DIEU TRI NGOAI KHOA BENH LY TUYEN GIAP

Preview:

Citation preview

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA BỆNH LÝ TUYẾN GIÁP

THS.BS. Nguyễn Văn Khoa

Đạị cương

Là tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể

15-25g ảnh hưởng sự tăng trưởng và

chuyển hóa.

Tuyến giáp có nhiều mạch máu

Thể tích tuyến giáp phụ thuộc tuổi, giới

dd, khí hậu

Phân loại bướu giáp

Bướu giáp đơn thuần Thể nhân: bướu tổ chức nhu mô or nang

chứa dịch keo.

Thể lan tỏa: toàn bộ nhu mô tuyến giáp phì

đại

Thể hỗn hợp.

Bướu giáp nhân đơn độc

Bướu giáp nhân độc tính: bướu thể nhân

kèm nhiễm độc giáp

Bướu giáp lan tỏa nhiễm độc

(Basedow): bướu giap to lan tỏa kèm

nhiễm độc giáp

Bướu giap basedow hóa

Phân loại bướu giáp (tt)

Khối u lành tuyến giápUng thư tuyến giápViêm tuyến giáp có triệu chứng bướu

giáp Viêm tuyến giáp tự miễn dịch Bệnh viêm xơ tuyến giáp mãn tính Bệnh viêm tuyến giáp bán cấp tính

Bướu giáp đơn thuần

Chức năng bình thường không phải do viêm hay u.

Nguyên nhân thiếu iot hay tự miễnTriệu chứng:

Vị trí bướu: trước cổ, hai bên, bướu giáp chìm trong trung thất.

Da và các tm cổ nông Bề mặt, mật độ ranh giới, mức độ di động,

độ lớn

Tổ chức xung quanh bướuChèn ép khí quảnChèn ép thần kinh: thần kinh quặt ngược, XChèn ép khác: thực quản, tm vùng cổ.Cận lâm sàng

T3, T4, TSH

xạ hình tuyến giáp I 131

siêu âm tuyến giáp, CTScan

Phương pháp điều trị

Nội khoa: thuốc kháng hormon giápNgoại khoa

chỉ đinh: tùy theo hình thái, biến chứng bướu, theo tuổi.

Cắt thùy tuyến giáp, cắt hoàn toàn tuyến giáp

Tai biến: tắc mạch khí, thủng khí quản. Biến chứng: chảy máu, khàn giọng, suy hh,

nhiễm trùng, suy giáp, tái phát.

Bệnh Basedow

Tuyến giáp tăng sinh phì đại lan tỏa, tiết nhiều hormon tuyến giáp nhiễm độc

Triệu chứng: Bướu giáp to lan tỏa. Mạch nhanh, hồi hộp, ngoại tâm thu Lồi mắt Ăn nhiều sụt cân nhanh Dễ kích thích, run tay, da lanh ẩm,rụng tóc,

móng dễ gãy.

Cận lâm sàng

Độ tập trung I 131, T3, T4, TSHHình ảnh: siêu âm, Xquang động mạch

tuyến giáp có chọn lọc, CTScan, MRIMiễn dịch học: kháng thể kháng

thyoglobulineTế bào học: FNA, GPB.

Điều trị

Nội khoa: Kháng hormon giáp khỏi bệnh 45-50% Iod phóng xạ: khỏi bệnh 80-90%

Ngoại khoa: thành công 90-98% Chỉ định: điều trị nội khoa thất bại, chèn ép,

bệnh nhân không dùng thuốc được. Chẩn bị: điều chỉnh đạt được bình giáp Kỹ thuật: cắt giáp gần trọn.

Chăm sóc trước mổ

Ổn định cường giáp: dùng I theo dõi ngộ

độc I

Đánh giá tình trạng tim mạch

Giáp dục BN tự chăm sóc sau mổ

Hướng dẫn BN trước mổ cách xoay đầu.

Chăm sóc BN sau mổ

Tri giácTình trạng tuần hoàn: M,HA, điện giải,

thường có nguy co hạ calci máuTổn thương dây thanh âmVết mổDẫn lưu

Thanks!