View
11
Download
0
Category
Preview:
Citation preview
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA NGOẠI NGỮ
CHƯƠNG TRÌNH NGÔN NGỮ ANH
BẢN MÔ TẢ CTDH
Ngành Ngôn ngữ Anh
NĂM 2020
2
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH THỦ DẦU MỘT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC (Ban hành theo Quyết định số 932/QĐ-ĐHTDM ngày 03 tháng 07 năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Thủ Dầu Một)
1. THÔNG TIN CHUNG
Tên chương trình: Ngôn ngữ Anh
Tên khoa thực hiện CTĐT: Ngoại Ngữ
Mã ngành đào tạo 7220201
Hình thức học tập Chính quy
Ngôn ngữ sử dụng Tiếng Anh
Thời gian đào tạo 04 năm
Ngày tháng phát hành/chỉnh sửa bản mô tả
Thời gian rà soát, chỉnh sửa định kỳ Hàng năm
Nơi phát hành/ban hành Trường Đại Học Thủ dầu Một
2. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH
2.1. Mục tiêu chương trình
2.1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo những cử nhân Đại học Ngôn ngữ Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp,
phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp và có sức khỏe tốt để có thể làm việc
hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn đã được đào tạo, đáp ứng được yêu cầu của xã hội
trong quá trình hội nhập quốc tế.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
PO1 Trang bị cho người học những kiến thức về khoa học xã hội - nhân văn và các
kiến thức liên quan đến việc học tập suốt đời;
PO2 Nâng cao kiến thức ngôn ngữ Anh liên quan đến môi trường làm việc, học tập
và nghiên cứu;
PO3 Phát triển khả năng tư duy lập luận, nghiên cứu khoa học cho người học để giải
quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn;
PO4 Nâng cao kỹ năng phân tích trong ngôn ngữ và giao tiếp để phục vụ cho hoạt
động nghề nghiệp và học tập nâng cao của người học;
PO5 Nâng cao ý thức về đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm của người học đối với
bản thân, với xã hội.
2.2. Chuẩn đầu ra
Thứ tự
chuẩn
đầu ra
Tên gọi
chuẩn
đầu ra
Chuẩn đầu ra chung toàn
trường
Chuẩn đầu ra của Chương trình
Thứ tự Nội dung
3
Elo1 - T Kiến
thức
- Kiến thức thực tế vững
chắc, kiến thức lý thuyết
sâu, rộng trong phạm vi của
ngành đào tạo.
- Kiến thức cơ bản về khoa
học xã hội, khoa học chính
trị và pháp luật.
- Kiến thức về công nghệ
thông tin đáp ứng yêu cầu
công việc.
- Kiến thức về lập kế
hoạch, tổ chức và giám sát các quá trình trong một lĩnh
vực hoạt động cụ thể.
- Kiến thức cơ bản về quản
lý, điều hành hoạt động
chuyên môn.
ELO1
Ứng dụng kiến thức cơ
bản về khoa học xã hội,
khoa học chính trị và
pháp luật vào thực tiễn
nghề nghiệp.
ELO2
Ứng dụng kiến thức
Ngôn ngữ Anh vào tình
huống thực tế trong học
tập, chuyên môn, và
nghiên cứu tạo tiền đề
cho việc học tập suốt đời.
ELO3
Ứng dụng kiến thức
chuyên ngành Ngôn Ngữ
Anh vào thực tiễn nghề
nghiệp
Elo2 - T Kỹ năng
- Kỹ năng cần thiết để có
thể giải quyết các vấn đề
phức tạp.
- Kỹ năng dẫn dắt, khởi
nghiệp, tạo việc làm cho
mình và cho người khác.
- Kỹ năng phản biện, phê
phán và sử dụng các giải
pháp thay thế trong điều
kiện môi trường không xác
định hoặc thay đổi.
- Kỹ năng đánh giá chất
lượng công việc sau khi
hoàn thành và kết quả thực
hiện của các thành viên
trong nhóm.
- Kỹ năng truyền đạt vấn
đề và giải pháp tới người
khác tại nơi làm việc;
chuyển tải, phổ biến kiến
thức, kỹ năng trong việc
thực hiện những nhiệm vụ
cụ thể hoặc phức tạp.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc
3/6 Khung năng lực ngoại
ngữ của Việt Nam.
ELO4
Ứng dụng khả năng tư
duy phản biện, sáng tạo
và khả năng sử dụng công
nghệ đa phương tiện khi
giải quyết các vấn đề thực
tế trong lĩnh vực chuyên
môn một cách hiệu quả.
ELO5
Thực hiện chức năng dẫn
dắt, khởi nghiệp, tạo việc
làm cho mình và cho
người khác.
ELO6
Sử dụng tiếng Anh hiệu
quả trong giao tiếp và
công việc ở môi trường
đa văn hóa.
ELO7
Sử dụng Ngôn ngữ Anh
hiệu quả trong việc thực
hành nghiên cứu.
ELO8
Sử dụng thành thạo kỹ
năng truyền đạt thông tin
bằng tiếng Anh trong lĩnh
vực chuyên môn một
cách hiệu quả.
4
Elo3 - T
Mức tự
chủ và
trách
nhiệm
- Làm việc độc lập hoặc
làm việc theo nhóm trong
điều kiện làm việc thay đổi,
chịu trách nhiệm cá nhân và
trách nhiệm đối với nhóm.
- Hướng dẫn, giám sát
những người khác thực hiện
nhiệm vụ xác định.
- Tự định hướng, đưa ra kết
luận chuyên môn và có thể
bảo vệ được quan điểm cá
nhân.
- Lập kế hoạch, điều phối,
quản lý các nguồn lực, đánh
giá và cải thiện hiệu quả các
hoạt động.
ELO9
Thể hiện ý thức học tập
suốt đời, tinh thần làm
việc độc lập hoặc làm
việc theo nhóm.
ELO10
Thể hiện ý thức chịu
trách nhiệm cá nhân và
trách nhiệm đối với nhóm
và xã hội.
2.3. Sự tương thích giữa chuẩn đầu ra và mục tiêu chương trình
Mục tiêu (POs)
Các ELOs đóng góp cho POs
Kiến thức Kỹ năng Năng lực tự chủ và
trách nhiệm
PO1 ELO 1
PO2 ELO2,3
PO3 ELO4,5,7
PO4 ELO6,7,8
PO5 ELO9,10
2.4. Chương trình đối sánh
Nội hàm bảng mô tả CTĐT ngành Ngôn ngữ Anh của Trường Đại học Thủ Dầu Một được
xây dựng dựa trên nền tảng chính là bảng mô tả CTĐT ngành 2018 của Trường, đồng thời
có sự tham khảo và đối sánh với CTĐT và CDR của các trường có đào tạo ngành Ngôn
ngữ Anh trong nước và khu vực:
Trong nước - Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Hoa Sen
- Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Vinh
Ngoài nước - Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Bangkok
- Chương trình Ngôn ngữ Anh Đại học Thammasat
Các nội dung đối sánh
và tham chiếu bên
ngoài/nội bộ
- Chuẩn đầu ra của Chương trình đào tạo
- Cấu trúc và tính liên kết giữa các học phần trong Chương
trình đào tạo
- Tên gọi các học phần trong Chương trình đào tạo
2.5. Điểm khác biệt của chương trình (điểm mạnh)
- Ngôn ngữ Anh được hiểu là ngành nghiên cứu tổng thể về tiếng Anh ở các kỹ năng nghe
- nói - đọc - viết, song song với tìm hiểu về lịch sử, văn hóa, xã hội, con người ở các quốc
gia dân tộc có sử dụng tiếng Anh. Tùy vào mục tiêu đào tạo tại các trường, ngành Ngôn
Ngữ Anh được chia thành nhiều chuyên ngành sau: Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh du
lịch, Tiếng Anh biên – phiên dịch, Tiếng Anh sư phạm, v.v..
5
- Tại TDMU, sinh viên được đào tạo kiến thức tiếng Anh chuyên sâu thuộc lĩnh vực kinh
tế kinh doanh thương mại, và Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh thiếu nhi. Chương trình
được hình thành trên cơ sở đối sánh và tiếp thu chương trình đào tạo tiên tiến của 2 trường
ở 1 nước trong khu vực là Thailand được vận hành phù hợp với tình hình thực tiễn và đặc
thù của thị trường lao động tỉnh Bình Dương nói riêng và vùng Đông Nam bộ nói chung.
Ngoài các kỹ năng ngôn ngữ cơ bản và kiến thức văn hóa xã hội cần thiết, sinh viên còn
được chú trọng đào tạo những kỹ năng chuyên sâu hoặc các kỹ năng mềm cần thiết như:
kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tổ chức công việc, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng khai thác
và xử lý thông tin, kỹ năng phản biện, kỹ năng giao tiếp thực tế….
- CTĐT ngành Ngôn Ngữ Anh của Đại học Thủ Dầu Một đảm bảo tính cập nhật, hiện đại;
phản ánh xu thế đào tạo hiện nay ở trong nước và trên thế giới; đảm bảo tính hệ thống kiến
thức; đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan; đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục &
Đào tạo, của Trường Đại học Thủ Dầu Một; theo đặc thù của địa phương và của Việt Nam
nói chung.
Kết quả đối sánh CTĐT giữa ngành Ngôn Ngữ Anh của trường Đại Học Thủ Dầu Một và
các trường được đối sánh cho thấy một số điểm tương đồng và khác biệt giữa các trường.
+ Cả 2 chương trình Ngôn Ngữ Anh ở Đại học Thủ Dầu Một và Đại Học Hoa Sen đều có
chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh cho thiếu nhi. Cả 2 chương trình đều tập trung trang bị
cho sinh viên kiến thức nền tảng vững chắc, đặc biệt là màng kiến thức về kỹ năng tiếng
Anh nhằm giúp sinh viên có thể phát triển tốt hơn không những ở giai đoạn khi đi vào
chuyên ngành mà còn ở giai đoạn sau khi tốt nghiệp. Tuy nhiên, Ơ Đại học Thủ Dầu Một,
sinh viên ngôn ngữ Anh được đào tạo theo hướng ứng dụng nhiều hơn khi có tổng cộng 12
tín chỉ dành cho việc thực tập trải đều ở cả 6 học kỳ và 5 TC cho khóa luận tốt nghiệp ở
học kỳ cuối; trong khi đó, ở Đại học Thủ Dầu Một, SV chỉ có 3 TC cho thực tập và 6 TC
cho khóa luận tốt nghiệp ở học kỳ cuối; Sự khác biệt cho thấy chương trình của Đại học
Thủ Dầu Một có phần tập trung vào lựng kiến thức chuyên ngành và thực hành nhiều hơn,
sinh viên có nhiều cơ hội học tập và trải nghiệm thực tế hơn.
+Khối kiến thức giáo dục đại cương của trường Đại học Thủ Dầu Một chiếm khoảng 15
%, trong khi khối lượng kiến thức của Trường Bangkok Thái Lan là 25.2%, chênh lệch
nhau khoảng 9%. Khung chương trình đào tạo của hai trường có sự linh hoạt, phù hợp tùy
theo mục tiêu đào tạo của từng trường nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Từ thực tế có thể
thấy rằng, CTĐT của trường Đại học Thủ Dầu Một mở ra cơ hội cho sinh viên hơn trong
quá trình hội nhập, đáp ứng kịp thời nhu cầu thực tiễn xã hội, cả trong hoạt động giảng dạy
và trong công tác nghiên cứu; từ đó, trang bị cho người học những kiến thức cần thiết nhằm
đạt được hiệu quả cao nhất khi họ được học tại đây. Đối với Trường Bangkok Thái Lan
University, sinh viên được quyền lựa chọn các môn học cho cả khối kiến thức bắt buộc và
tự chọn trong danh sách các môn học trong từng mục, phù hợp với định hướng đào tạo của
từng ngành đào tạo mà sinh viên đang theo học.
+ Khung chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn Ngữ Anh của Trường Đại học Thủ Dầu
Một và Trường Thammasat Thái Lan có sự linh hoạt, phù hợp tùy theo mục tiêu đào tạo
của từng trường nhằm đạt được hiệu quả cao nhất. Từ thực tế có thể thấy rằng, CTĐT của
trường Đại học Thủ Dầu Một mở ra cơ hội cho sinh viên hơn trong quá trình hội nhập, đáp
ứng kịp thời nhu cầu thực tiễn xã hội, cả trong hoạt động giảng dạy và trong công tác
nghiên cứu; từ đó, trang bị cho người học những kiến thức cần thiết nhằm đạt được hiệu
quả cao nhất khi họ được học tại đây. Đối với Trường Thammasat Thái Lan University,
6
sinh viên được quyền lựa chọn các môn học cho cả khối kiến thức bắt buộc và tự chọn
trong danh sách các môn học trong từng mục, phù hợp với định hướng đào tạo của từng
ngành đào tạo mà sinh viên đang theo học.
+ Cả 2 chương trình ở TDM và ở Vinh đều tập trung trang bị cho SV kiến thức nền tảng
vững chắc, đặc biệt là màng kiến thức về kỹ năng tiếng Anh nhằm giúp sinh viên có thể
phát triển tốt hơn không những ở giai đoạn khi đi vào chuyên ngành mà còn ở giai đoạn
sau khi tốt nghiệp. Điểm khác biệt về cấu trúc chương trình đào tạo của TDM và Vinh là:
ở TDM, sinh viên ngôn ngữ Anh được đào tạo theo hướng ứng dụng nhiều hơn khi có tổng
cộng 12 tín chỉ dành cho việc thực tập trải đều ở cả 7 học kỳ và 5 TC cho khóa luận tốt
nghiệp ở học kỳ cuối; trong khi đó, ở Vinh, SV được đào tạo theo hướng nghiên cứu nhiều
hơn khi họ dành 7/10 TC cho khóa luận tốt nghiệp và 3TC thực tập nghề nghiệp ở học kỳ
cuối. Thời gian đào tạo của trường Đại học TDM được chia thành 12 Học kỳ so với 8 học
kỳ của trường Đại học Vinh. Điều này giúp sinh viên học tập trung hơn trong 1 thời gian
và học liên tục trong năm.
2.8. Cơ hội việc làm:
- Cử nhân ngành Ngôn ngữ Anh sau khi tốt nghiệp có thể làm các công việc như: Trợ lí
ngôn ngữ, Nhân viên văn phòng, Thông dịch viên, Biên dịch viên… tại các công ty nước
ngoài, công ty liên doanh, hoặc các công ty Việt Nam phục vụ nhu cầu giao tiếp quốc tế,
có khả năng tham gia thuyết trình, đàm phán, xử lý văn bản bằng tiếng Anh, liên lạc với
đối tác nước ngoài, hỗ trợ trong các dự án quốc tế, xử lý các vấn đề phát sinh một cách
hiệu quả hoặc tham gia giảng dạy tại các trường và trung tâm ngoại ngữ có chương trình
giảng dạy tiếng Anh thiếu nhi.
- Trong những năm qua, sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh có được việc làm ổn
định đúng chuyên ngành sau 01 năm tốt nghiệp đạt trên 90%. Chương trình hiện đang tiếp
tục phấn đấu nâng cao chất lượng sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ này trong thời gian tới.
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ khả năng tiếp tục học tập và nghiên cứu chuyên môn ở
trình độ cao hơn thạc sỹ và tiến sĩ) tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước.
3. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
3.1. Cấu trúc chương trình đào tạo chung
Trình độ
đào tạo
Thời gian
đào tạo
Khối
lượng
kiến thức
toàn khóa
(Tín chỉ)
Kiến thức
giáo dục
đại cương
Kiến thức giáo dục chuyên ngành
Kiến thức
cơ sở
ngành
Kiến thức
chuyên
ngành
Thực tập
tốt nghiệp
và làm
báo cáo
tốt nghiệp
Đại học 04 năm 120 18 33 52 17
3.2. Cấu trúc chương trình đào tạo cụ thể
Số
TT Mã HP Tên học phần
Số
tín
chỉ
Số tiết Loại HP Điều kiện Học
kỳ
(dự
kiến)
Lý
thuyết
Thực
hành
Thí
nghiệm
Bắt
buộc
Tự
chọn Học trước Song hành
Kiến thức giáo dục đại cương: 18 TC (Bắt buộc: 18 TC; Tự chọn: 0 TC)
1 KTCH001 Nghiên cứu khoa học 3 3 0 X không không 2
2 KTCH005 Tư duy biện luận ứng
dụng 2 2 0 X KTCH001 không 4
7
3 KTCH006 Triết học Mác - Lênin 3 3 0 X KTCH005 không 5
4 KTCH010 Chủ nghĩa Xã hội khoa
học 2 2 0 X KTCH010 không 8
5 KTCH009 Những vấn đề kinh tế xã
hội Đông Nam Bộ 2 2 0 X KTCH009 không 7
6 KTCH012 Lịch sử Đảng Cộng Sản
Việt Nam 2 2 0 X KTCH012 không 11
7 KTCH008 Kinh tế chính trị Mác –
Lênin 2 2 0 X KTCH008 không 6
8 KTCH011 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 0 X KTCH011 không 10
Kiến thức cơ sở ngành: 33 TC (Bắt buộc: 23 TC; Tự chọn: 10 TC)
1 NNAN052
Introduction to English
language (Nhập môn
ngành Ngon Ngữ Anh)
2 0 2 X không NNAN052 1
2 NNAN016
English Communicative
Grammar (Ngữ pháp
giao tiếp tiếng Anh)
3 0 3 X không NNAN016 1
3 NNAN031
Essential Listening and
Speaking (Nghe nói căn
bản tiếng Anh)
3 3 0 X không NNAN031 1
4 NNAN032
Essential Reading and
Writing (Đọc viết căn
bản tiếng Anh)
3 3 0 X không NNAN032 1
5 NNAN055
Listening & speaking
strategies (Chiến thuật
nghe nói tiếng Anh)
2 0 2 X NNAN031 NNAN043 2
6 NNAN043
Reading & writing
strategies (Chiến thuật
đọc viết tiếng Anh)
2 0 2 X NNAN032 NNAN055 2
7 NNAN001
Academic listening &
speaking (Nghe nói tiếng
Anh học thuật)
2 0 2 X NNAN055 NNAN001 3
8 NNAN002
Academic reading &
writing (Đọc Viết tiếng
Anh học thuật)
2 0 2 X NNAN043 NNAN002 3
9 NNAN046
Research methodology
(Phương pháp nghiên
cứu Ngôn ngữ học)
0 0 2 X KTCH001 không 5
10 NNAN045 Report writing in English
(Viết báo cáo tiếng Anh) 2 0 2 X
NNAN046
NNAN003 NNAN042 7
11 NNAN006
British and American
literatures (Văn học Anh
- Mỹ)
3 3 0
Tự
chọn 6
chỉ
NNAN006 không 8
12 NNAN014
Email writing in English
(Viết email bằng tiếng
Anh)
3 3 0 NNAN006 không 8
13 NNAN034
Impromptu speaking
techniques (Nói ứng
khẩu tiếng Anh)
3 3 0
NNAN045
NNAN015
không 8
14 NNAN030 Essay writing in English
(Viết luận tiếng Anh) 3 3 0
NNAN045
NNAN015 không 8
15 NNAN033
Fundamentals of
translation (Những vấn
đề cơ bản trong dịch
thuật)
2 0 2
Tự
chọn 4
tín chỉ
NNAN007
NNAN035
không 9
8
16 NNAN041
Modern translation
technologies (Kỹ thuật
biên dịch hiện đại)
2 0 2 NNAN007 không 9
17 NNAN039
Mini project: British -
America work styles &
communication (Dự án
nhỏ: Phong cách làm
việc và giao tiếp Anh -
Mỹ)
2 0 2 NNAN007 không 9
18 NNAN040
Mini project: Using
corpora for translation
(Mini project: Khối liệu
trong biên dịch)
2 0 2 NNAN007 không 9
Kiến thức chuyên ngành: 52 TC (Bắt buộc: 47 TC; Tự chọn: 5 TC)
1 NNAN048
Social and emotional
learning (Nghiên cứ xã
hội và tình cảm)
2 0 2 X NNAN052 không 4
2 NNAN003
Approaches to
translation (Các phương
pháp biên dịch)
3 3 0 X NNAN026 không 6
3 NNAN013
Cross Cultural
Communication (Giao
tiếp liên văn hóa)
2 0 2 X NNAN046 không 6
4 NNAN012
Critical reading and
writing (Đọc viết tiếng
Anh nâng cao)
2 0 2 X NNAN002 NNAN011 4
5 NNAN011
Critical listening and
speaking (Nghe nói tiếng
Anh nâng cao)
2 0 2 X NNAN001 NNAN012 4
6 NNAN026
English motivational
speeches (Kỹ thuật
thuyết giảng tiếng Anh)
2 0 2 X NNAN011 không 5
7 NNAN015
English as a Global
Language (Tiếng Anh
như một ngôn ngữ toàn
cầu)
3 3 0 X NNAN003 không 7
8 NNAN027
English phonetics and
phonology (Ngữ âm và
ngữ âm học tiếng Anh)
3 3 0 X NNAN016 không 4
9 NNAN025 English Morphology
(Hình vị học tiếng Anh) 2 2 0 X NNAN027 không 5
10 NNAN028 English Syntax (Cú pháp
học tiếng Anh) 2 2 0 X NNAN025 không 6
11 NNAN047 Semantics (Ngữ nghĩa
học) 3 3 0 X NNAN028 không 7
12 NNAN007
Building interpretation
skills (Phát triển kỹ năng
phiên dịch)
2 0 2 X NNAN047 không 8
13 NNAN035
Interaction styles in the
workplace (Phong cách
giao tiếp nơi làm việc)
2 0 2 X NNAN042 không 8
14 NNAN042
Public speaking (Kỹ
thuật nói trước công
chúng)
2 0 2 X NNAN013 NNAN045 7
Tiếng Anh Kinh Doanh
1 NNAN044 Reading and Writing for
Business 2 0 2 X NNAN035 NNAN037 9
9
Communication (Đọc
viết tiếng Anh trong giao
tiếp Thương mại)
2 NNAN037
Listening & speaking for
business communication
(Nghe nói tiếng Anh
trong giao tiếp Thương
mại)
2 0 2 X NNAN035 NNAN044 9
3 NNAN005
British and American
business cultures (Văn
hóa kinh doanh Anh -
Mỹ)
3 3 0 X
NNAN037
NNAN044
không 10
4 NNAN009
Business culture in Asia
(Văn hóa kinh doanh
Châu Á)
3 3 0 X NNAN037 không 10
5 NNAN019
English for leadership
skills (Tiếng Anh dành
cho kỹ năng lãnh đạo)
3 3 0 X NNAN005 không 11
6 NNAN024
English in office
management (Tiếng Anh
trong quản lý văn phòng)
3 0 3 X NNAN005 không 11
7 NNAN008
Business case analysis
(Phân tích trường hợp
kinh doanh)
3 3 0
Tự
chọn 5
tín chỉ,
(3 lý
thuyết
và 2
thực
hành)
NNAN037
NNAN044
không 10
8 NNAN023
English in business law
(Tiếng Anh trong Luật
Thương mại)
3 3 0
NNAN037
NNAN044
không 10
9 NNAN021
English for telephoning
(Tiếng Anh trong giao
tiếp điện thoại)
2 0 2 NNAN005 không 11
10 NNAN022
English for tourism
(Tiếng Anh trong Du
lịch)
2 0 2 NNAN005 không 11
Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh thiếu nhi
1 NNAN010
Introduction to English
Teaching (Nhập môn
Phương Pháp Giảng
DạyTiếng Anh)
3 3 0 X NNAN035 không 9
2 NNAN017
Teaching English to
children 1 (Phương Pháp
Giảng DạyTiếng Anh
Tiếng Anh thiếu nhi 1)
3 3 0 X NNAN010 NNAN018 10
3 NNAN036
Teaching English to
children 2 (Phương Pháp
Giảng DạyTiếng Anh
Tiếng Anh thiếu nhi 2)
3 3 0 X NNAN017 NNAN038 11
4 NNAN038
English teaching
activities (Hoạt động
giảng dạy tiếng Anh)
3 0 3 X NNAN017 NNAN036 11
5 NNAN018
English Teaching
Practice (Thực hành
Giảng Dạy Tiếng Anh)
3 0 3 X NNAN010 NNAN017 10
6 NNAN020
Educational Psychology
And Children Teaching
(Tâm lý lứa tuổi thiếu
nhi)
3 3 0
Tự
chọn 5
tín chỉ,
(3 lý
NNAN010
Không
10
10
7 NNAN053
Classroom Management
Methods (Phương Pháp
tổ chức quản lý lớp học)
2 0 2
thuyết
và 2
thực
hành)
NNAN017
Không
11
8 NNAN054
Organizing playful
learning activities for
English Classes (Tổ chức
hoạt động vui chơi Tiếng
Anh)
2 0 2 NNAN017
Không
11
9 NNAN029
Applying Information
Technology in Teaching
English (Ứng dụng Công
Nghệ Thông Tin trong
giảng dạy Tiếng Anh)
3 3 0 NNAN010
Không
10
Thực tập tốt nghiệp và làm báo cáo tốt nghiệp: 17 TC (Bắt buộc: 17 TC)
1 NNAN049 Service Learning (Thực
tập doanh nghiệp 1) 3 0 3 X không không 6
2 NNAN050
Business Evaluation
(Thực tập doanh nghiệp
2)
4 0 4 X NNAN049 không 9
3 NNAN051
Work-integrated
Education (Thực tập
doanh nghiệp 3)
5 0 5 X NNAN050 không 12
4 NNAN004 Final Thesis/Report
(Báo cáo tốt nghiệp) 5 0 5 X NNAN051 không 12
3.3. Sơ đồ cấu trúc chương trình
11
3.4. Sơ đồ mô tả theo từng học kỳ
Chu thich:
* Học phần thực tập/khóa luận: Sử dụng toàn bộ kiến thức đã được học ở những môn học
trước
* Liên thông dọc: các môn bổ trợ theo trình tự trước sau (theo học kỳ)
Các môn đại cương
Các môn cơ sở ngành
Các môn chuyên ngành
Thực tập
Báo cáo tốt nghiệp
12
4. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Phương pháp giảng dạy: để đạt mục tiêu đào tạo của chương trình, vai trò của giảng viên,
sinh viên, nội dung- phương pháp giảng dạy của chương trình được quy định như sau:
- Vai trò của GV và SV: Chương trình học ở bậc đại học lấy người học làm trung tâm,
trong đó GV đóng vai trò như một xúc tác viên có nhiệm vụ cung cấp kiến thức nền tảng,
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, thiết kế, tổ chức các hoạt động dạy và học, truyền đạt lại
kiến thức, kinh nghiệm cho sinh viên, giúp người học phát triển kỹ năng cần thiết, đồng
thời tạo sự hứng thú, khơi gợi tính sáng tạo nơi người học; SV là trọng tâm của hoạt động
dạy và học. Với sự hướng dẫn của GV, SV sẽ chủ động khám phá, tiếp nhận kiến thức,
thực hành phát triển cho mình các kỹ năng sử dụng ngoại ngữ cần thiết, giáo viên chỉ đóng
vai trò là người hướng dẫn. Muốn học tập hiệu quả, sinh viên chương trình ngôn ngữ Anh
được hướng dẫn các phương pháp học tập phù hợp.
- Nội dung và phương pháp giảng dạy: Nội dung và Phương Pháp Giảng Dạy của
CTNNA hướng đến nâng cao nhận thức của người học đối với tự trau dồi tri thức, rèn luyện
phát triển kỹ năng và năng lực tự học tập suốt đời. Nội dung giảng dạy gắn với việc sử
dụng tiếng Anh trong thời đại toàn cầu hóa. Phương pháp giảng dạy được thực hiện đa
dạng, kết hợp trực quan sinh động, sử dụng đa phương tiện thông tin, nhấn mạnh học đi
đôi với hành nhằm phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ, và năng lực tự học suốt đời cho
người học.
Phương pháp
giảng dạy
Nội dung/Mô tả
Dạy trực tiếp GV luôn kết hợp trình bày bài giảng (diễn giảng) với các phương
pháp khác như tổ chức cho SV thảo luận nhóm, trao đổi, tranh luận,
giải đáp, thuyết trình để tăng cường tính tích cực, chủ động của SV.
Dạy gián tiếp Chương trình có dạy bài tập, dự án, thực tập, luận văn tốt nghiệp,
nghiên cứu khoa học giúp sinh viên tích cực học hỏi và phát triển
kiến thức thực tế.
Hoạt động nghiên cứu và dự án sinh viên đóng một vai trò quan
trọng để giúp sinh viên đạt được ELOs của chương trình đào tạo.
Dạy học tương tác
thông qua hệ thống
học tập điện tử.
Học tập được thực hiện qua tương tác giữa 03 thành phần SV - GV
- Nhóm SV với sự hỗ trợ của máy tính (e-learning), project và
nghiên cứu khoa học (NCKH), triển khai quản lý sinh viên theo
phương thức E-portfolio. Những hoạt động này giúp học sinh phát
triển thói quen hợp tác và trao đổi với người khác trong học tập.
Hoạt động trải
nghiệm và thực tập
tại doanh nghiệp
- SV năm thứ 1 được tham gia vào các hoạt động tham quan thực
tế và thực tập cộng đồng (qua học phần Business Evaluation,
Service Learning, Work-integrated Education và các hoạt động của
Đoàn, Hội)
- Ở cuối năm thứ 2, các GV và cán bộ hướng dẫn thực tập thảo luận
với SV để tìm các vị trí thực tập phù hợp với sở thích và mục tiêu
nghề nghiệp riêng biệt của mỗi người. Tất cả các đợt thực tập được
sắp xếp cho SV từ một mạng lưới các tổ chức đối tác của nhà
trường. Mỗi cơ hội thực tập được thiết kế nhằm hỗ trợ SV tham gia
tích cực vào quá trình làm việc cũng như thực hiện các dự án đang
13
triển khai tại công ty. Qua đó giúp phát triển các kỹ năng và tích
lũy kinh nghiệm chuyên môn quý báu.
- SV năm thứ 4 được giới thiệu đến các doanh nghiệp để thực hiện
tham gia các hoạt động nghề nghiệp theo chuyên ngành đào tạo.
Tùy theo năng lực học tập, SV có thể thực hiện đồ án tốt nghiệp
ứng dụng kiến thức và kinh nghiệm thu được trong kỳ thực tập của
mình.
Để giúp sinh viên kết nối với các doanh nghiệp, công ty…, hàng
năm Trung tâm Lao động thị trường của trường đại học Thủ Dầu
Một hợp tác với trung tâm việc làm của Tỉnh Bình Dương để tổ
chức hội chợ việc làm.
Hoạt động khởi
nghiệp
Trường đại học tổ chức đào tạo huấn luyện khởi nghiệp cho sinh
viên có sở thích làm một doanh nghiệp [http://tdmu.edu.vn/tin-
tuc/tin-tong-hop/giao-luu-Khoi-nghiep-cung-sinh-vien-dai-hoc-
thu-dau-mot], tổ chức cuộc thi Khởi nghiệp với các sinh viên của
Đại học Thu Dau Mot năm 2018 [http://tdmu.edu.vn / news-
training-news-training-/-giving-a-time-competition-with-students-
school-students-with-a-beginning-motives], [Start-up supporting
activities: Training course on entrepreneurship, and start-up
seminars for students; Detailed plan and photos of a TDMU student
start-up competition in 2018].
Đánh giá hoạt
động dạy và học
Các hoạt động dạy và học được đánh giá thường xuyên và cải thiện
định kỳ. Sinh viên đánh giá chất lượng của các khóa học thông qua
mẫu đánh giá khóa học. Sinh viên có thể nhận xét về chất lượng
giảng dạy của giảng viên trực tiếp hoặc qua email, điện thoại, hộp
thư góp ý của khoa, hoặc thông qua các cố vấn học tập. Mỗi học
kỳ, khoa sẽ tổ chức dự giờ trong lớp để đưa ra gợi ý về sự chuyên
nghiệp của giảng viên và phương pháp giảng dạy. Một số giảng
viên thu thập thông tin phản hồi của sinh viên để cải thiện kịp thời.
Những cải tiến được các giảng viên thông báo trong thời gian gặp
gỡ sinh viên hoặc họp lớp với các cố vấn học tập. Hệ thống E-
learning cũng đánh giá định kỳ bằng cách sử dụng mẫu đánh giá
khóa học hoặc thông qua kênh đa phương tiện.
5. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Phương pháp kiểm tra đánh giá: Các môn học được đánh giá trên cơ sở:
+ Dựa trên chuẩn đầu ra của môn học và của Chương trình đào tạo;
+ Tuân thủ quy định chung của Trường.
Phương pháp kiểm tra đánh giá đa dạng: Tự luận, trắc nghiệm, vấn đáp, bài tập nhóm,
thuyết trình, tiểu luận, báo cáo thu hoạch.
6. ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
STT Tên học phần
Phương pháp
đánh giá sinh
viên
CĐR CỦA CTĐT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 Nghiên cứu khoa học Tiểu luận S S N N S N N N S S
14
2 Tư duy biện luận ứng
dụng Tự luận S N N H S N N N S S
3 Triết học Mác - Lênin Trắc nghiệm,
Tự luận S N N S N N N N S S
4 Chủ nghĩa Xã hội khoa
học
Trắc nghiệm,
Tự luận S N N S N N N N S S
5 Những vấn đề kinh tế xã
hội Đông Nam Bộ
Trắc
nghiệm, Tự
luận S N N S N N N N S S
6 Lịch sử Đảng Cộng Sản
Việt Nam
Trắc nghiệm,
Tự luận S N N S N N N N S S
7 Kinh tế chính trị Mác –
Lênin
Trắc
nghiệm, Tự
luận H S N S N N N N N S
8 Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trắc
nghiệm, Tự
luận H N N S N N N N S H
9
Introduction to English
language (Nhập môn
ngành NNA)
Tiểu luận N S N N H S S N S S
10
English Communicative
Grammar (Ngữ pháp
giao tiếp tiếng Anh)
Trắc
nghiệm và
tự luận N H N N N S N S S N
11
Essential Listening and
Speaking (Nghe nói căn
bản tiếng Anh)
Trắc nghiệm,
Vấn đáp N H N N N S N H S N
12
Essential Reading and
Writing (Đọc viết căn
bản tiếng Anh)
Trắc nghiệm
và tự luận N H N N N S N H S N
13
Listening & speaking
strategies (Chiến thuật
nghe nói tiếng Anh)
Trắc nghiệm,
Vấn đáp N H N N N S N H S N
14
Reading & writing
strategies (Chiến thuật
đọc viết tiếng Anh)
Bài tập
nhóm, trắc
nghiệm và
tự luận
N H N N N S N H S N
15
Academic listening &
speaking (Nghe nói
tiếng Anh học thuật)
Trắc nghiệm,
Vấn đáp N H N N N S S H S N
16
Academic reading &
writing (Đọc Viết tiếng
Anh học thuật)
Bài tập
nhóm, trắc
nghiệm và
tự luận
N H N N N S S H S N
15
17
Research methodology
(Phương pháp nghiên
cứu Ngôn ngữ học)
Tự luận, Báo
cáo thu
hoạch N S H S N N H N S S
18
Report writing in
English (Viết báo cáo
tiếng Anh)
Báo cáo thu
hoạch N S H S N N H S S S
19
British and American
literatures (Văn học
Anh - Mỹ)
Tự luận N S H N N N N S S N
20
Email writing in
English (Viết email
bằng tiếng Anh)
Tự luận N H N N N S N H S N
21
Impromptu speaking
techniques (Nói ứng
khẩu tiếng Anh)
Vấn đáp N H N N N S N H S N
22 Essay writing in English
(Viết luận tiếng Anh) Tự luận N H N N N S N H S N
23
Fundamentals of
translation (Những vấn
đề cơ bản trong dịch
thuật)
Trắc
nghiệm, Tự
Luận S S H N N H N N S S
24
Modern translation
technologies (Kỹ thuật
biên dịch hiện đại)
Thuyết trình,
Bài tập
nhóm S S H N N H N N S S
25
Mini project: British -
America work styles &
communication (Dự án
nhỏ: Phong cách làm
việc và giao tiếp Anh -
Mỹ)
Tự luận N S H N N H N S S S
26
Mini project: Using
corpora for translation
(Mini project: Khối liệu
trong biên dịch)
Báo cáo thu
hoạch S S H N N H S N S S
27
Social and emotional
learning (Nghiên cứ xã
hội và tình cảm)
Tiểu luận H S S N N N N S S H
28
Approaches to
translation (Các phương
pháp biên dịch)
Tự luận S S H N N H N N S S
29
Cross Cultural
Communication (Giao
tiếp liên văn hóa)
Thuyết trình,
Báo cáo thu
hoạch S S H N N H S S S S
16
30
Critical reading and
writing (Đọc viết tiếng
Anh nâng cao)
Bài tập
nhóm, Trắc
nghiệm và
tự luận
N H N H N S S H S N
31
Critical listening and
speaking (Nghe nói
tiếng Anh nâng cao)
Trắc nghiệm,
Vấn đáp N H N H N S S H S N
32
English motivational
speeches (Kỹ thuật
thuyết giảng tiếng Anh)
Thuyết trình S S N N N S N H S S
33
English as a Global
Language (Tiếng Anh
như một ngôn ngữ toàn
cầu)
Trắc nghiệm,
Vấn đáp S S N N N H N S S S
34
English phonetics and
phonology (Ngữ âm và
ngữ âm học tiếng Anh)
Tự luận N H N N N S S N S N
35 English Morphology
(Hình vị học tiếng Anh)
Trắc nghiệm
và tự luận,
Tự luận N H N N N S S N S N
36 English Syntax (Cú
pháp học tiếng Anh)
Bài tập
nhóm, trắc
nghiệm và
tự luận, Tự
luận
N H N N N S S N S N
37 Semantics (Ngữ nghĩa
học)
Bài tập
nhóm, trắc
nghiệm và
tự luận
N H N N N S S N S N
38
Building interpretation
skills (Phát triển kỹ
năng phiên dịch)
Vấn đáp S S H N N H N S S S
39
Interaction styles in the
workplace (Phong cách
giao tiếp nơi làm việc)
Tự luận và
trắc nghiệm,
Vấn đáp S S H N N H S S S S
40
Public speaking (Kỹ
thuật nói trước công
chúng)
Thuyết trình S S N N N S N H S S
41
Reading and Writing for
Business
Communication (Đọc
viết tiếng Anh trong
giao tiếp Thương mại)
Tự luận và
trắc nghiệm N H H N N S S H S N
17
42
Listening & speaking
for business
communication (Nghe
nói tiếng Anh trong
giao tiếp Thương mại)
Trắc nghiệm ,
Thuyết trình N H H N N S S H S N
43
British and American
business cultures (Văn
hóa kinh doanh Anh -
Mỹ)
Thuyết trình,
Báo cáo thu
hoạch S S H N N H S S S S
44
Business culture in Asia
(Văn hóa kinh doanh
Châu Á)
Thuyết trình,
Báo cáo thu
hoạch S S H N N H S S S S
45
English for leadership
skills (Tiếng Anh dành
cho kỹ năng lãnh đạo)
Tự luận,
Vấn đáp S S H S S N N S S S
46
English in office
management (Tiếng
Anh trong quản lý văn
phòng)
Thuyết trình,
Trắc
nghiệm và
tự luận
S S H S S N N S S S
47
Business case analysis
(Phân tích trường hợp
kinh doanh)
Trắc nghiệm
và tự luận N H H N N S S H S N
48
English in business law
(Tiếng Anh trong Luật
Thương mại)
Trắc
nghiệm và
tự luận S N H S N N N H S H
49
English for telephoning
(Tiếng Anh trong giao
tiếp điện thoại)
Vấn đáp N H S N N H N S S N
50
English for tourism
(Tiếng Anh trong Du
lịch)
Vấn đáp S H S N N H N H S S
51
Introduction to English
Teaching (Nhập môn
Phương Pháp Giảng Dạy
Tiếng Anh)
Thuyết trình,
Báo cáo thu
hoạch N S H N N N H S S S
52
Teaching English to
children 1 (Phương Pháp
Giảng Dạy Tiếng Anh
thiếu nhi 1)
Thuyết trình ,
Tự luận N S H N N N H S S S
53
Teaching English to
children 2 (Phương Pháp
Giảng Dạy Tiếng Anh
thiếu nhi 2)
Tự luận N S H N N N H S S S
18
54
English teaching
activities (Hoạt động
giảng dạy tiếng Anh)
Thuyết trình,
Tự Luận N S H N N N H S S S
55
English Teaching
Practice (Thực hành
Giảng Dạy Tiếng Anh)
Tự luận N S H N N N H S S S
56
Educational Psychology
And Children Teaching
(Tâm lý lứa tuổi thiếu
nhi)
Thuyết trình,
Tự luận S S H N N N H S S S
57
Classroom Management
Methods (Phương Pháp
tổ chức quản lý lớp học)
Tự luận N S H N N N H S S S
58
Organizing playful
learning activities for
English Classes (Tổ chức
hoạt động vui chơi Tiếng
Anh)
Tự luận N S H N N N H S S S
59
Applying Information
Technology in Teaching
English (Ứng dụng Công
Nghệ Thông Tin trong
giảng dạy Tiếng Anh)
Tiểu luận N N H H N N N N S S
60 Service Learning (Thực
tập doanh nghiệp 1)
Báo cáo thu
hoạch S N N N S N S S H H
61
Business Evaluation
(Thực tập doanh nghiệp
2)
Báo cáo thu
hoạch S S S N N S S S H H
62
Work-integrated
Education (Thực tập
doanh nghiệp 3)
Báo cáo thu
hoạch S H H H N S H H H H
63 Final Thesis/Report (Báo
cáo tốt nghiệp)
Thuyết trình
và báo cáo
thu hoạch S H H S N N H H H S
Bình Dương, ngày 03 tháng 07 năm 2020
KT/ HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
TS Ngô Hồng Điệp
Recommended