Upload
independent
View
1
Download
0
Embed Size (px)
Citation preview
Phương trình điều chế
H2N SO2NH2 + 2(CH3CO)2OZnCl2
NH
SO2NHCOCH3CH3CO
+ 2CH3COOH
N-((4-acetamidophenyl)sulfonyl)acetamide
NH
SO2NHCOCH3CH3CO
+ NaOH H2N SO2NHCOCH3 + CH3COONa
H2N SO2NH2 + 2(CH3CO)2OZnCl2
NH
SO2NHCOCH3CH3CO
+ 2CH3COOH
N-((4-acetamidophenyl)sulfonyl)acetamide
NH
SO2NHCOCH3CH3CO
+ NaOH H2N SO2NHCOCH3 + CH3COONa
Sulfanilamid◦ White powder. pH of 0.5% aqueous solution: 5.8-
6.1. (NTP, 1992)◦ in water: 7.5 g/l at 25 deg C & 477 g/l at 100 deg
c◦ pKa = 10.58
N-((4-acetamidophenyl)sulfonyl)acetamide Sulfacetamid
◦ Water Solubility 12500 mg/L (at 37 °C)◦ pKa: pKa1 (amino group): 1.8; pKa2 (sulfonamide
group at 25°): 5.4
Tính chất hóa học
Quy trình điều chế1. Chuẩn bị nồi cách thuỷ ở nhiệt
độ 70-80 0C.2. 5 g sulfanilamid vào erlen 100
ml. Thêm lần lượt 9 ml anhydrid acetic và 2-3 ml dung dịch ZnCl2 50% trong acid acetic băng. Thực hiện phản ứng ở 75 oC trong khoảng 30 phút, thỉnh thoảng lắc đều
Quy trình điều chếKiểm tra pư kết thúc bằng
cách: Cho một ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng nửa hạt bắp) vào ống nghiệm chứa sẵn khoảng 10 ml NH4OH đậm đặc, hỗn hợp phải tan hoàn toàn.
Cho một ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng hạt bắp) vào ống nghiệm khác chứa sắn khoảng 10 ml dung dịch HCl 10%, hỗn hợp không được tan.
Thêm 50 ml nước cất vào hỗn hợp phản ứng, khuấy đều và lọc dưới áp suất giảm thu tủa. Dùng một ít nước tráng erlen và rửa tủa.
Quy trình điều chế
4. Thêm 25 ml dung dịch NaOH 20%, khuấy cho tan hết. Thủy phân ở khoảng 45 oC trong 60-90’.
5. Kiểm tra phản ứng kết thúc bằng cách: Cho một ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng nửa hạt bắp) vào ống nghiệm chứa sẵn khoảng 10 ml dung dịch HCl 10%, hỗn hợp tan hết.
Quy trình điều chế
6. Trung hoà sản phẩm bằng HCl 10% đến khi xuất hiện tủa. Để yên 3 phút. Xác định pH bằng chỉ thị vạn năng.
Tiếp tục thêm HCl 10% cho đến khi pH = 1. Lọc lấy dịch lọc. (Thêm một ít than hoạt trước khi lọc để tẩy màu nếu cần).
Quy trình điều chế
7-Trung hoà dịch lọc bằng NaOH 10% cho đến pH khoảng 3-4. Sulfacetamid kết tủa.8-Lọc dưới áp suất giảm. Rửa sulfacetamid bằng nước cất (khoảng 20 ml). Sấy khô ở 60 0C. Tính hiệu suất.
Cơ chế phản ứngH
R NH2
C CH3
O
C CH3
O
O
ZnCl2R N C CH3
O
H3C C OH
O
C CH3
O
C CH3
O
O
ZnCl2C CH3
O
C CH3
O
O
R N C CH3
OH
H
ZnCl2 CH3COOH
Cl2Zn
CCH3O
C CH3
O
O
Cl2ZnR NH2
N RH
H
O
C CH3
O
Cl2Zn
+
H
H
R NH2
C CH3
O
C CH3
O
O
ZnCl2R N C CH3
O
H3C C OH
O
C CH3
O
C CH3
O
O
ZnCl2C CH3
O
C CH3
O
O
R N C CH3
OH
H
ZnCl2 CH3COOH
Cl2Zn
CCH3O
C CH3
O
O
Cl2ZnR NH2
N RH
H
O
C CH3
O
Cl2Zn
+
H
1. Viết phương trình điều chế sulfacetamid?2. Tại sao lại thực hiện phản ứng ở 750C?3. Giải thích cách kiểm tra phản ứng kết thúc?4. Vài trò của ZnCl2, acid acetic băng?5. Vì sao có sự thủy phần chọn lọc 1 gốc acetyl của
N,N’-diacetylsulfanilamid?6. Giải thích cách kiểm tra pư kết thúc ở bước 5?7. Tại sao phải để yên 3 phút khi trung hòa bằng
HCl 10% đến khi có kết tủa?8. Thay tác nhân acetyl hóa anhydric acetic thành
acid acetic được không? Vì sao?9. Vai trò của anhydric acetic trong tổng hợp?
Câu hỏi đầu giờ
2.1.1. Phản ứng với -naphtol
Định tính
0,1 g chế phẩm
10 ml HCl 10% + 5 ml NaNO2
+ 10 ml H2O
Nước đá
2.1.1. Phản ứng với resorcinĐịnh tính
0.1 g chế phâm0,1 g recorcin1-2 giọt H2SO4 dd
+ Thêm 2ml NaOH 10%+ 10 ml nước
Định danh bằng pp sklm◦ Lưu ý:
Bão hòa dung môi trong bình tránh mở nắp hay di chuyển bình khi đang khai triển. Chú ý lấy ra đúng lúc, ghi lại vạch dung môi để tính
Rf
Kiểm định sulfanilamid
Giới hạn clorid và sulfat◦ Lưu ý:
Chọn ống nghiệm giống nhau để so sánh Thực hiện 2 ống trong cùng khoảng thời gian Quan sát dưới ánh sáng khuếch tán ban ngày
Kiểm định sulfanilamid
Định lượng
Kiểm định sulfanilamid
dung dịch NaNO2 0,1 NLạnh
0,25 g chế phẩm 10 ml nước10 ml HCl loãng
Định lượng◦ Lưu ý:
Dung dịch NaNO2 phải làm lạnh trước khi chuẩn độ Luôn để erlen trong thau nước đá để duy trì nhiệt độ
lạnh trong suốt quá trình chuẩn độ Chuẩn độ nhanh để nhiệt độ dung dịch NaNO2 trên
buret ít thay đổi Nhắc nhở sinh viên ko bỏ giấy chỉ thị vào erlen
Kiểm định sulfanilamid
1. Cho biết nhóm chức tham gia phản ứng ở phần 2.1.1.?2. Tại sao phải sử dụng ống nghiệm khô trong pư với
resorcinol?3. Vì sao khi acid hóa huỳnh quang lại biến mất?4. Tại sao phải sấy vết chấm trước khi khai triển?5. Tại sao phải bão hòa hơi dung môi trong bình sắc ký?6. Nêu vai trò của HNO3 và AgNO3 trong thử giới hạn Clorid?7. Nêu vai trò của HCl và BaCl2 trong thử giới hạn sulfat8. Viết PTPU của quá trình định lượng sulfanilamid bằng
dung dịch NaNO2 trong môi trường HCl?9. Giải thích việc sử dụng chỉ thị là giấy KI tẩm hồ tinh bột?
Sự chuyển màu của chỉ thị khi đến điểm kết thúc?10. Cân chính xác, cân chính xác khoảng là gì?
Câu hỏi đầu giờ