12
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC 20 THÔNG SỐ MODEL: CONVERGYS X3 HÃNG SẢN XUẤT: CONVERGENT TECHNOLOGIES GmbH & Co.KG XUẤT XỨ: ĐỨC (GERMANY) HIEP NGUYEN SCIENTIFIC EQUIPMENT CO., LTD

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC 20

Embed Size (px)

Citation preview

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC 20 THÔNG SỐ

MODEL: CONVERGYS X3

HÃNG SẢN XUẤT: CONVERGENT TECHNOLOGIES GmbH & Co.KG

XUẤT XỨ: ĐỨC (GERMANY)

HIEP NGUYEN SCIENTIFIC EQUIPMENT CO., LTD

Tổng quan máy • Mặt trước:

HARD Shortcut keys : bàn phím tắt cứng SOFT Shortcut keys : bàn phím tắt mềm Numerical keypad : phím số Start key : phím bắt đầu Graphical LCD : Màn hình LCD Curs key & OK key : nút di chuyển và OK Sampel rotor with adapter : chỗ để mẫu bênh phẩm

• Mặt sau:

Vent holes: Lỗ thông khí Instrument label: Tem máy

Reagent connectors: Chỗ cắm hóa chất Power switch: công tắc nguồn Power adapter connector: cắm dây nguồn USB ports for printer, keyboard: khe cắm bàn phím hoặc máy in RS232 port: cổng nối RS232 USB port: cổng nối dùng usb PS2 port (keyboard): lỗ cắm bàn phím

• Bảng điều khiển

- Bắt đầu 1 quá trình phân tích. • LED nằm gần nút “START” Chỉ thị trạng thái - hai màu (màu đỏ / màu xanh). Màu sắc hiển thị

cho biết các bước của quá trình phân tích: • xanh : quá trình phân tích đang sẵn sàng để làm việc . • nhấp nháy đỏ: mẫu có thể được gỡ bỏ khi LED, nhấp nháy đỏ 3 lần và có tiếng bíp báo 3

lần. • Đỏ: Máy đang trong quá trình phân tích. Không thể cài đặt. • Da cam: máy đang trong quá trình rửa. • Nhấp nháy da cam: máy đang trong trạng thái chờ cho đến khí đèn LED tắt.

• Màn hình hiển thị LCD 320 x 240 độ tương phản cao. • Bàn phím. • Numeric keys : Số phím để nhập dữ liệu số và chọn mục. • Function keys : Phím chức năng với các chức năng cụ thể. Các chức năng này phụ thuộc vào

menu và được chỉ định bởi các biểu tượng xuất hiện trên các phím. • Hardware function keys (short-cut keys): phím chức năng cứng (phím tắt) để điều hướng dễ

dàng hơn giữa các menu. • Cursor control keys : phím điều khiển để di chuyển giữa các mục cơ sở dữ liệu, và để di

chuyển giữa các cột tham số hoặc các menu. • START key : phím để bắt đầu một chu kỳ phân tích. • OK key : xác nhận dữ liệu. • Del : xóa ký tự.

Information : Thông tin

Measuring process : Quá trình đo

Data base :dữ liệu

Utilities menu : Tiện ích

Print function : Máy in

Exit menu: Thoát

• Chạy mẫu • Chuẩn bị mẫu: Máu dùng trong xét nghiệm huyết học phải là máu toàn phần, không ly tâm và

ngay sau khi lấy phải được đựng trong ống chống đông EDTA. Trước khi thực hiện phân tích mẫu

ta nên lắc mẫu máu nhẹ nhàng để máu đều, tránh rung lắc mạnh giúp giữ nguyên thành phần tế bào máu.

• Thay đổi số lượng lyse:

• Để thay đổi số lượng lyse dùng cho một quá trình phân tích ta nhấn trong màn hình analysis.

• Bấm để tăng lượng lyse trong trường hợp: lyse không đủ khiến cho số lượng bạch cầu tăng cao và LYM mất ổn định.

• Bấm Để giảm lượng lyse nếu biểu đồ bạch cầu bị giảm về bên trái do các tế bào bạch cầu bị đè lên nhau gây ảnh hưởng đên số lượng đo được của cách thành phần bạch cầu.

• Nhập thông tin bệnh nhân:

• Để nhập thông tin bệnh nhân nhấn và nhập thông tin bệnh nhân vào bảng.

• Sau khi nhập xong nhấn để hoàn thành và lưu hoặc nhấn để hủy.

• Bắt đầu chạy mẫu nhấn

• Chạy mẫu: Mẫu sau khi được lấy từ bệnh nhân và chống đông có thể đưa vào phân tích . Mẫu được để vào đúng vị trí !

Lưu ý : nếu ống đựng mẫu có nắp thì phải bỏ ra

• Đo lường (Measurement): Chạy trắng

• (Measure Blank) Chế độ chạy trắng được sử dụng để làm sạch hệ thống và hóa chất trong các trường hợp : • Hằng ngày trước khi chạy mẫu( được tự động chạy lần đâu tiền trong ngày sau khi bật máy và

trước khi chạy mẫu xét nghiệm đầu tiên ). • Sau khi có 1 mẫu gặp kết quả bất thường: Được kích hoạt bằng tay thông qua

MEASURE/MEASURE BLANK. • Sau khi thay hóa chất mới.

Chọn nút trên màn hình Analysis thị, chọn Measure blank ( chạy trắng ):

6.2 Thực hiện chế độ pha loãng trước: Chế độ thực hiện pha loãng máu ở bên ngoài bằng cách dùng hóa chất pha loãng dilute của máy Convergys® X3,hoặc dùng 1 dung dịch muối đẳng trương. Pha loãng với tỷ lệ 1: 5 (1 mẫu, 5 chất pha loãng).

Chọn nút the Measurement/Analysis :

Chọn trên màn hình:

Chọn tiếp Prediluted Mode. Sau khi chọn Prediluted mode sẽ có dòng cảnh báo mode chạy phía dưới bên trái màn hình:

Nếu có 1 mẫu mới thì bạn chọn nút để nhập thông tin bệnh nhân và nhấn để lưu lại.

Nếu đó là 1 mẫu vừa được phân tích. Để tránh phải nhập lại tên bệnh nhân 1 lần nữa có thể

nhấn =>1.Repeat Last Sample để chạy lại mẫu gần nhất mà không cần nhập thông tin bệnh nhân.

Nhấn để bắt đầu phân tích.Convergys ® X3 sẽ tự động tính toán kết quả với các yếu tố pha loãng trước 01:05.

• Lưu trữ Kết quả bệnh nhân được lưu trữ trong bộ nhớ theo thứ tự thời gian, và có thể kiểm tra bất cứ lúc nào. Có thể lưu tới 1000 mẫu, bao gồm danh sách tham số, biểu đồ, dữ liệu mẫu, và ngày/giờ của các phép đo.Nếu bộ nhớ đầy, mới nhất (thực tế) hồ sơ sẽ ghi đè lên mẫu cũ nhất.

Trên mặt máy chọn nút database màn hình đâu tiên xuất hiện là những test được thực hiện gần đây nhất :

Bạn có thể dung các phím mũi tên để điều chỉnh tìm kết quả mình muốn.

Để xem lại biểu đồ các bạn nhấn nút .

Để in một kết quả cá nhân, đánh dấu kết quả và nhấn

• Tiện ích (Utilities)

• Mantenance (bảo dưỡng):

• Regular Maintenance Jobs ( bảo trì máy ):

Từ menu Maintenance, người sử dụng có thể làm vài thao tác như mồi, làm sạch, tháo nước buồng đếm.

• Cleaning:

Đây là chức năng làm sạch máy

Cleaning: 1 chu trình rửa bằng hóa chất của máy, chạy tự động trong trường hợp tắc nghẽn. Hard cleaning: Rửa bằng dung dịch ngoài trong trường hợp tắc nghẽn, đóng cặn máu hoặc bảo trì

trong một thời gian dài sử dụng.

• • Priming ( bơm hóa chất):

Sử dụng khi thay hóa chất khi mới chạy máy, tác dụng làm đầy hóa chất trong buồng đếm và tránh

bọt khí trong đường dây làm ảnh hưởng đến quá trình phân tích máu.

• Draining chamber ( rút nước buồng đếm): Thoát nước buồng đếm trước khi thay thế bảo trì bên trong máy hoặc thay hóa chất , cũng như là

vận chuyển di rời vị trí máy, tránh cho hóa chất còn dư trong máy tràn ra gây rỉ sét .

• Tình trạng hóa chất:

Màn hình hiển thị khối lượng thuốc thử còn lại, theo tính toán của thiết bị. Khi phép đo được thực hiện, khối lượng được thay đổi cho phù hợp. Khi lượng thuốc thử nào đó đang ở mức thấp, máy sẽ thông báo cho người sử dụng, và yêu cầu thay thế.

Nhấn phím mềm , sau đó để xác nhận.

• Bình chất thải:

Phần mềm có khả năng đếm lượng chất thải của máy. Và cảnh bảo cho người sử dụng khi chất thải đã đầy.

Sau khi đổ chất thải đi thì nhấn xác nhận để máy tiếp tục hoạt động bình thường Tuy nhiên tùy vào điều kiện công việc người sử dụng có thể thay đổi dung lượng của bình chứa chất thải.

• Báo lỗi

Mã lỗi Hiển thị Lý do Cách khắc phục

1101 Waste is full. Empty waste container( hệ thống yêu cầu bạn

làm gì đó để có thể tiếp tục)

Can nước thải đã đầy. Đổ hết chất thải trong can nước thải hoặc thay can khác, sau đó

nhấn biểu

tượng để máy hoạt động lại bình thường.

1102 Check Diluent container - Có thể hóa chất duluent đã hết

- 1 sensor diluent nào

- Mồi lại Diluent (utiliti > maintenance > priming>prime diluent)

đó quá nhạy cảm hoặc có bong bóng khí trong đường ống

Diluent.

- Nếu vẫn còn thông báo lỗi thì nên calibrate lại sensor và kiểm

tra lại đường ống.

1103 Check Lyse container -Có thể hóa chất diluent đã hết.

-1 Sensor Lyse nào đó quá nhạy cảm

hoặc có bong bóng khí trong đường ống

Lyse.

-Mồi lại Lyse -Nếu vẫn thông báo lỗi thì nên calibrate lại sensor và

kiểm tra lại đường ống.

1105 Vacuum error Áp xuất chân không bị giảm trong quá trình đo hoặc mất

hoàn toàn.

-Rò rỉ áp xuất trong đường ống, kiểm tra lại bơm nhu

động, đường ống, cảm biến áp lực và

van. 1107 Check Clean container -Có thể hóa chất

Clean đã hết. -1 Sensor Clean nào

đó quá nhạy cảm hoặc có bong bóng khí trong đường ống

Clean.

-Mồi lại Clean -Nếu vẫn thông báo lỗi thì nên calibrate lại sensor và

kiểm tra lại đường ống.

1400 Printer error type concerned Lỗi máy in Kiểm tra lại liên kết giữa máy in và thế bị hoặc kiểm tra lại

các cái đặt của máy in. 1401 Printer is out of paper và error type

concerned Máy in hết giấy hoặc có 1 số lỗi khác của

máy in.

Thay cuộc giấy mới cho máy in, kiểm tra lại liên kết giữa

máy in và thế bị hoặc kiểm tra lại các cái đặt của máy in.

1402 Printer is out of paper Máy in hết giấy Thay cuộn giấy mới cho máy in

• Cảnh báo Mã

cảnh báo

Hiển thị Lý do Cách khắc phục

5001 Remove regent tubing at rear reagent input (Diluent, Lyse và

Clean)

Thông báo đầu tiên của quá trình chuẩn bị di

chuyển máy (preparing for ship ment)

Rút các đường ống hóa chất ra khỏi can (lọ) chỉ để lại dây và can nước thải. Sau đó nhấn thực hiện

quá trình đẩy hóa chất ra được. 5002 Đặt lọ có tối thiểu

100 ml nước cất vào đường hút hóa chất (dùng bộ ống

rửa)

Thông báo thứ hai của quá trình chuẩn bị di

chuyển máy (preparing for ship ment)

Nối bộ dây rửa vào 3 đường hóa chất, 1 đầu cắm vào lọ có chứa tối thiểu 100ml

nước cất. Sau đó nhấn để quá trình rửa với nước cất

được thực hiện 5003 Remove cleaning

tube kit. Keep regent input free

Thông báo thứ ba của quá trình chuẩn bị

di chuyển máy (preparing for ship ment)

Tháo bộ dây rửa ra nhưng để lại dây và can nước thải. Sau đó nhấn

thực hiện quá trình nước cất ra được.

5004 You can power off the system

Hoàn thành quá trình chuẩn bị di chuyển

máy (preparing for ship ment)

Có thể tắt nguồn điện của thiết bị

5005 Apertures are partially clogged. Try cleaning

Trong một quá trình đo một hoặc cả hai khe

đếm bị tắc

Thử Cleaning( rửa tự động) và chạy trắng. Nếu không được thì dùng Hard clean(rửa

ngoài bằng hóa chất) 5006 Please empty waste

container Máy Tính toán lượng

chất thải đã đầy Đổ lượng chất thải trong can chất thải

hoặc thay can chất thải khác và

nhấn 5008 There are no accepted

blank values. Measure blank?

Quá trình chạy trắng không đạt yêu cầu

Nếu nhấn Sẽ thoát chương trình đo.

Nếu nhấn Máy sẽ tự động chạy lại Blank.

5009 The blank results are expired

Measure blank

Kết quả chạy trắng đã quá hạn

Nếu nhấn Sẽ thoát chương trình đo.

Nếu nhấn Máy sẽ tự động chạy lại Blank.

Quy trình sử dụng và bảo dưỡng.

Quy trình Sử dụng

Kỹ thuật viên Kỹ sư

Hàng ngày Rửa máy với Hypoclean khi khởi động ( đầu ngày )và trước khi tắt

máy( cuối giờ làm việc nếu không tắt máy ).

Hàng Tuần Ngâm rửa buồng đếm với Hypoclean trong 15 phút

( trước khi chạy Cleanning)

Hàng tháng Chạy chuẩn lại máy để đảm bảo kết quả được chính xác ( có thể do kỹ thuật viên hoặc kỹ sư phụ trách thực hiện).