53
CẬP NHẬT ĐÁNH GIÁ ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG Tổng thư ký Chi hội Siêu âm Việt Nam website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com email: [email protected] (Updated, 30/08/2017) “Người ta chỉ thấy những người ta được chuẩn bị để thấy ." Ralph Waldo Emerson

ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

  • Upload
    others

  • View
    7

  • Download
    0

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

CẬP NHẬT ĐÁNH GIÁ

ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG

BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER

Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG

Tổng thư ký Chi hội Siêu âm Việt Nam

website: www.sieuamvietnam.vn, www.cdhanqk.com

email: [email protected]

(Updated, 30/08/2017)

“Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy."

Ralph Waldo Emerson

Page 2: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Cập nhật hƣớng xử trí bệnh nhân hẹp động mạch

cảnh trong.

• Hội nghị đồng thuận 2002 (Consensus conference).

• Điểm qua một số bảng tiêu chuẩn khác.

• Bảng tiêu chuẩn cải biên từ bảng đồng thuận 2002.

• Kết luận.

NỘI DUNG

Page 3: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Động mạch cảnh trong: 80-85% lƣu lƣợng máu lên

não.

• Định nghĩa: Bệnh nhân bị cơn thiếu máu thoáng

qua (transient ischaemic attack - TIA), đột quỵ

(stroke) hoặc chứng mù thoáng qua (amaurosis

fugax) trong vòng 6 tháng ở cùng bên động mạch

cảnh trong bị hẹp đƣợc xem là bệnh nhân có triệu

chứng (symptomatic).

CẬP NHẬT HƯỚNG XỬ TRÍ BỆNH NHÂN

HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG

Jens C. Ritter et al. The current management of carotid atherosclerotic disease: who, when and how?

Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery 16 (2013) 339–346

Page 4: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Bệnh nhân có triệu chứng:

- Cơn thiếu máu thoáng qua (transient ischaemic

attack -TIA): hội chứng bao gồm các rối loạn chức

năng thần kinh cấp tính liên quan đến phân bố của

động mạch não cùng bên với động mạch cảnh trong

bị hẹp, triệu chứng diễn ra < 24h.

• - Đột quỵ: Nếu triệu chứng diễn ra từ 24h đến 7

ngày thì đƣợc gọi là đột quỵ thoáng qua (transient

stroke). Triệu chứng diễn ra trên 7 ngày thì gọi là đột

quỵ (stroke).

Jens C. Ritter et al. The current management of carotid atherosclerotic disease: who, when and how?

Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery 16 (2013) 339–346

Page 5: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Bệnh nhân có triệu chứng:

- Chứng mù thoáng qua (Amaurosis fugax) là sự

mất trƣờng nhìn một bên đột ngột và thoáng qua.

Bệnh nhân không đau, triệu chứng diễn ra trong thời

gian ngắn (< 60 phút). Điển hình, bệnh nhân thấy

một tấm màn che hoặc thác nƣớc đi lên hoặc đi xuống

xóa tất cả hoặc một phần trƣờng nhìn của một mắt.

Trường nhìn sau đó thường hồi phục hoàn toàn.

Jens C. Ritter et al. The current management of carotid atherosclerotic disease: who, when and how?

Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery 16 (2013) 339–346

Page 6: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Thomas G. Brott et al. 2011 ASA/ ACCF/AHA/AANN/AANS/ACR/CNS/SAIP/SCAI/SIR/ SNIS/SVM/SVS

Guideline on the Management of Patients With Extracranial Carotid and Vertebral Artery Disease.

J Am Coll Cardiol 2011;57:1002–1044.

Page 7: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

NASCET (North American Symptomatic

Carotid Endarterectomy Trial):

1- B/A

- B là đƣờng kính tại chỗ hẹp nhất.

- A là đƣờng kính bình thƣờng sau chỗ hẹp.

ECST (European Carotid Surgery Trial):

1- B/C

- B là đƣờng kính tại chỗ hẹp nhất.

- C là đƣờng kính bình thƣờng ƣớc lƣợng

tại chỗ hẹp nhất.

PHƢƠNG PHÁP ĐO ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG – NASCET vs ECST

Page 8: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

5-Sep-17 8

Page 9: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Khi độ hẹp động mạch cảnh trong < 50% (NASCET),

việc tái thông thương dòng chảy (CEA hoặc CAS)

không được khuyến cáo (Class III, Level of Evidence A).

Seemant Chaturvedi et al. How Recent Data Have Impacted the Treatment of Internal Carotid Artery Stenosis.

J Am Coll Cardiol 2015;65:1134–43.

• Nghiên cứu ECST chỉ ra rằng động mạch cảnh trong

gần tắc (vận tốc dòng chảy qua chỗ hẹp giả bình thƣờng

hoặc thấp) không được hưởng lợi từ phẫu thuật, và

như thế cần được điều trị nội khoa.

• Khi động mạch cảnh trong bị tắc, bệnh nhân không còn

bị nguy cơ thuyên tắc mạch não do cục máu đông từ động

mạch cảnh trong đi lên. Vì thế, phẫu thuật điều trị là

không cần thiết.

Jens C. Ritter et al. The current management of carotid atherosclerotic disease: who, when and how?

Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery 16 (2013) 339–346

Page 10: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Bệnh nhân có triệu chứng cần đƣợc phẫu thuật cắt bỏ

nội mạch động mạch cảnh (carotid endarterectomy -

CEA) nếu động mạch cảnh trong cùng bên bị hẹp > 70%

(NASCET) đƣợc chẩn đoán bằng các phương pháp

không xâm lấn (noninvasive imaging) (Class I, Level of

Evidence A) hoặc hẹp > 50% đƣợc chẩn đoán bằng chụp

mạch máu (catheter angiography) (Class I, Level of

Evidence B) nếu tiên lƣợng tần suất đột quỵ hoặc tử vong

do phẫu thuật < 6%.

Thomas G. Brott et al. 2011 ASA/ ACCF/AHA/AANN/AANS/ACR/CNS/SAIP/SCAI/SIR/ SNIS/SVM/SVS

Guideline on the Management of Patients With Extracranial Carotid and Vertebral Artery Disease.

J Am Coll Cardiol 2011;57:1002–1044.

Page 11: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Đặt stent động mạch cảnh (Carotid artery stenting

- CAS) đƣợc chỉ định xen kẽ cho bệnh nhân có triệu

chứng khi động mạch cảnh trong cùng bên bị hẹp >

70% (NASCET) đƣợc chẩn đoán bằng các phương

pháp không xâm lấn (noninvasive imaging) hoặc

hẹp > 50% đƣợc chẩn đoán bằng chụp mạch máu

(catheter angiography) nếu tiên lƣợng tần suất đột

quỵ hoặc tử vong do thủ thuật < 6% (Class I, Level of

Evidence: B).

Thomas G. Brott et al. 2011 ASA/ ACCF/AHA/AANN/AANS/ACR/CNS/SAIP/SCAI/SIR/ SNIS/SVM/SVS

Guideline on the Management of Patients With Extracranial Carotid and Vertebral Artery Disease.

J Am Coll Cardiol 2011;57:1002–1044.

Page 12: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Khi có chỉ định tái thông thƣơng dòng chảy (CEA

hoặc CAS) cho bệnh nhân có triệu chứng, thì thủ

thuật nên tiến hành trong vòng 2 tuần hơn là để

muộn hơn (Class IIa, Level of Evidence B).

• Nên thực hiện phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động

mạch cảnh (carotid endarterectomy (CEA) ở bệnh

nhân không triệu chứng bị hẹp động mạch cảnh

trong > 70% (NASCET) nếu nguy cơ đột quỵ, nhồi

máu cơ tim hoặc tử vong do phẫu thuật thấp, < 3%

(Class IIa, Level of Evidence: A).

Thomas G. Brott et al. 2011 ASA/ ACCF/AHA/AANN/AANS/ACR/CNS/SAIP/SCAI/SIR/ SNIS/SVM/SVS

Guideline on the Management of Patients With Extracranial Carotid and Vertebral Artery Disease.

J Am Coll Cardiol 2011;57:1002–1044.

Page 13: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Nên chọn đặt stent động mạch cảnh (carotid artery

stenting (CAS) hơn là phẫu thuật cắt bỏ nội mạc

động mạch cảnh (carotid endarterectomy - CEA) ở

bệnh nhân có giải phẫu vùng cổ không thích hợp cho

phẫu thuật (tiền căn phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động

mạch cảnh - carotid endarterectomy - CEA) cùng

bên, mở khí quản, sẹo phẫu thuật hoặc xạ trị vùng),

bệnh nhân vừa bị nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực

không ổn định, bệnh phổi nặng (Class IIa, Level of

Evidence: B).

Thomas G. Brott et al. 2011 ASA/ ACCF/AHA/AANN/AANS/ACR/CNS/SAIP/SCAI/SIR/ SNIS/SVM/SVS

Guideline on the Management of Patients With Extracranial Carotid and Vertebral Artery Disease.

J Am Coll Cardiol 2011;57:1002–1044.

Page 14: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Những nghiên cứu quy mô của Mỹ và Châu Âu

(NASCET và ECST) đã chứng minh lợi ích ít đến

vừa của việc phẫu thuật cắt bỏ nội mạch động

mạch cảnh (carotid endarterectomy - CEA) so với

điều trị nội khoa ở nhóm bệnh nhân có triệu chứng

hẹp từ 50-69% (NASCET) (tần suất đột quỵ trong

vòng 5 năm là 15.7% so với 22.2%)/) và lợi ích

nhiều nếu hẹp ≥ 70% (NASCET) (tần suất đột quỵ

trong vòng 2 năm là 9% so với 26%).

Ferguson GG et al. The North American Symptomatic Carotid Endarterectomy Trial: surgical results in 1415 patients. Stroke 1999;30:1751–8.

Randomised trial of endarterectomy for recently symptomatic carotid stenosis: final results of the MRC European Carotid Surgery Trial (ECST).

Lancet 1998;351:1379–87.

Page 15: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Jens C. Ritter et al. The current management of carotid atherosclerotic disease: who, when and how?

Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery 16 (2013) 339–346

• Hiện thời Hội phẫu thuật mạch máu Châu Âu

(European Society for Vascular Surgery) khuyến cáo

rằng phẫu thuật cắt bỏ nội mạch động mạch cảnh

(carotid endarterectomy - CEA) cần đƣợc chọn cho

tất cả các bệnh nhân nam < 75 tuổi bị hẹp động

mạch cảnh trong không triệu chứng ≥ 70%

(NASCET).

Page 16: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Tóm tắt hướng xử trí tại thời điểm hiện tại:

• Bệnh nhân không triệu chứng: nên phẫu thuật cắt bỏ nội mạc

động mạch cảnh (CEA) khi động mạch cảnh trong hẹp ≥ 70%

(NASCET). Đặt stent là chọn lựa thay thế khi các yếu tố bất lợi

về giải phẫu vùng cổ và tổng trạng (tim, phổi) suy yếu.

• Bệnh nhân có triệu chứng:

- Cân nhắc giữa nội khoa hoặc phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động

mạch cảnh (CEA) khi động mạch cảnh trong hẹp từ 50-69%

(NASCET).

- Phẫu thuật cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh (CEA) khi động

mạch cảnh trong hẹp ≥ 70% (NASCET). Đặt stent là chọn lựa

thay thế khi các yếu tố bất lợi về giải phẫu vùng cổ và tổng trạng

(tim, phổi) suy yếu.

Page 17: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Do tính cách xâm lấn của Angiography, từ thập niên 80s và 90s, siêu âm Doppler bắt đầu đƣợc ứng dụng vào siêu âm mạch máu.

• Vào thời điểm đó, độ phân giải hình ảnh trên siêu âm 2D không cao, ngƣời ta dựa chủ yếu vào trị số Doppler xung đo đạc đƣợc để ƣớc lƣợng độ hẹp.

• Các chuyên gia trong lĩnh vực siêu âm mạch máu ƣớc tính, chỉ riêng tại Mỹ, có đến 80% bệnh nhân được cắt bỏ nội mạc động mạch cảnh với siêu âm là phương tiện khảo sát duy nhất trước thủ thuật.

• Tuy nhiên, các nhà tiên phong trong lĩnh vực siêu âm mạch máu lại có những bất đồng trong việc đánh giá độ hẹp.

Page 18: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Độ hẹp được phân chia khác nhau giữa các tác giả, giá trị

ngưỡng trên Doppler xung cũng khác nhau giữa các tác giả.

Page 19: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

John Gocke MD, MPH , RVT: “They invited a number of vascular ultrasound experts from around the country, representing different specialties all practicing in the field…In short, we were locked into a hotel in San Francisco in October 2002 with Dr. Ed Grant (Consensus panel chair) for 2 days and

were not allowed out until we had a written document”.

Grant EG et al. Carotid artery stenosis: Gray-scale and Doppler US diagnosis. Society of Radiologists in Ultrasound

Consensus Conference. Radiology 229:340–346, 2003.

Consensus Panel 2002 – Bảng đồng thuận 2002

Page 20: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Grant EG et al. Carotid artery stenosis: Gray-scale and Doppler US diagnosis. Society of Radiologists in Ultrasound

Consensus Conference. Radiology 229:340–346, 2003.

1. Tất cả các khảo sát động mạch cảnh trong cần đƣợc thực hiện với siêu âm trắng-đen, Doppler màu và Doppler xung. PSV và ước lượng độ hẹp trên siêu âm trắng-đen và/hoặc Doppler màu là các yếu tố chính trong chẩn đoán và phân chia độ độ hẹp động mạch cảnh trong. Hai yếu tố phụ là tỷ số PSV của ICA/CCA và EDV của ICA.

2. Độ hẹp động mạch cảnh trong cần đƣợc phân nhóm:

1. Bình thường khi PSV < 125 cm/s và không thấy mảng vữa xơ hoặc dày IMT.

2. Hẹp < 50% khi PSV < 125 cm/s và thấy mảng vữa xơ hoặc dày IMT.

3. Hẹp 50-69% khi PSV từ 125-230 cm/s và thấy mảng vữa xơ.

4. Hẹp ≥ 70% đến gần tắc khi PSV > 230 cm/s và thấy mảng vữa xơ làm hẹp lòng mạch.

5. Gần tắc khi lòng mạch hẹp rõ rệt thấy trên siêu âm Doppler màu, vận tốc dòng chảy giả bình thƣờng hoặc rất thấp.

6. Tắc hoàn toàn khi không còn thấy lòng mạch trên siêu âm trắng-đen, không có tín hiệu Doppler màu, không có phổ Doppler xung. * ―Độ hẹp ước lượng bằng Doppler xung và độ hẹp đo trực tiếp trên siêu âm 2D và/hoặc siêu âm màu cần phải tương đương (should be similar)‖.

3. Kết luận cần phân độ hẹp vào 6 nhóm như nêu trên, chứ không phải là một con số cụ thể.

Độ hẹp tính theo đường kính (diameter stenosis) và theo phƣơng pháp NASCET.

Page 21: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Hội nghị đồng thuận 2002:

―Các quan điểm đối lập — Một

số chuyên gia cho rằng góc α

cần phải chính xác là 60°.

Một số chuyên gia khác không

đồng ý, chỉ yêu cầu góc α nhỏ

hơn hay bằng 60°. Điều này

cần đƣợc nghiên cứu thêm.‖

Góc α ≤ 600 Achilles’ heel

In Greek mythology, when Achilles was a baby, it was foretold that he would die young. To prevent his death, his

mother Thetis took Achilles to the River Styx, which was supposed to offer powers of invulnerability, and

dipped his body into the water. But as Thetis held Achilles by the heel, his heel was not washed over by the

water of the magical river. Achilles grew up to be a man of war who survived many great battles. But one day, a

poisonous arrow shot at him was lodged in his heel, killing him shortly after.

https://en.wikipedia.org/wiki/Achilles%27_heel

Page 22: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Thanh điều chỉnh góc phải đƣợc điều chỉnh sao cho trùng với trục của

dòng chảy qua chỗ hẹp – stenotic jet - trục này thường không song

song với thành mạch, trục này thấy rõ nhất bằng mode Doppler màu

nhờ hiện tƣợng vƣợt ngƣỡng (aliasing phenomenon) khi dòng chảy qua

chỗ hẹp.

Angle correct bar

Angle correct bar

Heinrich Iro et al. Atlas of Head and Neck Ultrasound. 2013 Georg Thieme Verlag KG.

R. Eugene Zierler & David L Dawson. Strandness's Duplex Scanning in Vascular Disorders: Fifth Edition. 2016. Wolters Kluwer Health

Page 23: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Đặt cửa sổ dọc theo đoạn hẹp, chọn giá trị

Doppler xung cao nhất.

Page 24: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

PSVica = 100 cm/s với góc α = 450 (> 125 cm/s), PSVica = 131 cm/s với góc α = 600 (> 125 cm/s).

PSVica/cca ratio # 1 với góc α = 450 của ICA, PSVica/cca ratio # 2 với góc α = 600 của ICA.

Trị số PSV cũng như EDV sẽ khác nhau tùy thuộc trị số góc α.

Trị số sẽ lớn nhất khi góc α bằng 600.

Góc α = 450 Stenosis < 50% NASCET

Góc α = 600 Stenosis > 50% NASCET

Page 25: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Trong khi chƣa có sự đồng thuận, nếu ta chọn đo với góc Doppler ≤ 600 thì

việc ghi chú trị số góc Doppler tương ứng với từng vị trí khảo sát là

cần thiết và bắt buộc.

• Còn nếu ta chọn đo với góc Doppler cố định bằng 600 thì ta cũng phải ghi

chú điều này trong báo cáo kết quả.

Page 26: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

26

C.P. Oates et al. Joint Recommendations for Reporting Carotid Ultrasound Investigations in the United

Kingdom. Eur J Vasc Endovasc Surg (2009) 37, 251-261

Grant EG et al: Carotid artery stenosis: Gray-scale and

Doppler US diagnosis. Society of Radiologists in Ultrasound

Consensus Conference. Radiology 229:340–346, 2003.

Doppler angle = 450 - 60° Doppler angle ≤ 60°

Kimon Bekelis (USA), Nicos Labropoulos (USA), Maura Griffin (UK), and Andrew Nicolaides (UK). Chapter 30: Grading Internal Carotid Artery Stenosis. p 529.

Andrew Nicolaides et al. Ultrasound and Carotid Bifurcation Atherosclerosis. Springer-Verlag London Limited 2012

Page 27: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Ali F. AbuRahma et al. Critical appraisal of the Carotid Duplex Consensus criteria in the diagnosis of carotid artery

stenosis. J Vasc Surg 2011;53: 53-60.

The consensus criteria for diagnosing 50% to 69% stenosis can be significantly

improved by using an ICA PSV of 140 to 230 cm/s, with a sensitivity of 94%,

specificity of 92%, and overall accuracy of 92%.

Presented at the 2010 Vascular Annual Meeting, Boston, Mass, June 10-13, 2010.

Every effort was made to maintain a Doppler angle of incidence at 60°.

Page 28: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

BẢNG TIÊU CHUẨN CẢI BIÊN CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG

VỚI SIÊU ÂM ĐEN-TRẮNG VÀ SIÊU ÂM DOPPLER

ĐỘ HẸP (đường kính)

DIAMETER STENOSIS

(Lưu ý)

Vận tốc đỉnh

tâm thu

(PSV)(cm/s)

(Góc α = 60° )

Tỷ số PSV của

ĐMCT/ĐMCC

(ICA/CCA

PSV Ratio)

(Góc α = 60° )

Vận tốc cuối

tâm trương

(EDV)(cm/s)

(Góc α = 60° )

Độ hẹp đo trên siêu

âm 2D hoặc Doppler

màu

Bắc Mỹ (NASCET) Châu Âu (ECST)

Bình thường < 125 (140) < 2 < 40 Không hẹp

Hẹp < 50% Hẹp < 70% < 125 (140) < 2 < 40 < 50%

Hẹp 50 - 69%

Hẹp 70 - 82%

125 (140) – 230

2 – 4

40- 100

≥ 50% (50-69%)

Hẹp ≥ 70% Hẹp ≥ 83% > 230 > 4 > 100 ≥ 50% (≥ 70%)

(khẩu kính lòng

mạch còn lại thường

< 1.5 mm).

Hẹp gần tắc (near occlusion) Thay đổi Thay đổi Thay đổi Gần tắc

Tắc hoàn toàn (total occlusion) Không đo

được

(undetectable)

Không áp

dụng

Không đo

được

(undetectable)

Tắc hoàn toàn

Grant EG et al: Carotid artery stenosis: Gray-scale and Doppler US diagnosis. Society of Radiologists in Ultrasound Consensus Conference. Radiology 229:340–346, 2003.

Kimon Bekelis (USA), Nicos Labropoulos (USA), Maura Griffin (UK), and Andrew Nicolaides (UK). Chapter 30: Grading Internal Carotid Artery Stenosis. p 529. Andrew

Nicolaides et al. Ultrasound and Carotid Bifurcation Atherosclerosis. Springer-Verlag London Limited 2012).

Page 29: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Đây là bảng tiêu chuẩn cải biên bởi Dr. Nguyễn Quang Trọng dựa trên nhiều nguồn tài liệu

tham khảo. Góc Doppler = 600 được đề nghị cho tất cả các đo đạc.

• PSV là thông số chính xác nhất cho những trường hợp hẹp ICA từ 50 – 90% NASCET.

• Khi ICA gần tắc (hẹp từ 90 - 95%), PSV cũng như EDV sẽ “rơi tự do” cho nên trị số rất thay

đổi.

• EDV sẽ gia tăng nhanh khi hẹp nặng, do vậy EDV > 100 cm/s rất có giá trị trong chẩn đoán

những trường hợp hẹp nặng (≥ 70% NASCET).

• ICA/CCA PSV ratio là một tỷ số, tỷ số này sẽ không bị ảnh hưởng bởi cung lượng tim như

PSV và EDV. Do vậy tỷ số này rất quan trọng để đánh giá độ chênh vận tốc qua chỗ hẹp.

• Vì đường kính ICA bình thường sau hẹp không như nhau giữa các cá nhân (trung bình khoảng 5

mm) và chịu ảnh hưởng của áp suất dòng chảy, nhiều nghiên cứu đã cho rằng khẩu kính lòng

mạch còn lại (residual lumen diameter) có giá trị tiên lượng đột quỵ (stroke) hơn là độ hẹp:

Khẩu kính lòng mạch < 1.5 mm gợi ý hẹp nặng trên hầu hết các bệnh nhân.

– Khẩu kính chỗ hẹp 1.5 mm với đường kính ICA bình thường sau chỗ hẹp là 6 mm Hẹp

75% NASCET (>70%).

– Khẩu kính chỗ hẹp 1.5 mm với đường kính ICA bình thường sau chỗ hẹp là 4 mm Hẹp

62% NASCET (50-69%).

• Cần cố gắng đo theo NASCET, vì theo phương pháp này ta có được khẩu kính của ICA bình

thường sau hẹp: điều này rất cần thiết để lựa chọn kích thước stent nếu có chỉ định đặt stent.

ĐÔI ĐIỀU LƯU Ý

Page 30: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Andrei V. Alexandrov. Neurovascular Examination. 2013 Blackwell Publishing

Page 31: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,
Page 32: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,
Page 33: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

PSV = 93 cm/s (<140). EDV = 34 cm/s (<40). PSV Ratio # 1.

Hẹp động mạch cảnh trong phải 51% ECST.

Kết luận: Hẹp động mạch cảnh trong phải < 50% NASCET, < 70% ECST.

Page 34: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

―Stenosis at the right ICA

about 60% (diameter)”.

Two months later…

Page 35: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

?

Page 36: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Mô tả: Hẹp động mạch cảnh trong trái 49% ECST.

Kết luận: Hẹp động mạch cảnh trong trái < 50 % NASCET, < 70% ECST.

―Stenosis at the right ICA about 60% (diameter)”

Page 37: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Hẹp ICA 50 - 69% NASCET, 70 - 82% ECST nhƣng PSV < 140 cm/s, EDV < 40 cm/s?

PSVica/cca ratio > 2. BN bị suy tim!

Page 38: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

CIMT < 25th percentile

Page 39: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,
Page 40: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

PSV = 176 cm/s(>140), EDV = 64 cm/s(>40), PSV ratio > 2.

Hẹp động mạch cảnh trong trái 50-69% NASCET, 70-82% ECST.

Page 41: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

SIÊU ÂM DOPPER HỆ CẢNH – SỐNG (VN male, 52 yo):

Kết quả:

Mean IMT động mạch cảnh chung phải (thành xa) = 0.43 mm.

Max IMT động mạch cảnh chung phải (thành xa) = 0.52 mm.

Max IMT hành cảnh phải (thành xa) = 0.50 mm.

Max IMT động mạch cảnh trong trái (thành xa) = 0.40 mm.

Mean IMT động mạch cảnh chung trái (thành xa) = 0.38 mm.

Max IMT động mạch cảnh chung trái (thành xa) = 0.48 mm.

Hiện diện một mảng vữa xơ không ổ loét tại đoạn gần động mạch cảnh trong trái, 4.75 mm bề dày và 17.68 mm

chiều dài. Mảng vữa xơ này gây nên hẹp đoạn gần động mạch cảnh trong trái khoảng 74% (phương pháp

Châu Âu - ECST). Gia tăng nhẹ vận tốc tại chỗ hẹp, PSV = 176 cm/s. EDV = 64 cm/s. PSV (ICA/CCA) ratio =

176/86 > 2.

Vận tốc dòng chảy và trở kháng mạch máu tại các động mạch khác thuộc hệ cảnh – sống trong giới hạn bình

thƣờng.

Hƣớng và phổ Doppler động mạch cột sống hai bên bình thƣờng.

Kết luận:

1. Hẹp đoạn gần động mạch cảnh trong trái, 50-69% NASCET, 70-82% ECST.

2. CIMTs trong giới hạn bình thường (< 25th percentile).

Reference (Chinese male, 45-54y):

Mean far wall–right CCA: Mean far wall–left CCA:

25th 0.54 25th 0.55

50th 0.64 50th 0.63

75th 0.73 75th 0.73

Max far wall–right CCA: Max far wall–left CCA:

25th 0.66 25th 0.65

50th 0.75 50th 0.75

75th 0.86 75th 0.88

Page 42: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

PSV = 402 cm/s (>230), EDV = 93 cm/s (<100), PSV ratio > 4. Residual lumen diameter = 1.2 mm.

Kết luận: Hẹp động mạch cảnh trong trái ≥ 70% NASCET, ≥ 83% ECST.

Page 43: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

VN male, 45yo

Page 44: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,
Page 45: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

Kết luận: Hẹp gần tắc động mạch cảnh trong trái.

Page 46: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

5-Sep-17 46

Kết luận: Hẹp gần tắc động mạch cảnh trong trái.

Page 47: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,
Page 48: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,
Page 49: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

KẾT LUẬN

• Để đánh giá chính xác độ hẹp động mạch cảnh trong, ta cần phải kết hợp siêu âm 2D, Doppler màu và Doppler xung.

• Số đo độ hẹp trực tiếp 2D hoặc Doppler màu phải tương ứng trong khoảng hẹp đo được nhờ Doppler xung.

• Bảng đồng thuận 2002 chỉ lấy số đo độ hẹp theo phương pháp Bắc Mỹ (NASCET). Sai lầm thƣờng gặp nhất đó là ta đo theo phƣơng pháp Châu Âu (ECST), nhƣng lại đối chiếu với bảng đồng thuận 2002 theo phƣơng pháp Bắc Mỹ. Do vậy, ta nên dùng bảng tiêu chuẩn cải biên để khắc phục điều này.

• Bảng tiêu chuẩn cải biên cũng đề nghị sử dụng góc Doppler bằng 600 cho tất cả các khảo sát.

Page 50: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

• Trong phần mô tả ta cần phải ghi rõ trị số đo độ hẹp trực tiếp trên siêu âm còn kết luận thì ta xếp vào một khoảng hẹp (ví dụ hẹp < 50% NASCET, <70% ECST) nhƣ bảng tiêu chuẩn đồng thuận 2002.

• Khẩu kính lòng mạch còn lại cũng cần đƣợc ghi nhận. Khẩu kính lòng mạch < 1.5 mm gợi ý hẹp nặng trên hầu hết các bệnh nhân.

• Mảng vữa xơ có ổ loét cần phải đƣợc cảnh báo (nguy cơ nhồi máu não do vi huyết khối hình thành trong ổ loét).

• Bảng đồng thuận 2002 chỉ dành cho hẹp động mạch cảnh trong ngay sau chỗ chia đôi (thường gặp nhất), không dùng cho đoạn ICA có thành mạch song song, không dùng cho CCA cũng nhƣ động mạch đốt sống.

• Một hạn chế nữa của bảng đồng thuận 2002, đó là không thấy đánh giá thay đổi của phổ Doppler: tăng bề dày đƣờng viền phổ, phổ cuộn xoáy sau hẹp, phổ tardus-parvus sau hẹp nặng…

Page 51: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

BẢNG TIÊU CHUẨN CẢI BIÊN CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG

VỚI SIÊU ÂM ĐEN-TRẮNG VÀ SIÊU ÂM DOPPLER

ĐỘ HẸP (đường kính)

DIAMETER STENOSIS

Vận tốc đỉnh

tâm thu

(PSV)(cm/s)

(Góc α = 60° )

Tỷ số PSV của

ĐMCT/ĐMCC

(ICA/CCA

PSV Ratio)

(Góc α = 60° )

Vận tốc cuối

tâm trương

(EDV)(cm/s)

(Góc α = 60° )

Độ hẹp đo trên siêu

âm 2D hoặc Doppler

màu

Bắc Mỹ (NASCET) Châu Âu (ECST)

Bình thường < 125 (140) < 2 < 40 Không hẹp

Hẹp < 50% Hẹp < 70% < 125 (140) < 2 < 40 < 50%

Hẹp 50 - 69%

Hẹp 70 - 82%

125 (140) – 230

2 – 4

40- 100

≥ 50%

Hẹp ≥ 70% Hẹp ≥ 83% > 230 > 4 > 100 ≥ 50% (≥ 70%)

(khẩu kính lòng

mạch còn lại thường

< 1.5 mm).

Hẹp gần tắc (near occlusion) Thay đổi Thay đổi Thay đổi Gần tắc

Tắc hoàn toàn (total occlusion) Không đo

được

(undetectable)

Không áp

dụng

Không đo

được

(undetectable)

Tắc hoàn toàn

Grant EG et al: Carotid artery stenosis: Gray-scale and Doppler US diagnosis. Society of Radiologists in Ultrasound Consensus Conference. Radiology 229:340–346, 2003.

Kimon Bekelis (USA), Nicos Labropoulos (USA), Maura Griffin (UK), and Andrew Nicolaides (UK). Chapter 30: Grading Internal Carotid Artery Stenosis. p 529. Andrew

Nicolaides et al. Ultrasound and Carotid Bifurcation Atherosclerosis. Springer-Verlag London Limited 2012).

Page 52: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,

TÀI LIỆU THAM KHẢO • 1. William J. Zwiebel and John S. Pellerito. Introduction to Vascular Ultrasonography, 5th Edition. 2005, Elsevier.

• 2. John S. Pellerito and Joseph F. Polak. Introduction to Vascular Ultrasonography, 6th Edition. 2012, Elsevier.

• 3. W. Schaberle. Ultrasonography in Vascular Diagnosis, 2nd Edition. 2011, Springer-Verlag Berlin Heidelberg.

• 4. Abigail Thrush et al. Peripheral Vascular Ultrasound – How, Why and When. 2nd Edition. 2005. Elsevier.

• 5. M. A. Mansour et al. Vascular Diagnosis. 2nd Edition. 2005, Elsevier.

• 6. Ali F. AbuRhama et al. Noninvasive Vascular Diagnosis - A Practical Guide to Therapy. 3rd Edition. 2013, Springer.

• 7. Donald P. Ridway. Introduction to Vascular Scanning, 3rd Edition. Davie Publishing 2004.

• 8. Paul L. Allan et al. Clinical Doppler Ultrasound, 2nd Edition. Elsevier 2006.

• 9. Joseph F. Polak. Peripheral Vascular Sonography: A Practical Guide. 1992.

• 10. Carol A. Crebs et al. Color Doppler. 2001

• 11. D. Eugene Strandness. Duplex Scanning in Vascular Disorders, 3rd Edition. Lippincott Williams & Wilkins 2002.

• 12. Emile R. Mohler III et al. Essentials of Vascular Laboratory Diagnosis. 2005, Blackwell Futura.

• 13. Arthur Fleischer, MD et al. Color Power Doppler Ultrasound. 1999.

• 14. Kenneth A Myers et al. Making Sense of Vascular Ultrasound – A hands-on guide. Arnold. 2004.

• 15. Edward I. Bluth and Barbara A. Carroll. The Extracranial Cerebral Vessels (chapter 25 in C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 4th Edition. 2011, Elsevier.).

• 16. Paul L. Allan and Joanna M. Wardlaw. Carotids, vertebrals and TCD (transcranial Doppler) arteries (chapter 48 in Paul L. Allan et al. Clinical Ultrasound. 3rd Edition. 2011, Elsevier).

• 17. Andrew Nicolaides et al. Ultrasound and Carotid Bifurcation Atherosclerosis. Springer-Verlag London Limited 2012.

• 18. Bernhard Schaller. Imaging of Carotid Artery Stenosis, 2007.

• 19. Matthias Hofer et al. Teaching Manual of Color Duplex Sonography, 3rd Edition. Thieme 2010.

• 20. F.Cattin et al .Echo-Doppler des Arteres Carotides et Vertebrales, Doppler Transcranien. 2001.

• 21. Ph.Melki et al. Echo-Doppler Vasculaire et Visceral. 2001.

• 22. Plainfosse. Echo-Doppler Couleur en Practique Viscerale & Peripherique.

• 23. H. Ric Harnsberger et al. Diagnostic Imaging-Head and Neck, 2004.

• 24. Anil T. Ahuja et al. Diagnostic Imaging-Ultrasound, 2004.

• 25. Mauricio Castillo. Neuroradiology Companion: Methods, Guidelines, and Imaging Fundamentals, 3rd Edition, 2006.

• 26. H.R.Tahmasebpour et al. Sonographic Examination of the Carotid Arteries. Radiographics 2005;25:1561-1575.

• 27. Hideki Ota et al. Quantitative Vascular Measurements in Arterial Occlusive Disease. Radiographics 2005;25:1141-1158.

• 28. Eric M. Rohren et al. A Spectrum of Doppler Waveforms in the Carotid and Vertebral Arteries. AJR 2003; 181:1695-1704

• 29. Mindy M. Horrow et al. Sonography of the Vertebral Arteries-A Window to Disease of the Proximal Great Vessels. AJR 2001; 177:53-59

• 30. Mark A. Kliewer et al. Vertebral Artery Doppler Waveform Changes Indicating Subclavian Steal Physiology. AJR 2000; 174:815-819

• 31. Carlos Nicolau, MD et al. Doppler sonography of the intertransverse segment of the vertebral artery. J Ultrasound Med 19:47-53, 2000.

• 32. T M Buckenham et al. Ultrasound of the extracranial vertebral artery. British Journal of Radiology (2004) 77, 15-20.

• 33. Mehmet Yurdakul, MD et al. Doppler Criteria for Identifying Proximal Vertebral Artery Stenosis of 50% or More. J Ultrasound Med 2011; 30:163–168.

• 34. Yang Hua et al. Color Doppler Imaging Evaluation of Proximal Vertebral Artery Stenosis. AJR 2009; 193:1434–1438.

• 35. Edoardo Vicenzini, MD et al. Extracranial and Intracranial Sonographic Findings in Vertebral Artery Diseases. J Ultrasound Med 2010; 29:1811–1823.

• 36. Halil Arslan, MD et al. Power Doppler scanning in the diagnosis of carotid body tumors. J Ultrasound Med 19:367-370, 2000.

• 37. Seong Ho Park, MD et al. Carotid artery involvement in Takayasu's arteritis. J Ultrasound Med 20:371-378, 2001.

• 38. James H. Stein et al. ASE CONSENSUS STATEMENT. Use of Carotid Ultrasound to Identify Subclinical Vascular Disease and Evaluate Cardiovascular Disease Risk: A Consensus Statement from the American Society of Echocardiography Carotid Intima-Media Thickness Task Force. Journal of the American Society of Echocardiography. February 2008.

• 39. P.-J. Touboul et al. Mannheim Carotid Intima-Media Thickness Consensus (2004–2006). An Update on Behalf of the Advisory Board of the 3rd and 4th Watching the Risk Symposium 13th and 15th European Stroke Conferences, Mannheim, Germany, 2004, and Brussels, Belgium, 2006.

• 40. Karen Quirk et al. Interpretation of carotid duplex testing. University of California, San Diego School of Medicine. Seminars in Vascular Surgery 26 (2014) 72-85.

• 41. A. Rijbroek et al. Asymptomatic Carotid Artery Stenosis: Past, Present and Future. Eur Neurol 2006;56:139–154.

• 42. R. Eugene Zierler & David L Dawson. Strandness's Duplex Scanning in Vascular Disorders: Fifth Edition. 2016. Wolters Kluwer Health

Page 53: ĐỘ HẸP ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG BẰNG SIÊU ÂM DOPPLERy7177.com/sa/tq/trong/mach/2-1-DANH GIA DO HEP DONG MACH CANH TRONG... · • Do tính cách xâm lấn của Angiography,