Upload
loi-nguyen-dinh
View
323
Download
11
Embed Size (px)
Citation preview
BIBUS TECHNOLOGY
www.bibus-technology.com HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT • Công nghệ lọc nước và máy RO
• Thuyết trình: Nguyễn Đình Lợi
CÁC CHỦ ĐỀ SẼ TRÌNH BÀY1. Một số khái niệm về nước
2. Phân tích nước3. Ô nhiễm nước và cách xử lý4. Công nghệ thẩm thấu ngược
1- MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ NƯỚC•Vòng tuần hoàn của nước
•Các chất có trong nước•Các loại nguồn nước•Nhu cầu sử dụng nước
VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC
• Nước chúng ta dùng chứa những gì?
CÁC CHẤT CÓ TRONG NƯỚC“Nươc tinh khiêt” la H2O = 2H + 1
O Nươc hoa tan môt phân nhưng chât ma no
tiêp xuc như:Cac kim loaiCac loai đaCac chât thaiCac chât khíBuiCac loai vât thê khac
Chât hoa tan = Chât ô nhiêm = Chât không tinh khiêt
Khu vưc khac nhau: nươc rât khac nhau.Nước ở 2 giêng khoan cach nhau 1.5 mét
co thê hoan toan khac nhau
CÁC LOẠI NGUỒN NƯỚC
• NƯƠC BÊ MĂT: Hồ, sông, suôi va đai dương
• NƯƠC NGÂM : Nươc tư cac nguồn tư dươi long đât
• NƯƠC MAY THANH PHÔ: – Nước bề măt hay các giêng khoan
được xử lý
– Được lưu giữ tâp trung và phân phối cho ngươi tiêu dùng
NHU CÂU SỬ DỤNG NƯƠC LƯƠNG NƯỚC SƯ DUNG HÀNG NGÀY:
Một ngươi se dùng 303 lít nước
Dùng cho việc nấu ăn, giăt, tăm, vệ sinh,...
LƯƠNG NƯỚC ĐƯA VÀO CƠ THÊ HÀNG NGÀY:
Một ngươi se dùng hêt 2 đên 4 lít
nước một ngày
Gồm nước: trái cây, thưc phẩm và nước uống.
2- PHÂN TÍCH NƯƠC
• Giới thiệu
• Tiêu chuẩn về nước sạch
• Các yêu cầu kiểm tra cơ bản
• Cách lấy mẫu nước
• Các đơn vị đo
• Các bộ kiểm tra nước
GIỚI THIỆU
•Trước 1970: chi quan tâm mùi và
vị nước
•Ngày nay : Trên 70’000 chất ô
nhiễm
•Nguồn gốc chính của các chất ô
nhiễm: thơi ky hóa chất sau đại
chiên thê giới lần thứ II.
TIÊU CHUẨN NƯƠC SẠCH
• Mưc đô ô nhiêm tôi đa (MCL): Tính đôc hai cua chât ô nhiêm.
• Tiêu chuẩn nước uống cơ bản:– Ảnh hưởng sưc khỏe con người. – Phai tuân thu. – Thuôc trư sâu, thuôc diệt cỏ, vi trùng, chât
phong xa…
• Tiêu chuẩn nước uống phụ:– Không anh hưởng sưc khỏe con người. – Không bắt buôc. – Gồm: mau, tac nhân tao bọt, mùi, PH va tổng
chât rắn hoa tan (TDS).
CAC YÊU CÂU KIỂM TRA CƠ BẢN1. Kiểm tra nước trước và sau các thiêt bị
lọc .
2. Hiểu nguồn nước để lăp máy lọc hiệu quả:– Màu
– Độ trong
– Độ bám căn
– Mùi
– Vị (chua pH thấp…)
– Vêt ố trên các đồ vât
– Khả năng ăn mòn
– Các chất lăng đáy cốc
– Áp suất nước
CÁCH LẤY MẪU NƯỚC
• Xả nước 60 giây: rửa tạp chất bám đương
ống.
• Rửa chai mẫu 3 lần với nước cần lấy mẫu.
• Không để nước mẫu tiêp xúc với : tay, đồ
dùng,…
• Cần khoảng dư cho không khí ở trên chai.
• Không dùng mẫu nước để lâu quá một tuần.
• Mẫu sau 24 giơ thì phải bảo quản lạnh.
CÁC ĐƠN VỊ ĐO
• mg/l miligam/ lít
• ppm môt phân / môt triệu
• ppb môt phân / môt tỷ
• 1mg/l=1ppm=1000ppb
• Lưu ý: Arsen (thach tín) chỉ cho phép tôi đa trong nươc 10ppb hay 0.01ppm
BỘ KIỂM TRA NƯƠC XACH TAY
Bộ kiểm tra nước xách tay rất phổ
biên và dùng để chuẩn đoán rất tốt.
Có thể mua tại viện địa chất ở phố
Chùa Láng, Hà nội.
Cần kiểm tra kỹ hạn sử dụng và cách
dùng của các bộ kiểm tra.
Cưc điện phân: con dao 2 lưỡi (>30’).
3- Ô NHIỄM NƯƠC VA CACH XỬ LÝ
• Nươc cưng• Nươc co tính ăn mon• Sắt• H2S • Măng gan• Đô đuc• TDS cao• Bê cat
NƯỚC CỨNG• Nươc cưng: nhiều canxi va magiê.
• Canxi (Ca): Nươc mưa lam đa vôi tan ra. La
thanh phân chính cua nươc cưng.
• Magiê: Ở nồng đô cao co vị đắng va chat.
• BIỂU HIỆN:
– Ít bọt khi giặt rửa bằng xa phong.
– Cac vêt đọng mau trắng trên cửa kính va đồ
dùng.
– Cac cặn bam mau trắng trên đồ đưng va đun
nươc.
XƯ LÝ NƯỚC CỨNG
• Dùng hạt nhưa cation
• Dùng hạt polyphotphat chống bám căn.
• Dùng thiêt bị điện từ chống đóng căn.
• Rửa màng RO thương xuyên và tư động.
NƯƠC CÓ TÍNH ĂN MÒN• Nước có tính ăn mòn được tạo ra bởi CO2, H2S
và các chất thải công nghiệp.
• Phá hủy đương ống nước, các đầu nối, các thiêt
bị.
• BIÊU HIỆN:
– Vêt màu xanh quanh đồ đồng.
– Tạo màu xanh trong nước.
– Vêt rỗ măt đồng thau.
– Nước có vị kim loại.
• PH<7 nước có tính axit. PH>7 nước có tính kiềm.
• pH cao hoăc thấp đều tạo nước có tính ăn mòn
CACH XỬ LÝ NƯƠC ĂN MÒN
•pH thấp: Dùng đá vôi CaCO3
(canxit), Na2CO3 (tro xô đa).
•pH cao: Dùng axit chanh, giấm.
•pH trung tính: Dùng
polyphotphat.
SẮT• BIỂU HIỆN
– Vị kim loai (tanh).
– Vêt ô đỏ nâu trên đồ dùng.
– Nươc co mau hơi đỏ hoặc nâu.
– Tao vang mau hơi đen dê lau sach.
– Quân ao mât mau khi giặt.
– Đồ uông trở nên sẫm mau.
CAC DẠNG SẮT• Sắt trong suốt : Sắt 2. Chuyên mau • Sắt có màu đỏ : Sắt 3. Mau vang, đỏ, cam
hay hơi đỏ.• Sắt dạng keo tụ : ion sắt nhỏ hơn 0.1
micron lơ lửng, co mau hồng đỏ đuc không lắng.
• Sắt hữu cơ : Phưc cua sắt vơi chât hưu cơ. Thường co mau vang hay mau hồng.
• Sắt vi khuẩn : – Vi khuẩn ăn sắt 2.– No dang keo sệt, dang sợi– Phan chiêu anh sang tao mau câu vồng– Tao cac vêt ô, tắc ông, gây mùi va vị kho chịu.
HYDRO SUNPHIT (H2S)
• La chât khí, do thưc vât thôi rưa.• Co ở ca giêng sâu va nông. • Co thê chay, đôc va ăn mon kim loai. • BIỂU HIỆN
– Mùi trưng thôi – Đồ uông mât mau– Mùi vị va hình thưc thưc phẩm thay đổi– Vêt ô trên đồ vât: mau hơi đen hoặc vang.– Tư 5 ppm đã thây mùi. Thường dươi 10
ppm.– Ít thây mùi nêu pH >8.
MĂNG GAN• Ít gặp hơn la sắt
• Nêu co măng gan thì co sắt
• Vi khuẩn măng gan gây tắc đường ông
• Gây ngưa khi tắm
• BIỂU HIỆN :
– Kêt tua mau đen.
– Nươc đuc mau hơi đen.
– Hiêm khi cao hơn 2 ppm.
XỬ LÝ SẮT, MĂNG GAN, H2S
• Dùng ôxy hoa: xục khí, dùng hạt xúc tac hay bơm
hoa chất.
• Nươc tiêp xuc khí quyên giau ôxy hay cac hat lọc:
phan ưng hoa.
• Cân nươc pH >= 7 (dùng đa vôi,…).
• Hat lọc: hat Birm, cat xanh (Khoang phu đi ôxit
Mn ).
• Hoa chât thường dùng: Thuôc tím, khí clo
ĐỘ ĐỤC• Đô đuc: vởn đuc hay bùn đuc • Co thê lắng hoặc không.• BIỂU HIỆN
– Cac hat mau trắng.– Cat – Bùn
• Sô lượng cac tia sang bị phân tan hay hâp thu bởi cac hat đuc chính la đô đuc (NTU).
• Xử lý: Lọc chặn (cat, ...), hấp phụ (than, silicat nhôm), tạo bông va kêt tủa (nhôm sulphat,…).
TỔNG CHẤT RẮN HÒA TAN
• Tổng trọng lượng chât rắn hoa tan trong
nươc la “Tổng chât rắn hoa tan” (TDS).
• Cho bay hơi nươc va cân cac chât con
sot lai (ppm hay mg/l).
• Đô dẫn cua chât rắn dẫn điện trong
nươc (but TDS).
• XỬ LÝ : Dùng RO hoặc chưng cất nước.
BỂ CAT
80 c
m
45 c
m
V an rö a lä c (V 1)
Van trµn
S¬ ®å hÖ thèng l äc c¸ t cã giµn phun m a
50 cm
V 3V 2
tÇng c¸ t l äc
N í c nguån
L ç phun m a
G iµn m aVật liệu Chiều dày Cỡ hạt
Sỏi 5cm -10cm 0,5cm - 1cm
Cát vàng 40cm-45cm 0,25mm-1mm
Bố trí các van trong hệ thống lọc cát:
V1: Dùng để rửa lọc.
V2: Thu nước sạch vào bể chứa.
V3: Xục rửa cát lọc
Van tràn: Để mở, khi bể lọc bị tắc hoặc
nguồn nước bơm vào lớn hơn so với tốc
độ lọc.
4- CÔNG NGHỆ THẨM THẤU NGƯỢC• Kích thươc cua cac chât cân lọc
• Lọc truyền thông va lọc mang• Thẩm thâu va thẩm thâu ngược• Lợi ích cua lọc RO• Nguyên lý may RO • Mang RO • Cac chi tiêt chính cua may RO• Sơ đồ lắp van cơ cũ va mơi• Hiệu suât hệ thông RO• Môt sô kiêu tắc mang• Cach xử lý sư cô
KÍCH THƯƠC CAC CHẤT CÂN LỌC
1 angstrom= 0.0001 micron
LỌC TRUYỀN THỐNG VÀ LỌC MÀNG
LOC MANG(Dong chay giao nhau, chay chư thâp)
THẨM THẤU VA THẨM THẤU NGƯỢCThâm thâu tư nhiên: Dung dich đậm đăc se hut dung dich ít đậm đăc hơn
LỢI ÍCH CỦA LỌC RO
• Không thêm hoa chât vao nươc
• Loai bỏ 90 - 99% cac chât hưu cơ, cac hat va cac ion.
• Lọc tơi cỡ Angstrom (10-4
micron).
• Tiêu hao ít năng lượng.
• Cho ôxy qua mang nên nươc lọc không nhat như nươc chưng cât.
NGUYÊN LÝ MAY LỌC ROSƠ ĐỒ CƠ BẢN CỦA MÁY RO
Bơm
Nước cấp
Màng RO
Van điều khiển
Nước đã lọc
Nước thải
MANG RO
Màng Pentair
TDS vào: 2000ppm
Chât liệu màng công nghiệp
Quân 1 tui màng và diện tích rộng
Lưu lượng tốt và TDS đảm bảo.
MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY RO• Lõi tiền xử lý (PP,CIF): Giữ căn, chất
hữu cơ & khí clo • Van cơ: Khóa nước khi máy dừng.• Van hạn chê nước thải: nước thải ra
đều, tạo áp ngược ep nước qua màng.• Van một chiều: Tránh nước từ bình áp
trở lại màng và ra đương thải.• Bình áp: Màng cao su ngăn 2, phần
chứa nước và phần chứa khí nen tạo áp đẩy nước ra.
• Lõi lọc tinh (Lõi 5): Hạt các bon hoạt tính để loại bo mùi và vị. Phủ Nano bạc tránh nhiễm khuẩn từ vòi.
MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY ROCông tắc van áp cao, áp thấp
Có mạ bạc tiếp điểm
Chống quá nhiệt – chưa chống sốc
điện đầu vào
Hấp phụ cao, không có xốp
PU độc hại
An toàn thưc phâm
Không gây ồn
Vít bắt có khía chống lỏng
Bơm hút hút sâu tới 2 mét
Giá máy nhâp
SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI VAN CƠ CŨ
•Nước thải chảy liên tục: khi bình áp không có nhiều nước, đồng
thời mât điện.
•Van cơ thủng: Lẫn nước câp với nước sạch .
•Khi bơm khởi động thường làm van cơ bi rung và gây ồn.
SƠ ĐỒ ĐẤU NỐI VAN CƠ MỚI
• Han chê nhược điêm đâu nôi cũ• Co tac dung như van tư• Không châp chay va không kênh van như van tư
KHI BỂ NƯỚC CẤP CAO HƠN 40 MÉT THÌ NÊN LẮP MÁY KHÔNG BƠM
HIỆU SUẤT CỦA MÁY RO
• Ap lưc nươc câp: Bê dươi 3 mét dê e khí va hiệu suât thâp
»Dùng bơm hut.• Bình ap sinh ap ngược, lưu lượng
nươc sach giam dân khi cang đây bình ap (không chỉnh van ap cao)
• Tư đông rửa mang: rửa thường xuyên, tư đông lam mang bền, TDS đâu ra tôt va tăng hiệu suât may.
MỘT SÔ KIỂU TẮC MANG
• Tăc do vi sinh vât (Nhơn, bám đầu
vào)
• Tăc do săt và măng gan ở dạng
keo tụ (Đen, đo nâu bám ở đầu ra)
• Tăc do nước cứng (Lõi màng cứng
nhất là phần đầu ra).
• Kham bệnh:– Hỏi thăm về triệu chưng, biêu hiện: may kêu thê
nao, nươc chay ra sao,…trươc khi bị hỏng thì co tac đông gì mơi không,…?
– Hỏi tình trang lắp: Bê nươc cao bao nhiêu, đã dùng bao lâu, cac lõi hay thay không,…?
• Chuẩn đoan bệnh:– Dưa trên hiện tượng đê đoan bệnh– Phân khuc đê sơm tìm ra căn nguyên: Mở cut nôi
côc mang, đoan nguyên nhân trươc hay sau mang
• Lưu ý: Tìm nguyên nhân gây bệnh – Nươc lọc ra châm (khoang 3 lít/giờ) thay mang,
nhưng thưc ra lai la do ap lưc nươc đâu vao kém, lõi tiền xử lý kém,…
CACH KHẮC PHỤC SỰ CÔ MAY
CAC CÂU HỎI VA THẢO LUẬN• Tai sao môt sô người đi lắp may hay bị lỗi?• Tai vì cắm điện trươc khi mở nươc.• Xa bao nhiêu nươc sau khi lắp mang mơi?• Xa 3 đên 4 bình đê hêt chât bao quan
mang (chât bao quan mang an toan thưc phẩm nhưng co mùi va vị la).
• Đâu vao TDS 300ppm,TDS sau mang?• Tùy thuôc rât nhiều yêu tô (Ap nươc đâu
vao, chât lượng nươc, nhiệt đô, loai bơm, van han chê nươc thai, loai mang, pH,…).
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN