52
Lời cám ơn Em xin chân thành cám ơn sự dạy dỗ, cùng sự tận tình chỉ bảo của tất cả các thầy cô trong trường. Những người đã truyền cho học sinh chúng em những bài học, củng như những kinh nghiệm qúy báu về những kiến thức chuyên môn, và cả nguyên tắc sống. Đó sẻ là một trong những hành trang cần thiết của chúng em sau khi ra trường và cả ngay khi đi làm. Chúc tất cả các thầy cô của luôn luôn dồi dào sức khoẻ và ngày càng có nhièu kinh nghiệm quí báu hơn nữa trong công cuộc giảng dạy. Em biết bài làm của mình chưa tốt lắm, nhưng vẫn mong quí thầy cô có thể góp ý để bài làm được tốt hơn. Và tất nhiên trong quá trình làm việc sẻ không tránh khỏi sai sót, mong quí thầy cô có thể bỏ qua. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 3 năm 2010 Sinh viên thực hiện: ???

Quản lý học sinh cấp 2

Embed Size (px)

Citation preview

Page 1: Quản lý học sinh cấp 2

Lời cám ơn

Em xin chân thành cám ơn sự dạy dỗ, cùng sự tận tình chỉ bảo của tất cả các thầy

cô trong trường. Những người đã truyền cho học sinh chúng em những bài học, củng như

những kinh nghiệm qúy báu về những kiến thức chuyên môn, và cả nguyên tắc sống. Đó

sẻ là một trong những hành trang cần thiết của chúng em sau khi ra trường và cả ngay khi

đi làm.

Chúc tất cả các thầy cô của luôn luôn dồi dào sức khoẻ và ngày càng có nhièu kinh

nghiệm quí báu hơn nữa trong công cuộc giảng dạy.

Em biết bài làm của mình chưa tốt lắm, nhưng vẫn mong quí thầy cô có thể góp ý

để bài làm được tốt hơn. Và tất nhiên trong quá trình làm việc sẻ không tránh khỏi sai sót,

mong quí thầy cô có thể bỏ qua.

Em xin chân thành

cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 3 năm 2010

Sinh viên thực hiện:

???

Page 2: Quản lý học sinh cấp 2

Mục lục:

Page 3: Quản lý học sinh cấp 2

Phần I: PHÂN TÍCH YÊU CẦU

I. Phân tích yêu cầu

1./ Mục đích: Hiện nay, công nghệ thông tin được xem là một ngành mũi nhọn của các quốc gia, đặc

biệt là các quốc gia đang phát triển, tiến hành công nghiệp hóa và hiện đại hoá như nước

ta. Sự bùng nổ thông tin và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ kỹ thuật số, yêu cầu

muốn phát triển thì phải tin học hoá tất cả các ngành, các lĩnh vực.

Do vậy mà trong việc phát triển phần mềm, sự đòi hỏi không chỉ là sự chính xác, xử lý

được nhiều nghiệp vụ thực tế mà còn phải đáp ứng các yêu cầu khác như về tốc độ, giao

diện thân thiện, mô hình hoá được thực tế vào máy tính để người sử dụng tiện lợi, quen

thuộc, tính tương thích cao, bảo mật cao (đối với các dữ liệu nhạy cảm),… Các phần mềm

giúp tiết kiệm một lượng lớn thời gian, công sức của con người, và tăng độ chính xác và

hiệu quả trong công việc (nhất là việc sửa lỗi và tự động đồng bộ hoá).

Ví dụ như việc quản lý điểm số học sinh trong trường trung học cơ sở. Nếu không có

sự hỗ trợ của tin học, việc quản lý này phải cần khá nhiều người, chia thành nhiều khâu,

mới có thể quản lý được toàn bộ hồ sơ học sinh (thông tin, điểm số, học bạ,…), lớp học

(sỉ số, giáo viên chủ nhiệm,…), giáo viên,… cũng như các nghiệp vụ tính điểm trung

bình, xếp loại học lực cho học sinh toàn trường (số lượng học sinh có thể lên đến hàng

ngàn). Các công việc này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức, mà sự chính xác và hiệu

quả không cao, vì đa số đều làm bằng thủ công rất ít tự động. Một số nghiệp vụ như tra

cứu, thống kê, và hiệu chỉnh thông tin khá vất vả. Ngoài ra còn có một số khó khăn về vấn

đề lưu trữ khá đồ sộ, dễ bị thất lạc, tốn kém,… Trong khi đó, các nghiệp vụ này hoàn toàn

có thể tin học hoá một cách dễ dàng. Với sự giúp đỡ của tin học, việc quản lý học vụ sẽ

trở nên đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng và hiệu quả hơn rất nhiều.

2./ Phạm vi dự ánDự án được xây dựng cho các trường THCS từ đó phổ biến đến từng khối, từng lớp

học. Nó không chỉ giành riêng cho đối tượng là giáo viên, mà có thể cho các bậc phụ

huynh. Qua đó họ có thể theo dõi dược kết quả học tập của con em mình như thế nào.

Page 4: Quản lý học sinh cấp 2

3./ Danh sách các kí hiệu, từ viết tắt.Danh sách kí hiệu

KHÁI NIỆM KÝ HIỆU Ý NGHĨA

Tác nhân

(Actor)

Một người / nhóm người hoặc một

thiết bị hoặc hệ thống tác động hoặc

thao tác đến chương trình.

Use-case

(“Ca” sử dụng)

Một chuỗi các hành động mà hệ

thống thực hiện mang lại một kết quả

quan sát được đối với actor.

System

(Hệ thống)

Biểu hiện phạm vi của hệ thống. Các

use-case được đặt trong khung hệ

thống.

Lớp

(Class)

Là một sự trừu tượng của các đối

tượng trong thế giới thực.

Boundary class

(Lớp biên)

Nắm giữ sự tương tác giữa phần bên

ngoài với phần bên trong của hệ

thống (giao diện chương trình).

Control class

(Lớp điều

khiển)

Thể hiện trình tự xử lý của hệ thống

trong một hay nhiều use-case.

Entity class

(Lớp thực thể)

Mô hình hóa các thông tin lưu trữ lâu

dài trong hệ thống, nó thường độc

lập với các đối tượng khác ở xung

quanh.

Procedure

(Phương thức)

Là một phương thức của B mà đối

tượng A gọi thực hiện.

Page 5: Quản lý học sinh cấp 2

Message

(Thông điệp)Là một thông báo mà B gởi cho A.

II. Mô tả bài toán

1./ Nghiệp vụ: Một trường THCS cần quản lý 4 khối lớp:Khối lớp 6, khối lớp 7, khối lớp 8, khối lớp 9

BAN GIÁM HIỆU có trách nhiệm phân công giáo viên giảng dạy,thay đổi các quy

định .

GIÁO VIÊN có trách nhiệm quản lý học sinh, nhập điểm học sinh, thống kê kết quả

học kỳ,kết quả cuối năm,in phiếu liên lạc…

2./ Tiêu chuẩn đánh giá: Tiêu chuẩn phân loại học lưc:

Loại GIỎI: ĐTB chung từ 8.0 trở lên, trong đó môn văn hoặc môn toán phải được

8.0 trở lên và không môn nào dưới 6.5.

Loại KHÁ: ĐTB chung từ 6.5 đến 7.9, trong đó môn văn hoặc môn toán phải được

6.5 trở lên và không môn nào dưới 5.0.

Loại TRUNG BÌNH: ĐTB chung từ 5.0 đến 6.4, trong đó môn văn hoặc môn toán

phải được 5.0 trở lên và không môn nào dưới 3.5.

Loại YẾU: ĐTB chung từ 3.5 đến 4.9 và không môn nào dưới 2.0.

Loại KÉM: những trường hợp còn lại.

Tiêu chuẩn xét kết quả cuối năm:

Lên lớp: Học lực và hạnh kiểm từ TRUNG BÌNH trở lên.

Thi lại: Phải thi lại môn có ĐTB dưới 3.5.

Rèn luyện trong hè: Học lưc từ TB trở lên, hạnh kiểm YẾU

Lưu ban: Học sinh bị xét ở lại lớp nếu vi phạm một trong các kết quả sau:

Học lực KÉM

Học lưc YẾU và hạnh kiểm YẾU

Điểm một môn thi lại dưới 3.5

Kết quả rèn luyện trong hè không đạt

Tổng số ngày nghỉ vượt quá 45 ngày

Page 6: Quản lý học sinh cấp 2

3./ Quy định: Điểm số được lấy theo thang điểm 10,nếu muốn lấy thang điểm 100 thì phải quy về

thang điểm 10.

Điểm kiểm tra miệng và 15 phút hệ số 1, điểm kiểm tra 1 tiết hệ số 2, điểm thi học

kỳ hệ số 1.

Điểm trung bình môn học kỳ 1 hệ số 1, điểm trung bình môn học kỳ 2 hệ số 2.

Môn văn và môn toán hệ số 2, các môn còn lại hệ số 1.

Cách thức tính điểm:

o Điểm trung bình kiểm tra: là trung bình cộng của điểm kiểm tra miệng, 15

phút và 1 tiết:

o Điểm trung bình môn học kỳ: là trung bình cộng của điểm thi học kỳ và

điểm trung bình kiểm tra:

o Điểm trung bình môn cả năm: là trung bình cộng của điểm trung bình môn

học kỳ 1 và điểm trung bình môn học kỳ 2:

Điểm trung bình chung các môn học kỳ: là trung bình cộng của điểm

trung bình môn học kỳ (ĐTBMHK) của tất cả các môn nhân với hệ

số (a, b,…) của từng môn:

Điểm trung bình chung các môn cả năm: là trung bình cộng của điểm

trung bình chung các môn học kỳ 1 (ĐTBCMHK1) và điểm trung

bình chung các môn học kỳ 2 (ĐTBCMHK2):

Page 7: Quản lý học sinh cấp 2

o Hoặc: Bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn cả năm (ĐTBMCN)

của tất cả các môn nhân với hệ số (a, b,…) của từng môn:

Khoá học: Thông tin lưu trữ: Mã khoá học, tên khoá.

4./ Mô tả chức năng:a. Hệ thống

b. Danh mục Danh mục môn học: Danh mục các môn học của các khối lớp 6,7,8 và 9. Danh mục tổ bộ môn: Danh mục các tổ phân công dạy các bộ môn.

c. Quản lý học sinh Các công việc đầu năm:

Khai báo năm học mới: Khai báo năm học mới lưu vào csdl. Quy định hệ số môn học: Hiệu trưởng có thể quy định lại hệ số nhân của

các môn học của các khóa. Danh sách các lớp: Các lớp được sắp xếp theo niên khóa hiện tại,các lớp

được nằm trong các khối lớp riêng. Các công việc học kỳ I:

Nhập điểm môn học: Nhập điểm các môn học kỳ I cho các lớp. Có các loại điểm cần lưu trữ: Điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết Điểm trung bình kiểm tra, Điểm thi học kỳ (hệ số 1) Điểm trung bình môn học kỳ Điểm trung bình môn cả năm. Hệ số và thang điểm phải theo quy định.

Nhập ngày nghĩ học: Nhập vào học sinh vắng có phép hay không phép trong ngày.

Nhập khen thưởng kỷ luật học sinh Tính điểm trung bình môn học: Tính điểm trung bình môn học theo từng

lớp. Nhập hạnh kiểm Xét kết quả học tập: Xuất ra kết quả học tập trong kỳ I của lớp. Nhập kết quả học sinh mới chuyển về. Các báo cáo của học kỳ I:

Báo cáo kết quả học kỳ I. Danh sách học sinh giỏi và tiên tiến. Danh sách học sinh hạnh kiểm yếu. Danh sách học sinh học lực yếu.

Page 8: Quản lý học sinh cấp 2

Danh sách học sinh bị kỷ luật. Danh sách học sinh chuyển lớp. Thống kê học tập học kỳ I.

Các công việc học kỳ II: Nhập điểm môn học: Nhập điểm các môn học kỳ II cho các lớp. Có các loại

điểm cần lưu trữ: Điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết Điểm trung bình kiểm tra, Điểm thi học kỳ (hệ số 1) Điểm trung bình môn học kỳ Điểm trung bình môn cả năm. Hệ số và thang điểm phải theo quy định.

Nhập ngày nghĩ học: Nhập vào học sinh vắng có phép hay không phép trong ngày.

Nhập khen thưởng kỷ luật học sinh Tính điểm trung bình môn học: Tính điểm trung bình môn học theo từng

lớp. Nhập hạnh kiểm Xét kết quả học tập: Xuất ra kết quả học tập trong kỳ II của lớp. Nhập kết quả học sinh mới chuyển về. Các báo cáo của học kỳ II:

Báo cáo kết quả học kỳ I. Danh sách học sinh giỏi và tiên tiến. Danh sách học sinh hạnh kiểm yếu. Danh sách học sinh học lực yếu. Danh sách học sinh bị kỷ luật. Danh sách học sinh chuyển lớp. Thống kê học tập học kỳ I.

Các công việc cuối kỳ: Nhập hạnh kiểm cả năm. Xét kết quả năm học. Bảng tổng kết chi tiết năm học. Các báo cáo. Quản lý thi lại và rèn luyện hạnh kiểm. Các báo cáo kết thúc năm học.

Quản lý danh sách học sinh: Cập nhật hồ sơ học sinh: Thêm mới học sinh hoặc chỉnh sửa các thông tin

học sinh. Thông tin học sinh gồm có: Mã học sinh, Tên học sinh, Giới tính, Ngày sinh, Nơi sinh, Dân tộc, Tôn giáo, Họ tên Cha, nghề nghiệp Cha, Họ tên Mẹ, Nghề nghiệp Mẹ.

Học sinh chuyển lớp: Chứa thông tin các học sinh đã chuyển lớp. Học sinh chuyển trường: Danh sách các học sinh đã chuyển trường. Học sinh bị đuổi học. Học sinh bỏ học.

Công cụ: In thẻ học sinh. In sổ điểm cá nhân. In học bạ.

Page 9: Quản lý học sinh cấp 2

Tìm kiếm học sinh.d. Quản lý giáo viên Danh mục tổ bộ môn: Danh mục các bộ môn. Nhập danh sách giáo viên: Thông tin lưu trữ: Mã Giáo viên, tên giáo viên, Địa chỉ,

Điện thoại, Chuyên môn giảng dạy In danh sách giáo viên. Thống kê.e. Quản lý thi cử Quản lý thi học kỳ. Quản lý thi lại và rèn luyện hạnh kiểm.f. Trợ giúp

III. Các yêu cầu giao tiếp:

1./Giao diện người sử dụng: Yêu cầu thể hiện dược chức năng chính của dự án quản lí học sinh

Biết kết hợp màu sắc, để tạo ra giao diện dể nhìn, tạo sự thân thiện đối với người dùng

2./Giao tiếp phần mềm: Yêu cầu máy tính có cài đặt Microsoft SQL Server 2005 nhằm kết nối cơ sở dữ liệu

cho bài toán

Microsoft Visual Studio 2008 để xây dựng giao diện và viết code cho bài toán

Phần II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

I. Xây dựng sơ đồ usecase Khái niệm về tác nhân: đóng vai trò là một người sứ dụng hoặc một thực thể bên

ngoài tương tác với hệ thống

Usecase miêu tả quan hệ giữa các tác nhân và các ca sử dụng của một hệ thống

1./Usecase tổng quát: Chỉ sự tương tác của tất cả các tác nhân bên ngoài hệ thống với hệ thống quản lí

học sinh trung học phổ thông. Nó tương đương với sơ đồ môi trường trong phân tích hệ

thống thông tin hướng cấu trúc

Page 10: Quản lý học sinh cấp 2

Hình 1: Sơ đồ usecase tổng quát

Page 11: Quản lý học sinh cấp 2

2./ Usecase cho actor”Ban giám hiệu”

Hình 2: Sơ đồ usecase cho actor”Ban giám hiệu”

Page 12: Quản lý học sinh cấp 2

3./ Usecase cho actor “Giáo Viên”

Hình 4: Sơ đồ usecase cho actor “Giáo Viên”

II. Sơ đồ chức năng Theo sơ đồ usecase ta chỉ có thể nhìn thấy được sự tương tác giữa hệ thống với

môi trường, nhưng chưa hình dung được chức năng của chương trình “Quản Lý

Học Sinh THCS“như thế nào. Sau đây là sơ đò chức năng của chương trình

Page 13: Quản lý học sinh cấp 2

Hình 5.Sơ đồ chức năng

III. Đặc tả usecase

1./ Đặc tả usecase đăng nhập thành công

Super Usecase

Author Lê An Phong

Date 5/3/2012

Brief Đăng nhập thành công

Page 14: Quản lý học sinh cấp 2

Description

Preconditions Hệ thống chưa được đăng nhập

Post-conditions Nếu đăng nhập thành công, ngươid dùng sẽ đăng nhập vào hệ thống.

Ngược lại hệ thống không thay đổi trạng thái

Flow of Events Hành động của tác nhân Hoạt động của hệ thống

1 Mở form login

2 Hiển thị form login, yêu cầu đăng

nhập vào hệ thống

3 Nhập tên đăng nhập và

mật khẩu vào 2 ô textbox.

Nhấn nút “đăng nhập”

4 Kiểm tra thông tin đăng nhập. Nếu

sai thông báo sai thông tin đăng

nhập, yêu cầu nhập lại, ngược lại

thông báo đăng nhập thành công.

5 Lặp lại luồng 3 nếu hệ

thống thông báo lỗi không

hợp lệ

6 Kết thúc Lặp lại luồng 4 với số lần lặp >3 mà

vẫn chưa đăng nhập thành công thì

thông báo người dùng không thể

đăng nhập hệ thống nữa.

2./ Đặc tả usecase tìm kiếm học sinh

Super Usecase

Author Trương Công Khôi

Date 5/3/2012

Brief Tiềm kiếm học sinh

Page 15: Quản lý học sinh cấp 2

Description

Preconditions Đã đăng nhập được vào hệ thống

Post-conditions N ếu chức năng thành công, những học sinh thoả mãn điều kiện sẽ

được hiển thị, ngược lại hệ thống không thay đổi trạng thái

Flow of Events Hành động của tác nhân Hoạt động của hệ thống

1 Mở form tìm kiếm học sinh

2 Load form tìm kiếm

3 Chọn tìm kiếm học sinh theo họ

tên, nơi sinh, dân tộc hay tôn

giáo. Nhập thông tin theo mục

đã chọn. Nhấn nút tìm kiếm

4 Tìm kiếm thông tin, nếu

thông tin tồn tại trong CSDL

thì load thông tin học sinh lên

DataGrid. Ngược lại thông

báo không tìn thấy thông tin

yêu cầu

3./ Đặc tả usecase tìm kiếm giáo viên

Super Usecase

Author Trương Công Khôi

Date 5/3/2012

Brief

Description

Tìm kiếm giáo viên

Preconditions Đăng nhập thành công vào hệ thống

Post-

conditions

N ếu chức năng thành công, những giáo viên thoả mãn điều kiện sẻ được

hiển thị, ngược lại hệ thống không thay đổi trạng thái

Flow of Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống

Page 16: Quản lý học sinh cấp 2

Events 1 Mở form tìm kiếm giáo viên

2 Load form tìm kiếm giáo viên

3 Chọn tìm kiếm theo họ và

tên, địa chỉ, hay chuyên môn.

Nhập thông tin tìm kiếm theo

mục. Nhấn nút tìm kiếm

4 Tìm kiếm thông tin, nếu thông tin

tồn tại trong CSDL thì load thông

tin giáo viên ược lại thông báo

không tìn thấy thông tin yêu cầu

4./Thống kê kết quả học tập

Super Usecase

Author Lê An Phong

Date 5/3/2012

Brief Description Thống kê kết quả học tập

Preconditions Đăng nhập thành công

Post-conditions Đưa ra kết quả học tập của học sinh theo yêu cầu

Flow of Events Hành động của tác nhân Hoạt động của hệ thống

1 Mở form thống kê kết quả

học tập

2 Load form thống kê

3 Chọn năm học trong

combobox năm học, học kỳ

trong combobox học kỳ, và

lớp trong combobox lớp.

Nhấn nút xem

4 Load kết quả

Page 17: Quản lý học sinh cấp 2

5./Đặc tả usecase Phân công giáo viên

a./Thêm giáo viên vào bảng phân công

Super

Usecase

Thêm,sửa,xóa giáo viên vào bảng phân công

Author Trương Công Khôi

Date 5/3/2012

Brief

Description

Phân công giáo viên giảng dạy một hoặc nhiều lớp theo đúng chuyên môn

của giáo viên đó

Precondition

s

Đăng nhập hệ thống với quyền ban giám hiệu

Post-

conditions

Nếu chức năng thành công thì một hoặc nhiều phân công mới dược thêm

vào danh sách. Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi

Flow of

Events

Hành động của tác nhân Hoạt động của hệ thống

1 Từ giao diện chính, người

dùng mở form phân công

2 Hiển thị form phân công

3 Nhấn nút thêm,sửa,xóa

4 Yêu cầu nhập thông tin phân công vào

bảng

5 Nhập thông tin phân công

vào record vừa xuất

hiện(Năm học, Lớp,Môn

học, Giáo viên). Nhấn nút

“Lưu”

6 Kiểm tra thông tin phân công giáo

viên. Nếu sai(môn này đã được phân

công), hệ thống yêu cầu nhập lại.

Page 18: Quản lý học sinh cấp 2

Ngược lại hỏi có muốn lưu hay không?

7 Nhập lại thông tin nếu sai.

Nhấn nút “Lưu”sau khi dã

chỉnh xong

8 Lặp lại luồng 6 khi còn lỗi nhập liệu từ

người dùng

9 Chọn “Yes “nếu muốn

lưu, ngược lại chọn “No”.

10 Thêm phân công vào bảng nếu người

dùng chọn “Yes”

6./Đặc tả usecase tiếp nhận học sinh

a./Thêm học sinh

Super Usecase

Author Trương Công Khôi

Date 5/3/2012

Brief

Description

Thêm,sửa,xóa thông tin học sinh.

Preconditions Đăng nhập vào hệ thống với quyền giáo vụ

Post-

conditions

Nếu chức năng thành công, thông tin một hoặc nhiều học sinh được thêm

vào. Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi

Flow of

Events

Hành động của tác nhân Hoạt động của hệ thống

1 Từ form chính mở form

quản lí học sinh

2 Hiển thi form học sinh

3 Nhấn nút “Thêm,sửa,xóa”

4 Yêu cầu nhập thông tin học sinh

mới vào

5 Nhập thông tin hcọ sinh

Page 19: Quản lý học sinh cấp 2

cần thêm. Nhấn nút “Lưu”

6 Kiểm tra ràng buộc về độ tuổi

thaoquy định các trường hợp thông

tin. Nếu có lỗi thì hiện lên thông

báo lỗi, yêu cầu nhập lại. ngược lại

hỏi có muốn lưu hay không?

7 Nhập lại thông tin nếu hập

sai. Nhấn “Lưu:

8 Lặp lại luồng 6 nếu có lỗi xảy ra

9 Chọn nút”Yes”nếu muốn

lưu,ngược lại chọn”No”

10 Thêm học sinh vào danh sách nếu

người dùng chọn”Yes”

7./Đăc tả usecase Quản lý điểm

a./Xóa điểm

Super

Usecase

Author Trương Công Khôi

Date 5/3/2012

Brief

Description

Xóa điểm,Thêm Điểm,Sửa Điểm

Precondition

s

Đăng nhập vào hệ thống với quyền giáo viên

Post-

conditions

Nếu chức năng thành công cột điểm của môn được chọ sẻ được xóa.

Ngược lại hệ thống không thay đổi trạng thái

Flow of

Events

Hành động của tác nhân Hoạt động của hệ thống

1 Mở form quản lí điểm

Page 20: Quản lý học sinh cấp 2

2 Hiển thị form

3 Chọn thông tin liên quan

đến cột điểm cần

xóa,thêm,sửa

4 Hiển thị một danh sách liên quan đến cột

điểm đó

5 Nhấn nút” xóa,thêm,sửa”

6 Thông áo có chắc chắn muốn xóa hay

không?

7 Nhấn “Yes”nếu muốn

xóa, ngược lại chọn”No”

8 Xóa cột điểm khỏi hệ thống, lưu sự thay đôỉi

nếu người dùng chọn “Yes"

cIV. Sơ đồ hoạt động (thay cho biểu đồ luồng dữ liệu):Biểu đồ hoạt động cho phép mô tả hoạt động của hệ thống so với một hoặc nhiều ca sử

dụng

Page 21: Quản lý học sinh cấp 2

1./Đăng nhập

2./Quản lí lớp

Page 22: Quản lý học sinh cấp 2

3./Quản lí điểm

3.1/Thêm điểm

Page 23: Quản lý học sinh cấp 2

3.2/Cập nhật điểm

4./Tra cứu học sinh

Page 24: Quản lý học sinh cấp 2

V.Sơ đồ trạng thái

1./Đăng Nhập

2./Nhập Điểm

VI. Sơ đồ tương tácVới sơ đồ tương tác nó có thể cho ta biết những thông tin sau:

Mô tả hành vi của hệ thống.

Mỗi biểu đồ tương tác tương ứng một tác vụ được thực hiện bởi một số các đối

tượng.

Nó được xây dựng trên nền tảng của biểu đồ hoạt động và biểu đồ trạng thái.

Nó mô tả các hành động của các đối tượng để thực hiện một tác vụ. Các hành động

của các đối tượng bao gồm:

Page 25: Quản lý học sinh cấp 2

o Gửi các thông điệp( message) giữa các đối tượng

o Tạo ( create) và huỷ(destroy) các đối tượng.

Với sơ đồ tương tác sẻ có 2 loại: biểu đồ tuần tự và biểu đồ cộng tác. Ở đây ta chỉ xay

dựng theo kiểu tuần tự

1./ Sơ đồ tương tác đăng nhập thành công

2./ Sơ đồ tương tác đổi mật khẩu thành công

Page 26: Quản lý học sinh cấp 2

3./ Sơ đồ tương tác tìm kiếm giáo viên

4./Sơ đồ tương tác tìm kiếm học sinh

Page 27: Quản lý học sinh cấp 2

5./Sơ đồ tương tác phân công giáo viên(Thêm giáo viên vào bảng phân công)

6./Sơ đồ tương tác tiếp nhận học sinh(Thêm học sinh thành công)

Page 28: Quản lý học sinh cấp 2

7./Sơ đồ tuần tự thêm điểm thành công

Biểu đồ gói cho phần mềm “Quản lý HSTHPT”

VII. Sơ đồ lớp(kết hợp giữa sơ đồ khái niệm và sơ đồ quan hệ)

1./Chi tiết các đối tượngMỗi đối tượng sẻ có những phương thức và thuộc tính sau:

a./Lớp giáo viên: dùng để lưu trữ thông tin của giáo viên sẻ có những thuộc tính và

phương thức sau:

+Thuộc tính:

-MaGiaoVien( mã giáo viên):dùng làm khoá chính, không được trống và chú ý khi nhập

dữ liệu cho thuộc tính này phải bắt đầu bằng DT+STT(số thứ tự)<100

-TenGiaovien(tên giáo viên):dùng để lưu trữ thông tin về họ tên của giáo viên

-DiaChi(địa chỉ)

b./Lớp khoá học:dùng để lưu trữ thông tin của từng khoá học

+Thuộc tính:

-MaKhoaHoc(mã khoá học):là một thuộc tính đặc thù để phân biệt từng đối tượng dùng

làm khoá chính, không được trống và chú ý khi nhập dữ liệu cho thuộc tính này phải bắt

đầu bằng KH+STT(số thứ tự)<100

-TenKhoa(tên khoá học):

S

Page 29: Quản lý học sinh cấp 2

+Phương thức:

-Them():void

Xoa():void

Tương tự ta củng có những lớp khác với những thuộc tính và phương thức riêng ta có thể

tìm hiểu qua sơ đồ lớp chung sau

2./Sơ đồ lớp tổng quát: Do kích thước không đủ, nên sẻ được in trên tờ A3

Page 30: Quản lý học sinh cấp 2

Phần IV: THIẾT KẾ GIAO DIỆNỞ đây chúng em dùng phần mềm Microsoft Visual Studio 2005 để thiết kế giao diện và

viết code cho chương trình,SQL Server 2005 để thiết kế cơ sở dữ liệu

Visual Studio cũng cung cấp cho các chuyên gia phát triển phần mềm sự hỗ trợ để xây dựng

các ứng dụng sử dụng kiểu giao diện Microsoft Office 2007, cụ thể trong đó gồm có Ribbon Bar,

Ribbon Status Bar, và Mini-toolbar.Ngoài ra chúng em còn dùng thêm công cụ hổ trợ để thiết kế

giao diện đó là: DotNetBar for Windows Forms

I. Giao diện đăng nhập

Page 31: Quản lý học sinh cấp 2

II. Giao diện thống kê

1/.Giao diện thống kê danh sách giáo viên

Page 32: Quản lý học sinh cấp 2
Page 33: Quản lý học sinh cấp 2

2./Giao diện thống kê kết quả học kỳ tổng hợp

Page 34: Quản lý học sinh cấp 2

III. Giao diện quản lý

1./Giao diện quản lý hồ sơ giáo viên

Page 35: Quản lý học sinh cấp 2

2./Giao diện quản lý hồ sơ học sinh

Page 36: Quản lý học sinh cấp 2

3./Giao diện quản lý môn học

Page 37: Quản lý học sinh cấp 2

4./Giao diện quản lý khoá học

Page 38: Quản lý học sinh cấp 2

5./Giao diện quản lý việc nhập điểm

6./Giao diện phân công giáo viên giảng dạy

Page 39: Quản lý học sinh cấp 2

IV. Giao diện tìm kiếm

1./ Giao diện tìm kiếm học sinh

Đ

S

Page 40: Quản lý học sinh cấp 2

2./Giao diện tìm kiếm giáo viên

Page 41: Quản lý học sinh cấp 2

V.Giao diện chương trình chính

Phần V: TỔNG KẾT

I. Hướng phát triển Chuyển ứng dụng sang nền web để không chỉ có cán bộ ở trường học, mà cả những

bậc phụ huynh cũng có thể giám sát được quá trình học tập của con em họ

Có thể lấy dữ liệu từ bên ngoài(từ bảng tính Exel, Access,...) và xuất dữ liệu ra ccs

định dạng phổ biến một cách dễ dàng.

Tự động hóa quy trình tính điểm

II. Nhận xét Đã hoàn thành được cơ bản về yêu cầu chính của bài toán

Chưa hoàn chỉnh lắm vể quá trình bắt và xử lí lỗi

Page 42: Quản lý học sinh cấp 2

TÀI LIỆU THAM KHẢO[1] Thầy Nguyễn Thanh Bình, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin, Đại Học Đà

Nẵng . Bài giảng: Phân tích và thiết kế hệ thống hướng đối tượng

[2] Dịch và tổng hợp: Thầy Lê văn Minh, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin, Đại

Học Đà Nẵng. Giáo trình: Lập trình . NET

[3] Phạm Hữu Khang. Lập trình cơ sở dữ liệu tập 1, 2. Nhà sách Minh Khai

[4] Trang Web: http://www.vietintel.vn

[5] Trang Web: http://www.giaovien.net

[6] Trang Web: http://www.shoptinhoc.com

[7]Trang Web: http://www.codeproject.com

[8] Trang Web: http://www.computerjobs.vn

[9] Trang Web: http://www.vninformatic.com