chẩn đoán hình ảnh phần mền - YHN

Preview:

Citation preview

Bs. Mai Thế Cảnh

Khoa CĐHA - BVĐHYHN

Chân đoan hinh anh cac tôn

thương phân mêm thương gặp

1

2

3

PHÂN LOẠI

Theo độ tuổi: trẻ tuổi (<20), ngƣời lớn

Theo vị trí giải phẫu: chi, đầu mặt cổ..

Theo các lớp của phần mềm: bì và thƣợng

bì, dƣới da, mạc, lớp cơ và tổ chức sâu

Các loại tổn thƣơng: nang và dạng nang,

tổ chức đặc (lành tính, ác tính), nguồn gốc

mạch, viêm nhiễm trùng, tổn thƣơng vị trí

đặc biệt…

4

5

7

Các nang thật sự và lành

Nang bao hoạt dịch và nang hạch

(Synovial or ganglion cysts)

Giãn dạng túi

Sau phẫu thuật và máu tụ

Nang của da và phần phụ

Dị dạng bạch mạch

8

Các khối dạng nang và khối

tổ chức lành tính U nhầy (Myxomas)

U vỏ bao dây thần kinh (PNST)

Tổn thƣơng mạch (u máu, dị dạng

mạch)

U cuộn cảnh

9

Các tổn thƣơng ác tính

UPS = undifferentiated pleomorphic

sarcoma.

Myxoid sarcomas (Myxo brosarcoma

Myxoid liposarcoma, Extraskeletal

myxoid)

Synovial sarcoma

Metastases

10

Các nang thật sự và lành

Nang bao hoạt dịch và nang hạch

(Synovial or ganglion cysts)

Giãn dạng túi

Sau phẫu thuật và máu tụ

Nang của da và phần phụ

Dị dạng bạch mạch

11

Nang bao hoạt dịch và nang

hạch (ganglion cyst) Do thoát vị bao hoạt dịch xuyên qua

bao khớp

Có lớp màng hoat dịch

Dịch nhầy, ko trong

Trên bình ảnh khó phân biệt với

nang hạch

12

Nang hạch

Vị trí: 60% mặt mu tay khớp cổ tay,

cạnh bên cổ tay 20%, các vị trí khác ít

CĐPB: nang bao hoạt dịch (trên hình

ảnh khó, chỉ phân biệt trên GPB- có lớp

màng hoạt dịch ở thành nang, MRI tiêm

thuốc thì thành nang ngấm thuốc)

Có thể bao quanh gân, cơ, phù quanh

nang13

14

Túi hoạt dịch

Khoang ảo chứa dịch

Có thể thông hay không với ổ khớp

Hay gặp: vùng khớp động (khoeo-

Baker)

Biến chứng: vỡ, bóc tách, chảy máu,

nhiễm trùng, chèn ép…

15

Baker Cyst

Vùng khoeo, ngang và dƣới đƣờng khớp

Giữa cơ bụng chân và bán màng

Tuổi: đỉnh 4-7 và 35-70y

LS: ko có TC, sờ thấy khối, đau khi có biến chứng

Thông với bao hoạt dịch cơ bụng chân- bán màng

Không thông kèm theo viêm túi hoạt dịch cơ bụng

chân- bán màng

Gặp trong: thoái hoá, viêm khớp dạng thấp, bệnh

Charcot, sau chấn thƣơng

16

Baker Cyst

17

18

19

Tụ dịch sau mổ và máu tụ

20

Nang biểu bì

Trên LS thƣờng hiểu sai là nang tuyến bã

Hình thành do tắc các nang bã chân lông

Ít gặp: do chấn thƣơng, bất thƣờng phôi

thai..

Tuổi: ngƣời lớn

Nang dịch nhầy, vôi hoá, mặt nông chạm

tới mặt sâu của da, không thâm nhiễm

CĐPB: nang lông của da, nang mỡ21

22

23

Nang biểu bì

24

Nang sán chó

Biểu hiện ở phần mềm, xƣơng là rất hiếm, 1-

4%

Vị trí: thân đốt sống, phần mềm quanh cột

sống, tiểu khung, xƣơng đùi, phần mềm chi

dƣới, xƣơng chày…

Dịch tễ

Biểu hiện đa dạng, một hay nhiều nang, tuỳ

theo giai đoạn

Điển hình: nang trong nang

25

26

Các khối dạng nang và

khối tổ chức lành tính

U nhầy (Myxomas)

U bao dây thần kinh ngoại vi (PNST)

Tổn thƣơng mạch (u máu, dị dạng

mạch)

U cuộn mạch (glomus)

27

U nhầy

Vị trí: sau tiêm bắp (82%), trong cơ,

dƣới mạc

70% liên quan đến teo và thiểu sản cơ

Nữ: trẻ- trung niên

Dịch nhầy, sau tiêm có phần ngấm thuốc

CĐPB: một số sarcom nhầy khác (sinh

thiết)

28

Myxoma

29

30

Các u bao thần kinh ngoại

vi Lành tính: schwannoma và neurofibroma

Tuổi: 20-30

Vị trí: dọc theo đƣờng đi các dây (cạnh cột

sống, thần kinh trụ, mác sâu…)

Các dấu hiệu trên MRI: DH tách mỡ (viền mỡ

bao quanh), DH chuỗi (khối hình thoi dọc theo

sợi thần kinh), DH mục tiêu (trên T2: trung tâm

giảm, ngoại vi tăng tín hiệu)

Sau tiêm: ngấm thuốc mạnh, ko đều

31

32

33

34

35

Neurofibroma

Lành tính giống schwannoma và chủ

yếu là các tế bào schwann, nhƣng

không tách ra đc với dây TK, nên PT

phải có dây TK dự phòng

Tuổi: 20-30

3 loại: đơn độc (90%- hình ảnh khá

giống với Schwannoma), lan toả và đám

rối (túi giun- dễ nhầm dị dạng TM- NF1)

36

37

Tổn thƣơng mạch

U máu

Dị dạng mạch

39

U máu

40

Tổn thƣơng dị dạng tĩnh

mạch Hay gặp nhất trong cac dị dạng

mạch

Vị trí: cổ (40%), chi (40%), vị trí khác

20%

TM giãn to, khu trú hay lan toả, có

sỏi

41

42

U cuộn mạch

Vị trí: đầu ngón tay, nền móng

Tuổi: 30-50

Lành tính, hiếm gặp

Phát sinh từ các tiểu thể thần kinh

mạch, tập trung nhiều ở đầu ngón tay

MRI: ngấm thuốc mạnh

43

44

45

CÁC TỔN THƢƠNG CÓ MỠ

46

U mỡ

Tổn thƣơng hay gặp

80% ở ngƣời lớn

47

U mỡ

Mô mỡ và giàu mỡ chiếm 15-20% cơ thể

Vị trí hay gặp: gáy, hố thƣợng đòn

Phối hợp: đa u mỡ HC Gardner, đa u tuyến

nội tiết, U xơ TK, đa u mỡ di truyền

Mỡ trong Lipoma ko sử dụng, khi tăng cân thì

tăng KT, khi giảm cân Lipoma ko nhỏ lại

Mô học: myxoid lipoma, angiolipoma,

pleomorphic lipoma, spindle cell lipoma, và

myelolipoma

48

U mỡ

Hình ảnh: cấu trúc mỡ với bờ ,

không thâm nhiễm

Siêu âm: khối đè ép, ranh giới rõ,

hình elip, đa số tăng âm, 25% đồng

âm hoặc giảm âm so với cơ. Trong

lipoma có nhiều các dải tăng âm

song song với bề mặt da

49

50

Lipoma thâm nhiễm (trong cơ)

U mỡ trong cơ: hiếm gặp, không có

vỏ, không chia múi

CĐPB: liposarcoma (có nhiều múi

nhỏ)

51

52

54

CÁC U ÁC TÍNH Dermatofibrosarcom

Liposarcoma

Rhabdomyosarcoma

Melanoma

Sarcoma bao hoạt dịch

Lymphoma

Ung thƣ TB đáy

K tế bào vảy

U tế bào Merkel

U ác tính của TK ngoại vi55

Dermatofibrosarcom

Tuổi 50-80

LS: phát triển chậm, ko đau

Hình ảnh ko đặc hiệu

MRI: sự lan rộng, kế hoạch PT, xạ trị

56

57

58

Liposarcoma

16-18% các K phần mềm

Vị trí: các mô sâu, chi, khoang sau phúc mạc

(lipoma ở nông)

Tuổi: 40-59

25-46% tái phát

Tổn thƣơng gồm cả mỡ và phần mô mềm, tuỳ

theo mức độ biệt hoá (lipoma đa số >95% là

mỡ)

59

Liposarcoma

60

Leiomyosarcoma

5-10%

Tăng sinh mạch

ngƣời lớn

61

62

Rhabdomyosarcoma

50% các K mô mềm trẻ em

Da trắng

Phát sinh TB cơ vân nguyên thuỷ

Vị trí: bất kỳ, nhiều hơn ở đầu cổ, hệ

thống sinh dục, chi hiếm gặp

CĐHA: ko đặc hiệu, mức độ lan rộng

và di căn.63

64

66

67

Ung thƣ BM tế bào đáy

Hay gặp nhất u K BM da

Hay gặp da trắng

Ít di căn

Hình thái đa dạng: KT nhỏ (khối mô mềm

trong da), KT lớn khối mô mềm thâm nhiễm

sâu

CĐPB: k tế bào vảy (hay kèo theo hạch to)

HC nơvi tế bào đáy (Gorlin- Goltz): nhiều K tế

bào đáy ở ngƣời trẻ..68

69

Ung thƣ BM tế bào vảy

Vị trí: chủ yếu đầu và cổ

Tuổi: 60-70

U của các TB sừng ở bề mặt thƣợng bì

hoặc trong biểu mô các cấu trúc phụ của

da

H/a điển hình: phát triển xuyên qua

mạng lƣới chân bì

Di căn: 5-30%71

Lymphoma

72

73

U tế bào Merkel Các tên khác (trabecular carcinoma, cutaneous small cell

undifferentiated carcinoma, primary neuroendocrine

carcinoma)

K của lớp hạ bì, hiếm gặp

Da trắng, >50

Vị trí: 2/3 đầu cổ

Tổn thƣơng da khu trú, phát triển chậm, xâm lấn, tái phát

cao

Thời gian sống TB 29th

Tái phát tại chỗ 1/3 BN

Di căn hạch 50%, tạng 15%74

75

TỔN THƢƠNG KHÁC

76

Pilomatrixoma (khối u dƣới

da cứng nhƣ đá) U biểu mô canxi hoá của Malherbe

Lành tính, có nguồn gốc nang lông

Vị trí: da ở vùng có tóc (50% đầu mặt cổ), cánh tay

<1% các u của da

KT nhỏ, phát triển chậm

Có thể di truyền, phối hợp các HC khác (Gardner,

loạn dƣỡng cơ, sarciidosis..)

Vôi hoá: 85%, tƣới máu >50%

Điều trị: cắt bỏ

77

Pilomatrixoma (khối u dƣới

da cứng nhƣ đá) Siêu âm: trung tâm tăng âm, xung quanh có

viền giảm âm, vôi hoá, tín hiệu mạch

CT: khối rõ, tăng tỷ trọng, ko ngấm thuốc cản

quang Iot

MRI: tăng T1, giảm T2.

CĐPB: nang bã, dị vật, khối máu tụ cũ, nanh

biểu bì, u xơ hạt vàng…

Biến thể: Pilomatrix carcinoma (DH xâm lấn cơ,

mạch máu, tái phát sau mổ…)

78

79

Cylindroma (u tế bào hình

trụ) U lành tính của tuyến mồ hôi

Vị trí: đầu cổ

Nữ

Đơn độc hay nhiều nốt

Tăng dần số lƣợng và KT

Có thể trong hội chứng di truyền: Brooke-

Spiegler (gồm nhiều Cylindroma và nhiều

adenoma tuyến mang tai hai bên)

Hiếm khi chuyển sang ác tính81

82

85

lạc nội mạc TC sau mổ đẻ

87

Metastasis

Tiên lƣợng xấu

Biểu hiện tƣơng tự với UTBM tế bào

đáy và TB vảy

Di căn vào đƣờng mổ khối u ác tính

cũng có thể gặp

88

89

90

M K dạ dày

92

Viêm mô tế bào

NK cấp của da và tổ chức dƣới da

Đau, sƣng nóng, ban đỏ, phù

Ko lây nếu ko tổn thƣơng lớp biểu bì

Yếu tố thuận lợi: ĐTĐ, bệnh mạch

ngoại biên, VT hở…

Biến chứng: mô sâu, áp xe, xƣơng..

93

94

95

Viêm mạc dạng nốt

Nodular fasciitis Rối loạn tăng sinh xơ, ko u

Tổn thƣơng lành tính, giả u

Dễ CĐ nhầm với Sarcoma

Tuổi: 20-40

Vị trí: chi trên (>50%), đầu cổ…

MRI: đồng và tăng tín hiệu

DH “đuôi fascial”96

Viêm mạc dạng nốt

Nodular fasciitis LS: nốt ở dƣới da, có thể di động, mềm, ko đau,

thƣờng ở mạc nông (có thể ở mạc sâu, khối trong cơ)

30% ko thay đổi KT

50% phát triển nhanh, sau giảm KT

ĐT: PT, tái phát (7%)

CĐPB: u xơ thần kinh (neurofibroma), u thần kinh

(schwannoma), u mô bào xơ (fibrous histiocytoma), u

xơ (fibromatosis), sacôm xơ (fibrosarcoma), sacôm

mỡ dạng niêm dịch (myxoid liposarcoma), sacôm

niêm-xơ (myxofibrosarcoma).

97

98

99

Viêm mạc hoại tử

(necrotizing fasciitis)

NK có nguy cơ tử vong

Nguyên nhân: NK răng, hầu họng,

xoang, xạ trị, chấn thƣơng…

Lan vai trung thât, NK huyết…

CT and MRI: thâm nhiễm, dày lan toả da

và mô dƣới da, viêm cơ, tụ dịch các

khoang, tụ khí, viêm trung thất, tràn

dịch…100

101

Viêm bao gân

(Tenosynovitis) Viêm bao gân là tình trạng viêm của

bao gân do nguyên nhân khác nhau:

viêm khớp dạng thấp

Viêm mủ cấp tính bao gân: thƣờng thấy

trong các trƣờng hợp chấn thƣơng

Siêu âm: tụ dịch xung quanh / hoặc sự

dày lên của vỏ (lan toả hay khu trú),

tăng sinh mạch102

103

105

Hội chứng trâm- móng

HC Eagle’s

Đau động mạch cảnh do mỏm trâm

(styloid carotodynia)

Viêm mạc xƣơng móng (Hyoid

fasciitis)

106

HC Eagle

1937

LS: đau hầu, đau tai, cảm giác có dị vật sau cắt

Amidal, TC tăng lên khi nuốt, phát âm, hít sâu

Nguyên nhân: xơ hoá giữa hố hạnh nhân và

mỏm trâm kéo dài, cốt hoá dây chằng trâm

móng

Mỏm trâm: bt dài 25mm

Phân biệt: đau dây VII, đau răng, bệnh khớp

TD hàm

107

108

HC đau ĐM cảnh do mỏm trâm

Mỏm trâm BT hay dài nhƣng đỉnh

lệch, chèn ép vào ĐM cảnh trong hay

ngoài; kích thích các thụ thể nhạy

cảm ở vỏ ngoài, đau dọc theo mạch

máu

ĐT: PT

CLVT: xác định mỏm trâm

109

110

112

XIN CẢM ƠN

113