Bao ve thuc vat

Preview:

Citation preview

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

A. SÂU BỆNH HẠI CÀ PHÊ

I- Sâu hại cà phê

1/ Sâu đục thân mình đỏ (Zeuzera coffeae Nietner)

Họ: Ngài đục thân gỗ (Coccidae)

Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera) Phân bố và phạm vi kí chủ

Trưởng thành

20-30mm 35-45mm

Hình thái _ Trưởng thành:

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

_ Trứng: hình bầu dục màu vàng,dài 0,9-1,1mm,rộng 0,5-0,6mm. _Sâu non: 30-50mm,màu hồng tươi hay hồng nhạt,có nhiều lông. _Nhộng: màu vàng sẫm hay hồng,dài 20-30mm,rộng 4-6mm.

Sâu non Nhộng

20-30mm

4-6mm.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Tập quán sinh hoạt

Biện pháp phòng trừ

-Tỉa cắt cành

-Dùng thuốc hóa học,thuốc lân hữu cơ

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

2/ Mọt đục cành cà phê (Xyleborus morstatti Hazed)_Họ: Mọt mỏ ngắn (Ipidae)_ Bộ Cánh cứng( Coleoptera)Phân bố và kí chủHình thái _ Mọt trưởng thành: thân màu đen hay nâu sẫm,không có cánh sau. _ Sâu non màu trắng không chân. _Nhộng trần,có màu rắng hơi ánh vàng.

0,95-1,66mm

0.5-0.75mm

Trưởng thành

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Vết đục

Thân cây bị hại

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Tập quán sinh hoạt -Qua đông từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau mới hoạt động. Đẻ trứng thành từng cụm 2-5 quả. Mỗi con cái đẻ 20-50 quả trong hang,xong lấy bụng bịt kín hang và chết.Phá hại mạnh ở nhiệt độ 25-300 C.Biện pháp phòng trừ - Cắt bỏ và đốt đi cành sâu - Dùng thuốc hóa học.

II. Bệnh hại cà phê

1) Bệnh gỉ sắt cà phê (hay bệnh nấm vàng da cam)

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Triệu chứng bệnh

Phiến lá: các điểm màu vàng nhạt hay các chấm hoen màu vàng nhạt phiến lá hình tròn, bán nguyệt, .không có hình dạng xác định. Cuối cùng vết bệnh có màu nâu tối có viền xung quanh

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Nguyên nhân gây bệnh: Do nấm Hemileia vastatrix

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh- Gây hại nặng nhất ở nhiệt độ 19-26oC và ẩm độ trên 85%.Tập trung vào xuân hè và thu đông-Yếu tố ảnh hưởng đến nhiễm bệnh:ánh sáng, độ phân tầng cùa lá,dộ tuổi,đất,giống cây.*Biện pháp phòng trừ - Giống cà phê chống bệnh -Áp dụng các biện pháp kĩ thuật - Phun thuốc hoá học phòng trừ

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Chống bệnh Chế phẩm Hemileia_vastatrix chống nấm

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

B- Sâu bênh hại chèI- Sâu hại chè 1/ Rầy xanh hại chèBộ: cánh đều (Homoptera)•Phân bố và kí chủ• Hình thái

Trưởng thành

2,5- 4 mm

Ấu trùng

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Trưởng thành: dài 2,5- 4 mm màu xanh lá mạ đầu hơi hình tam giác và hai bên có chấm đen nhỏ, cánh trong mờ, màu xanh lục. Trứng hình quả chuối tiêu, dài 0,8 mm. Rầy con tương tự rầy trưởng thành (không cánh). Rầy con đẫy sức dài 2-2,2mm.•Tập quán sinh hoạt - Sợ ánh nắng trực xạ, nằm dưới lá chè.Có xu hướng tính

dương nhẹ với ánh sáng,,có tập tính bò ngang . Đẻ trứng rải rác vào mô non và gân chính. - Rầy non lột xác 4 lần thành rầy trưởng thành - Phá hại nặng vào tháng 3-5 và 10-11. Rầy dễ bị ảnh hưởng bởi các điều kiện như mưa, gió, nắng, khô, thiên địch.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

*Biện pháp phòng trừ

_ Chăm sóc

_ Không nên đốn chè sớm hay muộn quá

_ Hái hết búp chè lúc rầy trưởng thành

_ Phun thuốc phòng trừ rầy xanh

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

2/ Bọ xít hại muỗi ( Helopentis theivora Warterh)Họ: Bọ xít mù (Miridae)Bộ: cánh nữa (Hemiptera)•Phân bố và kí chủ• Hình thái -Trưởng thành: dài 4-5 mm, cái > đực. Giống như con muỗi, có màu xanh lơ, xanh lá mạ._ Trứng: bầu dục, màu trắng trong. Đầu nhỏ có hai sợi lông dài không bằng nhau._ Sâu non: có nhiều lông, tuổi 5 có màu xanh ánh vàng, chùy mềm có cánh màu vàng, mầm cánh phủ hết đốt bụng thứ 4.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

* Tập quán sinh hoạt_ Hoạt động vào buổi sáng sớm, chiều tối, nhiệt độ từ 20,7-26,5độ C, ẩm độ 79-86%._ Bọ xít tuổi 5 nở ra bám vào búp chè hút nhựa gây hại nặng

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

•Biện pháp phòng trừ

-Chăm sóc chè tốt, xới xáo sạch cỏ dại, phát quan bụi rậm xung quanh nương chè. Cần phun thuốc trừ sâu khi sâu mới nở, như phun Bi-58.

II- Bệnh hại chè 1/Bệnh phồng lá chèa/ Triệu chứng:

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Là 1 chấm nhỏ màu xanh hoặc xanh vàng lớn rộng thành hình tròn và lõm dần xuống(mặt trên lá), phồng lên(mặt dưới), bao phủ bởi 1 lớp mỏng mịn màu xám tro hoặc trắng hồng. Cuối cùng mô bệnh khô,rách nát hoặc thối ướt

b/ Nguyên nhân gây bệnh:Là nấm Exobasidium vesans Massee

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Đặc điểm pháu sinh bệnh

Ẩm độ cao, nhiệt độ tương đối thấp( tb từ 16-230C, ẩm độ >85%, mưa nhỏ kéo dài, ánh sáng yếu, độ chiếu nắng <= 3h/ngày, trời âm u, sương mù…thuận lợi cho bệnh phát sinh sớm, phát triển mạnh, gây hại.

d/ Biện pháp phòng trừ

- Cần đốn đau,thu dọn đốt tàn dư cành lá bệnh. - Chăm sóc tốt, làm cỏ sạch. Không bón phân đạm quá muộn.Tăng cường bón phân kali vào vụ xuân - Trồng giống chè chống chịu - Điều chỉnh lứa hái búp - Phun thuốc phòng trừ

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Hái chè

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

C- Sâu bệnh hại bôngI- Sâu hại bông 1/ Sâu loang vạch xanhHọ: Ngài đêm (Noctuidae)Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera)*Phân bố và kí chủ:*Đặc điểm hình thái: -Trưởng thành: dài 9-13 mm, sải cánh 20-26 mm.Từ gốc đến mé bên cánh trước có một vạch màu xanh lá cây hình tam giác. -Trứng: hình cầu đk 0,5 mm, cao 0.38 mm,xanh nhạt. -Sâu non dài 12-15 mm, đỏ nâu. -Nhộng: kén dày màu xám tro, góc nhọn, dài 7,5-9,5 mm.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

* Tập quán sinh hoạt _ Nhộng vũ hoá vào ban đêm, một con cái đẻ từ 65-450 quả, kéo dài từ 2-7 ngày, xu tính dương với ánh sáng yếu. _ Sống tb 10 ngày. Khi mới nở sâu non đục phần mềm _ Thời gian phát dục của nhộng từ 8 đến 23 ngày

* Biện pháp phòng trừ _ Tiêu diệt các cây kí chủ. _ Dùng thuốc hóa học. _ Phun chế phẩm vi sinh trừ sâu.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

2/ Sâu hồng Họ: Ngài mạch (Gelechinidae)Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera)a/Phân bố và kí sinh _ Kí chủ: 49 loại cây trồng thuộc 24 họ, chủ yếu là họ bông.b/ Đặc điểm hình thái

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

- Bướm:dài 6,5 mm, sải cánh 12mm, màu nâu, ngực đen, cánh trước nhọn đen có 4 đai ngang màu nâu đậm.- Trứng gần giống hạt gạo, dài 0,4-0,6 mm, rộng 0,2-0,3 mm, màu hồng. - Sâu non: màu hồng nhạt, đẫy sức dài 11-14 mm, màu đỏ hồng. - Nhộng:bầu dục dài 6-9 mm, rộng 2,5mm, màu vàng nhạt.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Tập quán sinh hoạtd/Biện pháp phòng trừ _ Thu hoạch bông về đem phơi nắng, làm giàn cao 50cm. _ Xử lí hạt _ Xử lí tàn dư _ Dùng đền bẫy bắt bướm _Dùng giống chống sâu _Dùng thuốc hóa học: như sumicidin, Trebon

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

II- Bệnh hại bông

1/ Bệnh xanh lùna/ Triệu trứng Trên lá , gân lá thô nổi lên, mép lá cuốn cong xuống , màu xanh đậm, cây lùn, đốt thân ngắn, cành nhỏ, ngắn, cong queo, ngã rạp xuống đất.b/ Nguyên nhân gây bệnh và đặc điểm phát sinh bệnh xanh lùn Do virut gây ra lan truyền chủ yếu là do côn trùng môi giới là rệp bông Aphis gossypii Glov.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Biện pháp phòng trừ _ Luân canh và trồng xen _ Vệ sinh thực vật, dọn thu tàn dư, diệt cỏ dại _ Xử lí hạt giống hoặc phun thuốc trừ rệp. _ Trồng giống bông kháng bệnh, khánh rệp.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

2- Bệnh lở cổ rễa/ Triệu trứng Chấm nhỏ, nâu đen ở cổ rễ/dưới gốc. Có thể ở hạt bông nảy mầm, cây non. Sau lớn rộng, bộ cổ rễ và gốc thân có màu nâu đen sẫm, thối tóp, teo thắt nhỏ lại, toàn bộ lá héo rũ xanh rồi cây con dần chết khô, gục đổ. b/ Nguyên nhân gây bệnh - Do nấm Rhizoctonia solani Kuhn gây ra

Rhizoctonia solani Kuhn

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh _ Phá hại chủ yếu cây non mới 4-5 lá thật, trên lá già cây lớn. _ Phát triển mạnh: mưa, ẩm, ít ánh sáng, 17-230. Còn phụ thuộc vào điều kiện đất đai và biện pháp canh tác.d/ Biện pháp phòng trừ _ Làm tốt vệ sinh đồng ruộng sau khi thu hoạch, trước khi gieo. Lên luống cao. _ Dùng hạt giống mẫy, chất lượng tốt, tỉ lệ nảy mầm cao và xử lí hạt giống. _ Dùng chế phẩm sinh học trừ nấm.

Chế phẩm từ Trichoderma

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

3- Bệnh giác ban bông a/ Triệu trứng bệnh Triệu trứng khác nhau tùy bộ phận bị bệnh, đặc trưng là vết xanh, có dịch nhầy.b/Nguyên nhân gây bệnh: là vi khuẩn

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh_ Phát triển mạnh: 25-280C, dưới 180C bệnh vẫn phát sinh rộ nếu gặp mưa bão, ẩm ướt ,lá động giọt nước… _ Bệnh nặng dần từ khi cây có nụ đến kết quả.

d/ Biện pháp phòng trừ _ Trồng giống bông chống chịu bệnh_ Gieo hạt giống tốt _ Cần xử lí các hạt giống trước khi gieo_ Thu dọn hết tàn dư sau khi thu hoạch ._ Luân canh_ Dùng thuốc hóa học diệt vi khuẩn

Phun caebenderzim

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

D - Sâu bệnh hại đậu tương I- Sâu hại đạu tương 1/ Dòi đục đậu tương(Họ: Dòi đục lá; Bộ: Hai cánh)a/Phân bố và kí chủ b/Triệu trứng và mức độ gây hại: những vết hoặc đoạn ngắn nhỏ màu trắng hơi xanh sau có hình tròn lớn, lá phồng lên màu trắng rồi biến thành màu nâu, rách nát và toàn bộ lá bi khô cháy

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Hình thái_ Trưởng thành: _ Sâu non: Sâu lớn dài 3,2-4,6mm,rộng 0,8-1mm

2,1-2,6mm

Cánh trong suốt

Mắt

0,5mm,

0,1mm

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Nhộng

1,9-2,8mm

rộng 0,8-1,4mm

Trứng

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

d/Tập quán sống và quy luật phát sinh gây hại:

Hoạt động mạnh: ngày nắng ấm, ăn dịch lá cây

Quy luật phát sinh gây hại: có liên quan chặt chẽ của nhiệt độ, độ ẩm, đất, lượng mưa độ lớn của lá e/ Biện pháp phòng trừ _ Luân canh _ Khu vực hoá cụ thể đối với đậu tương vụ đông và vụ xuân. _ Dùng thuốc lân hữu cơ Wofatox 50EC

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

2- Sâu đục quả đậu tươngHọ: Ngài sáng (Pyralidae); Bộ: Cánh vảy (Lepidoptera)a/Phân bố và kí chủb/Triệu trứng và mức độ gây hại: Hạt đậu bị gặm khuyết hoặc rỗng hạt. Sâu non đục quả đậu, còn đục thân cây làm cho cây sinh trưởng ngừng trệ hoặc kéo khô.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Hình thái _ Trưởng thành: dài 10-12mm, sải cánh 20- 24mm, thân màu tro, mắt kép màu đen, cánh trước dài hẹp. _ Trứng: bầu dục, dài 0,49mm, rộng 0,37mm.Trứng mới đẻ có màu trắng. _ Sâu non đẫy sức dài 14mm, màu có màu đỏ tím, bụng màu xanh. Đầu và mảnh lưng ngực trước có màu nâu nhạt hay màu khác. Khi mới nở có màu vàng hoa trắng sau chuyển thành màu trắng – xanh. Sau khi dệt kén có màu vành xanh. Giữa mảnh lưng ngực trước có 1vân đen hình “^”, hai bên vân có một đốm đen. Gần mép sau có hai đốm đen. _ Nhông : dài 10mm, rộng 3mm, màu vàng nâu. Mầm cánh và râu dài tới mép đốt bụng thứ tư. Cuối bụng có 6 móc, hình bầu dục dài màu trắng.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

d/ Tập tinh hoạt độnge/Biện pháp phòng trừ - Quy hoạch cụ thể vùng trong việc bố trí địa điểm, thời vụ gieo trồng. - Vùng trồng muồng cần thu hoạch xử lý kịp thời trước khi ra hoa. Sau thu hoạch cần nhanh chống sử dụng để ủ phân. - Cày bừa phơi ải đất kĩ hoặc ngâm nước 2-3 ngày. - Sử dụng các thuốc lân hữu cơ trừ sâu để hạn chế sâu phá hại

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

II. Bệnh hại đậu tương 1/ Bệnh gỉ sắt (Phacopsora pachyrhizi Saw = Phacopsora sojae) a/ Triệu chứng gây bệnhChấm nhỏ, vàng nhạt, trong mờ, đk 0,2-1mm, sau có màu nâu đỏ da cam ở mặt lá, vỏ quả.b/Nguyên nhân gây bệnh: là nấm gỉ sắt Phakopsora pachyrhizi

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Đặc điểm phát sinh phát triển bệnhd/ Biện pháp phòng trừ_Dùng giống kháng bệnh(DT-2000) _Luân canh đậu tương, bố trí thời vụ thích hợp._Xử lí giống bằng thuốc Bayphidan hoặc Rovral._Phun thuốc ruộng bằng các loại thuốc trừ gỉ sắt như Bayleton 50WP 0,5-1kg/ha,Baycor 1kg/ha.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

2/ Bệnh sương mai (Peronospora manshurica Syd)a/Triệu chứng bệnh Bệnh hại trên lá, thân,quả. Những chấm nhỏ,màu xanh, vàng nhạt, xám dần chuyển sang màu nâu,làm lá vàng, khô, hạt lép.b/ Nguyên nhân gây bệnh: là nấm gây ra.

Hình nấm

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/ Đặc điểm phát sinh phát triển bệnh Phát triển mạnh ở t0 20-25oC; từ tháng 3-5, gđ 4-5 lá kép đến ra hoa - quả thì bệnh càng tăng.d/ Biện pháp phòng trừ _Vệ sinh tàn dư sau thu hoạch. _Luân canh. _Xử lí hạt giống bằng thuốc như đồng oxiclorua 1%, Zinep 80WP 0,3%, Rhidomil 0,2%.

Hình Thuốc

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

E. SÂU BỆNH HẠI MÍAI. Sâu hại mía1)Sâu đục thân míaa/Phân bố và kí chủb/Triệu chứng và mức độ gây hại _ Thời kì cây con: sâu đục vào thân làm cho nõn héo,ảnh hưởng đến mật độ cây. _Thời kì có lóng: sâu đục làm đốt mía bị sâu làm cây dễ đỗ ngã.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

c/Hình thái

Sâu đục thân mía mình vàng

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Sâu đục thân mía 4 vạch

Trưởng thành

Sâu non 

Trứng

Nhộng :dài 12-15mm, màu nâu đỏ hoặc nâu tối

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Sâu đục thân mía 5 vạch

Trứng

_Sâu non : dài 25-30mm, màu vàng trắng , trên lưng có 5 vạch màu tím nhạt._ Nhộng :12-15mm, màu nâu vàng,mặt lưng cón thấy 5 vạch màu tím nhạt.

Trưởng thành

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

Sâu đục thân bướm trắng

Sâu non Trứng

Trưởng thành

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

d/ Tập quán sinh sống và quy luật phát sinh Sâu đục thân mía mình vàng Sâu đục thân mía bốn vạch Sâu đục thân năm vạchSâu đục thân bướm trắng e/ Biện pháp phòng trừ _Chặt sát gốc mía khi thu hoạch. _Vệ sinh đồng ruộng. _Kiểm tra chọn lọc kĩ các hom mía đem trồng. _Bóc lá mía trước khi ngài đục thân ra rộ. _Cần đảm bảo đủ lượng phân bón lót cho mía. _Trồng xen cây phân xanh họ đậu vào các ruộng mía. _Dùng thiên địch như ong kí sinh,kiến đỏ để phòng trừ sâu. _Cắt nõn héo kết hợp tưới/phun thốc hóa học khi cần thiết.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

2)Bọ hung đen đục gốc mía (Allissonotum impressicola Azron) a/Phân bố và kí chủ b/Triệu chứng và mức độ gây hạiGặm ăn rễ non và thân ngầm hoặc sát mặt đất, cây bị héo nõn hoặc héo khô toàn cây.c/Hình thái   

Trưởng thành Trứng Sâu non

Nhộng

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

d/ Tập quán sinh sống và quy luật phát sinh _Xu tính ánh sáng yếu, bò nhiều ít bay. _Sâu non lột xác 2 lần, sống ở dưới đất. _Bọ gây hại nhiều nhất vào tháng 4-5 lúc mía ở gđ đẻ nhánh. _Mức độ gây hại liên quan với ngoại cảnh : thời tiết, thời vụ, hom giống, thiên địch.e/ Biện pháp phòng trừ _Biện pháp canh tác +Trồng đúng thời vụ. +Luân canh cây trồng. +Làm đất tưới nước hợp lý. _Dùng nhân lực để bắt và tiêu diệt. _Biện pháp hóa học.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

II. Bệnh hại mía1)Bệnh thối đỏ ruột mía (Colletotrichum falcatum Went)a/Triệu chứng _Thối mầm mía, hom đẻ ít, cây bị chết khi còn non, dóng dễ gãy, giảm hàm lượng đường. _Trong thân là 1 vết bệnh màu đỏ huyết, về sau thối rữa làm thân rỗng có mùi rượu, vị chua nhạt. Vỏ thân lõm cómàu tía đỏ và hạt đen li ti, lá ngọn vàng héo có thể khô chết.

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

b/ Nguyên nhân gây bệnh _Nguyên nhân do nấm Colletotrichum facatum

c/ Biện pháp phòng trừ _Tuyển chọn các giống mía chống chịu bệnh để trồng _Làm tốt vệ sinh ruộng mía, thu đốt các thân, gốc, lá mía ở ruộng bệnh

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình

_Trước khi trồng phải loại bỏ các hom giống bị bệnh _Tăng cường biện pháp chăm sóc cho cây sinh trưởng mạnh, kết hợp phòng trừ sâu đục thân, bóc tỉa lá cho thông thoáng_Tranh thủ thu hoạch sớm, mía thu hoạch không xếp đống trên đất quá ẩm, động nước mưa. CuSO4

28/10/2008 GVHD: Nguyễn Thị Tình