51
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN KHOA: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN 18 - 3113420025 Họ và tên: Trần Ngọc Đăng Khoa Mã lớp: Buổi: S4 - PHÒNG: 1.C204 – TRƯỜNG: SGU Tên môn học: Hệ thống thông tin ngân hàng BÀI TẬP SỐ 3: Các kiến thức và kỹ năng Tin học đại cương

S4 b3 Trần Ngọc Dang Khoa 16 04 03

Embed Size (px)

Citation preview

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒNKHOA: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

18 - 3113420025Họ và tên: Trần Ngọc Đăng KhoaMã lớp: Buổi: S4 - PHÒNG: 1.C204 – TRƯỜNG: SGUTên môn học: Hệ thống thông tin ngân hàng

BÀI TẬP SỐ 3:Các kiến thức và kỹ năng

Tin học đại cương

Tin học

CNTT Hệ thống thông tin

Khoa học máy tính

Kỹ thuật máy tính

Kỹ nghệ phần mềm

Mạng máy tính

Tin học kinh tế

Chương 1

MỘT SỐ KIẾN THỨC CĂN BẢN1.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM1.1.1 Tin học và công nghệ thông tin

Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ và xử lý thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin. Trong nghĩa thông dụng, tin học còn có thể bao hàm cả những gì liên quan đến các thiết bị máy tính hay các ứng dụng tin học văn phòng.

Một số phân nhánh quan trọng trong Tin học

Công nghệ Thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information Technology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.

Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin được hiểu và định nghĩa trong nghị quyết Chính phủ 49/CP kí ngày 04/08/1993: "Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội".

1.1.2 MÁY TÍNH (PC)1.1.2.1 Khái niệm

Thuật ngữ PC xuất hiện từ khi có máy tính để bàn IBM PC. Mọi người đều hiểu PC nghĩa là Personal Computer.Lúc đầu, không chắc PC có nghĩa như vậy. Máy tính để bàn đầu tiên của IBM xuất hiện năm 1981 mang tên IBM 5150, thuộc dòng máy 5100. Dòng máy 5100 được IBM gọi là Portable Computer - vốn là những chiếc máy tính "cơ động", to nặng như chiếc va-li.

Thuật ngữ Personal Computer xuất hiện trước khi có máy tính IBM PC. Có tài liệu nói rằng đó là thuật ngữ do Edward Roberts - cha đẻ máy tính để bàn - đặt ra năm 1975. Lại có tài liệu nói rằng thuật ngữ đó đã được dùng tại trung tâm nghiên cứu Xerox từ năm 1972.

1

Thuật ngữ Personal Computer lúc đầu diễn đạt loại máy tính do một người lập trình trực tiếp điều khiển, không cần thông qua những người vận hành (operator). Personal Computer dần dần hàm nghĩa rộng hơn: phục vụ cho nhu cầu đa dạng của cá nhân, phần lớn không liên quan đến việc lập trình.

Do tên gọi PC lúc đầu dùng để chỉ máy tính cá nhân của IBM, có một thời gian dài thuật ngữ PC được dùng để gọi tất cả máy tính tương thích với chuẩn của IBM, phân biệt với những loại máy tính cá nhân của Apple. Microsoft đã mở rộng khái niệm PC một cách phóng khoáng từ năm 2000 với việc quảng bá sản phẩm Pocket PC và Tablet PC.

1.1.2.2 Phân loại- Máy tính để bàn (PC destop): Máy tính để bàn là một văn phòng phẩm trong đó

có nhiều kích cỡ và hình dạng. Đây là dạng máy tính điển hình với màn hình, bàn phím và chuột tạo nên một tổng thể máy tính để bàn. Thuật ngữ máy tính để bàn xuất hiện khi thiết kế màn hình rộng và phẳng để giảm thiểu không gian trong khu vực làm việc của người dùng. Máy tính để bàn thường có cấu hình mạnh hơn, trái ngược với máy tính xách tay. Mặc dù vậy, nhưng hầu như mọi người đều thay thế máy tính để bàn bằng máy tính xách tay vì tính tiện dụng của nó.

- Máy tính xách tay: Máy tính xách tay (Laptop) là một chiếc máy tính cá nhân dễ dàng mang đi và làm việt ở nhiều địa điểm, địa hình khác nhau. Nhiều máy tính xách tay được thiết kế đầy đủ chức năng như một máy tính để bàn, có nghĩ là chúng có thể chạy các phần mềm tương tự và mở tập tin cùng loại như máy tính để bàn desktop. Tuy nhiên, một số máy tính xách tay như Netbook, bỏ đi một số chức năng để được cầm tay nhiều hơn.

- Smartphone: Điện thoại thông minh, điện thoại tinh khôn[1] (tiếng Anh: smart phone) là khái niệm để chỉ loại điện thoại tích hợp một nền tảng hệ điều hành di động với nhiều tính năng hỗ trợ tiên tiến về điện toán và kết nối dựa trên nền tảng cơ bản của điện thoại di động thông thường. Ban đầu điện thoại thông minh bao gồm các tính năng của điện thoại di động thông thường kết hợp với các thiết bị phổ biến khác như PDA, thiết bị điện tử cầm tay, máy ảnh kỹ thuật số, hệ thống định vị toàn cầu GPS. Điện thoại thông minh ngày nay bao gồm tất cả chức năng của laptop như duyệt web, Wi-Fi, các ứng dụng của bên thứ 3 trên di động và các phụ kiện đi kèm cho máy.Những điện thoại thông minh phổ biến nhất hiện nay dựa trên nền tảng của hệ điều hành Windows Phone của Microsoft, Android của Google và iOS của Apple.

1.2 Đơn vị đo lượng thông tin

- Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin trong máy tính là "bit". Đây là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính).

2

CÁC BỘI SỐ CỦA BYTETên gọi

(Theo chuẩn SI)Kí hiệu Biểu diễn dạng thập phân

(Theo chuẩn SI)Biểu diễn dạng nhị phân(Theo chuẩn phần mềm)

Kilobyte KB 103 210

Megabyte MB 106 220

Gigabyte GB 109 230

Terabyte TB 1012 240

Petabyte PB 1015 250

Exabyte EB 1018 260

Zettabyte ZB 1021 270

Yottabyte YB 1024 280

Xonabyte XB 1027 290

Wekabyte WB 1030 2100

Vundabyte VB 1033 2110

Udabyte UB 1036 2120

Tredabyte TDB 1039 2130

Sortabyte 1042 2140

Rintabyte 1045 2150

Quexabyte 1048 2160

Peptabyte 1051 2170

Ochabyte 1054 2180

Nenabyte 1057 2190

Mingabyte 1060 2200

Lumabyte 1063 2210

- Một dãy 8 bit được gọi là 1 byte (đọc là "bai" - viết tắt: B). Thuật ngữ "byte" để chỉ một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên máy tính. Ngoài ra, người ta còn dùng các đơn vị bội của byte như sau:

3

Chương 2

MỘT SỐ KỸ NĂNG LÀM VIỆC

2.1 LÀM VIỆC TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWN

2.1.1 Các tiện ích chung của Windown

- Chuyển cửa sổ làm việc: Sử dụng tổ hợp phím Alt-Tab để chuyển đổi giữa các chương trình đang mở mà không phải sử dụng chuột.

- Tìm kiếm nhanh: Nếu người dùng không thích tìm kiếm file và các ứng dụng bằng cách cỗ điển của những phiên bản trước, giờ đây người dùng có thể truy nhập vào hầu hết các ứng dụng, applet, hoặc file theo kiểu cũ bằng cách gõ tên chúng vào ô tìm kiếm (Search box). Gõ Calculator, Control Panel, hay thậm chí là tên của một bài nhạc trong ổ cứng của người dùng, và sau đó nhấn phím Enter.

- Làm cho văn bản của người dùng trở nên đặc biệt: Người dùng muốn có những ký tự đặc biệt như là © hay là ¿, xin hãy vào Start > Programs > Accessories > System Tools > character map để mở ra ứng dụng cho phép người dùng copy và paste các ký tự đặc biệt mà người dùng cần.

- Các phím dính (Sticky keys): Giữ 2 phím cùng lúc – ví dụ như là Ctrl-C để thực hiện lệnh copy – là một thao tác đôi khi không phải dễ dàng (nhất là với những người khuyết tật). Nhấn phím Shift 5 lần liên tiếp để kích hoạt Stickey Keys, một tiện ích giúp người dùng có thể khởi động một tổ hợp phím tắt mà không phải nhấn các phím chức năng Shift, Ctrl, Alt, hoặc Windows nhiều lần hoặc phải giữ chúng liên tục mà thay vào đó người dùng sẽ gõ từng phím một để tạo nên tổ hợp phím cần thiết.

o VD: để mở ứng dụng Task Manager, thông thường chúng ta phải giữ cùng lúc 3 phím Ctrt+Alt+Delele, nhưng với Sticky keys, người dùng chỉ cần gõ lần lượt Ctr rồi đến Atl và sau cùng là Delete.

- Chụp ảnh màn hình Desktop: Các hệ điều hành quen thuộc với người dùng như Windows XP, thông thường muốn chụp ảnh màn hình desktop để lưu lại khi các ứng dụng đang mở trên màn hình, người dùng phải Prt Scrn trên bàn phím, sau đó mở chương trình Pain của Windows XP ra và gián vào. Tiếp đến nhờ các công cụ hỗ trợ sẵn trong chương trình Pain để chỉnh sửa và cắt ảnh sao cho phù hợp với yêu cầu của người dùng. Để thực hiện lưu trữ 1 hình ảnh người dùng phải mất khá nhiều thời gian cho các thao tác mới có được 1 hình hảnh như ý. Với Snipping Tool trong Windows 7 người dùng chỉ mất 5-10 giây để lưu lại 1 ngữ cảnh nào đó mà người dùng đang mở trên màn hình.

Bước 1: Kích hoạt tiện ích Snipping Tool trong Windows 7: Start /All Programs/ Accessories/ Snniping Tool.

4

Bước 2: Bấm chọn New. Lập tức màn hình được dừng lại để chức năng của Snipping Tool làm việc. Người dùng muốn cắt nội dung nào trên màn hình chỉ việc đưa chuột tới vị trí cần lưu lại và kéo thả. Phần được chọn sẽ được đưa vào chính giao diện của Snipping Tool cho người dùng.

Bước 3: Lưu lại các hình ảnh đã được chụp trong Snipping Tool.Bấm nút Save Snip để lưu lại ảnh.

- Tăng sức mạnh cho menu context: Shift+ chuột phải.

Các lựa chọn đã được mở rộng của menu context trong Windown 7

Context Lựa chọn thêm

Desktop Open command window here

FileRun as different user

Copy as path

Folder

Open in new processOpen in new windowOpen command window hereCopy as path

File or Folder "Send To" submenu

Displays extended list of choices to send an item to, including Downloads, My Music, My Pictures and My Videos

Taskbar Jump ListDisplays classic right-click context menu that includes Restore, Move, Size, Maximize, Minimize and Close commands

- Các tổ hợp phím tiện ích trong WinDown

Kết hợp phím Hành động

Windows + TTập trung vào thanh tác vụ và di chuyển qua các phần mềm trên đó mỗi lần nhấn tổ hợp phím

Windows + Ctrl + [số]

Di chuyển ứng dụng ở vị trí thứ N nào đó trên thanh tác vụ. Ví dụ, để xem ứng dụng thứ 3 trên thanh tác vụ tính từ bên trái, nhấn Windows-Ctrl-3

Windows + Alt + Hiển thị Jump List cho ứng dụng thứ N trên thanh tác vụ

5

[số]

Windows + Shift + [số]

Mở một cửa sổ mới của ứng dụng đã được ghim vào thanh tác vụ ở vị trí thứ N

Windows + mũi tên trái/phải

Di chuyển vị trí của cửa sổ hiện tại sang bên trái hoặc bên phải màn hình

Windows + mũi tên lên

Mở tối đa cửa sổ hiện tại

Windows + mũi tên xuống

Thu nhỏ cửa sổ hiện tại

Windows + B Chuyển trỏ chuột về mục hiển thị các biểu tượng ẩn trên taskbar

ATL+ F4 Đóng cửa sổ làm việc

Ctrl+Atl+Del Mở ứng dụng Task mangager

2.1.2 Sử dụng Windowns Explorer

Windowns Explorer là một công cụ của hệ điều hành Windowns giúp người dùng thực hiện các công việc quản lý tập tin và thư mục trong hệ thống. Đặc điểm của Windowns Explorer:

- Cung cấp các chức năng cơ bản như tạo mới, sao chép, đi chuyển, đổi tên tập tin và thư mục.

- Cung cấp các chức năng cơ bản khi thao tác với ổ đĩa như format, đổi tên hay disk copy…

- Hiển thị toàn bộ cấu trúc thư mục trong hệ thống ở dạng cây thư mục.- Có nhiểu chế độ liệt kê các tập tin và thư mục con của một thư mục đang được

chọn trên cây thư mục.- Cung cấp cơ chế đánh dấu chọn nhiều tập tin và thư mục bất kỳ trong danh sách

liệt kê.- Cung cấp chức năng kéo và thả để sao chép, di chuyển tập tin hay thư mục.2.1.2.1 Duyệt cấu trúc cây thư mục của hệ thống

Các ổ đĩa và thư mục được tổ chức thành các node trên cây thư mục. Một node có thể chứa các node con tương tự như một thư mục chứa các thư mực con. Người dùng có thể mở rộng hay thu hẹp các node để hiển thị nội dung các thư mục con. Khi nhấp chọn một thư mục, nội dung các tập tin và thư mục con sẽ hiển thị ở cửa sổ bên phải.

6

2.1.2.2 Thay đổi chế độ liệt kê- Cách 1: Sử dụng thực đơn View để chọn chế độ hiển thị là Detail, Tiles, Icon,

List…- Cách 2: Chuột phải vào khoảng trống bất kì trong thư mục My Computer, chọn

thẻ View.2.1.2.3 Chọn đánh dấu các tập tin và thư mục- Chọn các tập tin hoặc thư mục liên tiếp:o Mở Windowns Explorer.o Nhấp vào tập tin/ thư mục đầu tiên.o Nhấn giữ Shift.o Click vào tập tin/ thư mục cuối cùng.- Chọn các tập tin hoặc thư mục không liên tục:o Nhấn giữ phím Ctrl.o Click chọn các tập tin/ thư mục cần chọn.2.1.2.4 Gán thuộc tính cho thư mục/ tập tin- Chọn tập tin hoặc thư mục/ Chuột phải/ Properties.

7

- Stick chọn thuộc tính tại mục Attributes.2.1.2.5T

ìm kiếm- Cách 1: Nhấp Star -> nhập ký tự hoặc một phần của nội dung cần tìm trong

Search programs and files -> kết quả tìm kiếm xuất hiện ngay lập tức sau mỗi lần nhập nội dung tìm.

8

- Cách 2: Mở cửa sổ Windowns Explerer (phím Windowns + e). Cửa sổ Search xuất hiện góc trên bên phải của cửa sổ Windowns Explorer. Nhập ký tự hoặc một phần của nội dung cần tìm trong ô Search. Kết quả tìm kiếm xuất hiện ngay lập tức sau mỗi lần nhập nội dung tìm.

** Tìm kiếm nâng cao: Windows đã cung cấp cho chúng ta nhiểu lựa chọn như tìm theo thể loại (Kind), tìm theo ngày (Date Modified), tìm theo kiểu tệp (Type), tìm theo kích thước tệp (Size), tìm kiếm theo nội dung (Content) tập tin…

9

** Sử dụng ký tự đại diện trong tìm kiếm:

- ~ <: (begin with) tìm nội dung bắt đầu với tên.

-=

: (Matches exactly) tìm nội dung chính xác có tên.- ~=: (contain) tìm nội dung có chứa.- Cũng có thể dùng dấu “?” (đại điện 1 ký tự) hoặc dấu “*” đại diện một chuỗi ký tự.2.1.3 Sử dụng Control Panel

10

2.1.3.1Thay đổi ngày tháng: Control Panel -> Clock, Language, and Region -> Date and Time- Phương pháp thủ công:

Bước 1: Chọn thẻ Date and Time.

11

Điều chỉnh thời gian thủ

Điều chỉnh múi giờ

Điều chỉnh thời gian

Bước 2: Chọn “Chang date and time….” sau đó tiến hành thay đổi thời gian. Bước 3: Click “OK” ở 2 bảng để lưu thay đổi.- Phương pháp tự động: với phương pháp này, thời gian sẽ được cập nhật từ

sever hệ thống của Windowns. Bước 1: Chọn thẻ Internet Time/ Change Settings…

12

Thay đổi thời gian

Thay đổi ngày tháng

Bước 2: Chọn sever sau đó cick “Update now”.

Bước 3: Click “OK” ở 2 bảng để hoan tất điều chỉnh.2.1.3.2 Gỡ cài đặt ứng dụng: Control Panel -> Programs.

Bước 1: Chọn mục “Programs and Features”.

Bước 2: Click chuột phải vào ứng dụng cần gỡ bỏ, chọn mục “Uninstall”.

13

Bước 2: Click chuột phải vào ứng dụng cần gỡ bỏ, chọn mục “Uninstall”.

14

Bước 3: Click “Finish” để hoàn tất gỡ bỏ ứng dụng.2.1.3.3Thay đổi định dạng đơn vị của hệ thống: Control Panel -> Clock, Language, and Region -> Region.

15

Cài đặt mở rộng.

Quốc gia chọn làm hệ đo lường cho hệ thống.

Trong thẻ Additional Settings có thể điều chỉnh các định dạng sau:

- Định dạng số.

ịnh dạng đơn vị tiền tệ.- Định dạng giờ.- Định dạng ngày, tháng, năm.

2.2 Các kỹ năng liên quan đến World

16

2.2.1 Định dạng trang văn bản2.2.1.1Chọn khổ giấy- Chọn thẻ PAGE LAYOUT, tại mục Page Setup chọn thẻ Size.

- Nếu muốn chọn khổ giấy theo ý muốn, Click chức năng More Paper Sizes trong danh sách trên, hộp thoại Page Setup xuất hiện. Có thể định lại khổ giấy theo ý muốn trong Width (chiều rộng), Height (chiều cao). Sau đó click “OK” để hoàn tất định dạng.

17

2.2.1.2Canh lề văn bản- Chọn thẻ PAGE LAYOUT, tại mục Page Setup chọn thẻ Margins.

- Nếu muốn chọn quy định về lề theo ý muốn, click chức năng Custom Margins, hộp thoại Page Setup xuất hiện. Có thể định lề trang theo ý muốn trong Top (lề trên), Bottom (lề dưới), Left (lề trái) và Right (lề phải) sau đó click “OK” để hoàn tất định dạng. Tại thẻ Orientation, chọn trang in để dọc Portrait) hoặc để ngang (Landscape).

18

Kéo chọn “Custom size”

2.2.2C

hén ngắt trang, ngắt đoạn- Chèn ngắt trang (Page Break): Mặc dù trong Word đã có việc ngắt tang tự động

do quy định của nhóm lệnh Page Setyp nhưng đội khi người dùng cần phải chèn ngắt trang tại một dòng nào tùy ý nào đó để đưa những đoạn văn bản có liện hệ nhau vào cùng trang. Các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn ngắt sang trang sau. Bước 2: Trên trẻ Page Layout, trong mục Page Setup, chọn lệnh Break và chọn

Page để ngắt trang.

** Ghi chú: có thể dùng tổ hợp phím Ctrl+Enter để ngắt trang.

- Chèn ngắt giữa các đoạn (Section Break): Trong một văn bản dài nhiều trang, nếu cấu trúc trình bày của một số trang này khác một số trang kia, ta phải chia văn bản này thành nhiều đoạn (Section) và định dạng lại tên mỗi đoạn cho phù hợp. Thực hiện ngắt doạn như sau:

Bước 1: Di chuyển con trỏ đến vị trí muốn chèn ngắt giữa các đoạn. Bước 2: Trên thẻ Page Layout, trong mục Page Setup, chọn lệnh Break. Trong

section Break, chọn Next Page: đoạn sau sang trang mới hoặc Continuos: đoạn sau không sang trang.

19

Ngắt trang

Ngắt đoạn

2.2.3 Chèn sơ đồ tư duy - Tại thẻ Insert, chọn mục SmartArt sau đó tìm sơ đồ thích hợp rồi click “OK” và

cuối cùng là nhập nội dung cho sơ đồ.

2.2.4T

ìm và thay thế (Find and Replace)

20

- Tìm: Trên thẻ Home, trong mục Editing, click vào biểu tượng như hình -> xuất hiện bảng Panel Navigation bên trái màn hình đề tìm nhanh từ. (Ctrl+F)

- Thay thế: Trên thẻ Home, trong mục Editting, chọn lệnh Replace. (Ctrl+H)

21

Bước 1: Nhập từ cũ (Find what). Bước 2: Nhập từ mới (Replace with). Bước 3: Click Find Next để tìm từ cũ đầu tiên. Bước 4: Click nút Replace để thay tuần tự, chọn Replace All để thay hàng loạt

hay chọn Cancel để ngừng không thay thế.- Di chuyển nhanh con trỏ đến một trang văn bản: Trên thẻ Home, trong mục

Editing, click vào mũi tên bên cạnh lệnh Find, sau đó chọn lệnh Go to. Gõ vào số trang muốn đền (Enter page number) sau đó lick nút Go To để di chuyển con trỏ đến trang đã nhập hoặc Close để hủy lệnh nhảy trang. (Ctr+G)

22

2.2.5T

hao tác với bảng2.2.5.1 Tạo bảng

Bước 1: Trên thẻ Insert, trong mục Table, chọn lệnh Table.

Bước 2: Di chuột trên các ô để tạo Table hoặc click lệnh Insert Table, hộp thoại Insert Table xuất hiện:

23

Số dòng

Số cột

Bước 3: Click “OK” để hoàn tất thao tác tạo một Table.2.2.5.2 Chèn thêm dòng, cột, ô vào Table

- Cách 1: Bước 1: Di chuyển con trỏ vào vị trí muốn chén dòng, cột hoặc ô. Nếu muốn

chèn nhiều dòng, cột, ô thì phải chọn trước các dòng, cột, ô cần chèn. Bước 2: Click chuột phải và thực hiện lệnh Insert, các lệnh sau xuất hiện

- Cách 2: Đặt con trỏ vào vị trí trong bảng cần thao tác, trong thẻ Table Tools chọn thẻ Layout, trong mục Rows and Colums chọn biểu tượng thao tác cần thực hiện.2.2.5.3 Nhập nhiều ô thành một ô

24

Thêm cột bên trái

Thêm cột bên phảiThêm hàng bên trên

Thêm hàng bên dưới

Thêm ô

- Cách 1: Bước 1: Chọn các ô muốn nhập chung. Bước 2: Click phải chuột và chọn lệnh Merge Cells.

25

- Cách 2: Bước 1: Chọn các ô muốn nhập chung. Bước 2: Tại thẻ Table Tools chọn thẻ Layout, trong mục Merge chọn biểu

tượng Merge Cells.

2.2.5.4 Tách một ô thành nhiều ô- Cách 1: Bước 1: Đăt con trỏ vào ô muốn tách. Bước 2: Chuột phải chọn lện Split Cells. Bước 3: Nhập số dòng, cột cần tách. Bước 4: OK để thực hiện tách hoặc Cancel để hủy bỏ.

- Cách 2: Tương tự như nhập nhiều ô thánh một ô nhưng ở đây sẽ chọn lệnh Split Cells.

2.2.6 Tạo tiêu đề trang

26

Kiểu đánh số

Bước 1: Trên thủ Insert, trong mục Header and Footer, chọn lệnh Header/Footer.

Bước 2: Chọn mẫu Header/Footer có sẵn hoặc click chọn Edit Header/Footer để tạo Header/Footer theo ý muốn.

Bước 3: Sau khi nhập nội dung trong Header hoặc Footer, click vào nút Close Header and Footer tên thủ phụ Header and Footer Tools để hoàn tất việc tạo tiêu đề. (Esc)

2.2.7Đ

ánh số trang Bước 1: Trên thẻ Insert, trong mục Header and Footer, chọn lệnh Page Number. Bước 2: Chọn vị trí đánh số trang.

** Nếu muốn quy định dạng đánh số trang, chọn lệnh Format Page Number.

27

Số trang bắt đầu

2.2.8 Định dạng hình ảnh2.2.8.1 Chèn hình ảnh

Trên thẻ Insert, trong mục Illustrations, chọn chọn Pituce, hộp thoại Insert Picture xuất hiện, tạo đường dẫn đến hình cần chèn sau đó click Insert để chèn hình vào văn bản hoặc Cancel để hủy chèn.

2.2.8.2 Định dạng cho một hình ảnh

Click vào hình, thẻ phụ Picture Tools xuất hiện gồm các nhóm lệnh: Adjust, Shadow Effects, Border, Arrage và Size. Các nhóm lệnh được sử dụng trong quá trình định dạng hình ảnh như sau:

- Nhóm lệnh Adjust: Thực hiện các lệnh quy định độ nét, độ sáng tối của hình.

28

- Nhóm lệnh Picture Styles: Thực hiện các lệnh làm bóng mờ, làm khung cho hình.

- Nhóm lệnh Arrage: Thực hiện các lệnh quy định vị trí hình (Position), hình nằm song song với văn bản nề hoặc chèn vào giữa văn bản… (Wrap Text), thực hiện xoay hình (Selection Pane).

29

- Nhóm lệnh Size: Thực hiện các lệnh quy định kích thước hình.2.2.9 Định dạng khung và nền (Border and Shading)

Bước 1: Chọn một số từ (đánh dấu khối) nếu định dạng khung nền cho một số từ. Chọn các Paragraph nếu định dạng cho các Paragraph này.

Bước 2: Trên thẻ Home, trong mục Paragraph, chọn nút lệnh Boder để định dạng khung hiện hành. Nếu muốn chọn mẫu định dạng khung khác, click phím mũi tên bên cạnh nút Border.

**Nếu chọn lệnh Border and Shading, hộp thoại Border and Shading xuấ hiện đầy đủ các chức năng định dạng khung nền:

- Thẻ Boder: Để định dạng khung cho một số từ hay cho đoạn văn. Những biểu tượng trong Setting, Style xác định dạng đường viền mỗi cạnh của khung. Những biểu tượng trong Preview xác định cạnh nào có đường viền.

30

31

- Thẻ Shading: Để định dạng nền cho một số từ hay cho đoạn văn. Kết hợp Fill và Patterns trong bảng để xác định nền. Apply to để xác định đối tượng được tô nền.

32

- Thẻ Page Border: Để định dạng khung cho trang in. Mục Setting, Style và Preview có tác dụng giống định dạng khung cho đoạn. Apply to để xác định những trang được làm khung.

2.2.10 Định dạng Column Bước 1: Di chuyển con trỏ vào đoạn muốn chia cột. Bước 2: Trên thẻ Page Layout, trong mục Page Setup, chọn lệnh Columns và

click dạng chia cột.

33

**Chọn More Columns trong danh sách trên để xuất hiện đầy đủ các chức năng định dạng Column:

- Presets: Xác định một số dạng chia cột theo mẫu.

- Number of columns: Xác định số cột chia theo ý muốn.

- Width and Spacing: Xác định chiều rộng mỗi cột và khoảng cách với cột sau cho mỗi cột.

- Line between: Xác định có hay không đường gạch đứng giữa các cột.

2.3 MỘT SỐ KHÁI NIỆM TRÊN EXCEL2.3.1 Khái niệm về Sheet và Workbook

- Workbook: Trong Excel, một workbook là một tậptin mà trên đó bạn làm việc (tính toán, vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính), do vậy có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa rất nhiều worksheet hay chart sheet tùy thuộc vào bộ nhớ của máy tính.

- Worksheet: Là nơi lưu trữ và làm việc với dữ liệu, nó còn được gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một Worksheet chứa được 256 cột và 65536 dòng.

- Chart sheet: Là một sheet trong workbook, nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi muốn xem riêng lẻ từng đồ thị.

- Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trên các ngăn (tab) đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet khác ta chỉ việc nhấp vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab.2.3.2 Các kiểu dữ liệu

Trước khi nhập dữ liệu vào bảng tính, chúng ta phải hiểu được một số khái niệm cơ bản về kiểu dữ liệu trong bảng tính để tránh sự sai sót và nhầm lẫn trong quá trình tính toán và xử lý dữ liệu sau này. Trong một ô chỉ có thể chứa một kiểu dữ liệu, kiểu dữ liệu của ô phụ thuộc vào ký tự đầu tiên, Excel phân biệt các loại dữ liệu:

34

- Hằng (constant value): Một ô có giá trị kiểu hằng nếu giá trị này không đổi. Các giá trị này có thể là chữ (text) hoặc số (number).

Text: o Nếu trên dòng nhập liệu có chứa chữ thì Excel hiểu đó là kiểu kí tự, ở chế độ

mặc định sẽ hiển thị ở phía bên trái của ô. Ví dụ: Bảng điểm, Danh sách học sinh....o Nếu trên dòng nhập dữ liệu có chứa ít nhất một chữ hoặc một kí tự dạng *, !, &,

#, ? hoặc dấu cách (space) trở lên thì Excel tự động hiểu dữ liệu nhập vào có kiểu kí tự (text). Ví dụ: 123?, #78965, 120 456, ...

o Nếu gõ toàn số mà muốn máy hiểu là kí tự thì phải gõ bắt đầu bằng dấu ('). Ví dụ: Nếu muốn gõ một xâu kí tự là các chữ số 12345 thì phải gõ '12345. Number

Ký tự nhập vào là số, ở chế độ mặc định dữ liệu dạng số sẽ hiển thị ở phía bên phải của ô. Nếu số âm có thể nhập dấu "-" phía trước hoặc để trong dấu ngoặc đơn. Number bao gồm:

o Các số thông thường, ví dụ 2345, 56.89…o Kiểu ngày tháng: Nhập ngày tháng bình thường với dấu phân cách là gạch

ngang (-) hay gạch đứng (/).o Phần tháng Excel có thể hiển thị số hoặc chữ bằng tiấng Anh, quy định cách

hiển thị trong hộp thoại Format / Cell. Một cách ngầm định, Excel lưu trữ các số ngày tháng theo các số nguyên từ 1 đến 2958525, tính từ ngày 1/1/1900 đến 31/12/9999.

o Kiểu thời gian: Excel lưu trữ số thời gian theo các số thập phân từ 0 đến 0.99999999 bắt đầu từ 0:00:00 (12:00:00 A.M.) đến 23:59:59 (11:59:59 P.M.).

- Công thức (formula value): Công thức là một biểu thức chứa các hằng, các địa chỉ ô, các hàm và các toán tử. Công thức phải bắt đầu bởi một trong các dấu: dấu bằng (=), dấu cộng (+), dấu a còng @.

Dạng tổng quát của công thức: = <biểu thức>

Giá trị hiển thị trong ô chứa công thức sẽ là kết quả của công thức đó.

Ví dụ: Kích chuột vào ô B2 và gõ = 10+20+30, sau đó ấn phím Enter. Khi đó, kết quả hiện trong ô B2 sẽ là 60

                       

- Các kiểu lỗi và các giá trị logic: Ví dụ: Các giá trị logic như TRUE, FALSE hoặc các lỗi như #VALUE! .... không tự gõ vào bảng được mà chỉ xuất hiện khi trả lại giá trị của hàm hoặc biểu thức logic hoặc khi xuất hiện lỗi. 

35

36

2.4 CÁC THAO TÁC KỸ THUẬT TRÊN EXCEL CÓ LIÊN QUANDo thao tác giữa Excel và Word tương đối giống nhau nên trong phần này chỉ trình

bày những thao tác đặc thù của Excel.2.4.1 Định dạng kiểu dữ liệu

Bước 1: Chọn ô, vùng dữ liệu cần định dạng. Bước 2: Trên thẻ Home, trong mục Number, chọn các lệnh định dạng số cơ

bản:

Để xem đầy đủ các lệnh định dạng hiện số, click vào nút mợ hộp thoại mục Number. Hộp thoại Foermat Cell xuất hiện trình bà khả năng định dạng hiện số. Trong thẻ Number mục Category chọn mẫu định dạng mong muốn sau đó click “OK” để

37

Chọn định dạng

Tiền tệ

Phần trăm

Tăng giảm phần thập phân

Dấu phân cách hàng trăm, triệu

hoàn tất.

Kiểu định dạng Chức năng

General Excel mặc định dùng kiểu này để định dạng giá trị, khi số dài hơn 12 số thì định dạng General chuyển sang dạng Scientific. Trong chế độ này, khi nhập chuỗi kí tự thì sẽ nằm bên trái ô, còn nhập số thì bên phải ô.

 NumberDùng để định dạng các con số, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

Currency

Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ cho các giá trị, ta có thể chọn dấu phân cách thập phân và định số con số sau dấu thập phân, đồng thời có thể chọn kiểu hiển thị số âm.

 Accounting  Dùng để định dạng các đơn vị tiền tệ trong kế toán, nó đặt ký hiệu tiền tệ và giá trị ở hai cột khác nhau.

 Date Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel). 

 Time Dùng để định dạng các giá trị ngày và thời gian tùy theo chọn lựa tại phần Type và Locale (location). Các Type có dấu (*) là định dạng lấy từ hệ thống (Control Panel).

 Percentage Định dạng này lấy giá trị trong ô nhân với 100 và thêm dấu % vào sau kết quả, bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân. 

 Fraction  Định dạng này hiển thị con số dưới dạng phân số tùy theo Type bạn chọn.

 Scientific Hiển thị con số dưới dạng khoa học <Con số E+n>. Ví dụ, số 12345678901 định dạng theo Scientific là 1.23E+10, nghĩa là 1.23 x 1010. Bạn có thể chọn dấu phân cách thập phân và qui định số con số sau dấu thập phân.

 Text  Định dạng nội dung ô giống như những gì nhập vào kể cả các con số. Có thể thao tác nhanh bằng cách gõ dấu (‘) trước khi nhập nộ dung.

 Special  Định dạng các con số dạng mã bưu chính (ZIP Code), số điện thoại, số bảo hiểm …

 Custom

 Dùng để hiệu chỉnh các mã định dạng đang áp dụng hay tạo mới các định dạng do bạn áp dụng. Khi chọn Custom ta có thể dõ dạng trực tiếp vào Type. Để định dạng hiện số có chuổi sau đó, ta phải đặt chuổi nháy trong dấu “”. Để định dạng ngày theo dd/mm/yyyy, phải nhập định dạng dd/mm/yyyy vào ô type sau đó click “OK”.

2.4.2 Định vị trí dữ liệu trong ôDữ liệu nhập vào một ô có thể phân cố dựa vào ba thành phần: phân bố ngang

(Horizontal) trong ô, phân bố dọc (Vertical) trong ô và dữ liệu trình bày theo một hướng nào đó trong ô (Orientation). Thực hiện định vụ trí dữ liệu trong ô theo các bước sau:

Bước 1: Chọn ô, vùng dữ liệu để định vị trí.

38

Bước 2: Trên thẻ Home, torng mục Alignment, chọn các lệnh định dạng vị trí dữ liệu trong ô:canh trên canh giữa canh dưới hướng Wrap text

canh trái canh giữa

** Có thể click nút mở hộp thoại mục Alignment để định vị trí dữ liệu trong ô theo cách khác:

39

- Chọn phân bố ngang trong ô tại Horizontal: canh trái (Left), canh phải (Right), canh giữa (Center) vả chọn phân bố dọc trong ô tại Vertical: canh trên (Top), canh dưới (Bottom), canh giữa (Center).

- Chọn hướng trình bày dữ liệu trong Orientation.- Trong Text Control: Thông thường, dữ liệu nhập trong một ô nếu quá dài sẽ lấn

sang cả ô bên phải. Nếu chọn Wrap Text: Dữ liệu sẽ được trình bày nhiều hàng trong một ô nếu

trong ô đó một hàng không đủ. Nếu chọn Shrink to fit: Dữ liệu thu nhỏ kích thuoc81 nếu trong ô đó một hàng

không đủ. Nếu chọn Merge Cell: Trộn các cô thành một ô.

40

2.4.3 Sắp xếp dữ liệu

Excel cho phép sắp xếp dữ liệu tối đa theo nhiều khóa. Ví dụ nếu danh sách lớp sắp xếp theo từng TỔ (Cột A), mỗi TỔ xếp theo TÊN (Cột D), cùng TÊN xếp theo HỌ (Cột C) thì khóa thứ nhất là dữ liệu cột TỔ, thứ hai là cột TÊN, thứ ba là cột HỌ. Cách làm như sau:

Bước 1: Chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp. Bước 2: Trên thẻ Home, trong mục Editing, chọn lệnh Sort and Filter. Các chức

năng sắp xếp và lọc dữ liệu xuất hiện:

41

Bước 3: Chọn kiểu sắp xếp mong muốn. Sort A to Z: Sắp xếp tăng dần. Sort Z to A: Sắp xếp giảm dần. Custom Sort: Sắp xếp theo ý muốn. My date has headers để xác định

vùng chọn gốm luôn tiêu đề cột hay không2.4.4L

ọc Bước 1: Chọn vùng Database. Bước 2: Tên thẻ Data, trong mục Editing chọn Sort and Filter, chọn lệnh Filter,

các phím mũi tên xuất hiện bên cạnh tên Field. Nếu muốn lọc theo điều kiện của Field nào, click vào mũi tên của Field đó.

Bước 3: Click vào nút OK, các mẫu tin không thỏa điều kiện sẽ biến mất, chỉ trình bày các mẫu tin thỏa điều kiện.2.5 MỘT SỐ HÀM TRÊN EXCEL CÓ LIÊN QUAN

TÊN HÀM CÔNG DỤNG VÀ CÚ PHÁP

INTLàm tròn số xuống tới số nguyên gần nhất của một số (hay một phép toán nhân chia).=INT(Number)

MOD

Trả về số dư sau khi chia một số cho ước số. Kết quả thu được cùng dấu với ước số (không quan tâm tới dấu của số bị chia).=MOD (number, divisor)Trong đó:- Number: bắt buộc. Số bị chia.- Divisor: bắt buộc. Số chia.

ROUND Làm tròn số tới n số lẻ.=ROUND(number, n)Trong đó:Number: Số cần làm tròn.n: Là đối số, n có thể âm hoặc dương.Giải thích các trường hợp của n:- Khi n=0: Ta làm tròn tới số nguyên gần nhất, ví dụ: Round(11.424,0)=11

42

Thêm khóa

Kiểu nội dung Kiểu sắp xếp

- Khi n<0: Ta làm tròn về phía trái của dấu thập phân (nếu n=-1 thì làm tròn đến hàng chục, n=-2 làm tròn đến trăm và n= -3 là đến hàng nghìn...)Ví dụ: Round(170.523,-2)=200- Khi n>0: Ta làm tròn về phía bên phải dấu thập phân (nếu n=1 lấy 1 số lẻ, n=2 lấy 2 số lẻ, …)

ABS Trả về giá trị tuyệt đối của số=ABS(Number)

SUM

Trả về tổng các giá trị trong dãy, trong vùng=SUM(number1, number 2, …) Trong đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng.=SUM(vùng 1, vùng 2, …)

TRIM

Loại bỏ tất cả những khoảng trống không cần thiết ra khỏi văn bản, chỉ để lại một khoảng trống giữa các từ.=TRIM(text)Trong đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ

LEFT

Trả về n kí tự bên trái chuỗi hoặc số.= LEFT(text, n)Trong đó: - text: Chuỗi ký tự hoặc số.                 - n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự. (Nếu không có tham số này, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).

RIGHT

Trả về n kí tự bên phải chuỗi hoặc số.=RIGHT(text, n)Trong đó: - text: Chuỗi ký tự hoặc số                 - n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự hoặc số. (Nếu không có tham số này, Excel sẽ mặc định giá trị là 1).

MID

Trả về n ký tự trong chuỗi text hoặc số bắt đầu từ vị trí m.MID(text,m,n)- Trong đó: + Text: Chuỗi ký tự.                    + m: Vị trí bắt đầu cần cắt chuỗi ký tự.                    + n: Số ký tự cần cắt ra từ chuỗi ký tự.

VALUE

Đổi chuỗi ký tự chứa số thành giá trị số.=VALUE (text)Trong đó: text là chuỗi ký tự chứa số có thể là định dạng ngày tháng, thời gian hay hằng số. Text phải được đặt trong cặp dấu ngoặc kép (“”) hoặc tham chiếu đến ô chứa văn bản bạn muốn chuyển đổi.

TEXT Chuyển đổi một số thành văn bản theo định dạng được cho trước.=TEXT(number, format)

43

Trong đó:+number: số cần chuyển đổi +format: kiểu định dạng cho trước có thể dạng số hoặc

ngày tháng.

NOW

Trả về giá trị ngày tháng năm và giờ phút hiện hành.= NOW ()- Cú pháp hàm NOW không sử dụng đối số.- Kết quả của hàm NOW được cập nhật khi bạn thực hiện một công thức hoặc edit một ô giá trị chứ không cập nhật liên tục.

TODAY Trả về ngày tháng năm hiện hành, nó không chứa tham số và thời gian được ngầm hiểu là 0 giờ.

DAY

Tách giá trị ngày trong một ngày, tháng, năm cụ thể. Ngày được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 31.=DAY(Serial_number)Trong đó: Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày, tháng, năm mà bạn muốn lấy ra ngày

MONTH

Tách giá trị tháng trong một ngày cụ thể. Tháng được trả về dưới dạng số nguyên, có giá trị từ 1 đến 12.=MONTH(Serial_number)Trong đó:  Serial_number là giá trị bắt buộc. Là giá trị ngày của tháng mà bạn muốn tìm.

YEAR

Trả về năm của một ngày một ngày tương ứng nào đó. Năm được trả về dạng số nguyên trong khoảng từ 1900 đến 9999.=YEAR(serial_number)Trong đó:  Serial_number là bắt buộc, ngày trong năm mà bạn muốn tìm.

DATE

Trả về biểu thức ngày tháng năm đã nhập.=DATE(year, month, day)- Trong đó: Year, month, day: lần lượt là năm, tháng, ngày cần nhập.

WEEKDAY

Cho biết số thứ tự của ngày trong tuần.= WEEKDAY(serial_number [, return_type])- Trong đó:+ serial_number: Biểu thức ngày tháng hoặc là một con số chỉ giá trị ngày tháng + return_type: Chọn kiểu kết quả trả về+ return_type = 1 (mặc định): Chủ Nhật là 1 (thứ Bảy là 7) + return_type = 2: Thứ Hai là 1 (Chủ Nhật là 7) + return_type = 3: Thứ Hai là 0 (Chủ Nhật là 6)

WEEKNUM Trả về số thứ tự của tuần trong năm của một ngày cụ thể.=WEEKNUM(serial_number [, return_type])- Trong đó:+ Serial_number: Ngày trong tuần được nhập vào. Giá trị này bắt buộc+ Return_type:  Xác định ngày nào là 1 ngày bắt đầu của tuần. Mặc định là 1.. Return_type=1. Ngày đầu tuần là chủ nhật.

44

. Return_type=2. Ngày đầu tuần là thứ 2.

DAYS360

Tính số ngày giữa 2 mốc ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày.=DAYS360(start_date, end_date, [method])- Trong đó:+ Start_date, end_date: là ngày bắt đầu và kết thúc mà bạn muốn biết số ngày giữa hai ngày này. Giá trị này bắt buộc.+ Method: giá trị logic xác định dùng phương pháp của Hoa Kỳ hay Châu Âu. Method=false là phương pháp của Hoa kỳ, method=true là phương pháp của Châu Âu.

DATEVALUE

Chuyển đổi một chuỗi ngày tháng thành một giá trị ngày tháng năm để có thể tính toán được.=DATEVALUE(date_text)- Trong đó: date_text: Chuỗi văn bản cần chuyển đổi, giới hạn trong khoảng từ 01/01/1900 đến 31/12/9999, giá trị nhập vào phải nằm trong dấu móc.

EDATE

Trả về một ngày tính từ mốc thời gian cho trước và cách mốc thời gian này một số tháng được chỉ định.EDATE(start_date, months)- Trong đó:+ start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.+ months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian được dùng để tính toán

NETWORKDAYS

Trả về số ngày làm việc từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc, nó không bao gồm ngày cuối tuần và ngày lễ đã được xác định.=NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holiday])- Trong đó+ Start_date: Ngày bắt đầu. Tham số bắt buộc+ End_date: Ngày kết thúc. Tham số bắt buộc.+ Holiday:  Số ngày cần loại trừ ra khỏi lịch làm việc. Tham số không bắt buộc.

EOMONTH

Tính ngày cuối tháng của 1 tháng bất kỳ với số tháng được chỉ định trước.=EOMONTH(start_date, months)- Trong đó:+ start_date: Ngày dùng làm mốc để tính.+ months: Số tháng trước hoặc sau mốc thời gian start_date.

IFNếu như “điều kiện” đúng thì kết quả hàm trả về là “giá trị 1”, ngược lại trả về “giá trị 2”.= IF (điều kiện, giá trị 1, giá trị 2)

SUMIF Hàm tính tổng có điều kiện, được dùng khi chúng ta cần tính tổng một vùng nào đó trong bảng tính theo điều kiện cho trước.=SUMIF(range, criteria,sum_range)Trong đó:

45

Range: Là vùng được chọn có chứa các ô điều kiện.Criteria: Là điều kiện để thực hiện hàm này.Sum_range: Vùng cần tính tổng.

CEILING

Trả về số được làm tròn lên, xa số không, đến bội số có nghĩa gần nhất.=CEILING(number, significance)Trong đó:+Number: Là giá trị mà bạn muốn làm tròn.Significance: Là bội số mà bạn muốn làm tròn đến.

FLOOR

Làm tròn số xuống, tiến tới không, tới bội số có nghĩa gần nhất.=FLOOR(number, significance)Trong đó:Number: Là giá trị số mà bạn muốn làm tròn.Significance: Là bội số mà bạn muốn làm tròn đến.

AND

Trả về kế quả đúng (TRUE) nếu các biểu thức logic đều đúng, ngược lại trả về sai (FALSE) nếu có ít nhất một biểu thức sai.=AND(Logical1; [Logical2]; [Logical3];…)Trong đó:- Logical1: Bắt buộc- Logical2, Logical3…: Tùy chọnHàm AND có tối đa 256 đối số phải là các giá trị logic hay các mảng hoặc tham chiếu chứa các giá trị logic. Tất cả các giá trị sẽ bị bỏ qua nếu một đối số mảng hoặc tham chiếu có chứa văn bản hoặc ô rỗng.

OR

Trả về TRUE nếu bất kỳ đối số nào là TRUE hoặc cả 2 đối số cùng TRUE, trả về FALSE nếu tất cả các đối số là FALSE.=OR(logical 1, [logical 2], …)Trong đó:- Logical 1: bắt buộc. Là một giá trị logic.- Logical 2: tùy chọn. Là một giá trị logic. Có thể lên tới 255 điều kiện khác nhau.

VLOOKUP Hàm này tìm giá trị trong bảng, tìm được tại dòng nào sẽ trả về giá trị ở dòng đó tại cột thứ Col.=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])Trong đó:+lookup_value: Giá trị dùng để dò tìm+table_array: Bảng giá trị dò, để ở dạng địa chỉ Tuyệt đối (có dấu $ phía +trước bằng cách nhấn F4)+col_index_num: Thứ tự của cột cần lấy dữ liệu trên bảng giá trị dò.+range_lookup: Phạm vi tìm kiếm, TRUE tương đương với 1

46

(dò tìm tương đối), FALSE tương đương với 0 (dò tìm tuyệt đối).

HLOOKUP Hàm này tìm giá trị trong bảng, tìm được tại cột nào sẽ trả về giá trị ở cột đó tại dòng thứ Row.=Hlookup (giá trị đem dò, bảng giá trị dò, số thứ tự hàng cần lấy, phạm vi tìm kiếm)Trong đó:+Bảng giá trị dò: Phải để ở dạng địa chỉ tuyệt đối (bằng cách chọn bảng và nhấn F4), khi chọn không quét tiêu đề.+Phạm vi tìm kiếm: Nếu là False (0) thực hiện dò tìm chính xác, ngược lại, True (1) là dò tìm tương đối.

2.6 MỘT SỐ KỸ NĂNG CƠ BẢN VỀ BẢO VỆ DỮ LIỆU TRÊN MÁY TÍNH2.6.1 Đặt mật khẩu đăng nhập Windows

Bước 1: Từ màn hình chính, bấm phím Start rồi chọn Control Panel.

47

Bước 2: Tìm tới mục User Accounts.

48

Bước 3: Tiếp đến chọn Create a password for your account. Bước 4: Chọn mật khẩu mà bạn muốn thiết lập cho win 7. Mật khẩu càng dài và

phức tạp thì độ bảo mật càng cao. Ô phía dưới là password hint, là các ký tự gợi nhớ đến mật khẩu phòng trường hợp quên.

Bước 5: Thử log out máy tính và đăng nhập trở lại. Tại đây nếu nhìn thấy màn hình đã khóa tức là đã thiết lập mật khẩu thành công.

2.6.2G

án thuộc tính ẩn- Để ẩn file hoặc folder, bạn click phải chuột vào file hoặc folder rồi chọn

Properties. Trong cửa sổ hiện ra, trong thẻ General bạn check vào tùy chọn Hidden rồi bấm Apply và OK.

- Để hiển thị hoặc làm ẩn những file đã bị gán thuộc tính ẩn, bạn làm như sau: Bước 1: Mở cửa sổ Windows Explorer > Organize > Folder and search options. Bước 2: Trên cửa sổ Folder Options, trong thẻ View bạn có thể chọn: Don’t

show hidden files, folders and drives: không hiển thị file bị gán thuộc tính ẩn. Show hidden files, folders and drives: hiển thị file bị gán thuộc tính ẩn.2.6.3 Tạo mật khẩu cho File nén

- Hai định dạng nén phổ biến nhất là rar và zip, các chương trình nén đều hổ trợ tính năng nén có đặt mật khẩu. Trong đó, định dạng zip là định dạng nén mà windows có thể đọc trực tiếp mà không cần cài thêm phần mềm. Cách làm như sau:

49

Bước 1: Click phải chuột vào file, folder cần nén rồi chọn Add to archive. Kích phải chuột chọn Add archive.

Bước 2: Trong thẻ General chọn định dạng RAR hoặc ZIP. Bước 3: Thẻ Set password trong thẻ General để đặt mật khẩu. Đặt mật khẩu cho

file nén. Bước 4: Click “OK” để hoàn tất.

50