View
69
Download
3
Category
Preview:
Citation preview
1
Họ và tên người soạn: Lê Thị Cẩm Nguyên
MSSV: K37.106.058
Điện thoại liên hệ: 0981809001 Email: Lethicamnguyen@gmail.com
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tên bài soạn: Hiđroclorua – Axit clohiđric – Muối clorua
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được tính chất vật lý, tính chất hóa học của hiđro clorua, axit
clohiđric.
- Nêu cách nhận biết ion clorua và tính chất của muối clorua.
- Dựa vào số oxi hóa -1 của Clo là số oxi hóa thấp nhất, vì vậy HCl thể hiện tinh
khử
- Nguyên tắc điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2. Kĩ năng
- Viết phương trình phản ứng chứng minh được tính axit, tính oxi hóa và tính
khử của axit clohiđric.
- Nhận biết được hợp chất có chứa ion clorua.
3. Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh ý thức vận dụng hóa học vào đời sống.
- Tạo hứng thú, niềm tin vào khoa học.
II. Trọng tâm
- Tính chất hóa học của axit clohiđric.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án điện tử.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Học bài cũ
- Đọc trước bài tại nhà
IV. Phương pháp – Phương tiện
1. Phương pháp: : đàm thoại, thuyết trình, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề.
HHộộii tthhii
TTHHIIẾẾTT KKẾẾ HHỒỒ SSƠƠ BBÀÀII DDẠẠYY HHÓÓAA HHỌỌCC
CCÓÓ ỨỨNNGG DDỤỤNNGG CCÔÔNNGG NNGGHHỆỆ TTHHÔÔNNGG TTIINN
NNăămm hhọọcc 22001155--22001166
KHOA HÓA HỌC
2
2. Phương tiện: máy chiếu, bảng, mô phỏng thí nghiệm.
V. Tổ chức hoạt động dạy học
Hình ảnh slide Gợi ý hoạt động
GV và HS
Lưu ý kĩ
thuật
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
- GV: Gọi 2 học sinh trả bài cũ:
+ HS1:hoàn thành câu 1
+ HS2: hoàn thành câu 2
- GV: sửa và cho điểm
Hoạt động 2. Cấu tạo và tính chất của hiđroclorua ( 7phút )
1
- GV dựa vào phần kiểm tra bài cũ có
phương trình tạo ra HCl dẫn vào bài mới
“ HCl có những tính chất hóa học như
thế nào, ứng dụng của nó trong đời sống
ra sao? ” Hôm nay, cả lớp chúng ta cùng
tìm hiểu về HCl.
- GV trình bày nội dung của bài học
hôm nay gồm:
Hiđro clorua
Axit clohiđric
Muối clorua và nhận biết ion
clorua
Ứng dụng của muối clorua.
- GV: Các em hãy cho cô biết Hiđro và
Clo thuộc nhóm nào và có mấy electron
ở lớp ngoài cùng.
- HS:
Hiđro nhóm IA có 1e lớp ngoài cùng.
Clo nhóm VIIA có 7e lớp ngoài cùng.
- GV: Clo và Hiđro liên kết với nhau
theo liên kết nào mà các em đã học.
- HS : Liên kết cộng hóa trị
3
- GV: Yêu cầu HS dựa vào độ âm điện
của Clo và Hiđro cho biết liên kết CHT
có phân cực hay không ?
- HS : Có cực
- GV kết luận: Liên kết giữa Hiđro và
Clo là liên kết cộng hóa trị có cực ( hiệu
độ âm điện giữa nguyên tử Clo và
Hiđro: 3,16 – 2,20 = 0,96 ).
- GV: Cho HS xem clip về tính tan của
Hiđro clorua
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Nhận xét nàu sắc và trạng thái của HCl
Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhúng bình khí HCl vào nước :
- Tại sao nước lại phun vào
bình?
- Tại sao nước trong bình
không màu ?
- Nhận xét về tính tan của khí HCl.
- HS :
Chất khí, không màu
Khí HCl tan được trong nước
Khí HCl tan trong nước tạo dung dịch axit HCl nên làm
phenolphthalein không màu.
Khí HCl tan nhiều trong nước.
- GV kết luận:
Khí HCl không màu, mùi hắc,
nặng hơn không khí
36,5d = 1,26
29
Khí HCl ( hiđro clorua ) tan nhiều trong nước tạo thành dung
dịch HCl ( axit clohiđric ).
4
Hoạt động 3: Tính chất vật lý, tính axit của axit clohiđric ( 10 phút )
2
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh
dung dịch HCl cho biết màu sắc, trạng
thái của HCl.
- HS : - Chất lỏng, không màu
- GV cho HS quan sát hình ảnh bình
đựng dung dịch HCl đặc bốc khói trong
không khí ẩm.
- GV kết luận tính chất vật lý của dung
dịch HCl:
Dung dịch axit clohiđric là chất lỏng không màu, mùi xốc, tan
nhiều trong nước.
Dung dịch HCl đặc bốc khói trong không khí ẩm, nồng độ đậm
đặc là 37%.
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS
hoàn thiện phương trình phản ứng.
Hoµn thµnh ph¬ng tr×nh ph¶n øng sau:
Zn + HCl Al + HCl
Fe + HCl Na + HCl
Ag+ HCl Cu +
3 4 3
4 2 3
2
HCl
CuO + HCl CaO + HCl
Fe O + HCl Fe(OH) + HCl
BaSO + HCl Na CO + HCl
Cu(OH) + HCl 3
NaHCO + HCl
- GV gọi 2 HS lên bảng viết phương trình phản ứng. Sau đó, gọi HS đứng lên
nhận xét.
- GV yêu cầu HS: Dựa vào những
phương trình đã viết, hãy rút ra tính chất
hóa học cơ bản của dung dịch axit HCl.
- HS:
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với bazơ
Tác dụng với oxit bazơ
Tác dụng với muối.
5
- GV kết luận :
Làm quỳ tím hóa đỏ.
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
Tác dụng với muối của axit yếu tạo thành muối mới và axit mới.
Tác dụng với kim loại đứng trước
hiđro tạo thành muối clorua và
khí H2. - GV: Yêu cầu HS xác định số oxh ptpư
của kim loại và HCl. Nhận xét và rút ra
tính chất hóa học của HCl.
- HS: Có tính oxi hóa.
- GV kết luận:
tính oxh.
Khi tác dụng với kim loại đa hóa
trị thì kim loại chỉ bị oxi hóa tạo
thành muối có hóa trị thấp nhất.
Axit clohiđric là một axit mạnh.
6
Hoạt động 4. Tính khử của dung dịch axit HCl ( 7 phút )
3
- GV yêu cầu HS dựa vào dãy oxi hóa
cho biết tính chất hóa học của HCl.
- GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành phương trình phản ứng và xác định số
oxh của Clo và rút ra tính chất hóa học
của HCl
4
2
KMnO + HCl
MnO + HCl
- HS:
4 2 2 2
2 2 2 2
2KMnO + 16HCl 2MnCl + 2KCl + 5Cl + 8H O
MnO + 4HCl MnCl + Cl + 2H O
- GV nhận xét và kết luận:
Axit clohiđric thể hiện tính khử mạnh
khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh
như KMnO4, MnO2…
Hoạt động 5: Điều chế HCl và nhận biết ion clorua. ( 10 phút )
4
a) Điều chế HCl
- GV cho HS xem clip điều chế axit
clohiđric trong phòng thí nghiệm và
cho biết người ta đã dùng những chất
nào để điều chế HCl.
- GV trình bày phương trình phản ứng
điều chế cho HS xem.
- GV lưu ý:
< 2500C thì tạo ra NaHSO4
≥ 4000C thì tạo ra Na2SO4 - GV trình bày các phương pháp điều
chế HCl trong công nghiệp
- GV giới thiệu mô phỏng điều chế
HCl trong công nghiệp bằng phương
pháp tổng hợp.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tại sao không hòa tan khí HCl
vào nước mà cho nước phun từ
trên xuống ?
7
Tại sao người ta lại đặt các ống sứ trong lòng tháp ?
- HS :
Giúp khi HCL tan nhiều trong nước
Tăng diện tích tiếp xúc.
b) Nhận biết ion clorua.
- GV cho HS xem clip phản ứng nhận
biết ion clorua và cho biết hiện tượng
xảy ra.
- GV yêu cầu HS lên bảng viết
phương trình phản ứng
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận thuốc
thử nào nhận biết ion clrorua.
Hoạt động 6. Ứng dụng của muối clorua ( 5 phút )
5
- GV trình bày theo slide
8
Recommended