
2 Công nghệ Thông tin 52480201
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Toán, Ngoại ngữ, Tin học (*)
200
3 Kiến trúc 52580102
Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Địa lý, Vẽ mỹ thuật (*)
Ngữ văn, Ngoại ngữ,Vẽ MT (*)
50
4 Quản trị Kinh doanh 52340101
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
Toán, Vật lý, Ngữ văn
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
200
5 Kế toán (Chuyên ngành Kế
toán; Kiểm toán) 52340301 250
6
Tài chính ngân hàng (Chuyên
ngành Tài chính doanh
nghiệp; Ngân hàng thương
mại)
52340201 200
7 Dược học (Dược sĩ đại học) 52720401
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ
Toán, Hóa học, Sinh vật
Toán, Hóa học, Ngữ văn
350
8 Quan hệ công chúng – truyền
thông 52360708
Toán, Lịch sử, Ngữ văn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
100
9 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ
hành 52340103
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
Văn, Lịch sử, Địa lý
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
200
10 Luật kinh tế 52380107
200
27
11 Kỹ thuật hóa học 52520301
Toán, Vật lý, Hóa học
Toán, Hóa học, Ngoại ngữ
Toán, Hóa học, Sinh vật
Toán, Hóa học, Ngữ văn
50
12
Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành
Tiếng Anh thương mại; Biên-
Phiên dịch;)
52220201
Toán, Vật lý, Ngoại ngữ
Toán, Lịch sử, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
100
NGƢỜI LẬP BIỂU HIỆU TRƢỞNG