22
TỔNG HỢP SULFACETAMID

Tap huan hoa duoc

Embed Size (px)

Citation preview

TỔNG HỢP SULFACETAMID

Phương trình điều chế

H2N SO2NH2 + 2(CH3CO)2OZnCl2

NH

SO2NHCOCH3CH3CO

+ 2CH3COOH

N-((4-acetamidophenyl)sulfonyl)acetamide

NH

SO2NHCOCH3CH3CO

+ NaOH H2N SO2NHCOCH3 + CH3COONa

H2N SO2NH2 + 2(CH3CO)2OZnCl2

NH

SO2NHCOCH3CH3CO

+ 2CH3COOH

N-((4-acetamidophenyl)sulfonyl)acetamide

NH

SO2NHCOCH3CH3CO

+ NaOH H2N SO2NHCOCH3 + CH3COONa

Sulfanilamid◦ White powder. pH of 0.5% aqueous solution: 5.8-

6.1. (NTP, 1992)◦ in water: 7.5 g/l at 25 deg C & 477 g/l at 100 deg

c◦ pKa = 10.58

N-((4-acetamidophenyl)sulfonyl)acetamide Sulfacetamid

◦ Water Solubility 12500 mg/L (at 37 °C)◦ pKa: pKa1 (amino group): 1.8; pKa2 (sulfonamide

group at 25°): 5.4

Tính chất hóa học

Quy trình điều chế1. Chuẩn bị nồi cách thuỷ ở nhiệt

độ 70-80 0C.2. 5 g sulfanilamid vào erlen 100

ml. Thêm lần lượt 9 ml anhydrid acetic và 2-3 ml dung dịch ZnCl2 50% trong acid acetic băng. Thực hiện phản ứng ở 75 oC trong khoảng 30 phút, thỉnh thoảng lắc đều

Quy trình điều chếKiểm tra pư kết thúc bằng

cách: Cho một ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng nửa hạt bắp) vào ống nghiệm chứa sẵn khoảng 10 ml NH4OH đậm đặc, hỗn hợp phải tan hoàn toàn.

Cho một ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng hạt bắp) vào ống nghiệm khác chứa sắn khoảng 10 ml dung dịch HCl 10%, hỗn hợp không được tan.

Thêm 50 ml nước cất vào hỗn hợp phản ứng, khuấy đều và lọc dưới áp suất giảm thu tủa. Dùng một ít nước tráng erlen và rửa tủa.

Quy trình điều chế

4. Thêm 25 ml dung dịch NaOH 20%, khuấy cho tan hết. Thủy phân ở khoảng 45 oC trong 60-90’.

5. Kiểm tra phản ứng kết thúc bằng cách: Cho một ít hỗn hợp phản ứng (khoảng bằng nửa hạt bắp) vào ống nghiệm chứa sẵn khoảng 10 ml dung dịch HCl 10%, hỗn hợp tan hết.

Quy trình điều chế

6. Trung hoà sản phẩm bằng HCl 10% đến khi xuất hiện tủa. Để yên 3 phút. Xác định pH bằng chỉ thị vạn năng.

Tiếp tục thêm HCl 10% cho đến khi pH = 1. Lọc lấy dịch lọc. (Thêm một ít than hoạt trước khi lọc để tẩy màu nếu cần).

Quy trình điều chế

7-Trung hoà dịch lọc bằng NaOH 10% cho đến pH khoảng 3-4. Sulfacetamid kết tủa.8-Lọc dưới áp suất giảm. Rửa sulfacetamid bằng nước cất (khoảng 20 ml). Sấy khô ở 60 0C. Tính hiệu suất.

Cơ chế phản ứngH

R NH2

C CH3

O

C CH3

O

O

ZnCl2R N C CH3

O

H3C C OH

O

C CH3

O

C CH3

O

O

ZnCl2C CH3

O

C CH3

O

O

R N C CH3

OH

H

ZnCl2 CH3COOH

Cl2Zn

CCH3O

C CH3

O

O

Cl2ZnR NH2

N RH

H

O

C CH3

O

Cl2Zn

+

H

H

R NH2

C CH3

O

C CH3

O

O

ZnCl2R N C CH3

O

H3C C OH

O

C CH3

O

C CH3

O

O

ZnCl2C CH3

O

C CH3

O

O

R N C CH3

OH

H

ZnCl2 CH3COOH

Cl2Zn

CCH3O

C CH3

O

O

Cl2ZnR NH2

N RH

H

O

C CH3

O

Cl2Zn

+

H

Cơ chế phản ứng (thủy phân)

1. Viết phương trình điều chế sulfacetamid?2. Tại sao lại thực hiện phản ứng ở 750C?3. Giải thích cách kiểm tra phản ứng kết thúc?4. Vài trò của ZnCl2, acid acetic băng?5. Vì sao có sự thủy phần chọn lọc 1 gốc acetyl của

N,N’-diacetylsulfanilamid?6. Giải thích cách kiểm tra pư kết thúc ở bước 5?7. Tại sao phải để yên 3 phút khi trung hòa bằng

HCl 10% đến khi có kết tủa?8. Thay tác nhân acetyl hóa anhydric acetic thành

acid acetic được không? Vì sao?9. Vai trò của anhydric acetic trong tổng hợp?

Câu hỏi đầu giờ

Định tính Phtalazol, kiểm định sulfanilamid

2.1.1. Phản ứng với -naphtol

Định tính

0,1 g chế phẩm

10 ml HCl 10% + 5 ml NaNO2

+ 10 ml H2O

Nước đá

2.1.1. Phản ứng với -naphtolĐịnh tính

2.1.1. Phản ứng với resorcinĐịnh tính

0.1 g chế phâm0,1 g recorcin1-2 giọt H2SO4 dd

+ Thêm 2ml NaOH 10%+ 10 ml nước

2.1.1. Phản ứng với resorcinĐịnh tính

Định danh bằng pp sklm◦ Lưu ý:

Bão hòa dung môi trong bình tránh mở nắp hay di chuyển bình khi đang khai triển. Chú ý lấy ra đúng lúc, ghi lại vạch dung môi để tính

Rf

Kiểm định sulfanilamid

Giới hạn clorid và sulfat◦ Lưu ý:

Chọn ống nghiệm giống nhau để so sánh Thực hiện 2 ống trong cùng khoảng thời gian Quan sát dưới ánh sáng khuếch tán ban ngày

Kiểm định sulfanilamid

Định lượng

Kiểm định sulfanilamid

2𝑁𝑎𝑁𝑂 2+2𝐾𝐼+2𝐻2𝑂→ 𝐼 2+2𝑁𝑂+2𝐾𝑂𝐻+2𝑁𝑎𝑂𝐻

Định lượng

Kiểm định sulfanilamid

dung dịch NaNO2 0,1 NLạnh

0,25 g chế phẩm 10 ml nước10 ml HCl loãng

Định lượng◦ Lưu ý:

Dung dịch NaNO2 phải làm lạnh trước khi chuẩn độ Luôn để erlen trong thau nước đá để duy trì nhiệt độ

lạnh trong suốt quá trình chuẩn độ Chuẩn độ nhanh để nhiệt độ dung dịch NaNO2 trên

buret ít thay đổi Nhắc nhở sinh viên ko bỏ giấy chỉ thị vào erlen

Kiểm định sulfanilamid

1. Cho biết nhóm chức tham gia phản ứng ở phần 2.1.1.?2. Tại sao phải sử dụng ống nghiệm khô trong pư với

resorcinol?3. Vì sao khi acid hóa huỳnh quang lại biến mất?4. Tại sao phải sấy vết chấm trước khi khai triển?5. Tại sao phải bão hòa hơi dung môi trong bình sắc ký?6. Nêu vai trò của HNO3 và AgNO3 trong thử giới hạn Clorid?7. Nêu vai trò của HCl và BaCl2 trong thử giới hạn sulfat8. Viết PTPU của quá trình định lượng sulfanilamid bằng

dung dịch NaNO2 trong môi trường HCl?9. Giải thích việc sử dụng chỉ thị là giấy KI tẩm hồ tinh bột?

Sự chuyển màu của chỉ thị khi đến điểm kết thúc?10. Cân chính xác, cân chính xác khoảng là gì?

Câu hỏi đầu giờ