SGDĐT-GDPT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vĩnh Phú

Preview:

Citation preview

UBND TỈNH VĨNH PHÚC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: /SGDĐT-GDPT V/v thông báo kết quả Hội thi giáo viên

chủ nhiệm lớp giỏi bậc Tiểu học cấp tỉnh

năm học 2021-2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Vĩnh Phúc, ngày tháng 4 năm 2022

Kính gửi: Phòng GD&ĐT các huyện/thành phố

Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20/12/2019 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo Ban hành Quy định về Hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục mầm non;

giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cơ sở giáo dục phổ thông;

Thực hiện văn bản số 1425/SGDĐT-GDPT ngày 03/9/2021 của Sở GD&ĐT

về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2021-2022;

Căn cứ Hướng dẫn số 18/HD-SGDĐT ngày 26/11/2021 của Sở GD&ĐT Vĩnh

Phúc về việc Tổ chức Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi bậc Tiểu học cấp tỉnh năm

học 2021-2022,

Sở GD&ĐT tổ chức Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi bậc Tiểu học cấp tỉnh

năm học 2021-2022 (gọi tắt là Hội thi) an toàn, nghiêm túc, khách quan, đúng Quy

chế. Hội đồng chấm đã hoàn thành việc chấm thi, lên điểm, xét giải, Sở GD&ĐT

thông báo kết quả Hội thi như sau:

1. Kết quả Hội thi

Toàn tỉnh có 622 giáo viên tham dự Hội thi, kết thúc vòng huyện có 90 giáo

viên đến từ 66 trường Tiểu học thuộc 9 phòng GD&ĐT đăng ký dự thi cấp tỉnh.

Phần thi trình bày biện pháp: Có 89/90 giáo viên tham gia (01 giáo viên không

thể tham gia Hội thi vì lí do sức khỏe), đa số giáo viên có sự chuẩn bị báo cáo tốt, các

giải pháp đưa ra mang tính thực tiễn từ công tác chủ nhiệm lớp ở các nhà trường, có

hiệu quả thiết thực, sự trao đổi giữa giám khảo với giáo viên dự thi cởi mở, thẳng thắn.

Kết quả 89/89 giáo viên dự thi đều xếp loại Đạt.

Phần thi giảng dạy: Được tổ chức từ ngày 18/4 đến 23/4 tại 03 địa điểm:

- Trường TH Kim Đồng huyện Lập Thạch: Có 30/30 giáo viên dự thi thuộc các

huyện Lập Thạch, Sông Lô, Tam Đảo.

- Trường TH Nguyễn Viết Xuân, huyện Vĩnh Tường: Có 29/29 giáo viên dự thi

thuộc các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương.

- Trường TH Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên: Có 30/30 giáo viên dự thi thuộc

các huyện/thành phố Bình Xuyên, Vĩnh Yên, Phúc Yên.

Tổng hợp kết quả thi như sau:

2

TT Phòng

GD&ĐT

Dự thi

cấp huyện Dự thi

cấp tỉnh

Đạt giải cấp tỉnh Cộng

Nhất Nhì Ba KK

1 Vĩnh Yên 68 10 4 4 2 0 10

2 Lập Thạch 79 10 2 1 2 5 10

3 Yên Lạc 80 10 1 5 2 2 10

4 Vĩnh Tường 71 10 1 3 5 1 10

5 Sông Lô 76 10 1 2 2 4 9

6 Tam Dương 65 10 1 1 3 2 7

7 Phúc Yên 59 10 0 1 4 5 10

8 Tam Đảo 41 10 0 1 4 4 9

9 Bình Xuyên 83 10 0 1 2 7 10

Cộng 622 90 10 19 27 30 85

Kết quả cụ thể theo Phụ lục đính kèm.

2. Một số nhận xét về công tác tổ chức Hội thi

a) Ưu điểm

Sở GD&ĐT: Ban hành đầy đủ hệ thống văn bản chỉ đạo và tổ chức Hội thi; chủ

động phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện và chỉ đạo các đơn vị dự thi.

Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố: Đã tổ chức Hội thi GVCN lớp giỏi cấp

huyện; chọn, cử giáo viên tham dự Hội thi cấp tỉnh đảm bảo số lượng và thành phần theo

quy định.

Trung tâm GDTX tỉnh; trường TH Kim Đồng, trường TH Nguyễn Viết Xuân

và trường TH Khai Quang chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ Hội thi

theo đúng Quy chế thi và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Giám khảo của Hội thi là cán bộ quản lý, GVDG cấp THPT, giáo viên dạy giỏi

cấp Tiểu học đã đạt giải Nhất, Nhì trong các Hội thi GVDG, GVCN lớp giỏi cấp tỉnh,

làm việc nghiêm túc, khách quan, công bằng, đánh giá đúng chất lượng các giờ giảng.

Đa số giáo viên dự thi có sự chuẩn bị tiết thực hành tổ chức hoạt động giáo dục

được giám khảo đánh giá cao, nội dung và phương pháp tổ chức được đổi mới theo

Chương trình GDPT 2018.

b) Tồn tại

Do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid 19, công tác tổ chức Hội thi năm nay gặp

nhiều khó khăn.

Một số giáo viên còn gặp lúng túng trong tổ chức hoạt động, còn ngại đổi mới

phương pháp tổ chức, giờ sinh hoạt/HĐTN còn mang tính hình thức, biểu diễn, không

gắn liền với thực tế. Kết quả vẫn còn có 04 giáo viên không đủ điều kiện xét giải theo

quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20/12/2019 của Bộ GD&ĐT. Từ

3

kết quả này cho thấy cần có sự đầu tư, chuẩn bị kỹ càng hơn đối với các giờ sinh

hoạt/HĐTN, đặc biệt là giờ dạy trong các Kỳ thi, Hội thi dành cho giáo viên.

3. Khuyến nghị

Giáo viên chủ nhiệm lớp có vai trò rất quan trọng đối với nhà trường, việc dự

giờ sinh hoạt/HĐTN và đánh giá giáo viên chủ nhiệm lớp là nhiệm vụ thường xuyên,

liên tục của các đơn vị. Các đơn vị cần có kế hoạch để những giờ sinh hoạt/HĐTN

mẫu không chỉ diễn ra trong các Kỳ thi, Hội thi dành cho giáo viên mà phải biến thành

hoạt động thường xuyên, liên tục và được sự tham gia, hưởng ứng của tất cả các thầy

cô trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng các giờ sinh hoạt/HĐTN nói riêng

và chất lượng giáo dục của nhà trường nói chung.

Mỗi giáo viên dự thi nhất là các giáo viên đạt giải cần tiếp tục phát huy kết quả

tại Hội thi vào công tác chủ nhiệm lớp hằng ngày để góp phần nâng cao chất lượng

công tác giáo dục học sinh, đặc biệt là các hoạt động giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ

năng sống.

Căn cứ kết quả thi, các đơn vị cần biểu dương các giáo viên có thành tích cao

trong Hội thi, đồng thời nghiêm túc đánh giá, rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo,

quản lý, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên của đơn vị mình, có biện pháp

phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công tác chủ nhiệm lớp, nâng cao chất

lượng các giờ sinh hoạt/HĐTN trong nhà trường./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Sở;

- Các phòng thuộc Sở;

- Lưu: VT, GDPT, TTK (4b).

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phạm Khương Duy

4

PHỤ LỤC

Danh sách giáo viên đạt giải tại Hội thi GVCN lớp giỏi bậc TH cấp tỉnh năm học 2021-2022

(Kèm theo Công văn số /SGDĐT-GDPT, ngày /4/2022 của Sở GD&ĐT)

TT Họ, tên Trường TH Huyện/TP

Tổng

điểm giờ

dạy

XL giờ dạy Đạt

giải G K

1 Khổng Thị Viên Yên Lập Vĩnh Tường 264 3 Nhì

2 Đỗ Thị Hường Vĩnh Ninh Vĩnh Tường 248 3 Ba

3 Vũ Thị Thỏa Nguyễn Thái Học 1 Vĩnh Tường 261 3 Nhì

4 Nguyễn Thị Huyền Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Tường 259 3 Nhì

5 Cao Thị Đức Yên Bình Vĩnh Tường 257 3 Ba

6 Phùng Thị Dung Nguyễn Viết Xuân Vĩnh Tường 257 3 Ba

7 Khổng Thị Hằng Yên Lập Vĩnh Tường 257 3 Ba

8 Bùi Thị Nga Đại Đồng Vĩnh Tường 249 3 Ba

9 Lê Thị Thinh An Tường Vĩnh Tường 269 3 Nhất

10 Nguyễn Thị Thanh Tam Phúc Vĩnh Tường 240 2 1 KK

11 Đào Thị Hạnh Tề Lỗ Yên Lạc 265 3 Nhì

12 Tô Thị Lan Phạm Công Bình Yên Lạc 244 3 KK

13 Tạ Thị Mến Nguyệt Đức Yên Lạc 266 3 Nhì

14 Nguyễn Thị Thu Phương Tề Lỗ Yên Lạc 248 3 Ba

15 Lưu Thị Hồng Nhung Văn Tiến Yên Lạc 269 3 Nhất

16 Đào Thị Trang Minh Tân Yên Lạc 242 3 KK

17 Vũ Thị Lan Anh Tam Hồng 2 Yên Lạc 264 3 Nhì

18 Nguyễn Thị Hạnh Nguyệt Đức Yên Lạc 251 3 Ba

19 Hoàng Thị Minh Hằng Tề Lỗ Yên Lạc 262 3 Nhì

20 Nguyễn Thị Đoàn Minh Tân Yên Lạc 261 3 Nhì

21 Đỗ Thị Kim Liên Liên Bảo Vĩnh Yên 277 3 Nhất

22 Nguyễn Thị Minh Đồng Tâm Vĩnh Yên 254 3 Ba

23 Nguyễn Hồng Minh Ngô Quyền Vĩnh Yên 280 3 Nhất

24 Nguyễn Thị Thu Trang Kim Ngọc Vĩnh Yên 260 3 Nhì

25 Lưu Thùy Dương Liên Bảo Vĩnh Yên 268 3 Nhì

26 Phùng Thị Hà Tích Sơn Vĩnh Yên 250 3 Ba

27 Nguyễn Thị Thu Huyền Liên Minh Vĩnh Yên 272 3 Nhất

28 Nguyễn Thị Phương Thảo Khai Quang Vĩnh Yên 265 3 Nhì

29 Nguyễn Diệu Linh Định Trung Vĩnh Yên 280 3 Nhất

30 Nguyễn Thùy Trang Thanh Trù Vĩnh Yên 260 3 Nhì

31 Nguyễn Thị Hương Hương Canh B Bình Xuyên 254 3 Ba

32 Trần Thị Loan Hương Canh A Bình Xuyên 243 3 KK

33 Trương Thị Huyền Đạo Đức A Bình Xuyên 242 2 1 KK

34 Dương Thị Nga Hương Canh B Bình Xuyên 240 3 KK

35 Hà Thị Mỹ Hạnh Tam Hợp Bình Xuyên 265 3 Nhì

36 Nguyễn Thị Ngọc Mai Hương Canh A Bình Xuyên 249 3 Ba

37 Trần Thị Minh Hằng Gia Khánh B Bình Xuyên 247 3 KK

38 Đào Thị Thanh Thu Gia Khánh A Bình Xuyên 246 3 KK

5

39 Phùng Thị Thắm Quất Lưu Bình Xuyên 246 3 KK

40 Nguyễn Thị Thu Minh Hương Canh B Bình Xuyên 240 2 1 KK

41 Đào Thị Minh Dung Trưng Nhị Phúc Yên 264 3 Nhì

42 Dương Thị Xuyên Tiền Châu Phúc Yên 253 3 Ba

43 Trần Thanh Thủy Hùng Vương Phúc Yên 254 3 Ba

44 Trần Thị Tuyết Trưng Nhị Phúc Yên 244 3 KK

45 Nguyễn Thị Hương Giang Xuân Hòa Phúc Yên 252 3 Ba

46 Nguyễn Thị Liên Cao Minh Phúc Yên 245 2 1 KK

47 Đặng Thị Thoa Lưu Quý An Phúc Yên 249 3 Ba

48 Lê Hồng Ngọc Xuân Hòa Phúc Yên 245 3 KK

49 Nguyễn Thị Thanh Hùng Vương Phúc Yên 244 2 1 KK

50 Đỗ Thị Thúy Lưu Quý An Phúc Yên 243 3 KK

51 Lê Thị Điệp Thanh Vân Tam Dương 271 3 Nhất

52 Trần Thị Thêu Hợp Thịnh Tam Dương 252 3 Ba

53 Nguyễn Thị Diệu Vân Thanh Vân Tam Dương 249 3 Ba

54 Phùng Thị Lan Anh Hợp Thịnh Tam Dương 245 2 1 KK

55 Đặng Thị Quỳnh Hoàng Hoa Tam Dương 235 1 2 x

56 Trần Thị Thảo Duy Phiên Tam Dương 232 3 x

57 Trương Thị Thanh Xuân Hợp Hòa Tam Dương 261 3 Nhì

58 Chu Thị Kim Dung Kim Long Tam Dương 0 x

59 Đỗ Thị Thúy Tình Hoàng Đan Tam Dương 248 3 Ba

60 Nguyễn Thị Lương Đạo Tú Tam Dương 243 3 KK

61 Nguyễn Thị Dung Hồ Sơn Tam Đảo 264 3 Nhì

62 Nguyễn Thị Thu Hằng Đại Đình II Tam Đảo 237 2 1 KK

63 Bùi Ngọc Thanh Hợp Châu Tam Đảo 250 3 Ba

64 Nguyễn Văn Tuân Tam Quan I Tam Đảo 247 3 KK

65 Bùi Thị Khánh Linh Tam Quan I Tam Đảo 244 3 KK

66 Hoàng Kim Phượng Bồ Lý Tam Đảo 235 2 1 KK

67 Trần Thị Nhã Đồng Tiến Tam Đảo 255 3 Ba

68 Vũ Lan Ánh Tam Quan II Tam Đảo 252 3 Ba

69 Trần Thị Thanh Dung Hồ Sơn Tam Đảo 255 3 Ba

70 Trần Thị Thủy Tam Quan I Tam Đảo 209 3 x

71 Tạ Thị Thơ Đình Chu Lập Thạch 264 3 Nhì

72 Nguyễn Thái Nguyên Xuân Lôi Lập Thạch 243 3 KK

73 Trần Thị Thùy Dung Đồng Ích Lập Thạch 248 3 Ba

74 Nguyễn Thị Minh Phượng Đồng Ích Lập Thạch 245 3 KK

75 Vũ Thị Trang Bàn Giản Lập Thạch 250 3 Ba

76 Nguyễn Thị Giang Liên Hòa Lập Thạch 238 2 1 KK

77 Khổng Thị Bích Ngọc Đình Chu Lập Thạch 272 3 Nhất

78 Nguyễn Thúy Ngân Xuân Lôi Lập Thạch 241 2 1 KK

79 Trần Thị Dưỡng Kim Đồng Lập Thạch 269 3 Nhất

80 Chu Thị Liên Xuân Hòa Lập Thạch 243 3 KK

81 Lương Thị Vy Lãng Công Sông Lô 253 3 Ba

82 Vũ Thị Thanh Tâm Tam Sơn Sông Lô 229 1 2 x

6

83 Đỗ Thị Thu Huyền Cao Phong Sông Lô 266 3 Nhì

84 Triệu Thị Cúc Hải Lựu Sông Lô 246 3 KK

85 Lê Thị Ánh Tuyết Đôn Nhân Sông Lô 282 3 Nhất

86 Nguyễn Thu Trang Đức Bác Sông Lô 248 3 Ba

87 Hà Thị Dung Đồng Thịnh Sông Lô 265 3 Nhì

88 Trịnh Thị Thư Lãng Công Sông Lô 241 3 KK

89 Trần Thị Hạnh Quang Yên Sông Lô 246 3 KK

90 Phó Thị Minh Phượng Yên Thạch Sông Lô 239 2 1 KK

_____________________________