115
LOGO PHƯƠNG PHÁP NCKH www.themegallery.com

Noi dung nckh

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Noi dung nckh

LOGO

PHƯƠNG PHÁPNCKHwww.themegallery.com

Page 2: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HOC

NCKH là sự tìm kiếm những điều mà

khoa học chưa biết, hoặc là phát

hiện ra bản chất sự vật, phát triển

nhận thức khoa học về thế giới;

hoặc là sáng tạo ra phương pháp

mới và phương tiện kĩ thuật mới để

làm biến đổi sự vật phục vụ cho

mục tiêu hoạt động của con người.

Page 3: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HOC

NCKH nó là hoạt động vừa mang tính bao

trùm vừa đa dạng.

Nó có thể là một hoạt động nhận thức hay

tư duy của bất kì ai Tuy nhiên ở bất cứ hình thức nào chăng

nữa, NC bắt buộc phải là một hoạt động

có hệ thống nhằm đạt đến sự hiểu biết

được kiểm chứng

Page 4: Noi dung nckh

Trong NCKH, mỗi người nghiên cứu

cần đưa ra một hoặc môt số nhận

định sơ bộ về kết quả cuối cùng của

nghiên cứu.

Nhận định sơ bộ đó chính là giả

thuyết nghiên cứu hay giả thuyết

khoa học

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Page 5: Noi dung nckh

Giả thuyết NC hay giả thuyết khoa

học là một phán đoán về bản chất đối

tượng NC. Theo phán đoán này người

NC tiếp tục đi tìm kiếm các luận cứ để

chứng minh.

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Page 6: Noi dung nckh

PHÂN LO IẠ

KHOA HỌC

KHOA HỌCTỰ NHIÊN

KHOA HỌCXÃ HỘI

KHOA HỌCTƯ DUY

Page 7: Noi dung nckh

CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU KH

1. Nghiên cứu cơ bản: - Phát hiện ra các quy luật chung, những

hưóng đi lớn

- Tìm ra nguyên liệu mới

- Tìm ra những công cụ toán học mới

Kết quả nghiên cứu cơ bản luôn đi trước các loại hình nghiên cứu khác.

Page 8: Noi dung nckh

CÁC LOẠI HÌNH NGHIÊN CỨU KH

2. Nghiên cứu ứng dụng:

- Đưa các kết quả của NC cơ bản vào thực tế

3. Nghiên cứu triển khai: - đưa khoa học vào cuộc sống xã hội, gốm:

triển khai thí điểm, triển khai đại trà.

4. Nghiên cứu dự báo:

- NC những vấn đề trong tương lai thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau.

Page 9: Noi dung nckh

PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG NC• Nghiên cứu mô tả: là NC đưa ra một hệ

thống tri thức về nhận dạng sự vật, giúp

phân biệt được sự vật này với sự vật khác

• Nghiên cứu giải thích: nhằm làm rõ nguyên

nhân dẫn đến sự hình thành và quy luật chi

phối quá trình vận động của sự vật

Page 10: Noi dung nckh

PHÂN LOẠI THEO CHỨC NĂNG NC

• Nghiên cứu giải pháp: là NC nhằm làm

ra một sự vật mới chưa từng tồn tại.

• Nghiên cứu dự báo: nhằm nhận dạng

trạng thái của sự vật trong tương lai.

Page 11: Noi dung nckh

SẢN PHẨM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ

Trong mọi trường hợp, sản phẩm của

NCKH là THÔNG TIN bất kể đó là khoa

học tự nhiên, khoa học xã hôi hay khoa

học công nghệ.

Page 12: Noi dung nckh

SẢN PHẨM ĐẶC BIỆT

• Phát minh (discovery) - là sự phát hiện

những quy luật, những tính chất hoặc

những hiện tượng của thế giới vật chất tồn

tại một cách khách quan

• Phát hiện (discovery) - là sự phát hiện

những quy luật xã hội đang tồn tại một cách

khách quan.

Page 13: Noi dung nckh

SẢN PHẨM ĐẶC BIỆT

• Sáng chế ( Invention) - là một giải pháp

kĩ thuật mang tính mới về nguyên lý kĩ

thuật, tính sáng tạo và áp dụng được (máy

hơi nước của James Watt, TNT - Nobel...)

Page 14: Noi dung nckh

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ

Page 15: Noi dung nckh

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ

1. Tính m iớ : là đ c tính quan tr ng nh t ặ ọ ấ

trong nckh nh m h ng t i s phát hi n ằ ướ ớ ự ệ

cái m i, không l p l i vì v y đòi h i ph i ớ ặ ạ ậ ỏ ả

có s sáng t o.ự ạ

2. Tính thông tin: Vi đây là quá trình khai thác

và x lý thông tin đ ng th i ch a đ ng ử ồ ờ ứ ự

nh ng thông tin cho quá trình NC ti p theo.ữ ế

Page 16: Noi dung nckh

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHIÊN CỨU KHOA H CỌ

3. Dũng c m, m o hi mả ạ ể : nckh đòi h i dám ch p ỏ ấ

nh n khó khăn, nhi u m i m . Ch p nh n ậ ề ớ ẻ ấ ậ

nh ng r i ro, kh năng th t b i trong NC.ữ ủ ả ấ ạ

4. Tính phi kinh tế: NCKH là quá trình nh m phát ằ

tri n kinh t song đó không ph i là m c tiêu ể ế ả ụ

tr c ti p, không th đ nh m c lao đ ng, v t ự ế ể ị ứ ộ ậ

li u, không th xác đ nh hi u qu kinh tệ ể ị ệ ả ế

Page 17: Noi dung nckh

MỤC TIÊU CỦA NCKH

NCKH

SÁNG TẠONHẬN THỨC

VĂN HÓAAN NINH

KINH TẾ

Page 18: Noi dung nckh

MỤC TIÊU CỦA NCKH

1. NHẬN THỨC: Nâng cao nhận thức về thế giới,

phát hiện các quy luật, các giải pháp công

nghệ, quy trình mới.

2. SÂNG TẠO: Tạo ra các tri thức, công nghệ,

chất liệu mới.

3. KINH TẾ: NCKH phải dấn tới hiệu quả kinh tế,

góp phần làm tăng trưởng xã hội

4. VĂN HÓA, AN NINH: Mở mang dân trí, góp phần

từng bước hoàn thiện con người, đảm bảo an

ninh trật tự xã hội

Page 19: Noi dung nckh

ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH

1. Là sự thông nhất giữa mặt chủ quan và nhân tố khách quan trong quá trình sử dụng.

Mặt chủ quan là những đặc điểm về năng lực, thể chất, phẩm chất của nhà khoa học

Mặt khách quan do đối tượng nghien cứu quy đinh .

Chủ thểChủ thể(chủ quan)(chủ quan)

Đối tượngĐối tượng(khách quan)(khách quan)

Page 20: Noi dung nckh

ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH

2. PP nckh có tính mục đích: gắn liền với nội dung, pp chịu sự chi phối của mục đích và nội dung. Do vậy có thể nói PP là sự vận động của nội dung.

PP, MĐ và ND cơ mối qun hệ qua sơ đồ sau:

MĐMĐ NDND PPPP

Page 21: Noi dung nckh

ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH

3. PP nckh là hoạt động có kế hoạch: được tổ chức

hợp lý, có cấu trúc đa cấp, có tính logic và tính kế

hoạch rõ ràng.

NCKH là hoạt động bao gồm nhiều hoạt động nhỏ,

từ mục đích chung chuyển hóa thanh các mục tiêu

thứ cấp..

Mọi hoạt động đều nằm trong sự thống nhất nhằm

đạt mục đích.

Page 22: Noi dung nckh

ĐẶC ĐIỂM CỦA PP NCKH

Vì vậy đòi hỏi nhà KH phải lựa chọn PP phù

hợp nội dung, phù hợp mục đích và tổ chức

hợp lý các yếu tố trong nội bộ PP

4. PP nckh luôn cần có các phương tiện,

công cụ kĩ thuật hỗ trợ.

Phương tiện tương ứng với nội dung, đồng

thời cũng gợi ý cho PP

Page 23: Noi dung nckh

LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI

Page 24: Noi dung nckh

LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI

• Khái niệm đề tài: Đề tài là một hình thức

tổ chức nghiên cứu khoa học trong đó

có một người hoặc một nhóm người

cùng thực hiện một nhiệm vụ nghiên

cứu.

• Đề tài định hướng vào việc trả lời những

câu hỏi mang tính học thuật

Page 25: Noi dung nckh

XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NC

• Việc xác định đề tài là tìm vấn đề làm đối

tượng nghiên cứu, bước này có ý nghĩa

quan trọng , quyết định phương hướng

nghiên cứu và phương hướng chuyên môn

của ngưòi nghiên cứu.

Page 26: Noi dung nckh

LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI

• Đề tài được lựa chọn bắt đầu từ sự kiện

khoa học

• Từ sự kiện khoa học dẫn đến nhiệm vụ

nghiên cứu.

• Người nghiên cứu bắt đầu công việc cụ

thể từ nhiệm vụ nghiên cứu.

Page 27: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

LỰA CHỌN SỰ KIỆN KHOA HỌC

Sự kiện khoa học (scientfic fact) là

một sự vật hoặc hiện tượng có

chứa những vấn đề đòi hỏi phải

giải thích bằng những tri thức

khoa học và bằng những phương

pháp quan sát hoặc thực nghiệm

khoa học.

Page 28: Noi dung nckh

LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI

• Đ c đi m c a s ki nặ ể ủ ự ệ : M i l (không gian, th i ớ ạ ờ

gian, b n ch t); hi n th c (quan sát đ c); tuân ả ấ ệ ự ượ

theo quy lu t nhân - qu ; ph c t p.ậ ả ứ ạ

Vi c làm rõ s ki n đ tìm ra b n ch t c a nó t ệ ự ệ ể ả ấ ủ ừ

đó đ a ra k t lu n c n thi t, tìm ra nh ng quy ư ế ậ ầ ế ữ

lu t t ng quát đó là k t qu c a ậ ổ ế ả ủ t duy phân tíchư .

Page 29: Noi dung nckh

LỰA CHỌN VÀ ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI

• Vi c l a ch n đ tài có th d a trên nh ng căn c ệ ự ọ ề ể ự ữ ứ

đ c xem xét theo c p đ sau:ượ ấ ộ

• Đ tài có ý nghĩa khoa h c hay không?ề ọ

• Đ tài có ý nghĩa th c ti n hay không?ề ự ễ

• Có c p thi t ph i nghiên c u hay không?ấ ế ả ứ

• Có đ đi u ki n đ m b o đ hoàn thành không?ủ ề ệ ả ả ể

• Có phù h p v i s thích hay không? ợ ớ ở

Page 30: Noi dung nckh

XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ

• Đ i t ng nghiên c uố ượ ứ là c m t ch n i dung c n ụ ừ ỉ ộ ầ

đ c xem xét và làm rõ trong nhi m v nghiên ượ ệ ụ

c u.ứ

• M c tiêu nghiên c u ụ ứ là c m t ch n i dung c n ụ ừ ỉ ộ ầ

xem xét và làm rõ trong khuôn kh đ i t ng ổ ố ượ

nghiên c u. Th c ch t là s phân tích chi ti t hóa ứ ự ấ ự ế

đ i t ng nghiên c u.ố ượ ứ

Page 31: Noi dung nckh

XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ

• Nh v y có th xem đ i t ng nghiên c u là t p ư ậ ể ố ượ ứ ậ

h p các m c tiêu nghiên c u hay đó chính là m c ợ ụ ứ ụ

tiêu chung.

• Còn m c tiêu nghiên c u ụ ứ là nh ng m c tiêu chuyên ữ ụ

bi t. ệ

• Tóm l i: “nhi m v NC”, “đ i t ng NC”, “m c tiêu ạ ệ ụ ố ượ ụ

NC” đ u thu c ph m trù “M C TIÊU”ề ộ ạ Ụ

Page 32: Noi dung nckh

XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ

• Các m c tiêu này đ c liên k t v i nhau theo ụ ượ ế ớ

hình cây. Nh cây m c tiêu mà chúng ta có th ờ ụ ể

xem xét m t cách toàn di n m i khía c nh.ộ ệ ọ ạ

• Ví d : ụ

Page 33: Noi dung nckh

35

VÍ DỤ VỀ CÂY MỤC TIÊUVÍ DỤ VỀ CÂY MỤC TIÊU

CÁI DUYÊNCÁI DUYÊN

CÁI DUYÊNCÁI DUYÊNNgoại hìnhNgoại hình

CÁI DUYÊNCÁI DUYÊNTâm hồnTâm hồn

CÁI DUYÊNCÁI DUYÊNTính cáchTính cách

Ngoại hìnhNgoại hìnhTrời phúTrời phú

Ngoại hìnhNgoại hìnhTự tạoTự tạo

Chế độ Chế độ Luyên tậpLuyên tập

Chế độChế độĂn uốngĂn uống

Giải phẫuGiải phẫuThẩm mỹThẩm mỹ

Page 34: Noi dung nckh

KĨ NĂNG XÂY DỰNG MỤC TIÊU NC• Mục tiêu là cái đích cần phải đạt tới để hoàn

thành một nhiệm vụ nào đó.• Mục tiêu NC là những gì nhà NC cần đạt được

sau khi NC bao gồm: Mục tiêu chung và mục tiêu

cụ thể.• Mục tiêu chung là mục tiêu được trình bày một

cách khái quát.mục tiêu cụ thể là chi ntiết hóa

mục tiêu chung.• Mục tiêu trả lời câu hỏi: "Làm caí gì?". còn mục

đích trả lời:" để nhằm vào cái gì?"

Page 35: Noi dung nckh

• Ví dụ: Đề tài: "Thực trạng và giải pháp phát huy

vai trò trung tâm kinh tế của thủ đô Hà nội"

• Mục tiêu của đề tài: Mô tả thực trạng với vai trò

trung tâm KT của Thủ đô; Xác định các yếu tố

ảnh hưởng tới vai trò ấy; Tìm các giải pháp

phát huy vai trò đó.

• Mục đích NC: cung cấp chứng cứ khoa học cho

việc quy hoạch thủ đô Hà nội.

Page 36: Noi dung nckh

XÂY DỰNG MỤC TIÊU NC• Tác dụng: Xác định được phạm vi NC; Định hướng

được PP NC, kĩ thuật thu thập thông tin; xây dựng

thiết kế NC; tao cơ sở để lập kế hoạch NC.

• SMART : Tiêu chuẩn của mục tiêu tốt:

• S: Specific - rõ ràng, cụ thể

• M: Measueable - Đo lường được kết quả

• A: Achievable - Có thể đạt mục tiêu đề ra

• R: Resaonable - hợp lý, chấp nhận đwọc mục tiêu

đề ra

• T: Time - Thời gian xác định

Page 37: Noi dung nckh

XÂY DỰNG MỤC TIÊU NC• Nguyên tắc xây dựng mục tiêu: • Mục tiêu liên quan đến vấn đề NC vì vậy

phải dựa vào cây vấn đề• Mục tiêu phải bắt đầu bằng một động từ

hành động• Mục tiêu phải hợp lý, có khả năng đạt được

qua NC• Phải cụ thể rõ ràng, càng chi tiết càng tốt về

cái gì?, ở đâu? lúc nào?• Phải phù hợp với mục tiêu chung và bao

phủ các vấn đề NC.

Page 38: Noi dung nckh

:• ví dụ: các mục tiêu sau đây đã đáp ứng được các yêu

cầu và nguyên tắc khi xây dựng mục tiêu:

1. Xác định các yếu tố nguy cơ của môi trường tác động tới

sức khỏe cộng đồng ờ các vùng sinh thái khác nhau.

2. Thử nghiệm một số giải pháp can thiệp nhằm làm gioảm

các yếu tố nguy cơ có hại đến sức khỏe, giảm ô nhiễm

môi trường và nâng cao sức khỏe cộng đồng.

3. Đánh giá hiệu quả các giải pháp can thiệp dựa vào cộng

đồng nhằm giải quyết các vấn đề sức khỏe cộng đồng.

Page 39: Noi dung nckh

XÁC Đ NH Đ I T NG, M C TIÊU VÀ PH M VI NCỊ Ố ƯỢ Ụ Ạ

• Ph m vi NCạ : Không ph i các đ i t ng NC đ c ả ố ượ ượ

xem xét m t cách toàn di n trong m i th i gian mà nó ộ ệ ọ ờ

đ c gi i h n trong m t ph m vi nh t đ nh. Bao ượ ớ ạ ộ ạ ấ ị

g m các ph m vi v :ồ ạ ề

• Quy mô NC c a m u kh o sátủ ẫ ả

• Ph m vi v không gian c a s v tạ ề ủ ự ậ

• Ph m vi v th i gian và ph m vi v n i dung..ạ ề ờ ạ ề ộ

Page 40: Noi dung nckh

Đ T TÊN Đ TÀIẶ Ề

• Tên đ tài ph n ánh m t cách cô đ ng nh t n i dung NC ề ả ộ ọ ấ ộ

c a đ tài. ủ ề

• Tên ph i có tính tr n v n, rõ ràng, ng n gả ọ ẹ ắ ọn, bao trùm

đ c n i dung và ph m vi NCượ ộ ạ

• Tên đ tài khoa h c ch đ c mang m t ý nghĩa, không ề ọ ỉ ượ ộ

đ c phép hi u theo hai nghĩa. Vì v y c n chú ý m t vài ượ ể ậ ầ ộ

nh c đi m sau:ượ ể

• a/ Không nên đ t tên đ tài b ng nh ng c m t có đ b t ặ ề ằ ữ ụ ừ ộ ấ

đ nh cao. ị

Page 41: Noi dung nckh

Đ T TÊN Đ TÀIẶ Ề

• b/ Nên h n ch l m d ng nh ng c m t ch m c ạ ế ạ ụ ữ ụ ừ ỉ ụ

đích đ đ t tên đ tài ể ặ ề

• ví d : (….) ụ nh m nâng cao ch t l ngằ ấ ượ

• (…….) đ phát tri n năng l c canh tranhể ể ự

• (…..) góp ph n vàoầ

• c/ Không nên đ t tên đ tài th hi n s quá d dãi ặ ề ể ệ ự ễ

không th hi n t duy sâu s cể ệ ư ắ

• Ví d : Ch ng l m phát – hi n tr ng, nguyên nhân, gi i pháp ụ ố ạ ệ ạ ả

Page 42: Noi dung nckh

• tên đề tài cần được đặt trước khi NC, có thể

sửa đổi khi cần thiết.• Tên đề tài có thể bao hàm các thông tin về

đối tượng, không gian, thời gian NC• Thể hiện được chủ đề NC, nhưng không

quá rộng• Cần ngắn gọn, súc tích, có thể có hay không

có động từ hành động.• Ví dụ:

Đ T TÊN Đ TÀIẶ Ề

Page 43: Noi dung nckh

lĩnh vực NC

Tên đề tài cụ thể

KT - Kĩ thuật

Hiệu quả kinh tế của kĩ thuật trong công nghệ sản xuất vật liệu polimer

Y dược tính chất co giãn của động mạch vành tim trong điều kiện tuần hoàn vòng quanh

Đào tạo - Giáo dục

Cách tiến hành đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại học

Page 44: Noi dung nckh

TÓM LẠI• Qúa trình hình thành đề tài chiếm một vị trí

rất quan trọng trong NCKH. Có thể tóm tắt như sau:

• Lựa chọn sự kiện

• Đặt tên đề tài

• Lịch sử NC (ai đã làm gì?)

• Mục tiêu NC ( tôi sẽ làm gì?)

• Phạm vi NC (Làm ở đâu? thời gian…; )

• Mẫu khảo sát ( khảo sát đến đâu?)

Page 45: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

TiẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU

THIẾT LẬP SỰ KiỆN1

PHÁT HiỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC2

XÂY DỰNG KHÁI NiỆM3

GiẢ THUYẾT KHOA HỌC 4

CHỨNG MINH GiẢ THUYẾT KH 5

Page 46: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

THIẾT LẬP SỰ KIỆN

Sự kiện khoa học chính là điểm xuất

phát của chủ đề nghiên cứu. Lựa chọn sự kiện khoa học là cơ sở để

tìm kiếm chủ đề nghiên cứu.

Sự kiện đối với nhà nghiên cứu giống

như không khí đỡ cho đôi cánh chim trên bầu trời, không có không khí nâng đỡ, đôi cánh chim không thể bay lên bầu trời.

Page 47: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

THIẾT LẬP SỰ KIỆN

Ví dụ: Newton bắt gặp sự kiện quả táo

rụng xuống đất;

Marx quan tâm đến sự kiện đấu tranh giai cấp

Durkhem quan tâm đến sự kiện “tự tử”

Page 48: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC

Scientific problem (research question; research

problem) - là câu hỏi được đặt ra khi người

nghiên cứu đứng trước một mâu thuẫn giữa tính

hạn chế của tri thức khoa học hiện có với yêu

cầu phát triển tri thức đó ở trình độ cao hơn.Vấn đề được nảy sinh do những mâu thuẫn

trong các hoạt động lý luận hay thực tiễn của

con người. Không có hoài nghi, không có mâu

thuẫn thì sẽ không có nghiên cứu khoa học

Page 49: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC

Nghiên cứu một đề tài khoa học nên

bắt đầu từ đâu?“ Hãy bắt đầu từ việc phát hiện vấn đề

khoa học, nghĩa là đặt câu hỏi “Cần

chứng minh điều gì?” từ đó làm cơ sở

cho việc tìm kiếm câu trả lời. Để phát hiện vấn đề khoa học tức đặt

câu hỏi có thể sử dụng các phương

pháp sau:

Page 50: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC

Nhận dạng những bất đồng trong tranh luận khoa học

Nghĩ ngược lại những quan niệm thông thường.

Nhận dạng những vướng mắc trong hoạt động thực tế

Lắng nghe những lời phàn nàn của những người không hiểu biết.

Phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của đồng nghiệp…

Page 51: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ KHOA HỌC

Chú ý: Ý tưởng khoa học thường xuất hiện

rất nhanh nhiều khi chỉ thoáng qua trong tư

duy.Vì vậy cần ghi lại ngay.Ý tưởng phải mang ý nghĩa thực tếÝ tưởng phải được phát triển tiếp tục bởi tư

duy để nâng lên một trình độ cao hơn đó là

giả thuyết nghiên cứu.

Page 52: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

XÂY DỰNG KHÁI NIỆM

Xây dựng khái niệm là công việc đầu tiên của người nghiên cứu.

Khái niệm phải được thống nhất hoá để đáp ứng đòi hỏi của nhiệm vụ nghiên cứu.

Khái niệm phải được chuẩn xác và được hiểu theo một nghĩa thống nhất.

Theo logic học: khái niệm là một hình thức tư duy nhằm chỉ rõ thuộc tính vốn có của sự kiện khoa học; là công cụ để gọi tên một sự kiện khoa học.

Page 53: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

XÂY DỰNG KHÁI NIỆM

Khái niệm gồm hai bộ phận hợp thành:

Nội hàm: là tất cả thuộc tính vốn có của sự kiện

Ngoại diên: là tất cả các cá thể có chứa thuộc tính được chỉ trong nội hàm.

Ví dụ: “khoa học” có nội hàm là : hệ thống tri thức về bản chất sự vật”; còn ngoại diên: các loại khoa học như KHTN, KHXH, KHKT…

Page 54: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

XÂY DỰNG KHÁI NIỆM

Một khái niệm được biểu đạt bởi định

nghĩa.

Ví dụ: “Đường tròn là một đường cong

khép kín, có khoảng cách từ mọi điểm

đến tâm bằng nhau”

Page 55: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

XÂY DỰNG KHÁI NIỆM

CHÚ Ý:Khái niệm được biểu đạt bởi định nghĩaKhái niệm phải được thống nhất hoá Khái niệm có thể được phân đôiVí dụ:

Page 56: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Scientific hypothesis – là một kết luận giả định về bản chất của sự vật do người nghiên cứu đưa ra để chứng minh hoặc bác bỏ.

Vấn đề khoa hoc Câu hỏiGiả thuyết khoa học Câu trả lờiVí dụ: câu hỏi “con hư tại ai?”Câu trả lời “ con hư tại mẹ”, “con hư tại

cha”; cháu hư tại bà”….

Page 57: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

GiẢ thuyết là khởi điểm của mọi NCKH

Không có khoa học nào mà lại không có

giả thuyết.

Giả thuyết có thể được đặt ra đúng với

bản chất của sự vật song giả thuyết có

thể sai và bị bác bỏ.

Tuy nhiên “có một giả thuyết sai còn hơn

không có một giả thuyết nào cả”

Page 58: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Mối quan hệ giữa vấn đề khoa học và giả thuyết khoa học

Vấn đề Vấn đề khoa họckhoa học

Giả thuyết Giả thuyết khoa họckhoa học

Ý tưởng Ý tưởng khoa họckhoa học

Ý tưởng là một phán đoán mở đầu, thúc đẩy người nghiên cứu tìm kiếm luận cứ để chứng minh => ý tưởng khoa học

(Câu hỏi) (hướng trả lời) (Câu trả lời sơ bộ)(Câu hỏi) (hướng trả lời) (Câu trả lời sơ bộ)

Page 59: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

THUỘC TÍNH CƠ BẢN CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Tính giả định: Giả thuyết có thể đúng hoặc có thể sai

Tính dị biến: một giả thuyết có thể nhanh chóng bị xem xét lại ngay sau khi vừa được đạt ra do sự phát triển của nhận thức

Tính đa phương án: tồn tại nhiều câu trả lời.

Page 60: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

TIÊU CHÍ XEM XÉT MỘT GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Giả thuyết phải dựa trên cơ sở quan sát

Giả thuyết không được trái với lý thuyết

giả thuyết có thể được kiểm chứng

Page 61: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

PHÂN LOẠI GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Giả thuyết mô tả: là giả thuyết về trạng thái sự vật.

Giả thuyết giải thích: là giả thuýêt về nguyên nhân dẫn đến một trạng thái sự vật

Giả thuyết giải pháp: đó là các phương án giả định về một giải pháp, một hình mẫu của một công nghệ..

Giả thuyết dự báo: giả thuyết về một trạng thái sự vật trong tương lai.

Page 62: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Giả thuyết LÀ MỘT PHÁN ĐOÁN cho nên

viết Gỉa Thuyết KH là viết một phán đoán;

Phán đoán là một hình thức tư duy nhằm

nối liền các khái niệm lại với nhau để khẳng

định khái niệm này không là khái niệm kia.

Cấu trúc của phán đoán: “ S là P”

S: là chủ từ; còn P là vị từ của phán đoán.

Page 63: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Các loại phán đoán:

Phán đoán đơn gồm: Khẳng định; phán

đoán xác suất; phán đoán tất nhiên;

phán đoán chung; phán đoán riêng; …

Phán đoán phức: phán đoán phân liệt;

phấn đoán liên kết; phán đoán giả

định; phán đoán kéo theo..

Page 64: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Phán đoán phân liệt: còn gọi là phán

đoán lựa chọn gồm nhiều phán đoán

đơn liên kết với nhau bởi liên từ logic

“hoặc:

Ví dụ: Kinh doanh với độ mạo hiểm

càng cao thì sẽ hoặc là lợi nhuận cực

lớn hoặc là dễ bị phá sản

Page 65: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Phán đoán liên kết: còn gọi là phán đoán

lựa chọn gồm nhiều phán đoán đơn liên kết

với nhau bởi liên từ logic “và”; “nhưng”;

“mà”….

Ví dụ: chúng ta biết được đường đi của các

mạch (và) chúng ta có thể tìm kiếm các

mạch trong gan buộc chúng trước rồi cắt

gan

Page 66: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

BẢN CHẤT LOGIC CỦA GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Phán đoán giả định: còn gọi là phán

đoán kéo theo gồm nhiều phán đoán

đơn liên kết với nhau theo kết cấu

“nếu… thì”

Ví dụ: nếu tiêm novocain vào nội bì,

(thì) ta có thể giảm cơn đau

Page 67: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Để đưa ra một giả thuyết người NC cần

quan sát, đặt câu hỏi, tìm câu trả lời

cho câu hỏi. Toàn bộ quá trình này

thực chất là quá trình suy luận. Có 3

phép suy luận:

Diễn dịch (deduction)

Quy nạp (induction)

Loại suy (anologue)

THAO TÁC LOGIC ĐỂ ĐƯA RA GiẢ THUYẾT KHOA HỌC

Page 68: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

CHỨNG MINH GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

LUẬN CỨ

LUẬN ĐIỂM

PHƯƠNG PHÁP

CCÁC ÁC BBỘỘ PHPHẬN HỢP ẬN HỢP THÀNH THÀNH PHÉP PHÉP CHỨNG CHỨNG MINHMINH

Page 69: Noi dung nckh

Luận điểm: là điều cần chứng minh trong một

NCKH. Luận điểm trả lời câu hỏi: cần chứng

minh điều gì?

Luận cứ: là bằng chứng được đưa ra để chúng

minh luận điểm. Luận cứ trả lời: chứng minh

bằng cái gì?

Phương pháp: là cách thức để tìm kiếm luận

cứ và tổ chức luận cứ để chứng minhwww.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Page 70: Noi dung nckh

Luận cứ lý thuyết: khai thác từ các tài liệu

các công trình khoa học đi trước.

Luận cứ thực tiễn: được thu thập từ thực tế

bằng quan sát, thực nghiệm, điều tra…

Khi thu thập luận cứ cần những loại thông

tin sau: cơ sở lý thuyết liên quan đến nội

dung NC;

Tài liệu và kết quả NC trước đó.www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

CÁC LOẠI LUẬN CỨCÁC LOẠI LUẬN CỨ

Page 71: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

CHỌN MẪU KHẢO SÁT

M u t c là đ i t ng nghiên c uẫ ứ ố ượ ứ

Vi c ch n m u có nh h ng quy t đ nh đ n k t ệ ọ ẫ ả ưở ế ị ế ế

qu và đ tin c y c a k t qu nghiên c u và chi phí ả ộ ậ ủ ế ả ứ

NC

Vi c ch n m u ph i đ m b o tính ng u nhiên, ệ ọ ẫ ả ả ả ẫ

nh ng ph i mang tính đ i di n, tránh ch n m u theo ư ả ạ ệ ọ ẫ

đ nh h ng ch quan c a ng i NCị ướ ủ ủ ườ

Page 72: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

L Y M U NG U NHIÊN (random samping)Ấ Ẫ Ẫ

L Y M U H TH NG (sýstematic sampling)Ấ Ẫ Ệ Ố

L Y M U NG U NHIÊN PHÂN T NG (Stratified random Ấ Ẫ Ẫ Ầ

sampling)

L Y M U H TH NG PHÂN T NG (Stratified systematic Ấ Ẫ Ệ Ố Ầ

sampling)

L Y M U T NG C M (Cluster sampling)Ấ Ẫ Ừ Ụ

Page 73: Noi dung nckh

PHÂN LOẠI PP NCKH

Phân loại theo lý thuyết thông tin: gồm 3

nhóm

- Nhóm pp thu thập thông tin

- Nhóm pp sử lý thông tin

- Nhóm PP trình bày thông tin

2. Theo tính chất và trình độ nhận thức:

- Nhóm PP nghiên cứu lý thuyết

- Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn

Page 74: Noi dung nckh

HỆ THỐNG PP NC KHOA HỌC

PHÂN LOẠI - HT HÓA PHÂN LOẠI - HT HÓA LÝ THUYẾTLÝ THUYẾT

PP MÔ HÌNH PP MÔ HÌNH HÓAHÓA

PP GIẢ PP GIẢ THUYẾTTHUYẾT

PP LỊCH SỬPP LỊCH SỬ

PHÂN TÍCH - TỔNG HỢP LÝ PHÂN TÍCH - TỔNG HỢP LÝ THUYẾTTHUYẾT PP THỰC NGHIỆMPP THỰC NGHIỆM

PP PP ĐIỀU TRAĐIỀU TRA

PP PP CHUYÊN GIACHUYÊN GIA

PP PT TỔNG KẾT KNPP PT TỔNG KẾT KN

PP NC LÝ PP NC LÝ THUYẾTTHUYẾT

PP NC THỰC PP NC THỰC NGHIỆMNGHIỆMHỆ THÔNG HỆ THÔNG

PP NCKHPP NCKH

Page 75: Noi dung nckh

CÁC PH NG PHƯƠ ÁP NGHIÊN C U THÔNG ỨD NGỤ

1. Các PP NCLT còn gọi là ppnc qua tài liệu

thứ cấp, đã có sẵn để thu thập T/Tin:

Cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài NC

Thành tựu đã đạt được có liên quan đến đề

tài

Các NC cụ thể đã công bố

Số liệu thống kê...

TÀI Liệu: tạp chí; BC khoa học, đề tài...

Page 76: Noi dung nckh

PP phân tích : để tìm ra cấu trúc, xu

hướng của lý thuyết từ đó phân tích,

tổng hợp lại để xây dựng một ệ thống

các khái niệm, phạm trù tạo ĐK xây

dựng lý thuyết mới.

Page 77: Noi dung nckh

PP tổng hợp lý thuyết: liên kết những

mặt, những mqh thông tin từ lý

thuyết đã thu thập để hình thành một

chỉnh thể để tạo ra một hệ thống mới

đầy đủ và sâu sắc hơn. Tài liệu NC

phải được xắp xếp theo quan hệ nhân

- quả để nhận dạng tương tác

Page 78: Noi dung nckh

PP HỆ THỐNG HÓA LÝ THUYẾT: là PP

sắp xếp những thông tin đa dạng thu

thập được từ nhiều nguồn thành một

hệ thống với kết cấu chặt chẽ, từ đó

xây dựng một lý thuyết mới hoàn

chỉnh đầy đủ và sâu sắc. Đây là PP

giúp người mới NC có cơ sở lý luận

vững chắc cho quá trình NC.

Page 79: Noi dung nckh

PP phân loại và PP hệ thống là 2

PP đi liền nhau, không tách rời.

PP TỔNG HỢP LÝ THUYẾT

Liên kết tựng mặt, từng bộ phận

thông tin từ các lý thuyết đã có =>

nhằm tạo ra hệ thống lý thuyết

một mới

Page 80: Noi dung nckh

PP PHÂN LOẠI: là PP sắp xếp các tài

liệu KH thành một hệ thống logic chặt

chẽ theo một tiêu chí nào đó hay cùng

dấu hiệu bản chất dễ nhận biết, dễ sử

dụng cho NC

Page 81: Noi dung nckh

PP NC LỊCH SỬ: là PP tìm nguồn gốc

phát sinh, hoàn cảnh xuất hiện, quá

trình phát triển và biến hóa nhằm phát

hiện bản chất, quy luật của đối tượng...

Qua đó tìm ra logic của tiến trình vận

động của đối tượng nhằm phát hiện ra

xu hướng vận động ... để xây dựng tổng

quan vấn đề NC

Page 82: Noi dung nckh

PP MÔ HÌNH HÓA: Mô hình là một hệ

thống các yếu tố vật chất hoặc ý niệm

để biểu diễn, phản ánh hoặc tái tạo đối

tượng không thể hoặc rất khó khăn khi

tác động trực tiếp.

Đặc điểm: có tính tương tự giữa mô hình

và thực tế. Có tính đơn giản, trực quan,

lý tưởng hóa...

Page 83: Noi dung nckh

Phân loại mô hình:

- Theo chất liệu: Mô hình vật chất; mô

hình tinh thần

- Theo loại hình: Lý thuyết; thực nghiệm

- Theo nội dung: chưc năng; cấu trúc

- Theo tính chất: Mô hình toán (biểu thức,

biểu đồ); mô hình vật lý ; mô hình sinh

học; mô hình sinh thái; mô hình xã hội

Page 84: Noi dung nckh

CÁC PP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN

PP thực nghiệm (quan sát và thí nghiệm)

- quan sát: thực hiện việc tri giác có mục

đích, có kế hoạch đối tượng trong hoàn

cảnh tự nhiên của đối tượng ấy. Từ đó

đem lại những tri thức cụ thể, cảm tính,

trực quan nhưng có ý nghĩa lớn trong

khoa học với những giá trị thực.

có thể quan sát trực tiếp, gián tiếp, công

khai hoặc kín đáo, toàn diện hay từng

khía cạnh...

Page 85: Noi dung nckh

CÁC PP NGHIÊN CỨU THỰC TIỄN

PP thực nghiệm (quan sát và thí nghiệm)

- Thí nghiệm: thực hiện việc chủ động

tạo ra hiện tượng NC trong điều kiện

khống chế, thực hiện lặp lại nhiều lần,

chia tách và biến thiên từng yếu tố tác

động và đánh giá, đo đạc sự biến đổi..

Cách thu thập này chỉ thực hiện khi và

chỉ khi có nhiệm vụ làm sáng tỏ các mối

quan hệ .. kiểm định giả thuyết...

Page 86: Noi dung nckh

PP ĐIỀU TRA

Đây là cách dùng các câu hỏi (hoặc bài

toán) nhất loạt đạt ra cho nhiều người

nhằm biết được ý kiến của họ về vấn đề

nghiên cứu. Qua đó thu được những thông

tin quan trọng về đối tượng cần cho quá

trình NC.

Có 2 dạng điều tra: điều tra cơ bản và điều

tra xã hội học

Page 87: Noi dung nckh

PP ĐIỀU TRA

Điều tra cơ bản:

ví dụ: điều tra trình độ văn hóa, điều tra chỉ số IQ

Cách thực hiện: Xây dựng kế hoạch điều tra;

Xây dựng mẫu phiếu điều tra; chọn mẫu điều

tra. Điều tra xã hội học: Cách thực hiện: Chọn mẫu; địa bàn, thời

gian, bảng hỏi; Xây dựng mẫu phiếu điều tra;

chọn mẫu điều tra.

Page 88: Noi dung nckh

BẢNG HỎILOẠI HÌNH CÂU HỎI:

Thực hiện 3 loại câu hỏi: đóng, mở, đóng

trước, mở sau.Câu hỏi đóng: yêu cầu người trả lời chỉ cần

đánh dấu vào một trong số các khả năng cho

trước.Câu hỏi mở: người trả lời có thể nói hoặc

viết mọt vài câu để giải trình các vấn đề,

nhằm bổ sung cho các câu hỏi đóng.

Page 89: Noi dung nckh

BẢNG HỎI

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÂU HỎI:

Phải đơn giản, thích hợp với mục tiêu

NC.

Câu hỏi phải đơn trị (chỉ có 1 ý trả lời

đúng.

Tránh câu hỏi đi vào đời tư.

Tránh những câu hỏi đã biết chắc câu

trả lời

Page 90: Noi dung nckh

BẢNG HỎI

CẤU TRÚC BẢNG HỎI

Phần mở đầu: Giới thiệu mục tiêu điều tra,

gây thiện cảm, tin tưởng cho người được hỏi

Phần nội dung chính: phần khai thác

thông tin.

Phần kết thúc: thường là một câu hỏi đóng

để khẳng định các câu hỏi trước và cảm ơn

người được hỏi

Page 91: Noi dung nckh

TỔNG KẾT KINH NGHIỆM

Chọn đối tượng NC là các điển hình cả tốt và

chưa tốt.Sưu tầm tài liệu có liên quanXây dựng mô hình lý thuyết về đối tượng NCPhân tích hệ thống để rút ra bài học kinh

nghiệm và tính quy luật hoạt động trong

linh vực tương ứng.Viết báo cáo tổng kết: nhằm mô tả, phân

tích hoạt động, khái quát thành lý luận.

Page 92: Noi dung nckh

PHƯƠNG PHÁP TOÁN HỌC

Là công cụ xử lý các tài liệu (xử lý

thông tin định lượng qua con số và

bảng rời rạc. bằng biểu đồ) đã thu thập

được từ các phương pháp khác.

Sử dụng các lý thuyết toán học và các

PP logic.. để xây dựng lý thuyết chuyên

ngành.

Giúp cho quá trình NC đi đúng hướng,

nhất quán..

Page 93: Noi dung nckh

ĐẶT GIA THiẾT NGHIÊN CỨU

GiẢ THiẾT (Assumption) là điều kiện giả định (không có thật), không có thật để lý tưởng hóa điều kiện thực nghiệm.

Qu an hệ giữa giả thuyết và giả thiết:

- Giả thuyết là nhận định sơ bộ, là kết luận giả định => cần chứng minh

- Giả thiết là điều kiện giả định => không cần chứng minh.

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Page 94: Noi dung nckh

CHỌN CÁCH TiẾP CẬN

Tiếp cận là cách chọn chỗ đứng để quan sát, là bước khởi đầu của quá trình thu thập thông tin.

PHƯƠNG PHÁP TiẾP CẬN:TC nội quan và ngoại quan: TC quan sát hoặc thực nghiệmTiếp cận cá biết và so sánhTC lịch sử và logicTC phân tích và tổng hợpTiếp cận định tính và định lượng

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Page 95: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN

K t qu thu th p thông tin t công vi c nghiên ế ả ậ ừ ệ

c u t n t i d i 2 d ng:ứ ồ ạ ướ ạ

Thông tin đ nh tính: ví d trong kinh t là các lo i ị ụ ế ạ

daonh nghi p, các thành ph n kinh t ; ch ng ệ ầ ế ủ

lo i s n ph m, năng l c c nh tranh c a các ạ ả ẩ ự ạ ủ

s n ph m… ả ẩ

Page 96: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THÔNG TIN

Thông tin đ nh l ng: ị ượ ví d là s l ng các doanh ụ ố ượ

nghi p, t l các doanh nghi p theo các thành ph n ệ ỷ ệ ệ ầ

kinh t , theo v n pháp đ nh, theo doanh s ; theo s ế ố ị ố ố

l ng s n ph m, …ượ ả ẩ

Các thông tin này c n đ c x lý đ xây d ng các lu n ầ ượ ử ể ự ậ

c , khái quát hóa làm b c l các quy lu t ph c v cho ứ ộ ộ ậ ụ ụ

vi c ch ng minh ho c bác b gi thuy t ệ ứ ặ ỏ ả ế

Page 97: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

XỬ LÝ THÔNG TIN ĐỊNH LƯỢNG

Thông tin đ nh l ng có th đ c trình bày d i ị ượ ể ượ ướ

nhi u d ng: ề ạ

Con s r i r cố ờ ạ

B ng s li u, bi u đả ố ệ ể ồ

Đ thồ ị

Page 98: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

XỬ LÝ THÔNG TIN ĐỊNH TÍNH

M c đích là nh n d ng quy lu t, liên h b n ch t ụ ậ ạ ậ ệ ả ấ

gi a các s ki n. K t qu có th đ c mô t ữ ự ệ ế ả ể ượ ả

d i d ng s đ ho c bi u th c toán h cướ ạ ơ ồ ặ ể ứ ọ

Page 99: Noi dung nckh

MỤC ĐÍCH CỦA XỬ LÝ SỐ LIỆU

Nhằm loại bỏ phế phẩm, bỏ những số liệu không dùng được do thu thập không đúng PP; tài liệu không xác thực.

Hiệu chỉnh, sửa chữa số liệu: nói cách khác là biên tập lại số liệu, sửa các sai sót do ghi chép hay dùng ngôn từ thiếu chínhc xác.

Mã hóa số liệu: chuyển số liệu sang dạng số hoặc biểu tượng để thuận lợi cho việc đo đếm và lập bảng.

Tóm tắt và lập bảng số liệu; sơ đồ; biểu đồ; đồ thị tạo nên bức tranh chung về kết quả NC.

Page 100: Noi dung nckh

PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Là quá trình tính toán các chỉ số cần thiết tương

ứng với các mục tiêu NC cụ thể, đồng thời phát

hiện ra mối liên hệ bản chất... của vấn đề NCCách phân tích số liệu: căn cứ vào mục tiêu

và thiết kế thí nghiệm, mức độ do lường, loại số

liệu...Nội dung phân tích: ước lượng tính toán các

chỉ số phân tích; kiểm định ý nghĩa thống kế...

Page 101: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA SAI SỐ

Có các lo i sai s : ạ ố

sai s ng u nhiên: là sai s do c m nh n ch ố ẫ ố ả ậ ủ

quan

sai s kĩ thu t: là sai s xu t hi n do các y u ố ậ ố ấ ệ ế

t kĩ thu t gây ra m t cách khách quan; ố ậ ộ

sai s h th ng: sai s do quy mô h th ng t o ố ệ ố ố ệ ố ạ

ra

Page 102: Noi dung nckh

Tùy thu c đ chính xác c a ph ng ti n ộ ộ ủ ươ ệ

quan sát, NC… khi trình bày c n nh t quán ầ ấ

trong cùng m t h th ng. Ví d : t l nh p ộ ệ ố ụ ỷ ệ ậ

siêu gi m đáng k : năm 1995 gi m 2,60 l n, ả ể ả ầ

năm 2005 gi m 1,12 l n; năm 2010 gi m 1,01 ả ầ ả

l n…ầ

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Page 103: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

TÓM TẮT VỀ TRÌNH TỰ THAO TÁC NCKH

Quan sát đ n m b t s ki n khoa h cể ắ ắ ự ệ ọ

Phát hi n nh ng mâu thu n trong s ki n khoa h cệ ữ ẫ ự ệ ọ

Đ t câu h i v nguyên nhân và cách x lý mâu thu n đóặ ỏ ề ử ẫ

Đ a ra câu tr l i s b (t c gi thuy t khoa h c)ư ả ờ ơ ộ ứ ả ế ọ

Tìm ki m các lu n c , ph ng pháp thu th p và s p x p ế ậ ứ ươ ậ ắ ếcác lu n c đ ch ng minh cho lu n đi m khoa h c.ậ ứ ể ứ ậ ể ọ

Quy trình xây d ng lu n đi m khoa h c đ c hình thự ậ ể ọ ượ ành theo s đ sau:ơ ồ

Page 104: Noi dung nckh

www.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

TRÌNH TỰ THAO TÁC NCKH

SỰ KiỆN SỰ KiỆN KHOAKHOA HỌC HỌC

MÂU THUẪNMÂU THUẪN

CÂU HỎICÂU HỎI

CÂU TRẢ LỜI SƠ BỘCÂU TRẢ LỜI SƠ BỘ

VẤN ĐỀ KHOA HỌC ĐỀ KHOA HỌC

GIẢ THUYẾT KH THUYẾT KH

LUẬN ĐIỂM KH ĐIỂM KH

Page 105: Noi dung nckh

NỘI DUNG BẢN ĐỀ CƯƠNG

1. Đặt vấn đề

1. Tổng quan tài liệu

2. Đối tượng và PP nghiên cứu

3. Kết quả NC và Bàn luận

4. Kết luận, khuyến nghị

5.Tài liệu tham khảo

Page 106: Noi dung nckh

TRÌNH BÀY TRANG BÌA

BỘ CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠOBỘ CHỦ QUẢN CƠ SỞ ĐÀO TẠO

TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠOTÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO

TÊN ĐỀ TÀITÊN ĐỀ TÀI(LUẬN VĂN, LUẬN ÁN)(LUẬN VĂN, LUẬN ÁN)

THÀNH PHỐ - NĂMTHÀNH PHỐ - NĂM

Page 107: Noi dung nckh

Phần đặt vấn đề

Nêu những thông điệp gì? Lý do NC (tính cấp

thiết: cần điểm qua một vài con số, sự kiện

minh họa), Thể hiện cái mới của công trình NC,

tính không trùng lặp. .. qua đó giới thiệu mục

tiêu NC (đảm bảo SMART)

Page 108: Noi dung nckh

Tổng quan tài liệu:

Phần đầu trình bày tính hình chung; lịch

sử, khái quátPhần sau: căn cứ vào mục tiêu NC mà

trình bày, có tham khảo các tài liệu trong

và ngoài nước. Cần nêu những kiến thức

cập nhật, chỉ ra những thành công, những

tồn tại chưa được giải quyết.

xác định vị trí của đề tài, làm cơ sở cho

phần bàn luậnwww.themegallery.comwww.themegallery.com Company LogoCompany Logo

Page 109: Noi dung nckh

ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU

ĐÂY là yếu tố rất quan trọng, giữ vai trò

then chốt của bản đề cương, phản ánh cách

thức xem xét và giả quyết vần đề gồm:

1.Địa điểm NC:

2.Đối tượng NC

3.PP nghiên cứu

4. PP thu thập thông tin; các công cụ thu thập

thổng tin...

5.Thời gian NC:

Page 110: Noi dung nckh

DỰ KIẾN KẾT QUẢ

1. Lập ra các bảng trống giả định nhằm khi NC sẽ bổ sung...

2. Dự kiến các loại biểu đồ, đồ thị sẽ dùng3. Dự kiến bàn luận: những vấn đề phụ

thuộc vào mục tiêu NC4. Dự kiến kết luận: các kết luận phải bám,

sát mục tiêu. có thể có 1 hoặc nhiều KL.5. Dự kiến khuyến nghị: khuyến nghị các NC

tiếp theo là cần thiết6. Kế hoạch NC, phương tiện vật lực...

Page 111: Noi dung nckh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Điều này phản ánh tác giả đã NC tài liệu nào ? giá trị

đến đâu? có tính thời sự, có liên quan đến đề tài hay

không?... Quy định:

1. Tiếng việt trước; tiếng nước ngoài sau;

2. Đánh số từ 1 đến hết theo thức tự A,B,C

3. Ghi đầy đủ các thông tin: tên tác giả; cơ quan, năm

(ngoặc đơn); Tên tài liệu, luận án, báo cáo (in

nghiêng); tên bài báo (không nghiêng mà đạt trong

ngoặc kép), tên tạp chí hoặc tên sách (in nghiêng);

Tập, .... số... (trong ngoặc đơn) các số trang gạch

ngang giữa hai số; dấu chấm kết thúc.

Page 112: Noi dung nckh

NHỮNG YÊU CẦU HÌNH THỨC CỦA BẢN ĐỀ CƯƠNG

Bố cục: Phải có đầy đủ các phần nêu trên; số

trang không quá ngắn hay quá dài tùy thuộc

vào yêu cầu NC. Phân bố thường như sau:Chữ viết tắt: 1 trang; Đặt vấn đề 1 -2 trang; Dự

kiến bàn luận: 1 trang; Dự kiến kết luận và

khuyến nghị: 1 trang; Tổng quan 10 - 20 trang;

đối tượng và PP NC 5 -6 trang; Dự kiến kết quả

Nc 5 -6 trang;Đảm bảo sự cân đối và hợp lý các phần nêu

trên.

Page 113: Noi dung nckh

KĨ NĂNG VIẾT CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

MỞ ĐẦUMỞ ĐẦU

LUẬN CỨ 1LUẬN CỨ 1

LUẬN CỨ 2LUẬN CỨ 2

LUẬN CỨ 3LUẬN CỨ 3

KẾT LUẬNKẾT LUẬN

KẾT LUẬN CHUNGKẾT LUẬN CHUNG

LUẬN LUẬN CHỨNGCHỨNG

BÀI BÀI BÁOBÁO ĐIỀUĐIỀU TRATRA ĐƠNĐƠN GIẢNGIẢN

Page 114: Noi dung nckh

KĨ NĂNG VIẾT ĐỀ CƯƠNG NCKH

bắt đầu của quá trình NC là một bản đề cương. Đây là tài liệu phản ánh tầm quan trọng của vấn đề NC; mục đích; phương pháp và quy trình NC, chứng minh tính khả thi của NC.

Mục đích của đề cương NC: nêu tổng quát các suy nghĩ, lập luận của ngưòi NC; chỉ ra các tài liệu cần thiết cho việc chứng minh: tầm quan trọng và ý nghĩa thực tiễn của vấn đề NC, những giả định và lý do NC...

Đây là căn cứ định hướng cho việc thu thập thông tin, đảm bảo hiệu quả trong quá trình NC.

Page 115: Noi dung nckh

LOGO

www.themegallery.com