View
67
Download
1
Category
Preview:
DESCRIPTION
Lession2
Citation preview
S u r p a c V i s i o n
- 1 -
Giới thiệu 2
1. Các khái niệm cơ bản
String được dùng để chỉ đối tượng hình học cơ bản trong Surpac Vision. String có thể là một
hay nhiều điểm (Point), đoạn thẳng (Line) hay đường (Polyline).
Segnment tương tự như String nhưng Segnment chỉ có thể là 1 điểm, 1 đoạn thẳng hay 1 đường.
Segnment luôn thuộc về 1 string nào đó.
Ví dụ trên hình vẽ ta có 2 string, string 1 và string 2. Trong đó string 1 có 1 segnment có k hiệu
là 1.1; string 2 có 2 segnment và được k hiệu là 2.1 và 2.2.
String file: Là file dữ liệu của Surpac Vision lưu dữ liệu của String. String file có phần mở rộng
là .str.
Phần tên của string file gồm 2 phần:
Location: chỉ gồm các chữ (text)
ID Range: chỉ gồm các chữ số (number)
Ví dụ: dongmuc65.str là 1 string file, trong đó “dongmuc” là phần Location, còn 65 là phần ID
Range, str là phần mở rộng của string file.
Với cách dùng tên file này Surpac Vision giúp cho việc quản l dữ liệu được dễ dàng và chặt chẽ.
Ví dụ như ta co tất cả 10 mặt căt được ghi vào 10 file riêng biệt thì các file này sẽ có phần
Location là “matcat” còn phần ID Range sẽ lần lượt từ 1 đến 10.
Cấu trúc dữ liệu của String file:
bodi1,23-Mar-05,,SSI_STYLES:styles.ssi
0, 0.000, 0.000, 0.000, 0.000, 0.000, 0.000
1, 400245.879, 68996.932, 469.243, STR1
1, 400299.375, 69356.151, 469.656, STR1
1, 400226.773, 69937.015, 470.164, STR1
Giải thích:
2 dòng đầu gọi là phần đầu file (Header
file). Phần này quy định của Surpac Vision,
người sử dụng chưa cần quan tâm.
S u r p a c V i s i o n
- 2 -
1, 400200.026, 70590.487, 470.791, STR1
1, 400291.732, 70892.383, 471.184, STR1
0, 0.000, 0.000, 0.000,
2, 399955.474, 68981.646, 468.937, 100
2, 400012.791, 69398.187, 469.411, 100
2, 399917.263, 69696.262, 469.614, 100
2, 399913.441, 70326.805, 470.240, 100
2, 400039.538, 70961.169, 471.001, 100
0, 0.000, 0.000, 0.000,
3, 399596.288, 68993.111, 468.589, LK200
3, 399730.028, 69474.616, 469.205, LK200
3, 399523.687, 69841.478, 469.365, LK200
3, 399565.719, 70361.198, 469.927, LK200
3, 399592.467, 70896.204, 470.489, LK200
0, 0.000, 0.000, 0.000,
0, 0.000, 0.000, 0.000, END
Tiếp theo là phần dữ liệu được xắp xếp theo
hàng và cột. Các cột phân cách nhau bằng
dấu “,”. Cột đầu tiên là cột chỉ số của string,
cột 2 là tọa độ của các điểm của string, cột 3
là tọa độ x, cột 4 là tọa độ z. Từ cột thứ 5
trở đi gọi là các cột mô tả (Description) hay
ghi chú.
Như ví dụ bên cạnh, string file có 3 string,
1, 2 và 3. String 1 cột ghi chú là STR1,
string 2: 100, string 3 : LK200. Các string
phân cách nhau bằng dòng 0, 0.000, 0.000,
0.000,
Dòng: 0, 0.000, 0.000, 0.000, END là kết
thúc file string do Surpac Vision quy định
DTM (Digital Terrain Modelling): Mô hình địa bề mặt số. DTM được tạo từ string. Tên của
DTM file cũng giống như tên của string file, chi khác phần mở rộng là .dtm
Solid Model: Mô hình khối hình học. Solid Model có thể được tạo từ các string, hoặc từ các
DTM. Solide Model còn được gọi là 3DM. Tên của 3DM file giống như của DTM file.
Block Model: Mô hình vi khối. Dùng để mô hình hóa vỉa quặng, theo đó vỉa quặng được chia ra
thành các block (vi khối) nhỏ hình lập phương. Mỗi block có tọa độ, kích thước và các thông số
của quặng như hàm lượng, thể trọng v.v…
S u r p a c V i s i o n
- 3 -
2. Các chức năng liên quan tới String
2.1. Import Coordinates
Chuyển dữ liệu (text) từ file excel thành string file.
Chọn File Import Data from many files:
Chọn file excel, thường thường sử dụng file .csv, khi đó các cột dữ liệu được
phân cách bằng dấu “,” rất thuận tiện cho việc Import
Chọn Does file have hearder record nếu file có dòng tiêu đề
Nhập số lượng cột dữ liệu mô tả tại Number of decription fields
S u r p a c V i s i o n
- 4 -
Nhấn chuột vào Apply để tiếp tục
Chọn thứ tự các cột của file excel tương ứng với các cột dữ liệu của string file
(bao gồm cả dữ liệu mô tả)
Nhấn chuột vào Apply để tiếp tục và kết thúc lệnh.
2.2. String Maths
Dùng để thay đổi bằng công thức giá trị của tọa độ, dữ liệu mô tả của string file. Công cụ
này dùng để chỉnh sửa dữ liệu, chuyển đổi dữ liệu từ 2D thành 3D v.v…
Chọn Edit Segment Maths
Nhấn chuột vào Apply để tiếp tục
Dùng chuột chọn string trên màn hình và kết thúc lệnh.
Như ở ví dụ trên thì độ cao của string được chọn bằng chuột sẽ có độ cao z là 100 sau khi
kết thúc lệnh.
2.3. Classify Strings
Dùng để phân chia các string của 1 string file thành các string khác nhau theo các điều kiện
cho trước.
Chọn FileTools Classify string by number
S u r p a c V i s i o n
- 5 -
Chọn string file và đặt tên string file mới (sau khi phân chia).
Xác định string sẽ tham gia vào lệnh (thông qua ID string) tại: Input string
range; Dữ liệu dùng để phân loại tại: Classifying field
Xác định điều kiện phân chia tai: Output string ID, MIN field value, MAX
field value
Nhấn chuột vào Apply và kết thúc lệnh.
Ở ví dụ trên, file đầu vào là dongmuc1.str, Các string của dongmuc.str sẽ được chia làm 3
nhóm theo độ cao. Nhóm string 1 có độ cao từ 0 đến 50, nhóm string 2 từ 50 đến 100, nhóm
3 từ 100 đến 150.
2.4. Apply boundary string
Dùng để cắt bỏ phần thừa của string theo một ranh giới cho trước. Ví dụ, ta có bản đồ địa
hình của toàn mỏ và ranh giới của một khu vực khai thác nào đó, có thể dùng chức năng này
để tách riêng phần dữ liệu địa hình nằm trong vùng khai thác.
Chọn File Tools Apply boundary string
S u r p a c V i s i o n
- 6 -
Nhấn chuột vào Apply để kết thúc lệnh
Ở ví dụ trên, đường ranh giới được ghi ở file pol1.str và có chỉ số string (String ID) là 1. File
dữ liệu địa hình là stope1.str. Ta chọn “Inside” để lấy phần dữ liệu bên trong ranh giới. Nếu
chọn “Outside” ta sẽ được phần dữ liệu bên ngoài.
Ngoài các chức năng trên, Surpac Vision cung cấp rất nhiều các chức năng khác như
dich chuyển (Move), xóa (Delete), làm trơn (Smooths), vẽ (Disitise), cắt bỏ (Trim)
v.v… đối với string. (Tương tự như các chức năng của AutoCAD nhưng được thiết kế
chuyên cho ngành mỏ nên linh hoạt và phong phú hơn AutoCAD) .
Đối với các File AutoCAD: *.dxf, *.dwg, Surpac Vision có thể mở trực tiếp. Sau đó nếu
muốn chuyển thành string để sử dụng tiếp thì chỉ việc ghi thành file str.
3. Các chức năng liên quan tới DTM
3.1. Tạo DTM từ string file
Chọn Surface DTM file function Create DTM from string file
S u r p a c V i s i o n
- 7 -
Chọn string file để tạo DTM;
Nhấn Apply để tiếp tục
3.2. Tạo DTM trực tiếp từ dữ liệu trên màn hình
Chọn Surface Create DTM from layer
3.3. Cắt bỏ phần thừa của DTM theo một đường biên giới định sẵn
Chọn Surface DTM file function Clip DTM by boundary string
Chọn DTM file; string file chứa đường ranh giới; DTM file sau khi cắt bỏ phần
thừa.
Nhấn Apply để tiếp tục
Trong ví dụ trên terain400 là tên file DTM, bodi0 là tên file chứa string ranh giới. Ranh giới
là string 1. Kêt quả sau khi kết thúc lệnh ghi vào file new400.dtm
S u r p a c V i s i o n
- 8 -
3.4. Xác định giao tuyến của 2 DTM
(Ví dụ: Dùng để xác định giao tuyến của đứt gãy với vỉa quặng.)
Chọn Surface DTM file function Clip DTM by boundary string
Chọn DTM file thứ nhất và thứ 2; chọn string file để lưu đường giao tuyến giữa
2 DTM
Nhấn Apply để tiếp tục
3.5. Gán độ cao của DTM vào string
Độ cao được gán sẽ bằng chính độ cao của DTM tại điểm có tọa độ X,Y trùng với tọa độ
X,Y của các điểm của string. Ví dụ ta có đường biên giới khu vực khai thác ở dạng 2D và
DTM địa hình (3D), khi đó có thể dùng Drap string over DTM để chuyển đường biên giới
2D thành 3D tương ứng với địa hình. Chức năng này được sử dụng rất nhiều trong quá trình
mô hình hóa địa chất (Solid Model & Block Model).
Chọn Surface DTM file function Drap string over a DTM
S u r p a c V i s i o n
- 9 -
Chọn DTM file, string file và string file mới, được tạo ra sau khi thực hiện lệnh
Nhấn Apply để tiếp tục
Ngoài ra Surpac Vision còn cung cấp các chức năng xử l đồ họa như thay đổi độ
sáng, độ bóng, màu sắc v.v… tạo sự thuận tiện, trực quan trong quá trình mô hình
hóa.
S u r p a c V i s i o n
- 10 -
4. Mô hình hình học (Solid Model)
Dùng để lập mô hình hình học của các khối địa chất, vỉa quặng.
4.1. Tạo 3DM từ mặt cắt
Chọn Slolids Triagulate Between Segnments
Nhấn chuột vào Apply bắt đầu thực hiện lệnh
Dùng chuột chọn các string để tạo thành mô hình hình học
4.2. Tạo 3DM từ segment (hoặc string) khép kín
Chọn Slolids Triagulate Inside a Segnments
Nhấn chuột vào Apply để tiếp tục
Dùng chuột chọn 1 segment (hoặc string) khép kín: Select the segment which is
to be triangulated
4.3. Tạo 3DM giữa 1 point và 1 string
Chọn Slolids Triagulate Segnments to a point
Sau khi đặt ID cho đối tượng, nhấn Apply để bắt đầu thực hiện lệnh.
Dùng chuột chọn điểm trên màn hình: Select the point to wich the segment is to
be triangulated
Dùng chuột chọn segment để tạo mô hình: Select the segment which is to be
triangulated
S u r p a c V i s i o n
- 11 -
4.4. Tạo 3DM từ 1 segment (hoặc string)tới 2 segment (hoặc string)
Chọn Slolids Triagulate One segnment to two segments
Nhấn Apply để tiếp tục
Dùng chuột chọn segment cái trên màn hình: Select parent segment
Nếu Segment con là chỉ một điểm thì ở form trên chọn P, nếu không phải thì
chọn S
Nhấn Apply để tiếp tục
Dùng chuột chọn segment con thứ nhất: Select first child segnment
Tiếp tục tương tự với segment con thứ 2
4.5. Tạo 3DM từ 1 segment cái tới nhiều segment con
Chọn Slolids Triagulate One segment to many segments
Chọn số lượng segment con, nhấn Apply để tiếp tục
Dùng chuột chọn 2 điểm ranh giới trên segment cái cho segnment con thứ nhất:
Select first break point on the parent segment for the first child
Select second break point on the parent segment for the first child
Dùng chuột chọn phần sẽ tạo mô hình với segment con trên segment cai:
Select the portion of the parent segment to joint to the first child
Dùng chuột chọn segment con thứ nhất
Tương tự lần lượt lặp lại với các segment con còn lại
S u r p a c V i s i o n
- 12 -
4.6. Tạo 3DM (Solide model) từ các DTM
Chọn Slolids Validation Validate object
Nhấn Apply để tiếp tục. Nếu mô hình có lỗi, phần mềm Surpac Vision sẽ tự
động chỉ ra bằng mầu sắc khác nhau
4.7. Tính toán khối lượng từ 3DM
Chọn Slolids Solids Tools Report volume of solids
Đặt tên file để lưu kết quả tính toán
Chọn Total: Tính khối lượng tổng; Interval: Tính khối lượng theo tầng; Chọn
Elevation Range: tính toán khối lượng theo tầng tương ứng với các mức cao cụ
thể.
Nhấn Apply để tiếp tục.
S u r p a c V i s i o n
- 13 -
4.8. Tạo các mặt cắt từ 3DM theo đường tâm cho trước (Section using centre
line)
Dùng chuột chọn điểm đầu và điểm cuối của đường tâm:
Select the centre line start point
Select the centre line end point
Xác định (nhập) khoảng cách giữa các mặt căt, số lượng mặt cắt, góc tạo bởi
đường tâm với hướng cắt của mặt cắt đầu tiên và mặt cắt cuối cùng
Nhấn Apply để tiếp tục
Chọn tên file lưu mặt cắt.
Chọn sequence numbers: ID của các string flie mặt cắt sẽ được đánh số lần
lượt từ giá trị đầu tiên: Start ID number; Chọn chainages: khoảng cách từ điểm
đầu của đường tâm tới mặt cắt sẽ được sử dụng làm ID của string file mặt cắt.
Chọn real world: mặt cắt được thể hiện theo không gian thực; Chọn section:
mặt cắt được thể hiện theo tuyến cắt
S u r p a c V i s i o n
- 14 -
5. Mô hình vi khối (Block Model)
5.1. Tạo mới hoặc mở block file:
Chọn Block model Block model New/Open
Nhấn Apply để tiếp tục.
Xác định (nhập) tọa độ giới hạn của Block model, kích thước của block (vi
khối) và kích thước nhỏ nhất của block: Sub blocking.
Chọn Min/Max Coords: Kích thước của Block model được xác định bằng tọa
độ Max Min; Chọn Origin Coords/Extents: Kích thước của Block model được
S u r p a c V i s i o n
- 15 -
xác định bằng tọa độ gốc và phạm vi mở rộng theo các hướng (X,Y,Z) của
model
Nhấn Apply để tiếp tục
5.2. Hiển thị block model:
Chọn Block model Display
Chọn Blocks để hiện thị model theo block;Nhấn Apply để tiếp tục
5.3. Tạo thuộc tính mới cho block model:
Chọn Block model Attributes New
Nhập tên của thuộc tính cần tạo, chọn kiểu dữ liệu cho thuộc tính
Nhấn Apply để tiếp tục
5.4. Hiển thị giá trị các thuộc tính của 1 block:
Chọn Block model Attributes View atributes for one block
Dùng chuột chọn block trên block model: Select a block using the mouse
S u r p a c V i s i o n
- 16 -
Các giá trị thuộc tính của block được chọn sẽ được hiển thị. Nhấn Apply để kết
thúc lệnh
5.5. Thực hiện tính toán giữa các thuộc tính
Chọn Block model Attributes Maths
Chọn thuôc tính lưu kết quả tính toán và công thức tính toán
Nhấn Apply để tiếp tục
5.6. Hiển thị block model có giới hạn: Xem phần Constrain
5.7. Hiển thị block model theo mầu sắc tương ứng với gía trị của thuộc tính:
Chọn Block model Display Colour model by attribute
S u r p a c V i s i o n
- 17 -
Chọn thuộc tính dùng để phân loại, xác định ngưỡng phân loại, chọn mầu sắc
cho các ngưỡng phân loại, vị trí đặt chú giải.
Nhấn Apply để tiếp tục.
5.8. Tạo mặt cắt từ block model:
Dùng chuột chọn điểm đầu và điểm cuối của đường tâm:
Select the centre line start point
Select the centre line end point
Xác định (nhập) khoảng cách giữa các mặt căt, số lượng mặt cắt, góc tạo bởi
đường tâm với hướng cắt của mặt cắt đầu tiên và mặt cắt cuối cùng
S u r p a c V i s i o n
- 18 -
Nhấn Apply để tiếp tục
Chọn Slice Block Model ? để tạo mặt cắt từ Block Model
Đặt tên layer sẽ chứa mặt cắt: BM Slice Layer
Nhấn Apply để tiếp tục
Đặt tên cho mặt cắt: Location; Chọn các thuộc tính của block sẽ tích hợp với
mặt cắt: Output Attributes; Chọn thuộc tính và phân loại string: Model
Attribute & Numeric Range;
Nhấn Aplly để tiếp tục.
5.9. Tính toán chất lượng quặng (Estimation)
Địa thống kê (Geostatistics)
Chọn Block model Estimation Ordinary Kriging
S u r p a c V i s i o n
- 19 -
Chọn thuộc tính của Block Model sẽ được nội suy, nhấn Apply để tiếp tục
Chọn thuộc tính của Block Model để lưu sai số nội suy, nhấn Apply để tiếp tục
Chọn string file chứa dữ liệu lấy mẫu hàm lượng quặng, chọn string dữ liệu, cột
dữ liệu lấy mẫu.
Nhấn Apply để tiếp tục
S u r p a c V i s i o n
- 20 -
Chọn thông số bán kính ảnh hưởng, số lượng mẫu max và min (trong phạm vi
bán kính ảnh hưởng) sẽ tham gia quá trình nội suy; Chọn tỷ lệ giữa các bán kính
của Ellipsoid (tương ứng với tỷ lệ bán kính ảnh hưởng khi phân tích Variogram
dị hướng)
Nhấn Apply để tiếp tục
Giá trị: Maximum vertical search distance nhằm để loại bỏ bớt các giá trị mẫu
nằm quá xa block nội suy theo chiều thẳng đứng. Mẫu chỉ được đưa vào nội suy
khi nằm trong vùng ảnh hưởng (Ellipsoid) và giá trị Maximum vertical search
distance này
S u r p a c V i s i o n
- 21 -
Chọn mô hình Variogram
Chọn thông số của Variogram:
Bearing – góc phương vị của trục trục chính (của Ellipsoid – vùng ảnh
hưởng)
Plunge: Góc lệch của trục chính theo phương thẳng đứng so với mặt nằm
ngang.
Dip: Góc lệch của trục phụ thứ nhất (semi-major) theo phương thẳng đứng
so với mặt nằm ngang.
Nhấn Apply để tiếp tục
Sai số nội suy: (Tính bằng Block model Attributes Maths)
100*X
VarXError
Trong đó: X là giá trị nội suy, VarX là Variance của X
S u r p a c V i s i o n
- 22 -
5.10. Tính toán trữ lượng, kèm theo chất lượng tài nguyên từ block model
Đặt tên và chọn kiểu file sẽ lưu kết quả trữ lượng
Nhấn Apply để tiếp tục
Chọn các thuộc tính (thông số đánh giá chất lượng) sẽ được tích hợp cùng trữ
lượng; Nhập giá trị thể trọng của quặng; Phân nhóm trữ lượng theo vị trí, theo
tiêu chuẩn chất lượng ...
Nhấn Apply để tiếp tục
S u r p a c V i s i o n
- 23 -
6. Cơ sở dữ liệu địa chất
6.1. Chuẩn bị dữ liệu:
Dữ liệu chuẩn bị bao gồm 4 file .csv:
Collar.csv:
o Tên lỗ khoan
o Tọa độ miệng lỗ khoan: X,Y,Z
o Loại lỗ khoan: CURVED, LINEAR
Lithology.csv
o Tên lỗ khoan
o From, To (địa tầng)
o Tên địa tầng
Survey.csv
o Tên lỗ khoan
o To (hành trình khoan)
o Azimuth (phương vị lệch)
o Dip (Góc lệch: -90 tương ứng với lỗ khoan thẳng)
Sample.csv:
o Tên lỗ khoan
o From, To (mẫu)
o Các thông số lấy mẫu
6.2. Tạo CSDL mới:
Chọn Database New/Open
Chọn tên CSDL, nhấn Apply để tiếp tục
Chọn kiểu Database; Nhấn Apply để tiếp tục
S u r p a c V i s i o n
- 24 -
Tạo Table mới cho Database
Nhấn Apply để tiếp tục
Thêm các trường mới cho từng Table có trong Database
Nhấn Apply để tiếp tục
Chú y: Các trường phải có kiểu dữ liệu phù hợp
S u r p a c V i s i o n
- 25 -
6.3. Chiết xuất dữ liệu từ CSDL:
6.4. Chiết xuất dữ liệu chiều dày vỉa, tọa độ vách trụ vỉa:
Chọn Database Extract Zone thickness and depth
Chọn tên file lưu dữ liệu được chiết xuất từ Database
Chọn top: tọa độ vách vỉa, bottom: tọa độ trụ vỉa, middle: tọa độ giữa vỉa
Chọn vỉa
Nhấn Apply để tiếp tục
6.5. Chiết xuất dữ liệu mẫu:
Chọn Database Extract Sample data
Chọn tên Table chứa giá trị mẫu; Nhấn Apply để tiếp tục
S u r p a c V i s i o n
- 26 -
Chọn các thông số mẫu
Nhấn Apply để tiếp tục
Chọn vỉa
Nhấn Apply để tiếp tục
Dữ liệu chiết xuất từ Database đều lưu ở dạng string file
S u r p a c V i s i o n
- 27 -
7. Constraint
7.1. Khái niệm
Từ Constrain trong Surpac Vision được hiểu là điều kiện giới hạn. Constrain
xuất hiện hầu như trong tất cả các chức năng của Surpac Vision, giúp cho các
chức năng này trở nên linh hoạt.
Ví dụ khi chuẩn bị dữ liệu hoặc mô hình hóa người sử dụng có thể thục hiện cho
toàn mỏ hay toàn vùng sau đó khi cần dữ liệu, thông tin cụ thể thì có thể sử dụng
Constrain phù hợp để chiết xuất dữ liệu.
Khi muốn sử dụng Constrain cần phải chọn Contrain trên các form trong quá
trình thực hiện lệnh.
7.2. Các loại Constrain:
Query Constrain: Thường gặp trong khi thực hiện các chức năng liên quan tới
CSDL
Graphical Constrain: Thường gặp trong khi thực hiện các chức năng liên quan
tới mô hình
o 3DM Contrain: Dùng để chọn dữ liệu, thông tin nằm bên trong (INSIDE)
hay bên ngoài (NOT INSIDE) Solid Model.
o DTM Constrain: Dùng để chọn dữ liệu, thông tin nằm bên trên (ABOVE)
hay bên dưới (NOT ABOVE) một DTM
o STRING Constrain: Dùng để chọn dữ liệu, thông tin nằm bên trong
(INSIDE) hay bên ngoài (NOT INSIDE) một string khép kín.
o BLOCK Constrain: Dùng để chọn dữ liệu, thông tin theo điều kiện đối với
giá trị của thuộc tính (Attribute) nào đó của Block Model.
o Các constrain có thể dùng kết hợp với nhau để đáp ứng mục đích của người
sử dụng.
o CONSTRAINT: Đối với Block Model, các khi kết hợp nhiều Constrain thì
có thể ghi lại thành file để thuận tiện trong sử dụng.
S u r p a c V i s i o n
- 28 -
8. Macro
Macro trong Surpac Vision sử dụng ngôn ngữ TCL (Tool Command Language).
SMG đã phát triển thêm các chức năng mở rộng chuyên cho phần mềm Surpac
Vision trên cơ sở của TCL, cơ chế tự ghi Macro v.v… làm cho việc lập Macro
trở nên dễ dàng và không có giới hạn đối với người sử dụng tự trong việc phát
triển thêm các chức năng mới.
Khả năng tích hợp rộng rãi với các phần mềm khác, môi trường phát triển
Macro thuận tiện, không hạn chế, cộng với chính sách hỗ trợ kỹ thuật liên tục đã
làm cho Surpac Vision ngày càng được sử dụng hiệu quả với các ứng dụng đa
dạng linh hoạt trên toàn cầu.
Với Surpac Vision người sử dụng không chỉ có trong tay một công cụ phần
mềm hiệu quả mà còn có một môi trường hiện đại để sáng tạo, phát triển tiếp
các ứng dụng của mình.
S u r p a c V i s i o n
- 29 -
Mục lục
1. Giới thiệu .............................................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Các khái niệm cơ bản ....................................................................................................................... 1
3. Các chức năng liên quan tới String ................................................................................................. 3
3.1. Import Coordinates .................................................................................................................... 3
3.2. String Maths ............................................................................................................................... 4
3.3. Classify Strings .......................................................................................................................... 4
3.4. Apply boundary string ............................................................................................................... 5
4. Các chức năng liên quan tới DTM ...................................................................................................... 6
4.1. Tạo DTM từ string file ............................................................................................................... 6
4.2. Tạo DTM trực tiếp từ dữ liệu trên màn hình.............................................................................. 7
4.3. Cắt bỏ phần thừa của DTM theo một đường biên giới định sẵn ................................................ 7
4.4. Xác định giao tuyến của 2 DTM ................................................................................................ 8
4.5. Gán độ cao của DTM vào string ................................................................................................ 8
5. Mô hình hình học (Solid Model) .................................................................................................... 10
5.1. Tạo 3DM từ mặt cắt ................................................................................................................. 10
5.2. Tạo 3DM từ segment (hoặc string) khép kín ........................................................................... 10
5.3. Tạo 3DM giữa 1 point và 1 string ............................................................................................ 10
5.4. Tạo 3DM từ 1 segment (hoặc string)tới 2 segment (hoặc string) ............................................ 11
5.5. Tạo 3DM từ 1 segment cái tới nhiều segment con .................................................................. 11
5.6. Tạo 3DM (Solide model) từ các DTM ..................................................................................... 12
5.7. Tính toán khối lượng từ 3DM .................................................................................................. 12
5.8. Tạo các mặt cắt từ 3DM theo đường tâm cho trước (Section using centre line) ...................... 13
6. Địa thống kê .......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
6.1. Thống kê: .................................................................................. Error! Bookmark not defined.
6.2. Phân tích Variogram ................................................................. Error! Bookmark not defined.
7. Mô hình vi khối (Block Model) ...................................................................................................... 14
7.1. Tạo mới hoặc mở block file: .................................................................................................... 14
7.2. Hiển thị block model: .............................................................................................................. 15
7.3. Tạo thuộc tính mới cho block model: ...................................................................................... 15
7.4. Hiển thị giá trị các thuộc tính của 1 block: .............................................................................. 15
7.5. Thực hiện tính toán giữa các thuộc tính ................................................................................... 16
7.6. Hiển thị block model có giới hạn: Xem phần Constrain .......................................................... 16
7.7. Hiển thị block model theo mầu sắc tương ứng với gía trị của thuộc tính: ............................... 16
7.8. Tạo mặt cắt từ block model: .................................................................................................... 17
7.9. Tính toán chất lượng quặng (Estimation) ................................................................................ 18
7.10. Tính toán trữ lượng, kèm theo chất lượng tài nguyên từ block model ................................ 22
8. Cơ sở dữ liệu địa chất ..................................................................................................................... 23
8.1. Chuẩn bị dữ liệu: ...................................................................................................................... 23
8.2. Tạo CSDL mới: ........................................................................................................................ 23
8.3. Chiết xuất dữ liệu từ CSDL: .................................................................................................... 25
8.4. Chiết xuất dữ liệu chiều dày vỉa, tọa độ vách trụ vỉa: .............................................................. 25
8.5. Chiết xuất dữ liệu mẫu: ............................................................................................................ 25
9. Constraint ........................................................................................................................................ 27
9.1. Khái niệm ................................................................................................................................. 27
9.2. Các loại Constrain: ................................................................................................................... 27
10. Macro ............................................................................................................................................... 28
Recommended