Upload
ductungsky
View
69
Download
3
Embed Size (px)
Citation preview
1
1
Chương 3. Tập Lệnh
Phan Trung KiênĐại học Tây Bắc
Phan Trung Kiên 2
Chương 3. Kiến Trúc Tập LệnhTập thanh ghiTập lệnhVí dụ nghiên cứu
Phan Trung Kiên 3
3.1. Tập thanh ghiChức năng và đặc điểm:
Chứa các thông tin tạm thời phục vụ cho hoạt động ở thời điểm hiện tại của CPUĐược coi là mức đầu tiên của hệ thống nhớSố lượng thanh ghi nhiều tăng hiệu năng của CPUCó hai loại thanh ghi:
Các thanh ghi lập trình đượcCác thanh ghi không lập trình được
Phan Trung Kiên 4
Phân loại thanh ghi theo chức năngThanh ghi địa chỉ: quản lý địa chỉ của ngăn nhớhay cổng vào-ra. Thanh ghi dữ liệu: chứa tạm thời các dữ liệu. Thanh ghi đa năng: có thể chứa địa chỉ hoặc dữliệu. Thanh ghi điều khiển/trạng thái: chứa các thông tin điều khiển và trạng thái của CPU.Thanh ghi lệnh: chứa lệnh đang được thực hiện.
2
Phan Trung Kiên 5
Một số thanh ghi điển hìnhCác thanh ghi địa chỉCác thanh ghi dữ liệuThanh ghi trạng thái
Phan Trung Kiên 6
Các thanh ghi địa chỉ:
Chức năng: dùng để quản lý địa chỉ của ngăn nhớ hay cổng vào – raChương trình đang thực hiện phải nằm trong bộ nhớchính và nó chiếm 3 vùng nhớ cỏ bản sau:
Vùng nhớ lệnh (Code): chứa các lệnh của chương trình.Vùng dữ liệu (Data): chứa dữ liệu của chương trình. Thực chất đây là nơi cấp phát các ngăn nhớ cho các biến nhớ.Vùng ngăn xếp (Stack): là vùng nhớ có cấu trúc LIFO (Last in first Out) dùng để cất dữ thông tin và sau đó có thể khôi phục lại. Thường dùng cho việc thực hiện các chương trình con.
Phan Trung Kiên 7
Bộ đếm chương trình (Program Counter – PC):
Còn gọi là con trỏ lệnh (Instruction Pointer – IP)Là thanh ghi chứa địa chỉ cảu một lệnh tiếp theo sẽ được nhận vào.Sau khi một lệnh được nhận vào thì nội dung của PC tự động tăng để trỏ sang lệnh kế tiếp nằm ngay sau lệnh vừa nhận.
Phan Trung Kiên 8
Minh họa bộ đếm chương trình
3
Phan Trung Kiên 9
Thanh ghi con trỏ dữ liệu (Data Pointer – DP):
Chứa địa chỉ của ngăn nhớ dữ liệu mà CPU muốn truy nhập.Thường có một số thanh ghi con trỏ dữ liệu
Phan Trung Kiên 10
Minh hoạ thanh ghi con trỏ dữ liệu
Phan Trung Kiên 11
Ngăn xếp (Stack)Ngăn xếp là vùng nhớ có cấu trúc LIFO (Last In - First Out)Ngăn xếp thường dùng để phục vụ cho chương trình conĐáy ngăn xếp là một ngăn nhớ xác địnhĐỉnh ngăn xếp là thông tin nằm ở vị trí trên cùng trong ngăn xếpĐỉnh ngăn xếp có thể bị thay đổi
Phan Trung Kiên 12
Thanh ghi con trỏ ngăn xếp (Stack Pointer – SP):
Chứa địa chỉ của ngăn nhớ đỉnh ngăn xếpKhi cất một thông tin vào ngăn xếp:
Nội dung của SP tự động giảmThông tin được cất vào ngăn nhớ được trỏ bởi SP
Khi lấy một thông tin ra khỏi ngăn xếp:Thông tin được đọc từ ngăn nhớ được trỏ bởi SPNội dung của SP tự động tăng
Khi ngăn xếp rỗng, SP trỏ vào đáy
4
Phan Trung Kiên 13
Minh họa con trỏ ngăn xếp SP
Phan Trung Kiên 14
Thanh ghi cơ sở (Base Register) vàthanh ghi chỉ số (Index Register):
Thanh ghi cơ sở chứa địa chỉ của ngăn nhớ cơ sởThanh ghi chỉ số: chứa độ lệch địa chỉ giữa ngăn nhớ mà CPU cần truy nhập so với ngăn nhớ cơ sở.Địa chỉ của ngăn nhớ cần truy nhập = địa chỉ cơ sở + chỉ số
Phan Trung Kiên 15
Minh họa thanh ghi cơ sở và thanh ghi chỉ số
Phan Trung Kiên 16
Các thanh ghi dữ liệu:Chức năng: chứa các dữ liệu tạm thời hoặc các kết qủa trung gian phục vụ cho việc xử lý các dữliệu của CPU.Các loại thanh ghi dữ liệu:
Các thanh ghi số nguyên:8, 16, 32, 64 bitCác thanh ghi số dấu chấm động (Có trên các bộ xửlý có khối FPU – Floadting Point Unit)
5
Phan Trung Kiên 17
Thanh ghi trạng thái:Còn gọi là thanh ghi cờ (Flag Register)Chức năng: chứa các thông tin trạng thái của CPU.
Các cờ phép toán: biểu thị trạng thái của kết qủa phép toán.Các cờ điều khiển: biểu thị trạng thái điều khiển của CPU.
Phan Trung Kiên 18
Các cờ phép toán:Cờ Zero (ZF - cờ rỗng): đựoc thiết lập lên một kết quảcủa phép toán vừa thực hiện bằng 0.Cờ Sign (SF - cờ đấu): được thiết lập lên một kết quảcủa phép toán vừa thực hiện nhỏ hơn 0, hay nói cách khác, cờ Sign nhận giá trị bằng bit dấu của kết quả.Cờ Carry (CF - cờ nhớ): cờ được thiết lập nếu phép toán có nhớ ra ngoài bit cao nhất → cờ báo tràn với sốkhông dấu.Cờ Overflow (OF - cờ tràn): cờ được thiết lập nếu cộng hai số cùng dấu mà kết quả có dấu ngược lại → cờ báo tràn với số có dấu.
Phan Trung Kiên 19
Các cờ điều khiển:Cờ Interrupt (IF - cờ cho phép ngắt):
Nếu IF = 1 → CPU ở trạng thái cho phép ngắt với tín hiệu yêu cầu ngắt từ bên ngoài.Nếu IF = 0 → CPU ở trạng thái cấm ngắt với tín hiệu yêu cầu ngắt từ bên ngoài.
Phan Trung Kiên 20
Tập thanh ghi của một số bộ xử lý
6
Phan Trung Kiên 21
3.2. Tập lệnhGiới thiệu chung
Mỗi bộ xử lý có một tập lệnh xác địnhTập lệnh thường từ hàng chục đến hàng trăm lệnhMỗi lệnh là một chuỗi số nhị phân mà BXL hiểu được để thực hiện một thao tác xác địnhCác lệnh được mô tả bằng ký hiệu gợi nhớ ? đó làcác lệnh hợp ngữ
Phan Trung Kiên 22
Giản đồ trạng thái của chu kỳ lệnh
Không kiểm tra ngắt
Tính toánđịa chỉ lệnh
Giải mãthao tác
lệnh
Tính toánđịa chỉ toán
hạngXử lý dữ liệu
Tính toánđịa chỉ toán
hạng
Nhận lệnh Nhận toánhạng
Cất toánhạng
Nhiềutoánhạng
Nhiềukếtquả
DL dạngxâu hoặc
vectơ
Kết thúc lênh,nhận lệnhtiếp theo
Phan Trung Kiên 23
Giản đồ trạng thái của chu kỳ lệnh
Có kiểm tra ngắt
Tính toánđịa chỉlệnh
Giải mãthao tác
lệnh
Tính toánđịa chỉ
toán hạngXử lý dữ
liệu
Tính toánđịa chỉ
toán hạng
Nhận lệnh Nhận toánhạng
Cất toánhạng
Nhiềutoánhạng
Nhiềukếtquả
DL dạngxâu hoặc
vectơ
Kết thúc lênh,nhận lệnhtiếp theo
Kiểm trangắt Ngắt
Khôngcó ngắt
Phan Trung Kiên 24
Cấu trúc lệnh mã máy
Mã lệnh (opcode): cho biết thao tác cần thực hiệnCác toán hạng (Operands): cho biết:
Nơi chứa dữ liệu cần tác động vào: t/h nguồn, t/h đíchCho biết địa chỉ của lệnh tiếp theo
Mã lệnh Các toán hạng
7
Phan Trung Kiên 25
Các kiểu lệnhXử lý dữ liệuLưu trữ dữ liệuDi chuyển dữ liệuĐiều khiển thứ tự thực hiện lệnh
Phan Trung Kiên 26
Các kiểu toán hạngSố lượng toán hạngKiểu số
Số nguyênSố dấu phẩy động
Kiểu ký tựMã của ký tự ASCII, BCD mở rộng, ...
Kiểu logicToán hạng xử lý với cờ
Phan Trung Kiên 27
Số lượng toán hạng3 toán hạng:
Toán hạng 1, toán hạng 2, kết quảa = b + c Có thể dẫn tới lệnh tiếp theo (thường là ngầm hiểu)Loại này không phổ dụngCần rất nhiều từ lệnh dài để chứa loại này
Ví dụ: SUB r1, r2, r3 (Motorola)
Phan Trung Kiên 28
Số lượng toán hạng2 toán hạng:
Có một toán hạng vừa là nguồn, vừa là đícha = a + bGiảm độ dài của lệnhCó thể thêm thao tác:
Dùng vùng nhớ tạm để chứa giá trị trước khi thực hiện
Ví dụ: ADD AX, BX
8
Phan Trung Kiên 29
Số lượng toán hạng1 toán hạng:
Toán hạng thường là một thanh ghiToán hạng thứ hai được ngầm hiểuPhổ dụng trong các máy xa xưa
Ví dụ: PUSH AX
Phan Trung Kiên 30
Số lượng toán hạng0 toán hạngĐiều khiển hệ thốngít dùng
Ví dụ: NOP (No OPeration)
Phan Trung Kiên 31
So sánh số lượng toán hạngNhiều toán hạng:
Các lệnh phức tạp hơnCần nhiều thanh ghi hơnChỉ cần ít lệnh trong một chương trình
ít toán hạng:Các lệnh ít phức tạp hơnCần dùng nhiều lệnh trong một chương trìnhNhận/xử lý các lệnh nhanh hơn
Phan Trung Kiên 32
Các kiểu thao tácCác lệnh chuyển dữ liệuCác lệnh số họcCác lệnh logicCác lệnh vào/raCác lệnh điều khiển hệ thốngCác lệnh chuyển điều khiển
9
Phan Trung Kiên 33
Các lệnh chuyển dữ liệuĐặc điểm:
Sao chép dữ liệu từ nguồn sang đíchKhông ảnh hưởng đến các cờ
Các lệnh:MOVE: copy dữ liệu từ nguồn đến đíchLOAD: copy dữ liệu từ bộ nhớ đến BXLSTORE: copy dữ liệu từ BXL đến bộ nhớEXCHANGE: trao đổi nội dung của nguồn và đíchPUSH: copy dữ liệu từ nguồn đến stackPOP: copy dữ liệu từ stack đến đích
Phan Trung Kiên 34
Các lệnh số họcĐặc điểm:
Thực hiện các phép toán số họcCó ảnh hưởng đến thanh ghi cờ
Các lệnh:ADD: tính tổng hai toán hạngSUBTRACT: tính hiệu hai toán hạngMULTIPLY: tính tích hai toán hạngDIVIDE: tích thương hai toán hạngABSOLUTE: lấy giá trị tuyệt đối của toán hạngNEGATE: đổi dấu toán hạng (lấy bù 2)INCREMENT: tăng toán hạng lên 1DECREMENT: giảm toán hạng đi 1
Phan Trung Kiên 35
Các lệnh logicĐặc điểm:
Thực hiện các phép toán logicCó ảnh hưởng đến thanh ghi cờ
Các lệnh:AND: thực hiện AND bit hai toán hạngOR: thực hiện OR bit hai toán hạngXOR: thực hiện XOR bit hai toán hạngNOT: đảo bit của toán hạng (lấy bù 1)TEST: thực hiện AND hai toán hạng để lập cờSHIFT: thực hiện dịch bit toán hạngROTATE: thực hiện quay bit toán hạngCOMPARE: so sánh hai toán hạng
Phan Trung Kiên 36
Các lệnh vào raĐặc điểm:
Trao đổi dữ liệu với thiết bị ngoại viCác lệnh:
INPUT: copy dữ liệu từ một cổng xác định đến đíchOUTPUT: copy dữ liệu từ nguồn đến cổng xác địnhSTART I/O: chuyển các lệnh đến BXL vào/ra để khởi tạo thao tác vào/raTEST I/O: chuyển thông tin trạng thái từ hệ thống vào/ra đến đích xác định
10
Phan Trung Kiên 37
Các lệnh điều khiển hệ thốngHALT: dừng thực hiện chương trìnhWAIT: dừng thực hiện chương trình; liên tục kiểm tra điều kiện được chỉ định; chương trình được thực hiện khi điều kiện được thỏa mãnNO OPERATION: không có thao tác nào được thực hiện, nhưng chương trình vẫn tiếp tục chạy
Phan Trung Kiên 38
Các lệnh chuyển điều khiểnĐặc điểm:Điều khiển rẽ nhánh trong chương trìnhPC được nạp giá trị địa chỉ mới
Các lệnh:JUMP: nhảy không điều kiện đến lệnh mớiJUMP CONDITIONAL: nhảy có điều kiệnCALL: lệnh gọi CTCRETURN: trở về từ CTCINTERRUPT: lệnh gọi CTC ngắtINTERRUPT RETURN: trở về từ CTC ngắt
Phan Trung Kiên 39
Minh họa lệnh gọi CTC
Phan Trung Kiên 40
Thể hiện ở Stack
Sau lÖnhCALL Proc1
Khëi t¹onéi dung
stack
Sau lÖnhCALL Proc2
Sau lÖnhRETURN
Sau lÖnhCALL Proc2
Sau lÖnhRETURN
Sau lÖnhRETURN
11
Phan Trung Kiên 41
Các mode địa chỉToán hạng có thể là:
Một giá trị cụ thểNội dung của thanh ghiNội dung của ngăn nhớNội dung của cổng vào ra
Mode địa chỉ là cách thức địa chỉ hóa trong lệnh để xác định toán hạng
Phan Trung Kiên 42
Các mode địa chỉMode địa chỉ tức thìMode địa chỉ trực tiếpMode địa chỉ gián tiếpMode địa chỉ thanh ghiMode địa chỉ gián tiếp qua thanh ghiMode địa chỉ dịch chuyểnMode địa chỉ stack
Phan Trung Kiên 43
Mode địa chỉ tức thìToán hạng là một phần của lệnhToán hạng nằm ngay trong trường địa chỉChỉ có thể là toán hạng nguồnTruy nhập toán hạng rất nhanhDải giá trị của toán hạng bị hạn chếVí dụ: ADD AX, 10
Phan Trung Kiên 44
Sơ đồ mode địa chỉ tức thì
Toán hạngMã lệnh
Lệnh
12
Phan Trung Kiên 45
Mode địa chỉ trực tiếpToán hạng là ngăn nhớ có địa chỉ được chỉ ra trong lệnhBXL tham chiếu bộ nhớ một lần để truy nhập dữliệuKhông gian địa chỉ là hữu hạnVí dụ: ADD AL, [100]
Phan Trung Kiên 46
Sơ đồ mode địa chỉ trực tiếp
Địa chỉMã lệnh
Lệnh
Bộ nhớ
Toán hạng
Phan Trung Kiên 47
Mode địa chỉ gián tiếpToán hạng là nội dung của ngăn nhớ có địa chỉnằm trong một ngăn nhớ khác, ngăn nhớ khác đó được thể hiện trong lệnhVùng nhớ có thể được tham chiếu là lớnCó thể gián tiếp nhiều lầnBXL phải thực hiện tham chiếu bộ nhớ nhiều lần để tìm toán hạng ? chậmVí dụ: ADD AH, [a]
Phan Trung Kiên 48
Sơ đồ mode địa chỉ gián tiếp
Địa chỉMã lệnh
Lệnh
Bộ nhớ
Toán hạng
Địa chỉ của t/hạng
13
Phan Trung Kiên 49
Mode địa chỉ thanh ghiToán hạng là nội dung của một thanh ghiSố lượng thanh ghi có hạnTrường địa chỉ nhỏ (chỉ cần ít bit)Độ dài lệnh ngắn hơnNhận lệnh nhanh hơn
Không tham chiếu bộ nhớTruy nhập toán hạng nhanhTăng số lượng thanh ghi ? tăng tốc độVí dụ: ADD AL, AH
Phan Trung Kiên 50
Sơ đồ mode địa chỉ thanh ghi
Tên thanh ghiMã lệnh
Lệnh
Tập thanh ghi
Toán hạng
Phan Trung Kiên 51
Mode địa chỉ gián tiếp qua thanh ghiToán hạng là ngăn nhớ có địa chỉ nằm trong một thanh ghiThanh ghi này được gọi là thanh ghi con trỏVùng nhớ có thể được tham chiếu là lớn: 2n, trong đó n là độ dài (bit) của thanh ghiVí dụ: SUB AL, [BX]
Phan Trung Kiên 52
Sơ đồ mode gián tiếp qua thanh ghi
Tên thanh ghiMã lệnh
Lệnh
Bộ nhớ
Toán hạngĐịa chỉ của t/hạng
Tập thanh ghi
14
Phan Trung Kiên 53
Mode địa chỉ dịch chuyểnKết hợp hai mode:
Mode gián tiếp qua thanh ghiMode trực tiếp
Trường địa chứa hai thành phần:Tên một thanh ghiMột hằng số
Địa chỉ toán hạng = ND thanh ghi = hằng sốVí dụ: ADD AL, [SI + 50]
Phan Trung Kiên 54
Sơ đồ mode địa chỉ dịch chuyển
Register R
Mã lệnh
Lệnh
Bộ nhớ
Toán hạng
Địa chỉ của t/hạng
Tập thanh ghi
Address A
+
Phan Trung Kiên 55
Mode địa chỉ stackToán hạng được ngầm hiểu là ngăn nhớ đỉnh ngăn xếpVí dụ: PUSH AX
Mã lệnh
Lệnh
Ngăn nhớ đỉnh stack
Ngầm hiểu