36
KINH TẾ VI MÔ 1

Chương 6 thị trường các yếu tố sản xuất

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

1

Page 2: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

2

Lượng cầu (cung) đối với một yếu tố sản xuất phụ thuộc vào giá của yếu tố sản xuất đó. Ví dụ: lượng đất đai được cầu phụ thuộc vào tiền thuê đất...

Quy luật cầu được áp dụng đối với các yếu tố sản xuất cũng giống như đối với các hàng hoá khác.

ó

D

E

S

QOQ*

P*

P

Hình 6.1: Đường cầu các yếu tố sản xuất

Thu nhập của yếu tố sản xuất

= P*Q

Page 3: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

3

Cầu đối với bất cứ yếu tố sản xuất nào cũng là cầu thứ phát: dựa vào cầu của người tiêu dùng đối với hàng hóa trên t.tr, các dn tính toán đầu vào đối với các YTSX để đạt được mục tiêu là lợi nhuận tối đa

Để tối đa hoá lợi nhuận, các doanh nghiệp phải lựa chọn mức Q, tại đó MRPf= MCf= Pf.

Sản phẩm doanh thu cận biên là doanh thu bổ sung do sử dụng thêm một đơn vị đầu vào.

Chi phí cận biên hay chi phí bổ sung để mua thêm một yếu tố sản xuất chính là giá của yếu tố sản xuất đó: MCf = Pf

Page 4: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

4

Page 5: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

5

Cầu đối với lao động:

•Phụ thuộc vào hàng hóa và dịch vụ trên thị trường hàng hóa.

•Phụ thuộc vào giá cả của lao động

Page 6: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6

Cầu đối với lao động

A

B

L

L2L1

W2

W1

W

Lượng lao động (giờ/tháng)

Page 7: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

7

• Quyết định thuê bao nhiêu lao động là hợp lý

Căn cứ để đưa ra quyết định đó là sản phẩm doanh thu biênSản phẩm doanh thu cận biên của lao động (MRPL) là doanh thu tăng thêm do sử dụng thêm một đơn vị lao động.

Sản phẩm hiện vật cận biên của lao động (MPPL) là số lượng sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp tăng thêm 1 lao động.

MRPL=MPPL.P

P:giá bán sản phẩm

Page 8: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

Doanh thu cận biên và nhu cầu về lao động

Nhu cầu lao động của dn được quyết định bởi: W = P * MPL = MRL

Trong đó: w là tiền lương (chi phí để thuê 1 đơn vị lao động)Để tối đa hóa lợi nhuận, dn tiếp tục thuê lao động đến điểm mà

tại đó MR=W. Do đó, đường doanh thu cận biên của lao động ( MPL) chính là

đường cầu của dn về lao động.w

w MPL = DL

L=QLL

Page 9: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

9

Lao động Sản lượng

Sản phẩm cận biên của lao

động

Doanh thu cận biên của lao

động

Tiền công

Lợi nhuận cận biên

L(số lao động)

Q (Sp/tuần)

MPPL=ΔQ/ΔL (Sp/tuần)

MRPl=P.MPPL

(P=10 đôla)

W TPL=MRL-

W(đôla)

012345

0100180240280300

-10080604020

-1000800600400200

-500500500500500

-500300100-100-300

Page 10: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

1. Kết luận: Khi MRPL>W thì tăng thêm lao động (câu 288) Khi MRPL=W thì doanh nghiệp đạt được lợi nhuận tối ưu Khi MRPL<W thì doanh nghiệp giảm lao động

2. Chi phí biên của lao động(MCL): là mức chi phí thay đổi về tổng chi phí do sự gia tăng hay giảm bớt một đơn vị lao động sử dụng.

- Trường hợp dn cạnh tranh trên thị trường lao động:MCL = W

- Trường hợp dn độc quyền trên thị trường lao động:MCL=W+L( W/ L)

Page 11: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

Hàm sản xuất của một dn là Q=12L -0,5L2. Trong đó: L là lượng lao động sử dụng/ngày; Q là sản lượng/ngày.

a) Xác định và vẽ đường cầu về lao động của dn nếu sản phẩm bán được với giá 20USD trên thị trường cạnh tranh.

b) Dn sẽ thuê bao nhiêu lao động nếu mức lương là 20USD/ngày? 40USD/ngày?

Page 12: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

Giải Đường cầu về lao động của dn:Đường cầu của dn cạnh tranh trùng với đường doanh thu biên của

lao động. Ta có:MPL = Q’

L = 12-L => MRL = P*MPL = 20( 12-L) = 240-L

b) Số lao động mà dn sẽ thuê thêm khi tiền lương w: W=MRL

- W = 20 => 20(12-L) = 20 => L = 11 (lao động).- W = 40 => 20(12-L) = 40 => L = 10 (lao động).w

L

40

240

20121110

DL = 240-L

Page 13: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

Hàm sản xuất của một dn là Q=15L - L2. Trong đó: L là lượng lao động sử dụng/ngày; Q là sản lượng/ngày.

a) Xác định và vẽ đường cầu về lao động của dn nếu sản phẩm bán được với giá 25USD trên thị trường cạnh tranh.

b) Dn sẽ thuê bao nhiêu lao động nếu mức lương là 25USD/ngày? 45USD/ngày?

Page 14: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

14

6.2.2. Cung lao động

• Khái niệm:

Cung về lao động là số lượng lao động sẵn sàng và có khả năng cung ứng ở các mức lương khác nhau trong một thời gian nhất định.

Page 15: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

15

6.2.2. Cung lao động- các nhân tố ảnh hưởng

1. Mức lương (tiền công) của người lao động trên thị trường

WSL

Lao động

Hình: Đường cung lao động

Tiền công là giá trị thu nhập trả cho một thời gian lao động, là giá cả của sức lao động

Tiền công tăng->làm việc nhiều hơn vì mỗi giờ làm việc thêm được trả thù lao nhiều hơn<=>mỗi giờ nghĩ ngơi sẽ đắt hơn.

Khi thu nhập cao hơn-> tiêu dùng nhiều hàng hóa dv hơn=> có nhiều thời gian nghĩ ngơi hơn

Page 16: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.2.2. Cung lao động- các nhân tố ảnh hưởng

5. Lợi ích cận biên của người lao độngLợi ích cận biên của lao động chính là lợi ích của các hàng

hóa dịch vụ được mua bằng tiền lương của một giờ lao động thêm.Lợi ích cận biên của lao động cũng tuân theo quy luật giảm

dần. Khi thời gian của lao động tăng lên thì lợi ích cận biên của lao động giảm xuống.

Hiệu quả làm việc tối ưu khi giá trị MUL = MUF (lợi ích cận biên của nghĩ ngơi). Khi MUL < MUF thì người lao động có xu hướng thay thế lao động bằng nghĩ ngơi

MUL

thời gian lao động

Page 17: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

17

6.2.2. Cung lao động

• Cung lao động trên thị trường là tổng số lượng lao động mà người ta sẵn sàng cung cấp.

• Sự sẵn sàng cung cấp của người lao động không chỉ phụ thuộc vào sức khỏe mà còn chịu những áp lực về kinh tế và áp lực về tâm lý

Page 18: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

Đường cung lao động của ngành

18

6.2.2. Cung lao động

Trong ngắn hạn, cung về lao động cho một ngành tương đối ổn định => đường cung

dốc

Trong dài hạn: có sự thay đổi nguồn cung, có sự dịch chuyển về lao động giữa các nghành => đường cung thoải hơn

Page 19: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.2.3. Cân bằng thị trường lao động

19

W = MRL khi cung và cầu ở trạng thái cân bằng (E0)

Page 20: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

Gỉa sử một thị trường lao động có hàm cung được biểu diễn : L=5W-50; hàm cầu lao động: L=93-1/2W.

a) Tính mức tiền công cân bằng và mức lao động cần sử dụng.

b) Nếu Chính phủ quy định tiền công tối thiểu ở mức 30/1 giờ thì sẽ xảy ra hiện tượng gì?

a ) Tiền công cân bằng và lao động cần thuê:5W-50=93-1/2W => W=26; L=80b) ?

Page 21: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.2.4. Tiền công tối thiểu và những quy định về tiền công tối thiểu

Tiền công tối thiểu là những quy định của nhà nước về mức tiền lương trả cho người lao động.

21

Thông thường thì mức tiền công tối thiểu luôn cao hơn mức lương ở mức cân bằng và xảy ra tình trạng lao động bị dư thừa

Page 22: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

22

6.2.4. Tiền công tối thiểu và những quy định về tiền công tối thiểu

w1

w0

w2

Qs1 Qc1

Page 23: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

Bài tập

2. Một hãng kinh doanh chỉ có một đầu vào duy nhất là lao động (L). Hàm sản xuất có dạng: Q= 100L-L2 ,đơn giá tiền công lao động W=10, đơn giá sản phẩm P=1

Yêu cầu:a.Xác định số lượng lao động cần thuê của hãngb.Nếu năng suất lao động tăng lên gấp đôi. Hàm sản

xuất thay đổi thế nào? Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động?

23

Page 24: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

Bài tập

1. Số lượng lao động tối đa hóa lợi nhuận phải thỏa mãn đk: MRL = MCL = W

MPL = Q’L => MRL = P*MPL = 100-2L

100-2L = 10 L = 45 Q = 2.4752. Khi năng suất tăng gấp đôi, nghĩa là một lao động mới

tương đương 2lao động cũ:Q1 = 100* (2L) – (2L)2 => MPL = 200 - 8L = W= 10

=> L = 23,7524

Page 25: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.3.1. Tiền thuê, lãi suất và giá cả của tài sản

25

Vốn hiện vật là tài sản hữu hình, là các hàng hóa đã được sản xuất và được sử dụng để sản xuất ra các hàng hóa khác có lợi hơn.

Còn vốn tài chính trong ngân hàng chỉ là phương tiện để sử dụng mua các yếu tố sản xuất.

Page 26: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

Cầu về dịch vụ vốn của doanh nghiệp

26

6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn

Doanh nghiệp sẽ thuê bao nhiêu đơn vị vốn

để tối đa hóa lợi nhuận?

Cầu về vốn là số lượng đơn vị vốn mà người thuê sẵn sàng và có khả năng thuê mướn ở các mức tiền thuê khác nhau trong một thời gian nhất định.

Page 27: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn

Doanh thu cận biên của dịch vụ vốn là mức gia tăng về tổng doanh thu do sự gia tăng một đơn vị dịch vụ vốn được sử dụng

27

KTRMR K

K

Page 28: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn

Chi phí cận biên của dịch vụ vốn là mức gia tăng về tổng chi phí do sự gia tăng một đơn vị dịch vụ vốn

28

KTCMC K

K

Page 29: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn Nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận:

Nếu doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường vốn thì chi phí cận biên của vốn luôn bằng tiền thuê vốn danh nghĩa (R):

MCK =R

29

Nếu doanh nghiệp độc quyền trên thị trường về dịch vụ vốn thì

MRK=MCK

Page 30: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

30

6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn

Page 31: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

31

6.3.2. Cầu về dịch vụ vốn

Khi giá sản phẩm tăng, mức sử dụng các yếu tố đầu vào khác tăng và tiến bộ kỹ thuật => năng suất vốn hiện vật tăng lên sẽ làm thay đổi MRK từ đó thay đổi cầu của dn về dv vốn.

Page 32: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.3.3. Cung về dịch vốn của thị trường

Cung về dịch vụ vốn cho một ngành: Trong ngắn hạn:

32

Page 33: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

6.3.3. Cung về dịch vốn của thị trường

Cung về dịch vụ vốn cho một ngành: Trong dài hạn: dự trữ tài sản vốn trong toàn bộ nền kinh tế và

cho từng ngành sẽ thay đổi. Do đó trong dài hạn đường cung về vốn cho một ngành là đường dốc lên và thoải hơn đường cung về vốn ngắn hạn.

33

Cung về vốn đối với toàn bộ nền kinh tế: Trong ngắn hạn: đường cung về dịch vụ vốn là

thẳng đứng. Trong dài hạn: đường cung dốc lên

Page 34: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

34

6.3.4. Cân bằng thị trường vốn

Cân bằng trong ngắn hạn:Trong ngắn hạn, đường cung về dịch vụ vốn là đường thẳng đứng

Page 35: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

35

6.3.4. Cân bằng thị trường vốn

Cân bằng trong dài hạn:

Cân bằng dài hạn

Trong dài hạn, đường cung về dịch vụ vốn là đường dốc lên

Page 36: Chương  6 thị trường các yếu tố sản xuất

KINH TẾ VI MÔ

Xem giáo trình Chú ý: Đường tổng cung của đất đai là một đường

thẳng đứng

36