THỰC TẬP PHÂN LOẠI ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG

Preview:

Citation preview

Ngành: ChordataNgành phụ: VertebrataTổng lớp: TetrapodaNhóm: Gnathostomata

Website: http://en.birdwatchingvietnam.net/reports/ttdvcx.ppt (ttdvcx.pttx)

LỚP CHIMAVES

• Chi trước biến thành cánh để bay• Cơ thể bao bọc bởi lông vũ• Tim có 4 ngăn, bộ xương nhẹ và chắc

PHÂN LOẠI

• Lớp aves• LP: Ornithurea (Neornithes)

– TB: Chim chạy Ratites– Chim lặn Natantes– Chim bay Volentes

1. BỘ GÀGALLIFORMES

• Đầu nhỏ, mỏ ngắn, chân khoẻ, móng cùn, chân con trống (đực) có 1 đến 2 cưạ.

• Con trống có bộ lông sặc sỡ• Kiếm ăn trên mặt đất. Thức ăn hạt, côn

trùng, giun….

1.1. Họ trĩ Phasianidae (Pheasants)1.1.1. Gà rừng (Gallus gallus)

Loài phụ G. g. gallusCó tai trắng – phân bố khắp cả nước – Sinh cảnh: rừng thường xanh, rừng hổn giao, tre nứa, bìa rừng và nương rẫy gần rừng.

1.2. Họ trĩ Phasianidae (Pheasants)1.2.1 Gà lôi trắng

(Lophura nycthemera)Phân bố: a-b Bắc trungSinh c ảnh: r ừng thường xanh, rừng hỗn giao

2. BỘ NGỖNGANSERIFORMES

• Chim bơi, cở lớn và trung bình. mỏ dẹp, kiểu rỉa nước.

• Chân ngắn, có 3 ngón hướng về phía trước, có màng bơi.

• Ăn hạt, động vật nhỏ có trong nước, bùn

2.1. Họ Le nâu Dendrocycnidea2.1.1. Le nâu – Le le

(Dendrocygna javanica)

Sống thành đàn lớn ở sinh cảnh ngập nước

3. BỘ GÕ KIẾNPICIFORMES

• Mỏ to, dài và khoẻ.• Bộ lông sặc sỡ• Chân kiểu trèo (2 ngón trước và 2 ngón sau)• Sống ở rừng nhiệt đới, ăn sâu bọ trên cây và

trái cây mềm.

3.1. Họ Cu rốc Megalaimidae3.1.1. Cu rốc cổ đỏ

(Megalaima haemacephala)

Phân bố rộng khắp cả nước đến độ cao 900m, gặp nhiều ở rừng cây họ Dầu, rừng gỗ đến thành thị. Ăn sâu bọ, kiến, mối, trái cây.

3.2. Họ Gõ kiến Picidae3.2.1. Gõ kiến vàng nhỏ(Dinopium javanense)

Phân bố rộng khắp cả nước. Sinh cảnh rừng thưa, bìa rừng. Thức ăn chủ yếu là sâu bọ, kiến và mối.

4. BỘ HỒNG HOÀNGBUCEROTIFORMES

• Kích thước lớn• Ăn quả, mỏ lớn xốp, cổ dài thích nghi với việc

hái quả đầu cành• Làm tổ trên những cây lớn trong rừng rậm

4.1. Họ Hồng hoàng Bucerotidae4.1.1Cao các bụng trắng

(Anthracoceros albirostris)

4.1. Họ Hồng hoàng Bucerotidae4.1.2. Hồng hoàng (Buceros bicornis)

5. BỘ SẢ CORACIIFORMES

• Thân có màu sắc sặc sỡ, mỏ lớn, dài.• Sống gần nguồn nước, làm tổ trong đất

• Thức ăn gồm côn trùng, cá.

5.1. Họ sả rừng Coraciidae5.1.1. Yểng quạ (Eurystomus orientalis)

Sống trên cây ở bìa rừng, đặc biệt những nơi gần nguồn nước. Ăn côn trùng

5.2. Họ Sả (Bói cá) Halcyonidae5.2.1. Sả khoang cổ (Choẻ chẹt)

Tordiamphus chloris

Phân bố rộng, sống ở sinh cảnh ngập nước lợ và mặn, gặp nhiều ở rừng ngập mặn

6. BỘ CU CUCUCULIFORMES

• Chim cở trung bình, đuôi dài, chân kiểu trèo, cánh nhọn.

• Ký sinh tổ hoặc tự làm tổ để đẻ

• Ăn con trùng là chủ yếu

6.1. Họ Bìm bịp Centropodiae6.1.1. Bìm bịp lớn (Centropus sinensis)

Sống ở rừng, vườn tược và các vùng đất ngập nước.

7. BỘ VẸT PSITTACIFORMES

• Chân kiểu trèo, mỏ quặp.• Bộ lông màu sặc sỡ• Sống thành đàn

7.1. Họ Vẹt Psittacidae7.1.1. Vẹt ngực đỏ

(Psittacula alexandri)Phân bố ở Nam bộ và Tây Nguyên (Đăk Lăk).Sống thành đàn lớn ở rừng dầu, rừng hỗn giao và tre nứa dọc bờ sông.

8.BỘ CÚ STRINGIFORMES

• Mỏ quặp, chân có móng sắc.• Bộ lông mềm, xốp.• Chim ăn đêm, ăn mồi sống như chuột, cá, côn

trùng và bò sát. Đôi lúc các loài chim khác• Có đĩa mắt, 2 mắt hướng về phía trước

• Bay nhanh, không gây tiếng ồn.

8.1. Họ Cú lợn Tytonidae8.1.1. Cú lợn (Tyto alba)

Tây Bắc và Bắc Trung bộSống ở nơi trông trọt, vung cỏ đầm lầy.

9. BỘ BỒ CÂU COLUMBIFORMES

• Đầu nhỏ, mỏ có da, gốc mỏ mềm, cánh dài và nhọn.

• Bay giỏ nhưng đi vụng về.• Ăn hạt, côn trùng và trái cây mềm (Cu xanh)

9.1. Họ Bồ câu Columbidae9.1.1. Cu đất (Streptopelia chinensis)

Phân bố khắp cả nước.Gặp ở bìa rừng, nơi trồng trọt và cả ở thành thị

10. BỘ SẾU GRUIFORMES

• Cổ, mỏ và chân dài. Đuôi ngắn• Sống ở các vực nước

10.1. Họ Sếu Gruidae10.1.1. Sếu đầu đỏ (Grus antigone)

Phân bố ở Đông bằng sông Cửu Long. Sinh sản ở rừng dầu ở Cambodia và ở tỉnh Đăk Lăk.

10.2. Họ Gà nước Rallidae10.2.1. Trích cồ (Porphyrio porphyrio)

Phân bố từ bắc Trung bộ trở vào Nam, co nhiều ở VQG Tràm Chim. Sống ở vung đầm lầy, bàu có nhiều cỏ và lục bình

11. BỘ CÒ CICONIIFORMES

• Gồm cả chim nước và chim rừng. Phần lớn sống phụ thuộc nguồn nước.

• Thức ăn đa dạng như cá, thân mềm, giáp xác, hạt, các loài chim thú nhỏ…

11.1. Họ Choi choi Chadradriidae11.1.1. Te vặt (Vanellus indicus)

Phân bố rộng, sống ở vùng ven biển và đất liên những nơi ngập nước. Ăn cá và giun.

11.2. Họ Ưng Accipitetridae11.2.1. Ưng xám (Accipiter badius)

Phân bố khắp cả nước. Sống ở rừng gỗ và rừng trồng.

11.3. Họ Cốc Phalacrocoracidae11.3.1. Cồng cộc (Phalacrocorax niger)

Phân bố từ trung Trung bộ trở vào Nam, gặp nhiều ở ĐBSCL. Kiềm ăn ở kênh rạch và các hồ nuôi tôm, cá. Làm tổ tập đoàn.

11.4. Họ Diệc Ardeidae11.4.1. Cò trắng (Egretta garzetta)

Phân bố rộng. Kiếm ăn trên các đồng ruộng, ngủ và làm tổ tập đoàn.

11.4. Họ Diệc Ardeidae11.4.2. Cò ruồi (Ardeola ibis)

Phân bố khắp cả nước. Ki ếm ăn ở đ ồng ru ộng, nương rẫy. Thường đi theo gia súc.

11.5. Họ Chàng bè Pelecanidae11.5.1. Bồ nông chân xám(Pelecanus philipppensis)

Phân bố ở ĐBSH & ĐBSCL. Kiếm ăn ở cửa biển.

12. BỘ SẼ PASSERIFORMES

• Chân có 4 ngón, 3 ngón trước, 1 ngón sau.• Sống ở rừng, cây bụi.• Làm tổ cẩn thận, con non yếu

12.1. Họ Bách thanh Laniidae12.1.1. Bách thanh mày trắng

(Lanius cristatus)

Phân bố khắp cả nước. Gặp ở bìa rừng, cây bụi, đồng cỏ, rừng ngập mặn. Ăn côn trùng, các loài rắn nhỏ.

12.2. Họ Quạ Corvidae12.2.1. Vàng anh Trung Quốc

Oriolus chinensis

Phân bố từ trung Trung bộ trở vào Nam. Sống ở rừng, ăn côn trùng.

12.3. Họ Đớp ruồi Muscicapidae12.3.1. Chích choè lửa

(Copsychus malabaricus)

Phân bố rộng. Gặp ở rừng thường xanh và rừng bán thường xanh. Ăn côn trùng.

12.3. Họ Đớp ruồi Muscicapidae12.3.2. Chích choè than

(Copsychus saularis)

Phân bố tương tự Chích choè lửa nhưng có thể gặp ở các vùng đông cỏ, rừng ngập mặn ở ĐBSCL

12.4. Họ Sáo Sturnidae12.4.1. Sáo vàng

(Ampeliceps coronatus)

Phân bố khắp cả nước. Sống ở rừng. Kiếm ăn theo đàn từ 10 đến 50 cá thể

12.5. Họ Sẻ Ploceidae12.5.1. Sẻ (Passer montanus)12.5.2. Sẻ thông họng vàng

(Carduelis monguilloti)

Recommended