Upload
nguyen-quy
View
47
Download
4
Embed Size (px)
Citation preview
LOGO
PHƯƠNG PHÁPNCKHwww.themegallery.com
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HOC
NCKH là sự tìm kiếm những điều mà
khoa học chưa biết, hoặc là phát
hiện ra bản chất sự vật, phát triển
nhận thức khoa học về thế giới;
hoặc là sáng tạo ra phương pháp
mới và phương tiện kĩ thuật mới để
làm biến đổi sự vật phục vụ cho
mục tiêu hoạt động của con người.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HOC
NCKH nó là hoạt động vừa mang tính bao
trùm vừa đa dạng.
Nó có thể là một hoạt động nhận thức hay
tư duy của bất kì ai Tuy nhiên ở bất cứ hình thức nào chăng
nữa, NC bắt buộc phải là một hoạt động
có hệ thống nhằm đạt đến sự hiểu biết
được kiểm chứng
Trong NCKH, mỗi người nghiên cứu
cần đưa ra một hoặc môt số nhận
định sơ bộ về kết quả cuối cùng của
nghiên cứu.
Nhận định sơ bộ đó chính là giả
thuyết nghiên cứu hay giả thuyết
khoa học
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
Giả thuyết NC hay giả thuyết khoa
học là một phán đoán về bản chất đối
tượng NC. Theo phán đoán này người
NC tiếp tục đi tìm kiếm các luận cứ để
chứng minh.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
PHÂN LO IẠ
KHOA HỌC
KHOA HỌCTỰ NHIÊN
KHOA HỌCXÃ HỘI
KHOA HỌCTƯ DUY
CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU KH
1. Nghiên cứu cơ bản: - Phát hiện ra các quy luật chung, những
hưóng đi lớn
- Tìm ra nguyên liệu mới
- Tìm ra những công cụ toán học mới
Kết quả nghiên cứu cơ bản luôn đi trước các loại hình nghiên cứu khác.
CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU KH
2. Nghiên cứu ứng dụng:
- Đưa các kết quả của NC cơ bản vào thực tế
3. Nghiên cứu triển khai: - đưa khoa học vào cuộc sống xã hội, gốm:
triển khai thí điểm, triển khai đại trà.
4. Nghiên cứu dự báo:
- NC những vấn đề trong tương lai thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.
PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG NC• Nghiên cứu mô tả: là NC đưa ra một hệ
thống tri thức về nhận dạng sự vật, giúp
phân biệt được sự vật này với sự vật khác
• Nghiên cứu giải thích: nhằm làm rõ nguyên
nhân dẫn đến sự hình thành và quy luật chi
phối quá trình vận động của sự vật
PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG NC
• Nghiên cứu giải pháp: là NC nhằm làm
ra một sự vật mới chưa từng tồn tại.
• Nghiên cứu dự báo: nhằm nhận dạng
trạng thái của sự vật trong tương lai.
SẢN PHẨM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ
Trong mọi trường hợp, sản phẩm của
NCKH là THÔNG TIN bất kể đó là khoa
học tự nhiên, khoa học xã hôi hay khoa
học công nghệ.
SẢN PHẨM ĐẶC BIỆT
• Phát minh (discovery) - là sự phát hiện
những quy luật, những tính chất hoặc
những hiện tượng của thế giới vật chất tồn
tại một cách khách quan
• Phát hiện (discovery) - là sự phát hiện
những quy luật xã hội đang tồn tại một cách
khách quan.
SẢN PHẨM ĐẶC BIỆT
• Sáng chế ( Invention) - là một giải pháp
kĩ thuật mang tính mới về nguyên lý kĩ
thuật, tính sáng tạo và áp dụng được (máy
hơi nước của James Watt, TNT - Nobel...)
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ
1. Tính m iớ : là đ c tính quan tr ng nh t ặ ọ ấ
trong nckh nh m h ng t i s phát hi n ằ ướ ớ ự ệ
cái m i, không l p l i vì v y đòi h i ph i ớ ặ ạ ậ ỏ ả
có s sáng t o.ự ạ
2. Tính thông tin: Vi đây là quá trình khai thác
và x lý thông tin đ ng th i ch a đ ng ử ồ ờ ứ ự
nh ng thông tin cho quá trình NC ti p theo.ữ ế
ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ
3. Dũng c m, m o hi mả ạ ể : nckh đòi h i dám ch p ỏ ấ
nh n khó khăn, nhi u m i m . Ch p nh n ậ ề ớ ẻ ấ ậ
nh ng r i ro, kh năng th t b i trong NC.ữ ủ ả ấ ạ
4. Tính phi kinh tế: NCKH là quá trình nh m phát ằ
tri n kinh t song đó không ph i là m c tiêu ể ế ả ụ
tr c ti p, không th đ nh m c lao đ ng, v t ự ế ể ị ứ ộ ậ
li u, không th xác đ nh hi u qu kinh tệ ể ị ệ ả ế
MỤC TIÊU CỦA NCKH
NCKH
SÁNG TẠONHẬN THỨC
VĂN HÓAAN NINH
KINH TẾ
MỤC TIÊU CỦA NCKH
1. NHẬN THỨC: Nâng cao nhận thức về thế giới,
phát hiện các quy luật, các giải pháp công
nghệ, quy trình mới.
2. SÂNG TẠO: Tạo ra các tri thức, công nghệ,
chất liệu mới.
3. KINH TẾ: NCKH phải dấn tới hiệu quả kinh tế,
góp phần làm tăng trưởng xã hội
4. VĂN HÓA, AN NINH: Mở mang dân trí, góp phần
từng bước hoàn thiện con người, đảm bảo an
ninh trật tự xã hội
ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH
1. Là sự thông nhất giữa mặt chủ quan và nhân tố khách quan trong quá trình sử dụng.
Mặt chủ quan là những đặc điểm về năng lực, thể chất, phẩm chất của nhà khoa học
Mặt khách quan do đối tượng nghien cứu quy đinh .
Chủ thểChủ thể(chủ quan)(chủ quan)
Đối tượngĐối tượng(khách quan)(khách quan)
ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH
2. PP nckh có tính mục đích: gắn liền với nội dung, pp chịu sự chi phối của mục đích và nội dung. Do vậy có thể nói PP là sự vận động của nội dung.
PP, MĐ và ND cơ mối qun hệ qua sơ đồ sau:
MĐMĐ NDND PPPP
ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH
3. PP nckh là hoạt động có kế hoạch: được tổ chức
hợp lý, có cấu trúc đa cấp, có tính logic và tính kế
hoạch rõ ràng.
NCKH là hoạt động bao gồm nhiều hoạt động nhỏ,
từ mục đích chung chuyển hóa thanh các mục tiêu
thứ cấp..
Mọi hoạt động đều nằm trong sự thống nhất nhằm
đạt mục đích.
ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH
Vì vậy đòi hỏi nhà KH phải lựa chọn PP phù
hợp nội dung, phù hợp mục đích và tổ chức
hợp lý các yếu tố trong nội bộ PP
4. PP nckh luôn cần có các phương tiện,
công cụ kĩ thuật hỗ trợ.
Phương tiện tương ứng với nội dung, đồng
thời cũng gợi ý cho PP
LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
• Khái niệm đề tài: Đề tài là một hình thức
tổ chức nghiên cứu khoa học trong đó
có một người hoặc một nhóm người
cùng thực hiện một nhiệm vụ nghiên
cứu.
• Đề tài định hướng vào việc trả lời những
câu hỏi mang tính học thuật
XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC
• Việc xác định đề tài là tìm vấn đề làm đối
tượng nghiên cứu, bước này có ý nghĩa
quan trọng , quyết định phương hướng
nghiên cứu và phương hướng chuyên môn
của ngưòi nghiên cứu.
LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
• Đề tài được lựa chọn bắt đầu từ sự kiện
khoa học
• Từ sự kiện khoa học dẫn đến nhiệm vụ
nghiên cứu.
• Người nghiên cứu bắt đầu công việc cụ
thể từ nhiệm vụ nghiên cứu.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
LỰA CHỌN SỰ KIỆN KHOA HỌC
Sự kiện khoa học (scientfic fact) là
một sự vật hoặc hiện tượng có
chứa những vấn đề đòi hỏi phải
giải thích bằng những tri thức
khoa học và bằng những phương
pháp quan sát hoặc thực nghiệm
khoa học.
LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
• Đ c đi m c a s ki nặ ể ủ ự ệ : M i l (không gian, th i ớ ạ ờ
gian, b n ch t); hi n th c (quan sát đ c); tuân ả ấ ệ ự ượ
theo quy lu t nhân - qu ; ph c t p.ậ ả ứ ạ
Vi c làm rõ s ki n đ tìm ra b n ch t c a nó t ệ ự ệ ể ả ấ ủ ừ
đó đ a ra k t lu n c n thi t, tìm ra nh ng quy ư ế ậ ầ ế ữ
lu t t ng quát đó là k t qu c a ậ ổ ế ả ủ t duy phân tíchư .
LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI
• Vi c l a ch n đ tài có th d a trên nh ng căn c ệ ự ọ ề ể ự ữ ứ
đ c xem xét theo c p đ sau:ượ ấ ộ
• Đ tài có ý nghĩa khoa h c hay không?ề ọ
• Đ tài có ý nghĩa th c ti n hay không?ề ự ễ
• Có c p thi t ph i nghiên c u hay không?ấ ế ả ứ
• Có đ đi u ki n đ m b o đ hoàn thành không?ủ ề ệ ả ả ể
• Có phù h p v i s thích hay không? ợ ớ ở
XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ
• Đ i t ng nghiên c uố ượ ứ là c m t ch n i dung c n ụ ừ ỉ ộ ầ
đ c xem xét và làm rõ trong nhi m v nghiên ượ ệ ụ
c u.ứ
• M c tiêu nghiên c u ụ ứ là c m t ch n i dung c n ụ ừ ỉ ộ ầ
xem xét và làm rõ trong khuôn kh đ i t ng ổ ố ượ
nghiên c u. Th c ch t là s phân tích chi ti t hóa ứ ự ấ ự ế
đ i t ng nghiên c u.ố ượ ứ
XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ
• Nh v y có th xem đ i t ng nghiên c u là t p ư ậ ể ố ượ ứ ậ
h p các m c tiêu nghiên c u hay đó chính là m c ợ ụ ứ ụ
tiêu chung.
• Còn m c tiêu nghiên c u ụ ứ là nh ng m c tiêu chuyên ữ ụ
bi t. ệ
• Tóm l i: “nhi m v NC”, “đ i t ng NC”, “m c tiêu ạ ệ ụ ố ượ ụ
NC” đ u thu c ph m trù “M C TIÊU”ề ộ ạ Ụ
XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ
• Các m c tiêu này đ c liên k t v i nhau theo ụ ượ ế ớ
hình cây. Nh cây m c tiêu mà chúng ta có th ờ ụ ể
xem xét m t cách toàn di n m i khía c nh.ộ ệ ọ ạ
• Ví d : ụ
35
VÍ DỤ VỀ CÂY MỤC TIÊUVÍ DỤ VỀ CÂY MỤC TIÊU
CÁI DUYÊNCÁI DUYÊN
CÁI DUYÊNCÁI DUYÊNNgoại hìnhNgoại hình
CÁI DUYÊNCÁI DUYÊNTâm hồnTâm hồn
CÁI DUYÊNCÁI DUYÊNTính cáchTính cách
Ngoại hìnhNgoại hìnhTrời phúTrời phú
Ngoại hìnhNgoại hìnhTự tạoTự tạo
Chế độ Chế độ Luyên tậpLuyên tập
Chế độChế độĂn uốngĂn uống
Giải phẫuGiải phẫuThẩm mỹThẩm mỹ
KĨ NĂNG XÂY DỰNG MỤC TIÊU NC• Mục tiêu là cái đích cần phải đạt tới để hoàn
thành một nhiệm vụ nào đó.• Mục tiêu NC là những gì nhà NC cần đạt được
sau khi NC bao gồm: Mục tiêu chung và mục tiêu
cụ thể.• Mục tiêu chung là mục tiêu được trình bày một
cách khái quát.mục tiêu cụ thể là chi ntiết hóa
mục tiêu chung.• Mục tiêu trả lời câu hỏi: "Làm caí gì?". còn mục
đích trả lời:" để nhằm vào cái gì?"
• Ví dụ: Đề tài: "Thực trạng và giải pháp phát huy
vai trò trung tâm kinh tế của thủ đô Hà nội"
• Mục tiêu của đề tài: Mô tả thực trạng với vai trò
trung tâm KT của Thủ đô; Xác định các yếu tố
ảnh hưởng tới vai trò ấy; Tìm các giải pháp
phát huy vai trò đó.
• Mục đích NC: cung cấp chứng cứ khoa học cho
việc quy hoạch thủ đô Hà nội.
XÂY DỰNG MỤC TIÊU NC• Tác dụng: Xác định được phạm vi NC; Định hướng
được PP NC, kĩ thuật thu thập thông tin; xây dựng
thiết kế NC; tao cơ sở để lập kế hoạch NC.
• SMART : Tiêu chuẩn của mục tiêu tốt:
• S: Specific - rõ ràng, cụ thể
• M: Measueable - Đo lường được kết quả
• A: Achievable - Có thể đạt mục tiêu đề ra
• R: Resaonable - hợp lý, chấp nhận đwọc mục tiêu
đề ra
• T: Time - Thời gian xác định
XÂY DỰNG MỤC TIÊU NC• Nguyên tắc xây dựng mục tiêu: • Mục tiêu liên quan đến vấn đề NC vì vậy
phải dựa vào cây vấn đề• Mục tiêu phải bắt đầu bằng một động từ
hành động• Mục tiêu phải hợp lý, có khả năng đạt được
qua NC• Phải cụ thể rõ ràng, càng chi tiết càng tốt về
cái gì?, ở đâu? lúc nào?• Phải phù hợp với mục tiêu chung và bao
phủ các vấn đề NC.
:• ví dụ: các mục tiêu sau đây đã đáp ứng được các yêu
cầu và nguyên tắc khi xây dựng mục tiêu:
1. Xác định các yếu tố nguy cơ của môi trường tác động tới
sức khỏe cộng đồng ờ các vùng sinh thái khác nhau.
2. Thử nghiệm một số giải pháp can thiệp nhằm làm gioảm
các yếu tố nguy cơ có hại đến sức khỏe, giảm ô nhiễm
môi trường và nâng cao sức khỏe cộng đồng.
3. Đánh giá hiệu quả các giải pháp can thiệp dựa vào cộng
đồng nhằm giải quyết các vấn đề sức khỏe cộng đồng.
XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ
• Ph m vi NCạ : Không ph i các đ i t ng NC đ c ả ố ượ ượ
xem xét m t cách toàn di n trong m i th i gian mà nó ộ ệ ọ ờ
đ c gi i h n trong m t ph m vi nh t đ nh. Bao ượ ớ ạ ộ ạ ấ ị
g m các ph m vi v :ồ ạ ề
• Quy mô NC c a m u kh o sátủ ẫ ả
• Ph m vi v không gian c a s v tạ ề ủ ự ậ
• Ph m vi v th i gian và ph m vi v n i dung..ạ ề ờ ạ ề ộ
Đ T TÊN Đ TÀIẶ Ề
• Tên đ tài ph n ánh m t cách cô đ ng nh t n i dung NC ề ả ộ ọ ấ ộ
c a đ tài. ủ ề
• Tên ph i có tính tr n v n, rõ ràng, ng n gả ọ ẹ ắ ọn, bao trùm
đ c n i dung và ph m vi NCượ ộ ạ
• Tên đ tài khoa h c ch đ c mang m t ý nghĩa, không ề ọ ỉ ượ ộ
đ c phép hi u theo hai nghĩa. Vì v y c n chú ý m t vài ượ ể ậ ầ ộ
nh c đi m sau:ượ ể
• a/ Không nên đ t tên đ tài b ng nh ng c m t có đ b t ặ ề ằ ữ ụ ừ ộ ấ
đ nh cao. ị
Đ T TÊN Đ TÀIẶ Ề
• b/ Nên h n ch l m d ng nh ng c m t ch m c ạ ế ạ ụ ữ ụ ừ ỉ ụ
đích đ đ t tên đ tài ể ặ ề
• ví d : (….) ụ nh m nâng cao ch t l ngằ ấ ượ
• (…….) đ phát tri n năng l c canh tranhể ể ự
• (…..) góp ph n vàoầ
• c/ Không nên đ t tên đ tài th hi n s quá d dãi ặ ề ể ệ ự ễ
không th hi n t duy sâu s cể ệ ư ắ
• Ví d : Ch ng l m phát – hi n tr ng, nguyên nhân, gi i pháp ụ ố ạ ệ ạ ả
• tên đề tài cần được đặt trước khi NC, có thể
sửa đổi khi cần thiết.• Tên đề tài có thể bao hàm các thông tin về
đối tượng, không gian, thời gian NC• Thể hiện được chủ đề NC, nhưng không
quá rộng• Cần ngắn gọn, súc tích, có thể có hay không
có động từ hành động.• Ví dụ:
Đ T TÊN Đ TÀIẶ Ề
lĩnh vực NC
Tên đề tài cụ thể
KT - Kĩ thuật
Hiệu quả kinh tế của kĩ thuật trong công nghệ sản xuất vật liệu polimer
Y dược tính chất co giãn của động mạch vành tim trong điều kiện tuần hoàn vòng quanh
Đào tạo - Giáo dục
Cách tiến hành đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học
TÓM LẠI• Qúa trình hình thành đề tài chiếm một vị trí
rất quan trọng trong NCKH. Có thể tóm tắt như sau:
• Lựa chọn sự kiện
• Đặt tên đề tài
• Lịch sử NC (ai đã làm gì?)
• Mục tiêu NC ( tôi sẽ làm gì?)
• Phạm vi NC (Làm ở đâu? thời gian…; )
• Mẫu khảo sát ( khảo sát đến đâu?)
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
TiẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
THIẾT LẬP SỰ KiỆN1
PHÁT HiỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC2
XÂY DỰNG KHÁI NiỆM3
GiẢ THUYẾT KHOA HỌC 4
CHỨNG MINH GiẢ THUYẾT KH 5
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
THIẾT LẬP SỰ KIỆN
Sự kiện khoa học chính là điểm xuất
phát của chủ đề nghiên cứu. Lựa chọn sự kiện khoa học là cơ sở để
tìm kiếm chủ đề nghiên cứu.
Sự kiện đối với nhà nghiên cứu giống
như không khí đỡ cho đôi cánh chim trên bầu trời, không có không khí nâng đỡ, đôi cánh chim không thể bay lên bầu trời.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
THIẾT LẬP SỰ KIỆN
Ví dụ: Newton bắt gặp sự kiện quả táo
rụng xuống đất;
Marx quan tâm đến sự kiện đấu tranh giai cấp
Durkhem quan tâm đến sự kiện “tự tử”
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Scientific problem (research question; research
problem) - là câu hỏi được đặt ra khi người
nghiên cứu đứng trước một mâu thuẫn giữa tính
hạn chế của tri thức khoa học hiện có với yêu
cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn.Vấn đề được nảy sinh do những mâu thuẫn
trong các hoạt động lý luận hay thực tiễn của
con người. Không có hoài nghi, không có mâu
thuẫn thì sẽ không có nghiên cứu khoa học
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Nghiên cứu một đề tài khoa học nên
bắt đầu từ đâu?“ Hãy bắt đầu từ việc phát hiện vấn đề
khoa học, nghĩa là đặt câu hỏi “Cần
chứng minh điều gì?” từ đó làm cơ sở
cho việc tìm kiếm câu trả lời. Để phát hiện vấn đề khoa học tức đặt
câu hỏi có thể sử dụng các phương
pháp sau:
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận khoa học
Nghĩ ngược lại những quan niệm thông thường.
Nhận dạng những vướng mắc trong hoạt động thực tế
Lắng nghe những lời phàn nàn của những người không hiểu biết.
Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của đồng nghiệp…
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC
Chú ý: Ý tưởng khoa học thường xuất hiện
rất nhanh nhiều khi chỉ thoáng qua trong tư
duy.Vì vậy cần ghi lại ngay.Ý tưởng phải mang ý nghĩa thực tếÝ tưởng phải được phát triển tiếp tục bởi tư
duy để nâng lên một trình độ cao hơn đó là
giả thuyết nghiên cứu.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
XÂY DỰNG KHÁI NIỆM
Xây dựng khái niệm là công việc đầu tiên của người nghiên cứu.
Khái niệm phải được thống nhất hoá để đáp ứng đòi hỏi của nhiệm vụ nghiên cứu.
Khái niệm phải được chuẩn xác và được hiểu theo một nghĩa thống nhất.
Theo logic học: khái niệm là một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc tính vốn có của sự kiện khoa học; là công cụ để gọi tên một sự kiện khoa học.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
XÂY DỰNG KHÁI NIỆM
Khái niệm gồm hai bộ phận hợp thành:
Nội hàm: là tất cả thuộc tính vốn có của sự kiện
Ngoại diên: là tất cả các cá thể có chứa thuộc tính được chỉ trong nội hàm.
Ví dụ: “khoa học” có nội hàm là : hệ thống tri thức về bản chất sự vật”; còn ngoại diên: các loại khoa học như KHTN, KHXH, KHKT…
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
XÂY DỰNG KHÁI NIỆM
Một khái niệm được biểu đạt bởi định
nghĩa.
Ví dụ: “Đường tròn là một đường cong
khép kín, có khoảng cách từ mọi điểm
đến tâm bằng nhau”
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
XÂY DỰNG KHÁI NIỆM
CHÚ Ý:Khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩaKhái niệm phải được thống nhất hoá Khái niệm có thể được phân đôiVí dụ:
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Scientific hypothesis – là một kết luận giả định về bản chất của sự vật do người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ.
Vấn đề khoa hoc Câu hỏiGiả thuyết khoa học Câu trả lờiVí dụ: câu hỏi “con hư tại ai?”Câu trả lời “ con hư tại mẹ”, “con hư tại
cha”; cháu hư tại bà”….
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
GiẢ thuyết là khởi điểm của mọi NCKH
Không có khoa học nào mà lại không có
giả thuyết.
Giả thuyết có thể được đặt ra đúng với
bản chất của sự vật song giả thuyết có
thể sai và bị bác bỏ.
Tuy nhiên “có một giả thuyết sai còn hơn
không có một giả thuyết nào cả”
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Mối quan hệ giữa vấn đề khoa học và giả thuyết khoa học
Vấn đề Vấn đề khoa họckhoa học
Giả thuyết Giả thuyết khoa họckhoa học
Ý tưởng Ý tưởng khoa họckhoa học
Ý tưởng là một phán đoán mở đầu, thúc đẩy người nghiên cứu tìm kiếm luận cứ để chứng minh => ý tưởng khoa học
(Câu hỏi) (hướng trả lời) (Câu trả lời sơ bộ)(Câu hỏi) (hướng trả lời) (Câu trả lời sơ bộ)
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Tính giả định: Giả thuyết có thể đúng hoặc có thể sai
Tính dị biến: một giả thuyết có thể nhanh chóng bị xem xét lại ngay sau khi vừa được đạt ra do sự phát triển của nhận thức
Tính đa phương án: tồn tại nhiều câu trả lời.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
TIÊU CHÍ XEM XÉT MỘT GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Giả thuyết phải dựa trên cơ sở quan sát
Giả thuyết không được trái với lý thuyết
giả thuyết có thể được kiểm chứng
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
PHÂN LOẠI GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Giả thuyết mô tả: là giả thuyết về trạng thái sự vật.
Giả thuyết giải thích: là giả thuýêt về nguyên nhân dẫn đến một trạng thái sự vật
Giả thuyết giải pháp: đó là các phương án giả định về một giải pháp, một hình mẫu của một công nghệ..
Giả thuyết dự báo: giả thuyết về một trạng thái sự vật trong tương lai.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Giả thuyết LÀ MỘT PHÁN ĐOÁN cho nên
viết Gỉa Thuyết KH là viết một phán đoán;
Phán đoán là một hình thức tư duy nhằm
nối liền các khái niệm lại với nhau để khẳng
định khái niệm này không là khái niệm kia.
Cấu trúc của phán đoán: “ S là P”
S: là chủ từ; còn P là vị từ của phán đoán.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Các loại phán đoán:
Phán đoán đơn gồm: Khẳng định; phán
đoán xác suất; phán đoán tất nhiên;
phán đoán chung; phán đoán riêng; …
Phán đoán phức: phán đoán phân liệt;
phấn đoán liên kết; phán đoán giả
định; phán đoán kéo theo..
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Phán đoán phân liệt: còn gọi là phán
đoán lựa chọn gồm nhiều phán đoán
đơn liên kết với nhau bởi liên từ logic
“hoặc:
Ví dụ: Kinh doanh với độ mạo hiểm
càng cao thì sẽ hoặc là lợi nhuận cực
lớn hoặc là dễ bị phá sản
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Phán đoán liên kết: còn gọi là phán đoán
lựa chọn gồm nhiều phán đoán đơn liên kết
với nhau bởi liên từ logic “và”; “nhưng”;
“mà”….
Ví dụ: chúng ta biết được đường đi của các
mạch (và) chúng ta có thể tìm kiếm các
mạch trong gan buộc chúng trước rồi cắt
gan
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Phán đoán giả định: còn gọi là phán
đoán kéo theo gồm nhiều phán đoán
đơn liên kết với nhau theo kết cấu
“nếu… thì”
Ví dụ: nếu tiêm novocain vào nội bì,
(thì) ta có thể giảm cơn đau
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
Để đưa ra một giả thuyết người NC cần
quan sát, đặt câu hỏi, tìm câu trả lời
cho câu hỏi. Toàn bộ quá trình này
thực chất là quá trình suy luận. Có 3
phép suy luận:
Diễn dịch (deduction)
Quy nạp (induction)
Loại suy (anologue)
THAO TÁC LOGIC ĐỂ ĐƯA RA GiẢ THUYẾT KHOA HỌC
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
CHỨNG MINH GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
LUẬN CỨ
LUẬN ĐIỂM
PHƯƠNG PHÁP
CCÁC ÁC BBỘỘ PHPHẬN HỢP ẬN HỢP THÀNH THÀNH PHÉP PHÉP CHỨNG CHỨNG MINHMINH
Luận điểm: là điều cần chứng minh trong một
NCKH. Luận điểm trả lời câu hỏi: cần chứng
minh điều gì?
Luận cứ: là bằng chứng được đưa ra để chúng
minh luận điểm. Luận cứ trả lời: chứng minh
bằng cái gì?
Phương pháp: là cách thức để tìm kiếm luận
cứ và tổ chức luận cứ để chứng minhwww.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
Luận cứ lý thuyết: khai thác từ các tài liệu
các công trình khoa học đi trước.
Luận cứ thực tiễn: được thu thập từ thực tế
bằng quan sát, thực nghiệm, điều tra…
Khi thu thập luận cứ cần những loại thông
tin sau: cơ sở lý thuyết liên quan đến nội
dung NC;
Tài liệu và kết quả NC trước đó.www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
CÁC LOẠI LUẬN CỨCÁC LOẠI LUẬN CỨ
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
CHỌN MẪU KHẢO SÁT
M u t c là đ i t ng nghiên c uẫ ứ ố ượ ứ
Vi c ch n m u có nh h ng quy t đ nh đ n k t ệ ọ ẫ ả ưở ế ị ế ế
qu và đ tin c y c a k t qu nghiên c u và chi phí ả ộ ậ ủ ế ả ứ
NC
Vi c ch n m u ph i đ m b o tính ng u nhiên, ệ ọ ẫ ả ả ả ẫ
nh ng ph i mang tính đ i di n, tránh ch n m u theo ư ả ạ ệ ọ ẫ
đ nh h ng ch quan c a ng i NCị ướ ủ ủ ườ
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
L Y M U NG U NHIÊN (random samping)Ấ Ẫ Ẫ
L Y M U H TH NG (sýstematic sampling)Ấ Ẫ Ệ Ố
L Y M U NG U NHIÊN PHÂN T NG (Stratified random Ấ Ẫ Ẫ Ầ
sampling)
L Y M U H TH NG PHÂN T NG (Stratified systematic Ấ Ẫ Ệ Ố Ầ
sampling)
L Y M U T NG C M (Cluster sampling)Ấ Ẫ Ừ Ụ
PHÂN LOẠI PP NCKH
Phân loại theo lý thuyết thông tin: gồm 3
nhóm
- Nhóm pp thu thập thông tin
- Nhóm pp sử lý thông tin
- Nhóm PP trình bày thông tin
2. Theo tính chất và trình độ nhận thức:
- Nhóm PP nghiên cứu lý thuyết
- Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn
HỆ THỐNG PP NC KHOA HỌC
PHÂN LOẠI - HT HÓA PHÂN LOẠI - HT HÓA LÝ THUYẾTLÝ THUYẾT
PP MÔ HÌNH PP MÔ HÌNH HÓAHÓA
PP GIẢ PP GIẢ THUYẾTTHUYẾT
PP LỊCH SỬPP LỊCH SỬ
PHÂN TÍCH - TỔNG HỢP LÝ PHÂN TÍCH - TỔNG HỢP LÝ THUYẾTTHUYẾT PP THỰC NGHIỆMPP THỰC NGHIỆM
PP PP ĐIỀU TRAĐIỀU TRA
PP PP CHUYÊN GIACHUYÊN GIA
PP PT TỔNG KẾT KNPP PT TỔNG KẾT KN
PP NC LÝ PP NC LÝ THUYẾTTHUYẾT
PP NC THỰC PP NC THỰC NGHIỆMNGHIỆMHỆ THÔNG HỆ THÔNG
PP NCKHPP NCKH
CÁC PH NG PHƯƠ ÁP NGHIÊN C U THÔNG ỨD NGỤ
1. Các PP NCLT còn gọi là ppnc qua tài liệu
thứ cấp, đã có sẵn để thu thập T/Tin:
Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài NC
Thành tựu đã đạt được có liên quan đến đề
tài
Các NC cụ thể đã công bố
Số liệu thống kê...
TÀI Liệu: tạp chí; BC khoa học, đề tài...
PP phân tích : để tìm ra cấu trúc, xu
hướng của lý thuyết từ đó phân tích,
tổng hợp lại để xây dựng một ệ thống
các khái niệm, phạm trù tạo ĐK xây
dựng lý thuyết mới.
PP tổng hợp lý thuyết: liên kết những
mặt, những mqh thông tin từ lý
thuyết đã thu thập để hình thành một
chỉnh thể để tạo ra một hệ thống mới
đầy đủ và sâu sắc hơn. Tài liệu NC
phải được xắp xếp theo quan hệ nhân
- quả để nhận dạng tương tác
PP HỆ THỐNG HÓA LÝ THUYẾT: là PP
sắp xếp những thông tin đa dạng thu
thập được từ nhiều nguồn thành một
hệ thống với kết cấu chặt chẽ, từ đó
xây dựng một lý thuyết mới hoàn
chỉnh đầy đủ và sâu sắc. Đây là PP
giúp người mới NC có cơ sở lý luận
vững chắc cho quá trình NC.
PP phân loại và PP hệ thống là 2
PP đi liền nhau, không tách rời.
PP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT
Liên kết tựng mặt, từng bộ phận
thông tin từ các lý thuyết đã có =>
nhằm tạo ra hệ thống lý thuyết
một mới
PP PHÂN LOẠI: là PP sắp xếp các tài
liệu KH thành một hệ thống logic chặt
chẽ theo một tiêu chí nào đó hay cùng
dấu hiệu bản chất dễ nhận biết, dễ sử
dụng cho NC
PP NC LỊCH SỬ: là PP tìm nguồn gốc
phát sinh, hoàn cảnh xuất hiện, quá
trình phát triển và biến hóa nhằm phát
hiện bản chất, quy luật của đối tượng...
Qua đó tìm ra logic của tiến trình vận
động của đối tượng nhằm phát hiện ra
xu hướng vận động ... để xây dựng tổng
quan vấn đề NC
PP MÔ HÌNH HÓA: Mô hình là một hệ
thống các yếu tố vật chất hoặc ý niệm
để biểu diễn, phản ánh hoặc tái tạo đối
tượng không thể hoặc rất khó khăn khi
tác động trực tiếp.
Đặc điểm: có tính tương tự giữa mô hình
và thực tế. Có tính đơn giản, trực quan,
lý tưởng hóa...
Phân loại mô hình:
- Theo chất liệu: Mô hình vật chất; mô
hình tinh thần
- Theo loại hình: Lý thuyết; thực nghiệm
- Theo nội dung: chưc năng; cấu trúc
- Theo tính chất: Mô hình toán (biểu thức,
biểu đồ); mô hình vật lý ; mô hình sinh
học; mô hình sinh thái; mô hình xã hội
CÁC PP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN
PP thực nghiệm (quan sát và thí nghiệm)
- quan sát: thực hiện việc tri giác có mục
đích, có kế hoạch đối tượng trong hoàn
cảnh tự nhiên của đối tượng ấy. Từ đó
đem lại những tri thức cụ thể, cảm tính,
trực quan nhưng có ý nghĩa lớn trong
khoa học với những giá trị thực.
có thể quan sát trực tiếp, gián tiếp, công
khai hoặc kín đáo, toàn diện hay từng
khía cạnh...
CÁC PP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN
PP thực nghiệm (quan sát và thí nghiệm)
- Thí nghiệm: thực hiện việc chủ động
tạo ra hiện tượng NC trong điều kiện
khống chế, thực hiện lặp lại nhiều lần,
chia tách và biến thiên từng yếu tố tác
động và đánh giá, đo đạc sự biến đổi..
Cách thu thập này chỉ thực hiện khi và
chỉ khi có nhiệm vụ làm sáng tỏ các mối
quan hệ .. kiểm định giả thuyết...
PP ĐIỀU TRA
Đây là cách dùng các câu hỏi (hoặc bài
toán) nhất loạt đạt ra cho nhiều người
nhằm biết được ý kiến của họ về vấn đề
nghiên cứu. Qua đó thu được những thông
tin quan trọng về đối tượng cần cho quá
trình NC.
Có 2 dạng điều tra: điều tra cơ bản và điều
tra xã hội học
PP ĐIỀU TRA
Điều tra cơ bản:
ví dụ: điều tra trình độ văn hóa, điều tra chỉ số IQ
Cách thực hiện: Xây dựng kế hoạch điều tra;
Xây dựng mẫu phiếu điều tra; chọn mẫu điều
tra. Điều tra xã hội học: Cách thực hiện: Chọn mẫu; địa bàn, thời
gian, bảng hỏi; Xây dựng mẫu phiếu điều tra;
chọn mẫu điều tra.
BẢNG HỎILOẠI HÌNH CÂU HỎI:
Thực hiện 3 loại câu hỏi: đóng, mở, đóng
trước, mở sau.Câu hỏi đóng: yêu cầu người trả lời chỉ cần
đánh dấu vào một trong số các khả năng cho
trước.Câu hỏi mở: người trả lời có thể nói hoặc
viết mọt vài câu để giải trình các vấn đề,
nhằm bổ sung cho các câu hỏi đóng.
BẢNG HỎI
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÂU HỎI:
Phải đơn giản, thích hợp với mục tiêu
NC.
Câu hỏi phải đơn trị (chỉ có 1 ý trả lời
đúng.
Tránh câu hỏi đi vào đời tư.
Tránh những câu hỏi đã biết chắc câu
trả lời
BẢNG HỎI
CẤU TRÚC BẢNG HỎI
Phần mở đầu: Giới thiệu mục tiêu điều tra,
gây thiện cảm, tin tưởng cho người được hỏi
Phần nội dung chính: phần khai thác
thông tin.
Phần kết thúc: thường là một câu hỏi đóng
để khẳng định các câu hỏi trước và cảm ơn
người được hỏi
TỔNG KẾT KINH NGHIỆM
Chọn đối tượng NC là các điển hình cả tốt và
chưa tốt.Sưu tầm tài liệu có liên quanXây dựng mô hình lý thuyết về đối tượng NCPhân tích hệ thống để rút ra bài học kinh
nghiệm và tính quy luật hoạt động trong
linh vực tương ứng.Viết báo cáo tổng kết: nhằm mô tả, phân
tích hoạt động, khái quát thành lý luận.
PHƯƠNG PHÁP TOÁN HỌC
Là công cụ xử lý các tài liệu (xử lý
thông tin định lượng qua con số và
bảng rời rạc. bằng biểu đồ) đã thu thập
được từ các phương pháp khác.
Sử dụng các lý thuyết toán học và các
PP logic.. để xây dựng lý thuyết chuyên
ngành.
Giúp cho quá trình NC đi đúng hướng,
nhất quán..
ĐẶT GIA THiẾT NGHIÊN CỨU
GiẢ THiẾT (Assumption) là điều kiện giả định (không có thật), không có thật để lý tưởng hóa điều kiện thực nghiệm.
Qu an hệ giữa giả thuyết và giả thiết:
- Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết luận giả định => cần chứng minh
- Giả thiết là điều kiện giả định => không cần chứng minh.
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
CHỌN CÁCH TiẾP CẬN
Tiếp cận là cách chọn chỗ đứng để quan sát, là bước khởi đầu của quá trình thu thập thông tin.
PHƯƠNG PHÁP TiẾP CẬN:TC nội quan và ngoại quan: TC quan sát hoặc thực nghiệmTiếp cận cá biết và so sánhTC lịch sử và logicTC phân tích và tổng hợpTiếp cận định tính và định lượng
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN
K t qu thu th p thông tin t công vi c nghiên ế ả ậ ừ ệ
c u t n t i d i 2 d ng:ứ ồ ạ ướ ạ
Thông tin đ nh tính: ví d trong kinh t là các lo i ị ụ ế ạ
daonh nghi p, các thành ph n kinh t ; ch ng ệ ầ ế ủ
lo i s n ph m, năng l c c nh tranh c a các ạ ả ẩ ự ạ ủ
s n ph m… ả ẩ
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN
Thông tin đ nh l ng: ị ượ ví d là s l ng các doanh ụ ố ượ
nghi p, t l các doanh nghi p theo các thành ph n ệ ỷ ệ ệ ầ
kinh t , theo v n pháp đ nh, theo doanh s ; theo s ế ố ị ố ố
l ng s n ph m, …ượ ả ẩ
Các thông tin này c n đ c x lý đ xây d ng các lu n ầ ượ ử ể ự ậ
c , khái quát hóa làm b c l các quy lu t ph c v cho ứ ộ ộ ậ ụ ụ
vi c ch ng minh ho c bác b gi thuy t ệ ứ ặ ỏ ả ế
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
XỬ LÝ THÔNG TIN ĐỊNH LƯỢNG
Thông tin đ nh l ng có th đ c trình bày d i ị ượ ể ượ ướ
nhi u d ng: ề ạ
Con s r i r cố ờ ạ
B ng s li u, bi u đả ố ệ ể ồ
Đ thồ ị
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
XỬ LÝ THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH
M c đích là nh n d ng quy lu t, liên h b n ch t ụ ậ ạ ậ ệ ả ấ
gi a các s ki n. K t qu có th đ c mô t ữ ự ệ ế ả ể ượ ả
d i d ng s đ ho c bi u th c toán h cướ ạ ơ ồ ặ ể ứ ọ
MỤC ĐÍCH CỦA XỬ LÝ SỐ LIỆU
Nhằm loại bỏ phế phẩm, bỏ những số liệu không dùng được do thu thập không đúng PP; tài liệu không xác thực.
Hiệu chỉnh, sửa chữa số liệu: nói cách khác là biên tập lại số liệu, sửa các sai sót do ghi chép hay dùng ngôn từ thiếu chínhc xác.
Mã hóa số liệu: chuyển số liệu sang dạng số hoặc biểu tượng để thuận lợi cho việc đo đếm và lập bảng.
Tóm tắt và lập bảng số liệu; sơ đồ; biểu đồ; đồ thị tạo nên bức tranh chung về kết quả NC.
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Là quá trình tính toán các chỉ số cần thiết tương
ứng với các mục tiêu NC cụ thể, đồng thời phát
hiện ra mối liên hệ bản chất... của vấn đề NCCách phân tích số liệu: căn cứ vào mục tiêu
và thiết kế thí nghiệm, mức độ do lường, loại số
liệu...Nội dung phân tích: ước lượng tính toán các
chỉ số phân tích; kiểm định ý nghĩa thống kế...
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA SAI SỐ
Có các lo i sai s : ạ ố
sai s ng u nhiên: là sai s do c m nh n ch ố ẫ ố ả ậ ủ
quan
sai s kĩ thu t: là sai s xu t hi n do các y u ố ậ ố ấ ệ ế
t kĩ thu t gây ra m t cách khách quan; ố ậ ộ
sai s h th ng: sai s do quy mô h th ng t o ố ệ ố ố ệ ố ạ
ra
Tùy thu c đ chính xác c a ph ng ti n ộ ộ ủ ươ ệ
quan sát, NC… khi trình bày c n nh t quán ầ ấ
trong cùng m t h th ng. Ví d : t l nh p ộ ệ ố ụ ỷ ệ ậ
siêu gi m đáng k : năm 1995 gi m 2,60 l n, ả ể ả ầ
năm 2005 gi m 1,12 l n; năm 2010 gi m 1,01 ả ầ ả
l n…ầ
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
TÓM TẮT VỀ TRÌNH TỰ THAO TÁC NCKH
Quan sát đ n m b t s ki n khoa h cể ắ ắ ự ệ ọ
Phát hi n nh ng mâu thu n trong s ki n khoa h cệ ữ ẫ ự ệ ọ
Đ t câu h i v nguyên nhân và cách x lý mâu thu n đóặ ỏ ề ử ẫ
Đ a ra câu tr l i s b (t c gi thuy t khoa h c)ư ả ờ ơ ộ ứ ả ế ọ
Tìm ki m các lu n c , ph ng pháp thu th p và s p x p ế ậ ứ ươ ậ ắ ếcác lu n c đ ch ng minh cho lu n đi m khoa h c.ậ ứ ể ứ ậ ể ọ
Quy trình xây d ng lu n đi m khoa h c đ c hình thự ậ ể ọ ượ ành theo s đ sau:ơ ồ
www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
TRÌNH TỰ THAO TÁC NCKH
SỰ KiỆN SỰ KiỆN KHOAKHOA HỌC HỌC
MÂU THUẪNMÂU THUẪN
CÂU HỎICÂU HỎI
CÂU TRẢ LỜI SƠ BỘCÂU TRẢ LỜI SƠ BỘ
VẤN ĐỀ KHOA HỌC ĐỀ KHOA HỌC
GIẢ THUYẾT KH THUYẾT KH
LUẬN ĐIỂM KH ĐIỂM KH
NỘI DUNG BẢN ĐỀ CƯƠNG
1. Đặt vấn đề
1. Tổng quan tài liệu
2. Đối tượng và PP nghiên cứu
3. Kết quả NC và Bàn luận
4. Kết luận, khuyến nghị
5.Tài liệu tham khảo
TRÌNH BÀY TRANG BÌA
BỘ CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠOBỘ CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠOTÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TÊN ĐỀ TÀITÊN ĐỀ TÀI(LUẬN VĂN, LUẬN ÁN)(LUẬN VĂN, LUẬN ÁN)
THÀNH PHỐ - NĂMTHÀNH PHỐ - NĂM
Phần đặt vấn đề
Nêu những thông điệp gì? Lý do NC (tính cấp
thiết: cần điểm qua một vài con số, sự kiện
minh họa), Thể hiện cái mới của công trình NC,
tính không trùng lặp. .. qua đó giới thiệu mục
tiêu NC (đảm bảo SMART)
Tổng quan tài liệu:
Phần đầu trình bày tính hình chung; lịch
sử, khái quátPhần sau: căn cứ vào mục tiêu NC mà
trình bày, có tham khảo các tài liệu trong
và ngoài nước. Cần nêu những kiến thức
cập nhật, chỉ ra những thành công, những
tồn tại chưa được giải quyết.
xác định vị trí của đề tài, làm cơ sở cho
phần bàn luậnwww.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
ĐÂY là yếu tố rất quan trọng, giữ vai trò
then chốt của bản đề cương, phản ánh cách
thức xem xét và giả quyết vần đề gồm:
1.Địa điểm NC:
2.Đối tượng NC
3.PP nghiên cứu
4. PP thu thập thông tin; các công cụ thu thập
thổng tin...
5.Thời gian NC:
DỰ KIẾN KẾT QUẢ
1. Lập ra các bảng trống giả định nhằm khi NC sẽ bổ sung...
2. Dự kiến các loại biểu đồ, đồ thị sẽ dùng3. Dự kiến bàn luận: những vấn đề phụ
thuộc vào mục tiêu NC4. Dự kiến kết luận: các kết luận phải bám,
sát mục tiêu. có thể có 1 hoặc nhiều KL.5. Dự kiến khuyến nghị: khuyến nghị các NC
tiếp theo là cần thiết6. Kế hoạch NC, phương tiện vật lực...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Điều này phản ánh tác giả đã NC tài liệu nào ? giá trị
đến đâu? có tính thời sự, có liên quan đến đề tài hay
không?... Quy định:
1. Tiếng việt trước; tiếng nước ngoài sau;
2. Đánh số từ 1 đến hết theo thức tự A,B,C
3. Ghi đầy đủ các thông tin: tên tác giả; cơ quan, năm
(ngoặc đơn); Tên tài liệu, luận án, báo cáo (in
nghiêng); tên bài báo (không nghiêng mà đạt trong
ngoặc kép), tên tạp chí hoặc tên sách (in nghiêng);
Tập, .... số... (trong ngoặc đơn) các số trang gạch
ngang giữa hai số; dấu chấm kết thúc.
NHỮNG YÊU CẦU HÌNH THỨC CỦA BẢN ĐỀ CƯƠNG
Bố cục: Phải có đầy đủ các phần nêu trên; số
trang không quá ngắn hay quá dài tùy thuộc
vào yêu cầu NC. Phân bố thường như sau:Chữ viết tắt: 1 trang; Đặt vấn đề 1 -2 trang; Dự
kiến bàn luận: 1 trang; Dự kiến kết luận và
khuyến nghị: 1 trang; Tổng quan 10 - 20 trang;
đối tượng và PP NC 5 -6 trang; Dự kiến kết quả
Nc 5 -6 trang;Đảm bảo sự cân đối và hợp lý các phần nêu
trên.
KĨ NĂNG VIẾT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
MỞ ĐẦUMỞ ĐẦU
LUẬN CỨ 1LUẬN CỨ 1
LUẬN CỨ 2LUẬN CỨ 2
LUẬN CỨ 3LUẬN CỨ 3
KẾT LUẬNKẾT LUẬN
KẾT LUẬN CHUNGKẾT LUẬN CHUNG
LUẬN LUẬN CHỨNGCHỨNG
BÀI BÀI BÁOBÁO ĐIỀUĐIỀU TRATRA ĐƠNĐƠN GIẢNGIẢN
KĨ NĂNG VIẾT ĐỀ CƯƠNG NCKH
bắt đầu của quá trình NC là một bản đề cương. Đây là tài liệu phản ánh tầm quan trọng của vấn đề NC; mục đích; phương pháp và quy trình NC, chứng minh tính khả thi của NC.
Mục đích của đề cương NC: nêu tổng quát các suy nghĩ, lập luận của ngưòi NC; chỉ ra các tài liệu cần thiết cho việc chứng minh: tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của vấn đề NC, những giả định và lý do NC...
Đây là căn cứ định hướng cho việc thu thập thông tin, đảm bảo hiệu quả trong quá trình NC.
LOGO
www.themegallery.com